Professional Documents
Culture Documents
2. Tự luận: 50%
Câu 1: Con hãy xem lại toàn bộ nội dung về hệ tiêu hóa (SGK, vở ghi, bài giảng trên Microsoft
Teams). Sau đó, dành thời gian để hoàn thành sơ đồ và bảng thông tin sau:
2 Lưỡi
4 Thực quản
13 Gan
5 Dạ dày
14 Túi mật
6 Tụy
13 Tá tràng
7 Ruột non
8 Ruột già
12 Ruột già
11 Ruột thừa
9 Ruột thẳng/ Trực tràng
10 Hậu môn
Viêm đường - Ảnh hưởng tới chức năng tiêu hóa - Thay đổi chế độ, khẩu phần ăn
ruột (ruột non) và hấp thụ chất dinh dưỡng - Ăn uống ngủ nghỉ đúng giờ, khoa
- Suy dinh dưỡng hoặc ảnh hưởng học
tới tính mạng người bệnh - Khám định kì thường xuyên 6m/lần
- Dùng thuốc theo chỉ định
Hội chứng ruột - Triệu chứng khó chịu: đầy hơi, - Tránh căng thẳng kéo dài
kích thích chướng bụng, … - Tập thể dục điều độ
- Không điều trị đúng thì có thể tái - Chế độ ăn uống khoa học, vệ sinh
phát mãn tính
Trào ngược dạ - Triệu chứng rất khó chịu: ợ chua, - Duy trì sức khỏe: cân nặng – tập thể
dày nóng rát ở khu vực cổ - họng – ngực dục thường xuyên
- Biến chứng về hô hấp như ngạt - Chế độ ăn hợp lí, ăn nhai kĩ, ăn từ
mũi, khản tiếng, viêm thanh quản, tốn
phế quản, phổi - Hạn chế ăn một số đồ cay, nóng,
chua,….
Câu 2: Con hãy xem lại nội dung các phần kiến thức về Hệ bài tiết (SGK, vở ghi, bài giảng
trên Microsoft Teams). Sau đó, dành thời gian để hoàn thành bảng thông tin bằng phương
pháp 3-2-1.
3 nội dung quan trọng về Hệ bài 2 ví dụ về bệnh của hệ bài 1 điều con còn băn
tiết nước tiểu tiết nước tiểu và cách khoăn, muốn được giải
phòng tránh bệnh đáp nội dung về hệ bài
tiết nước tiểu
- Cấu tạo hệ BTNT: Thận, ống Liệt kê tùy chọn
dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
- Quá trình bài tiết:
+ Lọc máu: giữ lại chất dinh
dưỡng kích thước lớn (protein) và
Hồng cầu
+ Hấp thụ lại: giữ lại nước và các
chất dinh dưỡng kích thước bé (I
on, khoáng,…)
+ Bài tiết tiếp: Nước tiểu chính
thức
- Quá trình thải nước tiểu:
+ Bóng đái chứa khoảng 200ml
nước tiểu Buồn đi VS
+ Nhịn: 350-500-800ml nước tiểu
Lưu ý:
Uống nước đầy đủ
Với các dạng bài tập Vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi liên quan đến thực tiễn, khuyến
khích các con sẽ thực hiện theo các bước sau:
Câu 3: Có quan điểm cho rằng: “Nên uống các loại nước trái cây như nước cam, nước
chanh… thay hoàn toàn cho nước lọc hàng ngày để cơ thể được cung cấp nhiều chất dinh
dưỡng có lợi hơn cho cơ thể”. Con hãy trình bày ý kiến của con về quan điểm trên.
Không nên uống nước trái cây thay thế nước lọc hoàn toàn vì:
+ Nước trái cây có calo nhiều hơn
+ Nước trái cây nhiều đường hơn hại thận vì phải lọc quá nhiều đái tháo đường
+ Nước trái cây như cam, chanh chứa nhiều axit không tốt cho dạ dày, cho thận
+ Nước lọc giúp thải độc tốt hơn
Nồng độ chất trong các loại nước trái cây nhiều hơn chất dư thừa trong máu cũng nhiều hơn
khi lọc máu tại thận có thể gây áp lực lên thận và đọng lại các tinh thể đường tại thận lâu dần
thì có thể gây suy thận hoặc sỏi thận.
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
A. Thận, cầu thận, thực quản, gan B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
C. Ống thận, cầu thận, khí quản, ống đái D. Thận, dạ dày, ruột non, bóng đái
B. TỰ LUẬN
Câu 1: Bố bạn A thời gian gần đây có các biểu hiện phù chân, tiểu ra máu, tăng huyết áp, giảm
cân.
a. Theo con, bố bạn A có thể có nguy cơ mắc phải bệnh gì về hệ bài tiết?
Viêm cầu thận / Suy thận – tiểu nhiều lần, tiểu dắt, tiểu buốt
Sỏi thận – đau lưng, đau khi đi tiểu, tiểu dắt, tiểu buốt
Viêm bóng đái – đau khi đi tiểu, tăng huyết áp, tiểu ra máu
b. Con hãy đưa ra ít nhất 4 biện pháp để giúp bố bạn A cải thiện tình hình sức khỏe
- Uống đủ nước
- Tránh ăn đồ mặn, đồ cay,…
- Bỏ hút thuốc
Câu 2: Đọc thông tin về tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Bạn A có thói quen ăn uống thất thường, không đúng giờ, không đúng bữa và thường xuyên ăn đồ
cay nóng. Thời gian gần đây, bạn A cảm thấy đau vùng bụng ngay phía dưới cơ hoành hơi lệch
phía bên trái, kèm theo ợ hơi, ợ chua và hay bị đau bụng bất kể khi đói hay no.
a. Theo con, bạn A có thể có nguy cơ mắc phải bệnh gì về hệ tiêu hóa?
Đau dạ dày
b. Con hãy đưa ra ít nhất 3 biện pháp để giúp A cải thiện tình hình sức khỏe.
Ăn uống khoa học hơn, sạch sẽ hơn
Tập thể dục thể thao
Hạn chế ăn đồ ăn cay nóng