Professional Documents
Culture Documents
Tổn thương cơ bản cầu thận và một số bệnh viêm cầu thận nguyên phát
Tổn thương cơ bản cầu thận và một số bệnh viêm cầu thận nguyên phát
L/O/G/O
NỘI DUNG
1 MỤC TIÊU
cực niệu
Các thuật ngữ
Lan tỏa (Diffuse): Tổn thương lquan tới tất cả hoặc gần như tất cả
số cầu thận (>50%).
Ổ (Focal): Tổn thương liên quan tới một vài cầu thận (<50%).
Toàn bộ (Global): Tổn thương hoàn toàn một cầu thận.
Cục bộ (Segmental): Tổn thương ở một phần cầu thận (vài mao
mạch còn lại không bị ảnh hưởng).
Mỗi mảnh sinh thiết thường là 15-20 tiểu cầu thận
DIFFUSE GLOBAL
FOCAL SEGMENTAL
Các thuật ngữ
có thể là tăng sinh của các chất nền gian bào, sợi tạo keo,...
Xơ hóa: Một tổn thương chứa chất xơ (do tăng sinh chất nền gian
mạch và đông đặc, thoái hóa của màng đáy) hoặc sợi collagen.
chủ yếu là typ 4
1: Hyalin hóa.
1
2. Xơ hóa
(Nhuộm PAS)
Hoại tử (cầu thận): Các mảnh vụn của nhân vỡ và/hoặc đứt gẫy
của màng đáy và chất giàu fibrin.
làm cho các tế bào máu thoát ra ngoài, tăng sinh nhiều, tạo nên hình liềm
Tổn thương cơ bản cầu thận
- Tổn thương tế bào
- Bất thường về số lượng tế bào cầu thận (tăng sinh tế
bào)
- Bất thường của chất gian bào (màng đáy ngoại vi và
trung mô).
- Chất lắng đọng bất thường.
Các tổn thương tế bào
Nhuộm PAS: tăng sinh TB gian mạch Nhuộm HE: tăng sinh TB nội mạch
Những bất thường về số lượng tế bào cầu thận
(tăng sinh tế bào)
Tăng sinh ngoại mạch hoặc “hình liềm”
Liềm TB: Các TB viêm và TB biểu mô tăng sinh lấp đầy một
phần hoặc toàn bộ khoang Bowman.
Liềm TB xơ: tế bào + chất xơ (giống màng đáy hoặc collagen)
Liềm xơ: tổn thương xơ hóa nằm trong khoang Bowman
Hình ảnh đường viền đôi (đường ray): VCTmàng tăng sinh typ I
Nhuộm HE: dày màng đáy Nhuộm bạc: hình ảnh đường ray
Bất thường chất gian bào (màng đáy ngoại vi và trung
mô).
Những bất thường của trung mô
Chất căn bản trung mô dày lan tỏa: bệnh Berger, tiểu đường
Chất căn bản dày dạng nốt:
Bệnh xơ nốt cầu thận Kimmelstiel – Wilson do tăng HA
Viêm cầu thận màng tăng sinh dạng tiểu thùy
- MDHQ không phát hiện thấy globulin MD. do lysosome vỡ ra, không lắng
đọng ở màng đáy
- Trong máu tuần hoàn có nồng độ cao tự KT đặc hiệu chống KN
bào tương của BCĐNTT.
ANCA: (Antineutrophil
cytoplasmic antibodies)
Kháng thể chống bào
tương của bạch cầu đa
nhân trung tính
CHẨN ĐOÁN BỆNH VCT
HVĐT
HVQH MDHQ (Siêu cấu trúc)
phải là mô tươi
Một số bệnh cầu thận nguyên phát
có thể gọi là bệnh viêm cầu thận (cũng có thể gọi như vậy do liên quan MD)
Bệnh cầu thận có H/c thận Bệnh cầu thận có H/c viêm
hư cầu thận cấp
- Bệnh thay đổi tối thiểu - Viêm cầu thận cấp
- Viêm cầu thận màng - Viêm cầu thận tiến triển nhanh
- Xơ cầu thận ổ – cục bộ (viêm cầu thận hình liềm)
- Viêm cầu thận tăng sinh gian - Viêm cầu thận màng tăng sinh
mạch - Viêm cầu thận IgA
BỆNH CẦU THẬN CÓ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG TRONG BỆNH CẦU
THẬN CÓ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
Phù toàn thân do thoát protein ra ngoài hoặc do gan không kịp tổng hợp LP
Protein niệu trên 3,5g/ 24giờ.
Protein máu dưới 60 g/lít, albumin máu dưới 30 g/lít.
Cholesterol máu tăng trên 6,5 mmol/l do kích thích gan
Có hạt mỡ lưỡng chiết, trụ mỡ trong nước tiểu.
hoặc trụ protein
Bệnh cầu thận thay đổi tối thiểu
Định nghĩa:
Bệnh có biểu hiện lâm sàng hội chứng thận hư nhưng không có
thay đổi của cầu thận trên kính hiển vi quang học hoặc thay
đổi ít.
Dịch tễ:
- Chiếm 80% ở trẻ em
Lâm sàng:
- Đáp ứng tốt với steroid
Dễ tái phát ở những người bị viêm phổi, viêm ruột
Bệnh cầu thận thay đổi tối thiểu
Hiển vi quang học:
- Không thay đổi ở cầu thận.
- Hoặc thay đổi tối thiểu
Miễn dịch huỳnh quang:
- Chủ yếu âm tính.
- 20-30% BN: ± lắng đọng IgG hoặc IgM và C3.
Hiển vi điện tử:
TB biểu mô tạng (podocyte) mất chân và hình thành lông mao
mất chân sơ cấp, không mất chân thứ cấp? --> thay đổi điện tích --> protein ra ngoài
Bệnh xơ hóa cầu thận ổ cục bộ
Định nghĩa:
Là bệnh thận được tạo bởi sự xơ hóa ở một phần (cục bộ) của
một vài cầu thận . Các cầu thận còn lại bình thường về mặt hiển
vi quang học.
Dịch tễ: Hay xuất hiện đầu tiền ở cầu thận vùng cận tủy, dễ bỏ sót (do sinh thiết vùng vỏ)
Gặp ở cả người lớn và trẻ em.
Lâm sàng:
Kém đáp ứng với steroid
Bệnh xơ hóa cầu thận ổ cục bộ
Hiển vi quang học:
- Xẹp màng đáy, tăng chất mầm gian mạch, lắng đọng
chất kính và giọt mỡ → dầy, kính hoá tiểu ĐM đến. tăng HA
- Bệnh tiến triển => slượng cầu thận tổn thương tăng, xơ
cứng lan rộng cầu thận và tăng sinh chất mầm gian mạch
=> xơ cứng toàn bộ cầu thận, teo ống thận và xơ hoá kẽ.
Có thể dẫn đến suy thận mạn
Vùng không tổn thương Xơ cầu thận ổ – cục bộ
(lắng đọng chất kính), g/đ muộn: xơ hóa đi kèm
Xơ cầu thận ổ – cục bộ (Nhuộm trichrome)
chất lắng đọng collagen màu xanh
Miễn dịch huỳnh quang:
- IgM (+) ở gian mạch hoặc cục bộ ở nốt hyalin (không
phải do lắng đọng phức hợp miễn dịch mà do “bẫy”
lắng đọng của protein TLPT cao ở cầu thận bị xơ)
- C3 (+/-)
Hiển vi điện tử:
- TB có chân: mất chân, tách khỏi màng đáy bên dưới.
- Vùng xơ: tăng sinh chất nền gian mạch, dày màng
đáy. Lòng mạch chứa hyalin.
phía này không thấy tổn thương
Nhuộm MDHQ
Hiển vi điện tử
IgG, C3 (+++) dạng hạt Lắng đọng phức hợp miễn dịch
lan dọc màng đáy
BỆNH CẦU THẬN CÓ HỘI CHỨNG
VCTC
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG TRONG BỆNH CẦU THẬN CÓ
HỘI CHỨNG VCTC
Khởi phát cấp tính, đột ngột với các biểu hiện:
- Đái máu: thường đái máu đại thể.
- Thiểu niệu: đái ít < 500 ml/24giờ.
- Tăng huyết áp: nhẹ, vừa và nặng. đến
do thiếu máu cấu thận, ảnh hưởng
hệ thống cận cầu thận
- Protein niệu < 3,5 g/24giờ.
- Hồng cầu niệu: trụ hồng cầu, trụ hạt.
Viêm cầu thận sau nhiễm khuẩn cấp
Định nghĩa:
Là bệnh viêm cầu thận phức hợp miễn dịch tăng sinh lan tỏa,
hậu quả của nhiễm trùng do streptococcus hoặc loại khác.
Tên khác: Viêm cầu thận tăng sinh nội mao mạch
Dịch tễ:
- Thường diễn ra sau nhiễm khuẩn da hoặc họng (15%)
- Mọi lứa tuổi, thường ở trẻ em.
Lâm sàng:
- Bệnh diễn ra khoảng 1-4 tuần sau nhiễm khuẩn.
- Đái máu, phù, protein niệu, tăng huyết áp.
- Tiên lượng: tốt, đặc biệt ở trẻ em.
Phù trắng, thiểu niệu
Hiển vi quang học:
- Cầu thận phì đại.
- Tăng sinh tế bào trong mạch: TB gian mạch + TB nội mô.
- Xâm nhập viêm: BCĐNTT.
Miễn dịch huỳnh quang:
- IgG, C3 (+) dạng hạt dọc thành mạch, đôi khi cả gian mạch.
(Hiếm: IgM, IgA (+) ít).
Hiển vi điện tử:
- Lắng đọng phức hợp dưới biểu mô dạng gò, ụ (humplike).
- Màng đáy nguyên vẹn.
ụ
Viêm cầu thận sau nhiễm khuẩn (VCT cấp)
Tăng số lượng các tế bào nội mô, trung mô và cà bạch cầu đa nhân trung tính.
Bệnh xuất hiện vài tuần sau nhiễm liên cầu trùng tan máu nhóm A típ beta .
Viêm cầu thận sau nhiễm khuẩn cấp
Nhuộm MDHQ:
Nhuộm PAS x 400
IgA (+++) ở gian mạch
Berger là do lắng đọng IgA và C3
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giải phẫu bệnh học,Bộ môn GPB, NXB Y học 2020
Textbook of Medical physiology, Elsevier Saunders Inc,
2006
Basic Pathology, Robbins, Elsevier Saunders Inc, 2007
Websites for pathology: pathology outlines, USCAP, American
Society for Clinical Pathology (ASCP), …
Q&A