You are on page 1of 42

GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TUYẾN NỘI TIẾT

Bộ môn Giải Phẫu Bệnh


GV Nguyễn Hà Mỹ
MỤC TIÊU
1. Mô tả được tổn thương của các cơ quan trong bệnh đái
tháo đường
2. Mô tả được hình ảnh đại thể, vi thể của u tuyến của
tuyến yên, tuyến cận giáp, tuyến tụy, tuyến thượng thận
3. Liên hệ lâm sàng hội chứng Cushing
HỆ THỐNG TUYẾN NỘI TIẾT

• Nhóm các cơ quan phân phối rộng rãi làm việc cùng
nhau để duy trì trạng thái cân bằng chuyển hóa cơ thể,
hay cân bằng nội môi
• Các tuyến nội tiết chính:
– Tuyến yên
– Tuyến giáp
– Tuyến cận giáp
– Tuyến tuỵ
– Tuyến thượng thận
MÔ HỌC CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
• Các bè, đám hoặc tuyến nang xen kẽ các xoang mạch máu
thành mỏng
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
• Đái tháo đường (ĐTĐ) là một nhóm các bệnh rối loạn
chuyển hóa biểu hiện bằng tình trạng tăng đường huyết
• Là kết quả của các khiếm khuyết trong bài tiết insulin,
hoạt động của insulin, hoặc phổ biến nhất là cả hai
• Tổn thương thứ phát ở nhiều hệ cơ quan, đặc biệt là thận,
mắt, thần kinh và mạch máu lớn (bao gồm cả tim)
(xơ vữa ĐM)
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Theo Hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA) và WHO, các tiêu chuẩn
chẩn đoán bệnh ĐTĐ bao gồm:
• 1. Đường huyết lúc đói lớn hơn hoặc bằng 126 mg / dL và /
hoặc
• 2. Đường huyết ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 200 mg / dL và
/ hoặc
• 3. Đường huyết tương trong 2 giờ lớn hơn hoặc bằng 200 mg /
dL trong quá trình thử nghiệm dung nạp đường uống với
liều tải 75 gm và / hoặc
• 4. Mức hemoglobin glycated (HbA1C) lớn hơn hoặc bằng
6,5%
PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
• Theo hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ năm 2014, chia
ĐTĐ thành 9 loại
• Phần lớn thuộc ĐTĐ típ 1 hoặc ĐTĐ típ 2
Hoạt động chuyển hoá của insulin ở cơ vân, mô
mỡ và gan
ĐTĐ TÍP 1
• Bệnh tự miễn
• Đặc trưng bởi sự phá hủy tế bào β tuyến tụy và sự thiếu
hụt tuyệt đối insulin
• Chiếm 5% đến 10%
• Bệnh nhân dưới 20 tuổi
Các giai đoạn trong tiến trình của ĐTĐ típ 1
ĐTĐ TÍP 2
• Trở lực ngoại vi đối với hoạt động của insulin + phản ứng
bài tiết không đầy đủ của tế bào β
• 90% đến 95%
• Có liên quan đến thừa cân
• Trẻ em và thanh thiếu niên đang tăng ở mức báo động
Tiến triển của ĐTĐ típ 2

kháng insulin

tụy tăng sx để bù --> yếu đi, teo đi


Biến chứng cấp tính của ĐTĐ típ 1
chủ yếu là hôn mê
Biến chứng mạn tính của ĐTĐ

Dị cảm
Vi thể tổn thương ĐTĐ ở tuỵ

A: ĐTĐ típ 1, hình ảnh viêm tự miễn quanh tiểu đảo tuỵ
B: ĐTĐ típ 2, lắng đọng amyloid
Khoang Bowman

Hình ảnh kính hoá (hyaline) tiểu động mạch đến của tiểu cầu thận
Hình ảnh dày màng đáy các ống thận vùng vỏ
Hình ảnh kính hoá (hyalin) ở vùng mô đệm cuộn mạch cầu thận
U TUYẾN CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
• U tuyến tuyến yên
• U tuyến tuyến cận giáp
• U tuyến tuỵ nội tiết
• U tuyến vỏ thượng thận
TUYẾN YÊN
MÔ HỌC TUYẾN YÊN BÌNH THƯỜNG

Tế bào kị màu

Tế bào ưa base
Tế bào ưa acid

Mạch máu
U TUYẾN TUYẾN YÊN
• Xuất phát từ thuỳ trước
• Hầu hết là u tuyến lành tính
• Biểu hiện lâm sàng liên quan đến choán chỗ và đè đẩy
• Được phân loại dựa vào hormone sản xuất bởi tế bào u
(LH, FSH, GH, TSH, ACTH, PRL)
U biểu mô tuyến thì chỉ có 1 loại tế bào
U TUYẾN TUYẾN YÊN
• Đại thể:
– U nhỏ (< 1cm), u lớn (> 1cm)
– Mềm, ranh giới rõ
• Vi thể
– TB u hình đa diện, đơn dạng, xếp thành từng mảng, hình dây
hoặc nhú xen kẽ xoang mạch
– Bào tương ưa acid, ưa bazơ hoặc kỵ màu (1 trong những tế bào)
– Ít hoạt động phân bào không thấy nhân chia
U tuyến tuyến yên không chế tiết thường phát hiện muộn
nên kích thước thường lớn
Hình ảnh vi thể u tuyến tuyến yên
hình đa diện, đơn dạng, xếp thành bè, đám, bào tương ưa acid
mức độ phân bào ít (không thấy nhân chia)
U TUYẾN TUYẾN CẬN GIÁP
• LS thường tăng canxi huyết do tăng tiết quá mức PTH
• Phát hiện bằng chẩn đoán hình ảnh
Chụp hạt nhân phóng xạ Technetium-99
U TUYẾN TUYẾN CẬN GIÁP
• Đại thể:
– một nốt nhạt màu, mềm
– ranh giới rõ, vỏ mỏng
• Vi thể:
– Tế bào u giống tế bào chính, nhưng thường lớn hơn
– Có thể gặp nhân đa hình thái nhưng vẫn lành tính
– Hiếm nhân chia
– Thường không thấy mô mỡ
u đè ép mô lành tuyến nang xen kẽ mạch máu
Hình ảnh vi thể u tuyến tuyến cận giáp
A: độ phóng đại thấp
B: độ phóng đại lớn
U TUYẾN TUỴ NỘI TIẾT
• PanNET: Pancreatic neuroendocrine tumors u TK nội tiết ở tụy
• Chiếm 2% các khối u tuyến tuỵ
• Người lớn
• Đơn ổ hoặc đa ổ
• Được coi là có tiềm năng ác tính, trừ: Insulinomas,
gastrinomas
Insulinomas
• Đại thể:
– Thường nhỏ < 2 cm
– Đơn độc trong tuyến tuỵ; có thể gặp đa ổ hoặc nằm ngoài tuyến
tuỵ
• Vi thể:
– Các dây tế bào đơn dạng xen kẽ xoang mạch
– Lắng đọng amyloid
amyloid ngắn giữa
mạch máu và tb u

lắng đọng amyloid

mạch máu
Hình ảnh vi thể Insulinoma
U TUYẾN TUYẾN VỎ THƯỢNG THẬN
• Đại thể
- U có ranh giới rõ với mô tuyến vỏ thượng thận lành
- Vỏ u mỏng
- Mặt cắt màu vàng, đồng nhất
• Vi thể
- U gồm các bè tế bào xen kẽ các xoang mạch
- Tế bào u thường đồng nhất, nhân nhỏ, bào tương
rộng sáng màu do chứa chất bài tiết là steroid
Đại thể quá sản tuyến vỏ thượng thận
Hình ảnh đại thể và vi thể u tuyến tuyến vỏ thượng thận
A: Đại thể. B: vi thể
HỘI CHỨNG CUSHING
 Tăng mạn tính cortisol
 Rối loạn toàn thân: rối loạn tập trung mỡ, teo cơ, da mỏng
Các nguyên nhân gây hội chứng Cushing
LÂM SÀNG HỘI CHỨNG CUSHING
• Béo trung tâm
• Mặt tròn như mặt trăng
• Các nứt bụng
Tài liệu học tập
• Robin Basic Pathology (2017), edition 10th, Elsevier, 751-
799p
CÁM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE!

You might also like