Professional Documents
Culture Documents
tài liệu ngành dược năm 2018 2019 2020 2021 2022
65. Tên các dược liệu cùng họ: Muồng trâu – Phan tả diệp; Hà thủ ô đỏ - Đại hoàng; Nhàu –
Ba kích
66. Dược liệu nào chứa 2 thành phần có tác dụng trái ngược nhau: Đại hoàng – hà thủ ô đỏ
67. Lưu ý khi sử dụng Phan tả diệp: loại tannin, không dùng dƣợc liệu mới
68. Thành phần của Lô hội có tác dụng trên da và niêm mạc: gel (k chắc)
69. Học cấu trúc Morindin trong Nhàu
70. So sánh amylose và amylosepectin
Amylose Amylosepectin
- Chuỗi thẳng không phân nhánh -Phân nhánh nhiều
-Đơn vị: -D glucose ( - 1,4) - Đơn vị: -D glucose: -1,4 và -1,6 ( nhánh bền hơn)
85. Sản phẩm chưng cất khô của tannin thủy phân được? Tanin không thủy phân được?
86. Chữ ―gallo‖ trong Epigallocatechin nghĩa là gì: 3-OH (3 nhóm)
87. EGCG: Epigallocatechin gallate
88. Các dược liệu chứa tannin nhóm TC: Quế, đại hoàng, nho, măng cục
89. Tp thuốc thử Stiasty: formol + HCl đậm đặc-2:1
90. TT và hiện tượng nhận biết acid Chlorgenic
TT: Stiasny màu xanh lá
91. Dịch chiết A: TG, TC, Pseudotanin. Cho dịch A tủa gelatin muối, lọc thu được dd B. Tp của
dd B: Pseudotanin
92. Kể tên các pp định lượng tannin: cân, đo màu, thể tích, HPLC
Định lượng tannin quy về : acid tannic
93. Các tác nhân dùng để tủa tannin trong chiết xuất: Kim loại
94. Các tác nhân loại bỏ tạp tannin khỏi dịch chiết:
95. Các tác dụng chính của tannin: giải độc Pb2+, Hg, chống oxy hóa, kháng khuẩn
96. Hàm lượng tannin trong Ngũ bội tử: PG 50-70%
97. Bản chất của Ngũ bội tử: tổ sâu ký sinh trên thân cây muối
98. ―K5 là loại sâm quý được tìm thấy tại miền Trung Trung bộ VN, mọc tập trung ở các huyện
miền núi Ngọc Linh‖
99. ―Gallo‖ trong epigallocatechin có nghĩa là: 3 gốc OH liền kề
100. ―Nam dược trị Nam nhân‖ là tư tưởng chủ đạo của: Hải thượng lãn ông/Tuệ Tĩnh
101. 1,4-α-D glucan thuộc nhóm hợp chất: tinh bột
102. AC trong môi trường kiềm sẽ cho màu: đỏ
103. Acid picric là thuốc thử trong định tính thành phần nào của Glycoside tim: khung
steroid
104. Aflatoxin là 1 độc tố của vi nấm Aspergillus flavus, chất này được xếp vào nhóm hợp
chất: Coumarin
105. Aglycon của Flavonoid có khung: C6 – C3 – C6
106. Aglycon phân cực nhất: Ouabagenin
107. Amylopectin tạo phức với iod cho phức màu: tím đỏ
108. Angelicin thuộc nhóm cấu trúc: Coumarin
109. Anthocyanidin trong môi trường acid sẽ cho màu: đỏ
110. Anthranoid là thuật ngữ dùng để chỉ: dạng Anthraglycosid (có mạch đường) // cả dạng
Anthraquinon lẫn dạng Anthraglycosid // dạng Anthraquinon (không có mạch đường) // các
Glycosid có tính nhuận tràng
111. Anthranoid nào tan được trong kiềm rất yếu (carbonat, bicarbonat): Rhein
112. Anthranoid nhóm phẩm nhuộm có phần aglycon là: 1,2 dihydroxy anthraquinon
113. Bản chất của liên kết depsit: Ester
114. Bộ phận dùng của Bạch quả có nhiều Flavonoid: quả // vỏ thân // lá //hạt
115. Bộ phận dùng của Sừng dê (Strophanthus gratus): lá // hoa // thân rễ // hạt
116. Bộ phận dùng của Trạch tả: thân rễ
117. Bộ phận dùng nào thường thu hái cuối thời kỳ sinh dưỡng của cây: thân rễ
118. Bộ phận dùng thu hái vào mùa xuân: vỏ thân
119. Bột nào có tễ hình xương cá: đậu xanh
120. Bufadienolid là glycosid tim: có cấu trúc vòng lacton 6 cạnh
121. Các cấu trúc nào thường liên quan đến tác dụng bảo vệ mạch máu, tương tự vit P:
Flavan-3-ol, Flavan-3,4-diol
122. Các OMA thì thuộc nhóm: 1,4-dihydroxy anthraquinon // 1,2-dihydroxy anthraquinon
// Anthranoid có tác dụng nhuộm màu // Anthranoid có tác dụng nhuận tẩy
123. Các Polymethoxy flavonoid tan tốt trong: CHCl3
124. Cặp chất và phản ứng đặc hiệu nào
sau đây là đúng: Coumarin – đóng mở vòng lacton
125. Carbohydrat hay Glucid sản phẩm tạo thành từ: sự tích trữ năng lượng của cây xanh
126. Catechin là: Flavan-3-ol
Cấu tạo đặc trưng của Coumarin: Lacton
Cấu trúc chỉ phân bố trong thực vật: Flavonoid
127. Cấu trúc nào sau đây là cấu trúc khung nền của Coumarin: C6-C3
128. Cây Strophanthus divarlcatus có chứa hoạt chất thuộc nhóm: Glycosid tim
129. Chất KHÔNG tan trong các dung môi kém phân cực như Benzen, Diclorometan:
đường
130. Chất nào KHÔNG phải glycosid theo nghĩa hẹp: Carbohydrat
131. Chất nào phân cực nhất: Asiaticosid
132. Chất nào sau đây có cấu trúc Coumaro-flavonoid: Wedelolacton
133. Chất nào sau đây có khả năng thăng hoa: cả 3 đáp án
134. Chất nào sau đây được dùng làm thuốc tên là ―Sintrom‖: Dicoumarol
135. Chất nào sau đây KHÔNG có tính phá huyết và KHÔNG tạo phức với Cholesterol:
Sarsaparillosid // Platicosid // Ginesenosid Rb1 // Asiaticosid
136. Chất nào sau đây thuộc nhóm Carbonhydrat: tinh bột, glucose, chất nhựa
137. Chi tiết nào sau đây KHÔNG phù hợp với dược liệu Mù u: cây thân thảo
138. Chiếc Anthraquinon bằng CHCl3, hiện dương tính của phản ứng Borntrager: lớp
chloroform có màu vàng (dưới)
139. Chọn câu SAI về Scillaren: thuộc nhóm Gly tim có vòng lacton 5 cạnh
140. Chọn câu SAI: thuốc thử Kelier-Kiliani là thuốc thử đặc hiệu của đường 6-desoxy
141. Chọn phát biểu ĐÖNG về nguồn gốc tên gọi của các hợp chất: Anthranoid – cấu trúc
hóa học
142. Chrysophanol chỉ tan được trong dung dịch NaOH vì: Chỉ có nhóm –OH ở vị trí α
143. Cơ chế tác động của các Glycoside tim là ức chế: Na+-K+ATPse
144. Cơ chế tác dụng chủ yếu của các Anthranoid: tăng nhu động cơ trơn
145. Cơ chế tạo gel của Pectin trong môi trường acid: tạo liên kết hydro // tủa bởi các muối
đa hóa trị // tạo liên kết với ion Ca2+ // thủy phân hoàn toàn
146. Công dụng chủ yếu của Ba dót là: cả 3 câu đều đúng (làm lành vết thương, lành sẹo.
Chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Phòng ngừa điều trị cao HA)
147. Công dụng chủ yếu của Bạch chỉ là: hạ sốt, giảm đau, chữa đau răng
148. Công dụng của Hà thủ ô đỏ: Chữa râu tóc bạc sớm, đau lưng, mỏi gối
149. Công dụng của Sắn dây: nhuận tràng, lợi tiểu
150. Công dụng nào sau đây KHÔNG phải của sắn dây: giải rượu, cung cấp estrogen tự
nhiên // trị viêm gan, vàng da // thanh nhiệt, trị cảm sốt // giải nhiệt, giải độc
151. Coumarin dạng dimer và có –OH ở vị trí 4 thường có khả năng: Chống đông máu
152. Coumarin là nhóm hoạt chất có cấu trúc: vòng α-pyron
153. Coumarin phát quang dưới UV bước sóng: 365
154. Cụm từ sử dụng không hợp lý: phân lập nhựa từ quả thuốc phiện
155. Cynarin có trong cây: Artiso
156. Đặc điểm chung không phải của các tanosid: Gồm một genin và nhiều đường
157. Đặc điểm của phản ứng với muối Chì acetat kiềm: tất cả đúng (tủa với các o-di-OH.
Dùng để loại tạo polyphenol. Tủa với các polyphenol)
158. Đặc điểm của vòng gamma – pyron: vừa có tính oxh, vừa có tính khử
159. Đặc điểm KHÔNG phải của Chrysophanol: Có tính acid mạnh
160. Đặc điểm KHÔNG phải của dược
liệu Trúc đào: là dược liệu độc bảng B
161. Đặc điểm phổ UV của Flavonoid: gồm 2 đỉnh hấp thu
162. Đặc tính nào KHÔNG có ở Coumarin: thường gặp ở dạng genin
163. Dẫn chất nào sau đây thuộc nhóm nhuận tẩy: Rhein
164. Dẫn chất nào sau đây thuộc nhóm phẩm nhuộm: Alizarin // Rhein // Chrysophanol //
Aloe emodin
165. Dẫn chất thân dầu của Rutin: Liporutin // Hyporutin // Hyperrutin // Troxerutin
166. DĐVN IV quy định nụ Hòe đạt chất lượng là: tối thiếu 90% là nụ hoa chưa nở
167. Để đánh giá dược liệu chứa gôm, pectin, chất nhầy nta dùng: chỉ số nở
168. Để điều chế trà xanh từ lá trà, cần phải sấy bằng pp: nhiệt khô
169. Để loại chất béo trong quá trình chiết xuất glycoside thường dùng: N-hexan
170. Để phát hiện các Polyphenol thường dùng thuốc thử nào sau đây: dd gelatin 1% NaCl
// dd ankaloid // dd FeCl3 1% // dd chì acetat
171. Dịch chiết cồn 96% của dược liệu A khi thử phản ứng Cyanidin thấy âm tính, nhưng
khi acid hóa dịch chiết rồi đun khoảng 5p lại cho dương tính với phản ứng Cyanidin. Vậy dược
liệu A có thể có Flavonoid nhóm: Chalcon
172. Dịch chiết Coumarin trong ống nghiệm acid sẽ (X): đục, trong kiềm sẽ (Y): trong
173. Điều kiện của 1 hợp chất Anthranoid để có thể cho phản ứng tạo phức màu với Mg
acetat/MeOH: có OH ở vị trí α
174. Định lượng Anthranoid bằng phương pháp so màu dựa vào phản ứng với: Kiềm
175. Định tính coumarin và anthranoid giống nhau ở thử nghiệm (X) vi thăng hoa nhưng
sau đó có thể phân biệt bằng phản ứng (Y): Borntraeger với que bông gòn tẩm kiềm.
176. Đối tượng KHÔNG nên sử dụng Nhân sâm: người cảm phong hàn // phụ nữ có thai //
người bị tiêu chảy // tất cả đúng
177. Đối tượng nghiên cứu của dược liệu hiện đại KHÔNG bao gồm: khoáng vật
178. Đơn vị cấu tạo cơ bản của tinh bột: α – D glucose
179. Đơn vị cấu tạo nên Cellulose: β – D glucose
180. Dung dịch Brom KHÔNG tạo phản
ứng với: Tanin catechic // tanin gallic // acid gallic // benzo α-pyron
181. Dung môi phân cực: MeOH
Dung môi phù hợp để chiết xuất Anthraquinon: Chloroform
182. Dược liệu áp dụng phương pháp phơi âm can: vỏ quế // trúc đào // keo giậu // ý dĩ
183. Dược liệu áp dụng phương pháp phơi trên giàn: quế // đỗ trọng // kim ngân // hòe
184. Dược liệu có chung nhóm hoạt chất chính: dương địa hoàng, cam thảo
185. Dược liệu được ví như hóa thạch sống: bạch quả
186. Dược liệu KHÔNG có Flavonoid: hòe // bạch quả // râu mèo // ba kích
187. Dược liệu nào có chứa tinh bột, có tác dụng thanh nhiệt, hạ sốt, giải khát, giải rượu:
hoài sơn // sắn dây // ý dĩ // ngô (bắp)
188. Dược liệu nào có thể dùng để giả mạo Hoài sơn: khoai mỡ
189. Epigallocatechin gallat KHÔNG dương tính với: FeCl3 // Chì acetat kiềm //
AlCl3/MeOH // Mg/HCl
190. Euflavonoid phân thành các phân nhóm chính dựa vào: Số nhóm –OH trên mạch 3C
191. Flavan-3,4-diol KHÔNG có tính chất: không có phổ UV
192. Flavonoid có tác dụng Phytoestrogen: Isoflavonoid
193. Flavonoid có tác dụng Phytoestrogen: Puerarin // Rutin // Daidzein // B, C đúng
194. Flavonoid có tính khử mạnh nhất: Catechin
195. Flavonoid có tính kiềm mạnh nhất và tồn tại dạng muối trong tự nhiên: Flavonol
196. Flavonoid có tính oxh mạnh nhất: Leucoanthocyandin
197. Flavonoid có λ max nhỏ nhất: Flavon
198. Flavonoid dạng Bi-flavonoid: Hesperidin
199. Flavonoid dạng Flavo – lignan: Ginkgetin // Proanthocyanidin // Silybin // tất cả đúng
200. Flavonoid kém bền nhất: Flavonol
201. Flavonoid KHÔNG THUỘC euflavonoid: Coumestan
202. Flavonoid KHÔNG THUỘC isoflavonoid: Auron
203. Flavonoid nào sau đây là C-glycoside: Puerarin
204. Glycosid có đường trong mạch đường: tất cả sai
205. Glycosid tim có độc tính lớn nhất: Digitoxin
206. : Scophulariaceae
207. Glycosid tim ở liều độc sẽ gây tác dụng: giảm co bóp cơ tim
208. Glycosid tim thường có nhóm –OH ở các vị trí: 2, 6 // 3, 14 // 2, 14 // 3, 6
209. Gôm Arabic thuộc nhóm: nhóm acid mà thành phần có acid uron
210. Hàm lượng 1,3-B-glucan có nhiều nhất trong dược liệu nào sau đây: Nấm linh chi
211. Hàm lượng tanin trong Ngũ bội tử: 50-70%
212. Hesperidin: là flavonoid thuộc phân nhóm flavanon
213. Heterosid là tên gọi của các glycoside: có 1 phần trong cấu tạo không phải là đường
214. Hiện tượng dương tính của phản
ứng Keller –Killiani: lớp kiềm có màu đỏ
215. Hiện tượng khi cho dịch chiết hoa Hòe trong cồn 96% có tác dụng với thuốc thử FeCl3: dd
sẫm màu
216. Hiện tượng nào xảy ra nếu như cho dịch chiết coumarin trong cồn vào nước? Dung dịch bị
đục
217. Hiện tượng xảy ra khi cho
Coumarin + dung dịch kiềm: phát huỳnh quang khi chiếu UV 365nm
218. Họ thực vật có iso-flavonoid:
Fabaceae
219. Họ thực vật thường có Anthraglycosid nhóm phẩm nhuộm: Fabaceae
220. Họ thực vật thường có Coumarin: Apiaceae
221. Họ thực vật thường có Flavonoid cho tác dụng bảo vệ gan: Asteraceae (cúc gai)
222. Hoạt chất chính trong Sừng dê (Strophanthus gratus): Ouabanin
223. Hoạt chất có trong cây Trúc đào là: Neriolin
224. Hoạt chất trong cây Hành biển là: Scillaren
292. Phản ứng định tính vòng lacton trong Glycosid tim thực hiện trong môi trƣờng: kiềm
293. Phản ứng định tính vòng lacton trong glycosid tim: Baljet
294. Phản ứng giúp phân biệt Aglycon dạng oxh và dạng khử: Liebermann – Burchard
295. Phản ứng nào định tính Anthraquinon: Borntrager
296. Phản ứng nào KHÔNG dùng khi định tính Anthraquinon: đóng mở vòng lacton
297. Phản ứng với dung dịch kiềm tạo Phenolat có màu đỏ là phản ứng đặc hiệu của:
Anthraquinon
298. Phát biểu ĐÖNG về Glycosid tim: tất cả đúng (Glycosid tim thường có đường desoxy. Không
có đường desoxy không phải là Gly tim. Có đường desoxy thì đó là đường Gly tim)
299. Phát biểu ĐÖNG về SAR của
Glycoside tim: vòng lacton β α: mất tác dụng // thay vòng lacton thành lactam*: tăng tác
dụng // mở vòng lacton: tăng tác dụng // bão hòa nối đôi: tăng tác dụng
300. Phát biểu đúng về tinh bột: tinh bột càng nhiều Amylopectin càng cao
301. Phát biểu nào là SAI: Coumarin không có khả năng thăng hoa được // Coumarin có cấu trúc
benzo-α-pyron // Vòng lacton trong cấu trúc Coumarin thì kém bền trong môi trường kiềm //
khi tác dụng với KOH 5%, Coumarin phát quang dưới tia UV
302. Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng: acid gallic không cho tủa với dd gelatin // acid
chlorogenic là một dẫn xuất có chức ester // catechin tủa với thuốc thử Stiasny // tanin catechic
khi đun với kiềm đặc, nóng sẽ cho sản phẩm không màu
303. Phát biểu nào sau đây là SAI: nhóm Pyro-coumarin có ít nhất 3 vòng 6 cạnh // Iso-coumarin
khác coumarin ở vị trí nối với vòng benzen // trong tự nhiên iso-coumarin là sản phẩm cùng tốn
tại với Coumarin // vòng lacton trong Coumarin kém bền
304. Phát biểu SAI về B-amylase (B-1,4-glucan maltohydrolase): chịu được nhiệt độ 70oC
305. Phát biểu SAI về các Coumarin đơn giản: có khung pyran hay furan
306. Phát biểu SAI về Coumarin: cấu trúc C6 – C3 – C6
307. Phát biểu SAI về loài Dương địa hoàng: Bộ phận dùng thường là hạt
308. Phát biểu SAI về Neohesperidose: là phần Glycon của hesperidin // gồm 2 phân tử Rhamnose
và Glucose (1 2) // là phần Glycon của Naringin // mắt xích Glucose là nơi tạo liên kết
Glycoside với phần Aglycon
309. Phát biểu SAI về tính chất hóa học chung của các Flavonoid: nhân benzopirillium có tính
kiềm yếu nhất
310. Phương pháp hay dùng để tinh khiết hóa các Flavonoid: kết tinh phân đoạn // tủa bằng chỉ
acetat kiềm // hấp phụ bằng than hoạt // tạo chelat kém bền trong HCl với AlCl3/MeOH
311. Phương pháp KHÔNG thuộc các phương pháp làm khô: phơi âm can // nhiệt khô // đông khô
// tất cả đúng
312. Phương pháp làm khô cho dược liệu có hoạt chất kém bền với nhiệt: phơi trên giàn
313. Phương pháp làm khô cho những dƣợc liệu quý: đông khô
314. Phương pháp ổn định dược liệu là tiêu diệt enzym trong dược liệu
315. Phương pháp phơi âm can dùng cho dược liệu: kém bền với nhiệt // có nhiều đường // chứa
tinh dầu // mỏng manh, dễ dập nát
316. Phương pháp phơi trên giàn dùng cho dược liệu: kém bền với nhiệt
317. Phương pháp thích hợp để làm khô sữa ong chúa, nọc rắn: đông khô
318. Puerarin là một C – glycosid có trong dược liệu: sắn dây
319. Puerarin là một glycoside có trong sắn dây, có cấu trúc: C-glycoside
320. Quy tắc ―3 đúng‖ trong thu hái dược liệu KHÔNG bao gồm: đúng địa lí
354. Thành phần hóa học có tác dụng tƣơng tự estrogen trong sắn dây: Flavonoid
355. Thành phần hóa học của Digitals purpurea, NGOẠI TRỪ: Gitaloxin
356. Thành phần hóa học của Sắn dây: tinh dầu, flavonoid // tinh dầu, coumarin // tinh bột,
coumarin // tinh bột, flavonoid
357. Thành phần nào sau đây của cây Lô hội có tác dụng trên da và niêm mạc rõ rệt hơn:
Anthraglycosid
358. Theo định nghĩa hẹp, glycosid KHÔNG THỂ là: Glycon – Glycon
359. Thuốc thử để hiện màu trên sắc ký đồ của Flavonoid: tất cả đúng (FeCl3 1% . Vanillin-
Sufuric. FBS)
360. Thuốc thử dùng trong phản ứng Cyanidin: Mg/HCl
361. Thuốc thử nào dùng phát hiện anthraquinon khi thực hiện sắc ký lớp mỏng: KOH/cồn
362. Thuốc thử nhận biết Coumarin trong phản ứng vi thăng hoa, NGOẠI TRỪ: H3PO4
363. Thuốc thử stiasny kết tủa với: Catechin
364. Thuốc thử/Phương pháp nào có thể dùng để phát hiện Coumarin khi định tính bằng SKLM:
Iod-kali iodid
365. Thủy phân enzyme a-amylase, chọn câu sai: với amylopectin, a-amylase thủy phân do
maltose chủ yếu, dextrin phân tử lớn, glucose
366. Tiêu chuẩn đảm bảo thu hái tốt dược liệu: GCP
367. Tính chất hoặc phản ứng nào sau đây KHÔNG phù hợp với các hợp chất thuộc nhóm
Saponin: kích ứng niêm mạc hô hấp // tạo phức với protein // ở nồng độ thấp, phá huyết, làm
vỡ màng hồng cầu // tạo bọt, bền trong dd nước
368. Tính chất KHÔNG ĐÖNG với cấu trúc của Flavonoid: thường có –OH ở vị trí 5, 7
369. Tính chất KHÔNG PHẢI của Anthraglycosid: dễ bị thủy phân trong acid
370. Tính chất KHÔNG PHẢI của Coumarin (dạng Glycosid): Có khả năng thăng hoa
371. Tính chất KHÔNG phải của Coumarin: Thường tồn tại ở dạng glycoside trong cây
372. Tính chất KHÔNG phải của Coumarin: tủa với Alkaloid và các muối kim loại đa hóa trị // kết
tinh được và thăng hoa được // tăng phát huỳnh quang trong môi trường kiềm // có mùi thơm
như tinh dầu nhưng không bay hơi được
373. Tính chất KHÔNG PHẢI của Flavonoid: tan được trong kiềm mạnh hoặc trung bình
374. Tính chất KHÔNG PHẢI của Ouabanin: không tan trong CHCl3
375. Tính chất KHÔNG PHẢI của Tannin: Chống đông máu
376. Tính chất nào ĐÖNG NHẤT với cây Muồng trâu: bộ phận dùng trên thực tế chủ yếu là lá
377. Tính chất nào sau đây là quan trọng nhất để nhận biết Saponin: làm giảm sức căng bề mặt, tạo
nhiều bọt khi lắc với nước, có tính nhũ hóa và tẩy sạch // tính tạo phức với Cholesterol // tính
độc với cá và một số động vật máu lạnh, động vật thân mềm // làm vỡ hồng cầu ở nồng độ rất
loãng
378. Tính chất nào sau đây thì KHÔNG phù hợp đối với dược liệu Phan tả diệp: có rất nhiều tinh
thể Claci oxalat (gây sỏi thận)
379. Tính chất nào sau đây thì KHÔNG thể hiện rõ ở các dược liệu có chứa Anthranoid: có thể
bài tiết qua sữa mẹ
380. Tính thăng hoa của Coumarin còn gặp ở: Anthraquinon
381. Tinh thể Anthraquinon trong thử nghiệm vi thăng hoa: hình kim, màu vàng
382. Tinh thể Coumarin: hình que, không màu
383. Tridesmosid có nghĩa là: phần Glycon có 3 mạch đường
384. Trong chiết xuất, muốn thu được phần Aglycon: thủy phân glycoside hoặc enzyme rồi chiết
bằng dung môi
385. Trong hóa thực vật, từ OMA là chữ viết tắt của: Oxymenthol anthraquinon // Oxymenthyl
anthraquinon // Orthomenthol anthraquinon // Orthomenthyl anthraquinon
386. Trong môi trường kiềm loãng, Coumarin tan và tạo 1 dung dịch. Dung dịch này dưới ánh
sáng UV sẽ cho sản phẩm là: Coumarat
387. Trong phổ IR của chất X KHÔNG có đỉnh ở vùng 1650 – 1800 cm-1 vậy thì: X là một
coumarin đã bị mở vòng lacton
388. Trong thí nghiệm định tính Coumarin, khi bị kích thích bởi đèn UV 365nm, dạng … chuyển
thành dạng … cho huỳnh quang sáng hơn: Coumarin – Glycosid // Cis – trans // đóng vòng –
mở vòng // mở vòng – đóng vòng
389. Trong thực vật, Flavonoid chủ yếu có cấu trúc: Euflavonoid
390. Trường hợp KHÔNG cần ổn định dƣợc liệu: dương địa hoàng/artiso
391. Từ ―lãn‖ trong Hải thượng lãn ông có nghĩa là: Lười làm quan
392. Từ đồng nghĩa với Aglycon: Genin
393. Về mặt hóa học, gôm và chất nhầy thuộc …(X)… còn nhựa thuộc nguồn gốc …(Y)…: (X):
Terpen – (Y): Homopolysaccharid // (X): Homopolysaccharid – (Y): Heteropolysaccharid //
(X): Homopolysaccharid – (Y): Terpen // (X): Heteropolysaccharid – (Y): Terpen
394. Vị trí thường gặp liên kết C-glycoside trong Flavonoid: 3,5
395. Vị trí thường gặp liên kết O-glycoside trong Flavonoid: 6, 8
396. Vị trí thường gặp liên kết O-glycoside trong Hesperidin: 7
397. Xét về cấu trúc, Anthraquinon là dẫn xuất của: 9,10-anthracendion
398. Xét về thành phần hóa học, dược liệu nào KHÁC so với các dược liệu còn lại: địa hoàng
399. Xét về tính acid của các gốc –OH, vị trí có tính acid mạnh nhất: 7
MỘT SỐ CÂU HỎI TỰ LUẬN, ĐÚNG/SAI
Đại cƣơng dƣợc liệu
1. Dược liệu học là gì? Đối tượng nghiên cứu? Mục tiêu?
Khái niệm: là môn khoa học nghiên cứu về các nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc tự nhiên
hoặc sinh học.
Đối tượng: động vật, thực vật, khoáng vật, sinh học
Mục tiêu: Đánh giá chất lượng dược liệu, HDSD dược liệu trong điều trị an toàn, hợp lí.
2. Nêu các nhà y học Trung hoa và tác phẩm nổi tiếng?
Thần Nông (2700 tcn): Thần Nông bản thảo
Hoàng đế (2637 tcn): Nội kinh
Lương Trọng Cảnh (142-220): Thương hàn luận
Lý Thời Trân (1518-1593): bản thảo cương mục
3. Tổ sư ngành y học hiện đại phương Tây? Hippocrates
4. Thuật dƣỡng (Yoga), thuật ƣớp xác xuất hiện từ nền y học nào?
Thuật dưỡng sinh (yoga): nền y học Ấn Độ
14. Kể tên các phương pháp phơi? Ưu nhược điểm của phơi so với sấy?
Các phương pháp phơi: phơi nắng trên sân, phơi bóng râm, phơi trên giàn, phơi giàn cao ,che
màn vải.
Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện, rẻ tiền
Nhược: phụ thuộc vào thời tiết, không kiểm soát nhiệt, độ dễ bám bụi, ruồi nhặng
15. Theo Dƣợc điển Việt Nam V độ ẩm tối đa cho phép của dƣợc liệu? 13%
16. Nêu pp phơi phù hợp với dược liệu chứa Tinh dầu? Phơi trong bóng râm (phơi âm can)
Dƣợc liệu mỏng manh, dễ dập nát? Phơi trên giàn
17. Nhiệt độ sấy đối với các dƣợc liệu chứa tinh dầu? <40oC
18. Trình bày nguyên tắc phương pháp sấy chân không và đông khô? Đối tượng áp dụng?
Sấy chân không: Sấy chân không là phương pháp sấy ở môi trường áp suất cực thấp, gần như
là chân không. Trong môi trường này, nước sẽ sôi ở nhiệt độ thấp hơn rất nhiều so với nhiệt
độ sôi thông thường. Khi nước sôi, các phân tử nước hoạt động mạnh nhất đồng nghĩa với sự
bốc hơi diễn ra nhanh nhất sẽ làm tăng tốc độ sấy lên nhiều lần so với sấy khô thông thường.
(Nên nhiệt độ sấy sẽ thấp hơn bình thường) – Áp dụng cho dược liếu kém bền với nhiệt
Đông khô (sấy thăng hoa): Sấy đông khô là quá trình loại bỏ băng hoặc dung môi đông lạnh khác
ra khỏi vật liệu thông qua quá trình thăng hoa ở nhiệt độ thấp, áp suất giảm. Trước hết nguyên
liệu được làm lạnh thật nhanh ở nhiệt độ rất thấp (-800C) để nước chứa bên trong nguyên liệu kết
tinh nhanh ở dạng tinh thể nhỏ. Nguyên liệu được giữ ở nhiệt độ thấp trong quá trình đông khô
và được đặt ở trong buồng thật kín có nối với máy hút chân không.
19. 3 quá trình của sự chiết xuất?
_ Thẩm thấu
_ Hòa tan
_ Khuyêch tán
20. Nguyên tắc lựa chọn dung môi trong chiết xuất?
Các chất kém phân cực tan trong dung môi kém phân cực: dùng các dm kém phân cực để chiết
Các chất phân cực tan trong dung môi phân cực: dùng các dung môi phân cực để chiết
21. Trình bày phƣơng pháp chiết ngấm kiệt? (slide 42, sgk 69)
22. Trình bày tóm tắt các kỹ thuật chiết đặc biệt? sgk 69
_ Chiết với sự hổ trợ của siêu âm
_ Chiết cới sự hổ trợ của vi sóng
_ Chiết bằng chất lỏng siêu tới hạn
Carbohydrat
1. Oligosaccharid là những glucid khi thủy phân sẽ cho ra từ 2-10 đường đơn Sai: 2 -9
đường đơn.
2. Tinh bột gồm amylose (15-30%) và amylopectin (70-85%) Đúng.
3. Amylose gồm các đường glucose liên kết với nhau qua dây nối α-1,6-glycoside Sai: α-
1,4-glycoside.
4. Amylose có cấu trúc phân nhánh Sai: Mạch thẳng, không phân nhánh.
5. Amylopectin gồm các đƣờng glucose liên kết với nhau và phân nhánh nhiều Đúng.
6. Tinh bột càng nhiều amylopectin càng có độ dẻo cao Đúng.
7. Lượng 2,3-dimethylglucose dùng để đánh giá mức độ phân nhánh của Amylose Sai:
đánh giá mức độ phân nhánh của tinh bột.
8. Đơn vị cấu tạo cơ bản của tinh bột α-D glucose Đúng.
9. Để đánh giá mức độ phân nhánh của tinh bột, người ta tiến hành Thủy phân rồi methyl
hóa toàn bộ nhóm OH Sai: methyl hóa toàn bộ nhóm OH rồi thủy phân.
10. Tinh bột không tan trong nước Sai: không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước
nóng (bị hồ hóa).
11. Dây nối 16 dễ bị cắt hơn dây nối 14 Sai: dây nối 14 dễ bị cắt hơn dây nối
16.
12. Enzym cắt xen kẽ dây nối α-(14)-glucosid của tinh bột: α-Amylase
Sai: β-Amylase.
13. Có thể dùng dung dịch iod để phân biệt các loại tinh bột Sai: dùng dung dịch Iod để
định tính tinh bột. Phân biệt các loại tinh bột bằng vi học.
14. Mỗi vòng xoắn của tinh bột gồm 5 đơn vị glucose Sai: 6 đơn vị glucose.
15. Đơn vị cơ bản của Cellulose là α- D glucose Sai: β-D glucose.
16. Amylose kết hợp với iod cho phức màu Xanh dƣơng đậm Đúng.
17. Cellulose acetophtalat thường được dùng làm tá dược dính Sai: dùng làm bao phim
tan trong ruột.
18. Mủ trôm, mủ gòn là thuộc nhóm glucid là Gôm Đúng.
19. Thành phần hóa học quan trọng của nấm Linh chi là 1,3-β-D glucan.Đúng
Glycosid tim
1. Định nghĩa về glycoside tim
Là những glycosid steroid có tác dụng đặc biệt trên tim Liều
điều trị: (quy tắc 3R) Mạnh, Chậm, Điều hòa
Liều độc: Nhanh, rung tim, giảm co bóp, ngưng tim kỳ tâm trương (đv máu nóng), tâm thu (đv
máu lạnh)
2. Liệt kê 3 thành phần cấu tạo nên glycoside tim.
Khung steroid, vòng lacton, đường 2-desoxy
3. Trong đó thành phần nào đƣợc dùng để phân loại cấu trúc glycoside tim?
Phần aglycon: khung steroid và vòng lacton
4. Cardenolid có bao nhiêu Carbon? Phân bố ở đâu (Đv/Tv)?
Cardenolid có 23C, phân bố ở thực vật
5. Bufadienolid có bao nhiêu Carbon? Phân bố ở đâu (Đv/Tv)?
Bufadienolid có 24C, phân bố ở động vật (Cóc)
6. Cho biết sự khác nhau giữa các cấu trúc digitoxigenin, gitoxigenin, digoxigenin
Digitoxigenin: khung cấu trúc cơ bản nhất của glycosid tim, có –OH vị trí số 3 và 14
Gitoxigenin: Digitoxigenin có thêm –OH vị trí số 16
Digoxigenin: Digitoxigenin có thêm –OH vị trí số 12 (tăng tác dụng)
7. Ouabaigenin có mấy nhóm thế -OH? Phân cực hay không phân cực?
Ouabaingenin có 6 (hoặc 5) nhóm –OH, vì nhiều –OH nên Ouabaingenin phân cực
8. Trình bày độ tan của glycoside tim trong các dung môi? Nhƣ vậy để chiết xuất
glycoside tim, có thể dùng những dung môi nào?
Tan được trong nước/ROH Tan ít
trong CHCl3
Không tan trong dung môi kém phân cực (n-hexan, ether, benzene) Để
chiết xuất Glycosid tim có thể dùng nước hoặc ROH
9. Liệt kê các phản ứng định tính hóa học glycoside tim: khung steroid, vòng lacton,
phần đƣờng
Khung steroid: Lieberman-Burchard: vòng nhẫn màu đỏ ở mặt phân cách Tattje:
màu đỏ (đặc hiệu với Gitoxigenin)
Jensez-Pensens: huỳnh quang/UV (đặc hiệu với Gitoxigenin) Vòng lacton: Baljet:
màu cam
Kedde: màu đỏ tía
Raymond-Marthoud: màu tím k bền xanh dương Legal: màu đỏ 5 cạnh
13. Tên gọi khác của Strophanthin G? Đặc điểm đáng chú ý? Sinh khả dụng?
Strophanthin G = Ouabain
Phân cực Thân dầu không hấp thu qua đường tiêu hóa tiêm (IV: cấp cứu) Mau chuyển
hóa (mau hết tác dụng), độc gấp 2 lần K-strophanthin, gấp 10 lần digitalin
14. Bộ phận dùng của Trúc đào? Thành phần hóa học?
Dùng lá: chứa Oleandrin là chủ yếu, còn có desacetyl oleandrin, neriantin, adynerin
15. Ngoài glycoside tim, các polysaccharide trong lá Trúc đào còn có ứng dụng gì? Ví
dụ?
Polysaccharide trong lá Trúc đào làm tăng khả năng miễn dịch và có hoạt tính cao trên nhiều
dòng tb ung thư người. Ví dụ: chế phẩm Anvirzen
16. Glycosid tim trong Hành biển hoa trắng? Cấu trúc có gì khác so với các dƣợc liệu
còn lại? Scilaren. Có cấu trúc là Bufadienolid (vòng lacton 6 cạnh)
Saponin
1. Tên gọi saponin bắt nguồn từ đâu? Tính chất tạo bọt của Saponin
2. Kể tên các tính chất vật lý của saponin
Vị đắng, mùi nồng, khó kết tinh. Tan trong dm phân cực (nước, cồn), không tan trong dm kpc (n-
hexan, benzene). DM chọn lọc: n-BuOH. Tủa trong Ether, aceton
Tạo bọt bền >15p khi lắc với nước Độc
với cá, thân mềm
Tạo phức k tan với cholesterol Kích
ứng da và niêm mạc Tính phá huyết
3. Saponin chỉ có ở thực vật Sai: có ở cả TV và ĐV (hải sâm, sao biển)
30. Hiện tượng khi cho dịch chiết của thiên môn (asparagus cochinchinensis) thực hiện
phản ứng lieberman – burchard? Phía trên màu xanh lá cây vì có saponin steroid
Anthranoid
1. Anthranoid là những gycosid mà phần agycon là dẫn chất của 9,10 diceton anthracen
Đúng
2. Sự phân chia Anthraglycosid thành nhóm: nhuận tẩy và phẩm nhuộm dựa vào số lượng
nhóm OH Sai: dựa vào vị trí nhóm OH
3. H2SO4 25% trong phƣơng pháp cân để định lƣợng Anthraquinon có vai trò là dung môi
chiết hay thủy phân Anthraglycoside Thủy phân
4. Phản ứng với dd kiềm tạo phenolat có màu đỏ là phản ứng của Anthraquinon hay
anthraglycosid? Anthraquinon
5. Tinh thể Anthraquinon trong thử nghiệm và thăng hoa hình que, màu vàng Sai: Hình
kim, màu vàng
6. Dung môi phù hợp để chiết xuất anthraquinon là Nước Sai: các dm kpc (n-hexan,
CHCl3)
7. OMA thuộc nhóm anthra nhuộm màu Sai: anthra nhuận tẩy
8. Anthranoid là thuật ngữ dùng để chỉ cả dạng anthraquinon lẫn dạng anthraglycosid
Đúng
9. OMA là chữ viết tắt của Oxytrienthol anthraquinon Sai: Oxymethyl AQ
10. Cơ chế tác dụng chủ yếu của các anthra là tầng nhu động cơ vân và cơ trơn Sai:
chỉ tác động trên cơ trơn
11. Dƣợc liệu có chứa anthranoid gây kích ứng niêm mạc dạ dày, có thể bài tiết qua sữa
mẹ Đúng
12. Anthranoid có thể gây tác dụng phụ Sảy thai Đúng (do làm co cơ trơn tử cung)
13. Họ thực vật thường có Anthra nhóm phẩm nhuộm Rutaceae Sai: Rubiaceae
14. Họ thực vật thƣờng có Anthra nhóm nhuận tẩy Fabaceae Đúng
15. Anthraglycosid có cấu trúc khung nền C6-C3-C6 Sai: C6-C2-C6
16. Tên gọi Anthra dựa vào cấu trúc hóa học Đúng
17. Tính chất của Anthraglycosid là thăng hoa Sai: AG k thăng hoa, AQ thăng hoa được
18. Chrysophanol có thể tác dụng được với NH3 Sai: tác dụng được với NaOH
19. Chrysophanol có tính acid mạnh Sai: tính acid yếu
20. Hiện tƣợng dƣơng tính của phản ứng Borntrager là lớp kiềm màu đỏ (dƣới)
Sai: lớp kiềm màu đỏ nằm trên nếu dm là CHCl3, nằm dưới nếu dm là ether
21. NH4OH trong định tính chrysophanol có vai trò loại bỏ AQ có tính acid mạnh
Đúng
22. Trong cấu trúc của anthraquinon, nếu so với nhóm -OH ở vị trí thì nhóm -OH ở vị trí
có tính acid mạnh hơn Sai: -OH có tính acid yếu hơn do tạo liên kết H nội phân tử với
C=O
23. Tại đại tràng, dạng OMA đƣợc coi là có tác động nhuận tẩy là Dạng aglycon - oxy
hóa (anthraquinon) Sai: AQ dạng khử
24. Tại ruột non, dạng OMA được hấp thu phần lớn là Aglycon Đúng
25. Dược liệu thuộc họ 1 lá mầm có thành phần hóa học là anthraglycosid là Cassia alata
Sai: Aloe vera
26. Tan đƣợc trong kiềm rất yếu (CO32-, HCO3-) là tính chất của Chrysophanol
Sai: Rhein (Chrysophanol chỉ tna được trong NaOH)
27. Dƣợc liệu có chứa đồng thời 2 thành phần là tanin và anthraglycosid Đại hoàng
28. Tính chất phù hợp đối với dƣợc liệu Phan tả diệp là Có nhựa gây đau bụng nếu dùng
đƣờng uống Đúng
29. Lưu { của dược liệu Phan tả diệp là nên ngâm rượu hoặc sắc với nước nóng khi dùng
Sai: lưu ý khi dùng Phan tả diệp: nước hãm Phan tả diệp cần được để nguội và lọc loại nhựa
trước khi uống.
Coumarin
1. Nêu các phản ứng hóa học định tính coumarin: Đóng mở vòng lacton, tang huỳnh
quang trong môi trường kiềm, vi thăng hoa
2. Tên gọi coumarin bắt nguồn từ tên của một dƣợc liệu Đúng
3. Cấu trúc khung nền của Coumarin là C6-C3 Đúng
4. Chất được dùng làm thuốc tên "Sintrom" là Dicoumarol Đúng
5. Aflatoxin là một độc tố của vi nấm Aspergillus flavus, chất này được xếp vào nhóm
hợp chất alkaloid Sai: Coumarin
6. Hiện tượng xảy ra khi cho Coumarin + dung dịch kiềm: màu đậm lên Đúng
7. Phản ứng đặc trưng để định tính coumarin: Phát huznh quang trong dung dịch acid
Sai: Kiềm
8. Tính chất của coumarin là kết tinh đƣợc và thăng hoa đƣợc ĐÖNG
9. Tinh thể coumarin: Hình kim, màu vàng Sai: hình que, không màu
10. Nhóm hoạt chất có khả năng thăng hoa và có mùi thơm: COUMARIN
11. Coumarin là nhóm hoạt chất có cấu trúc: Vòng -Pyron Sai: -pyron
12. Định tính coumarin và anthranoid giống nhau ở thử nghiệm ...(X)...nhƣng sau đó có
thể phân biệt bằng phản ứng...(Y)...với que bông gòn tẩm kiềm.
(X): vi thăng hoa (Y): Borntrager
13. Đặc tính nào có ở coumarin là có mùi thơm Đúng
14. Coumarin phát quang dưới UV bước sóng 356 Sai: 365
15. Coumarin dạng dimer và có -OH ở vị trí 4 thường có khả năng chống đông máu
Đúng
16. Coumarin đơn giản Có khung pyran hay furan Sai: coumarin đơn giản không có
thêm khung pyran hay furan.
17. Angelicin thuộc nhóm cấu trúc furano coumarin Đúng
18. Hiện tượng xảy ra nếu như cho dịch chiết Coumarin trong cồn vào nước: Dung dịch bị
đục Đúng
19. Trong thí nghiệm định tính coumarin, khi bị kích thích bởi đèn UV 365nm, dạng ...
chuyển thành dạng … cho huznh quang sáng hơn. Cis Trans
20. Coumarin (dạng glycosid) Có khả năng thăng hoa Sai: dạng tự do
21. Coumarin có tác dụng tăng co thắt cơ trơn Sai: Không có
22. Coumarin thường tồn tại dạng glycoside Sai: dạng tự do
23. Dịch chiết Coumarin trong ống nghiệm acid sẽ ...(X), trong kiềm sẽ … (Y)
X: đục (do đóng vòng), Y: trong (do mở vòng)
24. Tính thăng hoa của Coumarin còn gặp ở glycoside tim Sai: Anthraquinon
25. Tên khoa học của Bạch chỉ: Angelica dahurrica
26. Coumarat là sản phẩm của phản ứng: tăng huỳnh quang trong mt kiềm dưới tác dụng
tia uv 365
Flavonoid
1. Neohesperidose là Rha16Glu Sai: Rha12Glu
2. Rutinose là Rha16Glu Đúng
3. Quercetin thuộc flavonoid phân nhóm Flavon Sai: Flavonol
4. Các flavonoid phân bố rộng rãi ở động vật, thực vật Sai: chỉ có ở thực vật
5. Lk O-glycoside thƣờng gắn vào vị trí số mấy trong fla? 5,7, 3, 4’
6. Kể tên Flavonoid dạng bi-flavonoid? Flavonoid dạng flavo-lignan?
Bi-flavonoid: Ginkgetin Flavo-
lignan: Silybin
7. Dạng dẫn chất thần dầu của rutin? Quercetin
8. EGCG là cấu trúc thuộc phân nhóm? Flavan-3-ol (Catechin)
9. Kể tên Flavonoid có tác dụng phytoestrogen? Daidzein, Genistein, Puerarin
10. Nêu các tác dụng đáng chú ý của flavonoid?
Tác dụng kiểu vit P (bền mạch máu) Bảo vệ
gan (Asteraceae) Antioxidant
Phytoestrogen
11. Bộ phận dùng của Bạch quả có nhiều flavonoid: Lá
12. Trong Flavanol, Flavon, anthocyanidin, auron, Fla có lam đa max lớn nhất? Nhỏ nhất
Lớn nhất: Anthocyanidin; Nhỏ nhất: Flavon
13. Flavonoid không có màu? Flavanon(ol), DHC, Catechin, LAC
14. Các polymethoxy flavonoid tan tốt trong? DM kém phân cực (DCM, Cf)
15. Flavonoid có khả năng chuyển màu theo pH? Anthocyanidin
16. Flavonoid kém bền nhất? Bền nhất?
Kém bền nhất: AC, LAC, Catechin; Bền nhất: Flavon(ol)
17. Flavonoid vừa có tính acid vừa có tính kiềm. Vậy phần nào trong cấu trúc Fla có tính
acid, phần nào có tính kiềm? Acid: OH-phenol; Kiềm: vòng -pyron
18. Phản ứng đặc trưng của OH - phenol là? Tăng màu/kiềm, tạo phức với ion kim loại
19. Trong Flavon, flavonol, flavanon, flavanonol, catechin, LAC, AC, auron, chalcon ,
loại nào dƣơng tính với phản ứng cyanidin?
Dương tính với pư Cyanidin: Flavon, flavonol, flavanon, flavanonol, chalcon
20. Khái niệm Flavonoid đầu tiên là của ai? Geissman
21. Fla tìm thấy đầu tiên là? Flavon
22. Flavonoid bắt nguồn từ? Flavus = màu vàng
23. Fla phân bố rộng rãi trong thực vật và động vật? Sai: chỉ có ở thực vật
24. Cấu trúc khung nền của Fla: C6-C3-C6, -pyron
25. PYRILIUM: AC (COX) Phân cực/nước, thay đổi màu theo pH
26. Dựa đâu phân loại flavonoid: vị trí gắn vòng B trên mạch 3C
27. Phổ biến nhất: Euflavonoid
28. Quan tâm: Isoflavonoid (daizein, genistein) phytoestrogen, họ Fabaceae
29. Tác dụng, công dụng flavonoid: Vit P (bền thành mạch), Bảo vệ gan, Antioxidant,
phytoestrogen.
30. Dựa vào đâu phân loại các eu-fla: đóng vòng, mức độ oxy hóa
31. Fla có tính khử mạnh nhất: EGCG, AC
32. Fla có tính oxy hóa mạnh nhất: Flavonol
33. Fla bền nhất: Flavonol
34. Fla kém bền nhất: EGCG, AC
35. Vị trí liên kết O-glycosid trong Fla: 3, 5, 7, 4’
36. Vị trí liên kết C-glycosid trong Fla: 6, 8
37. Flavonoid là một polyphenol Đúng
38. Dung môi chọn lọc chiết xuất flavonoid: EtOAc
39. Dung môi chiết xuất Polymethoxyflavonoid: kém phân cực (CHCl3)
40. Flavonoid là hợp chất lƣỡng tính Đúng
41. Tính acid của Flavonoid do: OH phenol
42. Định tính OH-phenol của Flavonoid: tăng màu, tạo phức (Sắt: xanh, Chì acetat: tủa,
Nhôm: huỳnh quang)
43. Tính kiềm của Flavonoid do: pyron
44. Định tính vòng γ pyron: phản ứng cyanidin
45. Định tính Flavonoid bằng SKLM: vết vàng + FeCl3 xanh rêu (dung môi thêm acid
cho vết gọn hơn)
46. Dược liệu chứa flavonoid tiêu biểu: Hòe, Bạch quả, Artiso, Cúc gai
47. Nụ hoa hòe = Hòe mễ
48. DĐVN quy định hàm lượng rutin tối thiểu trong hoa Hòe: 20%
49. BAR = Bìm bìm + Artiso + Rau đắng đất
Tanin
1. Pseudotanin Có tính thuộc da Sai: không có tính thuộc da
2. Tanin là các glycoside gồm 1 aglycon và nhiều đường Sai: 1 đường, nhiều aglycon
3. Genin hay gặp của tannin là acid mono,di, tri galic Đúng
4. Bản chất của liên kết depsit là Ester Đúng
5. Tanin thủy phân được gồm gallotanin và ellagitanin, nhạy cảm với tannase Đúng
6. Tanin thủy phân thường khó tan trong nước Sai: tan được trong nước
7. Tanin không thủy phân đƣợc là sự trùng hợp của các catechin Đúng
8. Đặc điểm chung giữa Tanin pyrogalic và Tanin pyrocatechic là tan tốt trong cồn,
aceton Đúng
9. Tanin pyrogallic có genin là các acid gallic nối với nhau qua liên kết peptid Sai:
liên kết depsit (ester)
10. Sản phẩm khi chưng cất khô các Tanin thủy phân được Pyrocatechin Sai:
pyrogallol
11. Epigallocatechin: 3 gốc -OH liền kề Đúng
12. Tính chất của tannin : Vị chát, kích ứng niêm mạc dạ dày, tan trong n-hexan, petrol
ether Sai: không tan trong n-hexan, petrol ether
13. Thuốc thử stiasny kết tủa với: tannin pyrogallic PG Sai: tanin pyrocatechic (PC)
14. Thuốc thử stiasny kết tủa với: catechin Đúng
15. Sự khác nhau giữa Tanin pyrocatechic và Tanin pyrogallic: Khả năng tạo tủa với
nước brom. Đúng
16. Hàm lượng tannin trong Ngũ bội tử 50-70% Đúng
17. Ngũ bội tử Có thành phần hóa học là các tannin catechic Sai: tanin pyrogallic
18. EGCG là viết tắt của: epigallocatechin gallat
19. Liên kết hình thành với protein giúp Tanin có tính thuộc da: Liên kết Hydro
20. Kể tên các phương pháp dùng định lượng tannin
PP cân, PP thể tích, PP đo màu, PP HPLC
21. Phản ứng đặc hiệu của tanin: Thuộc da (tủa với protein)
22. Dịch chiết cho tủa với protein, FeCl3 cho màu xanh đen Có Tanin (PG)
23. Ngũ bội tử có thành phần hóa học chính là: tanin pyrogallic (50-70%)
24. Tác dụng, công dụng của tanin: Săn se niêm mạc, cầm máu, chống oxy hóa, cầm tiêu
chảy, điều trị ngộ độc alkaloid và kim loại nặng
FLAVONOID
1. Vòng C có: không chứa nối 2 tại C , không cetone, có 1 –OH ở vị trí C . Vòng đó có tên là
2-3 3
gì:
TL: Catechin (flavan-3-ol). → muốn biết trong tên flavonoid này có on hay không cần nhìn vào C 4
5. dung môi đặc hiệu đƣợc sử dụng trong chiết xuất và phân lập flavonoid là gì?
A. CH COOC H
3 2 5 B. C H OH
2 5
14. Phát biểu SAI về tính chất hóa học chung của các flavonoid:
A. lưỡng tính
B. có tính oxh và khử
C. tính kiềm do vòng γ-pyron quyết định
D. các flavonoid có nhân benzopylirium có tính kiềm yếu nhất
15. Phát biểu SAI về tính chất hóa học chung của các flavonoid:
A. lưỡng tính
B. có tính oxh và khử
C. tính kiềm do vòng B quyết định
D. các flavonoid có nhân pylirium có tính kiềm yếu nhất
16. điều kiện để flavonoid có thể tạo phức với kim loại đa hóa trị là gì?
A. –OH ở C B. –OH ở C
3 5
B : thay đổi pH
2
25. lắc sản phẩm của phản ứng cyanidin với octanol thì thấy lớp octanol chuyển sang đỏ thì
flavonoid trong DL đang tồn tại ở dạng nào:
A. tự do B. Kết hợp
C. dạng phức D. Tất cả sai
26. dịch chiết cồn 96 của dƣợc liệu A âm tính với phản ứng cyanidin nhƣng khi acid hóa dịch
o
chiết rồi đun khoảng 5p thấy dƣơng tính với phản ứng cyanidin, vậy dƣợc liệu A chứa
flavonoid nhóm nào?
→ leucoanthrocyanidin
27. để làm gọn vết của flavonoid trong SKLM thì cần thêm gì vào pha động?
→ acid hữu cơ
→ Fe tạo phức
3+
☺ dựa vào màu của hợp chất xem có thể định lượng bằng phương pháp đo UV hay không
→ flavonoid lưỡng tính → yếu → phản ứng xảy ra không hoàn toàn
30. tên gọi khác của cynarin: → 1,3-o-dicaffeoylquinic acid ( có trong astiso)
31. bộ phận dùng của bạch quả chứa nhiều flavonoid: → Lá
32. BAR là tên của dƣợc liệu nào:→Bìm bìm Actiso rau đắng
33. Bộ phận dùng của Actiso:→Lá
34. Bộ phận dùng của Cúc Gai:→Quả
35. Dung môi chiết xuất polytoxi flavonoid là gì:→Là những dung môi kém phân cực
36. Một nhóm ceton ở vị trí C4, có nối đôi C2, có –OH C3:→Flavonol
37. Flavonol có dƣơng tính với phản ứng cyanidin hay không:→Có. Muốn có pu cyanidin
dƣơng tính phải có: nhóm ceton, cyanidin fu giừa kl và acid.
38. Phát huỳnh quang đc:→ tạo phức với nhôm
39. Cumarin muốn phát huỳnh quang đƣợc:→Tự nó, nhƣng yếu, phải kiềm hóa
40. flavonoid náoau đây αmax nhỏ nhất:→Flavanon
41. Nhóm tăng màu:→Ceton, COOH,Hyrocin
42. Glucosid tim có nhiều trong họ:
A. Scrophulariaceae
B. Poaceae
C. Asteraceae
D. Menisperaceae
C. –SH 2
D. –CO
47. Hoạt chất có trong cây hành biển:
A. Neriolin
B. Digitalin
C. Scilaren
D. Thevelin
48. Nếu OH bán acetan của đƣờng ngƣng tụ với NH của aglycol thì đó là: 2
A. S – glycoside
B. C – glycoside
C. O - glycoside
D. N - glycoside
49. Xét thành phần hóa học dƣợc liệu nào khác lạ so với 3 dƣợc liệu còn lại?
A. Đại hoàng
B. Phan tả diệp
C. Địa hoàng
D. Lô hội
50. Dung môi nào dùng để chiết xuất athraquinon:
A. Cồn 70%
B. Cồn 96%
C. Chloroform
D. HO
2
51. Nhóm chất có khả năng thăng hoa và thƣờng có màu vàng đến cam?
A. Tinh dầu
B. Flavonoid
C. Coumarin
D. Anthranoid
52. Nhóm dƣợc liệu có cùng họ:
A. Đại hoàng – muồng trâu
B. Đại hoàng – lô hội
C. Đại hoàng – hà thủ ô
D. Đại hoàng – phan tả diệp
53. Ngƣời nào không đƣợc sử dụng các dƣợc liệu chứa anthranoid?
A. Phụ nữ có thai hay đang cho con bú
B. Bị trĩ hậu môn
C. Phải nằm một chỗ
D. Bị táo bón mãn tính
54. Tính chất không thể hiện rõ ở các dƣợc liệu chƣa anthraquinon:
A. Gây kích ứng niệm mạc dạ dày
B. Có thể bày tiết dạng qua sữa mẹ
66. Trong môi trƣờng ..(X).., coumarin tạo thành dẫn chất coumarinat dạng cis. Chất này
dƣới tác dụng của tia tử ngoại chuyển thành dạng trans phát huỳnh quang ..(Y)..
A. X: kiềm, Y: mạnh hơn
B. X: acid, Y: mạnh hơn
C. X: trung tính, Y: mạnh hơn
D. X: acid, Y: yếu hơn.
67. Ở thị trƣờng Vietnam, trên thực tế các chế phẩm mang tên “Hồng sâm”, “Bạch sâm”
chủ yếu đc chế từ loài thực vật nào sau đây?
A. Panax gíneng
B. Panax pseudogineng
C. Panax notogineng
D. Panax vietnamenis
68. Nhóm damaran là saponin triterpenoid
A. 3 vòng
B. 4 vòng
C. 5 vòng
D. 6 vòng
69. Khuyến cáo «Tránh dùng Nhân Sâm khi cao huyết áp, mang thai hoặc trong chu kỳ
kinh nguyệt» thật sự mang ý nghĩa:
A. Nhân sâm gây tăng huyết áp nặng
B. Đảm bảo an toàn cao độ cho các đối tƣợng này
C. Nhân sâm gây động thai, sảy thai
D. Nhân sâm gây co bóp cơ trơn khá mạnh
70. Tên khoa học của cây Cam thảo bắc:
A. Platycodon grandifloum
B. Panax notogiseng
C. Glycyrrhiza uralensis
D. Smilax glabra
71. Phát biểu nào phù hợp về dƣợc liệu sâm Ngọc Linh ở Vietnam hiện tại:
A. Khả năng xuất khẩu khá lớn
D. Stiasny
77. Tác dụng nào phổ biến ở hợp chất tanin:
C. TT Stíasny
D. DD nƣớc Brom
80. Các hợp chất sau đây có câu trúc thuộc phân nhóm flanonoid:
A. Flavanonol
B. Flavan – 3 – ol
C. Flavonol
D. Flavonoid
81. Nhóm hoạt chất có khả năng làm bền mao mạch:
A. Glycosid tim
B. Alkaloid
C. Saponin
D. Flavonoid
82. Khung chính của phân nhóm flavon khác với flavonol ở:
A. Nhóm hydroxy ở vị trí số 3
B. Nhóm ceton ở vị trí số 3
C. Liên kết đôi ở vị trí C2 và C3
D. Nhóm hydroxy ở vị trí 4’
83. Flavonoid là những ..(X).. mà thành phần aglycon có cấu trúc ..(Y)..
A. X: glycosid, Y: C6-C3-C6
B. X: genin, Y: C6-C3-C6
C. X: glycosid, Y: 9, 10 – dicetonanthracen
D. X: genin, Y: bezo – ϓ - pyron
84. Phản ứng định tính vòng ϓ – pyron của flavonoid:
A. Libermann
B. Borntrageer
C. Cyanidin
D. Keller – Killiani
85. Hợp chất 3 – O – rutinose quereitin có tên gọi thông thƣờng là:
A. Rutin
B. Troxerutin
C. Quercitrin
D. Hesperidin
86. Iod+ coumarin:→ iodocoumarin(nâu).
87. Cấu trúc đặc biệt của Coumarin:→Lacton, Alpha-pyron.
88. Coumarin dạng dimer và có -OH ở vị trí số 4 thƣờng có khả năng:→Chống đông máu.
89. Coumarin phát huỳnh quang ở bƣớc sóng :→365nm.
90. Dịch chiết cồn của coumarin vào trong nƣớc:→Đục.
91. Coumarat là sản phẩm của phản ứng:→Tăng huỳnh quang trong môi trƣờng Kiềm dƣới
tác dụng UV 365nm.
92. Coumarin dạng glycosid có khả năng thănghoa:→SAI. Dạng tự do.
93. Coumarin có tác dụng co thắt cơ trơn:→SAI.Chống co giật.
94. Tên khoa học của BẠCH CHỈ:→Angelia dahurica apiaceae.
95. Họ thực vật thƣờng gặp của hợp chất coumarin:→Apiaceae.
96. Dịch chiết coumarin trong ống nghiệm sẽ ĐỤC, trong kiềm sẽ TRONG.
97. Tên gọi của coumarin bắt nguồn từ đâu:→Coumarou.
98. cấu trúc khung nền của coumarin:→C6-C3.
19. Khung hydrocarbon có cấu trúc steroid có 17 carbon, gắn với 1 vòng lacton 5 or 6 cạnh
vị trí C17 của khung là phần aglycon
a. Saponin steroid
b. Glycoside tim
c. Anthraquinon
d. Saponin triterpenoid
20. Phổ NMR đƣợc sử dụng để:
a. Xác định các nguyên tử oxy và N
a. Xanthydrol
b. Kedde
c. Legal
d. Tattjet (H3PO4, H2SO4đđ, FeCl3, cho Pứ với nhân carotenolid có OH ở C16)
28. Thuốc thử định tính vòng lacton trong glycoside tim
a. Libermann-bouchard
b. Tajjet
c. Legal
d. b & c đúng
29. tên khoa học của cây thông thiên:
a. nerium oleander
b. strychnos nux-vomica Loganiaceae
c. strophanthus catus apocynaceae
d. Thevetia perruviana apocynaceae
30. bộ phận dùng của cây sừng dê hoa vàng:
a. thân
b. lá
c. hạt
d. rễ
31. Thành phần hóa học chính của cây dƣơng địa hoàng:
a. oleandrin
b. strophanthin
c. digitoxin
d. Oubain
32. Bộ phận dùng làm thuốc có chứa glycoside tim của cây đay: c
a. Thân
b. Lá
c. Hạt
d. Rễ
33. Bộ phận dùng của thông thiên c
a. Thân
b. Lá
c. Hạt
d. Rễ
43. Dạng nào của anthranoid là dạng có tác dụng nhuận tẩy mạnh nhất: d
a. Dạng tự do
b. Dạng gắn đường
c. Dạng oxy hóa
d. Dạng khử ( nhƣng gây đau bụng nên 1 số dl phai 1 năm sau mới sd để chuyển dạng khử
thành dạng oxy hóa)
44. Khung cấu trúc sau đây thuộc nhóm: b
a. Neo-flavononid
b. Eu-flavonoid
c. Iso-flavonoid
d. Tất cả đều đúng
45. Phản ứng của nhóm OH-phenol
a. Phản ứng với FeCl3
b. Phản ứng với acid
c. Phản ứng ghép đôi với muối
d. a,b,c đúng
46. phản ứng của OH-phenol với FeCl3 cho màu: d
a. xanh
b. vàng
c. đỏ máu
d. tím ( tạo phức phenolate of sắt)
47. thành phần flavonoid chính trong artichaurt:(actiso) a
a. cynarin
b. cynarosid
c. acid chlorogenic
d. lutein
48. phản ứng Borntranger thƣờng dùng định tính anthranoid dạng nào: a
a. dạng tự do
b. dạng oxy hóa
c. dạng khử
d. a & b đúng
49. Cấu trúc sau đây thuộc nhóm: a
a. Anthranoid
b. ..
c. Glucosid of coumarin
d. coumarin
50. tính chất KHÔNG PHẢI của antranquinol: d
a. khó tan trong dung môi hữu cơ kém phân cực ( dạng glycosid: antraquinon thì dễ tan trong
nước; dạng tự do: aglycon thì tan trong dung môi kém phân cực )
b. thăng hoa được ( dễ thăng hoa)
c. tính acid yếu ( -OH ở vị trí alpha có tính acid yếu hơn beta)
d. tan trong nƣớc nóng
51. Có 2 ống nghiệm chứa coumarin, ống thứ 1 cho 0,5ml NaOH, ống thứ 2cho 0,5 ml H2O
sau đung cách thủy &để nguội, sau đó trung hòa ống 1 thì:b
a. ống thứ 2 có màu đậm hơnống thứ 1
b. hai ống có độ đục nhƣ nhau
c. ống thứ 1 trong hơn ống thứ 2
d. ống thứ 2 trong hơn ống thứ 1
52. màu của lớp kiềm khi dịch chiết có anthranoid tự do a
a. đỏ
b. vàng
c. xanh rêu
d. xanh..
53. nhóm hoạt chất nào sau đây dễ thăng hoa: a
a. anthraquinol
b. glycoside tim
c. saponin
d. flavonoid
d. Chrysophanol ( OH ở vị trí )
57. Điều kiện của 1 hợp chất anthranoid để có thể cho phản ứng tạo phức với Mg acetat:
b
a. Có nhóm COOH
b. Có OH ở vị trí α
c. 1,2 di OH
d. 1,4 di-OH
- Dẫn chất oxyanthraquinon mà có ít nhất một nhóm OH a thì cho màu với Mg acetat trong cồn,
ngoài ra màu đậm nhạt còn phụ thuộc vào các nhóm OH khác, nếu là dẫn chất 1,2-dihydroxy thì cho
màu tím, 1,4-dihydroxy thì cho màu tía, còn 1,6 và 1,8 màu đỏ cam.
58. Các dẫn chất coumarin mở lacton trong môi trƣờng acid b
a. Đúng
b. Sai (kiềm: mở, acid đóng)
59. các dẫn chất coumarin có tác dụng chống đông máu a
a. Đúng
b. sai
60. flavonoid sẽ bị khử bởi tác nhân Mg/HCl đđ làm dd chuyển màu đỏ: a
a. Đúng
b. sai
a. Đúng ( dramaran)
b. sai
62. Asiaticoisid là 1 saponin triterpenoid có trong cây rau má: a
a. Đúng
b. sai
63. Nội dung không có trong quy tắc 3R
A. Làm mạnh nhịp tim
A. Tổng số 23 carbon
A. Tất cả đúng
66. Phản ứng hóa học định tính đƣờng 2-deoxy của glycoside tim
A. Baljet
B. Raymond – Marthoud
C. Xanthydrol
D. Liebermann – Burchard
C genin là acid gallic nối với nhau bằng liên kêt peptit
D các acid gallic nối với nhau qua vị trí meta trên vòng thơm
D tất cả đúng
A.vị chát
D. tất cả đúng
A. gelatin muối
C.alkaloid
D. protein
D. tất cả
A. thuộc da
B. cân
D tất cả đúng
9.Khi tanin là tạp chất trong dịch chiết, loại bỏ tanin bằng cách nào?
A. gelatin muối
B. cồn kiềm
C. than hoạt
D tất cả đúng
A. antioxidant
B. kháng khuẩn
C. chống đông
11.Điểm đặc trƣng nhất trong cấu trúc glycosid tim là đƣờng desoxy nha
Bufadienolid
A. scrophulariace
B. poaceae
C. asteraceae
D. menispermaceae
D. tất cả đúng
A.Chống đông
D. nhuận tràng
A.Anthocyanidin → Leucoanthocyanidin
B.Flavon → Flavonol
C. Flavon → Flavanol
D.Flavonol → Flavanon
A.Coumestan, isoflavon (Isoflavanon mình không học cái này, chỉ học isoflavon à)
B.Chalcon, Auron
D.Rotenoid, Isoflavanon
D.Hấp thu UV
A.Flavo-coumarin
B.4-phenyl coumarin
C.Coumestan
D.Aflatoxin
A.FeCl3
C.AlCl3/MeOH
D.Mg/HCl
A. Dùng trong điều trị loạn nhịp tim, suy tim cấp và mãn tính.
B. Dùng trong điều trị rối loạn dẫn truyền tim, bệnh tim mà bị nghẽn đường đi của máu.
D. Tác dụng theo cơ chế kích thích dị lập thể kênh Na+/K+-ATPase, kết quả là làm giảm nồng độ
Ca2+ nội bào
24. Đƣờng đặc biệt có trong cấu trức của glycosid tim, có vai trò trong định tính:
A. Xylose.
B. 2-desoxy.
C. Ribose.
D. Rhamnose
C. Nhân steroid: vòng A/B có vị trí trans, B/C cis, C/D trans.
D. Cả 3 đều đúng.
26. Có thể định lƣợng glycosid tim bằng phƣơng pháp vi sinh vật theo:
A. Đơn vị mèo.
B. Đơn vị ếch.
C. Đơn vị bồ câu.
D. Cả 3 đều đúng
A. Ouabain có nhiều nhóm OH nên khá phân cực, thường dùng ở dạng tiêm, điều trị cấp cứu.
B. Không dùng chung glycosid tim với thuốc có chứa Ca, thuốc kích thích hệ adrenegic.
C. Glycosid tim không đi qua nhau thai nên vẫn có thể dùng đƣợc cho phụ nữ có thai.
D. Khi bị ngộ độc glycosid tim, điều trị bằng EDTA hoặc KCl.
28. Phản ứng định tính glycosid tim tác dụng trên phần nhân steroid:
D. Cả 3 đều đúng
28. Phản ứng định tính glycosid tim tác dụng trên phần đƣờng:
29. Chọn câu sai. Phân biệt K.strophanthin và G.strophanthin bằng thuốc thử:
A. Keller-Kiliani.
B. Raymond-Marthoud.
D. Xanthydrol.
A. Vòng lacton cho phản ứng dương tính (màu đỏ mận) với thuốc thử Xanthydrol.
C. Phản ứng với thuốc thử Legal dùng để định tính vòng lacton 5 cạnh.
D. Phản ứng với thuốc thử Raymond-Marthoud xảy ra trong môi trường acid.
31. Chọn câu sai. Glycosid tim có ý nghĩa quan trọng đƣợc chiết từ lá cây Nerium oleander:
C. Làm chậm nhịp tim, kéo dài thời kì tâm trương, hiệu quả trong điều trị hẹp van 2 lá.
D. Là neriantin
32. Glycosid tim có ý nghĩa quan trọng trong điều trị trong cấp cứu, dùng bằng đƣờng tiêm,
đƣợc chiết từ hạt cây Strophanthus gratus là:
A. Strophanthin K.
B. Strophanthin G (ouabain).
C. Thevetin.
D. Strophanthin D.
33. Glycosid tim có ở cây Dƣơng địa hoàng lông nhƣng không có ở cây Dƣơng địa hoàng tía:
A. Digoxin.
B. Digitoxin.
C. Purpurea glycosid A.
D. Purpurea glycosid B.
A. Digitalin (digitoxin)
B. Purpurea glycosid A.
C. Purpurea glycosid B.
D. Digoxin.
A. Lanatosid A.
B. Lanatosid B.
C. Lanatosid C.
D. Digitoxin
Select one:
2. Chất nào sau đây đƣợc dung làm thuốc tên là "Sintrom"
Select one:
a. Seselin
b. Umbeliíeron
C. Dicoumarol
d. Angelìcin
Select one:
c. Bortrager
Select one:
c. Có mùi thơm như tinh dàu nhưng không bay hơi được.
5. Cấu trúc nào sau đây là cấu trúc khung nên của coumarin
a. C6-C2-C6
c. Pyron benzen
d.C6-C3
Select one
a. isocoumahn
b. Dicoumarin
c Pyranocoumarin
d. Furanocoumann
7. Trong thí nghiệm định tính coumarin, khi bị kích thích bởi đèn uv 365nm. dạng... chuyên
thảnh dang... cho huỳnh quang sáng hơn
Select one:
a. Coumann - gtycostd
c. Cis; trans
8. Định tính coumarin và anthranoid giống nhau ở thử nghiệm…(X)… nhƣng sau đó có thể
phan biệt bằng phản ứng…(Y)… với que bông gòn tẩm kiểm.
Select One:
Select one:
a. Acid cinnamic
b. Acid Cinnamat
c. Acid coumaric
d Acid coumarinic
Setect one:
c. Kháng viêm
Select one:
Select one:
Select one:
a. Wedelolacton
b. Angelicin
c. Warfarin
d. Callophylolcl
Select one:
a. Eulavonoid
b. Neoflavonoid
c. Isoflavonoid
d. Biflavonoid
Select one:
a. Chalcol
b. Flavon
c. LAC
d. Anthocyamdin
16. Chiết xuất dƣợc liệu X trong cồn 96% lọc thu đƣợc dịch cồn, chia làm 2 ống nghiệm. +Ống
1 âm tính với Cyanidin ; +Ống 2 thêm vài giọt HCL 1% : không có hiện tƣợng ; sau đó đun
trên bếp cách thủy 5p thì dung dịch chuyển sang màu đỏ. Vậy X có flavonoid cấu trúc gì ?
select one;
a. Flavan-3,4-diol
b. Flavanonol
c. Catechin
d. Anthocyanidin
Select one
a. Cam thảo
b. Bạch quá
c. Núc nác
d. Diếp cá
18. Flavonoid có tính kiềm mạnh nhất và tồn tại dạng muối trong tự nhiên?
Select one:
a. Catechin
b. Anthocyanidin
C. Flavonol
d. Leucoanthocyanidin
Select one:
a. Hesperidose
b. Rhamnose
c. Neohesperidose
d. Rutinose
Select one:
a.3,5
b.6,8
c.4'
d.3',4'
21. Hiện tƣợng khi cho dịch chiết hoa Hòe trong cồn 96% tác dụng với thuốc thử AICI3 1%
Select one:
22. Neohesperidose là
Select one:
a. Rha1->6Glu
b. Rha1—»2Glu
c. Gall—>6GlcA
d. Glu1—>6GluA
Select one:
vòng C
vòng C
d. B,C đúng
Select one:
a. Flavan-3,4-diol
b. LAC
c. AC
d. Catechin
A. C6-C1-C6
B. C6-C2-C6
c. C6-C3
D. C6-C3-C6
26. 65: Sự phân chia Anthraglycoid thành hai nhóm: nhuận tẩy và phẩm nhuộm dựa vào
C. Sự đóng vỏng
27. cáu 68: Cấu trúc nào sau đây là cấu trúc khung nền của coumarin:
A. C6-C3
B. Pyron benzene
D. C6-C2-C6
C. Có mùi thơm
31. Câu 74: Tinh thể Anthraquinon trong thử nghiệm vi thăng hoa
32. Câu 79: Tại đại tràng, dạng nào sau đây của các OMA đƣợc coi là có tác động nhuận tẩy
C. Dạng aglycon
D. Dạng glycosid
33. Tính chất náo sau đây KHÔNG thể hiện rõ ở các dƣợc diệu có chứa anthranoid
B. Có mùi thơm
A. Ginkgetin
B. Silybin
C. Proanthocyanidin
D. Tất cả đúng
36. Dược liệu nào có chứa đồng thời 2 thành phần là tannin và anthraglycosid
A. Đại hoàng
B. Lô hội
C. Muồng trâu
D. Thầu dầu
37. Phản ứng nào là đặc hiệu khi định tính Anthraquinon
A. Diazoni
B Thăng hoa
C. Borntrager
D. Cyanidin
A. Gallo tannin
B. Acid galic
C. Catechin
D. Elagi tannin
39. Theo DĐVN IV, hàm lượng rutin trong nụ hoa Hòe phải tối thiểu là:
A. 30%
B. 90%
C. 20%
D. 50%
A. Coumarin
B. Glycosid tim
C. Alkaloid
D. Saponin
A. 1,4-anthracendion
B. 1,8-anthracendion
C. 1,2-anthracendio
D. 9,10-anthracendion
56. Hợp chất anthranoid nào thuộc phân nhóm anthranoid dimer
A. Damnacanthol
B. Sennosid
C. Morindin
D. Aloe emodin
57. Một số dược liệu chứa antranoid sau khi thu hái phải để một năm mới dùng vì
A. Để antraquinon chuyển thành dạng anthron
B. Để dạng khử chuyển thành dạng oxy hóa
C. Cả 3 đều đúng
D. Để tăng tác dụng tẩy xổ của anthraquinon
58. Định lượng anthranoid bằng phương pháp so màu dựa vào phản ứng với:
A. TT Diazoni
B. Magnesi acetat
C. Kiềm
D. FeCl3
59. Chrysophanol chỉ tan được trong dung dịch NaOH vì:
A. Có nhóm –COOH ở vị trí C3
B. Chỉ có nhóm –OH ở vị trí α
C. Chrysophanol là chất rất phân cực
D. Chỉ có nhóm –OH ở vị trí β
60. Thuốc thử nào dùng phát hiện anthraquinon khi thực hiện sắc ký lớp mỏng
A. KOH/cồn
B. Iod-kali iodid
C. Vanilin
D. FeCl3
61. Trong thí nghiệm định tính coumarin, khi bị kích thích bởi đèn UV 365nm, dạng ... chuyển
thành dạng ... cho huỳnh quang sáng hơn
A. Đóng vòng - mở vòng
B. Lacton
C. OH – phenol
D. Cấu hình dạng cis
69. Tính chất KHÔNG phải của coumarin
A. Phân bố trong thực vật
B. Có tính thăng hoa, có mùi thơm
C. Ở dạng glycoside thường là các monodemosid
D. Thường tồn tại ở dạng glycoside trong cây
70. Định tính coumarin và anthranoid giống nhau ở thử nghiệm ...(X)...nhưng sau đó có thể
phân biệt bằng phản ứng ...(Y)...với que bông gòn tẩm kiềm.
A. X: vi thăng hoa, Y: tăng huỳnh quang
B. X: vi thăng hoa, Y: Borntraeger
C. X: tăng huỳnh quang, Y: mở/đóng vòng lacton
D. X: định tính –OH phenol, Y: thuốc thử diazo
71. Phần đường của Hesperidin
A. Neohesperidose
B. Rhamnose
C. Hesperidose
D. Rutinose
72. Chiết xuất dược liệu X trong cồn 96% lọc thu được dịch cồn, chia làm 2 ống nghiệm. + Ống
1: âm tính với Cyanidin; + Ông 2: thêm vài giọt HCl 1% : không có hiện tượng; sau đó đun trên bếp
cách thủy 5p thì dung dịch chuyển sang màu đỏ. Vậy X có flavonoid cấu trúc gì?
A. Flavanonol
B. Flavan-3,4-diol
C. Catechin
D. Anthocyanidin
73. Flavonoid có tính khử mạnh nhất
A. Flavanonol
B. Catechin
C. Flavonol
D. Anthocyannidin
74. Vị trí thường gắn O-glycosid của các flavonoid?
A. 3,5,8
B. 6,8
C. 3,4’
D. 3,7
75. Flavonoid có tính kiềm mạnh nhất và tồn tại dạng muối trong tự nhiên?
A. Catechin
B. Anthocyanidin
C. Leucoanthocyanidin
D. Flavonol
76. Phát biểu SAI về tính chất của flavonoid nói chung
A. Là các polyphenol phân bố trong động, thực vật
B. Tính khử
C. Tính lưỡng tính
D. Tính oxy hóa
77. Flavonoid nào sau đây là C-glycosid
A. Puerarin
B. Narigin
C. Hesperidin
D. Rutin
78. Liquiritin và isoliquiritin là 2 flavonoid đặc trưng trong
A. Cam thảo
B. Diếp cá
C. Bạch quả
D. Núc nác
79. Nếu đem sản phẩm phản ứng Cyanidin/cồn 96% lắc với octanol thấy lớp trên có màu đỏ thì
đó là flavonoid ở dạng
A. Dimer
B. Chưa kết luận được
C. Aglycon
D. Glycosid
80. Flavonoid có tính oxy hóa mạnh nhất
A. Flavon
B. Flavonol
C. Leucoanthocyandin
D. Anthocyanidin
Flavonid
1) Có nối đôi 2 OH/C, Ceton ở C : Flavonoid
2) Flavan 3,4- diol ( LAC), 2 nhóm OH/ vòng B không có cái nào sau đây :
(+) Với Cyanidin – do không có OH ở C
12) Flavo có lamda max nhỏ nhất ( màu nhạt nhất) : flavonol, flavon, AC,a Auron,
Flavanol
13) Chọn phát biểu sai của flavo: lưỡng tính, có tính oxy – tính khử , vòng alpha
pyron quy định kiềm
14) Khi nào flavo có khả năng tạo phức với kim loaj:
Có 2-OH nằm cạnh nhau, C3 C5 có OH
15) Nhận định sai về flavo: Phân bố rộng rãi ở động vật và thực vật
16) Flavo đặt tên theo màu vàng – Flavus
17) Phản ứng đặc hiệu đặc tính alpha pyron : phản ứng Cyanidin
18) Lắc sản phẩm của otanol lớp trên đỏ: dạng genin
19) Lắc sản phẩm với otanol lớp dưới ( cồn, nước, me ) màu đỏ: dạng glycoside
20) Dịch chết cồn 96% lúc đầu – lúc sau đun với acid +đó : nhóm LAC
21) Làm gọn vết flavo trên SKLM cho dung môi: Acid acetic, acid formid
22) Thuốc thử hiện màu của flavo trong sắc ký đồ: Fe2+, Vanillin, sulfuric, FBS
23) Kỹ thuật không được dùng để định lượng flavonoid : Acid- baso
24) Tên khác của Cynarin: 1-3-O- Dicaffeaflquinic acid
25) Bộ phận của bạch quả : lá
26) Bộ phận dùng của actiso: lá
27) Họ của asteraceace thường có tác dụng trên Gan
28) Bộ phận dùng của cúc gai: quả khô
COUMARIN
1) Hoạt chất của chế phẩm cintrom: OH vị trí số 4 – Coumarin ( Dicoumarol)
2) Chất có tác hại với gan trong bài Coumarin: Aflatoxin
3) Hiện tượng xảy ra khi coumarol phản ứng với dung dịch kiềm: Dung dịch trong + tăng màu
4) H20 + dịch chiết cồn của coumarin là gì: Dung dịch đục
5) Cấu trúc khung nền của coumarin : C6-C3
6) Phản ứng đặc trưng để định tính coumarin: đóng mở vòng lacton, tăng huỳnh quang trong
môi trường kiềm
7) Tính chất nào sau đây không phải của coumarin: kết tủa với alkaloid với kim loại đa hoá trị
8) Đặc điểm tinh thể của coumarin: hình que, không màu
18) Tính chất không phải coumarin dạng glycoside: không có khả năng thăng hoa
19) Tên gọi coumarin bắt nguồn từ: cây đầu tiên coumaruana odorata
20) Tác dụng dược lý không phải của coumarin: Tăng co thắt cơ trơn
21) Chọn ý sai về coumarin : thường tồn tại dạng glycoside
22) Phản ứng đặc trưng cho coumarin tinh chế: Phản ứng đóng mở vòng lacton
23) So sánh độ đục trong của coumarin trong acid/kiềm: Acid=> đục, kiềm => trong
24) Dược liệu học nào khác họ: mù u
25) TPHH Tác dụng kháng khuẩn mù u: Calophylloid
26) Dược liệu chứa coumarin trừ: bỉm bỉm
27) Kháng viêm, kháng khuẩn : Wedellolacton
28) Coumarat được tạo thành trong điều kiện nào: Huỳnh quang trong môi trường
kiềm
RUTỈN= QUERCETIN-3-RUTINOSE
QUERCITRIN= QUERCETIN-3-RHAMNOSE
NARINGIN= NARINGENIN-7-NEOHESPERIDOSE
HESPERIDIN= HESPERITIN-7-RUTINOSE
MEN GAN)
4. FLAVONOID PHÂN Bổ RỘNG RÃI TRONG THỰC VẠT VÀ ĐỌNG VẠT? SAI, TV
5. RUTINOSE= R1-G6(RHAMNOSE-GLUCOSE)
6. NEOHESOERIDOSE= R1-G2
DHC
8. C-GLYCOSID: 6,8
15. FLA/SKLM-» VẢNG + FeCI3 -» xanh đen, xanh rêu , PHA ĐỘNG
THỀM ACID
liệu được làm lạnh thật nhanh ở nhiệt độ rất thấp (-800C) để nước chứa bên trong nguyên liệu kết
tinh nhanh ở dạng tinh thể nhỏ. Nguyên liệu được giữ ở nhiệt độ thấp trong quá trình đông khô và
được đặt ở trong buồng thật kín có nối với máy hút chân không.
19. 3 quá trình của sự chiết xuất?
_ Thẩm thấu
_ Hòa tan
_ Khuyêch tán
20. Nguyên tắc lựa chọn dung môi trong chiết xuất?
Các chất kém phân cực tan trong dung môi kém phân cực: dùng các dm kém phân cực để chiết
Các chất phân cực tan trong dung môi phân cực: dùng các dung môi phân cực để chiết
21. Trình bày phƣơng pháp chiết ngấm kiệt? (slide 42, sgk 69)
22. Trình bày tóm tắt các kỹ thuật chiết đặc biệt? sgk 69
_ Chiết với sự hổ trợ của siêu âm
_ Chiết cới sự hổ trợ của vi sóng
_ Chiết bằng chất lỏng siêu tới hạn
_ Chiết dưới áp suất cao
23. Nêu các phƣơng pháp phân lập? Phƣơng pháp nào thƣờng đƣợc sử dụng nhất?
_ Kết tinh phân đoạn
_ Thăng hoa
_ Chưng cất phân đoạn
_Sắc ký
Phương pháp thường được sử dụng nhiều nhất: Sắc ký
24. Phương pháp xác định khối lượng phân tử của chất? Phổ khối lượng MS/ slide 61
25. Phương pháp xác định được cấu trúc hóa học của chất? Phổ NMR/slide 62
26. Đối tượng nghiên cứu của dược liệu: Thực vật, động vật, khoáng sản
27. Đối tượng nghiên cứu của dược liệu học hiện đại: Thực vật, động vật
28. “Nam dược trị nam nhân” của: Tuệ Tĩnh
29. Ông tổ của ngành Dƣợc thế giới: Gallien
30. Ông tổ của ngành Dược Việt nam: Tuệ Tĩnh
31. Ông tổ của ngành Y thế giới: Hyppocrate
32. Ông tổ của ngành Y Việt nam: Hải thượng lãn ông (ông già “lười”)
33. Câu nói nổi tiếng của Hải thượng lãn ông: Dùng thuốc nam chữa bệnh cho người nam
34. “Hải thương y tông tâm lĩnh” là tác phẩm của: Hải thượng lãn ông
35. Học thuyết chất tinh túy của: Paracelsus
36. Loài ngƣời biết sử dụng thuốc vào thời: cổ đại
37. Quy tắc “3 đúng” trong thu hái dược liệu: đúng thời vụ, đúng dược liệu, đúng bộ phận
dùng
38. Tiêu chuẩn đảm bảo thu hái tốt: GCP
39. Ổn định dược liệu là tạm thời làm bất hoạt enzyme để bảo quản Sai: bất hoạt hoàn
toàn enzyme
40. Trường hợp không cần ổn định dược liệu: Dương địa hoàng, mía dò
41. PP sấy chân không dùng để ổn định dược liệu Sai: làm khô
42. PP phơi dùng cho dược liệu chứa tinh dầu: phơi trong râm
43. PP phơi dùng cho dược liệu mỏng manh, quý (hoa): phơi trên giàn
44. PP làm khô phù hợp với sữa ong chúa, nọc rắn: đông khô
45. Nhiệt độ sấy dược liệu chứa tinh dầu: 30-40oC
46. PP dùng để chế biến chè xanh: Nhiệt khô
Carbohydrat
1. Oligosaccharid là những glucid khi thủy phân sẽ cho ra từ 2-10 đường đơn Sai: 2 -9
đường đơn.
2. Tinh bột gồm amylose (15-30%) và amylopectin (70-85%) Đúng.
3. Amylose gồm các đường glucose liên kết với nhau qua dây nối α-1,6-glycoside Sai: α-
1,4-glycoside.
4. Amylose có cấu trúc phân nhánh Sai: Mạch thẳng, không phân nhánh.
5. Amylopectin gồm các đƣờng glucose liên kết với nhau và phân nhánh nhiều Đúng.
6. Tinh bột càng nhiều amylopectin càng có độ dẻo cao Đúng.
7. Lượng 2,3-dimethylglucose dùng để đánh giá mức độ phân nhánh của Amylose Sai:
đánh giá mức độ phân nhánh của tinh bột.
8. Đơn vị cấu tạo cơ bản của tinh bột α-D glucose Đúng.
9. Để đánh giá mức độ phân nhánh của tinh bột, người ta tiến hành Thủy phân rồi methyl
hóa toàn bộ nhóm OH Sai: methyl hóa toàn bộ nhóm OH rồi thủy phân.
10. Tinh bột không tan trong nước Sai: không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước
11. Dây nối 16 dễ bị cắt hơn dây nối 14 Sai: dây nối 14 dễ bị cắt hơn dây nối
16.
12. Enzym cắt xen kẽ dây nối α-(14)-glucosid của tinh bột: α-Amylase
Sai: β-Amylase.
13. Có thể dùng dung dịch iod để phân biệt các loại tinh bột Sai: dùng dung dịch Iod để
định tính tinh bột. Phân biệt các loại tinh bột bằng vi học.
14. Mỗi vòng xoắn của tinh bột gồm 5 đơn vị glucose Sai: 6 đơn vị glucose.
15. Đơn vị cơ bản của Cellulose là α- D glucose Sai: β-D glucose.
16. Amylose kết hợp với iod cho phức màu Xanh dƣơng đậm Đúng.
17. Cellulose acetophtalat thường được dùng làm tá dược dính Sai: dùng làm bao phim
tan trong ruột.
18. Mủ trôm, mủ gòn là thuộc nhóm glucid là Gôm Đúng.
19. Thành phần hóa học quan trọng của nấm Linh chi là 1,4-β-D glucan Sai: 1,3-β-D
glucan.
20. Erythrodextrin phản ứng với Iod cho màu đỏ Đúng
21. Maltose phản ứng với Iod cho màu: Xanh dương Sai: không màu
22. Lactose cấu tạo gồm Glucose-glucose Sai: Galactose-β-1,4-glucose.
23. Tinh bột gồm toàn liên kết 1,4--Glucose Sai: Amylopectin còn có lk 1,6--Glucose
24. Amylose gồm toàn liên kết -1,4-Glucose Đúng
25. Amylopectin gồm toàn liên kết -1,4-Glucose Sai: còn có lk -1,6
26. Amylopectin có liên kết -1,6-Glucose Đúng
27. Amylose có cấu trúc phân nhánh Sai: không phân nhánh
28. Đơn vị cấu tạo cơ bản của tinh bột: -D-Glucose
29. Đánh giá mức độ phân nhánh của tinh bột: Methyl hóa thủy phân đánh giá lượng
2,3-dimethylglucose
30. Tinh bột không tan trong nước Sai: tan trong nước nóng, không tan trong nước lạnh
31. Hồ tinh bột: tinh bột tan trong nước nóng
32. Định tính tinh bột: TT Lugol (I2)
33. Phân biệt các loại tinh bột: Vi học
34. Tinh bột và cellulose thuộc phân nhóm nào? Homopolysaccharide: Glucan
Glycosid tim
1. Định nghĩa về glycoside tim
Là những glycosid steroid có tác dụng đặc biệt trên tim
Liều điều trị: (quy tắc 3R) Mạnh, Chậm, Điều hòa
Liều độc: Nhanh, rung tim, giảm co bóp, ngưng tim kỳ tâm trương (đv máu nóng), tâm thu
(đv máu lạnh)
2. Liệt kê 3 thành phần cấu tạo nên glycoside tim.
Khung steroid, vòng lacton, đường 2-desoxy
3. Trong đó thành phần nào đƣợc dùng để phân loại cấu trúc glycoside tim?
Phần aglycon: khung steroid và vòng lacton
4. Cardenolid có bao nhiêu Carbon? Phân bố ở đâu (Đv/Tv)?
Cardenolid có 23C, phân bố ở thực vật
5. Bufadienolid có bao nhiêu Carbon? Phân bố ở đâu (Đv/Tv)?
Bufadienolid có 24C, phân bố ở động vật (Cóc)
6. Cho biết sự khác nhau giữa các cấu trúc digitoxigenin, gitoxigenin, digoxigenin
Digitoxigenin: khung cấu trúc cơ bản nhất của glycosid tim, có –OH vị trí số 3 và 14
Gitoxigenin: Digitoxigenin có thêm –OH vị trí số 16
Digoxigenin: Digitoxigenin có thêm –OH vị trí số 12 (tăng tác dụng)
7. Ouabaigenin có mấy nhóm thế -OH? Phân cực hay không phân cực?
Ouabaingenin có 6 (hoặc 5) nhóm –OH, vì nhiều –OH nên Ouabaingenin phân cực
8. Trình bày độ tan của glycoside tim trong các dung môi? Nhƣ vậy để chiết xuất
glycoside tim, có thể dùng những dung môi nào?
Tan được trong nước/ROH
Tan ít trong CHCl3
Không tan trong dung môi kém phân cực (n-hexan, ether, benzene)
Để chiết xuất Glycosid tim có thể dùng nước hoặc ROH
9. Liệt kê các phản ứng định tính hóa học glycoside tim: khung steroid, vòng lacton,
phần đƣờng
Khung steroid: Lieberman-Burchard: vòng nhẫn màu đỏ ở mặt phân cách
Tattje: màu đỏ (đặc hiệu với Gitoxigenin)
Jensez-Pensens: huỳnh quang/UV (đặc hiệu với Gitoxigenin)
Vòng lacton: Baljet: màu cam
Kedde: màu đỏ tía
Raymond-Marthoud: màu tím k bền xanh dương 5 cạnh
Legal: màu đỏ
SBCl3/CHCl3: màu tím 6 cạnh
Đường desoxy: Xanthydrol: màu đỏ
Keller-Kiliani: vòng nhẫn màu nâu đỏ ở mặt phân cách
Acid Phosphoric: màu vàng
10. So sánh sự khác nhau của 2 nhóm phản ứng định tính khung steroid và vòng lacton
11. Tại sao phải định lượng bằng phương pháp sinh vật với glycoside tim? Gồm những
đơn vị gì?
Phải định lượng bằng pp sinh vật vì glycosid tim có tác động trực tiếp trên tim, ảnh hưởng
đến tính mạng người sử dụng nên cần được định lượng với sinh vật để xác định được hàm
lượng chính xác.
Gồm: Đơn vị mèo, Đơn vị ếch và Đơn vị bồ câu
12. Bộ phận dùng của Dƣơng địa hoàng? Sự khác nhau về thành phần hóa học của
dƣơng địa hoàng tía và dƣơng địa hoàng lông? Điều này dẫn đến hệ quả gì?
BPD: lá
TPHH: Tía: Digitoxin là chủ yếu, còn có gitoxin, gitaloxin, saponin
Lông: Digitoxin, gitoxin, digoxin, diginatin, gitaloxin
Dương địa hoàng lông có thêm thành phần Digoxin (thêm –OH vị trí số 12) nên tác dụng
trị liệu và độc tính cao hơn nhiều so với Dương địa hoàng tía
13. Vai trò của Saponin trong dƣợc liệu chứa glycoside tim?
Saponin là chất diện hoạt, làm giảm sức căng bề mặt, dễ hòa tan các chất
Saponin giúp glycosid tim tan tốt, dễ hấp thu
14. Tên gọi khác của Strophanthin G? Đặc điểm đáng chú ý? Sinh khả dụng?
Strophanthin G = Ouabain
Phân cực Thân dầu không hấp thu qua đường tiêu hóa tiêm (IV: cấp cứu)
Mau chuyển hóa (mau hết tác dụng), độc gấp 2 lần K-strophanthin, gấp 10 lần digitalin
15. Bộ phận dùng của Trúc đào? Thành phần hóa học?
Dùng lá: chứa Oleandrin là chủ yếu, còn có desacetyl oleandrin, neriantin, adynerin
16. Ngoài glycoside tim, các polysaccharide trong lá Trúc đào còn có ứng dụng gì? Ví
dụ?
Polysaccharide trong lá Trúc đào làm tăng khả năng miễn dịch và có hoạt tính cao trên
nhiều dòng tb ung thư người. Ví dụ: chế phẩm Anvirzen
17. Glycosid tim trong Hành biển hoa trắng? Cấu trúc có gì khác so với các dƣợc liệu
còn lại?
Scilaren. Có cấu trúc là Bufadienolid (vòng lacton 6 cạnh)
18. Glycosid tim là chất độc bảng A Đúng
19. Glycosid tim chỉ có ở thực vật Sai: có ở cả TV và ĐV
20. Liệu độc glycosid tim gây chậm nhịp tim, ngưng tim Sai: Nhanh, rung tim, giảm co
bóp, ngưng tim
21. Cardenolid có độc tính cao hơn bufadienolid Sai: Bufa độc tính cao hơn
22. Cấu trúc lập thể 4 vòng của glycosid tim là? Cis-trans-cis
23. Baljet là thuốc thử định tính vòng lacton 5 cạnh của glycosid tim Đúng
24. Glycosid tim (glycosid digitalis) có nhiều ở họ thực vật nào? Dương địa hoàng tía
25. TT Keller-kiliani là TT đặc hiệu của đường 6- desoxy Sai: đường 2-desoxy (hoặc
2,6-desoxy)
26. Bộ phận dụng của Strophanthus gratus? Nhân hạt
27. Hoạt chất chính của Strophanthus gratus là gì? G-strophanthin (Ouabain)
28. Hoạt chất chính của cây hành biển là? Scilaren
29. Hoạt chất đặc biệt có trong Digitalis lanata? Digoxin (thêm –OH vtrí 12: tăng tác dụng)
30. Hàm lƣợng glycosid tim ở Digiltalis lanata? 0.5-1%
31. Lierberman là thuốc thử của tp nào trong glycosis tim? Khung steroid
32. Lierberman là phản ứng đặc hiệu của glycosid tim? Sai: có nhân steroid (+)
33. Bộ phận dùng của dƣơng địa hoàng là gì? Lá
34. Glycosid tim sẽ làm ngưng tim mèo ở thời kì nào? Tâm trương
35. Phổ UV của Cardenolid hay Bufadienolid có bước sóng cực đại cao hơn?
Bufadienolid có max lớn hơn do có nhiều nối đôi liên hợp
36. Phản ứng Lierberman thực hiện trong môi trường nào? Acid H2SO4 đậm đặc
Saponin
1. Tên gọi saponin bắt nguồn từ đâu? Tính chất tạo bọt của Saponin
2. Kể tên các tính chất vật lý của saponin
Vị đắng, mùi nồng, khó kết tinh. Tan trong dm phân cực (nước, cồn), không tan trong dm
kpc (n-hexan, benzene). DM chọn lọc: n-BuOH. Tủa trong Ether, aceton
Tạo bọt bền >15p khi lắc với nước
Độc với cá, thân mềm
Tạo phức k tan với cholesterol
Kích ứng da và niêm mạc
Tính phá huyết
3. Saponin chỉ có ở thực vật Sai: có ở cả TV và ĐV (hải sâm, sao biển)
4. Saponin có mùi thơm Sai: mùi hăng (nồng)
5. Sapogenin là gì? Là phần không đường của Saponin có cấu trúc triterpen 30C hoặc
steroid 27C
6. Dựa vào đâu phân loại saponin? Dựa vào Sapogenin
7. Saponin có trong nhân sâm? Ginsenosid
8. Saponin có trong sâm việt nam? Vina-Ginsenosid
9. Saponin có trong cam thảo? Glycyrrhizin
10. Aglycon của Dioscorea? Diosgenin
11. Dammaran thuộc cấu trúc pentacyclic Sai: Dammaran chỉ có 4 vòng
12. Khung dammaran là khung phổ biến nhất trong thực vật Sai: Oleanan là khung
phổ biến nhất trong thực vật
13. Solanidan thuộc saponin steroid Sai: Saponin steroid alkaloid
14. Saponin độc có trong mầm khoai tây? Đúng
15. Lupan thuộc saponin triterpen pentacyclic Đúng
16. Khung sapogenin thường gặp ở tv 2 lá mầm Oleanan
17. Madecassoid (rau má) thuộc khung cấu trúc? Ursan
18. Saponin thường gặp ở hải sâm, sao biển? Saponin triterpen khung Lanostan
19. Diosgenin (chi dioscorea) thuộc khung cấu trúc? Saponin steroid khung
Furostan/Spirostan
20. Furostan có khả năng chuyển thành spirostan thông qua sự thủy phân, đóng vòng
Đúng (thủy phân cắt đường, đóng vòng)
21. Saponin steroid được sử dụng để? Bán tổng hợp các thuốc steroid kháng viêm
22. Saponin pseudoglycosid thường gặp? Madecassosid (Rau má) thuộc khung Ursan
23. Đa số saponin là bidesmosid Sai: monodesmosid (trừ Panax)
24. Dung môi dùng trong phân lập, tinh chế chọn lọc các saponin: n-BuOH
25. Saponin dễ bị thủy phân, khó kết tinh Đúng
26. Phản ứng đặc hiệu của saponin? Tạo bọt bền >15p khi lắc với nước
27. Các hợp chất khác có khả năng tạo bọt? Glycosid tim, protein, chất nhầy,…
28. Chỉ số bọt dùng trong định tính và bán định lƣợng Đúng
29. Chỉ số bột giúp bạn so sánh saponin trong các loại dược liệu khác nhau Sai: cùng 1
loại dược liệu
30. Hiện tượng khi cho dịch chiết của thiên môn (asparagus cochinchinensis) thực hiện
phản ứng lieberman – burchard? Phía trên màu xanh lá cây vì có saponin steroid
Anthranoid
1. Anthranoid là những gycosid mà phần agycon là dẫn chất của 9,10 diceton anthracen
Đúng
2. Sự phân chia Anthraglycosid thành nhóm: nhuận tẩy và phẩm nhuộm dựa vào số lượng
nhóm OH Sai: dựa vào vị trí nhóm OH
3. H2SO4 25% trong phƣơng pháp cân để định lƣợng Anthraquinon có vai trò là dung môi
chiết hay thủy phân Anthraglycoside Thủy phân
4. Phản ứng với dd kiềm tạo phenolat có màu đỏ là phản ứng của Anthraquinon hay
anthraglycosid? Anthraquinon
5. Tinh thể Anthraquinon trong thử nghiệm và thăng hoa hình que, màu vàng Sai: Hình
kim, màu vàng
6. Dung môi phù hợp để chiết xuất anthraquinon là Nước Sai: các dm kpc (n-hexan,
CHCl3)
7. OMA thuộc nhóm anthra nhuộm màu Sai: anthra nhuận tẩy
8. Anthranoid là thuật ngữ dùng để chỉ cả dạng anthraquinon lẫn dạng anthraglycosid
Đúng
9. OMA là chữ viết tắt của Oxytrienthol anthraquinon Sai: Oxymethyl AQ
10. Cơ chế tác dụng chủ yếu của các anthra là tầng nhu động cơ vân và cơ trơn Sai:
chỉ tác động trên cơ trơn
11. Dƣợc liệu có chứa anthranoid gây kích ứng niêm mạc dạ dày, có thể bài tiết qua sữa
mẹ Đúng
12. Anthranoid có thể gây tác dụng phụ Sảy thai Đúng (do làm co cơ trơn tử cung)
13. Họ thực vật thường có Anthra nhóm phẩm nhuộm Rutaceae Sai: Rubiaceae
14. Họ thực vật thƣờng có Anthra nhóm nhuận tẩy Fabaceae Đúng
15. Anthraglycosid có cấu trúc khung nền C6-C3-C6 Sai: C6-C2-C6
16. Tên gọi Anthra dựa vào cấu trúc hóa học Đúng
17. Tính chất của Anthraglycosid là thăng hoa Sai: AG k thăng hoa, AQ thăng hoa được
18. Chrysophanol có thể tác dụng được với NH3 Sai: tác dụng được với NaOH
19. Chrysophanol có tính acid mạnh Sai: tính acid yếu
20. Hiện tƣợng dƣơng tính của phản ứng Borntrager là lớp kiềm màu đỏ (dƣới)
Sai: lớp kiềm màu đỏ nằm trên nếu dm là CHCl3, nằm dưới nếu dm là ether
21. NH4OH trong định tính chrysophanol có vai trò loại bỏ AQ có tính acid mạnh
Đúng
22. Trong cấu trúc của anthraquinon, nếu so với nhóm -OH ở vị trí thì nhóm -OH ở vị trí
có tính acid mạnh hơn Sai: -OH có tính acid yếu hơn do tạo liên kết H nội phân tử với
C=O
23. Tại đại tràng, dạng OMA đƣợc coi là có tác động nhuận tẩy là Dạng aglycon - oxy
hóa (anthraquinon) Sai: AQ dạng khử
24. Tại ruột non, dạng OMA được hấp thu phần lớn là Aglycon Đúng
25. Dược liệu thuộc họ 1 lá mầm có thành phần hóa học là anthraglycosid là Cassia alata
Sai: Aloe vera
26. Tan đƣợc trong kiềm rất yếu (CO32-, HCO3-) là tính chất của Chrysophanol
Sai: Rhein (Chrysophanol chỉ tna được trong NaOH)
27. Dƣợc liệu có chứa đồng thời 2 thành phần là tanin và anthraglycosid là Muồng trâu
Đại hoàng
28. Tính chất phù hợp đối với dƣợc liệu Phan tả diệp là Có nhựa gây đau bụng nếu dùng
đƣờng uống Đúng
29. Lưu { của dược liệu Phan tả diệp là nên ngâm rượu hoặc sắc với nước nóng khi dùng
Sai: lưu ý khi dùng Phan tả diệp: nước hãm Phan tả diệp cần được để nguội và lọc loại nhựa
trước khi uống.
Coumarin
1. Nêu các phản ứng hóa học định tính coumarin: Đóng mở vòng lacton, tang huỳnh
quang trong môi trường kiềm, vi thăng hoa
2. Tên gọi coumarin bắt nguồn từ tên của một dƣợc liệu Đúng
3. Cấu trúc khung nền của Coumarin là C6-C3 Đúng
4. Chất được dùng làm thuốc tên "Sintrom" là Dicoumarol Đúng
5. Aflatoxin là một độc tố của vi nấm Aspergillus flavus, chất này được xếp vào nhóm
hợp chất alkaloid Sai: Coumarin
6. Hiện tượng xảy ra khi cho Coumarin + dung dịch kiềm: màu đậm lên Đúng
7. Phản ứng đặc trưng để định tính coumarin: Phát huznh quang trong dung dịch acid
Sai: Kiềm
8. Tính chất của coumarin là kết tinh đƣợc và thăng hoa đƣợc ĐÖNG
9. Tinh thể coumarin: Hình kim, màu vàng Sai: hình que, không màu
10. Nhóm hoạt chất có khả năng thăng hoa và có mùi thơm: COUMARIN
11. Coumarin là nhóm hoạt chất có cấu trúc: Vòng -Pyron Sai: -pyron
12. Định tính coumarin và anthranoid giống nhau ở thử nghiệm ...(X)...nhƣng sau đó có
thể phân biệt bằng phản ứng...(Y)...với que bông gòn tẩm kiềm.
(X): vi thăng hoa (Y): Borntrager
13. Đặc tính nào có ở coumarin là có mùi thơm Đúng
14. Coumarin phát quang dưới UV bước sóng 356 Sai: 365
15. Coumarin dạng dimer và có -OH ở vị trí 4 thường có khả năng chống đông máu
Đúng
16. Coumarin đơn giản Có khung pyran hay furan Sai: coumarin đơn giản không có
thêm khung pyran hay furan.
17. Angelicin thuộc nhóm cấu trúc furano coumarin Đúng
18. Hiện tượng xảy ra nếu như cho dịch chiết Coumarin trong cồn vào nước: Dung dịch bị
đục Đúng
19. Trong thí nghiệm định tính coumarin, khi bị kích thích bởi đèn UV 365nm, dạng ...
chuyển thành dạng … cho huznh quang sáng hơn. Cis Trans
20. Coumarin (dạng glycosid) Có khả năng thăng hoa Sai: dạng tự do
21. Coumarin có tác dụng tăng co thắt cơ trơn Sai: Không có
22. Coumarin thường tồn tại dạng glycoside Sai: dạng tự do
23. Dịch chiết Coumarin trong ống nghiệm acid sẽ ...(X), trong kiềm sẽ … (Y)
X: đục (do đóng vòng), Y: trong (do mở vòng)
24. Tính thăng hoa của Coumarin còn gặp ở glycoside tim Sai: Anthraquinon
25. Tên khoa học của Bạch chỉ: Angelica dahurrica
26. Coumarat là sản phẩm của phản ứng: tăng huỳnh quang trong mt kiềm dưới tác dụng
tia uv 365
Flavonoid
1. Neohesperidose là Rha16Glu Sai: Rha12Glu
2. Rutinose là Rha16Glu Đúng
3. Quercetin thuộc flavonoid phân nhóm Flavon Sai: Flavonol
4. Các flavonoid phân bố rộng rãi ở động vật, thực vật Sai: chỉ có ở thực vật
5. Lk O-glycoside thƣờng gắn vào vị trí số mấy trong fla? 5,7, 3, 4’
6. Kể tên Flavonoid dạng bi-flavonoid? Flavonoid dạng flavo-lignan?
Bi-flavonoid: Ginkgetin
Flavo-lignan: Silybin
7. Dạng dẫn chất thần dầu của rutin? Quercetin
8. EGCG là cấu trúc thuộc phân nhóm? Flavan-3-ol (Catechin)
9. Kể tên Flavonoid có tác dụng phytoestrogen? Daidzein, Genistein, Puerarin
10. Nêu các tác dụng đáng chú ý của flavonoid?
Tác dụng kiểu vit P (bền mạch máu)
Bảo vệ gan (Asteraceae)
Antioxidant
Phytoestrogen
Bộ phận dùng của Bạch quả có nhiều flavonoid: Lá
11. Trong Flavanol, Flavon, anthocyanidin, auron, Fla có max lớn nhất? Nhỏ nhất
Lớn nhất: Anthocyanidin; Nhỏ nhất: Flavon
12. Flavonoid không có màu? Flavanon(ol), DHC, Catechin, LAC
13. Các polymethoxy flavonoid tan tốt trong? DM kém phân cực (DCM, Cf)
14. Flavonoid có khả năng chuyển màu theo pH? Anthocyanidin
15. Flavonoid kém bền nhất? Bền nhất?
Kém bền nhất: AC, LAC, Catechin; Bền nhất: Flavon(ol)
16. Flavonoid vừa có tính acid vừa có tính kiềm. Vậy phần nào trong cấu trúc Fla có tính
acid, phần nào có tính kiềm? Acid: OH-phenol; Kiềm: vòng -pyron
17. Phản ứng đặc trưng của OH - phenol là? Tăng màu/kiềm, tạo phức với ion kim loại
18. Trong Flavon, flavonol, flavanon, flavanonol, catechin, LAC, AC, auron, chalcon ,
loại nào dƣơng tính với phản ứng cyanidin?
Dương tính với pư Cyanidin: Flavon, flavonol, flavanon, flavanonol, chalcon
19. Khái niệm Flavonoid đầu tiên là của ai? Geissman
20. Fla tìm thấy đầu tiên là? Flavon
21. Flavonoid bắt nguồn từ? Flavus = màu vàng
22. Fla phân bố rộng rãi trong thực vật và động vật? Sai: chỉ có ở thực vật
23. Cấu trúc khung nền của Fla: C6-C3-C6, -pyron
24. PYRILIUM: AC (COX) Phân cực/nước, thay đổi màu theo pH
25. Dựa đâu phân loại flavonoid: vị trí gắn vòng B trên mạch 3C
26. Phổ biến nhất: Euflavonoid
27. Quan tâm: Isoflavonoid (daizein, genistein) phytoestrogen, họ Fabaceae
28. Tác dụng, công dụng flavonoid: Vit P (bền thành mạch), Bảo vệ gan, Antioxidant,
phytoestrogen.
29. Dựa vào đâu phân loại các eu-fla: đóng vòng, mức độ oxy hóa
30. Fla có tính khử mạnh nhất: EGCG, AC
31. Fla có tính oxy hóa mạnh nhất: Flavonol
32. Fla bền nhất: Flavonol
33. Fla kém bền nhất: EGCG, AC
34. Vị trí liên kết O-glycosid trong Fla: 3, 5, 7, 4’
35. Vị trí liên kết C-glycosid trong Fla: 6, 8
Tanin
1. Pseudotanin Có tính thuộc da Sai: không có tính thuộc da
2. Tanin là các glycoside gồm 1 aglycon và nhiều đường Sai: 1 đường, nhiều aglycon
3. Genin hay gặp của tannin là acid mono,di, tri galic Đúng
4. Bản chất của liên kết depsit là Ester Đúng
5. Tanin thủy phân được gồm gallotanin và ellagitanin, nhạy cảm với tannase Đúng
6. Tanin thủy phân thường khó tan trong nước Sai: tan được trong nước
7. Tanin không thủy phân đƣợc là sự trùng hợp của các catechin Đúng
8. Đặc điểm chung giữa Tanin pyrogalic và Tanin pyrocatechic là tan tốt trong cồn,
aceton Đúng
9. Tanin pyrogallic có genin là các acid gallic nối với nhau qua liên kết peptid Sai:
liên kết depsit (ester)
10. Sản phẩm khi chưng cất khô các Tanin thủy phân được Pyrocatechin Sai:
pyrogallol
11. Epigallocatechin: 3 gốc -OH liền kề Đúng
12. Tính chất của tannin : Vị chát, kích ứng niêm mạc dạ dày, tan trong n-hexan, petrol
ether Sai: không tan trong n-hexan, petrol ether
13. Thuốc thử stiasny kết tủa với: tannin pyrogallic PG Sai: tanin pyrocatechic (PC)
14. Thuốc thử stiasny kết tủa với: catechin Đúng
15. Sự khác nhau giữa Tanin pyrocatechic và Tanin pyrogallic: Khả năng tạo tủa với
nước brom. Đúng
16. Hàm lượng tannin trong Ngũ bội tử 50-70% Đúng
17. Ngũ bội tử Có thành phần hóa học là các tannin catechic Sai: tanin pyrogallic
18. EGCG là viết tắt của: epigallocatechin gallat
19. Liên kết hình thành với protein giúp Tanin có tính thuộc da: Liên kết Hydro
20. Kể tên các phương pháp dùng định lượng tannin
PP cân, PP thể tích, PP đo màu, PP HPLC
21. Phản ứng đặc hiệu của tanin: Thuộc da (tủa với protein)
22. Dịch chiết cho tủa với protein, FeCl3 cho màu xanh đen Có Tanin (PG)
23. Ngũ bội tử có thành phần hóa học chính là: tanin pyrogallic (50-70%)
24. Tác dụng, công dụng của tanin: Săn se niêm mạc, cầm máu, chống oxy hóa, cầm tiêu
chảy, điều trị ngộ độc alkaloid và kim loại nặng
35
36
Quy tắc ―3R‖ - Tạo bọt Thăng hoa cho tinh - Thăng hoa Có màu sắc - Vị chát
- Mạnh - Độc với cá thể hình kim, màu (tinh thể hình - Có tính thuộc
- Chậm - Tạo phức với vàng que, không da (tủa với
Tính chất - Điều hòa cholesterol màu) protein)
đặc trưng - Kích ứng da, - Có mùi thơm
niêm mạc - Phát huỳnh
- Phá huyết quang dưới UV
365/ mt kiềm
Đáp ứng Yếu Yếu Yếu Mạnh Mạnh Mạnh Mạnh
với UV
(mạnh/yếu)
PỨ đặc hiệu - Lugol - Đường 2- Tạo bọt bền >15p Borntrager - Đóng mở Cyanidin Gelatin muối
-Tên (Iod/ kiềm) desoxy khi lắc với nước vòng lacton
(nếu có) - Vi học - Khung - Tăng huỳnh
- Thuốc thử steroid quang dưới UV
- Hiện - Vòng lacton 365/ mt kiềm
tượng
Trị suy tim - Kháng viêm - Nhuận tràng - Kháng viêm - TD kiểu vit P (bền - Săn se niêm
Quy tắc ―3R‖ - Trị ho - Tẩy sổ - Giãn mạch thành mạch) mạc
Tác dụng
- Thuốc bổ (3 quy tắc khi dùng: - Chống huyết - Bảo vệ gan - Kháng khuẩn,
dược lý
cũ, chậm, trơn) khối - Antioxidant cầm máu
- Phytoestrogen - Trị tiêu chảy
37
- Chống
oxh
- Trị ngộ
độc
alkaloi
d, kim
loại
nặng
- Hoài sơn - Dươ - Nhân sâm Đại hoàng - Bạch chỉ - Hòe - Ngũ bội
tử
Dược - Sắn dây ng địa - Cam thảo - Mù u - Bạch quả
- Trà
liệu hoàng - Cúc gai
tiêu - Sừng dê - Artiso
biểu
ÔN DƢỢC LIỆU 1
CHƢƠNG 1,2,3
Các quá trình xảy ra khi chiết xuất theo thứ tự:
A. Hòa tan, thẩm thấu, khuếch tán
B. Thẩm thấu, hòa tan, khuếch tán
C. Khuếch tán, hòa tan, thẩm thấu
D. Thẩm thấu, khuếch tán, hòa tan
Pháp luật thuộc về giáo hội, người làm trái ý sẽ bị coi là hành nghề phù thủy và
sẽ chịu hình phạt tàn khốc là đặc điểm của lịch sử y học thời kỳ:
A. Hiện đại
B. Cận đại
C. Cổ đại
D. Trung đại
Kỹ thuật phân lập dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi:
A. Kết tinh
B. Sắc ký
C. Tách phân đoạn
D. Chƣng cất
Dạng aglycon không tan trong dung môi:
A. Ethanol
B. Chloroform
C. Nƣớc
D. Methanol
Pseudo-glycosid: chọn phát biểu đúng:
A. Bền vững trong môi trường kiềm
A. Galen
B. Paracelsus
C. Galile
D. Hypocrat
Glycosid có cấu trúc:
A. Genin-Aglycon
B. Aglycon-Aglycon
C. Genin-Ose
D. Glycon-Ose
Glycosid có thể bị thủy phân bởi:
A. Tất cả đúng
B. Enzym
C. H2SO4
D. HCl
Dược liệu luôn cần phải ―ổn định dược liệu‖: (ổn định thì không thuỷ phân và
ngược lại)
A. Cà phê
B. Dương địa hoàng
C. Artiso
D. Trà
Trường hợp không cần ổn định dược liệu:
A. Artiso
B. Cà độc dược
C. Belladon
D. Dƣơng địa hoàng (+ sừng dê, mía dò)
A. Tất cả sai
B. Tridesmosid
C. Triosid
D. Triglycosid
Cách phân loại dựa vào số lượng đường trong mạch:
A. O-glycosid, S-glycosid, C-glycosid
B. Glucosid, Fructosid,Galactosid
C. Monosid, Biosid, Triosid
D. Monodesmosid, Bidesmosid, Tridesmosid
Tridesmosid có nghĩa là:
A. Phần glycon có 3 mạch đƣờng
B. Phần glycon có tổng số 3 đường trên 3 mạch đường
C. Phần glycon có có 3 đường trong 1 mạch
D. Phần aglycon có 3 nhóm -OH
Một glycosid có hai đường gắn vào hai vị trí khác nhau (-> tách ra thành 2
mạch) trên phần aglycon được gọi là:
A. Diglycosid (2 mạch đường trong 1 phân tử = bidesmosid )
B. Biosid (2 đơn vị đường trong 1 mạch)
C. Dimer
D. Disaccharid
D. 1,4-α-D glucan
Hàm lượng 1,3-β-D glucan có nhiều nhất trong dược liệu:
A. Nấm Đông cô
B. Nấm Linh chi
C. Nấm Phục linh
D. Nấm Tọa kê
Tên khoa học của Ý dĩ:
A. Coix lachryma jobi
B. Fructus Hordei germinates
C. Pueraria thomsoni
D. Dioscorea persimilis
N-glycosid là nhóm hợp chất mà phần đường và aglycon nối với nhau bằng dây
nối:
A. Ether
B. Ester
C. Acetal
D. Ester đặc biệt
Đường 2,6-deoxy có trong:
A. Glycosid tim
B. Tanin
C. Flavonoid
D. Alkaloid
Bộ phận dùng thường thu hái vào mùa xuân:
A. Quả
B. Vỏ thân
C. Hạt
D. Thân rễ
Lĩnh vực không liên quan đến dược liệu:
A. Tạo nguồn nguyên liệu
B. Nghiên cứu thuốc mới
C. Kiểm nghiệm và tiêu chuẩn hóa
D. Tổng hợp các chất tinh khiết
Chọn phát biểu SAI về độ tan của aglycon nói chung:
A. Không tan trong nước
B. Không tan trong các dm phân cực: Methanol, Ethanol (2 chất
này là dm đa năng, nào cũng tan được)
C. Tan tốt trong Chloroform, ether
D. Các nhóm thế -OH trong cấu trúc ảnh hưởng đến độ tan
Phá hủy enzym để ngăn hình thành các sản phẩm thứ cấp trong dược liệu:
A. Ổn đinh dƣợc liệu
B. Bảo quản dược liệu
C. Làm khô dược liệu
D. Chiết xuất dược liệu
Heterosid là tên gọi của các glycosid:
A. Có 2 mạch đường trở lên
D. Surterner
Kỹ thuật giúp phân lập các chất từ hỗn hợp phức tạp:
A. Sắc ký
B. Chiết xuất
C. Quang phổ
D. Ngấm kiệt
Puerarin là 1 glycosid có trong Sắn dây, có cấu trúc:
A. C-glycosid
B. S-glycosid
C. O-glycosid
D. Pseudo-glycosid
Trong chiết xuất, muốn thu đc phần Aglycon:
A. Thủy phân glycosid bằng acid hoặc enzym rồi chiết bằng dm
hữu cơ
B. Thủy phân glycosid bằng acid hoặc enzym rồi chiết bằng nước
C. Thủy phân glycosid rồi chiết bằng nước
D. Đun nóng với nước kiềm
Công dụng nào sau đây không phải của inulin:
A. Giảm sự hấp thu cholesterol
B. Không gây độc cho người nhưng nếu dùng liều cao sẽ gây tiêu chảy
C. Làm tăng đƣờng hấp thu (giảm)
D. Ức chế sự phát triển và di căn của tế bào ung thư
Dược liệu nào sau đây có chứa pectin:
A. Vỏ bƣởi
B. Thạch agar-agar
C. Thiên môn
D. Mủ trôm
Pectin có khả năng tạo gel, tạo đông trong đk sau:
A. Khi có mặt của acid và saccharose
B. Khi có mặt của acid hoặc saccharose
C. B và C đúng
D. Khi có mặt của muối đa hóa trị (kết tủa)
Dung môi phân cực:
A. Benzen
B. MeOH
C. CHCl3
D. Dầu hỏa
Pseudo-glycosid là những chất có phần đường kết hợp với phần Genin bằng dây
nối:
A. Ether
B. Bán acetat
C. Ester
D. Acetol
Hyoscyamin có trong cây:
A. Sừng dê hoa vàng
B. Trúc đào
C. Cà độc dƣợc
D. Artiso
Yếu tố không ảnh hưởng đến cơ chế tạo gel bằng lk hydro:
A. toC
B. Hàm lượng đường, acid, pectin và loại pectin
C. pH
D. Chỉ số methoxy
Hạt sen có chứa thành phần nào sau đây:
A. Tinh bột, Flavonoid
B. Tinh bột, chất béo, protein
C. Tinh bột, alkaloid
D. Flavonoid, alkaloid
Để điều chế trà xanh từ lá trà, cần phải sử dụng pp:
A. Phơi bóng râm
B. Sấy khô
C. Nhiệt khô
D. Ủ cho lên men
Dạng glycosid không tan trong dung môi:
A. Nước
B. Benzen
C. Methanol
D. Ethanol 96%
Để loại chất béo trong quá trình chiết xuất glycosid thường dùng:
A. MeOH
B. Nước
C. Cồn
D. N-Hexan
Công dụng nào sau đây không phải của Sắn dây:
A. Trị viêm gan, vàng da
B. Giải rượu, cung cấp estrogen tự nhiên
C. Thanh nhiệt, trị cảm sốt
D. Giải nhiệt, giải độc
Tinh bột nào có hàm lượng Amylopectin cao nhất:
A. Khoai tây
B. Gạo nếp
C. Lúa mì
D. Sắn
Loài người bắt đầu biết sử dụng làm thuốc vào thời:
A. Cổ đại
B. Cận đại
C. Hiện đại
D. Trung đại
Thành phần hóa học của Sắn dây:
A. Tinh bột, flavonoid
A. Galactose
B. Fructose
C Maltose
D Glucose
Chất nào sau đây thuộc nhóm carbohydrat:
A. Tinh bột, glucose, chất nhựa
B. Gôm, inulin, puerarin
C. Chất nhày, barbaloin, maltose
C. Heteropolysaccharid - Terpen
D. Terpen - Homopolysaccharid
Thạch (agar-agar) thuộc nhóm:
A. Cellulose
B. Gôm- chất nhầy
C. Pectin
D. 1,3-β-D-glucan
Dây nối O-glycosid đc tạo thành bởi sự ngưng tụ của:
A. 1 nhóm OH cetal và 1 OH alcol
B. 2 nhóm OH alcol
C. 1 nhóm OH và 1 nhóm COOH
D. 1 nhóm OH bán acetal của đƣờng và 1 OH alcol
PP thích hợp để làm khô sữa ong chúa, nọc rắn:
A. Đông khô
B. Phơi âm can
C. Sấy
D. Tất cả sai
PP làm khô cho những dược liệu quý:
A. Làm khô ở áp suất cao
B. Làm khô ở áp suất giảm
C. Đông khô
D. Phơi âm can
Carbohydrat hay glucid sản phẩm hữu cơ tạo thành từ:
A. Rau củ trồng trọt
B. Sự quang hợp của cây xanh
C. Sự tích trữ năng lượng của cây xanh
D. Sự thuỷ phân tinh bột
Thuỷ phân enzyme α-amylase, chọn câu SAI:
A. Với amylopectin, α-amylase thuỷ phân cho maltose chủ yếu,
dextrin phân tử lớn, glucose
B. Amylose thuỷ phân dễ hơn amylopectin
C. Với amylose, thuỷ phân cho maltose 90%, glucose 10%
D. Cắt ngẫu nhiên dây nối 1-4
he:
A. Amylopectin gồm các đường glucose lk với nhau qua dây nối α-
1,4-glycosid
B. Tinh bột gồm amylose (70-85%) và amylopectin (15-30%)
C. Amylose gồm các đường glucose liên kết với nhau và phân nhánh
nhiều
D. Tinh bột càng nhiều amylopectin càng dẻo
Chọn câu SAI: trong bào chế dược khoa, chất nhày có tác dụng:*
A. Làm chất nhũ hoá, làm tá dược
B. Giúp sát khuẩn làm nhanh lành vết thương
C. Chữa ho
D. Chữa táo bón, nhuận trƣờng
C. Acetal
D. Ester
Methyl hoá toàn bộ các nhóm OH của phân tử amylopectin rồi thuỷ phân, sản
phẩm cuối mạch là:
A. 2,3,4 trimethyl glucose
B. 2,3,4,6 tetramethyl glucose
C. 2,3 dimethyl glucose
D. 3,4 dimethyl glucose
D. 80-90oC
Chất nào phân cực nhất:
A. Asiaticosid (gốc ―osid‖ là dạng kết hợp => phân cực)
B. Hecogenin (gốc ―genin‖ dạng tự do kém phân cực)
C. Digoxigenin
D. Diosgenin
Cynarin có trong cây:
A. Sừng dê hoa vàng
B. Artiso
C. Trúc đào
D. Cà độc dược
Chất không tan trong các môi kém phân cực như benzen, dicloromean:
A. Tinh dầu
B. Đƣờng
C. Carotenoid
D. Dầu béo
Chất nào sau đây thuộc homopolysaccharid:
A. Tinh bột, inulin, pectin
B. Tinh bột, cellulose, glucose
C. Tinh bột, cellulose, dextrin
D. Cellulose, inulin, acid alginic
Hạt đại mạch nảy mầm (mạch nha) chứa nhiều enzyme:
A. Amydase
B. Glucosidase
C. Protease
D. Lipase
Nhược điểm của pp phơi:
A. Dễ bị biến màu
B. Hoạt chất bị biến đổi
C. Tất cả đúng
D. Phụ thuộc thời tiết
PP phân biệt các loại tinh bột:
A. P/ư hoá học (dd iod)
B. Vi học
C. Tính tan trong nước
D. Sắc ký lớp mỏng
Phần quyết định tác dụng dược lý glycosid:
A. Số lượng mạch đường
B. Số lượng đường/ mạch
C. Aglycon
D. Glycon
Quy tắc 3 đúng trong thu hái dược liệu Không bao gồm:
A. Đúng dược liệu
B. Đúng bộ phận dùng
C. Đúng địa lý
D. Đúng thời vụ
Chọn phát biểu SAI:
A. Tỷ lệ amylose và amylopectin khác nhau tuỳ loài thực vật
B. Tinh bột là sản phẩm quang hợp của cây xanh
C. Tinh bột không tan trong nƣớc (tan trong nước nóng)
D. Tinh bột được cấu tạo từ đơn vị cơ bản là glucose
Để hạn chế sự thuỷ phân glycosid, trong giai đoạn bốc hơi dm thường tiến hành
ở nđộ:
A. 50oC
B. 70oC
C. 90oC
D. 100oC
Dẫn chất sau có ứng dụng công nghệ dược phẩm:
A. Cellulose triacetat (làm nhựa dẻo, phim nhựa, tơ nhân tạo)
B. Cellulose phtalat
C. Cellulose xanthat (sợi cellulose tổng hợp)
D. Cellulose nitrat (nguyên liệu thuốc nổ…)
PP phơi âm can dùng cho dược liệu:
A. Chứa tinh dầu
B. Mỏng manh, dễ dập nát
C. Kém bền với nhiệt
D. Có nhiều đường
―Nam dược trị nam nhân‖ là tư tưởng chủ đạo của:
A. Hải Thượng Lãn Ông (dùng thuốc nam chữa bệnh cho người nam)
B. Tuệ Tĩnh
C. Thần Nông
D. Lý Nam Đế
Maltose phản ứng với iod cho màu:
A. Xanh dương
B. Không phản ứng (không màu)
C. Đỏ
D. Tím
Tiêu chuẩn đảm bảo thu hái tốt dược liệu:
A. GCP (collection)
B. GAP (trồng trọt, canh tác tốt)
C. GSP
D. GMP (bảo quản tốt)
Nhược điểm của phương pháp phơi:
A. Dễ bị biến màu
B. Phụ thuộc vào thời tiết
C. Tất cả đúng
D. Hoạt chất bị biến đổi
Heterosid là tên gọi của các glycoside:
A. Trong mạch đường có 2 đường trở lên
B. Có một phần trong cấu tạo không phải là đƣờng
A .β- L glucose
B .α- L glucose
C .α- D glucose
D .β- D glucose
Phát biểu SAI về β-Amylase ( β-1,4-glucan maltohydrolase):
A .Căt xen kẽ vào dây nối (1-4), khi gặp mạch nhánh thì ngừng
B .Có trong Khoai lang, Đậu nành, 1 số hạt Ngũ cốc
C .Chịu đc nhiệt độ 700C
D .Chịu đc pH acid (pH 3,3)
Câu sai về pectin: có trong vỏ quả ngoài họ Rutaceae
Vỏ quả giữa
Nhóm OH tạo liên kết Glycosid phần đường:
Tất cả đúng
Câu sai sorbital:
Trị tiêu chảy (táo bón)
Cách phân loại dựa vào số lượng đường/mạch:
A .O-glycosid, S-glycosid, C-glycosid
B .Glucosid, Fructosid,Galactosid
C .Monosid, Biosid, Triosid
D .Monodesmosid, Bidesmosid, Tridesmosid
Glycosid có thể bị phân hủy bởi:
A HCl
B H2SO4
C Enzym
D Tất cả đều đúng
Chọn phát biểu SAI về độ tan của aglycon nói chung:
A .Không tan trong nước
B .Không tan trong các dung môi phân cực: Methanol, Ethanol
C .Tan tốt trong Chloroform, ether
D .Các nhóm thế -OH trong cấu trúc ảnh hưởng đến độ tan
Enzym thủy phân Amylose cho sản phẩm 100% là maltose
A .α-Amylase
B β-Amylase
C Isoamylase
D Glucoamylase
Ông tổ y học hiện dại phương Tây:
A Hyppocrates
B Paracelsus
C Galen
D Surterner
Dạng glycosid không tan trong dung môi:
A Nước
B Benzen
C Methanol
D Ethanol 96%
Một số dược liệu chứa antranoid sau khi thu hái phải để một năm mới dùng vì
A. Để antraquinon chuyển thành dạng anthron
B. Để dạng khử chuyển thành dạng oxy hóa
C. Cả 3 đều đúng
D. Để tăng tác dụng tẩy xổ của anthraquinon
Định lượng anthranoid bằng phương pháp so màu dựa vào phản ứng với:
A. TT Diazoni
B. Magnesi acetat
C. Kiềm
D. FeCl3
Chrysophanol chỉ tan được trong dung dịch NaOH vì:
A. Có nhóm –COOH ở vị trí C3
B. Chỉ có nhóm –OH ở vị trí α
C. Chrysophanol là chất rất phân cực
D. Chỉ có nhóm –OH ở vị trí β
Thuốc thử nào dùng phát hiện anthraquinon khi thực hiện sắc ký lớp mỏng
A. KOH/cồn
B. Iod-kali iodid
C. Vanilin
D. FeCl3
Trong thí nghiệm định tính coumarin, khi bị kích thích bởi đèn UV 365nm, dạng
... chuyển thành dạng ... cho huỳnh quang sáng hơn
A. Đóng vòng - mở vòng
B. Mở vòng - đóng vòng
C. Cis – trans
D. Coumarin – glycosid
Nhóm coumarin có tác dụng điều trị bạch biến
A. Pyranocoumarin
B. Furanocoumarin
C. Isocoumarin
D. Dicoumarin
Coumarin dạng dimer và có –OH ở vị trí 4 thường có khả năng
A. Giảm đau, chống co thắt
B. Chống đông máu
C. Chữa cảm sốt, đau đầu
D. Gây đông máu
Hiện tượng nào xảy ra nếu như cho dịch chiết coumarin trong cồn vào nước?
A. Dung dịch bị đục
B. Có tủa màu vàng
C. Dung dịch trong suốt
D. Có huỳnh quang
Khi thủy phân coumarin bằng NaOH 5%, thu được muối của
A. Acid cinnamic
B. Acid coumaric
C. Acid coumarinic
D. Acid cinnamat
Tác dụng dược lý của coumarin? Trừ
A. Chữa bạch biến
B. Kháng viêm
C. Chống đông máu
D. Tăng co thắt cơ trơn
Chất nào sau đây có cấu trúc coumaro-flavonoid
A. Wedelolacton
B. Angelicin
C. Callophyloid
D. Warfarin
Cấu trúc đặc trưng trong coumarin là?
A. Ester ngoại phân tử
B. Lacton
C. OH – phenol
D. Cấu hình dạng cis
Tính chất KHÔNG phải của coumarin
A. Phân bố trong thực vật
B. Có tính thăng hoa, có mùi thơm
C. Ở dạng glycoside thường là các monodemosid
D. Thường tồn tại ở dạng glycoside trong cây
Định tính coumarin và anthranoid giống nhau ở thử nghiệm ...(X)...nhưng sau đó
có thể phân biệt bằng phản ứng ...(Y)...với que bông gòn tẩm kiềm.
A. X: vi thăng hoa, Y: tăng huỳnh quang
B. X: vi thăng hoa, Y: Borntraeger
C. X: tăng huỳnh quang, Y: mở/đóng vòng lacton
D. X: định tính –OH phenol, Y: thuốc thử diazo
Phần đường của Hesperidin
A. Neohesperidose
B. Rhamnose
C. Hesperidose
D. Rutinose
Chiết xuất dược liệu X trong cồn 96% lọc thu được dịch cồn, chia làm 2 ống
nghiệm. + Ống 1: âm tính với Cyanidin; + Ông 2: thêm vài giọt HCl 1% : không
có hiện tượng; sau đó đun trên bếp cách thủy 5p thì dung dịch chuyển sang màu
đỏ. Vậy X có flavonoid cấu trúc gì?
A. Flavanonol
B. Flavan-3,4-diol
C. Catechin
D. Anthocyanidin
Flavonoid có tính khử mạnh nhất
A. Flavanonol
B. Catechin
C. Flavonol
D. Anthocyannidin
I/ TRẮC NGHIỆM
1. Ai đƣợc suy tôn là tổ sƣ ngành y học hiên đại phƣơng Tây:
A. Hyppocrates
B. Celus
C. Dioscorides
D. Galen
2. Chọn câu SAI
A. Thời Trung Cổ (575-1300)
B. Thời Cận Đại (1707-1778)
C. Thời Phục Hưng (1300-1650)
D. Trong các câu trên có một câu sai
3. Ai là tác giả của cuốn “Bản thảo cƣơng mục”
A. Hoàng đế
B. Lý Thời Trân
C. Trương Trọng Cảnh
D. Thần nông
4. Tác phẩm nào sau đây không phải là tác phẩm của Tuệ Tĩnh
A. Hồng Nghĩa giác tự y thư
B. Nam Dược thần liệu
C. Thập tam phương gia giảm
D. Nam bang thảo mộc
5. Thầy thuốc Susruta thuộc nền Y học cổ đại:
A. Ấn Độ
B. Assyri và Babilon
C. Ai Cập
D. Hy Lạp
II/ ĐÚNG/ SAI
1. Hoa hòe hái lúc còn nụ hàm lượng rutin cao
2. Canh ki na có hàm lượng alkaloid trong vỏ rễ tăng nhanh theo sự phát triển của cây và đạt
tối đa vào năm thứ 7
3. Cây có tinh dầu nên thu hái lúc nắng ráo giúp cho việc phơi sấy và bảo quản dược liệu.
4. Thu hoạch rễ và thân rễ của tất cả dược liệu nên thu hoạch vào cuối kỳ sinh dưỡng, thường
vào thời kỳ mùa đông
5. Lá trà người ta hái lá búp, lá non còn đối với lá Bạch đàn người ta hái lá già
6. Khi thu hoạch hoa của cây Hồng hoa, Cà độc dược, Đinh hương thì nên hái khi hoa nở
7. Hạt thường được thu hái khi quả đã già, bắt đầu khô như Sen, Ý Dĩ
8. Muốn chiết digitoxin trong lá Dương địa hoàng thì trước tiên phải phá hủy enzyme
9. Việc làm khô dược liệu liên quan đến 2 yếu tố: Nhiệt độ và thông hơi
10. Có hai quá trình quan trọng xảy ra đồng thời trong chiết xuất: sự hòa tan chất tan vào
dung môi, sự dịch chuyển các phân tử chất tan qua vách tế bào thực vật
8. Tro toàn phần là gì? Khối lượng rắn còn lại sau khi nung cháy hoàn toàn một
dược liệu
9. Đa dạng sinh học là gì? Sự đa dang của các dạng sống, vai trò sinh thái mà
chúng thế hiện và sự đa dạng di truyền mà chúng có
10. Các phương pháp để phá hủy enzyme làm cho chúng không hoạt động trở lại gọi là gì?
Phương pháp ổn định.
TRẮC NGHIỆM:
câu 4 : Có thể định tính tinh bột bằng những phương pháp nào :
A. Dùng phản ứng hóa học
B. Dựa vào đặc điểm hình dạng, kích thươc hạt tinh bột
C. Dùng phản ứng với dd Lugol
D. Chỉ B,C đúng.
E. Tất cả đều đúng.
Câu 6: cách nào sau đây được dùng để xác định khả năng tạo nhánh của tinh bột?
A. Thủy phân hoàn toàn sau đó thử bằng đ Lugol
B. Thủy phân hoàn toàn sau đó định lượng
C. Metyl hóa sau đó định lượng
D. Tất cả đều sai.
Câu 8: Trình tự sản phẩm thủy phân của tinh bột khi thủy phân bằng acid:
A. Dextrin, amylodextrin, Achrodextrin, maltose
B. Dextrin, Erythrodextrin, Achrodextrin, maltose
C. Erythrose, Dextrin, Achrodextrin, maltose
D. Achrodextrin, erythrose, dextrin, maltose
Câu 11: Enzym nào được ứng dụng làm nước tương đậu nành, cơm nếp...?
A. Amylase
B. Amyloglucosidase
C. Glucoamylase
D. B,C đúng
E. A,B,C đều sai
Câu 12: PP nào sau đây chính xác nhất để định lượng tinh bột?
A. Pp thủy phân trực tiếp bằng acid.
B. Pp thủy phân bằng enzyme
C. Pp của Purse.
D. Pp tạo phức với iod.
Câu 13: câu nào sau đây về độ tan của cellulose là đúng nhất?
A. Tan kém trong nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ.
B. Tan được trong dung dịch Schweitzer (hydroxid đồng trong dd ammoniac)
C. Tan tốt trong dd kẽm clorid loãng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 1: đặc điểm nổi bật để phân biệt tinh bột bắp và tb gạo? dựa vào hình dạng tễ.
Tễ của tb gạo là chấm nhỏ, không rõ và tễ của tb bắp hình sao hoặc phân
nhánh.
Câu 2: Cellulose được ứng dụng làm tá dược rất tốt, kể tên một số loại tá dược có
nguồn gốc từ cellulose. Na CMC: tá dược ổn định hệ gel
- HPMC: tá dược bao film.
- CP, CAP : tá dược bao film tan trong ruột
Câu 3: nêu cơ chế chuyển từ quả xanh sang quả chín liên quan đến pectin. quả xanh
chứa protopectin, khi chin quả mềm do protopectinase thủy phân proopectin
thành pectin làm cho quả mềm.
Câu 4: nêu tên pp dùng để định lượng pectin. pp xác định hàm lượng
anhydrouronic acid bằng pp so màu.
Câu 5: nêu một vài công dụng nổi bật của hoài sơn. Lỵ mãn tính, tiểu đường, đái
đêm, mồ hôi trộm.
GLYCOSID TIM
DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSID TIM
Trắc nghiệm:
1. Chọn câu đúng khi nói về glycosid tim:
A. Dùng trong điều trị loạn nhịp tim, suy tim cấp và mãn tính.
B. Dùng trong điều trị rối loạn dẫn truyền tim, bệnh tim mà bị nghẽn đường đi của máu.
C. Là những glycosid triterpen.
D. Tác dụng theo cơ chế kích thích dị lập thể kênh Na+/K+-ATPase, kết quả là làm giảm nồng
độ Ca2+ nội bào.
2. Đƣờng đặc biệt có trong cấu trức của glycosid tim, có vai trò trong định tính:
A. Xylose.
B. 2-desoxy.
C. Ribose.
D. Rhamnose.
3. Cấu trúc của glycosid tim:
B. Raymond-Marthoud.
C. H2SO4 đậm đặc.
D. Xanthydrol.
9. Chọn câu đúng:
A. Vòng lacton cho phản ứng dương tính (màu đỏ mận) với thuốc thử Xanthydrol.
B. Nhân steroid được định tính bởi thuốc thử Keller-Kiliani.
C. Phản ứng với thuốc thử Legal dùng để định tính vòng lacton 5 cạnh.
D. Phản ứng với thuốc thử Raymond-Marthoud xảy ra trong môi trường acid.
10. Chọn câu sai. Glycosid tim có ý nghĩa quan trọng đƣợc chiết từ lá cây Nerium
oleander:
A. Là oleandrin, còn gọi là neriolin.
B. Được chiết với cồn thấp độ.
C. Làm chậm nhịp tim, kéo dài thời kì tâm trương, hiệu quả trong điều trị hẹp van 2 lá.
D. Là neriantin.
11. Glycosid tim có ý nghĩa quan trọng trong điều trị trong cấp cứu, dùng bằng đƣờng
tiêm, đƣợc chiết từ hạt cây Strophanthus gratus là:
A. Strophanthin K.
B. Strophanthin G (ouabain).
C. Thevetin.
D. Strophanthin D.
12. Glycosid tim có ở cây Dƣơng địa hoàng lông nhƣng không có ở cây Dƣơng địa hoàng
tía:
A. Digoxin.
B. Digitoxin.
C. Purpurea glycosid A.
D. Purpurea glycosid B.
13. Hoạt chất chính của lá cây Digitalis purpureae:
A. Digitalin (digitoxin)
B. Purpurea glycosid A.
C. Purpurea glycosid B.
D. Digoxin.
14. Hoạt chất chính của lá cây Digitalis lanatae:
A. Lanatosid A.
B. Lanatosid B.
C. Lanatosid C.
D. Digitoxin.
Điền khuyết:
1. Glycosid tim có vòng lacton 6 cạnh gặp ở loài thực vật Hành biển (Urginea maritima
Liliaceae).
b. Phân biệt strophantin K và strphanthin G, dùng thuốc thử Keller-Kiliani, xanthydrol, H2SO4
đậm đặc (SGK/169).
3. Trong định tính các glycosid tim chiết từ lá cây, không chiết bằng cồn cao độ vì Chiết
bằng cồn cao độ sẽ bị lẫn diệp lục tố.
4. Chiết glycosid tim bằng Cồn thấp độ hoặc cồn cao độ sau đó hòa tan trong cồn thấp độ.
b. Glycosid tim chính trong lá cây Dương địa hoàng lông Digoxin, lanatosid C.
a. Saponin là những chất phân cực nên có thể tan trong dung môi phân cực
b. Butanol thường được dùng để tinh chế saponin bằng cách phân bố với nước
c. Sapogenin rất ít tan trong aceton
d. Saponin có thể bị tủa bởi muối ammoni sulfat
3)
a. Sapogenin tan 1 phần trong methanol, ethanol
b. Sapogenin tan tốt trong các dung môi kém phân cực tới phân cực trung bình
c. dẫn chất acetylsaponin thường khó kết tinh hơn saponin
d. Sapogenin thường dễ kết tinh hơn saponin
4)
a. Sarsaparillosid không có tính phá huyết cũng như tính tạo phức với cholesterol
b. Người ta còn có thể phân saponin thành saponin acid hay saponin kiềm
c. Do khối lượng phân tử lớn, saponin khó bj thẩm tích. Dựa vào tính chất này người ta tách
chiết saponin
d. Saponin có khả năng làm vỡ hồng cầu ngay cả ở nồng độ rất loãng
5)
a. Tất cả các saponin đều có khả năng tạo phức với cholesterol hoặc dẫn chất 3 beta
hydroxysteroid
b. Saponin có tính chất hoạt động bề mặt
c. Không phải tất cả saponin đều có khả năng tạo bọt khi lắc với nước
d. Saponin có tác dụng nhũ hóa và tẩy sạch
6)
Khả năng tạo bọt của saponin thay đổi tùy theo cấu trúc của saponin như…….
Đ/A: phần genin, số mạch đường, chiều dài mạch đường
7)
Saponin có tính chất hoạt động bề mặt vì……
Đ/A: phân tử vừa có phần mang tính thân nước, vừa có phần thân dầu
8)
a. Có thể dựa vào chỉ số bọt để đánh giá 1 nguyên liệu có chứa saponin
b. Định tính dựa trên tính phá huyết đôi khi không áp dụng được
c. Cấu trúc của phần aglycon có tác dụng trực tiếp đến tính phá huyết
d. Phần đường không có ảnh hưởng đến tính phá huyết
9)
a. Để đánh giá nguyên liệu có chứa saponin người ta có thể dựa vào chỉ số cá
b. Saponin triterpenoid có khả năng tạo phức với cholesterol kém hơn loại steroid
c. Digitonin được dùng làm thuốc thử định lượng cholesterol trong hóa sinh
d. Sarsaparillosid có tính phá huyết mạnh
10) Một số saponin có mạch đường ngắn có thể kết tinh
11)
a. Phản ứng Lieberman- Burchard dùng để phân biệt 2 loại saponin
b. Có thể phân biệt saponin triterpenoid và steroid bằng phản ứng với antimoin trichlorid
trong chloroform rồi soi UV
c. Phản ứng Lieberman- Burchard dẫn chất steroid cho màu hồng đến tía
d. Phản ứng Rosenthaler saponin triterpenoid có màu hoa cà
12)
a. Saponin triterpenoid trong H2SO4 đậm đặc có đỉnh hấp thu cực đại trong vùng tử ngoại ở
310nm
b. Phổ hồng ngoại của saponin steroid có 6 pic đặc trưng của mạch nhánh spiroacetal
c. Để phân biệt sapogenin thuộc 25R hay 25S thì căn cứ vào cường độ hấp thu của pic thứ 2
và pic thứ 3
d. Cực đại ở 310nm không thể hiện với các saponin steroid
13) Các phương pháp định lượng saponin phương pháp cân, phương pháp đo quang, HPLC.
14)
a. Để tinh chế saponin steroid có thể dùng phương pháp kết hợp với cholesterol
b. Sephadex LH20 dùng để tách các saponin rất hiệu quả
c. Dùng Sephadex G-50 thì saponin có phân tử nhỏ sẽ ra trước các sapon có phan tử lớn
d. Có thể dùng phương pháp thẩm tích để chiết xuất saponin
15) Saponin trong rễ Glycyrrhiza glabra thuộc nhóm oleanan
16) Nhóm hoạt chất quan trọng thứ 2 trong Glycyrrhiza glabra là Flavonoid: liquiritin,
isoliquiritin
17) Chọn câu đúng. Hàm lượng cắn chứa acid glycyrrhizic trong dược liệu khô là bao nhiêu
nếu định lượng theo phương pháp cân DĐVN IV
a. tối thiểu 5%
b. không được dưới 6%
c. ít nhất 10%
d. ít nhất 15%
18) Chiết acid glycyrrhizic bằng aceton có mặt của acid nitic Thêm ammoniac vào dịch chiết
sẽ có kết tủa amoni glycyrrhizat Lọc lấy tủa, hòa vào nước, thêm formalin thì acid
glycyrrhizic được giải phóng và có hexamethylentetramin tạo thành. Chuẩn độ acid
glycyrrhizic bằng dung dịch kiềm
19) Saponin trong Polygala tenuifolia thuộc loại saponin triterpenoid/ nhóm olean
20) Saponin trong Platycodon grandiflorum thuộc loại saponin triterpenoid nhóm oleanan
21) Kể tên 2 flavonoid trong quả Gleditschia australi Luteolin/ Vitexin/ isovitexin
22) Saponin trong rễ Achyranthes bidentata có phần sapogenin là acid oleanolic
23) Các saponin quan trọng trong rau má là asiaticosid, madecassosid
24) Thành phần chính trong Panax ginseng là các saponin triterpenoid nhóm dammaran gọi
chung là ginsenosid
25) Saponin triterpen nào sau đây có 4 vòng Dammaran
26) Saponin nào sau đây thuộc nhóm alkaloid steroid
a. Spirosolan
b. Dammaran
c. Cucurbitan
d. Hopan
27) Saponin nào sau đây thuộc nhóm olean:
a. Gypsogenin, hederagenin
b. Acid cincholic, acid Asiatic
c. acid madecassic, acid oleanolic
d. acid ursolic, acid cincholic
28) saponin nào sau đây thuộc nhóm ursan:
a. acid quinovic, acid Asiatic
b. acid ursolic. Gypsogenin
c. hederagenin, acid madecassic
d. Chikusetsusaponin, acid madecassic
29) saponin nào thuộc nhóm Hopan
a. mollugogenol A
b. betulin
c. acid betulinic
d. lupeol
ANTHRANOID
I. TRẮC NGHIỆM
1. Hợp chất có cấu trúc đơn giản nhất trong nhóm phẩm nhuộm:
A. Purpurin
B. Boletol
C. Alizarin
D. Acid carminic
2. Hợp chất có cấu trúc đơn giản nhất trong nhóm nhuận tẩy:
A. Rhein
B. Istizin
C. Emodin
D. Aloe emodin
3. Cấu trúc nào sau đây là của acid chrysophanic:
A.
B.
C.
D.
4. Cả hai dạng glycon và dạng glycosid của anthranoid đều tan trong:
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch HCl
C. Nước nóng
D. Dung dịch NaHSO3
5. Hợp chất nào chỉ tan đƣợc trong kiềm mạnh:
A. Chrysophanol
B. Acid carminic
C. Boletol
D. Alizarin
6. Điều kiện của một hợp chất anthranoid để có thể cho phản ứng tạo phức
màu với Mg acetat/ MeOH:
A. Có nhóm COOH
B. Có OH ở vị trí α
C. Có 1,2 di-OH
D. Có 1,4 di OH
7. Hợp chất nào phản ứng với magie acetat trong alcol cho màu đỏ tía:
A.
B.
C.
D.
8. Phản ứng giúp phân biệt aglycon dạng oxy hóa và dạng khử:
A. Borntraeger
B. Liebermann – Burchard
C. Pyridin/ MeOH (1:1)
D. Magie acetat/ alcol
9. Các bƣớc chiết xuất anthranoid dạng aglycon có sẵn trong dƣợc liệu:
A. Bột dược liệu>chiết với dung môi cồn nước>cô cồn>lọc, tinh chế.
B. Bột dược liệu>chiết với cồn>cô thu hồi cồn>hòa cao cồn vào nước>lọc,
tinh chế.
C. Bột dược liệu>chiết với cồn>lắc với ether dầu hỏa>lắc với benzen>tinh chế
qua sắc kí cột.
D. Bột dược liệu> chiết với dung môi cồn nước> lắc với ether dầu hỏa> lọc,
tinh chế.
10. Cấu tử đặc trƣng của bột dƣợc liệu Rheum palmatum là:
A. Calci oxalat hình kim
1. Mở đầu - Lịch sử
-Flavonoid: sắc tố hoa, màu vàng (ngoài ra: cam, đỏ, tím, xanh, không màu)
-13.000 hợp chất Flavonoid
-Các sắc tố thực vật không phải flavonoid: carotenoid, xanthon, betain, anthranoid,
chlorophyll, quinon, alkaloid
2. Định nghĩa
- Flavonoid là nhóm các hợp chất phenol thực vật có cấu trúc cơ bản là diphenylpropan (C6-
C3-C6)
- Được coi là dẫn chất của phenylpropan (C6 - C3), dẫn chất của chroman
O O
O
chroman chromon
O
O
chromanon
3. Sinh nguyên
B
O
A C
O
O
O
Flavan Flavon
O
Flavanon
O O
OH OH
O
Flavan-3-ol = Catechin Flavonol
OH
O
Flavanonol
OH
OH
Flavan-3,4-diol = Leucoanthocyanidin
+
O
Anthocyanidin
OH OH
O O
Chalcon Dihydrochalcon
O
Auron
5. Phân loại
-Cách tổ hợp phân tử: flavo-lignan, furano-flavonoid, pyrano-flavonoid, flavonoid alkaloid
-Mức độ ngưng tụ: monomer, dimer, oligomer
-Mức độ oxy hóa của dị vòng C
-Loại mạch đường: O-glycosid, C-glycosid, sulfat glycosid
-Số mạch đường: monodesmosid (monosid, biosid, tiosid), bidesmosid, tridesmosid
-Vị trí nhóm phenyl trên mạch 3C (khung genin)
O
O
2 3
eu-flavonoid iso-flavonoid
O
4
neo-flavonoid
6. Eu-F
-Mức độ oxy hóa của mạch 3C: Catechin < Leucoanthocyanidin < Anthocyanidin < Chalcon -
Hydrochalcon < Auron < Flavanon - Flavanonol < Flavon - Flavonol
-Nhóm alkyl: methyl, isoprepenyl (thường gặp và có thể đóng vòng với dị tố oxy)
-Glycosid: O-glyc (vị trí 3, 7, 4', 5), thường 1-2 mạch, mỗi mạch 1-2 đường, glucose sát
genin, hay gặp biosid của β-D-glc và α-L-rhamnose
-Vị trí nhóm thế: thường gặp nhất C3, ngoài ra C7, C5, C4', C3'
10. Lý tính
-Dễ kết tinh: genin, bi-F
-Khó kết tinh: glycosid, Proanthocyanidin (cồng kềnh → khó kết tinh)
-Màu: nhóm mang màu chromophor, nhóm trợ màu auxochrom -OH
-Không màu: Flavanon, flavanonol, dihydrochalcon, leucoA, catechin
-Độ bền: genin - mức oxy hóa càng thấp → càng bền, glycosid - C-glycosid > O-glycuronid >
O-glycosid, polymer > monomer
-Tan: Tan trong dm phân cựa TB đến mạnh, genin tan trong kiềm loãng (do có tính acid ở -
OH C7), glycosid tan 1 phần trong nước, kém tan trong cồn cao độ
-Phổ UV-Vis: băng II (220-290 nm) vòng A, băng I (290-380 nm) vòng C+B, mỗi flavonoid
có λmax riêng
-Phổ IR: OH linh động (3300-3400), vòng pyron( 1450-1650), carbinol và C-O (1050-1150)
11. Hóa tính
a. Nhóm -OH phenol
-Tính acid yếu: tính acid giảm khi -OH gần chức carbonyl
-Tạo muối với kiềm loãng → phenolat kém bền, tan/H2O (tăng màu), một số tạo muối với
Na2CO3
-Tạo sulfat-glycosid (-OH → -OSO3K)
-Tạo phức với kim loại (biết được nhóm OH thuộc vòng A hay B, C): -OH/C3, C5 hoặc o-
diOH/B
-Tạo glycosid với đường, Δ' đường
b. Vòng γ-pyron
-Tính kiềm yếu: vòng γ-piron + acid mạnh → M' kém bền
Tính kiềm mạnh: vòng pirilium của AC + acid → M' bền
-Tính oxy hóa: LAC→AC, flavanon→flavanonol→flavon→flavonol
-Tính khử: vòng γ-piron/ γ-dihydropiron → vòng pirilium màu đỏ, có xúc tác có thể khử →
Catechin hay LAC
-PƯ phân hủy kiềm: eu-F + kiềm đặc nóng → mảnh nhỏ, đơn giản
c. Nhân thơm
-PƯ thế azoic: tạo màu→định tính, tác nhân (p-nitroanilin, a.sulfanilid được diazo hóa), đk
(MT kiềm yếu, nhiệt độ thấp, vị trí o hay p/-OH trống, không bị cản trở lập thể)
d. Cả phân tử flavonoid: PƯ thủy phân dây nối glycosid hay ester
-bằng enzym: đặc hiệu cho loại dây nối
-bằng acid: HCl 2N/MeOH (1:1) cách thủy 1h, nếu -OH của ose bị acyl-hóa hay bisulfat-hóa
→ glycosid có thể k bị thủy phân
-bằng kiềm loãng: ít sd với dạng glycosid, phân biệt 3-O- với 7-O- và 4'-O-glycosid (3-O- bền
hơn), các biosid nối 1→2 bền hơn 1→6 (neohesperidose bền hơn rutinose)
12. Định tính
-PƯ vs kiềm đặc, nóng → phá vỡ để xđ cấu trúc
-PƯ vs kiềm loãng: tạo phenolat tăng màu
-PƯ vs acid: AC/acid→đỏ hồng, chalcon/acid→đóng vòng→giảm màu,
LAC/PAC+HCll+to→AC
-PƯ vs cyanidin (Shinoda, Shibata, Pew): Flavonoid + [H] → AC màu hồng đến đỏ đậm,
dung môi (cồn, cồn nước, nước), đk nhiệt độ, tác nhân khử (Mg/Zn trong HClđđ), kết quả,
phân biệt alycon và glycosid (lắc sp vs octanol: dịch màu đỏ ở lớp dưới (EtOH)→glycosid,
dịch màu đỏ ở lớp trên (octanol)→aglycon)
-PƯ tạo phức màu vs
+dd FeCl3 loãng (xanh tùy số lượng -OH),
+dd acetat chì (tủa trắng--ngà vàng, chì acetat kiềm/trung tính →phân biệt OH trên vòng B,
tủa tan lại trong MT kiềm, k dùng để loại tạp)
+dd AlCl3/ROH (UV 365 nm): tăng màu, tăng cường độ
+thuốc thử Martini-Bettòlo (SbCl5/CCl4): flavon → tủa vàng đến cam, chalcon → tủa đỏ đến
tím
-PƯ vs thuốc thử diazonium: Flavonoid/Na2CO3 + tt. diazonium → đỏ cam/đỏ, không đặc
hiệu do (+) vs các polyphenol khác, đk ( H o hay p/-OH, H này k bị cản trở lập thể), khi có -
OH/C7 sẽ ghép vào C6 hay C8
-SKG, SKLM: pha tĩnh là pha đảo
-HPLC
-PP vật lý khác: Khảo sát cấu trúc (NMR, MS), định tính định lượng (CE, LC-MS)
13. Định lƣợng
-Nguyên tắc: chiết kiệt, loại tạp tối đa, chọn pp tùy (toàn phần hay 1 chất, genin hay glycosid)
-Phương pháp: cân, đo quang(quang phổ UV-flavonoid tinh khiết, đo màu-flavonoid hỗn hợp)
sắc ký(HPLC hay bán định lượng SKLM - mật độ kế, cạo→đo quang)
14. Chiết xuất
-Chiết flavonosid: dm phân cực mạnh
-Chiết aglycon: dm phân cực TB-mạnh
-Dùng dd kiềm chiết cả 2 dạng
-Dùng dãy dm (glycosid pc)
-Dùng cồn kiềm (citro-F) hay cồn acid (F kém bền)
-Tinh chế: hòa tan → phân bố l-l → kết tinh phân đoạn, kết tinh lại → t/c riêng (tủa vs Pb++...)
-Phân lập: F pc nên khó phân lập, genin dễ kết tinh→dễ phân lập hơn glycosid, hệ dm tính
acid trong SK điều chế, khả năng (tạo polymer rắn, lk bất thuận nghịch vs chất hấp phụ, tạo
artifact do bị thủy phân, oxy hóa) pp chiết phân bố l-l, SKC phân bố đảo, SKC phân bố thuận,
SKC rây phân tử
15. Tác dụng, công dụng
-Với TV: giúp sự thụ phấn, lọc tia UV, chống côn trùng, nấm, VSV, ĐV ăn cỏ→bảo vệ, ức
chế enzym, điều hòa sinh trưởng, tạo nốt sần cố định đạm cây họ Đậu, hỗ trợ SV cộng sinh
-Với y học:
+ Hoạt tính kiểu vit. P (bền thành mạch, chống xơ mạch, giảm tính thấm thành mao mạch,
chống xuất huyết mao mạch, hiệp đồng vit. C điều trị scorbut)
O
O
O
Flavan Flavon
O
Flavanon
O O
OH OH
O
Flavan-3-ol = Catechin Flavonol
OH
O
Flavanonol
O
+
O
OH
OH
Flavan-3,4-diol = Leucoanthocyanidin Anthocyanidin
OH OH
O O
Chalcon Dihydrochalcon
O O
O
2 3
O
Auron eu-flavonoid iso-flavonoid
O
4
neo-flavonoid
I. Trắc nghiệm
3. Leucoanthocyanidin là
a. Flavan-3-ol
b. Flavan-3,4-diol
c. Flavon
d. Flavonol
4. Catechin là
a. Flavan-3-ol
b. Flavan-3,4-diol
c. Flavon
d. Flavonol
a. 0
b. 2
c. 4
d. 8
7. Flavonoid
c. Lưỡng tính
a. Không màu
b. Có 3C*
a. Catechin < Leucoanthocyanidin < Anthocyanidin < Chalcon < Auron < Flavanon <
Flavon
b. Catechin < Auron < Flavanon < Flavon< Leucoanthocyanidin < Anthocyanidin <
Chalcon
d. Leucoanthocyanidin < Anthocyanidin < Chalcon< Auron < Flavanon < Flavon<
Catechin
14. Có thể thủy phân dây nối glycosid hay ester của flavonoid bằng
a. Enzym
b. Acid
c. Kiềm
d. Cả 3 câu trên
a. Iso-flavonoid
b. Eu- flavonoid
c. Neo- flavonoid
d. Bi- flavonoid
b. HPLC
c. Đo quang
17. Phản ứng với cyanidin, để phân biệt alycon và glycosid , ta lắc sp vs octanol
a. dịch màu đỏ ở lớp dưới (EtOH)→glycosid, dịch màu đỏ ở lớp trên (octanol)→aglycon
b. dịch màu đỏ ở lớp dưới (EtOH)→aglycon, dịch màu đỏ ở lớp trên (octanol)→glycosid
c. dịch màu đỏ ở lớp dưới (octanol)→glycosid, dịch màu đỏ ở lớp trên (EtOH)→aglycon
d. dịch màu đỏ ở lớp dưới (octanol)→glycosid, dịch màu đỏ ở lớp trên (EtOH)→aglycon
18. Flavonoid nào vòng C là pirilium, có màu đậm và thay đổi theo pH, rất tan và
phân cực
a. Chalcon
b. Anthocyanidin
c. Leucoanthocyanidin
d. Auron
b. Bền thành mạch, trị trĩ và giãn tĩnh mạch chi dưới
20. Phản ứng tạo phức màu với thuốc thử Martini-Bettòlo
c. a, b đúng
d. Chỉ a đúng
Kể tên 3 sắc tố thực vật không phải flavonoid carotenoid, xanthon, betain,
anthranoid, chlorophyll, quinon, alkaloid
Trong flavonoid, genin hay glycosid khó kết tinh hơn? glycosid
Phân loại theo vị trí nhóm phenyl trên mạch 3C thì flavonoid được chia thành mấy nhóm,
kể tên. 3 nhóm, iso-flavonoid, neo-flavonoid và eu-flavonoid
Một số tác dụng của flavonoid trong y học hoạt tính vit. P, chống oxy hóa, tác
dụng phytoestrogen…
Flavonoid cho phản ứng tạo phức màu với dd FeCl3, dd acetat chì, dd AlCl3/ROH,
thuốc thử Martini-Bettòlo (SbCl5/CCl4)
Flavonoid cho phản ứng với kiềm loãng tạo phenolat tăng màu
Phản ứng của Flavonoid với chì acetat dùng để phân biệt các nhóm OH trên vòng B
Chalcon có màu đỏ hồng , Dihydro chalcon không màu do không còn dây liên hợp
Điều kiện phản ứng thế azoic? MT kiềm yếu, nhiệt độ thấp, vị trí o hay p/-OH
trống, không bị cản trở lập thể
COOH
COOH
OH
acid coumaric
acid cinnamic
(tiền chất
Phenylpropanoid đa vòng:
O O O
Coumarin Flavonoid
(benzo - (benzo -
Coumarin thuộc lớp phenylpropanoid đa vòng
O O O O
Nguồn gốc: -Tự nhiên: phân lập từ hạt Coumaruna odorata (Vogel, 1820)
-Tổng hợp: phản ứng Perkin
Lịch sử: gia súc chết vì xuất huyết do ăn cỏ khô bị nhiễm nấm Aspergillus
Nguyên nhân: trong thực vật có coumarin tự nhiên, nấm Aspergillus biến đổi thành 4-OH-coumarin rồi
ngưng tụ với formaldehyd thành dicoumarol gây xuất huyết.
Dầu mù u trị vết loét của người nằm 1 chỗ và chi dưới người bị tiểu đường
Coumarin đơn giản (còn được gọi là nhóm umbeliferon)
Nhóm furano-coumarin
Lưu ý oxy luôn gắn C7, nối đôi tiếp cách vòng benzo
Nhóm pyranno-coumarin ít gặp trong tự nhiên
Phân nhóm akylphenyl coumarin dùng làm thuốc chống đông máu
Phân nhóm aflatoxin độc, nguy hiểm nhất là aflatoxin B1 gây ung thư gan
Phân nhóm acid ellagic: acid ellagic khi mở 1 hay vòng tạo 1 hay 2 nhóm COOH nối ester với các OH của
glucose tạo ellagi-tannin (xem bài Tannin)
Trong dược liệu, coumarin thường ở dạng aglycon, đều có oxy ở C7, các furano và pyrano coumarin có nối
đôi tiếp cách với vòng benzo. Khi ở dạng O-glycosid, đường thường là đường đơn glucose
Lý tính
- Kết tinh không màu hoặc vàng nhạt
- Phát quang / UV 365 nm cho màu vàng đến xanh sáng
- Kém bền trong môi trường kiềm do mở vòng lacton
- Kém phân cực, khi tạo muối phenolat dễ tan trong nước
- Dạng glycosid tan được trong nước nóng, cồn
Tính thăng hoa, coumaric + kiềm không đỏ
Phổ IR có đỉnh ở 1715 – 1750 (C=O), 3300 – 3400 (OH)
Phổ MS có 2 tín hiệu mạnh và chênh lệch nhau 28 đvC của nhóm C=O
Hóa tính, nhóm OH phenol
- Phản ứng tăng màu trong môi trường kiềm
- Tạo phức với FeCl3 cho màu rất nhạt do ít OH phenol
Phản ứng trong – đục, cơ chế đóng mở vòng lacton, trong môi trường nước coumarin ko tan nên đục, cho
kiềm vào sẽ mở vòng tạo muối tan nên trong.
Phản ứng đóng mở vòng lacton cũng là nguyên tắc tinh chế coumarin bằng pp acid – base
Dưới tác dụng của tia UV, coumarin sẽ phát huỳnh quang mạnh hơn
phản ứng với diazo xảy ra trong môi trường kiềm, có OH phenol và có H ở o- hay p- so với OH đó, ưu tiên
ở C6
Chiết xuất và phân lập: dễ chiết do kém phân cực, có thể dùng dung môi phân cực dần, coumarin sẽ ra ở các
phân đoạn đầu. Hoặc dùng kiềm loãng, thu dịch chiết rồi cô đặc, acid hóa sẽ thu được coumarin
Có thể loại tạp polyphenol bằng Pb(OAc)2, trừ khi coumarin có o-di-OH ờ C6, C7 (esculetin) cũng bị loại đi
luôn
Phát quang nhóm màu xanh (silicagel/ UV 365 nm)
Định tính vật lý
- phát huỳnh quang UV 365 nm
- thử nghiệm vi thăng hoa
- Quang phổ: UV, IR, MS, NMR
SKLM: ―dung môi, mẫu thử luôn cùng 1 phe‖, coumarin kém phân cực nên dùng dm khai triển kém phân
cực, đôi khi thêm acid để vết không bị kéo đuôi. Coi chừng 1 số coumarin có thể biến đổi cấu trúc dưới UV
365 nm
Càng nhiều OH càng phân cực nên Rf càng nhỏ
Càng nhiều OMe càng kém phân cực nên Rf càng lớn
(do pha động kém pc nên những chất kém pc sẽ được kéo đi dễ dàng hơn)
Định tính hóa học: phản ứng đóng mở vòng lacton kết hợp với test huỳnh quang cis/trans
Chữa bệnh bạch biến: phương pháp Puva (Psoralen + UV A)
Hạ sốt, dãn mạch vành, chống co thắt
Cơ chế chống đông của Warfarin: ngăn chặn enzym vit K epoxid reductase nên ko có vit K dạng khử, từ đó
các yếu tố đông máu sẽ không được hoạt hóa
Một số dược liệu chứa coumarin: bạch chỉ, tiền hồ hoa trắng, tiền hồ hoa tím, sài đất, mù u
Wedelolacton là kháng sinh thực vật có trong cây Sài đất
DĐVN IV – chuyên luận bạch chỉ (thầy biểu coi!!!)
của rễ con đã cắt bỏ, có nhiều vết nhăn dọc và nhiều lỗ vỏ lồi lên thành những
vết sần ngang. Mặt cắt ngang có màu trắng hay trắng ngà. tầng sinh libe-gỗ rõ
rệt. Thể chất cứng, vết bẻ lởm chởm, nhiều bột. Mùi thơm hắc, vị cay hơi đắng.
Vi phẫu
Cắt ngang qua rễ thấy: Lớp bần gồm nhiều hàng tế bào hình chữ nhật có vách
dày. Mô mềm vỏ gồm những tế bào thành mỏng, hình nhiều cạnh, có những
khuyết to, nhiều ống tiết to nằm rải rác trong mô mềm và cả trong vùng libe.
Libe-gỗ cấp II bị tia ruột chia cắt thành từng mảng hình quạt. Tầng sinh libe-gỗ
không liên tục. Mô mềm gỗ hoá gỗ rất ít.
Bột
Bột có màu trắng mịn, mùi thơm hắc, vị đắng. Soi kính hiển vi thấy: Mảnh bần
màu vàng nâu, vách dày.Mảnh mô mềm chứa nhiều hạt tinh bột, hạt tinh bột có
hình trứng hay hình nhiều cạnh đứng riêng rẽ hay dính vào nhau. Mảnh mạch
mạng, mạch vạch, mạch điểm. Khối màu.
Định tính
A. Lấy 5 g bột dược liệu, thêm 50 ml ethanol (TT), lắc đều, đun cách thuỷ 5
phút. Lọc, cô dịch lọc còn khoảng 10 ml (dung dịch A). Lấy một ống nghiệm
cho vào 1 ml dung dịch A, thêm 1 ml dung dịch natricarbonat 10% (TT) hay
dung dịch natrrihydroxyd 10% (TT) và 3 ml nước cất, đun cách thuỷ 3 phút, để
thật nguội, cho từ từ từng giọt thuốc thử Diazo (TT) sẽ xuất hiện màu đỏ cam.
B. Lấy 0,5 g bột dược liệu, thêm 3 ml nước, lắc đều trong 3 phút, lọc. Nhỏ 2 giọt
dịch lọc vào 1 tờ giấy lọc, để khô, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại (365 nm)
thấy có huỳnh quang màu xanh da trời.
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G sấy ở 120 °C trong 2 giờ.
Dung môi khai triển: Cyclohexan - ethylacetat (8: 2)
Dung dịch thử: Lấy 4 ml dung dịch A cô còn 2 ml.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 5 g bột Bạch chỉ (Mẫu chuẩn), tiến hành chiết như
dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bảng mỏng 4 μl mỗi dung dịch trên. Quan
sát dưới ánh sáng tử ngoại (365 nm), trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải
cùng có vết phát huỳnh quang màu xanh da trời và giá trị Rf với vết trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu.
D. Cho 0,5 g dược liệu vào ống nghiệm, thêm 3 ml ether (TT), thêm 2 - 3 giọt
dung dịch hydroxylamin hydroclorid 7% trong methanol (TT) và thêm 3 giọt
dung dịch kalihydroxyd 20% trong methanol (TT). Lắc kỹ, đun nhẹ trên cách
thuỷ, để nguội, điều chỉnh pH 3 - 4 bằng acid hydrocloric (TT), sau đó thêm 1 -
2 giọt dung dịch sắt (III) clorid 1% trong ethanol (TT), thấy xuất hiện màu đỏ
tím.
Độ ẩm
Không quá 13% (Phụ lục 9.6).
Tạp chất
Không quá 1,0% (Phụ lục 12.11).
Tỷ lệ vụn nát
Không quá 5,0% (Phụ lục 12.12).
Chế biến
Thu hoạch vào mùa hạ, thu. Khi trời khô ráo, đào lấy rễ củ (tránh làm sây sát và
gẫy, không lấy củ ở cây ra hoa kết quả). Rửa nhanh, cắt bỏ rễ con, phân riêng
các rễ củ có kích thước như nhau. Phơi nắng hay sấy ở 40 - 50 oC đến khô hẳn.
Bào chế
Loại bỏ tạp chất, phân loại to nhỏ, ngâm qua, ủ mềm, thái lát dày, phơi khô
trong râm hay sấy nhẹ đến khô. Khi dùng, thái phiến dài 3 – 5 cm, dày 1 – 3
mm. Vi sao.
Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh mốc, mọt.
Tính vị, quy kinh
Tân ôn. Vào các kinh vị, đại trường, phế.
Công năng, chủ trị
Giải biểu, khu phong, thắng thấp, hoạt huyết tống mủ ra, sinh cơ chỉ đau. Chủ
trị: Cảm mạo phong hàn, nhức đầu vùng trán, đau xương lông mày, ngạt mũi,
chảy nước mũi do viêm xoang, đau răng; mụn nhọt sưng tấy, vết thương có mủ,
ngứa ở các bộ phận trong người.
Cách dùng, liều lƣợng
Ngày dùng 3 - 9 g, dạng thuốc sắc hoặc tán bột.
Kiêng kỵ
1. Trong môi trƣờng kiềm loãng, Coumarin tan và tạo một dung dịch. Dung dịch
này dƣới ánh sáng UV sẽ cho sản phẩm là:
a. Coumarinat
b. Acid coumarinic
c. Acid coumaric
d. Coumarat
2. Tác dụng chống đông máu chỉ có ở các Coumarin
a. Ở dạng dimer, có nhóm –OH tự do ở C-4
b. Ở dạng dimer, có nhóm –OH tự do ở C-7
c. Ở dạng dimer, có nhóm –OMe ở C-4
d. Ở dạng dimer, có nhóm –OMe ở C-7
3. Tác dụng chống đông máu có ở chế phẩm nào sau đây
a. Dicoumarol, Wafarin
b. Sintrom, Tromexan
c. a và b đều sai
d. a và b đều đúng
4. Khi chiết xuất Coumarin rất kém phân cực ta không thể dùng
a. Ether-dầu hỏa (ether petrol) để loại chất béo
b. Dung dịch chì acetat trung tính để loại tạp polyphenol
c. Phương pháp vi thăng hoa để tinh chế Coumarin
d. Đèn UV để theo dõi trên SKLM vì sẽ làm mở vòng lacton
5. Phát biểu nào sau đây là sai
a. Coumarin tăng màu trong môi trường kiềm loãng
b. Coumarin có thể cho phản ứng diazo hóa
c. Coumatrin có thể cho phản ứng cộng hợp với Iod
d. Warfarin có tác dụng chống đông máu in vitro
6. Phát biểu nào sau đây là sai
a. Coumarin có cấu trúc Benzo-γ-pyron
b. Coumarin glycosid thường là monosid với phần đường là glucose
c. Vòng lacton trong coumarin kém bền
d. Khi tác dụng với KOH 5%, phổ UV của Coumarin sẽ cho sự dịch chuyển
Bathochromic
7. Tinh thể Coumarin sau khi thử nghiệm vi thăng hoa có thể dùng
a. Để làm phản ứng diazo
b. Để chạy SKLM
c. a và b đều sai
d. a và b đều đúng
8. Cấu trúc (A) sau đây có tên là:
a. Psoralen
b. Xanthyletin
c. Angelicin
d. Seselin
c. Ba dót
d. Sài đất
18. Tác dụng đáng chú ý nhất của các dẫn chất Coumarin là
a. Kháng khuẩn
b. Trị ho, long đờm
c. Chống viêm, giảm đau, hạ sốt
d. Chống co thắt, dãn nở động mạch vành tương tự papaverin
19. Chi tiết nào sau đây không phù hợp với dƣợc liệu mù u
a. Cây thân thảo
b. Bộ phận dùng gồm quả, dầu và nhựa
c. Thành phần coumarin có cấu tạo là dẫn chất 4-phenyl coumarin
d. Dầu mù u được dùng để chữa bỏng, làm lành sẹo, chữa phong
20. Công dụng chủ yếu của Ba dót là:
a. Làm lành vết thương, lành sẹo
b. Chống viêm, giảm đau, hạ sốt
c. Phòng ngừa điều trị cao huyết áp
d. a,b,c đều đúng
21. Nêu một số công dụng chính của Coumarin Chống đông máu; dãn mạch vành ,
chống co thắt,; chữa chứng bạch biến, vảy nến; kháng khuẩn kháng viêm.
22. Kể tên một số biệt dƣợc có chứa coumarin dùng làm thuốc chống đông máu
Sintrom*, Coumadin*, Coumarol*
23. Ngoài phƣơng pháp HPLC, kể tên một số phƣơng pháp để định lƣợng coumarin
Phương pháp đo UV, phương pháp chuẩn độ thể tích (oxy hóa-khử)
24. Trong DĐVN IV quy định dƣợc liệu Bạch chỉ là gì? Rễ phơi hay sấy khô của cây
Bạch chỉ Angelica dahurica, họ Hoa tán (Apiaceae).
25. Kể tên một số phƣơng pháp định tính cho Tiền hồ đƣợc quy định trong DĐVN
IV. Phản ứng đóng mở vòng lacton, phản ứng huỳnh quang trên giấy lọc, SKLM
Đáp án
A B C D A B C D
1 X 11 X
2 X 12 X
3 X 13 X
4 X 14 X
5 X 15 X
6 X 16 X
7 X 17 X
8 X 18 X
9 X 19 X
10 X 20 X
21. Chống đông máu; dãn mạch vành , chống co thắt,; chữa chứng bạch biến,
vảy nến; kháng khuẩn kháng viêm.
Dicoumar
4-OH-
Scopoleti
umbelifer
Esculetin
Angelicin
Xanthylet
chromen-
Psoralen
Seselin
chromen
chroman
Coumarin
(B)
(A)
ncoumarin
on
ol 2-on
in
(nhóm
(coumari
(nhóm
7,8-
6,7-
8. Tính chất lý học của tanin:
fu6,7
n) a. Có vị chát và săn se niêm mạc
ể b. Có phân tử lượng từ 500 – 3000
ể c. Có màu vàng hoặc nâu, điểm chảy xác định
d. Dễ bị oxy hóa cho màu với FeCl3
9. Phát biểu nào sau đây là sai:
a. Tanin thủy phân được có phần đường thường là glucose
b. Tanin thủy phân được có phần genin là 1 acid
c. Tanin không thủy phân được có phần đường thường là glucose
d. Tanin thủy phân được được coi là các pseudoglycosid
10. Trong dịch chiết tanin bằng EtOH-nƣớc, kết tủa tanin bằng:
a. Dung dịch CAK
b. Dung dịch CAT
c. Dung dịch AS bão hòa
d. Dung dịch Et2O
11. Hãy kể tên 2 pseudotanin? gallic, catechin
12. Định nghĩa tanin? Hợp chất polyphenol phân tử lượng lớn, chứa nhiều nhóm –OH cùng
các nhóm thích hợp khác (carboxyl), có khả năng tạo phức với protein và nhiều địa phân tử
trong những điều kiện môi trường đặc biệt
13. Tính chất đặc trƣng nhất để một polyphenol tự nhiên đƣợc gọi là tanin là: Tạo tủa
với một số polysaccharid đặc biệt
14.
15. Kể tên 3 thuốc thử và kết quả dùng để phân biệt TC và TG.
Thuốc thử TG TC
FeCl3 Xanh đen Xanh lá
Stiasny Không hiện tượng Tủa
Nước Brom Không hiện tượng Tủa
16. Kể tên 3 công dụng chính của tanin trong dƣợc phẩm. Kháng khuẩn, trị loét
Trị ngộ độc alkaloid, kim loại nặng; Tạo màng / niêm mạc dùng làm
thuốc săn da