Professional Documents
Culture Documents
Cho biết hiệu lực của KS nhưng KHÔNG cho biết thời gian
tác dụng của KS, không dự đoán đây đủ hoạt tính của KS
trên lâm sàng (hoạt tính kháng khuẩn phụ thuộc diễn biến
nồng độ thuốc theo thời gian)
1. Các thông số đánh giá việc sử dụng KS
Tác dụng hậu kháng sinh – PAE (Post – Antibiotic
Effect):
- PAE (in vivo): phản ánh sự khác biệt về thời gian để 1
lượng VK tăng thêm 10 lần ở nhóm thử so với nhóm
chứng từ lúc nồng độ thuốc ở huyết tương/mô nhiễm
giảm < MIC
- PAE dài/ ngắn tùy thuộc đặc tính từng loại KS
- KS có không có PAE hoặc PAE rất ngắn: beta-lactam
- KS có PAE trung bình/ kéo dài: Aminoglycosid,
Fluroquinolon, tetracyclin, rifampicin, imidazole.
(Macrolid, carbapenem: PAE ngắn hơn)
1. Các thông số đánh giá việc sử dụng KS
Đặc tính diệt khuẩn của kháng sinh:
- KS diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ (Concentration –
dependent bactericical activity): tốc độ và mức diệt
khuẩn phụ thuộc vào độ lớn nồng độ KS trong máu
Aminoglycosid, fluoroquinolon, daptomycin, ketolid,
metronidazol, amphotericin B
- KS diệt khuẩn phụ thuộc thời gian (Time – dependent
bactericical activity): tốc độ và mức độ diệt khuẩn phụ
thuộc chủ yếu vào thời gian vi khuẩn tiếp xúc với kháng
sinh.
Beta-lactam, macrolid, clindamycin, glycopeptid,
tetracyclin, linezolid
1. Các thông số đánh giá việc sử dụng KS
Các kiểu diệt khuẩn của KS:
Hình 1: Liên quan giữa mật độ vi khuẩn (CFU) với thời gian ở các mức MIC khác
nhau (Thử trên chủng P. aeruginosa ATCC27853 với tobramycin, ciprofloxacin và
ticarcilin ở các nồng độ từ 1/4 MIC đến 64 MIC)
1. Các thông số đánh giá việc sử dụng KS
Cmax/MIC
MIC
(ug/ml)
T>MIC
Chỉ số PK/PD
Phân loại kháng sinh Nhóm đại diện liên quan đến hiệu
quả
CHẾ ĐỘ
LIỀU ĐƠN:
2.2. Ứng dụng PK/PD để thiết kế
chế độ liều điều trị
ĐIỀU CHỈNH
LIỀU ĐƠN
THEO TDM:
2.2. Ứng dụng PK/PD để thiết kế
chế độ liều điều trị
CHẾ ĐỘ
LIỀU ĐA:
2.2. Ứng dụng PK/PD để thiết kế
chế độ liều điều trị
ĐIỀU CHỈNH
LIỀU ĐA
THEO TDM:
2.2. Ứng dụng PK/PD để thiết kế
chế độ liều điều trị
Tính toán liều khởi đầu
• Béo phì (Gấp > 1,2 lần IBW): dùng cân nặng hiệu chỉnh
ABW (kg) = IBW + 0.4 (TBW – IBW)
2.2. Ứng dụng PK/PD để thiết kế
chế độ liều điều trị
Bài tập 1
Hướng dẫn
Hướng dẫn:
- Cân nặng lý tưởng (IBW) = 165 – 100 = 65 kg
- TBW/IBW = 80/65 = 1,23 >1,2: béo phì dùng cân nặng hiệu chỉnh
ABW (kg) = IBW + 0.4 (TBW – IBW) = 65 + 0,4(80-65)= 71 kg
Liều truyền thống
- Liều tấn công = 2mg/kg x 71kg = 142mg = 150 mg (tức 3 ống gentamicin
40mg/1 ml) mỗi 8h
- Liều duy trì = 1.7mg/kg x 71 kg= 120mg (tức 3 ống gentamicin 40mg) mỗi
8h
Liều cải tiến: 5mg/kg x 71 kg = 355mg = 360mg (4 ống 80 + 1 ống 40)
mỗi 24h
2.2. Ứng dụng PK/PD để thiết kế
chế độ liều điều trị
Xác định liều Aminoglycosides:
Chỉ định:
Liều cải tiến (đơn liều/ngày) Liều truyền thống (đa liều/ngày)
Chú ý: Meropenem sau khi pha loãng chỉ ổn định ở nhiệt độ phòng trong 4 giờ
2.2. Ứng dụng PK/PD để thiết kế
chế độ liều điều trị
2.2. Ứng dụng PK/PD để thiết kế
chế độ liều điều trị
Thông số PK/PD và điểm cần lưu ý để tối ưu hóa điều trị đối với một số KS
Tóm tắt
1. Các thông số PK/PD: Cmax/MIC, T/MIC, 24h-AUC/MIC
2. Aminoglycosides:
- Hiệu lực diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ
- Thông số PK/PD: Cmax/MIC (mục tiêu: Cmax/MIC = 8 -12)
- 3 cách sử dụng: nhiều lần/ngày, 1 lần/ngày, cá thể hóa liều
3. Beta – lactam:
- Hiệu lực diệt khuẩn phụ thuộc thời gian
- Thông số PK/PD: T>MIC (mục tiêu: T>MIC: > 40%)
- Cách tăng hiệu quả điều trị: dùng thuốc nhiều lần/ngày,
tiêm truyền kéo dài, tiêm truyền liên tục.
Tài liệu tham khảo