Professional Documents
Culture Documents
Cập Nhật Nkh Và Snk - Ts Quang- Ttsg
Cập Nhật Nkh Và Snk - Ts Quang- Ttsg
Nhiễm khuẩn huyết (NKH) là hội chứng lâm sàng, được đặc trưng bởi quá
trình viêm hệ thống do nhiễm trùng.
Mức độ năng: có tính liên tục từ NKH đến sốc nhiễm khuẩn (SNK)
Chưa có định nghĩa NKH duy nhất trong thực hành lâm sàng
Về điều trị: thường trễ → giảm kết quả điều trị
Hướng dẫn điều trị được cập nhật theo Surviving Sepsis Campaign 2021
(SSC-2021).
ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ 1991, nhiều Hội và các trung tâm chăm sóc y khoa (SCCM/ESICM,
IDSA, Center for Medicare and Medicaid Services-CMS)
đã đưa ra nhiều định nghĩa NKH khác nhau dựa vào kết hợp nhiều dấu
hiệu bất thường về sinh lý và xét nghiệm không đặc điệu:
Sepsis-1(1991)
Sepsis-2 (2001)
Sepsis-3 (2016)
Sepsis-1 (1991)
• Sốc nhiễm khuẩn = tụt HA không đáp ứng với bù dịch và vận mạch.
Độ nhạy cao
SIRS Độ đặc hiệu không cao
Khó đánh giá sốt >39 nặng hơn 38
Sepsis-2 (2001)
8
(Nhiễm trùng) Nhiễm khuẩn huyết Sốc nhiễm khuẩn
9
Một số thuật ngữ thống nhất:
Hiện nay
Infection: Nhiễm trùng
SIRS: Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống
Sepsis: Nhiễm khuẩn huyết
Severe Sepsis: Nhiễm khuẩn nặng
Septic shock: Sốc nhiễm khuẩn
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN SỐC NHIỄM KHUẨN
(Theo Sepsis-3)
1. Có ổ nhiễm trùng
2. qSOFA (+)
3. SOFA tăng cấp tính ≥ 2 điểm (SOFA nền =0 khi không có RL
chức năng tạng trước đó)
4. Tụt HA không đáp ứng bù dịch, cần dùng thuốc vận mạch để
duy trì HATB ≥ 65mmHg và Lactate máu > 2 mmol/L.
11
12
Điểm quickSOFA (qSOFA)
13
Lưu đồ
chẩn đoán
ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM KHUẨN (SSC-2021)
15
ĐIỀU TRỊ
1. Kiểm soát nhiễm trùng:
• Kiểm soát ổ nhiễm
• Kháng sinh
• 2. Hỗ trợ hô hấp: Thở máy + oxy
(*) Mục tiêu: CVP ≥8mmHg, ScvO2 ≥70%, lactate về bình thường
Hiệu quả khi áp dụng theo gói điều trị
Tỉ lệ tử vong giảm dần so nhóm chứng khi tỉ lệ áp dụng gói điều trị
ngày càng tăng dần
Am J Respir Crit Care Med. Vol 188, Iss 1, pp 77–82, Jul 1, 2013
CẬP NHẬT MỤC TIÊU 6 giờ đầu (SSC-2016)
MIC
time (h)
MIC
1.0 T>MIC MIC
T>MIC tăng thêm
0.1
0 2 4 6 8
Time (h)
- Nếu đã biết tác nhân: Điều trị KS theo tác nhân và KSĐ
- Nếu chưa rõ tác nhân: Điều trị KS theo kinh nghiệm
Vi khuẩn cộng đồng còn nhạy KS: Điều trị 1 kháng sinh:
- Streptococcus pneumoniae - Ceftriaxon
- E. Coli - Kháng men
- Legionella pneumophilia - Ertapenem
- MSSA - Macrolide (Azithromycin, Clarithr
- Hemophilus influenza - Fluoroquinolon (Levof, moxiflo)
- Klebsiella pneumonia
Điều trị theo kinh nghiệm, đặc biệt khi giảm BC hạt
Khi có yếu tố nguy cơ sau:
- Phẩu thuật bụng
- Nuôi dưỡng tĩnh mạch
- Hóa liệu pháp
- Ghép tạng
- Suy gan-thận mạn tính
- Đái đường
- Dụng cụ mạch máu
Tiếp cận BN có nguy cơ nhiễm Candia xâm lấn
3.1. Thể tích nào?: Dịch tinh thể: 30 mL/kg, từ 1-3 giờ đầu.
Thể tích cao hơn nếu có đáp ứng trên lâm sàng:
- Huyết động: Mạch giảm, MAP ≥65 mmHg
- Hô hấp: nhịp thở giảm, SpO2
- Tưới máu: cải thiện, da và ý thức, nước tiểu ≥0,5 mL/kg/h
3.2 Loại dịch truyền gì?
Ringer lactat, Natrichloride 0,9%
Công thức: truyền HCO3 trong 4 giờ nâng HCO3 lên 15mmol/l:
Lượng HCO3 cần truyền = 60% TLCT X (15-HCO3 hiện có)
Mục tiêu: pH> 7,1 (nếu có suy thận thì pH>7,3)
HCO3 lên 15 mmol/l
Cách bù: Bolus NaHCO3 1-2 mEq/kg. Đo lại pH sau 30-60 phút
Nếu pH < 7,1 thì bolus lập lại tiếp
Nếu không có hiệu quả: Lọc máu liên tục.
4. Thuốc vận mạch và inotropes
Thuốc vận mạch đầu tiên: NORADRENALIN
Noradrenalin
>< - Ngày điều trị ICU
Phenylephrine - Ngày điều trị BV
Vasopressin - Tỉ lệ TTTC
Terlipressin - Tỉ lệ tử vong
Epinephrine.
Dopamine: tăng TLTV 54% >< 48%
Noradrenalin tăng loạn nhịp lên 2 lần
><
Dopamin Dùng thuốc vận mạch cá thể hóa?
- Nhịp nhanh: tác dụng lên beta
- Nhịp chậm: Dopamin
So sánh giữa Noradrenalin với Dopamin trong SNK
VASOPRESSIN:
(V1 cơ trơn
mạch máu)
Thuốc vận mạch hàng thứ 3 kết hợp với Noradrenalin
ADRENALIN:
(α1, β1)
5. HỖ TRỢ HÔ HẤP
Thở oxy
Thở máy A/C
Thở máy theo ARDSnet nếu có ARDS
Đầu cao 30-45 độ
Vt 6ml/kg
PEEP cao
Pplat < 30 cmH2O
Chấp nhận tăng PaCO2, pH không toan
6. ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ
6.2 Hydrocortisone:
Khi kém đáp ứng với bù dịch, vận mạch
Nghi có suy thượng thận
Không làm test kích thích ACTH
Liều lượng 200mg/ngày TM
Giảm liều, ngưng thuốc khi hết dùng vận mạch
6.4 ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ