Professional Documents
Culture Documents
Bai 2
Bai 2
Zelic M, Stimac D, et al. Preoperative oral feeding reduces stress response after laparoscopic cholecystectomy. Hepatogastroenterology.
2013;60(127):1602–6
Dennhardt N, et al. Impact of preoperative fasting times on blood glucose concentration, ketone bodies and acid–base balance in children
younger than 36 months: a prospective observational study. Eur J Anaesthesiol. 2015;32(12):857–61
Ảnh hưởng tâm lý do nhịn ăn uống
• Nhịn ăn uống kéo dài trước mổ có thể làm tăng
thêm lo âu trước mổ
• Thời gian nhịn ăn uống càng lâu thì NB càng
thêm khó chịu và không thoải mái trước và sau
mổ
• Bopp nghiên cứu trên những NB mổ mắt, NB
được uống 200 mL nước carbohydrate trước
khi phẫu thuật được ghi nhận có điểm hài lòng
sau mổ cao hơn NB nhịn ăn uống ≥ 8 giờ
Bopp C, Hofer S, Klein A, Weigand MA, Martin E, Gust R. A liberal preoperative fasting regimen improves patient comfort
and satisfaction with anesthesia care in day-stay minor surgery. Minerva Anestesiol. 2011;77(7):680–6
Khó khăn khi thực hiện
• Dung dịch đường chuẩn ? Maltodextrin? Ai
chuẩn bị
• Lo Bệnh Nhân hít sặc?
• Thời điểm uống?
• Không đồng thuận PTV và GMHS
dư giãn cơ sau mổ
nôn sau mổ Mất vận động
26
Sugammadex vs Neostigmin
Sugammadex cho tác dụng hóa giải nhanh gấp 10-20 lần & hoàn toàn
so với neostigmin trên giãn cơ do rocuronium
Hóa giải giãn cơ khi xuất hiện T2 với Hóa giải giãn cơ khi PTC=1-2 với
rocuronium1 0.6 mg/kg rocuronium2 0.6 mg/kg
%%
0.9,0.9,
Tỷ lệ phục hồi tới TOF 0.9, %
to TOF
hồi tới TOF
Sugammadex 2mg/kg (n=47) Sugammadex 4mg/kg (n=37)
Returning
Tỷ lệ phục
Patients
Thời gian TB phục hồi chỉ số TOF tới 0.9 2: Thời gian TB phục hồi chỉ số TOF tới 0.9 2
Sugammadex (2 mg/kg): 1,4 phút Sugammadex (4 mg/kg): 2,7 phút
Neostigmine (50 g/kg): 18.5 phút Neostigmine (70 g/kg): 49,0 phút
NMB=neuromuscular blockade; PTCs=posttetanic counts; TOF=train of four; NEO=neostigmine.
1. Adapted from Blobner M et al. Eur J Anaesthesiol. 2010;27:874–881. 2. Adapted from Jones RK et al. Anesthesiology. 2008;109:816–824.
27
Biến chứng phổi sau phẫu thuật (tt)
• Trong phân tích đa biến, sugammadex làm
Giảm 30% nguy cơ biến chứng phổi sau mổ
Giảm 47% nguy cơ viêm phổi sau mổ,
Giảm 55% suy hô hấp sau mổ so với neostigmine (P <0.0001)
Kết luận: việc sử dụng sugammadex làm gi ảm có ý nghĩa v ề m ặt lâm sàng và th ống kê t ỷ l ệ xu ất hi ện bi ến
chứng phổi lớn so với neostigmine.
• Đường bên
• Đường sau
Lợi ích giảm đau ngoài màng cứng
• Reduced hormonal and metabolic response to
surgery
• Superlative, segmental analgesia
• Reduction in postoperative thromboembolism
• Reduced blood loss
Cân nhắc bất lợi trong ERAS
• Failure rate
• Fluid management/hypotension
• Reduced mobility (especially lumbar epidurals)
• Permanent neurological injury (rare) from
coagulopathy/sepsis,
• causing spinal cord compression
Hạ thân nhiệt
• Suy giảm miễn dịch
• Tăng nguy cơ nhiễm trùng
• Tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim
• Tăng thời gian thở máy
• Giảm chuyển hóa, đào thải thuốc
• Tăng tỷ lệ tử vong
•
•• phối R
G
35.
34.
36.
GA +
Thay
TáiRùng
phân
mình
đổi
RA
0
5
thân A
thân
Điều chỉnh
nhiệt
nhiệt
Kongsayreepong S, et al. Predictor of core hypothermia and the surgical intensive care unit. Anesth Analg. 826-833: 96(3), 2003
Kế hoạch giữ ấm bệnh nhân
thiết bị làm ấm cơ thể,
hạn chế để bề mặt cơ thể
phơi bày ra,
giữ nhiệt độ phòng > 21°C
Làm ấm dịch truyền
Ca đặc biệt:
-phối hợp nhiều cách làm
ấm khác nhau
-ủ ấm dịch truyền trước.
Đảm bảo BN được giữ ấm
Tối ưu hóa bù dịch chu phẫu
Quan điểm truyền thống
• Bảo đảm tưới máu cơ quan
• Thường quy truyền lượng dịch tinh thể lớn dựa vào các tiêu
chí “lỗi thời”
- Giảm lưu lượng do nhịn lâu (sau nữa đêm)
- Chuẩn bị ruột quá đáng
- Dịch mất trong lúc mổ không nhận biết được: mồ hôi, khoang
thứ ba, bốc hơi từ phẫu trường
• Ngưng GM liên quan đến hạ HA
• Điều này thường dẫn đến việc tăng trọng BN 7 – 10kg và tăng
nguy cơ tử vong và tai biến
Quá tải dịch=>
-Phù não
-Suy tim
-Phù phổi
-Phù tế bào gây tăng
tỷ lệ nhiễm trùng…
Fig 1
Đau nặng
-Mổ mở ngực
-Bụng trên
-Động mạch chủ
-Thay khớp gối
(i)Paracetamol + tê
thấm
(ii)NSAIDs
(iii) Tê NMC hoặc tê
thần kinh, đám rối
thần kinh hoặc
morphine PCA
Chọn phác đồ điều trị dựa vào mức đau dự kiến của các
loại phẫu thuật khác nhau
Đau nhẹ
- Thoát vị bẹn
-Giãn tỉnh mạch
-Phẫu thuật nội
soi
Goal 1
• Rate of ERAS Prescription Goal : >80 %
• Numerator: Number of surgical pts with
accurate ERAS medical orders
• Denominator: Number of surgical pts that
should have ERAS medical orders
• Data Collecting Frequency □daily □ weekly □
monthly □ other_______________
Goal 2
• Post-OP Length of Hospital Day Goal : -15%
• Numerator: Length of hospital day after
surgery
• Denominator: Total number of surgical pts
• Data Collecting Frequency □daily □ weekly □
monthly □ other_______________
Goal 3
• Incidence of adverse eventsGoal:keep 3%
• Numerator: Number of surgical pts with adverse events
• Denominator: Total number of surgical patients
• Data Collecting Frequency □daily □ weekly □ monthly □
other_______________
• Remarks: Adverse events: nosocomial infection, ER visit
within 3 days, readmission within 14 days,unplanned
reoperation, surgical mortality
Hồi phục sớm sau mổ cần sự phối hợp của bác sĩ phẫu thuật, bác
sĩ gây mê, nhân viên y tế & chính bệnh nhân & người nhà
Bệnh nhân phải tham gia ERAS
công
Kết luận
• Thực hành ERAS nhằm cải thiện kết quả quy trình phẫu
thuật và nâng cao chất lượng hồi phục.
• Bao gồm chăm sóc từ trước khi nhập viện, chu phẫu và
ngay cả sau xuất viện.
• Bệnh viện nên tổ chức phát triển và thực hiện ERAS với
các khoa phòng liên quan.
• Liên tục cải thiện thông tin và làm việc nhóm
• Liên tục phân tích các dữ liệu để tiếp tục cải thiện chất
lượng.