Professional Documents
Culture Documents
Trình bày được các yêu cầu về độ chính xác, trong suốt,
tinh khiết trong kỹ thuật điều chế thuốc nhỏ mắt.
Ths. Lý Kiến Phúc
Tính toán được lượng chất đẳng trương hóa dùng trong
TNM.
1. ĐỊNH NGHĨA
Các dạng thuốc khác dành cho mắt
1
02/10/19
2
02/10/19
Pseudomonas aeruginosa
3
02/10/19
Hệ đệm Menghini.
Chất đẳng trương thường dùng: NaCl, Na2SO4, NaNO3, X: lượng chất đẳng trương hóa cần cho vào 100ml dung dịch
acid boric, glucose… nhược trương (g)
Thuốc nhỏ mắt Sulfacylum ưu trương 10%, 20%, 30% thuốc dễ hấp thu Δt1: độ hạ băng điểm của dung dịch nhược trương.
vào tổ chức mắt, kéo nước từ trong màng tế bào ra ngoài bớt viêm
Δt2: độ hạ băng điểm của dung dịch 1% của chất dùng để đẳng
trương hóa.
4
02/10/19
Ví dụ 1: Tính lượng NaCl cần để đẳng trương TNM sau: Ví dụ 2: Tính lượng NaCl cần để đẳng trương TNM sau:
Homatropin.HBr 1g ( Δt1% = -0,0950C) Kẽm sulfat 0,2 g ( Δt1% = -0,083)
5
02/10/19
VD: Hãy đẳng trương hóa bằng NaCl công thức sau:
Trị số Sprowls: là số ml nước được thêm vào 1g
hoạt chất để tạo dung dịch đẳng trương. Adreanalin.HCl 0,15g
Kẽm sulfat dược dụng 0,09g
VD: Hãy đẳng trương hóa bằng NaCl công thức sau:
Nước cất vđ 30ml
Atropin sulfat 0,3g
Nước cất pha tiêm vđ 60 ml Biết trị số Sprowls của adrenalin.HCl là 32
Biết trị số Sprowls của atropine sulfat là 14. Biết trị số Sprowls của kẽm sulfat là 17
6
02/10/19
7
02/10/19
Quy mô công nghiệp: pha chế theo quy trình một chiều Không dùng chai thuốc khi có hiện tượng đổi màu
như thuốc tiêm
Nếu bệnh nhân cần nhỏ từ hai loại thuốc nhỏ mắt trở lên
Hòa tan các chất phụ thì chờ ít nhất là ba phút trước khi nhỏ loại thuốc tiếp
Hòa tan dược chất theo.
Lọc trong hoặc kết hợp lọc tiệt khuẩn qua Muốn đeo kính sát tròng thì chờ ít nhất 15 phút từ khi
màng lọc 0,22µm nhỏ giọt cuối cùng.
Đóng chai
Một ít thành phần trong TNM bị tủa trên nắp chai lọ
Tiệt khuẩn bằng nhiệt (nếu cần) dùng gạc sạch lau chùi để loại bỏ tủa
Soi thuốc. Dán nhãn.
Không chiết chai TNM qua các chai khác
Kiểm tra chất lượng
Nước mắt chứa 0,7% protein toàn phần • Đẳng trương: [NaCl] = 0,7- 1,4% không gây kích ứng mắt.
Dung dịch ưu trương dễ dung nạp hơn dung dịch nhược
Giác mạc chứa 0,15% albumin + 18% collagen trương.
Dịch kính chứa 0,02% protein • pH: pH lý tưởng 7,4 (đệm phosphat đẳng trương có pH= 7,4-
9,6 không gây kích ứng mắt)
Một số hoạt chất gắn kết với protein làm giảm hoạt tính
của thuốc • Nồng độ hoạt chất
Biểu mô giác mạc/ kết mạc bị tổn thương tăng tốc độ • Độ nhớt: làm chậm quá trình khuếch tán qua hàng rào sinh học
hấp thu thuốc • Chất diện hoạt: dạng anion được dung nạp nhiều hơn.
Tween 20 là chất diện hoạt không ion hóa tốt nhất.