Professional Documents
Culture Documents
B4 - Ky Nang Giao Tiep
B4 - Ky Nang Giao Tiep
1
2. MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Dược sĩ và kỹ năng giao tiếp trong hành nghề
3
1. DƯỢC SĨ VÀ KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG
HÀNH NGHỀ
Tầm quan trọng của giao tiếp trong chăm sóc người bệnh
Kỹ năng giao tiếp của dược sĩ với người bệnh
4
1. DƯỢC SĨ VÀ KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG
HÀNH NGHỀ
Tầm quan trọng của giao tiếp trong chăm sóc người bệnh
Kỹ năng giao tiếp của dược sĩ với người bệnh
5
1.1. Nhiệm vụ của dược sĩ trong chăm sóc
người bệnh
Định nghĩa chăm sóc Dược: “Trách nhiệm của người dược sĩ hướng dẫn
cách thức điều trị của người bệnh, nhằm đạt được mục đích là chất lượng
cuộc sống của bệnh nhân phải được cải thiện.” (Heplper và Strand 1990)
6
1.2. Tầm quan trọng của giao tiếp trong chăm
sóc người bệnh
Trao đổi những thông tin cần thiết để đánh giá tình trạng sức khỏe của bệnh nhân,
cải thiện việc điều trị bằng thuốc và đánh giá hiệu quả điều trị thông qua chất lượng
7
1.2. Tầm quan trọng của giao tiếp trong chăm
sóc người bệnh
Không làm những gì người bệnh muốn giúp bệnh nhân đạt được kết quả
Kết quả: mối quan hệ điều trị (khác mối quan hệ thông thường)
8
1.3. Kiểm soát thuốc theo tiến triển của người
bệnh
Bệnh nhân: người chịu tác động >< người đồng hành
NVYT: kê đơn và cấp phát thuốc là hoạt động chính trong quá trình sử dụng
thuốc
Người bệnh: Không được giám sát, tuân thủ, tính kỷ luật, tự đánh giá
Mô hình người bệnh là trung tâm của quá trình sử dụng thuốc
9
Quá trình sử dụng thuốc
ở người bệnh
10
1.4. Kỹ năng giao tiếp của dược sĩ với người
bệnh
• Không thể đánh lừa như những giao tiếp bằng ngôn ngữ
• Giống: mỗi người sẽ tiếp nhận và làm sáng tổ một thông điệp phi ngôn ngữ hoặc ám hiệu
11
1.4. Kỹ năng giao tiếp của dược sĩ với người
bệnh
• Cách sử dụng ngôn ngữ cơ thể có ảnh hưởng lớn đến thông điệp truyền đạt (ví dụ quay lưng
• Thay đổi theo thời gian: bắt tay: thể hiện sự hữu nghĩ kiểu bắt tay mới
• NVYT: cần thể hiện sự lắng nghe: nét mặt mong muốn lắng nghe, chân không vắt chéo, tránh
khoanh tay trước ngực, đầu cúi xuống, mắt nhìn lên trần…khi muốn tiếp tục giao tiếp
• Để kết thúc cuộc nói chuyện nên sử dụng cách riêng các hành động phi ngôn ngữ
12
1.4. Kỹ năng giao tiếp của dược sĩ với người
bệnh
Giao tiếp bằng mắt (chăm chú, nhưng không nhìn chằm chằm)
13
1.4. Kỹ năng giao tiếp của dược sĩ với người
bệnh
Các yếu tố của giao tiếp phi ngôn ngữ
Khoảng cách
• Những khoảng cách giao tiếp khác nhau thì nội dung giao tiếp khác nhau
• Khoảng cách an toàn nhất giữa 2 người: 40-50cm
Duy trì đối với người có quan hệ gần gũi, thân mật
Người lạ: lo lắng, khó chịu khi giới hạn bị vượt
• Tính chất tư vấn: 120-360 cm. > 360cm: một người nói, người kia là khán
giả
• Trong tư vấn: nếu > 120 cm: thường bị coi là không tận tâm, thiếu ân cần
với người bệnh
Đứng đủ gần để đảm bảo riêng tư, đủ xa để thoải mái
Cần có khu vực tư vấn
14
1.4. Kỹ năng giao tiếp của dược sĩ với người
bệnh
Các yếu tố môi trường phi ngôn ngữ
Khu vực tư vấn riêng là phương tiện hỗ trợ trong kiểm soát khoảng cách giữa NVYT- bệnh
nhân
Chú ý màu sắc, ánh sáng, không gian trong nhà thuốc
Hệ thống quầy bán
• DS ngại giao tiếp: pháo đài, gia tăng khoảng cách
Ngoại hình của dược sĩ
• Tính chuyên nghiệp, thực sự thích thú với việc phục vụ khách hàng
• Mất vệ sinh, ồn bào, bừa bộn, luộm thuộm, lôi thôi: cảm nhận không tốt, thiếu tin tưởng
Bệnh nhân có thể không nhớ về cách điều trị của một loại thuốc sau tư vấn nhưng lại ấn tượng
về áo khoác bẩn, tóc bù xù
15
1.4. Kỹ năng giao tiếp của dược sĩ với người
bệnh
Những rào cản trong giao tiếp bằng cử chỉ
Thiếu sự giao tiếp bằng mắt với bệnh nhân
• Xu hướng nhìn vào đơn thuốc
BN nghĩ DS không quan tâm tình trạng của BN
Hạn chế khả năng tiếp nhận phản hồi
Nét mặt
• Đưa ra thông điệp mà bạn không có ý định truyền đạt nó tới BN
• Cứ tiếp tục đi, tôi đang lắng nghe… nhưng nét mặt lại mất tập trung
Tư thế đứng
• Khoanh tay, người rũ xuống, BN khi tới quầy nhưng DS lại ngồi không tiến tới BN…
Giọng nói
• Giọng nhận xét nhưng chất giọng lại mỉa mai, đe doạ
• Nên thử ghi âm để nghe lại
16
1.4. Kỹ năng giao tiếp của dược sĩ với người
bệnh
Hàm ý trong các ám hiệu phi ngôn ngữ
Người lớn tuổi thường tai nghe kém, hay tiến lại gần đối phương, đưa tay lên
tai…
BN đang hốt hoảng, lo lắng nên cân nhắc: cần làm họ bình tĩnh trước
Kiểm tra khả năng hiểu các thông điệp phi ngôn ngữ vì có thể hiểu sai ý của
người nói
• BN bị run tay và suy đoán là BN bị bối rối
Thực tế cần quan sát thêm đầu, dáng đi có lê chân Parkinson
17
2. Lắng nghe và đồng cảm với người bệnh
2.1. Lắng nghe
Kỹ năng tóm tắt lại
Tóm tắt lại những đoạn thông tin quan trọng để
• chắc chắn là hiểu chính xác những gì BN nói
• bổ sung những thông tin mới BN đã quên
18
2. Lắng nghe và đồng cảm với người bệnh
BN: Tôi không hiểu nổi ông BS nơi tôi đến khám bệnh. Lần đầu tiên
tôi đến ông ấy cử xử với tôi rất tốt. Lần sau đó, ông ấy rất thô thiển
và tôi thề không quay lại.
DS: Tính khí ông ấy dường như hay thất thường.
19
2. Lắng nghe và đồng cảm với người bệnh
2.2. Đáp lại đồng cảm
Khác biệt chủ yếu giữa một sự đáp lại đồng cảm với sự diễn giải là sự đồng
cảm thể hiện sự phản ảnh những cảm xúc của người bệnh hơn là nội dung
của cuộc giao tiếp
• BN: Tôi không hiểu nổi ông BS nơi tôi đến khám bệnh. Lần đầu tiên tôi đến ông ấy cử xử
với tôi rất tốt. Lần sau đó, ông ấy rất thô thiển và tôi thề không quay lại.
• DS: Tính khí ông ấy dường như hay thất thường.
• DS1: Điều đó thật là khó khăn cho bác để thấy thoải mái khi gặp phải những ông bác sĩ
như vậy trong khi mình không mong đợi tâm trạng như vậy khi đi khám bệnh
Lòng tin được thiết lập thì thái độ/ thông điêọ đều phải được chuyển tải đến
BN
• Chân thành trong mối quan hệ
• Nếu giả dối hay hình thức thì lòng tin sẽ mất
20
2. Lắng nghe và đồng cảm với người bệnh
2.2. Đáp lại đồng cảm
Ví dụ
• Cần nói BN chúng ta không có thời gian để thảo luận chi tiết vấn đề vào lúc này nhưng
sẽ gọi điện, đặt lịch hẹn nếu không quá bận
Tôi đang nghe đây, nhưng lại vội vàng, nôn nóng
Tôn trọng người bệnh
• Chúng ta hay đánh giá, xét nét người bệnh BN càng không bộc lộ bản thân
21
2. Lắng nghe và đồng cảm với người bệnh
Tình huống
Ông R đang nói về BS phòng mạch tư
Tôi đã đến gặp BS K vài lần vì được nghe mọi người nói rằng cô ấy là một
BS có chuyên môn giỏi. Nhưng dường như cô ấy chẳng quan tâm đến tôi gì
cả. Ngay khi đã đặt lịch hẹn rồi mà tôi vẫn phải đợi hàng giờ liền. Vậy mà khi
gặp, cô ấy cứ đi ra đi vào, nhanh đến nỗi tôi không có cơ hội để trao đổi. Cô
ấy trong dễ chịu đó nhưng tôi chỉ có cảm giác là cô ấy không có thời gian để
trao đổi với tôi mà thôi
Phản ứng
Ông nên biết rằng BS K là một người rất bận. Cô ấy chắc là không có ý vội
khi khám bệnh cho ông đâu
22
2. Lắng nghe và đồng cảm với người bệnh
Tình huống
Phản ứng
BS K là một BS giỏi. Tôi dám chắc là cô gấy luôn dành cho BN sự chăm sóc
tốt nhất
Tôi không trách ông là đã quá ngạc nhiên đâu. Ông không việc gì phải đợi lâu
đến vậy vì đã hẹn trước rồi
Hãy nói cho BS biết ông cảm thấy như thế nào. Nếu không ông hãy tìm một
BS khác
Tôi nghĩ ông không may gặp phải thời điểm BS gặp nhiều việc không suôn
sẻ. Tôi nghĩ ông vẫn nên tiếp tục theo BS, mọi việc sẽ ổn thôi
Tôi biết ông cảm thấy như thế nào. Tôi cũng ghét phải ngồi đợi lâu như vậy
Không ai cảm thấy có đủ thời gian được nói chuyện với BS của mình
23
2. Lắng nghe và đồng cảm với người bệnh
Tình huống
Phản ứng
Ông thường xuyên phải đợi bao lâu mới được vào gặp cô ấy?
Chúng ta hãy nói về đơn thuốc mới mà ông vừa được kê nào
Hình như ông cảm tháy có điều gì đó còn thiếu trong mội của mình với BS K-
Đó không phải là sự chăm sóc mà ông muốn?
24
2. Lắng nghe và đồng cảm với người bệnh
2.4. Phản ứng đánh giá
Xu hướng đánh giá những cảm xúc của người khác
• Kiểu như không nên: không nên cảm thấy thất vọng, yếu đuối, lo lắng…
• Ông nên biết rằng BS K là một người rất bận. Cô ấy chắc là không có ý vội khi khám
bệnh cho ông đâu
• BS K là một BS giỏi. Tôi dám chắc là cô ấy luôn dành cho BN sự chăm sóc tốt nhất
• Tôi không trách ông là đã quá ngạc nhiên đâu. Ông không việc gì phải đợi lâu đến vậy vì
đã hẹn trước rồi
25
2. Lắng nghe và đồng cảm với người bệnh
2.5. Phản ứng khuyên bảo
Xu hướng đưa ra lời khuyên
• Cẩn trọng khi đưa ra lời khuyên để giúp người bệnh xử lý những vấn đề cảm xúc
Ví dụ người bệnh trở nên bị phụ thuộc
Hãy nói cho BS biết ông cảm thấy như thế nào. Nếu không ông hãy tìm một BS khác
26
2. Lắng nghe và đồng cảm với người bệnh
2.7. Phản ứng chung chung
Tôi cũng đã từng trải qua điều giống như vậy và tôi vẫn còn sống đây
• BN cảm thấy được an ủi nhưng có thể BN cảm thấy mình không được lắng nghe thêm vì
đã có kết luận rồi
• Tôi biết ông cảm thấy như thế nào. Tôi cũng ghét phải ngồi đợi lâu như vậy
• Không ai cảm thấy có đủ thời gian được nói chuyện với BS của mình
Ông R có thể cảm thấy chúng ta không coi Những mối quan tâm này là quan trọng
27
2. Lắng nghe và đồng cảm với người bệnh
2.9. Phản ứng phân tán
Nhằm thay đổi chủ đề
Chúng ta hãy nói về đơn thuốc mới mà ông vừa được kê nào
• BN không nhận được dấu hiệu cho thấy những mối quan tâm của họ được nghe, chưa
nói đến thấu hiểu
28
3. Tham vấn và đánh giá
Đánh giá bệnh nhân và chẩn đoán mang tính giáo dục
Đánh gia Những gì người bệnh cần phải biết
Đánh giá Những gì người bệnh đã biết
Xác định khoảng cách thông tin (giữa 1 và 2)
Đánh giá khả năng học của người bệnh
Quyết định cách tốt nhất để hướng dẫn người bệnh
Quyết định thời điểm tốt nhất để hướng dẫn người bệnh
Sau khi hướng dẫn, đánh giá việc thực hành của người bệnh
Xác định Những điều bệnh nhân đã biết để tư vấn do tùy vào mức độ hiểu biết
của BN
BN đã quen thuốc điều trị sẽ khác BN hiểu biết ít về thuốc
4 yếu tố còn lại: khả năng học hỏi của người bệnh
29
3. Tham vấn và đánh giá
Các yếu tố của một cuộc tham vấn hiệu quả
Lắng nghe
• Hãy dừng nói. Bạn không thể lắng nghe trong khi đang nói
• Hãy vứt bỏ nhứng việc làm phân tán tư tưởng
• Hãy giao tiếp bằng mắt
• Hãy tập trung vào điều người ta nói mà không phải vào việc bạn có ưa người ta hay
không
• Hãy hiểu được các thông điệp không lời. Điều này có thể giúp bạn nhận ra thông điệp
giống hay khác nhau với thông điệp mà người ta đã truyền đạt qua lời nói
• Hãy lắng nghe xem người ta nói như thế nào. Âm thanh và giọng nói cũng trao gửi một
phần của thông điệp
• Hãy phản hồi ngay để làm rõ bất kỳ một thông điệp nào. Việc này cũng cho thấy bạn
đang lắng nghe và đang gắng hiểu vấn đề
30
3. Tham vấn và đánh giá
Các yếu tố của một cuộc tham vấn hiệu quả
Thăm dò
• Sử dụng câu hỏi để làm lộ ra thông tin thực sự từ người bệnh hay làm
sáng tỏ vấn đề của họ
• Thận trọng do người bệnh sẽ phòng thủ khi câu hỏi làm họ thiếu tự tin
Ví dụ: tại sao bác lại dùng các thuốc này?
• BN sẽ cảm thấy phòng thủ và cần biện minh
Nên: cái gì? Như thế nào?
• Bác dùng các thuốc này như thế nào, để làm gì?
• Sử dụng câu hỏi đóng và mở thích hợp
BS có nói với anh phải dùng thuốc như thế nào không?
• BN: có/ không, không đưa them thông tin hữu ích
31
3. Tham vấn và đánh giá
Các yếu tố của một cuộc tham vấn hiệu quả
Thăm dò
• Sử dụng câu hỏi đóng và mở thích hợp
BS có nói với anh phải dùng thuốc như thế nào không?
• BN: có/ không, không đưa them thông tin hữu ích
BS dặn anh uống thuốc này như thế nào?
• Nói lên chính xác BN hiểu thuốc này nên uống như thế nào
Đóng: giảm đi sự cơi mở, BN trở nên thụ động, bầu không khí thẩm vấn,
không riêng tư, Những câu hỏi DS làm trung tâm
Mở: giúp BN cởi mở, Những câu hỏi BN làm trung tâm
Phối hợp nhịp nhàng các kiểu hỏi mở và đóng
32
3. Tham vấn và đánh giá
Các yếu tố của một cuộc tham vấn hiệu quả
Thăm dò
• Sử dụng câu hỏi đóng và mở thích hợp
Nếu DS muốn biết liệu ông R có đang phải chịu đựng Những tác dụng phụ
khó chịu của thuốc tang huyết áp hay không?
• Anh đang cảm thấy như thế nào?
• Tại sao hôm nay anh đến BV, anh có làm sao không?
• Anh đã để ý thấy Những gì sau khi uống thuốc?
• Những tác dụng phụ của nó khó chịu như thế nào?
• Anh có bị thức giấc nửa đêm không?
• Anh có ngủ yên giấc không?
• Anh có cảm giác yếu mệt không?...
33
3. Tham vấn và đánh giá
Sử dụng sự im lặng một cách hợp lý
• Có Những lúc cả BN và DS đều im lặng, ví dụ lúc đầu
• Nhiều lúc BN cần suy nghĩ hay phản ứng lại các thông tin mà DS vừa nói
• BN có thể đang không hiểu câu hỏi của DS
• BN đang bày tỏ cảm xúc
35
3. Tham vấn và đánh giá
Một số gợi ý
Tránh đưa ra Những lời khuyên nhủ trong suốt thời gian thu thập thông tin
của buổi tư vấn do nó cản trở người bệnh đưa thông tin cần thiết
Đừng vội vàng đưa ra kết luận hay giải pháp nhanh chóng mà không nghe
hết sự thật
Đừng chuyển chủ đề này sang chủ đề khác khi chưa thông suốt chủ đề trước
Kết hợp các câu hỏi đóng và mở
Bám sát các mục tiêu rõ ràng nhưng không sử dụng cái đó để kiểm soát toàn
bộ buổi phỏng vấn
Duy trì sự khách quan để Những thái độ, tín ngưỡng, thành kiến của người
bệnh không ảnh hưởng suy nghĩ của bạn
Sử dụng các kỹ năng giao tiếp tốt, ví dụ thăm dò, Lắng nghe, phản hồi
Nhận thức Những thông điệp không lời của BN, nó là chỉ dấu cho cuộc phỏng 36
vấn sẽ tiếp diễn như thế nào
3. Tham vấn và đánh giá
Một số gợi ý
Tùy thuộc vao mức độ quan hệ của bạn với người bệnh, hãy đi từ Những câu
hỏi chung chung sang cụ thể hơn và từ Những chủ đề ít cá nhaan hơn sang
chủ đề cá nhân hơn (nhằm chuyển đổi một vài sự phòng vệ ban đầu của
người bệnh)
Ghi chép càng ngắn gọn càng tốt.
Kết thúc buổi tư vấn
Tóm tắt ngắn gọn
• Xem xét chính xác Những gì đã tư vấn
• Tránh hiểu lầm
• Đồng ý về Những gì đã nói
Tóm tắt lịch thiệp BN hiểu cuộc tư vấn đang kết thúc
Những tín hiệu không lời 37
3. Tham vấn và đánh giá
Kết thúc buổi tư vấn
Những tín hiệu không lời
• Đứng dậy, thay đổi tư thế
Chị còn câu hỏi nào nữa không
Tôi rất vui được nói chuyện với chị. Nếu chị còn có gì đó quên chưa nói hay
có câu hỏi khác thì lúc nào về nhà , chị hãy gọi điện cho tôi
Không giả dối:
• Mọi việc sẽ ổn cả thôi/ đừng lo nghĩ về việc đó
Tôi sẽ cố gắng giúp mọi việc được tốt hơn cho chị
38
TÀI LIỆU DẠY - HỌC
1.Tài liệu học tập
Tài liệu phát tay của giảng viên
2.Tài liệu tham khảo
Kỹ năng giao tiếp và thực hành tốt tại nhà thuốc, NXB giáo
dục Việt Nam, 2011
39
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN!