Professional Documents
Culture Documents
K Năng y Khoa Cơ B N
K Năng y Khoa Cơ B N
- Khởi đầu không dữ dội, tiến triển từ từ/nhiều giờ: ngộ độc, nhiễm trùng, máu tụ dưới
màng cứng
- Qua nhiều ngày: Guillain-Barre
- Qua nhiều ngày hoặc tháng: u não/u tủy
- Bệnh thoái hóa: diễn tiến chậm, qua nhiều năm, ngày càng nặng
TIỀN SỬ
Tiền sử những bệnh khác
Bệnh liên quan rối loạn TK hiện nay (tăng HA, đái tháo đường,…)
Bệnh ác tính, u di căn có thể gây ra dấu hiện TK
Một số thuốc BN đang dùng
Chú ý: nghiện rượu, đái tháo đường, bệnh ác tính, bệnh mạch máu, nhiễm HIV
Tiền sử GĐ
KHÁM THẦN KINH
Quan sát dáng đi, phát hiện bất thường tư thế dáng bộ
Cách BN nói: gợi ý bối rối lú lẫn, thất ngôn hoặc mất trí
Trạng thái tâm TK
Khám 12 đôi dây TK sọ
Khám 12 đôi dây TK sọ Chức năng
Dây I Khứu giác
Dây II Thị giác
Dây III, IV, VI Vận nhãn giác
Dây V Tam thoa
Dây VII TK mặt
Dây VIII Thính giác/tiền đình
Dây IX Thiệt hầu
Dây X Lang thang
Dây XI TK phụ
Dây XII Hạ thiệt
Khám vận động (tư thế dáng bộ, phối hợp vận động, cử động tự ý, sự trôi và khéo
léo, trương lực cơ, kích thích bắp cơ, sức cơ); cảm giác (sờ, đau hoặc nhiệt, vị thể,
rung âm thoa); phản xạ (gân cơ, nông, bệnh lý, nguyên phát)
Khám dấu kích thích màng não (dấu cứng gáy, dấu Kernig, dấu Brudzinski), rễ TK
(dấu Lasegue)
DIỄN TIẾN BỆNH
Hỏi BN triệu chứng tương tự kéo dài bao lâu
Đau đầu kéo dài: migraine, đau đầu căng cơ hoặc mạch máu
Đau đầu do tăng áp lực so
Cơn co giật thay đổi qua nhiều ngày, tháng
Cần khảo sát HA học
TUỔI BỆNH NHÂN
Độ tuổi: không đưa ra chẩn đoán gợi ý 1 số bệnh
Đột quỵ gặp ở BN 10t, 25t hoặc 70t. Nhưng y lệnh chẩn đoán khác nhau
Cơn động kinh cục trẻ em gợi ý sang thương trong não nhiều hơn người lớn
Bệnh loạn dưỡng cơ hiếm khi bắt đầu sau 35t
MS hiếm khi bắt đầu sau 55t
Hysteria ít được nghĩ đến nếu triệu chứng sau 50t
GIỚI TÍNH
Bệnh liên quan giới tính: NST giới tính X/BN nam (loạn dưỡng cơ)
BN trẻ trưởng thành, bệnh tự miễn: hay gặp ở nữ, lupus ban đỏ, bệnh nhược cơ
Phụ nữ dùng thuốc ngừa thai đường uống: nguy cơ cao bị đột quỵ
CẤU TRÚC TỔN THƯƠNG
Bệnh lý bán cầu đại não: co giật hoặc đau TK khu trú (liệt nửa người, rối loạn vận
ngôn, mất thị lực…)
Bệnh thân não: liệt TK sọ, múa vờn hoặc rối loạn ngôn ngữ
Bệnh tiểu não: mất thăng bằng
Bệnh hạch nền: có cử động tự ý
Bệnh tủy sống: rối loạn vận động, cảm giác theo định khu TK, có hoặc không có dấu
hiệu bàng quang
Bệnh TK ngoại biên: triệu chứng cảm giác lẫn vận động, mất cảm giác kiểu đi găng
đi vớ
Rối loạn TK cơ và bệnh cơ: yếu cơ/không rối loạn cảm giác
CƠ CHẾ BỆNH LÝ
Mạch máu Đột quỵ thiếu máu não, xuất huyết não…
Nhiễm trùng Viêm não, viêm màng não
U tân sinh U não, u tủy
Thoái hóa Parkinson, azheimer
Chấn thương Dập não, xuất huyết não
Chuyển hóa-Ngộ độc Do rượu, thuốc, bệnh lý gan thận…
Bệnh tự miễn Bệnh nhược cơ, xơ cứng rải rác…
Bước Cố định ống ở đầu giường hoặc trên áo BN ở vị trí cao hơn dạ dày
15 Chậm khô miệng mũi BN
16 Tháo găng tay
17 Báo cho BN biết đã xong để BN nằm lại
18 Thu dọn dụng cụ, xử lý chất thải
19 VS găng tay thường qui
V. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
Giải thích rõ ràng để chắc chắn sự đồng ý và hợp tác của bệnh nhân
Tư thế bệnh nhân phải đúng
Việc đưa ống thông vào phải đồng bộ với nhịp nước của bệnh nhân, có thể cho bệnh
nhân uống ít nước nếu khả năng nuốt bình thường
Thao tác nhẹ nhàng tránh gây tổn thương niêm mạc mũi, phải chắc chắn ống vào
đúng dạ dày. Nếu dùng phương pháp bơm hơi để thử, lượng khí bơm vào không quá
30ml ở người lớn và 10ml ở trẻ sơ sinh
Săn sóc mũi miệng hàng ngày trong thời gian đặt ống
Thay ống mỗi 7 ngày hoặc thay sớm hơn nếu ống bẩn. Mỗi lần thay ống nên thay
đổi lỗ mũi
ĐẶT THÔNG NIỆU ĐẠO BÀNG QUANG
MỤC TIÊU
Tháo nước tiểu trước khi phẫu thuật ổ bụng, hậu môn trực tràng và trước khi tiến
hành 1 số thủ thuật can thiệp
XĐ trong nước tiểu tồn dư
Tiến hành rửa bàng quang và dẫn lưu nước tiểu
Đưa 1 số loại thuốc vò bàng quang để điều trị tại bàng quang
Đo lượng nước tiểu 1 cách chính xác
I. GIẢI PHẪU
Niệu đạo nữ ngắn hơn nam dài 3-4cm, thẳng, không gấp góc vì thường không khó
khăn lúc đặt xông
Niệu đạo nam dài hơn nữ, 16-18cm, do cấu trúc GP và liên quan đến cơ quan kế cận
nên nó chia làm nhiều đoạn có nhiều gấp khúc nên đặt thông khó khăn hơn
II. CHỈ ĐỊNH
1. Chỉ định
BN bí tiểu cấp do nhiều nguyên nhân khác nhau
Lấy nước tiểu XN giúp chẩn đoán và điều trị
2. Chống chỉ định
Viêm cấp ở niệu đạo, hẹp niệu đạo
Chấn thương niệu đạo: giập, nát, đứt…
Tổn thương tiền liệt tuyến, tinh hoàn
III. QUY TRÌNH THỦ THUẬT
Chuẩn bị tư thế BN trong đặt ống thông
- Nữ: đặt BN tư thế nằm ngửa, 2 chân dang, chống tương tự tư thế sản khoa
- Nam: đặt BN nằm ngửa, 2 chân duỗi thẳng
Chuẩn bị dụng cụ
Đội mũ, đeo khẩu trang, rửa tay mang găng tay sạch
Mang găng vô khuẩn
Chuẩn bị ống thông
- KT ống thông (nếu lưu ống thông)
- Bôi dầu nhờn vào đầu ống
- Cặp kìm kocher chạc dẫn lưu nước tiểu (đối với lấy nước tiểu XN) hoặc nối túi dẫn
lưu nước tiểu vào ống thông tiểu (đối với dẫn lưu)
Trải khăn vô khuẩn chỉ để lộ bộ phận sinh dục và đặt khay vô khuẩn giữa 2 đùi BN
Đặt thông tiểu nữ
Sát khuẩn lỗ niệu đạo
Cầm ống thông cách đầu 5cm (cuộn ống trong lòng bàn tay)
Đưa ống thông vào niệu đạo 5-7cm, mở kìm đầu ống xem có nước tiểu chảy không
Đặt thông tiểu nam
Sát khuẩn lỗ niệu đạo
Cầm ống thông cách đầu ống 5cm
Đưa ống thông vào niệu đạo
- 1 tay cầm dương vật thẳng đứng
- Tay kia cầm ống thông đặt từ từ vào lỗ niệu đạo khoảng 10cm, hạ dương vật xuống
(song song thành bụng), cho ống thông vào khoảng 15-20cm, mở đầu ngoài ống
thông xem có nước tiểu chảy ra không.
IV. QUY TRÌNH CHUNG:
Tùy mục đích của đặt ống
Lưu ống thông:
- Đưa ống thông vào thêm 5cm, bơm bóng
- Sát khuẩn chỗ nối, dùng gạc vô khuẩn cuốn quanh chỗ nối
- Cố định ống thông vào mặt trong đùi
Lấy nước tiểu làm XN
- Lấy nước tiểu giữa dòng vào ống nghiệm
- Tháo nước tiểu từ từ, kẹp và rút ống thông
Sát khuẩn lại bộ phận SD, tháo găng
Đặt BN nằm lại , mặc quần áo
Thu dọn, ghi hồ sơ và theo dõi
V. TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG
Chọc nhầm âm đạo
Chảy máu niệu đạo do đặt ống thông khó hoặc đặt nhiều lần
Chấn thương gây rách, thủng niệu đạo, bàng quang do dùng ống thông sắt đưa vào
thô bạo, thủng trực tràng do ống cứng lạc chỗ
Shock do BN sợ đau
Viêm hay nhiễm khuẩn ngược dòng
KHÁM THẬN NIỆU
I. CẤU TẠO HỆ TIẾT NIỆU
2 thận nằm 2 bên cột sống, trong hố thận
2 niệu quản chạy dọc 2 bên cột sống, đổ vào bàng quang
Nước tiểu từ bàng quang đi ra niệu đạo
Ở nam có tiền liệt tuyến, tuy nằm ngoài đường tiết niệu nhưng liên quan mật thiết
với bộ máy tiết niệu
1. Thận
Nằm sau phúc mạc, rất di động
Ở 2 bên cột sống
- Cực trên xương sườn 11
- Cực dưới: ngang mõm ngang đốt sống L2-L3
- Đối chiếu lên thành bụng phía trước là vùng mạn sườn, sau là vùng hố thắt lưng
Thận phải thấp hơn thận trái vì có gan nằm trên
Kích thước thận 11x6x2,5cm
2. Niệu quản
Có hình ống, dài 25cm
Bắt đầu ở bể thận chạy xuống dưới cắm vào BQ tại góc sau bên của bàng quang
(BQ). Phần dày nhất ĐK 1cm
3. Bàng quang
Là túi chứa nước tiểu, nằm sau xương mu, trước trực tràng
Nữ: BQ tiếp xúc tử cung âm đạo
Nam: tiền liệt tuyến nằm dưới BQ
4. Niệu đạo
ống dẫn nước tiểu từ BQ ra ngoài nhờ động tác đi tiểu
II. KHÁM THẬN NIỆU
1/ Bệnh sử
Tình trạng toàn thân: gầy yếu, mệt mỏi, ăn, uống, ngủ, tình trạng mạch, nhiệt độ
Rối loạn tiểu tiện, phù, HA, thiếu máu, soi đáy mắt
2/ Nhìn
Có khối u ở mạn sườn? Ở hông lưng (hố thắt lưng dày) gặp trong viêm tấy quanh
thận, chấn thương thận, áp xe thận
Vết sẹo mổ cũ hố thắt lưng (do phẫu thuật lấy sỏi thận)
3/ Sờ
Tư thế nằm thẳng: khám thận bên nào đứng bên đó khám. Chân có thể duỗi thẳng
hay co.
Tư thế nằm nghiêng: BN nằm nghiêng, một chân duỗi. Muốn khám thận bên nào thì
nằm nghiêng bên đối diện, thầy thuốc ngồi phía sau lưng.
Tìm dấu hiệu chạm thắt lưng-dấu bập bềnh thận
4/ Gõ
Gõ vang: trong trường hợp thận to vì đại tràng nằm ngang thận
Gõ đục: Nếu bướu đại tràng hoặc bướu trong ổ bụng
5/ Nghe
Có thể nghe âm thổi tâm thu ở góc sườn thắt lưng và 1/4 trên bụng do hẹp ĐM thận
DẤU CHẠM THẬN
1 tay đặt dưới bờ sườn
Tay còn lại đặt ở hố thắt lưng, bàn tay trên ấn sâu xuống nhẹ dứt khoát
Đồng thời BN hít sâu. Ta sẽ cảm giác thận di chuyển xuống, nằm giữa 2 lòng bàn
tay => dấu chạm thận dương tính
DẤU BẬP BỀNH THẬN
Tư thế và động tác giống khám thận. Khi sờ được thận, hất nhẹ bàn tay dưới, nếu
thận to sẽ thấy bập bềnh giữa 2 lòng bàn tay
Dấu bập bềnh thận dương tính chứng tỏ thận di động, ít dính vào cơ quan lân cận
RUNG THẬN
BN ngồi hay đứng
Đặt lòng bàn tay vào hố thắt lưng, tay còn lại nắm, đấm nhẹ vào mu bàn tay
Rung thận dương tính trong trường hợp: thận ứ nước, ứ mủ; viêm đài bể thận cấp;
viêm tấy quanh thận; chấn thương thận
CÁC ĐẶC ĐIỂM ĐAU
Điểm sườn lưng, điểm sườn sống
KQ KHÁM
Thận trái: không sờ thấy
Thận phải: có thể sờ được cực dưới thận trong trường hợp gầy, thường là phụ nữ
NGUYÊN NHÂN THẬN TO
Thận ứ nước, ứ mủ; thận đa nang; khối u thận
Thận sa: do niệu quản dài làm thận nằm thấp nhưng kích thước bth
KHÁM NIỆU QUẢN
Điểm đau niệu quản trên: ở bờ ngoài cơ thẳng to, trên đường ngang rốn
Điểm niệu quản giữa: ở 1/3 ngoài của đường thẳng nối liền gai chậu trước trên
Điểm niệu quản dưới: nằm trong tiểu khung, phải thăm trực tràng hay âm đạo mới
phát hiện được
Các điểm đau niệu quản (+) trong tắc nghẽn niệu quản do sỏi, cục máu đông
KHÁM BÀNG QUANG
Nhìn: có khối u vùng hạ vị, căng tròn nằm ngay trên xương mu
Sờ: cảm giác khối u tròn, mềm, có ranh giới. Ấn vào BN có cảm giác mắc tiểu, đau
Gõ: đục theo hình cong lồi lên trên
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
U nang, bướu tử cung - buồng trứng, bướu tinh hoàn nằm trong ổ bụng, có thai, báng bụng.
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Bằng cách đặt thông tiểu, nước tiểu, nếu là cầu bàng quang sẽ xẹp sau khi thông tiểu
Nguyên nhân bí tiểu:
- Tắc nghẽn
- Bàng quang TK
- Nhiễm trùng
- Do thuốc: giảm co thắt cơ tam giác BQ, tăng co thắt cơ vòng
- Sau phẫu thuật: cơ quan SD, đại tràng, trực tràng
KHÁM NIỆU ĐẠO
Nam: từ đầu dương vật đến niệu đạo sau thấy lỗ niệu đạo có màu hồng, không có
dịch tiết. Phát hiện được: hẹp bao da qui đầu; lỗ niệu đạo đỏ, chảy mũ, máu; hẹp lỗ
niệu đạo; nếu sỏi kẹt niệu đạo có thể sờ được hòn sỏi trong niệu đạo; dị tật bẩm sinh
(lỗ sáo thấp hoặc cao)
Nữ: vạch môi lớn, môi nhỏ sẽ thấy lỗ niệu đạo nằm trên âm đạo
KỸ THUẬT TIÊM THUỐC
MỤC TIÊU
1. Nêu được mục đích của tiêm thuốc
2. Thực hiện được các đường tiêm an toàn và hiệu quả
ĐỊNH NGHĨA
● Kỹ thuật đưa thuốc, dịch hoặc chất dinh dưỡng và một số chất khác (iot, đồng vị
phóng xạ, chất màu…) qua da vào cơ thể để phục vụ chẩn đoán và điều trị
● Phân loại: Tiêm trong da, dưới da, bắp, tĩnh mạch, khớp, trong xương, động mạch,
màng bụng.
CHỈ ĐỊNH
● Trong trường hợp cấp cứu: cần có hiệu quả nhanh của thuốc đặc biệt là tiêm tĩnh
mạch, thuốc tiêm trực tiếp vào mạch máu có tác dụng nhanh nhất
● Trong trường hợp bệnh nhân không uống được hoặc không nuốt được
+ Bệnh nhân hôn mê nôn liên tục bệnh nhân bị bệnh ở thực quản…
+ Bệnh nhân tâm thần không chịu uống thuốc
● Những thuốc không có chỉ định uống hoặc không nên uống
+ Thuốc uống có tác dụng không tốt đến đường tiêu hóa, ví dụ: uống kháng sinh trong
trường hợp bệnh nhân đã bị loạn khuẩn đường ruột
+ Thuốc uống không được hấp thụ tốt do đường tiêu hóa của bệnh nhân bị tổn thương,
thuốc gây tổn thương đường tiêu hóa
+ Thuốc bị phá hủy bởi dịch vị dạ dày, ví dụ: trụ atropin sunfat …
QUY TRÌNH KỸ THUẬT
● Chuẩn bị bệnh nhân
● Chuẩn bị của NVYT
● Chuẩn bị dụng cụ
● Tuân thủ 3 tra, 5 chiếu, 5 đúng
+ 3 kiểm tra: Tên người bệnh, tên thuốc, liều thuốc
+ 5 đối chiếu: Số giường (số phòng), nhãn thuốc, chất lượng thuốc, đường tiêm, hạn sử
dụng thuốc
+ 5 đúng: Đúng người, đúng thuốc, đúng liều, đúng thời gian, đúng đường tiêm.
NGUYÊN TẮC
Tuân thủ quy định về tiêm an toàn của BYT
● Không gây hại cho người nhận mũi tiêm
● Không gây phơi nhiễm cho người thực hiện mũi tiêm
● Không tạo chất thải nguy hại cho người khác, và cộng đồng
TAI BIẾN
● Sốc phản vệ
● Gãy kim
● Abces vùng tiêm
● Mảng mục vùng tiêm (hoại tử)
● Chảy máu
● Tổn thương dây TK
MỘT SỐ KỸ THUẬT TIÊM
● Tiêm trong da
● Tiêm dưới da
● Tiêm bắp
● Tiêm TM
● Tiêm khớp
● Tiêm ống sống
● Tiêm ĐM, trong xương, màng bụng
Tiêm trong da
● Mũi tiêm nông giữa lớp thượng bị và hạ bì
● Đâm kim chếch mặt da 10 - 15 độ
● Tiêm xong tạo thành cục sẩn như da cam
● Tương quan giữa các điểm nghe và các vùng van tim
● Mỏm tim: ổ van 2 lá
● Bờ trái xương ức: khoang liên sườn 4-5 (trong mỏm tim): ổ van 3 lá
● Khoang liên sườn 2 trái cạnh xương ức: ổ van ĐMP (động mạch phổi)
● Khoang liên sườn 2 phải - khoang liên sườn 3 trái: ổ van ĐMC (động mạch chủ)
Mô tả đặc điểm tiếng tim
● Đều hay không đều
● Tần số
● Số lượng tiếng tim (S1, S2, S3, S4)
● Ảnh hưởng hô hấp
Phân biệt 2 tiếng tim cơ bản S1, S2
● S1 do đóng van 2 lá - 3 lá: nghe rõ nhất ở mỏm tim
● S2 do đóng van ĐMC - ĐMP: nghe rõ nhất ở đáy tim
● S1 âm trầm dài, cùng lúc mỏm tim nảy
● S2 âm thanh gọn, cùng lúc với mỏm tim chìm
● Không nên bắt mạch quay vì sẽ có độ trễ so với tiếng tim
Mô tả 7 tính chất của 1 âm thổi
● Vị trí phát sinh: nơi âm thổi lớn nhất
● Lọai: tâm thu hay tâm trương hay 2 thì hay thì liên tục
● Âm sắc: ếm dịu hay thô ráp
● Hướng lan: nách, dọc xương ức hay cổ phải
● Cường độ: có 6 độ
+ 1/6: Phòng yên tỉnh , hết sức chú ý thì nghe được nhưng rất nhỏ
+ 2/6: Chú ý thì nghe được nhưng rất nhất nhỏ
+ 3/6: Đặt ống nghe vào là nghe được
+ 4/6: Rung miêu
+ 5/6: Có rung miêu, chếch nữa ống nghe vẫn nghe, nhưng ống nghe tách khỏi lồng
ngực thì không nghe nữa
+ 6/6: Rất lớn, có rung miêu, ống nghe tách ra khỏi lồng ngực vài mm vẫn nghe
KHÁM MẠCH MÁU NGOẠI BIÊN
MỤC TIÊU:
1. Hiểu các tính chất cần đánh giá khi khám mạch máu
2. Mô tả kỹ thuật khám mạch máu
3. Hiểu ý nghĩa các nghiệm pháp mạch máu
4. Thực hiện được các kỹ thuật mạch máu trên lâm sàng
I. GIẢI PHẪU HỆ ĐỘNG MẠCH
1. Động mạch cảnh
2. Mạch máu cánh tay
3. Động mạch chủ bụng và các nhánh
ĐM thân tạng, ĐM mạc treo tràng trên - Đm mạc treo tràng dưới, ĐM thận
V. KHÁM ĐM CẢNH
ĐM cảnh gần tim nên phản ánh tốt hoạt động của tim, sử dụng ngón trỏ và giữa để khám.
KHÁM PHỔI
MỤC TIÊU
XĐ được phân khu của phổi trên lồng ngực và các mốc GP
Nắm được trình tự các bước thăm khám
Hiểu rõ cách khám và dấu hiệu bth khi khám phổi
Hiểu triệu chứng bất thường khi khám phổi
CHUẨN BỊ BN
Tư thế tốt nhất là ngồi, nếu BN không ngồi cũng có thể khám ở tư thế nằm
BN cởi áo, bộc lộ nửa trên cơ thể; đồng thời phải ở tư thế nghỉ ngơi, không co cứng
các cơ thành ngực
KHÁM: nhìn, sờ, gõ, nghe
I. NHÌN
Biểu hiện nét mặt: lo, hốt hoảng, hay lơ mơ, ngủ gà
Da, niêm mạc: đổ mồ hôi, tím môi, đầu chi hoặc toàn thân
Quan sát vùng cổ: khí quản lệch, TM cổ nổi đầu cao 45o, co kéo cơ ức đòn chũm
hõm trên ức rút lõm khi thở, quan sát tìm hạch cổ hạch trên đòn
Quan sát lồng ngực:
- Bth lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở
- Co kéo khoang liên sườn
- Phù áo khoác, tuần hoàn bàng hệ ở ngực
- Ngực biến dạng, hình thùng, tăng đường kính trước sau
Quan sát cột sống: xem có gù, ưỡn hay vẹo cột sống
Đếm tần số thở và QS kiểu thở
Khó thở thì thở ra (thở gắng sức)
Khó thở thì hít vào ((hít gắng sức)
II. SỜ
XĐ mốc xương, xương sườn và khoảng gian sườn
Sờ tìm điểm đau, đau chói trong gãy xương; tìm các hạch vùng hố trên đòn, nách, cổ
Tìm dấu hiệu lép bép dưới da trong tràn khí dưới da
Khám rung thanh: rung thanh là rung động của dây thanh âm trong khi phát âm được
truyền ra thành ngực
SỜ RUNG THANH
Áp sát 2 lòng bàn tay cùng lúc lên thành ngực ở các vị trí đối xứng 2 bên ngực và
bảo BN đếm chậm và rõ “1,2,3”
Khám theo ngtắc phía trước ngực, phía lưng, vùng bên nách và khám từ trên xuống,
đối xứng 2 bên và SS để tìm khác biệt (nếu có)
III. GÕ
KỸ THUẬT
1 bàn tay để áp sát lên vùng định gõ, các ngón tay để dọc theo khoảng gian sườn,
dùng ngón trỏ hoặc ngón giữa bàn tay còn lại gõ thẳng góc xuống đốt giữa ngón III,
hay IV của bàn tay kia
Chú ý gõ = cổ tay, không gõ = cẳng tay hoặc cả cánh tay
NGUYÊN TẮC
Gõ từ trên xuống, từ trong ra và đối xứng 2 bên
IV. NGHE
Dùng phần màng của ống nghe để nghe phổi
Phải áp sát phần màng ống nghe vào thành ngực khi nghe phổi
Nghe từ trên xuống, trong ra, đối xứng 2 bên; nghe trước ngực, sau lưng và 2 bên
nách, trừ phần phổi bị xương bả vai che khuất
NGHE TIẾNG THỞ BTH
Tiếng thở khí quản: nghe ở vùng cổ dọc 2 bên khí quản, nghe rõ cả 2 thì, âm thô ráp,
cường độ lớn
Tiếng thở khí phế quản: nghe rõ vùng hõm ức và nhỏ dần đến cán xương ức chỗ khí
quản chia đôi, cường độ nhỏ hơn tiếng thở khí quản
Tiếng rì rào phế nang: nghe rõ hơn ở thì hít vào, nghe ở ngoại vi phổi, tiếng êm dịu
như gió thổi, âm êm dịu, cường độ thấp
TIẾNG BẤT THƯỜNG
Ran nổ, ran ẩm, ran rít, ran ngáy
Tiếng thở rít Stridor (thở rít thanh quản)
- Nghe rõ khi hít vào
- Do tắc nghẽn khu trú có nguồn gốc từ thanh quản, khí quản đoạn cao
Tiếng thở rít Wheezing: do tắc nghẽn khu trú nguồn từ khí quản đoạn thấp và phế
quản gốc
Nghe tiếng nói: thì thầm, tiếng dê kêu
Tiếng cọ màng phổi
Tiếng thổi ống, thổi hang
KHÁM TOÀN TRẠNG
(dấu hiệu sinh tồn ở trên)
I. ĐÁNH GIÁ TRI THỨC
Bth: BN tỉnh táo, tiếp xúc tốt
Thang điểm Glasgow:
- Mở mắt tự nhiên
- Trả lời nhanh, chính xác
- TH hành động theo y lệnh
Câu hỏi định hướng: không gian, thgian, bản thân
II. CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CƠ THỂ
Chỉ số khối cơ thể : giúp đánh giá tình trạng dd và lượng mỡ trong cơ thể
Cách tính chỉ số BMI: BMI = cân nặng (kg) / chiều cao (m)2
Đơn vị tính của BMI là kg/m2
Béo phì vùng bụng:
WHR ≥0,9 ở nam và ≥0,8 ở nữ
Vòng eo ở nam ≥90cm và ở nữ ≥80cm
III. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DA VÀ NIÊM MẠC
Dấu hiệu thiếu máu (da xanh xao, niêm mạc nhợt)
Chứng tím tái
- Da và mô dưới da (môi miệng, đầu chi) đổi sang xanh
- Do Hb khử/máu mao mạch >2,5g/100ml hoặc có Hb bất thường trong máu
- Do giảm Oxy máu nặng hoặc tim bẩm sinh
Vàng da
- Khi bilirubin>35 μmol/l. Gặp trong viêm gan hoặc tán huyết
- Phân biệt vàng da do nhiễm Caroten, do ăn nhiều đu đủ,cà rốt
Sạm da
- Da đen sạm hơn so với bth của chính mình
+ Sạm da vùng: rám da mặt, sạm da do viêm
+ Sạm da toàn thân: bệnh Addison do suy tuyến thượng thận
Xuất huyết dưới da
- Chấm xuất huyết <2mm
- Nốt 2-10mm
- Mảng >10mm
- Tụ máu: nằm ở lớp sâu, cấu trúc dạng khối
- Ban: mất khi đè ép
IV. ĐÁNH GIÁ MẤT NƯỚC
Môi khô, hõm nách khô, mắt trũng, da giảm đàn hồi, dấu véo da (Casper) dương
tính, mạch nhanh HA tụt
Thgian đổ đầy mao mạch >2s: giảm tưới máu
V. PHÙ
Tích tụ chất lỏng trong mô dưới da: SDD, suy tim, bệnh thận
Dấu Godet (+): nhấn ngón cái vào đoạn xa mặt trước xương chày trong 10s. Nếu vị
trí nhân tạo thành vũng trũng, và lâu lắp đầy thì đó là dấu hiệu phù
Phù khu trú: do viêm mô tế bào, huyết khối TM, suy TM mạn tính
Phù toàn thân: do suy tim, do giảm albumin trong máu như xơ gan, SDD, HCTH
(hội chứng thận hư)
VI. KHÁM HẠCH NGOẠI BIÊN
Hạch đầu-cổ, hạch nách khuỷu tay, hạch bẹn, hạch khoeo
Cách khám
Dùng đầu ngón tay lăn nhẹ trên vùng hạch cần khám
- Vùng đầu cổ: nghiêng đầu qua bên đối diện
- Vùng bẹn: tư thế đầu bằng, chân duỗi thẳng, khám dọc theo dây chằng bẹn và theo
chiều của TM hiến đoạn hồi lưu
Mô tả khám hạch: vị trí, số lượng, kích thước, tính chất (mật độ, bề mặt), đau, tính
cố định (tính di động)
VII. KHÁM MÓNG TAY CHÂN
VIII. KHÁM TÓC
Rụng tóc: lan toa; kiểu nam, nữ; khu trú
Dấu hiệu Sabouraud’s/test “tug”: đo độ bền của tóc đối với kéo tóc
Test kéo tóc (pull test)
CÁC BƯỚC KHÁM
Chọn tự thế khám
Đánh giá tri giác
Dấu hiệu sinh tồn, chỉ số cơ thể (BMI, chỉ số eo/mông)
Da, niêm mạc: đánh giá thiếu máu, tím, vàng da, tăng (giảm) sắc tố, xuất huyết
Dấu mất nước, phù, hạch ngoại biên, tóc (móng)
KHÁM BỤNG
MỤC TIÊU
TH đúng kĩ năng nhìn, nghe, gõ, sờ trong khám bụng
Nhận biết dấu hiệu bth/bất thường khi khám bụng
I. CHUẨN BỊ
BN đi tiểu trước khi khám, giải thích cho BN những gì cần khám.
BN được bộc lộ từ ngang vú đến quá vùng bẹn mu
Tư thế BN: Nằm ngửa, đầu hơi cao (có thể dùng gối lót đầu). BN hai tay thả dọc
theo thân người, hai gối co, thở bình thường, có thể nói chuyện.
Tư thế người khám: đứng hoặc ngồi bên phải BN.
Yêu cầu BN tả cảm giác đau hay cảm giác khác xuất hiện lúc khác
II. CÁC BƯỚC CẦN KHÁM
Nhìn bụng, không quên vùng bẹn
Nghe bụng bằng ống nghe, gõ-sờ nắn bụng; khám gan, túi mật, lách; khám thận;
khám các cơ quan khác; khám vùng bẹn, các lỗ thoát vị
Cần thay đổi trình tự khám bụng từ nhìn, sờ, gõ, nghe thành nhìn, nghe, gõ, sờ vì:
- Nghe trước gõ và sờ sẽ cho âm ruột chính xác vì gõ và sờ có thể làm tăng âm ruột
- Nên nghe trước gõ và sờ để tránh rủi ro gây vỡ phình ĐMC bụng bóc tách.
III. NHÌN BỤNG
1. Mục đích
Để biết hình dáng bụng, những bất thường và các di động trên thành bụng.
2. Kỹ thuật
BN nằm ngửa, thở đều. Nhìn bụng theo nhiều góc độ (thẳng, tiếp tuyến thành bụng):
Hình dáng chung của bụng BN: phình to, lõm, bè sang hai bên...
Độ cong của thành bụng trước.
Sự bất đối xứng.
Di động thành bụng theo nhịp thở.
Tình trạng da bụng: lông, sắc tố, sẹo mổ cũ, tuần hoàn bàng hệ, vết rạn da... Tình
trạng cơ bụng. Thở cơ nổi rõ, nhất là thở cơ thẳng bụng, thành bụng trước không di
động theo nhịp thở gặp trong viêm phúc mạc toàn thể.
Chỗ phồng lên bất thường hay khối thoát vị.
Vùng rốn: rốn lõm, lồi, khối phồng ở vùng rốn
Vùng bẹn, so sánh hai bên.
III. NGHE BỤNG
1. Mục đích
Để nhận biết chức năng dạ dày, ruột, mạch máu trong ổ bụng.
2. Kỹ thuật
Đầu tiên đặt ống nghe bên phải dưới mũi ức, đè nhẹ và giữ yên ống nghe. Chú ý lắng
nghe và tiếp tục những vị trí khác theo thứ tự từ trên xuống và từ trái qua phải.
Không được quên vùng bẹn. Nghe âm ruột thường đặt ống nghe ở vùng 1/4 dưới
phải (vùng van hồi manh tràng), nghe trong 2 phút, chia số lần nghe được cho 2. Trị
số bình thường là 5-10 lần/ phút.
Có thể nghe thấy:
- Âm ruột bth
- Âm ruột tăng tần số và âm sắc.
- Giảm hay mất âm ruột
- Tiếng óc ách do có nước trong bụng
- Âm thổi mạch máu
- Tiếng cọ màng bụng
IV. GÕ BỤNG
1. Mục đích
Để nhận biết hình dạng, kích thước những cơ quan, cấu trúc trong ổ bụng.
2. Kỹ thuật
Gõ khắp bụng một cách hệ thống: gõ từ trên xuống dưới, từ trái sang phải hay gõ từ
rốn ra theo hình nan hoa.
Có thể phát hiện
- Âm gõ vang khi gõ trên vùng có hơi (VD: ruột ...)
- Âm gõ đục khi gõ trên tạng đặc (gan, thận, lách...)
Phát hiện báng bụng:
- Gõ từ bờ trên xương mu đi lên hay từ rốn ra theo hình nan hoa
- Gõ khi BN nằm ngửa và nằm nghiêng
- Phát hiện dấu sóng dội: đặt tay trái vào hông phải BN, tay phải vỗ nhẹ vào hông trái,
nếu ổ bụng có dịch sẽ cảm nhận được xung động truyền đến tay trái. Có thể cho BN
hay 1 người phụ dùng cạnh bàn tay chặn ở giữa bụng để tránh sự truyền xung động
của mạc nối lớn
XĐ mức nước trong ổ bụng. Cần phân biệt với cầu bàng quang, tử cung có thai, hay
một khối u nang.
V. SỜ NẮN BỤNG
1. Mục đích
Để biết hình dạng, kích thước, mật độ những cơ quan, cấu trúc trong ổ bụng.
Phát hiện những điểm đau và mức độ đề kháng của thành bụng
2. Kỹ thuật
Để BN nằm đúng tư thế.
Sờ nắn bụng, khám từ chỗ không đau đến đau, từ nông đến sâu
Sờ nông bằng 1 tay, cảm nhận = đầu ngón 2,3,4,5. Sờ sâu bằng 2 tay, tay trên ấn tay
dưới sâu xuống bụng
XĐ trương lực cơ thành bụng. XĐ điểm ấn vào BN đau nhất, khám các điểm đau.
Khám thận trái: BS đứng bên trái BN và thực hiện như trên. Hoặc có thể đứng bên
phải gần giống khám lách.
Nghiệm pháp rung thận: cho BN ngồi đặt bàn tay trái lên vùng hố thắt lưng tay phải
đấm nhẹ vào bàn tay trái để xem BN đau hay không?
I. CƠ NĂNG
Cần hỏi một số dấu hiệu cơ năng thường thấy, liên quan đến vùng hậu môn – trực tràng
như:
Tình trạng đi cầu? Có bón? Rất đau?
Mỗi lần đi cầu có phải rặn nhiều không?
Có thấy đi cầu ra máu tươi hay đi cầu phân đen không?
Có rĩ dịch hôi vùng hậu môn không? Có thấy đau, nhức, sưng, đỏ vùng rìa hậu môn?
Có thấy hoặc sờ được khối bất thường xuất hiện trong lỗ hậu môn hay cạnh rìa hậu môn?
II. TƯ THẾ
III. CHUẨN BỊ
Để đảm bảo sự thoải mái cho BN, chỉ nên bộc lộ vùng mông, hậu môn cần khám.
Chuẩn bị của nhân viên khám:
Cần giải thích rõ về việc cần khám hậu môn – trực tràng, các thao tác sẽ TH và
những khó chịu mà BN sẽ trải qua trong quá trình khám
Để tránh nhiễm trùng, lây chéo có thể xảy ra trong QT khám hậu môn – trực tràng
cho BN, cần đảm bảo một số qui tắc sau:
Cần rửa tay thật kỹ và mang găng đối với mỗi BN
Tay áo cần được vén cao qua khuỷu, tháo bỏ các vật mang ở bàn tay (nhẫn, vòng,
đồng hồ,...)
Mang kính bảo hộ, tạp dề quanh người
IV. NHÌN
Khối nhọt, viêm-sưng-đỏ vùng quanh hậu môn
Lỗ rĩ dịch ngoài rìa hậu môn
Ngứa hoặc trầy da, đỏ vùng quanh hậu môn hay hậu môn
Máu, phân hoặc chất nhầy rỉ ra từ lỗ hậu môn
Vết nứt hậu môn, búi trĩ sa ngoài hậu môn
V. SỜ
Là thao tác tiếp theo cần thực hiện sau khi quan sát toàn bộ rìa hậu môn và hậu môn.
Trước khi tiến hành thăm khám hậu môn – trực tràng bằng ngón tay, cần thoa chất
bôi trơn vào đầu ngón tay thăm khám.
Dùng bàn tay trái nâng phần mông trên của BN lên, bộc lộ rõ lỗ hậu môn. Ngón tay
trỏ bàn tay phải nhẹ nhàng đưa vào lỗ hậu môn.
Đối với nam giới, khi tiến hành khám hậu môn – trực tràng, việc khám tiền liệt tuyến
là điều bắt buộc cần thực hiện (Xem thêm phần khám tiền liệt tuyến). Đối với tiền
liệt tuyến bth, cảm nhận qua đầu ngón tay sẽ liên tưởng như cục tẩy hoặc đầu chỏm
mũi, mềm mại như cao su, sờ thấy rãnh gian thùy, di động tốt và không gây đau, đôi
khi việc khám tiền liệt tuyến có thể làm cho BN có cảm giác mắc tiểu.
Sau khi đã khám toàn bộ bên trong lòng trực tràng, từ từ rút tay ra và luôn phải quan
sát xem có máu dính theo găng không hay có chất nhầy hôi không?