You are on page 1of 4

YẾU TỐ NGUY CƠ

 Tiếp xúc tia xạ


 Tiếp xúc benzen
 Thuốc hóa trị gây độc tế bào, hóa chất: phenylbutazone, chloramphenicol,
arsenic.
 Virus: human T-cell leukema virus type 1 (HTLV-1)
 Bạch cầu cấp là giai đoạn sau của bệnh lý không thuộc dòng tủy trước đó:
thiếu máu bất sản tủy, u tủy hoặc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
(AIDS).
 Bạch cầu cấp có thể là tiến triển của các rối loạn dòng tế bào tạo máu vạn
năng: bạch cầu mạn dòng tủy, đa hồng cầu, tăng tiểu cầu nguyên phát,…
PHÂN LOẠI
 Dựa vào loại tế bào bất thường: bạch cầu cấp dòng tủy (AML) do các tế
bào dòng bạch cầu hạt, hồng cầu, tiểu cầu tổn thương ung thư và bạch cầu
cấp dòng lympho (ALL) do tế bào lympho bị tổn thương ung thư.
 Phân biệt dựa trên hình thái học tế bào, hóa tế bào và miễn dịch tế bào.
Hình thái học tế bào
Đặc điểm AML ALL
Kích thước To Nhỏ
Bào tương Rộng Hẹp
Hạt bào tương Có hạt Không hạt
Hình dạng nhân Cuộn Chẽ
Đặc điểm chất nguyên Mịn, chấm nhạt màu, Kết cụm, phân bố không
sinh (nhiễm sắc chất)u đăng ren, phân bố đều đều
Chẩn đoán thể bệnh và xếp loại:
Bạch cầu cấp dòng tủy chia thành 8 thể, từ M0 đến M7
Hình thái học
M0: TB tủy chưa biệt hóa hoặc biệt TB non chưa biệt hóa, không có hạt
hóa rất ít đặc hiệu
M1: nguyên tủy bào biệt hóa ít (<10%) Hạt đặc hiệu, thể Auer xuất hiện trên
một số ít TB non
M2: nguyên tủy bào biệt hóa (>10%) Hạt đặc hiệu, thể Auer có trên 30% TB
non
M3: tiền tủy bào Tiền tủy bào tăng hạt đặc hiệu và thể
Auer
M4: dòng tủy và mono Tập hợp của dòng tủy và dòng mono.
Tỉ lệ nguyên bào mono và tiền mono
chiếm ≥ 20%
Tế bào monocytoide máu ngoại vi
M5: dòng mono M5A: nguyên bào mono kém biệt hóa
M5B: nguyên bào mono biệt hóa
Các TB thuộc dòng mono chiếm >80%
các tế bào trong tủy
M6: dòng HC Các TB thuộc dòng HC chiếm >50%
Loạn sinh HC
M7: dòng mẫu TC Nguyên mẫu TC >30%
Xơ tủy
Bạch cầu cấp dòng lympho thành ba thể L1, L2, L3
Hình thái học L1 (20-30%) L2 (70%) L3 (1-2%)
Kích thước Nhỏ Lớn Lớn
Nhiễm sắc chất Mịn hoặc kết cụm Mịn Mịn
Hình dạng nhân Đều, có thể chẽ Không đều, có thể Đều, từ hình oval
hoặc lõm chẽ hoặc lõm đến tròn
Hạt nhân Không phân biệt Một hoặc nhiều, Một hoặc nhiều,
hoặc không thấy lớn, rõ ràng lớn, rõ ràng
Lượng bào tương Ít Trung bình Trung bình
Bào tương nhuộm Nhạt Nhạt Đậm
màu kiềm
Không bào Thay đổi Thay đổi Nhiều
Nhuộm hóa TB phân biệt AML và ALL
Hóa TB AML ALL
Peroxydase-Sudan đen ++ -
PAS -/+ (lan tỏa) ++ (tập trung)
Esterase đặc hiệu ++ -

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG


Bạch cầu cấp dòng lympho Bạch cầu cấp dòng tủy
Vã mồ hôi về đêm Thâm nhiễm da hay sarcoma dòng
Hạch to tủy: sang thương da dạng nốt

Đau xương Thâm nhiễm nướu răng (thường gặp ở


bạch cầu cấp dòng tủy M4 hay M5)
Khó thở, khò khè do hạch trung thất
Hội chứng tĩnh mạch chủ trên
Triệu chứng xâm lấn thần kinh trung
ương
Tinh hoàn to

NGUYÊN NHÂN
1/ Bạch cầu cấp dòng tủy
 Không có nguyên nhân xác định
 Một số yếu tố liên quan bệnh:
Bệnh lý hệ tạo máu trước đó: hội chứng loạn sinh tủy, tăng sinh tủy, thiếu máu
bất sản
Yếu tố môi trường: hóa trị nhóm thuốc alkyl, tia xạ, benzen, thuốc lá
Yếu tố di truyền: hội chứng Down, thiếu máu Faconi
2/ Bạch cầu cấp dòng lympho
 Không có nguyên nhân xác định
 Một số yếu tố liên quan bệnh:
Tổn thương tủy xương trước đó do hóa trị liệu nhóm alkyl hóa hoặc bức xạ ion
hóa
Bệnh bạch cầu hay lymphoma tế bào T ở người lớn có liên quan đến nhiễm
HTLV (Nhiễm siêu vi T-lymphotropic)
Yếu tố di truyền hoặc nhiễm sắc thể: nguy cơ mắc bạch cầu cấp dòng tủy giống
như bạch cầu cấp dòng lympho, ở bệnh nhân hội chứng Down cao hơn 10-20
lần so với dân số chung.
CẬN LÂM SÀNG
Máu ngoại vi
- Thiếu máu đẳng sắc, đẳng bào
- Tiểu cầu giảm hoặc bình thường
- Số lượng bạch cầu có thể tăng, giảm hoặc bình thường
- Có hay không có xuất hiện tế bào non ác tính ở máu ngoại vi.
Tủy xương
- Theo FAB (French American Bristish), chẩn đoán xác định bạch cầu cấp khi tỉ
lệ tế bào blast ≥ 30% tổng số tế bào có nhân trong tủy.
- Theo WHO (World Health Organization - 2001), chẩn đoán xác định bạch cầu
cấp (BCC) khi tỉ lệ tế bào blast ≥ 20% tổng số tế bào có nhân trong tủy.
Rối loạn đông máu, có thể gặp trong 3 - 5% bệnh nhân, hầu hết là BCC thể M3.
Hội chứng tiêu khối u: tăng LDH và mức độ tăng sẽ tương ứng với số lượng tế
bào ác tính. Tăng acid uric, creatinine, urea, calci máu gây suy thận và rối loạn
điện giải.
Có thể có u trung thất, tràn dịch màng phổi.
Dịch não tủy là một xét nghiệm rất quan trọng để tìm tế bào non ác tính. Ở một
số bệnh nhân bạch cầu cấp dòng lympho (BCCDL) có tế bào non ác tính trong
dịch não tủy, mà không có triệu chứng thần kinh.

DẤU ẤN MIỄN DỊCH

You might also like