Professional Documents
Culture Documents
Di Truyen Hoc
Di Truyen Hoc
BÀI GIẢNG
DI TRUYỀN HỌC
Th.S : PHẠM THỊ THANH LIÊN
Di truyền học
DI TRUYỀN
TẾ BÀO HỌC
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Protein
74/103 (2/3)
Liên
Tự kết ~
C,H, O, N, S,P, K,
do 30
Ca, Na, Fe, Mg. Cl, CuCu, Zn,
Si, Al.. Co, B, Br
Đa lượng ~ Vi lượng
99,95% ~ 0,04%
Siêu vi lượng ?
Nư
ớc (I, Ni, Pb, Ag, Au…)
BẢNG TỔNG HỢP THÀNH PHẦN – VAI TRÒ
MỘT SỐ CHẤT TRONG TẾ BÀO
C, H, O, N, S, P 99,95 %
ĐA LƯỢNG
……………………… Thành phần xây dựng
K, Ca, Na, Fe, Mg, Cl, Si, các HCHC của TB..
Al...( 0,5 – 1 %)
VI LƯỢNG Cu, Zn, Co, B, Br… 0.04 % - Cầu nối hình
thành các cao
SIÊU VI phân tử ...
I, Ni, Pb, Ag, Au,... 0,01 % - Hoạt hóa hệ
LƯỢNG
enzyme …
THÀNH PHẦN HỢP CHẤT CỦA
CHẤT NGUYÊN SINH
Sự chết của
tế bào có
chương
trình!
Tế bào có thể chết
vì…..
Già ….
Khiếm khuyết….
Necrosis Apoptosis
?
NECROSIS ?
HOẠI TỬ….
NECROSIS – HOẠI TỬ
BC (ĐTB)
1
5
6
4 7
&
PLASMID
NST VI
KHUẨN
NHIỄM SẮC THỂ TẾ BÀO CHÂN HẠCH
BỘ NHIỄM SẮC THỂ NGƯỜI
ĐẠI CƯƠNG VỀ NHIỄM SẮC THỂ
Tế bào giao tử
(tinh trùng hoặc noãn):
CHROMATIN STRUCTURE-
NUCLEOSOMES
CẤU TRÚC NUCLEOSOMES
CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
- Đơn vị cấu tạo NST là nucleosomes..
Mỗi nucleosome: một đoạn ADN quấn
quanh 8 phân tử histone : H2A, H2B, H3 và
H4 (mỗi loại gồm 2 phân tử)..
Sợi nhiễm sắc tiếp tục cuộn lại và được liên kết
bởi các protein scaffold tạo thành một ống rỗng
có đường kính 2400Ao.
?
ĐỘT BIẾN
NHIỄM SẮC THỂ
ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
2n=18
Bộ NSTđơn bội
(n=9) 3n= 27
4n= 36
5n= 45
6n= 54
Các tác nhân gây đột biến tác động trực tiếp lên
cấu trúc của NST hoặc gây rối loạn quá trình
phân bào số lượng NST
Phân loại đô ̣t biến NST: ….?
+ ĐB cấu trúc NST
+ ĐB số lượng NST
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
Mất đoạn
A B C D E F G H
A B C E F G H
HẬU QUẢ MẤT ĐOẠN
Mất đoạn giảm số lượng gen
Chết hoặc giảm sức sống
A B C D E F G H
A B C B C E F G H
Đảo đoạn
Đảo đoạn
A B C D E F G H
A B C D F E D H
A B C D E F G H
A D C B E F G H
Đảo đoạn
Chuyển đoạn
Chuyển
Chuyển
đoạn
đoạn
không
tương
tương
hỗ hỗ
A AB BCC DD EE F
F GGHH
AB C D E F GH
MN O P Q R
MChuyển
N O P Q R
trên cùng
đoạn một NST
M NMN
O AOBC CD D
EEFG
FHGH
A DAEB PF
PQ B
Q C
RGRH
Chuyển đoạn
Chuyển đoạn trên cùng một NST:
A B C D E F G H
A D E F B C GH
Chuyển đoạn
Chuyển đoạn tương hỗ
A B C D E F G H
M N O P Q R
M N O C D E F G H
A B P Q R
Chuyển đoạn
Chuyển đoạn không tương hỗ
A B C D E F G H
AB C D E F GH
M N O P Q R
MN O P Q R
MN O C D E F G H
M N O A B C D E F G H
A B P Q R
P Q R
ĐỘT BIẾN
SỐ LƯỢNG NST
DỊ BỘI THỂ
Rối loạn GP
GIAO TỬ (n – 1)
GP bình thường
GIAO TỬ (n + 1)
GIAO TỬ (n + 2)
GIAO TỬ (n)
GIAO TỬ (n – 2)
HỢP TỬ (2n - 1)
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
GIAO TỬ (n + 1)
GIAO TỬ (n)
HỢP TỬ (2n + 1)
ĐỘT BIẾN
SỐ LƯỢNG NST
DỊ BỘI THỂ
DỊ BỘI THỂ
DỊ BỘI
NHIỄM SẮC THỂ
THƯỜNG
DỊ BỘI NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
DỊ BỘI NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
DỊ BỘI NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
ĐỘT BIẾN
SỐ LƯỢNG NST
ĐA BỘI THỂ
ĐỘT BIẾN THỂ ĐA BỘI
Định nghĩa:
Toàn bô ̣ NST bố hoă ̣c mẹ không phân li, tạo giao
tử 2n.
- Giao tử 2n kết hợp với giao tử n tạo hợp tử 3n
(thể tam bô ̣i)
- Cây 4n lai cây 2n tạo cây 3n
CƠ CHẾ PHÁT SINH THỂ ĐA BỘI
Thể đa bô ̣i chẳn:
105
CHƯƠNG I
AXIT NUCLEIC
106
I. Bản chất của vật liệu di truyền
1. Thành phần của nhiễm sắc thể
- 1868, Miescher: dùng pepsin phân hủy protein trong tế bào kết
quả: nhân bị co lại, còn nguyên vẹn. Tiếp tục thí nghiệm với
nhiều loại thuốc thử kết luận: nhân có chứa P (mà P không
có trong cấu tạo hóa học của protein)
Nhân chứa lượng lớn protein và hợp chất không phải
protein: ông đặt tên là nuclein acid nucleic ADN (có
trong nhân và trong tế bào chất)
- 1914, Feulgen: tìm ra phẩm nhuộm nuclein để nhuộm cả tế bào thì
phát hiện:
ADN có trên NST của nhân
→ Lượng ADN không đổi ở các tế bào sinh dưỡng và giảm
1/2 ở giao tử
Bằng chứng gián tiếp chứng minh ADN là vật liệu di truyền. 107
2. ADN LÀ VẬT LIỆU DI TRUYỀN
a. Thí nghiệm của Griffith (1928)
Đối tượng: phế cầu khuẩn Pneumococci
+ Chủng gây bệnh (S): có vỏ bao bằng polysaccharide, tạo
khuẩn lạc láng.
+ Chủng không gây bệnh (R): không có vỏ bao, tạo khuẩn lạc
sần
Mục đích: Tìm hiểu ảnh hưởng của 2 chủng trên và tạo điều
kiện chứng minh ADN là vật liệu di truyền
Tiến hành TN và kết quả:
Chủng R sống chuột: còn sống
Chủng S sống chuột: bị chết
Chủng S chết (xử lý nhiệt) chuột: còn sống
Chủng S chết + R sống chuột: bị chết, dịch màng phổi
chứa đầy S sống
Kết luận: Có một chất nào đó từ chủng S chết đã thâm 108
nhập
vào chủng R sống và biến R sống thành S sống → sự biến nạp
Thí nghiệm của Griffith
109
THÍ NGHIỆM HẬU GRIFFITH
1931, Alloway: gây biến nạp trong ống nghiệm → chất trích từ
chủng S chết biến nạp vào chủng R sống là chất không bị ảnh hưởng
bởi xử lý nhiệt và sự ly trích tế bào.
1944, Avery, MacLeod, McCarty: dùng kỹ thuật tinh khiết hóa ADN
tác nhân gây biến nạp là ADN, không phải protein.
Tuy nhiên, những thí nghiệm trên chưa thuyết phục, vì người ta
cho rằng ADN của chủng gây bệnh có thể đã hoạt hóa gen tổng hợp
protein của chủng không gây bệnh.
110
b. Thí nghiệm của Hershey và Chase (1952)
112
b. Thí nghiệm của Hershey và Chase (1952)
114
VỎ
PROTEIN
DNA
PROTEIN ĐÁNH DẤU PHAGE
PHAGE PROTEIN PHAGE
TRONG PHẦN LỎNG
TẾ BÀO VI
KHUẨN
DNA
S ĐÁNH
DẤU S35
LY TÂM
DNA ĐÁNH
PHẦN CẶN
DẤU
P ĐÁNH
DẤU P32 LY TÂM
DNA PHAGE
115
PHẦN CẶN TRONG CẶN
b. Thí nghiệm của Hershey và Chase (1952)
Phần cặn lại chứa một lượng lớn P32 và một ít S35 ADN của
phage được đưa vào trong tế bào vi khuẩn.
116
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ CỦA ADN
1. Cấu trúc hóa học của ADN
- Chuỗi xoắn kép 2 mạch đơn, mỗi mạch là 1 chuỗi nucleotide
- Mỗi nucleotide: 1 nhóm phosphate, 1 phân tử đường 5C và 1 base
có N
- Có 4 loại nucleotide
+ Purine (vòng đôi): Adenine và Guanine
+ Pyrimidine (vòng đơn): Thymine và Cytosine
- Các nucleotide nối với nhau bằng liên kết phosphodiester.
- 2 mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hydro giữa các base bổ
sung nằm trên hai mạch
117
Sơ đồ cấu trúc của một nucleotide 118
CÁC LOẠI BASE NITƠ
119
3’
5’
5’
3’
120
2. Cấu trúc không gian của ADN
- Watson và Crick (1953) đưa ra mô hình cấu trúc của ADN
+ ADN gồm 2 mạch polynucleotide xoắn theo 2 hướng ngược
nhau
+ Chiều rộng của xoắn là 20A0 và mỗi xoắn dài 34A0, gồm
10 cặp nucleotide
+ Các base purine và pyrimidine hướng về phía trong của 2
trục đơn ADN
+ A bắt căp với T, G bắt cặp với C
121
Chargaff (1951): trong tế bào của cùng 1
loài, số lượng Adenine luôn bằng số lượng
Thyamine (A=T), số lượng guanine luôn bằng
số lượng cytosine (G=C)
A+G A+T
A=T, C=G ------- = 1 và -------- ≠ 1
T+C G+C
122
CÁC DẠNG ADN
+ Chiều xoắn
+ Số cặp nu trong một vòng
xoắn.
+ Độ nghiêng so với trục
của các cặp base
ADN ARN
Nucleotide trong mạch - Đường Đường Ribose
(Nucleoside monophosphate -NMP) Deoxiribose
A, T, G, C A, U, G, C
126
Cấu trúc 1 nucleotide tự do
của ARN
127
CÁC LOẠI PHÂN TỬ ARN
1. ARN thông tin: tổng hợp trong nhân, mang thông tin cần thiết
mã hóa trình tự các aa đến ribosome, thời gian tồn tại trong tế bào
rất ngắn.
2. ARN vận chuyển: 1 ARNt chỉ chuyên chở 1 aa đến ribosome
trong quá trình tổng hợp protein, có khoảng 30 loại ARNt → có ít
nhất 1 ARNt đặc thù cho 1 aa.
3. ARN ribosome: là thành phần cấu tạo nên ribosome
128
IV. SỰ SAO CHÉP CỦA ADN
1. Học thuyết khuôn của Watson và Crick
- Mô hình ADN thỏa mãn tính chất sao chép của ADN.
- Hai mạch của phân tử ADN tách ra, mỗi mạch làm khuôn để sao ra
một mạch mới theo nguyên tắc bổ sung, tạo ra 2 phân tử ADN giống
hệt nhau → Nguyên tắc bán bảo toàn
2. Các thí nghiệm chứng minh cho học thuyết
1957, Kornberg: ly trích enzyme ADN polymerase từ E.Coli.
+ Các nguyên liệu cần thiết: 4 loại nu được đánh dấu bằng C14 , sợi
ADN làm khuôn và làm mồi, nhiệt độ thích hợp.
→ ADN mới được tổng hợp có chứa C14
→ Tỷ lệ A, T, G, C của ADN mới giống của ADN thêm vào
ADN ban đầu đảm nhận chức năng làm khuôn 129
131
132
- Kết quả:
+ Thế hệ 0: 1 vạch chỉ có ADN nặng chứa N15.
+ Thế hệ 1: 1 vạch trung gian chứa phân nửa ADN nặng (N15) và phân nữa
ADN nhẹ (N14).
+ Thế hệ 2: 1 vạch có tỷ trọng trung gian và 1 vạch ứng với ADN nhẹ
(N14)
Kết luận:
2 mạch ADN đã tách ra, mỗi mạch đều làm khuôn tạo ra 2 phân
tử ADN, mỗi phân tử có một mạch cũ chứa N15 và một mạch mới
chứa N14.
133
134
3. Cơ chế của sự sao chép
- Quá trình sao chép ADN trải qua các cơ chế sau:
+ Các liên kết hydro giữa 2 mạch bị phá vỡ, 2 mạch tách rời nhau
+ Có đoạn mồi (ARN ngắn bắt cặp với mạch khuôn)
+ Có đủ 4 loại nu
+ Mạch mới được tổng hợp theo hướng 5’P 3’OH
+ Các nu mới phải nối với nhau bằng liên kết hóa trị để thành lập mạch
mới.
- Quá trình sao chép ADN được chia thành 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo
dài và kết thúc.
135
a. Khởi đầu:
- Bắt đầu tại một điểm khởi đầu sao chép (Ori)
+ Tế bào sơ hạch: chỉ có 1 Ori
+ Tế bào chân hạch: có hàng trăm hoặc hàng ngàn Ori
- Protein B nhận ra trình tự Ori và gắn vào ADN
- Topoisomerase (ADN gyrase) làm tháo xoắn ở 2 phía có protein B
- Enzyme helicase (rep) tách rời 2 mạch ở 2 đầu, tạo ra chẻ ba sao
chép chữ Y với sự cung cấp năng lượng từ nu bị thủy phân.
- Protein SSB gắn vào mỗi mạch đơn ADN làm căng 2 mạch đã tách
rời và không kết hợp lại.
136
SỰ SAO CHÉP Ở VI
KHUẨN
Ori Ori
137
b. Nối dài
- Mạch mới còn lại được kéo dài không liên tục mạch tổng
hợp muộn
138
Diễn biến:
- Bước 1:
Tháo xoắn phân tử ADN.
- Bước 2:
Tổng hợp các mạch ADN
mới.
- Bước 3:
Hai phân tử ADN được tạo
thành.
139
c. Kết thúc
- Trên NST của E. Coli, phía đối diện với ori có 1 cặp trình tự
kết thúc gọi là trình tự ter
- Khi 2 chạc sao chép di chuyển đến đây thì 1 protein kết thúc
sẽ gắn vào trình tự kết thúc và làm dừng quá trình sao chép.
140
V. SỰ SỬA CHỮA ADN
1. Sự sửa chữa trong khi sao chép
- Một hay nhiều enzyme trong phức hệ ADN polymerase đọc kiểm
chứng mỗi base và cắt ngay vị trí sai.
- Enzyme khác trong phức hệ thay thế base bổ sung trong mã bị
sai.
2. Sự sửa chữa các sai sót do đột biến
- Có khoảng 50 enzyme đảm nhận hoạt động này.
- Cách sửa chữa: enzyme định vị, gắn vào các trình tự sai, cắt bỏ
base tại vị trí sai, cuối cùng mạch bổ sung còn nguyên vẹn hướng
dẫn sửa chữa.
- Đột biến có thể xảy ra trước hoặc trong khi sao chép và không kịp
phát hiện sửa chữa, hay đột biến gây ra bởi hệ thống sửa chữa như:
+ Sự xóa không khớp (do enzyme sửa chữa gây ra)
+ Một số đột biến không thể phát hiện bởi các enzyme sửa chữa
141
SỰ SỬA CHỮA TRONG KHI SAO CHÉP
142
SỰ SỬA CHỮA CÁC SAI SÓT DO ĐỘT BIẾN
Cắt bỏ base nitơ bị sai: ADN glycosylase cắt bỏ liên kết N-glycosidic giữa
base và đường loại base sai hỏng ra khỏi mạch ADNtạo chổ khuyết AP site
(apurinic hoặc apyrimidic). 143
-CH3
CH3
145
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Dạng 1: Tương quan giữa tổng nucleotit với chiều dài và
khối lượng ADN (hay gen)
Phương pháp giải:
- Chiều dài ADN là chiều dài một mạch đơn và mỗi nucleotit
coi như có kích thước 3,4 A0 (1 A0 = 10-4 µm = 10-7 mm) vì
mỗi chu kì xoắn dài 34 A0 gồm 10 cặp nucleotit (20
nucleotit).
- Khối lượng trung bình của mỗi nucleotit trong ADN (hay
gen) là 300 đvC.
Gọi N là tổng số nucletit của 2 mạch ADN (hay gen).
L là chiều dài của ADN (hay gen).
M là khối lượng của ADN (hay gen). 146
C là số chu kì xoắn của ADN (hay gen).
147
Bài tập dạng 1
Câu 1: Gen dài 0,408 µm có khối lượng là:
A. 360.000 đvC B. 720.000 đvC
C. 540.000 đvC D. 1.400.000 đvC
Câu 2: Một gen dài 2101,2 A0 sẽ chứa bao nhiêu cặp
nucleotit?
A. 472 B. 1236
C. 618 D. 3708
Câu 3: Gen có 72 chu kì sẽ có chiều dài bao nhiêu
micromet?
A. 0,4692 B. 0,1172
C. 0,2448 D. 0,17595
Câu 4: Gen dài 0,2482 µm có bao nhiêu chu kỳ xoắn?
A. 73 B. 146
C. 1460 D. 730
148
Bài tập dạng 1 – BỔ SUNG
149
150
* Tính theo tỉ lệ %
%A=%T;%G=%X
% (A + T + G + X) = 100%
% (A + G) = % (A + X) = %(T + G) = % (T + X) = 50% N
% A = % T = 50% - % G = 50% - % X
% G = % X = 50% - % A = 50% - % T
151
Bài tập dạng 2
Câu 1: Gen có hiệu số giữa nucleotit loại T với loại nucleotit khác
bằng 20%. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit của gen là:
A. A = T = 15% ; G = X = 35%
B. A = T = 35% ; G = X = 65%
C. A = T = 35% ; G = X = 15%
D. A = T = 30% ; G = X = 20%
Câu 2: Gen có A > G và có tổng giữa 2 loại nucleotit bổ sung cho
nhau bằng 52%. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit của gen là:
A. A = T = 26% ; G = X = 74%
B. A = T = 26% ; G = X = 24%
C. A = T = 24% ; G = X = 26%
D. A = T = 74% ; G = X = 26%
152
Câu 3: Gen có A < G và tỉ lệ giữa 2 loại nucleotit bằng 3/5. Tỉ lệ phần
trăm các loại nucleotit của gen là:
A. A = T = 18,75% ; G = X = 31,25%
B. A = T = 21,8% ; G = X = 28,2%
C. A = T = 31,25% ; G = X = 18,75%
D. A = T = 37,5% ; G = X = 62,5%
Câu 4: Gen có tỉ lệ X + G / T + A = 9/7. Tỉ lệ phần trăm từng loại
nucleotit của gen là:
A. A = T = 6,25% ; G = X = 93,75%
B. A = T = 43,75% ; G = X = 56,25%
C. A = T = 28,125% ; G = X = 21,875%
D. A = T = 21,875% ; G = X = 28,125%
153
Bài tập dạng 2 – BỔ SUNG
1/ Gen có T là 300 nu, chiếm 15% tổng số nucleotit. Tính từng loại số nu
của gen?
2/ Gen có chiều dài là 0,2482 µm, có loại G chiếm 20% tổng số nu. Tính
số lượng từng loại nucleotit của gen?
3/ Gen có khối lượng 720000 đvC, và có tổng 2 loại nucleotit bổ sung
cho nhau là 52% (biết T<X), tính số lượng từng loại nu của gen?
4/ Gen có 90 chu kỳ xoắn và có số nu loại A = X, thì số lượng từng loại
của gen là bao nhiêu?
5/ Gen có 50 chu kỳ xoắn, biết hiệu số giữa nu loại A và loại khác là
10%. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen?
154
Dạng 3: Tương quan giữa % và số lượng các nucleotit của
ADN (hay gen) với số liên kết hydro, liên kết hóa trị
Phương pháp giải:
Liên kết hóa trị
Gọi Y là số liên kết hóa trị giữa các nucleotit trong 2 mạch
đơn của ADN
Ta có: Y = N – 2
Số liên kết hóa trị giữa acid và đường là : Y = 2N – 2
Liên kết hydro
Dựa theo nguyên tắc bổ sung
- A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết
hydro
Số liên kết hydro giữa chúng là 2A (2T)
- G của mạch này liên kết với X của mạch kia bằng 3 liên kết
hydro
155
Số liên kết hydro giữa chúng là 3G (3X)
Gọi H là tổng liên kết hydro của ADN (hay gen)
Ta có: H = 2A + 3G = 2A + 3X = 2T + 3G = 2T + 3X
Bài tập dạng 3
* Một gen có 300 nucleotit loại A và có G = 40% tổng số
nucleotit. (Sử dụng dữ kiện trên trả lời câu 1, 2 và 3)
Câu 1: Số liên kết hóa trị giữa acid và đường của gen là:
A. 2998 B. 5998
C. 5999 D. 4220
Câu 2: Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit và số liên kết
hydro của gen lần lượt là:
A. 5998 và 3600
B. 5998 và 4200
C. 2998 và 4200
D. 3000 và 4200
156
Câu 3: Khối lượng của gen là:
A. 126.103 đvC B. 9.104 đvC
C. 45.103 đvC D. 9.105 đvC
* Tổng liên kết hydro và liên kết hóa trị của 1 gen là
6448, trong đó số liên kết hydro nhiều hơn liên kết hóa trị
là 452 liên kết. (Sử dụng dữ kiện trên trả lời câu 4 và 5).
Câu 4: Gen có chiều dài là:
A. 5100 A0 B. 4080 A0
C. 3060 A0 D. 2040 A0
Câu 5: Số nucleotit mỗi loại trong gen là:
A. A = T = 1200 ; G = X = 300
B. A = T = 900 ; G = X = 600
C. A = T = 450 ; G = X = 1050
D. A = T = 1050 ; G = X = 450
157
Bài tập dạng 3 – BỔ SUNG
1/ Một gen cấu trúc có 1798 liên kết hóa trị, và có 2350 liên
kết hydro. Số chu kỳ xoắn của gen là?
2/ Một gen cấu trúc có 1798 liên kết hóa trị, và có 2350 liên
kết hydro. Số nu mỗi loại của gen?
3/ Một gen cấu trúc có 1798 liên kết hóa trị, và có 2350 liên
kết hydro. Chiều dài của gen là?
4/ Gen có 2148 liên kết hydro và có G=468 nu. Chiều dài của
gen là?
5/ Gen có tổng số nu là 1800 và có hiệu số nucleotid loại G
với nucleotide loại khác bằng 20%. Số nu mỗi loại của 158
gen?
BÀI TẬP TỔNG HỢP DẠNG 1-3
1/ Gen dài 4080 A0 và có 3120 liên kết hydro. Số lượng từng loại
nucleotide của gen?
2/ Gen dài 3417 A0 và có số liên kết hydro giữa G và X bằng số liên kết
hydro giữa A và T. Số nucleotit từng loại của gen?
159
Dạng 4: Tính số lượng nucleotit từng loại của từng mạch đơn
160
Bài tập dạng 4
* Mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại nucleotit A: T: G: X = 1: 2: 3:
4. Gen chứa 3240 liên kết hydro. (Sử dụng dữ kiện trên trả lời câu
1, 2 và 3)
Câu 1: Chiều dài của gen là:
A. 3060 A0 B. 4080 A0
C. 8160 A0 D. 40800 A0
Câu 2: Số lượng từng loại nucleotit của gen là:
A. A = T = 720 ; G = X = 1680
B. A = T = 840 ; G = X = 360
C. A = T = 360 ; G = X = 840
D. A = T = 800 ; G = X = 1600
Câu 3: Số liên kết hóa trị giữa acid và đường:
A. 4798 B. 2398
C. 2402 D. 3598
161
Dạng 5: Xác định số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung
cấp cho quá trình tự sao
Phương pháp giải:
- Cả 2 mạch của ADN mẹ đều làm mạch khuôn, các nucleotit của
mạch khuôn liên kết với các nucleotit tự do trong môi trường nội
bào theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X.
- Kết quả: Sau 1 lần nhân đôi hình thành 2 ADN con giống nhau và
giống ADN mẹ
Gọi A’, T’, G’, X’ là các nucleotit mà môi trường nội bào cần
cung cấp.
Gọi N’ là tổng nucleotit mà môi trường nội bào cần cung cấp cho
ADN tự sao một lần
162
Ta có: A’ = T’ = A = T
G’ = X’ = G = X
N’ = N
* Khi ADN tự sao n lần:
+ Tổng ADN con được tạo thành là: 2n
+ Tổng nucleotit trong các ADN con là: 2n . N
+ Tổng nucleotit mỗi loại trong các ADN con
2n . A = 2n . T
2n . G = 2n . X
Suy ra: A’ = T’ = (2n – 1) . A = (2n – 1) . T
G’ = X’ = (2n – 1) . G = (2n – 1) . X
N’ = (2n – 1) . N
163
* Xác định số nucleotit tự do môi trường cần cung cấp để tạo ra
các gen con có nguyên liệu hoàn toàn mới (cả 2 mạch đều được
tạo thành từ các nucleotit tự do).
A’ = T’ = (2n – 2) . A = (2n – 2) . T
G’ = X’ = (2n – 2) . G = (2n – 2) . X
N’ = (2n – 2) . N
164
Bài tập dạng 5
* Gen có chiều dài 2040 A0 và có T = 20% tổng số
nucleotit. (Sử dụng dữ kiện trên trả lời câu 1 và 2)
Câu 1: Khi gen tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần
cung cấp số nucleotit tự do thuộc mỗi loại là:
A. A = T = 360 ; G = X = 240
B. A = T = 480 ; G = X = 720
C. A = T = 240 ; G = X = 360
D. A = T = 120 ; G = X = 180
Câu 2: Khi gen tự nhân đôi 5 lần liên tiếp thì môi trường
nội bào cần cung cấp số nucleotit tự do là:
A. A = T = 11160 ; G = X = 7440
B. A = T = 14880 ; G = X = 22320
C. A = T = 3720 ; G = X = 5580
D. A = T = 7440 ; G = X = 11160
165
Dang 6: Số liên kết hydro, liên kết hóa trị bị phá vỡ và được hình
thành trong quá trình nhân đôi
Phương pháp giải:
* Tổng số liên kết hydro trong phân tử ADN là:
H = 2A + 3G hay H = 2T + 3X
- Khi phân tử ADN tự nhân đôi cũng phá vỡ số liên kết hydro là:
H’ = H = 2A + 3G hay H’ = H = 2T + 3X
Khi phân tử ADN tự nhân đôi n lần thì số liên kết hydro bị
phá vỡ là:
H’ = H.(2n – 1) = (2A + 3G).(2n – 1)
166
- Số liên kết hydro được hình thành sau quá trình nhân đôi gấp đôi
so với số liên kết hydro ban đầu (do hình thành 2 phân tử mới). Do
vậy số liên kết hydro được hình thành là:
2 . (2A + 3G) . (2n – 1) = 2H . (2n – 1)
* Liên kết hóa trị giữa các nucleotit không bị phá vỡ nên khi tự sao
thì tăng lên số liên kết hóa trị bằng số liên kết ban đầu của gen (hình
thành 2 mạch mới của 2 gen con).
- Khi tự sao n lần thì liên kết hóa trị được hình thành là:
Y . (2n – 1)
167
Bài tập dạng 6
* Một gen có 450 nucleotit loại G và nucleotit loại T =
35%. (Sử dụng dữ kiện trên trả lời câu 1, 2 và 3)
Câu 1: Khi gen tự nhân đôi đã phá vỡ số liên kết hydro là:
A. 299 B. 4050
C. 3450 D. 2999
Câu 2: Số liên kết hóa trị được thành lập khi gen tự nhân
đôi 5 đợt liên tiếp là:
A. 3450 B. 92938
C. 92969 D. 106950
Câu 3: Số liên kết hydro được hình thành sau 5 lần gen tự
nhân đôi
A. 3450 B. 9296
C. 213900 D. 106950
168
BÀI TẬP TỔNG HỢP DẠNG 4-6
Câu 1: Một gen có N=1500 nu, biết A=10%. Gen tự nhân đôi 3 lần
liên tiếp
a/ Số ADN con được tạo thành?
b/ Tổng số nu trong gen con?
c/ Số liên kết hydro bị phá vỡ?
d/ Số liên kết hydro được hình thành?
e/ Số liên kết hóa trị được hình thành?
f/ Tổng nu mỗi loại trong ADN con?
169
Câu 2: Một gen có L=0,408 µm, biết G=20%. Gen tự nhân đôi 5 lần
liên tiếp
a/ Số ADN con được tạo thành?
b/ Tổng số nu trong gen con?
c/ Số liên kết hydro bị phá vỡ?
d/ Số liên kết hydro được hình thành?
e/ Số liên kết hóa trị được hình thành?
f/ Tổng nu mỗi loại trong ADN con?
170
Dạng 7: Xác định số lần tự nhân đôi của ADN (hay gen)
Trong nguyên phân: tế bào phân chia bao nhiêu lần thì gen tự sao
bấy nhiêu lần.
Trong tế bào sinh dục: số lần tái sinh của gen bằng số đợt phân
bào trừ một (số lần phân bào – 1)( vì trong giảm phân, 2 lần phân
171
bào có 1 lần nhân đôi ADN).
Bài tập dạng 7
* Một gen chứa 2520 nucleotit, trong đó 20% là nucleotit
loại X. Gen nhân đôi một số lần, trong các gen con có 40320
nucleotit. (Sử dụng dữ kiện trên trả lời câu hỏi từ 1 đến 5)
Câu 1: Số lần nhân đôi của gen là:
A. 4 B. 2
C. 3 D. 5
Câu 2: Số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình gen nhân
đôi là:
A. 40320 B. 48348
C. 30240 D. 45360
3/ Tổng số nu từng loại trong ADN con?
4/ Số liên kết hóa trị được hình thành sau một số lần nhân đôi?
5/ Số liên kết hydro được hình thành sau một số lần nhân đôi?
172
BÀI TẬP TỔNG HỢP 1-7
Bài 1: Một gen có L= 0.2040 µm , có A/G=2/3.
1/ Tính số liên kết hydro của gen?
2/ Khối lượng của gen?
3/ Chu kỳ xoắn của gen?
4/ Số liên kết hóa trị của gen?
5/ Gen bị đột biến, số liên kết hydro giảm 8 liên kết, chiều dài của gen
giảm 10,2 A0. Tính số lượng A, T, G, X của gen sau đột biến?
6/ Tính số liên kết hydro của gen sau đột biến?
7/ Tính số liên kết hóa trị của gen sau đột biến?
8/ Nếu gen bị đột biến tái bản 4 lần, tính số liên kết hydro bị phá vỡ?
9/ Số liên kết hydro được hình thành khi gen tái bản?
10/ Số liên kết hóa trị bị phá vỡ khi gen tái bản?
11/ Số liên kết hóa trị được hình thành khi gen tái bản? 173
BÀI TẬP TỔNG HỢP 1-7
Bài 2: Một gen cấu trúc có 1798 liên kết hóa trị giữa acid và đường, có
1250 liên kết hydro.
1/ Số chu kỳ xoắn của gen?
2/ Số nu mỗi loại của gen?
3/ Chiều dài của gen (đơn vị µm)?
4/ Số liên kết hóa trị của gen?
5/ Gen bị đột biến làm giảm 8 liên kết hydro, và phân tử protein do gen đột
biến tạo nên bị giảm đi 1 acid amin. Tính số nu từng loại của gen sau đột
biến?
6/ Số liên kết hydro của gen sau khi đột biến?
7/ Nếu gen bị đột biến tái bản 4 lần, tính số liên kết hydro bị phá vỡ?
8/ Số liên kết hydro được hình thành khi gen tái bản?
9/ Số liên kết hóa trị bị phá vỡ khi gen tái bản?
10/ Số liên kết hóa trị được hình thành khi gen tái bản? 174
BÀI TẬP TỔNG HỢP 1-7
Bài 3: Một gen khi tái bản cần được môi trường nội bào cung cấp
3636 nu, trong đó có 462 nu loại T. Các gen con chứa tất cả 4848
nu.
1/ Chiều dài của gen ban đâù là?
2/ Số lần gen tự nhân đôi?
3/ Số nu từng loại của gen ban đầu?
4/ Số liên kết hydro và liên kết hóa trị của gen ban đầu?
5/ Số liên kết hydro bị phá vỡ khi gen tái bản?
6/ Số liên kết hydro và liên kết hóa trị được hình thành khi gen tái bản?
7/ Gen ban đầu bị đột biến, sau đột biến số liên kết hydro của gen
không đổi nhưng chiều dài của gen bị giảm đi 3,4A0. Tính số nu từng
loại của gen sau đột biến?
8/ Tính số liên kết hydro và liên kết hóa trị của gen sau đột biến? 175
BÀI TẬP TỔNG HỢP 1-7
Bài 4: Một gen dài 4080 Aº và có 3060 liên kết hyđrô.
1/ Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trên gen?
2/ Xác định số liên kết hydro của gen?
3/ Xác định số chu kỳ xoắn của gen?
4/ Xác định chiều dài gen là bao nhiêu µm?
5/ Xác định khối lượng của gen?
6/ Xác định số liên kết hóa trị, số liên kết acid – đường của gen?
7/ Gen tiến hành tái bản 5 lần, xác định số gen con được tạo thành?
8/ Xác định số nuclêôtit trong các gen con khi gen tái bản 5 lần?
9/ Gen tái bản 5 lần, xác định số nuclêôtit môi trường cung cấp?
10/ Số liên kết hydro bị phá vỡ khi gen tái bản 5 lần?
11/ Số liên kết hydro được hình thành khi gen tái bản 5 lần? 176
BÀI TẬP TỔNG HỢP 1-7
Bài 5: Một gen có 5200 liên kết hydro, số nu loại A chỉ bằng ½ so với số
nu loại khác. Khi gen trên tự nhân đôi một số lần thì môi trường nội
bào cung cấp 4550 nu loại T.
1/ Chiều dài của gen là?
2/ Số lần tự sao của gen?
3/ Số nu mỗi loại của gen ban đầu?
4/ Số nu mỗi loại mà môi trường cung cấp khi gen tự sao?
5/ Tổng số nu trong các gen con?
6/ Số liên kết hóa trị được hình thành trong quá trình tự sao?
7/ Số liên kết hóa hydro bị phá vỡ trong quá trình tự sao?
8/ Số liên kết hydro được hình thành trong quá trình tự sao?
9/ Gen ban đầu bị đột biến, sau đột biến thì chiều dài của gen không đổi
nhưng số liên kết hydro của gen tăng thêm 3 liên kết. Tính số nu từng loại
của gen sau đột biến?
177
10/ Số liên kết hydro và liên kết hóa trị của gen sau đột biến?
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 1: Thí nghiệm chứng minh ADN sao chép theo cơ chế bán bảo toàn
là thí nghiệm của
A. Hershey và Chase
B. Watson và Crick
C. Miescher và Griffith
D. Meselson và Stahl
178
Câu 2: Trên mỗi sợi đơn của phân tử ADN, các nucleotide nối với nhau
bằng liên kết hóa trị giữa
A. Đường và base nitơ
B. Đường và gốc phosphate
C. Gốc phosphate và base nitơ
D. Các base nitơ
179
Câu 3: Kết luận được rút ra từ thí nghiệm của Griffith là gì?
A. ADN là vật liệu di truyền
B. ADN sao chép theo nguyên tắc bán bảo toàn
C. ADN là nhân tố biến nạp
D. ADN là acid nhân.
180
Câu 4: Một phân tử ADN được đưa vào môi trường có Timin phóng xạ.
Sau 4 lần sao chép liên tiếp, số mạch đơn không có chất đồng vị
phóng xạ là bao nhiêu?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
181
Câu 5 : Một gen có 480 adenin và 3120 liên kết hydro. Gen đó có số
lượng nucleotid là
A.1800
B. 2400
C. 3000
D. 2040
182
Câu 6: Thành phần hóa học của ADN không có nguyên tố:
A. Photpho.
B. Lưu huỳnh.
C. Cacbon.
D. Hydro.
183
Câu 7: Một đoạn ADN của một loài có 600 cặp nucleotide, trong đó có
30% G. Số lượng cặp A-T trong phân tử này là
A. 60
B. 120
C. 180
D. 240
184
Câu 8: ADN được cấu tạo từ các nucleotide. Thành phần nào có thể tách
ra khỏi một nucleotide mà không làm cho mạch đơn của ADN đứt
ra?
A. Đường
B. Gốc phosphate
C. Base nitơ
D. Không có thành phần nào.
185
Câu 9: Một gen cấu trúc có khối lượng 720000 đvC sẽ có bao nhiêu
nucleotid?
A. 1200
B. 2400
C. 3600
D. 4800
186
Câu 10: Loại đường 5 Cacbon có trong ADN là:
A. C5H10O5.
B. C5H10O4.
C. C5H12O5.
D. C5H12O4.
187
CHƯƠNG II
188
I. PROTEIN
Protein là hợp chất đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà
đơn phân là các acid amin.
- Thành phần hóa học của protein là: C, H, O, N, S
189
I. PROTEIN
Phân cực
191
Không phân cực
Đặc biệt
192
TÍNH PHÂN CỰC
193
Các axit amin liên kết với nhau theo cách loại đi
phân tử H2O giữa nhóm -COOH của aa thứ 1 với
nhóm -NH2 của aa thứ 2 tạo liên kết peptit.
...— C — OH + H — N —...
O H
...— C — N —... + H2 O
O H
194
195
The sequence of ribonuclease A
C', C-terminus
N', N-terminus
196
CẤU TRÚC PROTEIN
197
Các polipeptide
Cấu trúc cấp 4 liên kết
198
Cấu trúc cấp 4 của Hemoglobin: gồm 4 bán đơn vị khác nhau
199
CẤU TRÚC PROTEIN
Chuçi§Æc
polypeptit
®iÓm xo¾n lß xotróc
cÊu hoÆc gÊpII?
bËc nÕp nhê
Bậc 2
liªn kÕt hydro gi÷a c¸c nhãm peptit gÇn nhau
CÊu tróc bËc 2 tiÕp tôc xo¾n t¹o nªn cÊu tróc kh«ng
Bậc 3 gian 3§Æc
chiÒu.®iÓm cÊu
CÊu tróc nµytróc bËcvµo
phô thuéc III?
tÝnh chÊt
200
cña nhãm R trong m¹ch
+ Trong protein hình sợi, các sợi polypeptid xếp song song nhau theo
một trục đơn tạo ra các sợi hay bản (collagen, keratin, elastin). Protein
hình sợi không tan trong nước và thường rắn chắc và là thành phần cấu
tạo chính của tóc, móng, sừng và vuốt.
+ Ở protein hình cầu, các sợi polypeptid cuộn chặt thành hình tròn hay
hình cầu. Protein hình cầu tan trong nước và gồm hầu hết là các
protein chức năng như enzim và các hormon.
201
Các chức năng sinh học của của protein
- Enzyme – Ribonuclease
- Các protein điều hòa: Các hormon, các chất điều hòa phiên mã
- Các protein vận chuyển: Hemoglobin, các protein vận chuyển
dinh dưỡng
- Các protein tồn trữ: Ferritin
- Các protein cấu trúc: Collagen, histon
- Các protein co rút: Myosin
- Các protein bảo vệ: Immunoglobulins, green fluorescence protein
202
Cïng mét lo¹i thøc ăn
?
203
- VËy ADN liªn quan như thÕ
nµo ®Õn sù tæng hîp pr«tªin?
204
II. sinh tæng hîp pr«tªin
205
II. sinh tổng hợp protein
206
II. sinh tổng hợp protein
207
1. PHIÊN MÃ (TỔNG HỢP MARN )
A. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA ARN
208
1. PHIÊN MÃ (TỔNG HỢP MARN )
A. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA ARN
mARN
Cấu tạo: Laø moät maïch
polynucleotit sao cheùp ñuùng
moät ñoaïn maïch ADN nhöng
trong ñoù uraxin thay cho timin
209
1. PHIÊN MÃ (TỔNG HỢP MARN )
A. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA ARN
tARN
Cấu tạo: Là một mạch
polinucleotit, nhưng được
cuộn lại một đầu. Mỗi phân tử
tARN đều có một bộ ba đối
mã đặc hiệu
Chức năng: Vận chuyển
axit amin tới riboxom để
dịch mã
210
1. PHIÊN MÃ (TỔNG HỢP MARN )
A. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA ARN
rARN
Cấu tạo: Laø moät maïch
polynucleotit, dạng 1 mạch
hoặc quấn lại như tARN
211
Phieân maõ laø quaù
trình toång hôïp caùc
loaïi ARN töø nguoàn
thoâng tin di truyeàn
chöùa trong phaân töû
ADN. Trong ñoù caàn
chuù yù nhaát ñeán
quaù trình toång hôïp
mRNA (quaù trình sao
maõ)
212
b. Cơ chế của quá trình phiên mã (sao mã)
Dưới tác động của enzyme ARN-polymerase, một đoạn của phân tử
ADN tương ứng với một hay một số gen sẽ tách các liên kết hydro.
Khi đó mỗi nucleotit trên mạch mã gốc sẽ kết hợp với một
ribonucleotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung.
A mg – rU . Tmg - rA . Gmg – rX . Xmg – rG
- Các ribonucleotit sau khi tiếp xúc với mạch gốc sẽ liên kết với
nhau bằng liên kết hóa trị để hình thành chuỗi polyribonucleotit của
phân tử ARN
213
214
Lưu ý:
Quá trình sao mã (phiên mã) chỉ xảy ra theo một chiều duy nhất trên
phân tử ADN dùng làm khuôn (là mạch có chiều 3’ – 5’)
215
216
Quá trình phiên mã
Sự khác nhau giữa quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ và
sinh vật nhân chuẩn
+ Sinh vật nhân sơ: Sự phiên mã xảy ra cùng một lúc cho ra nhiều
phân tử ARN, các mARN được sử dụng làm phiên mã chính thức
+ Sinh vật nhân chuẩn: Sự phiên mã từng mARN riêng biệt, sau đó
các mARN này phải được chế biến lại bằng cách loại bỏ những
đoạn vô nghĩa và giữ lại những đoạn có nghĩa để tạo thành mARN
trưởng thành
217
5’ 3’
ARN polimeraza
3’ 5’
Loại bỏ I
5’ 3’ 218
5’ 3’
mARN trưởng thành mARN trưởng thành
2. DỊCH MÃ
a. Hoạt hóa axit amin
enzyme
Axit amin + ATP axit amin *
219
b. Tổng hợp chuỗi polypeptit
220
PRO
MET
U X
X
G GA
U X G
A A
A G A U
G G G U
U X
X X U U X X
221
CYS
MET PRO
X
A A
X G
A
A G G U
G G G G A U
U X
X X U U X X
222
PRO
X
G G
X G
A
A G A A A U
G G G U
U X
X X U U X X
223
THR
U
A
G
G
X
A
A G G G A U
G G G U
U X
X X U U X X
224
MET PRO THR
CYS PRO
U G
A A
G
A G A U
G G G U
U X
X X U U X X
225
MET PRO THR
CYS PRO
G
A
A G A U
G G G U
U X
X X U U X X
226
enzyme
MET PRO THR
CYS PRO
G
A
A G A U
G G G U
U X
X X U U X X
227
PRO CYS THR
PRO G
A
A G A U
G G G U
U X
X X U U X X
230
231
232
233
234
235
U X U U X U U U X U U U
X
236
Polysome
Riboxom tröôït treân ARNm thoâng phaûi moät maø
nhieàu Riboxom cuøng tröôït caùch nhau moät khoaûng
töø 50 100A¨ (1630 Nu)
238
Câu 2: Gốc R của acid amin nào chỉ có một nguyên tử Hydro?
A. Prolin
B. Glycin
C. Alanin
D. Valin
239
Câu 3: Intron là
A. Đoạn gen mã hóa aa.
B. Đoạn gen không mã hóa aa.
C. Gen phân mảnh xen kẽ với các exon.
D. Đoạn gen mang tính hiệu kết thúc phiên mã.
240
Câu 4: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là
A. Axit amin hoạt hoá.
B. Axit amin tự do.
C. Chuỗi polipeptit.
D. Phức hợp aa-tARN.
241
Câu 4: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là
A. Axit amin hoạt hoá.
B. Axit amin tự do.
C. Chuỗi polipeptit.
D. Phức hợp aa-tARN.
242
Câu 4: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là
A. Axit amin hoạt hoá.
B. Axit amin tự do.
C. Chuỗi polipeptit.
D. Phức hợp aa-tARN.
243
Câu 5: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A. Codon.
B. Axit amin.
C. Anticodon.
D. Triplet.
244
Câu 6: Quá trình tổng hợp protein, liên kết peptit được hình thành
giữa .........
A. Nhóm carboxyl và gốc R.
B. Nhóm carboxyl và nhóm amin.
C. Nhóm amin và gốc R.
D. Nhóm carboxyl của hai acid amin kế tiếp.
245
Câu 7: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nucleotid: A, T, G thì trên
mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 6 loại mã bộ ba.
B. 3 loại mã bộ ba.
C. 27 loại mã bộ ba.
D. 9 loại mã bộ ba.
246
Câu 7: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nucleotid: A, T, G thì trên
mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 6 loại mã bộ ba.
B. 3 loại mã bộ ba.
C. 27 loại mã bộ ba.
D. 9 loại mã bộ ba.
247
Câu 8: Bản chất của mã di truyền là
A. Trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen quy định trình tự sắp xếp các
axit amin trong protein.
B. Các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
C. Ba nucleotit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một aa
D. Một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
248
Câu 9: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit
amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UGU, UAA, UAG
B. UUG, UGA, UAG
C. UAG, UAA, UGA
D. UUG, UAA, UGA
249
Câu 10: Hầu hết các acid amin được cấu tạo bởi
A. Gốc amin, gốc R.
B. Gốc carboxyl, Gốc amin.
C. Gốc R, gốc carboxyl.
D. Gốc carboxyl, gốc amin, gốc R.
250
CHƯƠNG III
251
ĐỘT BIẾN GEN
252
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA VỀ ĐỘT BIẾN
(Đột biến gen gây bệnh bạch tạng)
253
2 em bé bạch tạng
VẬT CHẤT DI TRUYỀN
NST
ADN
254
GEN
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN
1. Khái niệm
Gen?
Đột biến gen?
Đột biến điểm?
Thể đột biến?
Tần số đột biến của 1 gen ?
257
Xác định thể đột biến AA, Aa, aa?
258
259
Xác định các dạng đột biến điểm
260
Nêu khái niệm các dạng đột biến
Đb đồng nghĩa
Đb đồng nghĩa Đb khác nghĩa
(đb câm)
261
Đb dịch khung Đb vô nghĩa
a. Đột biến thay thế một cặp nu
ADN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
mARN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
ADN 1 2 3 4 5 6’ 7 8 9 10 11 12 13 14
mARN 1 2 3 4 5 6’ 7 8 9 10 11 12 13 14
262
pôlipeptit aamđ Aa1’ aa2 aa3
09/23/2021 262
Gen ….GAG. Gen ….GTG
HbA ....XTX HbS ….XAX
ADN 2 1 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
3
mARN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Mất
ADN 1 2 3 4 5 6 8 9 10 11 12 13 14
mARN 1 2 3 4 5 6 8 9 10 11 12 13 14
264
pôlipeptit aamđ aa1 aa2’ aa3’
09/23/2021 264
b. Đột biến thêm một cặp nu
ADN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
mARN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Thêm
ADN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 9’ 10 11 12 13 14
mARN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 9’ 10 11 12 13 14
265
pôlipeptit aamđ aa1 aa2 aa3’ aa4’
09/23/2021 265
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
1. Nguyên nhân:
Bên ●
●
Tác nhân vật lí
Hóa học
Bên ●
Rối loạn sinh lí, hóa sinh
của tế bào.
trong 266
Những biến đổi bên trong cơ thể
267
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
Các bazơ nitơ thường tồn tại hai dạng cấu trúc:
Dạng thường
268
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
G*
G* Nhân đôi
A
Nhân đôi
T
X
T 269
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
270
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
271
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
272
A
Nhân
đôi
5BU G
A Nhân
đôi
Nhân
đôi
5BU
G
T
X 273
275
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN
276
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN
277
Em bé bị bạch tạng Nạn nhân chất độc Dioxin
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN
278
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN
281
Câu 3: Dạng đột biến làm gen tăng 5 liên kết hydro và gen dài thêm
6,8 A0 so với trước lúc đột biến là:
A. Thay 5 cặp A – T bằng 5 cặp G – X
B. Thêm 2 cặp A – T trong gen
C. Thêm 2 cặp G – X trong gen
D. Thêm 1 cặp A – T và 1 cặp G – X
Câu 4: Khi xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit, số liên kết của gen
thay đổi:
A. Có thể giảm 2 hoặc 3 liên kết hydro
B. Giảm 1 liên kết hydro
C. Giảm 2 liên kết hydro
D. Giảm 3 liên kết hydro
282
Dạng 2: Cho biết sự thay đổi số liên kết hydro, xác định dạng
đột biến và số nucleotit mỗi loại của gen đột biến.
Phương pháp giải:
- Muốn biết số lượng nucleotit mỗi loại trong gen đột biến cần
biết số lượng nucleotit của gen ban đầu.
- Xác định dạng đột biến căn cứ vào sự tăng – giảm số
nucleotit hoặc số liên kết hydro hoặc khối lượng, chiều dài của
gen.
Bài tập dạng 2
Câu 1: Gen A đột biến thành gen a. Sau đột biến, chiều dài của
gen không đổi nhưng số liên kết hydro giảm đi 3 liên kết. Đột
biến thuộc dạng:
A. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G – X
B. Mất đi 1 cặp nu loại G – X
C. Thêm 1 cặp nu loại G – X 283
D. Thay thế 3 cặp G – X bằng 3 cặp A – T
* Gen dài 4080 A0 và có 3120 liên kết hydro, bị đột biến. (Sử dụng
dữ kiện trên trả lời câu hỏi 2, 3 và 4).
Câu 2: Số nucleotit từng loại của gen trước đột biến
A. A = T = 405 ; G = X = 770
B. A = T = 360 ; G = X = 780
C. A = T = 480 ; G = X = 720
D. A = T = 540 ; G = X = 680
Câu 3: Sau đột biến số liên kết hydro của gen tăng thêm 2 liên kết,
chiều dài của gen không đổi. Đột biến thuộc dạng:
A. Thêm 1 cặp A – T
B. Thay thế 2 cặp G – X bằng 2 cặp A – T
C. Thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X
D. Mất một cặp G – X
284
Câu 4: Khi tăng thêm 2 liên kết hydro mà chiều dài của gen không
đổi thì số nucleotit từng loại của gen là:
A. A = T = 478 ; G = X = 722
B. A = T = 403 ; G = X = 772
C. A = T = 358 ; G = X = 782
D. A = T = 530 ; G = X = 682
285
Câu 6: Sau đột biến, gen có 3183 liên kết hydro. Chiều dài của gen
đột biến có thể là:
A. 4188,4 A0 hoặc 4192,2 A0
B. 4185,4 A0 hoặc 4182 A0 hoặc 4188,8 A0
C. 4185,4 A0 hoặc 4188,8 A0
D. 4182 A0 hoặc 4188,4 A0
Câu 7: Gen bị đột biến chứa 3178 liên kết hydro. Số nucleotit từng
loại của gen đột biến sẽ là:
A. A = T = 509 ; G = X = 720 hoặc A = T = 512 ; G = X = 718
B. A = T = 501 ; G = X = 720 hoặc A = T = 508 ; G = X = 722
C. A = T = 509 ; G = X = 720
D. A = T = 509 ; G = X = 719 hoặc A = T = 511 ; G = X =721
286
Câu 8: Gen có khối lượng 15.104 đvC, trong đó có 20% nucleotit
loại T, bị đột biến thay thế một cặp nucleotit loại A – T bằng một
cặp nucleotit loại G – X, tạo thành gen mới có số nucleotit từng loại
là:
A. A = T = 100 ; G = X = 150
B. A = T = 99 ; G = X = 151
C. A = T = 150 ; G = X = 100
D. A = T = 151 ; G = X = 99
287
KIỂM TRA
* Một gen có 3000 liên kết hydro và có số nu loại G bằng
2 lần số nu loại A. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài
của gen giảm đi 85 A0. Biết rằng trong số nu bị mất có 5
nu loại X. (Sử dụng dữ kiện trả lời từ câu 1 đến 5).
1/ Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến?
2/ Số liên kết hydro của gen sau đột biến?
3/ Số liên kết hóa trị giữa acid và đường của gen sau đột
biến?
4/ Tính chiều dài của gen sau đột biến (đơn vị mm)?
5/ Tính khối lượng của gen sau đột biến?
288
KIỂM TRA
* Một gen dài 5100 A0 và có 3900 liên kết hydro. Gen này bị
đột biến. (Sử dụng dữ kiện trả lời từ câu 1 đến 3).
1/ Nếu đột biến đó không làm thay đổi số liên kết hydro của gen,
nhưng làm gen dài thêm 3,4 A0 (biết đột biến xảy ra không quá 3
cặp nu), thì số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là?
2/ Nếu đột biến đó không làm thay đổi chiều dài của gen, nhưng
số liên kết hydro của gen giảm đi 2 liên kết (biết đột biến xảy ra
không quá 3 cặp nu), thì số lượng từng loại nu của gen sau đột
biến là?
3/ Nếu đột biến đó là đột biến dạng thay thế một cặp nu này bằng
một cặp nu khác và khi gen sau đột biến tự nhân đôi 2 lần liên tiếp
thì đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số lượng từng loại nu là?
289
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN
KHOA DƯỢC – BỘ MÔN CƠ SỞ - CƠ BẢN
Di truyền học cung cấp những kiến thức cơ
bản về nền tảng sinh học….
- Gen trong ty
thể di truyền theo
dòng mẹ (DT
qua tế bào chất)
Sơ đồ phả hệ - Bệnh di truyền do gen ty thể
BẤT THƯỜNG DI TRUYỀN CỦA TY THỂ
(mitochondrial disorders)
VD:
- Bệnh di truyền teo thần kinh thị giác Leber,
làm mất sức nhìn, thường kết hợp với chứng
loạn nhịp tim ..
Máu khó đông B 0,03 Liên kết NST X Nhân tố IX Chảy máu bất thường
Loạn dưỡng cơ
0,3 Liên kết NST X Dystrophin Hao mòn cơ
Duchene
Loạn dưỡng cơ
0,05 Liên kết NST X Dystrophin Hao mòn cơ
Becker
U xơ thần kinh 0,4 Trội, trên NST thường NF-1,2 Ung thư
Loại bệnh di truyền Tỷ lệ mắc tính
trên 1000 người
Di truyền trội 3 - 9,5
Di truyền lặn 2 - 2,5
Di truyền liên kết với NST X 0,5 - 2
Bất thường NST 6-9
Dị tật bẩm sinh 20 - 50
Tổng 31,5 - 73
Tỉ lệ bệnh DT?
Di Môi
truyền
+
trường
BỆNH DI TRUYỀN ĐA YẾU TỐ
Ảnh hưởng của yếu tố di truyền và không di
truyền ( yếu tố môi trường)
VD:
- Bệnh do yếu tố di truyền:
Bệnh xơ nang, bệnh teo cơ…
- Bệnh do yếu tố môi trường:
Các bệnh nhiễm trùng, viêm hô hấp,…
- Bệnh do tác động yếu tố di truyền và môi
trường:
Dị tật tim bẩm sinh, bệnh tim mạch, cao huyết
áp, tiểu đường, ung thư, …
ĐẶC TÍNH CỦA KIỂU DT ĐA YẾU TỐ
Di truyền đa yếu tố là kiểu di truyền trong đó tính
trạng hoặc bệnh là kết quả của sự phối hợp phức
tạp giữa các yếu tố di truyền và môi trường.
Nhiều gen
Dựa trên việc quan sát trực tiếp các dữ kiện liên
quan đến sự xuất hiện của bệnh đã thu thập trên
số lượng lớn gia đình có người mắc bệnh
Nguy cơ kinh nghiệm
VD:
Nguy cơ tái phát dị tật ống thần kinh trong QT
người Anh là 5 %.
NGUY CƠ KINH NGHIỆM
VD:
Nếu tỷ lệ mắc của bệnh trong một quần thể
là f thì nguy cơ cho con và anh chị em của
người mắc bệnh sẽ xấp xỉ = Căn bậc hai
của f……
f: tỉ lệ mắc bệnh
Nguy cơ : f
VAI TRÒ CỦA GEN VÀ
MÔI TRƯỜNG
SĐCT SĐKT
SĐCT SĐKT
Các trẻ sinh đôi cùng Các trẻ sinh đôi khác
trứng rất giống nhau về trứng giống như trường
các tính trạng (bệnh) hợp anh chị em trong
chỉ do gen quy định. cùng bố mẹ…
h = 2(CMZ – CDZ)
18
13
HỘI CHỨNG EDWARD
OX (Hội chứng Turner): thiếu 1 NST số 15. Nữ, lùn, cổ ngắn, si
đần vô sinh.
XXY (Hội chứng Klinefelter): Nam, mù màu, tay chân dài, si
đần, vô sinh
+ Nguyên nhân:
- Khoảng 50% bệnh nhân mang 45X (qua TB
lympho ở máu ngoại vi)…
- Dạng khảm 46XX/45X khoảng 30% - 40%...
- Khoảng từ 10% -20% có bất thường NST dạng
mất đoạn nhánh ngắn NSTX…
HỘI CHỨNG CLINEFELTER
HỘI CHỨNG KLINEFELTER (47XXY)
Khám lâm sàng bệnh nhân sau tuổi dậy thì cho
thấy tinh hoàn nhỏ và hầu hết đều bị vô sinh do
teo các ống sinh tinh.
Biểu hiện vú lớn (gynecomasty) được thấy trên
khoảng 1/3 bệnh nhân.
a. Tam nhiễm
b. Vô nhiễm
(1) 2n + 1 c. Tứ nhiễm
(2) 2n – 1 d. Khuyết nhiễm
(3) 2n – 1 – 1 e. Đơn nhiễm
(4) 2n + 1 + 1 f. Song tam nhiễm
(5) 2n + 2 g. song đơn nhiễm
(6) 2n - 2 h. Một nhiễm
HẬU QUẢ ĐBNST
A. Thể ĐB 47,XY + 21
B. Bộ NST 2n + 1 (+23)
C. Nữ có 47 NST dạng XXY
D. Nam có 47 NST dạng XXY
E. ~ 50% NST X thừa nhận từ mẹ
E. Chân tay dài
Những bất thường nào sau đây thuộc nhóm
bệnh di truyền đa yếu tố:
A. Tật chân khoèo, bệnh teo cơ Duchene.
C. Khe hở môi/hàm.
C. Di truyền NST.
D. Di truyền ty thể.
Dựa vào công thức đánh giá khả năng di truyền
(h) theo tỷ lệ tương hợp giữa con sinh đôi cùng
trứng (CMZ) và sinh đôi khác trứng (CDZ).
Nếu bệnh tự kỷ có tỷ lệ tương hợp giữa sinh
đôi cùng trứng ( 0,92) và sinh đôi khác trứng
(0,0), thì giá trị h sẽ là….
A. Bằng 0.
B. Lớn hơn 0.
C. Bằng 1.
D. Lớn hơn 1.
Gen tiền ung thư là gen...........
A. Gen CCR5.
B. Gen abl.
C. Gen TNF.
D. Gen CI.
Ở người, các triệu chứng: cổ ngắn, mắt một
mí, khe mắt xếch, lưỡi dày và dài, ngón tay
ngắn, chậm phát triển, si đần và thường vô
sinh là hậu quả của đột biến
Gen…..?
Alen (allele)):
những trạng thái khác nhau của cùng một gen…
(dạng đột biến của gen)
Alen có mối quan hệ trội-lặn (hoàn toàn hoặc
không hoàn toàn, hoặc đồng trội)
VD: gen A, gen a , gen B, gen b
Gen A và gen a là dạng alen (A là alen của a nà
ngược lại)
Gen A và gen B hoặc gen b thì không alen
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Kiểu gen-kiểu hình là gì?
- Kiểu gen:
Tập hợp các alen cùng quy định một tính trạng nào
đó của sinh vật (kiểu gen có ít nhất 2 alen )
- Kiểu hình:
Là biểu hiện cụ thể về một đặc điểm, cấu trúc nào
đó của sinh vật …do kiểu gen định
VD: gen A : màu vàng, gen a: màu xanh
A là trội hoàn toàn so với a
Quần thể: tập hợp các cá thể cùng loài, sống cùng
một nơi, có quan hệ sinh sản sinh ra con cháu hữu thụ
XÁC ĐỊNH TẦN SỐ ALLELE CỦA GEN
GÂY BỆNH
VD:
Gen CCR5 mã hóa cho receptor cytokin
Sau khi bị đột biến Gen ∆CCR5 ….
ĐỘT BIẾN CCR5 ∆CCR5
Định luật Hardy-Weinberg
Do nhà toán học Geoffrey Hardy (Anh) và bác
sĩ Wilhelm Weinberg ( Đức) đồng thời phát
hiện 1908.
pA + qa =1
Kết luận ?
Xem bảng
4.2
VD:
Đối với gene nằm trên NST giới tính X thì ở người
nữ có 3 kiểu gen khác nhau, người nam có 2 kiểu
gen.
Áp dụng ĐL hardy- Weinberg có thay đổi….?
Xem ví dụ
Bệnh mù màu: với allele đột biến được kí hiệu cb
và allele thường kí hiểu (+)
A. Gen abl.
B. Gen TNF.
C. Gen CCR5.
D. Gen ∆CCR5.
Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300
cá thể, biết tần số tương đối của alen A = 0,3;
a = 0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là:
A. 63 cá thể.
B. 126 cá thể.
C. 147 cá thể.
D. 90 cá thể.
Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-
Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd
chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen
trong quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84
B. D = 0,4 ; d = 0,6
C. D = 0,84 ; d = 0,16
D. D = 0,6 ; d = 0,4