You are on page 1of 29

LƠ XÊ MI CẤP

TỔ 1
TỔ 1
1 NGUYỄN THỊ HÒA AN 3110522001 1 TRẦN VĂN DŨNG 3110522012
0
2 ĐÀO NGỌC ANH 3110522002
1 PHẠM THỊ MỸ DUYÊN 3110522013
1
3 NGÔ THỊ LAN ANH 3110522003

1 NGUYỄN THÙY DƯƠNG 3110522014


4 NGUYỄN MAI ANH 3110522004
2
5 VŨ THỊ LAN ANH 3110522006
1 TRẦN MINH ĐỨC 3110522018
3
6 TRẦN THỊ ÁNH 3110522007
1 NGUYỄN THỊ THU HÀ 3110522021
7 NGUYỄN THỊ THANH BÌNH 3110522008 4

8 HÀNG A CHAY 3110522009 1 TRƯƠNG THI VIỆT HÀ 3110522022


5
9 ĐỖ HUYỀN DIỆU 3110522011
1 ĐÀO MINH NGỌC 3110522055
6

1 TRẦN THỊ TÂM 3110522067


7
LƠ XÊ MI CẤP

01 02 03
ĐỊNH NGHĨA, LỊCH NGUYÊN NHÂN TRIỆU CHỨNG
SỬ GÂY BỆNH

04 05
XẾP LOẠI LƠ XÊ MI ĐIỀU TRỊ VÀ TIÊN LƯỢNG
01
ĐỊNH NGHĨA
VÀ LỊCH SỬ
ĐỊNH NGHĨA
Lơ xê mi cấp là bệnh lý ác tính có tính
chất dòng (clone) của tế bào gốc sinh
máu.
Bệnh đặc trưng bởi hiện tượng tăng
sinh không kiểm soát được của các tế
bào ác tính dòng bạch cầu, đồng thời
với rối loạn quá trình biệt hoá của dòng
tế bào tổn thương.
Hậu quả là các tế bào này lấn át các
dòng tế bào bình thường trong tuỷ xâm
lấn các cơ quan khác và lan tràn ra máu
ngoại vi
LỊCH SỬ
Trường hợp đầu tiên được Velpeau mô tả nam 1857. Sau đó , Virchow đặt
tên bệnh là bệnh máu trắng do quan sát thấy máu ngoại vi của bênh nhân
có màu trắng đục do hiện tượng tăng quá cao số lượng bạch cầu và ông
đã đặt tên cho bệnh là leukemia (tiếng Hy lạp có nghĩa là máu trắng).
Thuật ngữ lơ xê mi cấp được Estein.W sử dụng lần đầu năm 1889 để mô
tả tình trạng bệnh tiến triển cấp tính, không đáp ứng với điều trị thời đó.
Tới những năm 1900 thuật ngữ "dòng tuỷ" và "dòng lympho" bắt đầu được
áp dụng để xếp loại bệnh
02
Nguyên
nhân gây
bệnh
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
Tia xạ Hóa chất Vi rus Yếu tố di truyền
Tia xạ có thể gây Nhóm Benzen, Virus HTL1,HTL2 Có một số bệnh di truyền
tổn thương vật thorotrast,…thuốc ( Human làm tăng nguy cơ mắc
liệu di truyền hoặc trừ sâu, thuốc ung Tleukemia virus) LXM cấp : bệnh Down,
gây suy giảm thư như nhóm có thể gây LXM tế thiếu máu fanconi, các
miễn dịch. ankyl, nitrosourea, bào T ở người. bệnh thiếu hụt miễn dịch
Ví dụ: tỷ lệ mắc procarbazine. Virus EBV bẩm sinh ( bệnh thất điều
LXM cấp cao hơn LXMc liên quan ( Ebstein-Barr dãn mao mạch, hội
sau các vụ nổ hạt đến điều trị hoá virus) gây u chứng Wiskott- Aldrich)
nhân hợp ở nhóm chất 10-15% Burkitt ( u ác tính có tỷ lệ mắc LXM cao
người điều trị dòng B lympho)
bằng tia xạ
Virus EBV( Ebstein- Barr virus) Hội chứng Down
03
Triệu
chứng lâm
sàng và
xét nghiệm
1. Triệu chứng lâm sàng
1.1: Hội chứng suy tủy xương

- Hội chứng thiếu máu: xảy ra nhanh,


nặng dần với các biểu hiện da xanh,
mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt, nhịp
tim nhanh.

- Thường không cân xứng với tình trạng


xuất huyết.
Hội chứng xuất huyết:
- Xuất huyết tự nhiên.
- Hay ở da - niêm mạc (chấm một đám mảng xuất huyết,chảy máu mũi, chảy máu chân
răng...) có thể ở các tạng (xuất huyết đường tiêu hóa, tiết niệu, tử cung, não- màng não...)
Hội chứng nhiễm trùng: sốt, viêm loét miệng họng, viêm phổi, nhiễm trùng da ...
1.2: Hội chứng thâm nhiễm
Gan to, lách to, hạch to, phù đại lợi, thâm nhiễm da, đau xương...
1.3:Toàn trạng chung

- Mệt mỏi gây sút cân

- Suy sụp nhanh


2. TRIỆU CHỨNG XÉT NGHIỆM
● 2.1 Công thức máu:
 Thiếu máu bình sắc, hồng cầu bình thường, hồng cầu lưới giảm
 Bạch cầu: Số lượng bạch cầu thường tăng, nhưng có thể bình thường hoặc giảm.
Công thức bạch cầu thường gặp một tỷ lệ tế bào blast. Tuy nhiên một số trường hợp
số lượng bạch cầu giảm nặng có thể không gặp tế bào blast ở máu ngoại vi.
 Tiểu cầu: Số lượng giảm

● 2.2 Tủy đồ: là xét nghiệm quyết định chẩn đoán


 Số lượng tế bào tủy: Thường tăng nhưng có thể bình thường rất khi giảm.
 Tăng sinh tế bào blast trên 30% tế bào có nhân trong tủy xương
 Các dòng hồng cầu, bạch cầu hạt và mẫu tiểu cầu bị lấn át.

● 2.3 Sinh thiết tủy xương: Chỉ định khi chọc hút tủy nghèo tế bào
2.4 Nhuộm hóa học tế bào: có 5 phương pháp nhuộm tế bào thường được sử dụng:
Bảng: Tóm tắt đặc điểm nhuộm hóa học tế bào của các dòng
Các phương pháp Dòng hạt Dòng mono Dòng lympho Dòng hồng cầu

Peroxydase Dương tính Dương tính yếu Âm tính Âm tính


Soudan đen Dương tính Dương tính yếu Âm tính Âm tính
Esteraza không Dương tính Dương tính yếu Âm tính Âm tính
đặc hiệu

Esteraza không Dương tính Âm tính Âm tính Âm tính


đặc hiệu có chất
ức chế NaF

PAS (Periodic (+/-) Thay đổi Dương tính Thay đổi


Acid Schiff)
2.5 Dấu ấn trên màng tế bào: Sử dụng các kháng thể rất tinh khiết đặc hiệu cho từng loại kháng loại kháng
nguyên màng tế bào. Phản ứng kháng nguyên kháng thể được phát hiện trên KHV huỳnh quang.
 Dòng hạt: CD13, CD15, CD33: Dương tính, CD14: âm tính
 Dòng mono: CD14: dương tính
 Dòng Lympho: Dòng B lympho: CD10, CD19, CD20 dương tính
 Dòng T lympho: CD3, CD5,CD7 dương tính
 Dòng tiểu cầu: CD41, CD16 dương tính
2.6 Cấy nhiễm sắc thể: giúp cho chẩn đoán và tiên lượng.
 Một số thể phổ biến trong một số thể LXM cấp:
· t(8;12) trong LXM cấp M2
· t(15;17) trong LXM cấp M3
· inv 16 trong LXM cấp M4Eo
· t(9,22) trong LXM cấp dòng lympho
2.7 Chẩn đoán xác định
 Dựa vào triệu chứng lâm sàng
 Dựa vào triệu chứng cận lâm sàng: xét nghiệm tủy đồ thấy tế bào blast ≥30% tế bào có nhân trong tủy.
04
XẾP LOẠI
LƠ XÊ MI
Đặc điểm chủ yếu để phân chia dựa vào tỷ lệ tế bào dòng ác tính và tình trạng biệt hoá tế bào theo dòng:

*Thể
*ThểM3:
*Thể M1:
M2:LơLơ

xê xê
xêcấp
mi mi
mithể
cấp
cấp dòng
dòng
tiền tủy
tủykhông
tủy bào có biệtbiệt
hoáhoá
-Tỷ
-Tỷlệlệ
-Tỷ lệblast
blastchiếm>=30
blast >=
chiếm tếbào
bào có
30 tế>=30% nhân
cótếnhân
bàotrong
cótủy
trong và
tủychủ
nhân yếu là
trong blast dạng tiền tủy bào, trong bào tương chứa rất chiếu
tủy.
hạt
-Cácvà thể
-Các tế Auer.
tbao
bào dòng
dòngHCHC<50%
chiếm <50%
tế bàotếcóbàonhân
có trong
nhân tủy
trong tủy.
-Các tế bào dòng hồng cầu chiếm<50% tế bào có nhân trong tủy
-Tỷ
-Blast
lệ blast
chiếm chiếm>=90%
30-89% tế bào tế bào
tủy tủy
không
nhưng
thuộckhông
dòngthuộc
hồngdòngcầu. HC. Hiếm gặp thể Auer.
-Các blast dương tính rất mạnh với MPO hoặc SBB-Bổ sung:CD13 và 33(+).Tế bào di truyền:t(15;17) (q22;q12)
-Tỷ
-Tỷlệ
lệtế
tếbào
bàotrưởng
trưởngthành
thànhdòng
dònghạt
hạtchiếm<=10%,
chiếm>=10% dòng mono<=10%
-Có
-Tỷ trên
lệ tế3%
bàoblast
dòngdương
mono tính
chiếm
với<20%
MPO hoặc SBB-Bổ sung:MPO dương tính trệ KHV điện tử. CD13 v
33(+)
-Có trên 10% blast dương tính với MPO hoặc SBB
-Bổ sung:CD 13 và 33(+).Tế bào di truyền t(8;21) (q22;q22)
Đặc điểm chủ yếu để phân chia dựa vào tỷ lệ tế bào dòng ác tính và tình trạng biệt hoá tế bào theo dòng

*Thể M4: Lơ xê mi cấp hỗn hợp dòng tủy và mono


- Tỷ lệ blast chiếm >= 30 tế bào có nhân trong tủy
- Các tế bào dòng hồng cầu chiếm <50% tế bào có nhân trong tủy
- Tỷ lệ tế bào trưởng thành dòng hạt chiếm từ 30-80% tế bào tủy không thuộc dòng hồng cầu
- Tỷ lệ tế bào dòng mono chiếm 20% đến 80%
- Bổ sung: CD 14(+). Tế bào di truyền: t(9,11) (q22,q23)

*Thể M4Eo: Lơ xê mi cấp hỗn hợp dòng tủy và mono có tăng bạch cầu ưa acid
- Các tiêu chuẩn tương tự như M4.
- Tỷ lệ bạch cầu ưa acid >5% và thường rối loạn hình thái
*Thể M5: Lơ xê mi cấp dòng mono
- Tỷ lệ blast chiếm >=30 tế bào có nhân trong tủy
- Các tế bào dòng hồng cầu chiến <50% tế bào có nhân trong tủy
- Tỷ lệ tế bào dòng mono trong tủy >=80%, trong đó:
+ M5a: >=80% tế bào dòng mono là monoblast
+ M5b: <80% tế bào dòng mono là monoblast
- Bổ sung: CD 14(+)

*Thể M6: Lơ xê mi cấp dòng hồng cầu


- Dòng hồng cầu chiếm >50% tế bào có nhân trong tủy và rối
loạn hình thái.
- Tỷ lệ blast chiếm >=30 tế bào có nhân trong tủy không
thuộc dòng hồng cầu.
- Hóa học tế bào : PAS dương tính
- Bổ sung: CD13 và 33(+). Glycophorin A(+)
- Tế bào di truyền : 5q-; 7q-; trisomie 8.
Bổ sung thêm thể M0 và M7

Thể M0 : Lơ xê mi cấp dòng tuỷ biệt hoá tối thiểu.


- Tỷ lệ blast chiếm ít nhất 30% tế bào có nhân trong tuỷ.
- Các tế bào dòng hồng cầu chiếm <50% tế bào óc nhân trong tuỷ.
- Không gặp tế bào trưởng thành dòng hạt. Không gặp thể Auer.
- MPO dương tính <3% blast và quan sát được trên kính hiển vi điện tử.

Thể M7 : Lơ xê mi cấp dòng mẫu tiểu cầu.


- Tỷ lệ Blast chiếm ít nhất 30% tế bào có nhân tỏng tuỷ. Blast thể hiện đặc điểm hình
thái của mẫu tiểu cầu.
- Hoá học tế bào : PAS dương tính. PPO (+) khi quan sát trên kính hiển vi điện tử.
- Tuỷ thường xơ hoá rất mạnh.
XẾP LOẠI LƠ XÊ MI CẤP DÒNG LYMPHO
Theo xếp loại FAB, Lơ xê mi cấp dòng Lympho được chia làm 3 thể: L1, L2, L3 ; trong đó thể
L1 thường gặp ở trẻ em.
Hình thái tế bào L1 L2 L3
Kích thước tế bào Nhỏ,đều Lớn, không đều Lớn, không đều
Chất nhiễm sắc Đồng nhất, mịn Không đồng nhất Mịn và đồng nhất
Hình dạng nhân Đều đặn, đôi khi có rãnh Không đều, thường có rãnh, Đều đặn hình bầu dục hoặc
khía khía hình tròn
Hạt nhân Không thấy hoặc nhỏ Một hay nhiều hạt nhân to Một hay nhiều hạt hình túi

Nhân / bào tương Thấp Khá cao, thay đổi Cao


Bào tương ưa base Nhẹ, vừa hoặc đậm Vừa hoặc đậm Rất đậm

Không bào trong bào tương Thường không có Thường không có Hốc to và nhiều
05
TIÊN LƯỢNG
VÀ ĐIỀU TRỊ
MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRỊ

- Tiêu diệt tế bào ác tính để lui bệnh hoàn toàn

- Hạn chế tái phát

- Nâng cao chất lượng sống cho người bệnh.


ĐIỀU TRỊ
Điều trị sớm, đủ liều và sử dụng đúng phác đồ và đúng các giai
đoạn của liệu trình
Kết hợp điều trị đặc hiệu và điều trị hỗ trợ tích cực
Tiêu chuẩn lui bệnh:
+ Số lượng bạch cầu trung tính > 1.5 G/I
+ Số lượng tiểu cầu >100G/l
+Mật độ tế bào tủy gần như bình thường.
+Tỷ lệ blast trong tủy <5 %các dòng tế bào trong tủy phát triển biệt
hóa bình thường.
Các yếu tố tiên lượng được đề cập bao gồm:
1. Tuổi của bệnh nhân: Tuổi có thể ảnh hưởng đến khả năng chịu đựng và
đáp ứng điều trị vì thế tuổi càng cao tiên lượng càng xấu.
2. Số lượng bạch cầu máu ngoại vi khi chẩn đoán: Số lượng bạch cầu
máu ngoại vi có thể cho thấy mức độ nhiễm trùng trong cơ thể. Mức độ
nhiễm trùng cao có thể ảnh hưởng đến tiên lượng.
3. Rối loạn nhiễm sắc thể: Một số rối loạn nhiễm sắc thể có thể làm tăng
nguy cơ mắc bệnh và ảnh hưởng đến tiên lượng.
4. Khả năng đáp ứng điều trị: Khả năng của bệnh nhân để đáp ứng và
phản hồi với liệu pháp có thể ảnh hưởng đến tiên lượng.
5. Thể bệnh hay dòng (B hay T)
Tuy nhiên các yếu tố này chỉ mang tính tương đối và phụ thuộc rất nhiều
vào phác đồ điều trị và kinh nghiệm điều trị.
Thanks

You might also like