Professional Documents
Culture Documents
• Viêm màng não mủ là hiện tượng viêm của màng não do sự xâm lấn của
các loại VK sinh mủ vào khoang dưới nhện.
• Xuất độ mắc phải tùy thuộc vào lứa tuổi bệnh nhân, sức đề kháng
của chủ thể, môi trường tiếp xúc của bệnh nhân.
TUỔI – TÁC NHÂN GÂY BỆNH
TUỔI – TÁC NHÂN GÂY BỆNH
< 4 tuần Streptococcus agalactiae,Escherichia coli, Listeria
monocytogenes,Klebsiella pneomoniae,
Enterococcus spp
Ung thư máu, giảm bạch Vi trùng Gram (-) (pseudomonas, Serratia)
cầu hạt, suy tủy
Bệnh lý kèm theo hoặc đã mắc phải
Viêm xoang Streptococcus pneumoniae,
Staphylococcus aureus
Streptococcus group A beta hemolytic
• NN chủ yếu:
• S.suis (39%)
• S. pneumoniae (18%)
• N. meningitidis (6%)
• VT gram (-) khác (10%)
Triệu chứng lâm sàng VMNM
TCLS Tần suất
Yếu tố
TT choáng chỗ nội sọ ? Soi đáy mắt dịch tể
Có U não, áp xe não,
31 January 2021
tụ máu, xuất huyết não 15
DNT tiêu biểu của VMNM
VMNM Bình thường
• # 4% VMNM không tăng bạch cầu trong DNT - trẻ sinh non (15%
trường hợp), TE < 4 tuần tuổi (17%).
Bạch cầu và protein / DNT có thể bình thường lúc khởi phát
VMNM, đặc biệt trong vài TH VMN sơ sinh hoặc cơ địa suy giảm
miễn dịch nặng.
Nhuộm Gram
xác định nhanh VK gây bệnh (60% – 90%) với độ đặc hiệu #
100%.
Khả năng nhuộm Gram (+) số lượng VK / DNT:
Nồng độ VK 103 cfu/mL lq kết quả (+) 25%
Nồng độ VK 105 cfu/mL lq kết quả (+) 97%.
Kết quả nhuộm Gram VK gây bệnh:
90% S. pneumoniae, 86% H. influenzae, 75% N. meningitidis, 50%
TT Gram (-), <50% (# 24%) L. monocytogenes.
Cấy DNT
• Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán và (+) 80% - 90% nếu CDTS
trước khi cho KS.
• Kết quả NC ở trẻ em ghi nhận cấy DNT vô trùng 90% – 100% TH
sau 24 – 36 giờ sử dụng KS.
• Cấy DNT vô trùng sau 2 giờ đối với N. meningitidis và sau 4 giờ
đối với S. pneumoniae.
Latex - PCR
• Latex ???
• Ít gây thay đổi điều trị (22/26 BN)
• Đặc biệt có ích loại trừ chđ VMNM, những BN đã ĐT KS trước, có KQ cấy (-)
Tăng lactate/DNT
• 2 meta-analysis, 1 NC1692 BN (NL-TE) và 1 NC 1885 BN
lactate/DNT chính xác > SLBC/DNT, đường/DNT và protein/DNT
VMNM với VMN SV, SEN 93% và 97%, SPEC 96% và 94%.
• 1 NC ở NL với nhuộm Gram DNT (-), VMNM: lactate/DNT với SEN
94%, SPEC 92%, NPV 99%, PPV 82% ở ngưỡng cắt 3,8 mmol/L.
• Nếu BN được điều trị kháng sinh trước CDTS, lactate có SEN 49% so
với 98% những người chưa điều trị kháng sinh;
Phản ứng PCR
• Kết quả của 1 NC: Sen và Spec: 91%.
• kỹ thuật áp dụng cùng lúc nhiều đoạn mồi: Sen 100%, Spec 98,2%.
NPV 100%.
• MRI gia tăng Gadolinium là cách nhạy nhất để phát hiện các biến chứng
này, đặc biệt biến chứng nhồi máu não, chụp mạch máu MR và hình ảnh
tăng tưới máu có thể thấy các biến chứng mạch máu,
• BN bị dò DNT sau nứt sàn sọ. CT phát hiện mực nước hơi, mờ các xoang
cạnh mũi, hoặc có khí trong hộp sọ, chỗ nứt
ĐIỀU TRỊ
• Chậm trễ 4h ở phòng cấp cứu liên quan với d tiến xấu đi markers 15%
BN.
• Chậm ĐT KS làm cho bệnh tiến triển từ 0 thành 2-3 chỉ điểm tiên lượng
xấu
Hậu quả của việc chậm trễ điều trị KS
• Ng cứu tiền cứu 156 BN VMN do PCT, chậm ĐT >3h sau nhập
viện là 1 yếu tố nguy cơ tử vong (OR 14,1; CI95%: 3,9-50,9).
• Chậm ĐT là yếu tố nguy cơ lớn hơn phân lập ra chủng kháng PNC
(OR 6,8 CI95% 2,94-20,8)
Hậu quả của việc chậm trễ điều trị KS
• Ng cứu cohort hồi cứu 286 BN VMNM mắc phải cộng đồng:
Sử dụng KS sớm và đầy đủ là yếu tố độc lập lquan với kết quả ĐT tốt (OR
11,2 KTC95% 4,4-32,6)
Nguyên nhân chậm trễ điều trị
• BHLS không điển hình:
• yếu tố LS tiên đoán tử vong: không sốt lúc nhập viện (OR 39,4, KTC95%
4,3-358.
• Những bhls không điển hình khác như cổ mềm hoặc không đau đầu giải
thích việc chậm trễ chẩn đoán VMNM
• Trong quá trình điều trị, chọc dò khảo sát lại DNT sau 24 - 48
giờ để đánh giá sự đáp ứng với thuốc.
• Nếu DNT không cải thiện và không đáp ứng trên lâm sàng
đặt lại vấn đề kháng sinh, thay đổi thuốc phù hợp với kháng
sinh đồ.
ÁP DỤNG THỰC TIỄN
• Lựa chọn kháng sinh lúc bắt đầu điều trị dựa vào:
• tần xuất các loại vi khuẩn gây bệnh theo lứa tuổi
• các yếu tố thuận lợi (như viêm tai, viêm xoang, chấn thương sọ não, hoặc
cơ địa người già, nghiện rượu...),
• Dùng kháng sinh phổ rộng trong lúc chờ đợi kết quả cấy dịch não tủy và
kháng sinh đồ.
Yếu tố nguy cơ Tác nhân gây bệnh thường gặp Điều trị KS
Vi khuẩn
81 ca, 29%
Nấm Vi khuẩn
Enterococcus sp.
10%
Streptococcus khác
13%
S.suis II
59%
S.pneumoniae
8%
DỊCH NÃO TỦY- THÀNH PHẦN
Vi khuẩn % Số ca
S.suis II 57% 41
Enterobacteriacea 9.70% 7
DNT – KHÁNG THUỐC
S.pneumoniae 87.50% 0% 0%
S.suis 0% 0% 0%
Resistance
rate
Korea 10-25%
Korea <1%
Japan 10-25%
China >50%
China Japan 1-5 %
Hong Kong 25-50% Saudi Arabia
Taiwan 5-10 %
Taiwan 10-25%
Philippines 10-25% 10-25 %
Thailand 25-50%
HK Vietnam
Vietnam >50%
25-50 %
Philippines
Malaysia 10-25% Indonesia > 50 %
Singapore 25-50% India
Indonesia 25-50%
Malaysia unknown
India >50% Sri Lanka
Sri Lanka ? Thailand
Saudi Arabia 25-50% Singapore
Resistance
rate
Korea 25-50%
Korea <1%
Japan 5-10% China*
China 25-50% Japan 1-5 %
Hong Kong 10-25% Saudi Arabia
Taiwan 5-10 %
Taiwan 10-25%
Philippines 10-25% 10-25 %
Thailand 25-50% HK
Vietnam
Vietnam >50%
25-50 %
Malaysia 10-25% Philippines
India > 50 %
Singapore 25-50%
Indonesia
Indonesia 25-50%
Malaysia unknown
Sri Lanka
India >50%
Sri Lanka ? Thailand
Singapore
>50%
Saudi Arabia
Đã điều trị KS trước đây hoặc mới nhập viện gần đây
NTBV khởi phát muộn
Ở lâu trong bệnh viện
BN bị ức chế miễn dịch và có phơi nhiễm VTĐKT trong ICU
VMNM Streptococcus suis
là cầu khuẩn Gram (+)
- có 35 serotypes xác định bởi polysaccharides vỏ
- thuộc nhóm D
31 January 2021 50
Biểu hiện lâm sàng của
nhiễm trùng huyết S.suis
31 January 2021 51
31 January 2021 52
Viêm màng não do Streptococcus suis
• Thời gian điều trị từ 10 ngày đến 2 tuần Thay thế bằng
Cotrimoxazole hay Vancomycine nếu dị ứng Pénicilline.
• Dùng kháng sinh sớm không chứng minh khả năng ngăn ngừa
biến chứng điếc tai.
VMN do Hemophilus influenzae
• Ampicilline và Chloramphénicol không dùng
• nhóm Cephalosporin thế hệ 3
• Cefotaxime 200mg/kg/ngày
• Ceftriaxone 100mg/kg/ngày
• Ceftazidime 125 - 150 mg/kg/ngày
• Thời gian dùng kháng sinh tối thiểu là 10 ngày.
• Cefepime có hiệu quả tương tự như Cefotaxime
VMN do Neisseria meningitidis
• Penicillin G : những dòng chưa kháng
• Đã có báo cáo ghi nhận Não mô cầu kháng PNC.
• Liều: 300.000 – 400.000 đơnvị/kg/ngày.
• dị ứng với Pénicilline: Chloramphénicol (100 mg/kg/24 giờ).
• Thời gian điều trị : 7-10 ngày hoặc bệnh nhân hết sốt 5 ngày.
• VMN do Não mô cầu thường có tiên lượng tốt.
VMN do Streptococcus pneumoniae
• Nhiều báo cáo các dòng phế cầu kháng pénicilline với tỷ lệ cao.
• Yếu tố nguy cơ kháng thuốc:
• tuổi ( < 10 hoặc > 50 tuổi),
• tình trạng suy giảm miễn dịch
• thời gian nằm viện kéo dài
• sử dụng kháng sinh kéo dài
• nhiễm phải serotype 14 hoặc 23.
PHẾ CẦU KHÁNG THUỐC
• Trước đây ĐN S. pneumoniae nhạy Penicillin khi MIC 0,06g/mL;
nhạy trung gian khi MIC 0,1 - 1 µg/mL, kháng khi MIC 0,2 µg/mL.
• Gần đây ĐN cutoff nhạy PNC khi MIC 0,06g/mL và kháng khi MIC
0,12 µg/mL.
• Thất bại điều trị khi MIC 2 µg/mL. Khi MIC 1 µg/mL, có vài
trường hợp thành công với cefotaxime hoặc ceftriaxone liều cao.
Vancomycin
• Vancomycin không nên sử dụng một mình cho điều trị VMNM do phế cầu.
• Nồng độ vancomycin / DNT thích hợp vẫn đạt được khi BN đồng thời sử
dụng dexamethasone. Kết quả một nghiên cứu ở 14 BN, dùng
vancomycin TTM 60mg/kg/ngày sau liều nạp 15mg/kg dẫn tới nồng độ
vancomycin / DNT 25,5 µg/mL và 7.9 µg/mL. Đề nghị Ctrough / huyết thanh
của Vancomycin phải từ 15-20 µg/mL.
Vancomycin + Cephalo III
• NC 109 TE bị VMN do phế cầu được điều trị theo kinh nghiệm
bằng cephalosporin thế hệ III + vancomycinnhững trẻ bị biến
chứng điếc tai có thời gian bắt đầu điều trị vancomycin ngắn
hơn đáng kể (1giờ) so với trẻ không bị điếc (4 giờ). Khi phân
tích hồi quy đa biến, điếc tai có liên quan độc lập với thời gian
bắt đầu dùng vancomycin ít hơn 2 giờ.
Vancomycin + Cephalo III
• Bất kỳ BN nào không cải thiện như chờ đợi hoặc có chủng phế
cầu với MIC ceftriaxone hoặc cefotaxime > 2.0 µg/mL nên
CDTS kiểm tra tình trạng vô trùng DNT sau 36-48 giờ điều trị.
Điều này đặc biệt quan trọng đối với những BN đang điều trị
dexamethasone. Các trường hợp không đáp ứng có thể điều trị
vancomycin tiêm kênh tủy hoặc tiêm vào não thất.
Meropenem
• có hoạt tính chống phế cầu kháng penicillin, được FDA chấp nhận trong
điều trị VMNM ở trẻ em >3 tháng tuổi.
• Meropenem được thử nghiệm trong nhiều nghiên cứu kết quả lâm sàng
và vi sinh tương tự cefotaxime và ceftriaxone.
Thiếu bằng chứng thực nghiệm để bảo đảm điều trị nhiễm trùng
hệ thần kinh trung ương.
• Tình trạng sốt: do thuốc, viêm tĩnh mạch, bội nhiễm, tràn dịch màng cứng
hoặc nhiễm siêu vi.
• Thăm khám thần kinh: tri giác hoặc dấu thần kinh định vị.
• Ở trẻ em nhỏ, TD vòng đầu hoặc rọi ánh sáng qua sọ hoặc siêu âm
xuyên thóp để phát hiện biến chứng đầu nước hoặc tràn dịch dưới
màng cứng.
THEO DÕI
• Phát hiện hội chứng phân tiết ADH không thích hợp (hội chứng
Schwartz Barter). Dựa vào cân nặng, giảm tỷ trọng huyết tương,
hạ natri máu.
• ÔÛ nhöõng ngaøy ñaàu, ñaët sonde daï daøy nuoâi aên cho beänh nhaân, truyeàn dòch
vaø caân baèng nöôùc ñieän giaûi
• Roái loaïn hoâ haáp (ngöng thôû, thôû kieåu Cheynes - Stokes) caàn ñaët noäi khí
quaûn, TKCH
Nhồi máu
tụt não
31 January 2021 90
TIEÂN LÖÔÏNG
Tuøy thuoäc :
• Dựa vào 3 yếu tố LS căn bản: hạ HA, thay đổi tri giác và co
giậtPhân tầng BN thành 3 nhóm nguy cơ: