You are on page 1of 41

HỖN DỊCH THUỐC

(SUSPENSIONES)

Giảng viên: Dương Đình Ánh

08/04/2022
LOGO
NỘI DUNG CHÍNH

1 ĐẠI CƯƠNG

2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN …

3 MỘT SỐ CHẤT GÂY THẤM THƯỜNG DÙNG

4 KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ HỖN DỊCH THUỐC

08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
ĐẠI CƯƠNG

1. Định nghĩa:
+ Theo khái niệm của hệ phân tán:
Hỗn dịch là một hệ phân tán dị thể, gồm 2 pha:
- Pha rắn: gồm một hay nhiều DC ít tan trong pha lỏng,
được phân tán dưới dạng các tiểu phân có KT > 0,1
m.
- Pha lỏng: nước, dầu TV: môi trường phân tán.
+ Theo DĐVN
- Lỏng
- Dùng uống, tiêm, dùng ngoài
- Chứa các dược chất rắn không tan ở dạng hạt nhỏ
(đường kính < 100μm) phân tán đều trong chất dẫn.
Hỗn dịch = Dịch treo = Huyền phù = Huyền dịch
08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
2. Đặc điểm:
+ Về thành phần:
- Dược chất (tướng phân tán):
Rắn không tan trong chất dẫn, phân tán đều trong chất
dẫn. Chú ý:
+ Có thể có cả dược chất hòa tan trong chất dẫn.
+ Không bào chế dược chất độc A, B ít tan dưới dạng
hỗn dịch
- Chất dẫn (môi trường phân tán): thường
ở thể lỏng nước hay dầu.
Trong các dạng thuốc mỡ, đặt hoặc thuốc phun mù chất
dẫn ở thể mềm hoặc thể khí
08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
Chất dẫn (môi trường phân tán)

- Nước tinh khiết.


- Các dung môi đồng tan với nước: Ethanol, glycerin,
propylen glycol, polyethylen glycol, 2-pyrolidon...

- Dung dịch dược chất và tá dược.

- Dịch chiết dược liệu.


- Siro, dung dịch sorbitol...
- Dầu (thực vật, khoáng vật), dung môi thân dầu...
- Nhũ tương.

08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
Các chất khác:

+ Chất gây thấm (chất gây phân tán): làm thay đổi tính
thấm của bề mặt các tiểu phân dược chất rắn với môi
trường phân tán. Do đó tiểu phân rắn dễ phân tán đồng
nhất trong môi trường phân tán.
+ Chất điều chỉnh pH, hệ đệm: có tác dụng làm tăng độ ổn
định vật lý của hệ và độ ổn định hóa học của dược chất.
+ Chất điều chỉnh áp suất thẩm thấu: cần thiết trong
trường hợp thuốc tiêm hỗn dịch.
+ Chất bảo quản, làm thơm
+ Chất làm ngọt: natri saccarin, Xyclamat, Aspartam, Siro
đơn, siro thuốc, siro hoa quả, Sorbitol, Fructose,
Glucose…

08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
Một số chất thường dùng trong thành phần hỗn dịch uống

Tá dược Vai trò


. Dung dịch amoniac mạnh Đệm
. Acid citric, fumaric
. Natri citrat
. Anh đào, dâu tây, nho làm thơm
. Methyl salicylat
. Cam, bạc hà
. Đỏ D&C số 33, đỏ FD&C số 3, 40 màu
. Vàng D&C số 10, FD&C số 6
. Methyl, propyl và butyl paraben Bảo quản
. Natri benzoat
08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
Ví dụ 1
Thành phần Số lượng (mg) Vai trò
Ibuprofen 100
Dung dịch sorbitol 50% 500
Glycerin 500
Kaolin nhẹ 50
Bột thạch 13,5
Saccarose 3300
Polysorbat 80 5
Methyl paraben 5
Propylparaben 2,5
Natri benzoat 12,5
Acid citric.H2O 12,5
Màu vàng 0,5
Mùi cam 12,7
08/04/2022 Nước tinh khiết vđ 5 ml
www.themegallery.com Company Logo
Ví dụ 2. Antacid Oral Suspension

H.A. Lieberman, Pharmaceutical dosage forms, Disperse Systems, Vol.2,1996

Aluminum hydroxide- magnesium trisilicate 7.0%


Magnesium hydroxide 3.0
Dimethicon 30% emulsion 1.75
Colloidal magnesium silicate (5%) 10.0
Xanthan gum 0.2
Saccharin sodium q.s.
Flavor q.s.
Preservative q.s.
Sorbitol solution (70%) 20.0
Purified Water q.s. ad. 100
08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
Ví dụ 3. Injectable Suspension
H.A. Lieberman, Pharmaceutical dosage forms, Disperse Systems, Vol.2,1996.

Ingredient Amount Type


Triamcinolone diacetate, 40.00 mg Active ingredient
micronized
Polysorbate 80 0.2% Surfactant
Polyethylen glycol 3350 3.0% Suspending vehicle
Sodium chloride 0.85% Tonicity agent
Benzyl alcohol 0.90% Preservative
Water for Injection q.s. 1.0 ml Vehicle

08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
ĐẠI CƯƠNG

2. Đặc điểm (tt)


+ Về hình thái cảm quan:
- Hỗn dịch ở thể lỏng: đục hoặc hơi đục
- Hỗn dịch ở thể mềm, dạng bột, cốm
- Đóng chai vơi, nhãn phụ “LẮC TRƯỚC KHI DÙNG”
+ Về cách gọi tên:
- Dùng uống có siro làm ngọt: Potio susp.
- Dùng ngoài để bôi, xức: Lotio
- Dùng ngoài để xoa: Linimentum
- Súc miệng: Gargarismata
- Nhỏ mắt: Oculo-guttae

08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
3. Phân loại
- Theo cách dùng: hỗn dịch uống, hỗn dịch
tiêm và dùng ngoài
- Theo chất dẫn: hỗn dịch nước hoặc hỗn dịch
dầu
- Theo kích thước tiểu phân pha phân tán:
Hỗn dịch thô (hỗn dịch phải lắc: coarse
suspension): 1-100μm (50-75μm)
Hỗn dịch mịn (hỗn dịch đục: collodial
suspension ): 0,1-1μm

08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
ĐẠI CƯƠNG

4. Ưu nhược điểm
Ưu điểm:
- Có thể chế được dạng thuốc lỏng từ các dược chất
rắn không tan thích hợp cho đường dùng nhỏ mắt,
tiêm, dễ uống (thích hợp trẻ em, người già)
- Hạn chế được nhược điểm của một số dược chất khi
pha thành dung dịch sẽ không bền vững, kích ứng,
mùi vị khó chịu:
+ Cải thiện vị đắng khi pha HD cho trẻ em
(cloramphenicol palmitat, erythromycin stearat...)
+ Tăng độ ổn định của DC (clotetracyclin,
oxytetracyclin)...
- Kéo dài được tác dụng của thuốc: insulin - kẽm,
insulin - protamin kẽm; procain penicilin G
- Hạn chế tác dụng của thuốc tại chỗ: ví dụ muối chì
08/04/2022
dùng ở dạng hỗn dịch ít độc
www.themegallery.com Company Logo
Một số kháng sinh
thường chế dưới dạng bột, cốm pha hỗn dịch
Kháng sinh Nhà sản xuất Nồng độ

Amoxycilin trihydrat SmithKline Beecham 125, 250 mg/5 ml


Ampicilin Warrner-Chilcort 125, 250 mg/5 ml
Cephalexin Dista 125, 250 mg/5 ml
Natri dicloxacilin Apothecon 62,5 mg/5 ml
Erythromycin ethylsuccinat Abbort, Major 100 mg/2,5 ml
Kali penicilin V Lilly 125, 250 mg/5 ml
Ampicilin và probenecid Biocraft 3,5 & 1 g/60 ml

08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
ĐẠI CƯƠNG

Nhược điểm
- Hệ phân tán dị thể thường không bền: tiểu phân DC
rắn có xu hướng tích tụ và lắng đọng.
Vì vậy, trên sản phẩm ghi dòng chữ:
“Lắc kỹ trước khi dùng”
- Khó đảm bảo liều lượng chính xác nếu không lắc kỹ
chai thuốc trước khi dùng. Vì vậy, hiện nay sản xuất
dạng cốm (bột) pha hỗn dịch, đóng trong túi phân liều
hoặc lọ có dụng cụ phân liều...

08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH VÀ
ỔN ĐỊNH CỦA HỖN DỊCH
1. Tính thấm của dược chất rắn không tan
- Hỗn dịch dễ hình thành và ổn định bền vững khi
dược chất rắn không tan có bề mặt thấm chất dẫn
- Góc tiếp xúc (contact angle) còn gọi là góc thấm ướt
(wetting angle) giữa chất rắn và chất lỏng càng nhỏ
thì chất lỏng càng dễ lan tỏa trên bề mặt chất rắn

Góc tiếp xúc giữa pha lỏng và pha rắn


08/04/2022
θ = 0 o khi chất lỏng thấm hoàn toàn trên bề mặt hoạt chất rắn.

www.themegallery.com
θ = 180o khi chất lỏng hoàn toàn không thấm hoạt chấtCompany
rắn. Logo
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH VÀ
ỔN ĐỊNH CỦA HỖN DỊCH
- Góc tiếp xúc của một chất lỏng đối với một chất rắn
phụ thuộc vào sức căng ở bề mặt tiếp xúc giữa 2 pha
rắn - lỏng. Sức căng liên bề mặt càng lớn, góc tiếp xúc
càng lớn, hoạt chất rắn càng khó thấm chất lỏng và
ngược lại. Làm giảm sức căng liên bề mặt này sẽ làm
cho hoạt chất rắn dễ thấm chất lỏng.
- Dược chất rắn không tan đem chế hỗn dịch được chia
làm 2 loại: Thân chất dẫn và sơ chất dẫn
Thân nước: Bismuth sub nitrat, kẽm oxyd, tinh bột, ...
Sơ nước: Terpin hydrat, cloramphenicol stearat,
mentol, long não, lưu huỳnh,
Để giúp cho dược chất sơ chất dẫn thành thân chất dẫn
dùng chất gây thấm
08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH VÀ
ỔN ĐỊNH CỦA HỖN DỊCH
Một số chất gây thấm thường dùng:
+ Nhóm keo thân nước
Tá dược Khoảng pH Tương tác, tương kỵ
thích hợp
- Gôm arabic 3-9 Không tan trong EtOH trên 10%
- Thạch 4-10 ion calci, nhôm, borax
- Pectin 2-9 Kẽm oxyd, EtOH trên 10%
- Propylen glycol alginat 3-7 Ion calci, magnesi
- Natri alginat 4-10 Ion calci, EtOH trên 10%
- Gôm adragant 3-9 Muối bismut và EtOH trên 40%
- Gôm xanthan 4-10 Borax và diện hoạt cation
- Dẫn chất cellulose:
. CMC, Na CMC 3-10 Tanin, diện hoạt cation, dung
. Avicel 3-10 dịch muối nồng độ cao
. HEC, HPC, HPMC 2-10 Không tan trong EtOH trên 10%.
08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH VÀ
ỔN ĐỊNH CỦA HỖN DỊCH
+ Nhóm chất diện hoạt
- Làm giảm sức căng bề mặt và góc tiếp xúc giữa tiểu phân
rắn và môi trường lỏng, do đó cải thiện tính thấm của
dược chất.
- Thường dùng các chất diện hoạt không ion hoá với HLB
trong khoảng 7-10 (hoặc hơn). Nồng độ sử dụng: 0,05-
0,5%.
- Hầu hết các chất diện hoạt có vị đắng, trừ poloxamer, vì
vậy cần chọn lựa cho phù hợp với dạng thuốc.

08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
Chất diện hoạt HLB Sức căng bề Đặc tính, sử dụng
mặt (dyn/cm2)
dd 0,1%/nước
Anion:
- Natri docusat >24 41 Vị đắng, tạo bọt
- Natri 40 43 Vị đắng, tạo bọt
laurylsulfat
Cation:
- Polysorbat 65 10,5 33 Vị đắng
- Octoxynol -9 12,2 30 Vị đắng
- Nonoxynol-10 13,2 29 Vị đắng
- Polysorbat 60 14,9 44 Vị đắng
- Polysorbat 80 15,0 42 Vị đắng, sử dụng rộng
- Polysorbat 40 15,6 41 Vị đắng, độc tính thấp
- Poloxamer 235 16 42 không đắng, ĐT thấp
- Polysorbat 20 16,7 37 Vị đắng
08/04/2022 - Poloxamer 188 29 50 Tạo bọt
www.themegallery.com Company Logo
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH VÀ
ỔN ĐỊNH CỦA HỖN DỊCH
+ Nhóm chất rắn vô cơ hạt mịn

Tá dược Khoảng Tương tác, tương


pH thích kỵ
hợp
. Bentonit (nhôm-silicat keo) 3-10
. Hectorit (Mg- nhôm silicat keo) 3-10 Ion calci và cation
. Sepiolti (Magnesi silicat) 3-10 đa hoá trị

08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÌNH
THÀNH VÀ ỔN ĐỊNH CỦA HỖN DỊCH
2. Kích thước tiểu phân DC rắn không tan
3. Tỷ trọng của DC rắn và chất dẫn
4. Độ nhớt của môi trường phân tán
Ba yếu tố này được biểu thị bởi hệ thức Stockes:
2r2(d1-d2)g
V=

Trong đó: - V là vận tốc tách ra của các tiểu phân phân tán
Để tăng độ ổn định và bền vững của Hỗn dịch cần:
- d1: tỷ trọng của pha phân tán
 Nghiền mịn tối đa dược chất
- d2: tỷ trọng của MTPT
 Tăng độ nhớt của môi trường đồng thời cũng làm giảm
- r: bán kính tiểu phân pha phân tán
chênh lệch tỷ trong của 2 pha
- η: độ nhớt của môi trường phân tán
08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
Những biến đổi của hỗn dịch

• Các tiểu phân chất rắn có trong hỗn dịch lỏng có


khuynh hướng tạo thành những khối kết tụ nhẹ, liên kết
với nhau bằng những lực liên kết yếu Van Der Waals.
Đây là hiện tượng kết bông.
• Trong những trường hợp nhất định, các tiểu phân có
thể có thể liên kết với nhau bằng những lực liên kết
mạnh hơn tạo thành những khối kết tụ (aggregates) gọi
là sự đóng bánh. Hiện tượng đóng bánh thường xảy ra
do sự phát triển và liên kết với nhau của những tinh thể
có trong kết tủa tạo thành khối kết tụ rắn.

08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
Những biến đổi của hỗn dịch

• Các tiểu phân rắn kết bông liên kết với nhau rất
yếu, có tính chất lắng nhanh, nhưng không tạo
thành khối bánh và có thể tái phân tán thành hỗn
dịch đồng nhất dễ dàng, các tiểu phân không kết
bông lắng chậm và sẽ tạo thành khối rắn, trong đó
các tiểu phân kết tụ lại với nhau và dần dần sẽ hình
thành khối bánh cứng khó phân tán. Vì vậy, một
hỗn dịch không kết bông phải có độ nhớt đủ cao để
ngăn cản sự lắng cặn.
• Nếu cần thiết biến đổi hỗn dịch từ kiểu không kết
bông sang kiểu kết bông thì thực hiện bằng cách
thêm vào chất điện giải, chất diện hoạt hoặc các
chất cao phân tử thân nước.
08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
Hình 1. Những biến đổi của hỗn dịch
08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
Một số biến đổi, nguyên nhân và phương pháp khắc
phục
Sự cố Nguyên nhân Cách khắc phục

Hình thành tinh thể, tạo Điều chỉnh kích thước tiểu phân phân
thành khối kết tụ tán.
(aggregate). Tăng tỷ trọng và độ nhớt của chất
ĐÓNG BÁNH dẫn.
(CAKING) Kiểm tra lại điện thế Zeta.
Hệ không kết bông. Thêm tác nhân gây kết bông
(flocculation agent).
Hiện tượng đa hình: Sự kết Làm giảm sức căng bề mặt để giảm
hợp của tinh thể và dạng năng lượng tự do trên bề mặt các
vô định hình. tiểu phân.
Quá nhiều chất diện hoạt Điều chỉnh thủ thuật gây kết tủa.
làm cho một phần dược Kiểm tra nồng độ và HLB của chất
chất hoà tan và kết tinh diện hoạt.
HÌNH THÀNH lại. Thay đổi lượng chất dẫn.
TINH THỂ Kích thước tinh thể khác Điều chỉnh phương pháp phân chia
nhau quá nhiều. chất rắn để có thể thu được các
Thay đổi nhiệt độ, gây kết tiểu phân có phân bố kích thước
tủa dược chất trong 1 hẹp.
dung dịch bão hoà. Tạo một lớp áo bảo vệ quanh các tiểu
phân bằng các chất keo (hàng rào
08/04/2022 năng lượng tự do).
www.themegallery.com Company Logo
Nồng độ chất điện giải Kiểm tra lại tính chất của hoạt
quá cao. chất, hàm lượng polyme,
chất gây thấm và nồng độ
chất điện giải.
KHÔNG Kiểm tra tính chất tích điện
KẾT của hoạt chất, của tác nhân
BÔNG gây treo và của tác nhân
kết bông.
Có sự hình thành tinh Cố gắng tạo ra hiện tượng kết
thể. bông có kiểm soát.

Hiện tuợng không kết Thay đổi công thức bằng cách
bông. thêm tác nhân kết bông vào
công thức.
KHÓ PHÂN
TÁN LẠI
Kích thước hạt hoạt Thay đổi kích thước hạt.
chất không phù hợp.
08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
Tác nhân gây treo Tăng lượng hoặc thay
không đủ hoặc thế tác nhân gây treo.
kém hiệu quả.
DƯỢC
CHẤT Do ảnh hưởng của Kiểm tra lượng và tính
RẮN chất điện giải. chất tích điện của chất
NỔI điện giải.
LÊN Hoạt chất sơ nước Sử dụng các chất gây
BỀ không được thấm thích hợp - các
MẶT thấm ướt đầy đủ chất gây thấm không
bởi chất dẫn do ion hoá để giảm góc
không khí bám tiếp xúc của hạt hoạt
dính vào hạt chất.
hoạt chất.
08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ

1. Phương pháp phân tán


Nguyên tắc: Dược chất rắn không tan trong chất dẫn được
phân tán vào chất dẫn bằng các phương pháp cơ học
như nghiền, xay, khuấy, trộn,... hoặc dùng siêu âm.
Tiến hành:
- Ở qui mô sản xuất lớn:
+ Xay nghiền dược chất rắn đến độ mịn xác định, rây qua
cỡ rây thích hợp để thu được bột dược chất có kích
thước tiểu phân đồng nhất.
+ Pha dung dịch chất dẫn, lọc (nếu cần), cho vào máy
khuấy trộn.
+ Thêm dần bột dược chất vào chất dẫn đồng thời cho
máy khuấy trộn.
+ Cho hỗn hợp thu được qua máy xay keo để làm mịn và
làm đồng nhất thêm.
08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ

Ở quy mô bào chế nhỏ, với phương tiện như cối chày
+ Nghiền khô: nghiền các dược chất rắn đến độ mịn tối đa
có thể đạt được (càng mịn càng tốt). 2DC trở lên thì
trộn bột kép đồng nhất.
+ Nghiền ướt (tạo hỗn dịch đặc)
+ Pha loãng hỗn dịch đặc (phân tán DC vào trong chất
dẫn)
Chú ý kỹ thuật nghiền và lắng gạn

08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
2. Phương pháp ngưng kết
Nguyên tắc: Dược chất rắn không tan trong chất dẫn được
tạo thành trong quá trình pha chế do:
 Hai chất phản ứng với nhau tạo tủa
 Thay đổi dung môi tạo tủa
Để thu được hỗn dịch đạt chất lượng cần chú ý:
+ Trường hợp 1: phải dùng toàn bộ lượng chất dẫn có
trong công thức hoặc đơn thuốc, hoà tan riêng các
dược chất sẽ tham gia phản ứng thành dung dịch thật
loãng, rồi phối hợp dần dần với nhau đồng thời khuấy
trộn để thu được hỗn dịch mịn, đồng nhất.
+ Trường hợp 2: phải trộn dung dịch tạo tủa (cồn
thuốc hay cao lỏng) với siro hoặc dung dịch của một
chất keo thân nước hoặc glycerin hoặc Tween 80 ...
Rồi phối hợp từ từ từng ít một hỗn hợp này vào toàn
bộ lượng chất dẫn, vừa phối hợp vừa khuấy trộn đều.
08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
Rp. Terpin hydrat 2,0g
Gôm arabic 1,0g
Natri benzoat 2,0g
Siro codein 15,0g
Nước cất vừa đủ 75ml
M. f. potio. Susp.

08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
Kỹ thuật bào chế theo phương pháp phân tán, qua các bước:
- Đánh dấu chai 75ml.
- Nghiền khô: Cân và nghiền thật mịn terpin hydrat (nên thêm
vài giọt ethanol 90 cho dễ nghiền mịn) thêm gôm arabic,
nghiền trộn thành bột kép.
- Nghiền ướt: Thêm đồng lượng siro codein nghiền thật kỹ
thành khối nhão.
- Cho siro codein còn lại vào chai.
- Phân tán DC vào CD: Hoà tan natri benzoat vào nước (đun
nóng nếu cần), dùng dung dịch này kéo dần hỗn dịch vào
chai đã có siro codein
- Bổ sung nước vừa đủ 75 ml, lắc đều
- Đóng chai, dán nhãn đúng qui chế, nhãn có thêm nhãn phụ:
"Lắc trước khi dùng".
Công dụng: chữa ho, long đờm. Uống 1 - 2 thìa canh (15 - 30
ml)/1ần, 2 - 3 lần/ngày
08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
Acid salicylic 1,0g Long não 1,0g
Lưu huỳnh kết tủa 4,0g Ethanol 20,0g
Glycerin 20,0g Nước cất vừa đủ 100ml
M.f. lotio
Đơn thuốc hỗn dịch này được điều bằng cách kết hợp phương
pháp phân tán và phương pháp ngưng kết:
- Nghiền mịn lưu huỳnh trong cối, thêm 2ml cồn saponin trộn
đều, thêm lượng glycerỉn vđ, nghiền kỹ thành khối nhão đặc mịn
- Hoà tan acid salicylic và long não trong ethanol. Thêm
glycerin còn lại khuấy trộn kỹ.
- Rót từ từ hỗn hợp này vào lượng nước trong công thức đồng
thời khuấy trộn thu được hỗn dịch.
- Dùng hỗn dịch này pha loãng khối nhão lưu huỳnh và kéo vào
chai.
- Thêm nước vừa đủ 100 ml
08/04/2022- Đóng chai vơi, nhãn có thêm nhãn phụ "Lắc trước khi dùng".
www.themegallery.com Company Logo
BỘT CỐM PHA HỖN DỊCH THUỐC
SIRO KHÔ (dry sirup)

- Khái niệm: dạng thuốc rắn đã phân liêu hoặc chưa phân liều
được pha thành hỗn dịch trướcc khi dùng.
- Ưu điểm:
+ Tăng độ ổn định hoá học của dược chất, đặc biệt là kháng
sinh.
+ Tăng độ ổ định lý học của hệ.
+ Thuận lợi khi vận chuyển, bảo quản.
+ Phân liều chính xác hơn.
- Nhược điểm: phải phân tán trong nước trước khi sử dụng.
08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
Ví dụ: siro khô Augmentin

Thành phần:
- Amoxycilin (dùng dạng trihydrat) 125 mg
- Kali clavulanat 31,25 mg
- Tá dược vđ cho 1 thìa 5 ml, lọ 75 ml
(gôm xanthan, natri sacharin, aerosil, silic
dioxid, acid succinic, manitol, mùi chuối)

Nhà sản xuất: Glaxo SmithKline


08/04/2022

www.themegallery.com Company Logo


Ví dụ 2: Ampicillin Dry syrup

H.A. Lieberman, Pharmaceutical dosage forms, Disperse


Systems, Vol.2,1996.

Ampicillin trihydrate 5.77


Succrose 60
Sodium alginate 1.5
Sodium citrate 0.125
Citric acid 0.051
Sodium benzoate 0.2
Tween 80 0.08

08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
Ví dụ 3: Siro khô Clamoxyl 250 mg

Thành phần:
- Amoxycilin (dùng dạng trihydrat) 250 mg
- Tá dược vđ 3g
(natri benzoat, natri edetat, natri citrat khan,
đường, mùi thơm hoa quả)

08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
V. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỖN DỊCH THUỐC

1. Chỉ tiêu cảm quan, vật lý:


- Cảm quan: Hỗn dịch phải đồng nhất khi lắc trong thời
gian nhất định.
- Kích thước tiểu phân dược chất rắn.
- Tốc độ lắng trầm.
- Tính chất lưu biến (độ nhớt)

2. Một số chỉ tiêu khác:


pH, định tính, định lượng, độ nhiễm khuẩn, độ vô
khuẩn...

08/04/2022
www.themegallery.com Company Logo
08/04/2022
LOGO

You might also like