Professional Documents
Culture Documents
Lớp: Đại học Dược 08A Giáo viên bộ môn: Cô Linh Anh
Bộ môn: Kiểm nghiệm
ĐỊNH NGHĨA
THUỐC BỘT LÀ GÌ?
Thuốc bột có thể dùng để uống, để pha tiêm hay để dùng ngoài.
Có độ mịn
xác định
YÊU CẦU
CHẤT LƯỢNG
Yêu cầu chất lượng
Bảo quản
7
Ghi nhãn
Tính chất
Quan sát màu sắc bằng mắt thường, dưới ánh sáng tự nhiên,
với lượng bột vừa đủ, được phân tán đều trên một tờ giấy
trắng mịn.
Bột phải khô tơi, không bị ẩm, vón, màu sắc
đồng nhất.
Độ ẩm
Được xác định theo phương pháp
- Xác định mất khối lượng do làm khô (Phụ lục 9.6)
- Định lượng nước bằng thuốc thử Karl Fischer (Phụ lục 10.3)
Thuốc bột không được chứa hàm lượng nước quá 9,0%, trừ khi
có các chỉ dẫn khác.
Xác định mất khối lượng do làm khô
Sự giảm khối lượng của mẫu thử biểu thị bằng % kl/kl khi được làm khô
trong điều kiện xác định ở mỗi chuyên luận
Mục đích
Xác định hàm lượng nước Xác định lượng
chất dễ bay hơi trong mẫu thử
Môi trường
Trong bình hút ẩm Trong tủ sấy
Nếu mẫu thử bị chảy ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sấy quy định thì trước
khi đưa lên nhiệt độ đó, cần duy trì từ 1h đến 2h ở nhiệt độ
thấp hơn nhiệt độ nóng chảy mẫu thử từ 5°C đến 10 °C.
Định lượng nước bằng
thuốc thử Karl Fischer
H2O + I2+ SO2 + CH3OH +3RN → (RNH)SO4CH3 +2(RNH)I
Nguyên tắc: dựa trên phản ứng toàn lượng của nước với lưu
huỳnh dioxyd và iod trong dung môi khan (thông dụng là
methanol khan nước) chứa một chất base hữu cơ thích hợp
(thường là pyridin)
Thuốc thử Karl Fischer
Gồm 4 thành phần chính:
- Lưu huỳnh dioxyd DDA: lưu huỳnh dioxyd + pyridin +
methanol khan
- Iod
DDB: iod + methanol khan.
- Pyridin hoặc một
Trước khi dùng 1h, trộn đều 1 V(A) với
base hữu cơ khác
1 V(B) => Xác định đương lượng nước của
- Methanol
TT
Lỗ cắm
với buret
Điện cực
Platin kép
Hệ thống ống dẫn
dung môi và ống
dẫn khí nitrogen
có chất hút ẩm
Cốc chuẩn độ
silicagel
(60ml)
Hệ số đương lượng
Thế tích TT K-F đã
nước của TT K-F (mg/ml)
dùng chuẩn độ CP
ĐL gián tiếp
20ml Cho vào cốc chuẩn Chuẩn độ Cho nhanh chế
Ethanol độ bằng TT K-F phẩm vào
Đóng nút
Chuẩn độ bằng
thỉnh thoảng khuấy Đóng Thêm tiếp
dd nước chuẩn Để yên 1’ nút TT K-F
Tính HL nước
A = F x V1 – W x V2 Thể tích
nước chuẩn
Đương lượng V (TT K-F) HL đã dùng
nước của TT K-F đã thêm vào nước
Độ mịn
Nếu không có chỉ dẫn khác, độ mịn của thuốc bột
được xác định qua phép thừ Cỡ bột và rây (Phụ lục 3.5).
Thuốc bột phải đạt độ mịn quy định trong chuyên luận.
Cỡ bột
BỘT THÔ BỘT MỊN BỘT RẤT
(1400/355) BỘT ½ THÔ (180/125) MỊN
(710/250) BỘT ½ MỊN (125/90)
>= 95% - 1400 >= 95% - 180
<= 40% - 355 >= 95% - 710 (355/180) <= 40% - 125 >= 95% - 125
<= 40% - 250 >= 95% - 355 <= 40% - 90
<= 40% - 180
Rây
B4: Dựa vào Bảng quy định độ đồng đều khối lượng cho chế phẩm đơn liều - thuốc
bột → Khoảng % chênh lệch cho phép so với KLTB → Khoảng KL chênh lệch cho
phép so với KLTB.
B5: So sánh để đánh giá kết quả
Thuốc bột đơn liều
Bảng 11.3.1 - Bảng quy định độ đồng đều khối lượng cho chế phẩm đơn liều
Dạng bào chế Khối lượng trung bình % chênh lệch so với
(KLTB) KLTB
Dạng bào chế Khối lượng trung bình % chênh lệch so với
(KLTB) KLTB
Thuốc bột pha Lớn hơn 40 mg 10
tiêm (đơn liều)
Thuốc bột đa liều
B1: Cân khối lượng của một đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
B2: Mở đồ chứa (gói, hộp, lọ…), lấy hết thuốc ra, dùng bông lau sạch thuốc bám
ở mặt trong, cân khối lượng của đồ chứa. Hiệu số giữa hai lần cân là khối lượng
của thuốc. Tiến hành tương tự với 4 đơn vị khác lấy ngẫu nhiên.
B3: Đối chiếu KLN với Bảng -> Khoảng % chênh lệch cho phép so với KLN ->
Khoảng khối lượng chênh lệch cho phép so với KLN
B4: So sánh đánh giá kết quả
Thuốc bột đơn liều
Bảng 11.3.2 - Bảng quy định độ đồng đều khối lượng cho chế phẩm đa liều
Dạng bào chế Khối lượng ghi trên nhãn (KLN) % chênh lệch so
với KLN
Thuốc bột đa Nhỏ hơn hoặc bằng 0,50 g 10
liều Lớn hơn 0,50 g và bằng 1,50 g 7
Lớn hơn 1,50 g và bằng 6,00 g 5
Lớn hơn 6,00 g 3
Đánh giá
Thuốc bột đơn liều Thuốc bột pha tiêm Thuốc bột đa liều
• <=2 đơn vị có KL nằm • <=2 đơn vị có KL nằm Tất cả đơn vị đều phải nằm
Thuốc bột sủi bọt để uống thường chứa tá dược sủi bọt phản ứng khi có nước để giải
phỏng khí CO2. Thuốc bột sủi bọt để uống phải đáp ứng yêu cầu chung của thuốc bột và
đạt yêu cầu về Độ tan:
Cho một lượng bột tương ứng một liều vào cốc thủy tinh chứa 200ml nước ở 15 °c - 25 °c, xuất
hiện nhiều bọt khí bay ra. Khi hết bọt khí, thuốc phải tan hoàn toàn. Tiến hành với 6 liều đơn. ->
ĐẠT: mỗi liều thử đều tan trong vòng 5’, trừ khi có chỉ dẫn riêng.
Thuốc bột dùng ngoài
Thuốc bột dùng ngoài thường đóng gói nhiều liều, dùng để đắp
hoặc rắc lên da, vết thương hoặc hòa tan/phân tán trong dung môi
thích hợp để nhỏ mắt, rửa, thụt và phải đáp ứng các yêu cầu
chung của thuốc bột và đạt các chỉ tiêu sau:
Thử vô khuẩn (Phụ lục 13.7): Thuốc bột để đắp, dùng cho vết thương rộng hoặc trên da
bị tổn thương nặng, thuốc bột dùng cho mắt phải vô khuẩn.
Độ mịn: Thuốc bột dùng để đắp (rắc) phải là bột mịn hoặc rất mịn (Phụ lục 3.5).
Thuốc bột pha tiêm