You are on page 1of 41

THUỐC BỘT

CHUYÊN LUẬN CHUNG

Đại học Dược 08A – Bộ môn Kiểm Nghiệm


Nhóm 1
1. Nguyễn Thành Đạt
2. Võ Thị Thu Hiền
3. Trần Lê Khánh Huyền
4. Nguyễn Thị Vân Lam
5. Nguyễn Ngọc Xuân Mai
6. Phạm Thị Hoài Nhi
7. Phan Như Quỳnh
8. Đặng Thị Quỳnh Trang

Lớp: Đại học Dược 08A Giáo viên bộ môn: Cô Linh Anh
Bộ môn: Kiểm nghiệm
ĐỊNH NGHĨA
THUỐC BỘT LÀ GÌ?
Thuốc bột có thể dùng để uống, để pha tiêm hay để dùng ngoài.

Thuốc dạng rắn


Có chứa 1 hay Các hạt nhỏ
nhiều Dược chất, Khô tơi
Tá dược

Có độ mịn
xác định
YÊU CẦU
CHẤT LƯỢNG
Yêu cầu chất lượng

1 Tính chất 2 Độ ẩm 3 Độ mịn

Độ đồng đều Độ đồng đều Giới hạn


4 5 6
hàm lượng khối lượng nhiễm khuẩn

Bảo quản
7
Ghi nhãn
Tính chất
Quan sát màu sắc bằng mắt thường, dưới ánh sáng tự nhiên,
với lượng bột vừa đủ, được phân tán đều trên một tờ giấy
trắng mịn.
Bột phải khô tơi, không bị ẩm, vón, màu sắc
đồng nhất.
Độ ẩm
Được xác định theo phương pháp
- Xác định mất khối lượng do làm khô (Phụ lục 9.6)
- Định lượng nước bằng thuốc thử Karl Fischer (Phụ lục 10.3)
Thuốc bột không được chứa hàm lượng nước quá 9,0%, trừ khi
có các chỉ dẫn khác.
Xác định mất khối lượng do làm khô
Sự giảm khối lượng của mẫu thử biểu thị bằng % kl/kl khi được làm khô
trong điều kiện xác định ở mỗi chuyên luận

Mục đích
Xác định hàm lượng nước Xác định lượng
chất dễ bay hơi trong mẫu thử
Môi trường
Trong bình hút ẩm Trong tủ sấy

Trong chân không Trong chân không hoàn toàn

Trong chân không ở điều kiện xác định


Tiến hành
MT kích thước lớn => Nghiền
(Kthuoc <=2mm)
Sấy, xác định Cân vào bì một Dàn mỏng
khối lượng bì lượng mẫu thử (Độ dày <=5mm)
(sai số <=10%) Làm khô ở nhiệt độ chênh
lệch không quá 2°C so với
quy định đến khối lượng
không đổi
Làm nguội đến (1h – tủ sấy,
Cân xác định khối 6h – bình hút ẩm)
nhiệt độ phòng
lượng đã mất do làm
trong bình hút ẩm
khô
có silicagel

Nếu mẫu thử bị chảy ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sấy quy định thì trước
khi đưa lên nhiệt độ đó, cần duy trì từ 1h đến 2h ở nhiệt độ
thấp hơn nhiệt độ nóng chảy mẫu thử từ 5°C đến 10 °C.
Định lượng nước bằng
thuốc thử Karl Fischer
H2O + I2+ SO2 + CH3OH +3RN → (RNH)SO4CH3 +2(RNH)I

Nguyên tắc: dựa trên phản ứng toàn lượng của nước với lưu
huỳnh dioxyd và iod trong dung môi khan (thông dụng là
methanol khan nước) chứa một chất base hữu cơ thích hợp
(thường là pyridin)
Thuốc thử Karl Fischer
Gồm 4 thành phần chính:
- Lưu huỳnh dioxyd DDA: lưu huỳnh dioxyd + pyridin +
methanol khan
- Iod
DDB: iod + methanol khan.
- Pyridin hoặc một
Trước khi dùng 1h, trộn đều 1 V(A) với
base hữu cơ khác
1 V(B) => Xác định đương lượng nước của
- Methanol
TT
Lỗ cắm
với buret
Điện cực
Platin kép
Hệ thống ống dẫn
dung môi và ống
dẫn khí nitrogen
có chất hút ẩm
Cốc chuẩn độ
silicagel
(60ml)

Máy Chuẩn Độ Karl Fischer


Coulometric HI934 - HANNA Màn hình hiển thị
Instruments kết quả
XÁC ĐỊNH ĐƯƠNG LƯỢNG THUỐC
THỬ
Áp dụng xác định hàm KL ptử nước KL Natri tartrat
dihydrat Áp dụng xác định hàm
lượng nước nhỏ hơn 1%:
Dùng một hóa chất có hàm F=2xx lượng nước >= 1%.
Dùng nước tinh khiết đã
lượng nước kết tinh xác KL ptử chưng cất đạt tiêu chuẩn làm
định, sau khi đã sấy ở nhiệt Natri tartrat Thể tích TT chất chuẩn hòa vào
dihydrat K-F đã dùng
độ quy định đến khối lượng methanol khan (TT) rồi
không đổi để loại hết ẩm, KL nước dùng thuốc thử Karl Fischer
cho tác dụng với thuốc thử F= (mg)
để chuẩn độ.
rồi tính ra đương lượng Thể tích TT
K-F đã dùng
ĐL trực tiếp
20ml Cho vào cốc chuẩn Chuẩn độ Cho nhanh chế
Methanol độ bằng TT K-F phẩm vào
khan Đóng nút
Chuẩn độ bằng
X=NxF TT K-F Khuấy 1’
Tính HL nước
Thế tích TT K-F đã Hệ số đương lượng
dùng chuẩn độ CP nước của TT K-F (mg/ml)
*Nếu không có chỉ dẫn khác trong chuyên luận riêng,
áp dụng Định lượng trực tiếp
ĐL gián tiếp
2ml nước Tính HL
Lấy chính xác ĐL bằng
Methanol khan nước W
25ml TT K-F
(1000ml) (mg/ml)
W=Vx

Hệ số đương lượng
Thế tích TT K-F đã
nước của TT K-F (mg/ml)
dùng chuẩn độ CP
ĐL gián tiếp
20ml Cho vào cốc chuẩn Chuẩn độ Cho nhanh chế
Ethanol độ bằng TT K-F phẩm vào
Đóng nút
Chuẩn độ bằng
thỉnh thoảng khuấy Đóng Thêm tiếp
dd nước chuẩn Để yên 1’ nút TT K-F
Tính HL nước

A = F x V1 – W x V2 Thể tích
nước chuẩn
Đương lượng V (TT K-F) HL đã dùng
nước của TT K-F đã thêm vào nước
Độ mịn
Nếu không có chỉ dẫn khác, độ mịn của thuốc bột
được xác định qua phép thừ Cỡ bột và rây (Phụ lục 3.5).
Thuốc bột phải đạt độ mịn quy định trong chuyên luận.
Cỡ bột
BỘT THÔ BỘT MỊN BỘT RẤT
(1400/355) BỘT ½ THÔ (180/125) MỊN
(710/250) BỘT ½ MỊN (125/90)
>= 95% - 1400 >= 95% - 180
<= 40% - 355 >= 95% - 710 (355/180) <= 40% - 125 >= 95% - 125
<= 40% - 250 >= 95% - 355 <= 40% - 90
<= 40% - 180
Rây

- Làm bằng sợi kim loại hoặc các vật liệu


thích hợp không p/ư với bột rây.
- Phân loại bằng những con số (mm)
- Khi rây, tránh kéo dài thời gian vì sẽ
làm tăng độ mịn của bột.
- Có thể dùng rây có mắt tròn (DK = 1,25
CR mắt vuông rây cỡ tương ứng) nếu
không dùng để phân tích
Tiến hành
B1: Chọn rây thích hợp Trường hợp phải rây những chất có
B2: Cân thuốc bột dầu hay những bột khác có xu
B3: Rây hướng bít mặt rây
B4: Cân bột còn trên rây và trong => chải cẩn thận mặt rây, tách rời
hộp hứng những đông tụ lại khi rây.

Bột thô 25g - 100g >= 20 phút


Bột ½ thô
Bột mịn
Bột ½ mịn <= 25g >= 30 phút
Bột rất mịn
Độ đồng đều hàm lượng
Áp dụng: Thuốc bột đơn liều
+ Hàm lượng dược chất dưới 2mg hoặc dưới 2% so với khối lượng bột
đóng gói trong 1 đơn vị liều
+ Thuốc bột pha tiêm: khối lượng một đơn vị đóng gói không quá 40 mg
Độ đồng đều hàm lượng
Trừ khi có chỉ dẫn khác trong chuyên luận riêng,
phép thử tiến hành trên 10 đơn vị riêng lẻ lấy ngẫu nhiên.
 Thuốc bột không pha tiêm: Phương pháp 1
 Thuốc bột pha tiêm: Phương pháp 2
Độ đồng đều hàm lượng

Phương pháp 1 Phương pháp 2


Đạt: Đạt:
<= 1 đơn vị ngoài giới hạn 85% đến Tất cả đơn vị nằm trong giới hạn từ 85%
115% HLTB và đến 115% HLTB
Không có đơn vị nào ngoài giới hạn từ Không đạt:
75% đến 125% HLTB > 1 đơn vị ngoài giới hạn từ 85% đến
Không đạt: 115% HLTB hoặc
>3 đơn vị ngoài giới hạn 85% đến 115% >= 1 có đơn ngoài giới hạn từ 75% đến
HLTB hoặc 125% HLTB
>= 1 đơn vị ngoài giới hạn từ 75% đến
125% HLTB
Độ đồng đều hàm lượng

Phương pháp 1 Phương pháp 2


Thử lại: Thử lại:
- 2 hoặc 3 đơn vị ngoài khoảng từ 85% đến - 1 đơn vị ngoài khoảng từ 85% đến 115%
115% HLTB (vẫn trong khoảng từ 75% đến HLTB (vẫn trong khoảng từ 75% đến 125%
125% HLTB) của HLTB)
=> Thử lại trên 20 đơn vị khác lấy ngẫu => Thử lại trên 20 đơn vị khác lấy ngẫu
nhiên (không quá 3 đvi trong tổng số 30 nhiên (không quá 1 đvi trong tổng số 30
đvi thuộc khoảng 85% - 115%, không đvi đvi thuộc khoảng 85% - 115%, không đvi
nào ngoài khoảng 75% - 125%) nào ngoài khoảng 75% - 125%)
Độ đồng đều khối lượng
Những thuốc bột không quy định thử độ đồng đều hàm lượng thì phải thử độ đồng đều
khối lượng. Nếu thuốc bột chứa nhiều hoạt chất, chỉ khi tất cả DC đã được thử độ
đồng đều hàm lượng mới không thử độ đồng đều khối lượng.
 Thuốc bột đơn liều: Phương pháp 2  Thuốc bột pha tiêm: phương pháp 3
 Thuốc bột đa liều: Phương pháp 4
Thuốc bột đơn liều
B1: Cân khối lượng của 1 liều/gói (thuốc bột, thuốc cốm).
B2: Cắt, lấy hết thuốc ra, dùng bông lau sạch bột thuốc bám ở mặt trong, cân KL vỏ
gói. KL thuốc trong gói = KL gói - KL vỏ Tiến hành tương tự với 19 đơn vị khác
lấy ngẫu nhiên.
B3: Tính KLTB của thuốc trong gói.

B4: Dựa vào Bảng quy định độ đồng đều khối lượng cho chế phẩm đơn liều - thuốc
bột → Khoảng % chênh lệch cho phép so với KLTB → Khoảng KL chênh lệch cho
phép so với KLTB.
B5: So sánh để đánh giá kết quả
Thuốc bột đơn liều
Bảng 11.3.1 - Bảng quy định độ đồng đều khối lượng cho chế phẩm đơn liều

Dạng bào chế Khối lượng trung bình % chênh lệch so với
(KLTB) KLTB

Thuốc bột (đơn Nhỏ hơn 300mg 10


liều)

Bằng hoặc lớn hơn 300mg 7,5


Thuốc bột pha tiêm
B1: Bỏ nhãn, rửa sạch và làm khô. Loại bỏ hết các nút, cân KL vỏ và thuốc.
B2: Lấy thuốc ra, dùng bông lau sạch, rửa với nước, sau đó với ethanol 96% (TT). Sấy ở 100°C
đến 105°C trong 1h. Để nguội trong bình hút ẩm, cân. Hiệu số giữa hai lần cân là KL của
thuốc. Tiến hành tương tự với 19 đơn vị khác lấy ngẫu nhiên.
B3: Tính KLTB của thuốc.
B4: So với bảng → Khoảng % chênh lệch cho phép so với KLTB → Khoảng khối lượng chênh
lệch cho phép so với KLTB
B5: So sánh để đánh giá kết quả
* Chú ý: KLTB Thuốc bột pha tiêm <= 40 mg, chế phẩm không phải thử độ đồng đều khối
lượng, nhưng phải thử độ đồng đều hàm lượng
Thuốc bột pha tiêm
Bảng 11.3.1 - Bảng quy định độ đồng đều khối lượng cho chế phẩm đơn liều

Dạng bào chế Khối lượng trung bình % chênh lệch so với
(KLTB) KLTB
Thuốc bột pha Lớn hơn 40 mg 10
tiêm (đơn liều)
Thuốc bột đa liều
B1: Cân khối lượng của một đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
B2: Mở đồ chứa (gói, hộp, lọ…), lấy hết thuốc ra, dùng bông lau sạch thuốc bám
ở mặt trong, cân khối lượng của đồ chứa. Hiệu số giữa hai lần cân là khối lượng
của thuốc. Tiến hành tương tự với 4 đơn vị khác lấy ngẫu nhiên.
B3: Đối chiếu KLN với Bảng -> Khoảng % chênh lệch cho phép so với KLN ->
Khoảng khối lượng chênh lệch cho phép so với KLN
B4: So sánh đánh giá kết quả
Thuốc bột đơn liều
Bảng 11.3.2 - Bảng quy định độ đồng đều khối lượng cho chế phẩm đa liều

Dạng bào chế Khối lượng ghi trên nhãn (KLN) % chênh lệch so
với KLN
Thuốc bột đa Nhỏ hơn hoặc bằng 0,50 g 10
liều Lớn hơn 0,50 g và bằng 1,50 g 7
Lớn hơn 1,50 g và bằng 6,00 g 5
Lớn hơn 6,00 g 3
Đánh giá
Thuốc bột đơn liều Thuốc bột pha tiêm Thuốc bột đa liều
• <=2 đơn vị có KL nằm • <=2 đơn vị có KL nằm Tất cả đơn vị đều phải nằm

ngoài khoảng giới hạn trong khoảng giới hạn, nếu 1


ngoài khoảng giới hạn
đơn vị nằm ngoài giới hạn, thử
chênh lệch so với chênh lệch so với
lại với 5 đơn vị khác lấy ngẫu
KLTB KLTB
nhiên. <=1 đơn vị trong 10
• 0 đơn vị nào vượt gấp 2 • 0 đơn vị nào vượt gấp 2 đơn vị nằm ngoài giới hạn
giới hạn đó. giới hạn đó.
Giới hạn nhiễm khuẩn
Thuốc bột phải đáp ứng các yêu cầu Thử giới hạn
nhiễm khuẩn (Phụ lục 13.6)
Bảo quản – Ghi nhãn
Bảo quản: Thuốc bột phải được bảo quản trong đồ
đựng kín. Để nơi khô mát.
Ghi nhãn: Theo qui định, trong một đơn vị đóng gói đơn liều phải ghi tên và
hàm lượng dược chất. Thuốc bột đóng gói nhiều liều phải ghi tên, lượng dược
chất trên tổng khối lượng. Trên nhãn phải ghi tên và lượng chất bảo quản
kháng vi khuẩn, hạn dùng, điều kiện bảo quản.
CÁC LOẠI
THUỐC BỘT
Thuốc bột để uống
Thuốc bột để uống: có thể nuốt trực tiếp hoặc hòa tan/phân
tán trong nước/chất lỏng thích hợp. Thuốc bột để uống phải
đáp ứng yêu cầu chất lượng chung của thuốc bột.

Thuốc bột sủi bọt để uống thường chứa tá dược sủi bọt phản ứng khi có nước để giải
phỏng khí CO2. Thuốc bột sủi bọt để uống phải đáp ứng yêu cầu chung của thuốc bột và
đạt yêu cầu về Độ tan:
Cho một lượng bột tương ứng một liều vào cốc thủy tinh chứa 200ml nước ở 15 °c - 25 °c, xuất
hiện nhiều bọt khí bay ra. Khi hết bọt khí, thuốc phải tan hoàn toàn. Tiến hành với 6 liều đơn. ->
ĐẠT: mỗi liều thử đều tan trong vòng 5’, trừ khi có chỉ dẫn riêng.
Thuốc bột dùng ngoài
Thuốc bột dùng ngoài thường đóng gói nhiều liều, dùng để đắp
hoặc rắc lên da, vết thương hoặc hòa tan/phân tán trong dung môi
thích hợp để nhỏ mắt, rửa, thụt và phải đáp ứng các yêu cầu
chung của thuốc bột và đạt các chỉ tiêu sau:
Thử vô khuẩn (Phụ lục 13.7): Thuốc bột để đắp, dùng cho vết thương rộng hoặc trên da
bị tổn thương nặng, thuốc bột dùng cho mắt phải vô khuẩn.
Độ mịn: Thuốc bột dùng để đắp (rắc) phải là bột mịn hoặc rất mịn (Phụ lục 3.5).
Thuốc bột pha tiêm

Thuốc bột pha tiêm


Phải đáp ứng các yêu cầu chung của thuốc bột và
yêu cầu chất lượng đối với thuốc tiêm, thuốc tiêm
truyền dạng bột (Phụ lục 1.19).
CẢM ƠN
MỌI NGƯỜI
ĐÃ LẮNG NGHE!

You might also like