Professional Documents
Culture Documents
HPMP.2019 - Part 3
HPMP.2019 - Part 3
(TOOTHPASTES)
Khái niệm:
Là bột nhão hoặc gel sử dụng kết hợp với bàn chải
làm sạch, giữ cho răng khỏe, đẹp.
1
BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG (TOOTHPASTES)
Lịch sử
Tìm thấy dấu tích từ trước 5000 năm tại Ai cập, TQ,
Mông cổ, Ấn độ
2
BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG (TOOTHPASTES)
Lịch sử
Năm 1900, dùng hydrogen peroxid trong TP kem
đánh răng.
Năm 1914, chính thức dùng hợp chất fluor trong TP
toothpaste, năm 1937, Hội nha khoa Hoa kỳ chấp nhận.
Tháng 6 năm 2007, FDA phát hiện thấy diethylen
glycol trong thành phần toothpaste do TQ sản xuất.
3
4
Các vấn đề về răng lợi
Mảng bám (Plaque): một lớp mỏng do vi khuẩn
và đường hình thành trên răng. Là nguyên
nhân chính gây sâu răng và viêm lợi. Cứng dần
theo thời gian tạo thành cao răng nếu không
được làm sạch hàng ngày.
5
Sâu răng (dental caries/cavities/tooth
decay): gây phá hủy lớp men răng do quá
trình khử khoáng (mất Ca & phosphat).
6
7
Cao răng (Tartar/dental calculus): Là mảng bám
cứng lại trên răng hoặc dưới lợi dẫn đến kích
ứng lợi, làm răng ngả màu vàng, không dễ chải
sạch
8
Răng nhạy cảm (Tooth sensitivity): răng e buốt
khi tiếp xúc nóng, lạnh, thức ăn, gió. Do nhiều
nguyên nhân khác nhau liên quan đến bệnh răng
lợi
Màu răng (Dental stains): mất màu răng, đốm
màu, loang lổ: viêm,sâu răng, chấn thương,
thuốc, thừa flo trong gđ rang phát triển, hút
thuốc, trà…
9
Các sản phẩm chăm sóc răng miệng
Toothpastes
Súc miệng
Chế phẩm làm trắng răng
Các chế phẩm khác: bột làm sạch răng, chỉ
nha khoa.
10
BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG (TOOTHPASTES)
Thành phần Tỷ lệ %
Chất tạo gel (kết dính - binder) 1–2
CMC
HEC
Gôm adragant
Chất giữ ẩm (humectant) 20 – 70
Glycerin
Dung dịch sorbitol 70%
Propylen glycol
11
BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG (TOOTHPASTES)
12
BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG (TOOTHPASTES)
13
BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG (TOOTHPASTES)
14
BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG (TOOTHPASTES)
15
CÁC CHẤT CÓ TÁC DỤNG
(Therapeutic agents)
Ngừa sâu răng: 0,1 % (F)
NaF 0,1 - 1,0 %
SnF2 0,2 %
Na2FPO3 0,76 %
Các fluo amin
Chống cao răng: Polyphosphat
Kẽm citrat
16
CÁC CHẤT CÓ TÁC DỤNG
(therapeutic agents)
Chế tạo gel (phân tán, hoà tan chất tạo gel trong
môi trường)
Phân tán các chất làm sạch (bột khô) vào hệ gel và
phối hợp các thành phần khác.
18
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG TOOTHPASTES
An toàn
Hiệu quả
Hạn dùng: ít nhất 1 năm
Thị hiếu
Mùi vị
Dễ dùng
Cảm quan, hình thức
19
19
VÍ DỤ BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG CHỨA FLUORID
Thành phần Tỷ lệ %
20
Thành phần Vai trò
vai trò các thành phần trong CT toothpaste ?
Natri monofluorophosphat (0,76%)
Propylen glycol
Calci pyrophosphat
glycerin
PEG/PPG 116/66
PEG 12
PVP
silica
Chất thơm
Natri laurylsulfat
Tetranatri pyrophosphat
Hydrogen peroxid
Dinatri pyrophosphat
Natri saccarin
Sucralose
acid phosphoric
BHT
Nước 21
SENSODYNE GSK
Thành phần Vai trò
Sorbitol
Hydrated silica
glycerin
Kali nitrat
Cocoamido propyl betain
Chất thơm
Kẽm citrat
Gôm xanthan
Natri hydroxyd
Natri fluorid
Natri saccarin
sucralose
22
Toothpaste for kids
Calcium hydroxyapatite
Hydrated Silica
Cellulose Gum
Xanthan Gum
fragrance
Lactoferrin
Lactoperoxidase
Glucose Oxidase
Glucose Pentaacetate
Cocamidopropyl Betaine
Sodium Benzoate
Potassium Sorbate
Aloe Vera Gel
L-Arginine
Red Grape seed extracts
Glycerin
Aqua
23
SẢN PHẨM GỘI ĐẦU (SHAMPOO)
25
Tóc có cấu trúc dạng sợi và được hợp lại bởi 70% keratin và
30% hỗn hợp nước, chất béo, hydrat carbon, vitamin và các
khoáng chất khác. 26
Cuticle (lớp biểu bì/cutin): bao gồm các lớp vảy keratin xếp
chồng kiểu mái ngói, kết dính lẫn nhau, trong mờ cho phép
ánh sáng truyền qua. Có chức năng bảo vệ lớp vỏ, tạo độ
sáng bóng cho tóc. Được bao phủ bởi một lớp dầu với nhiệm
vụ chống thấm nước và giữ ẩm cho tóc. Lớp cutin bị tổn
thương sẽ làm tóc hư tổn, giòn, gãy.
Medulla (lớp tủy): là khung nâng đỡ lớp vỏ. Có cấu trúc liên
tục, gián đoạn hoặc không có.
27
28
Mọc tóc mới, phát triển: 2 – 6 năm
Ngừng phát
triển: 2- 3 tuần,
TB ngừng phân
chia, nang tóc
co lại, tách khỏi
TB nhú, matric
bị đẩy dần lên bề
mặt da, ngừng
tạo melanin
30
TÁC ĐỘNG CỦA SHAMPOO VÀ CONDITIONER
Tác động tiêu cực:
Gây kích ứng da: chất thơm, chất bảo quản
(triclosan, các benzophenon, paraben…).
Conditioner tiếp xúc với da đầu gây tác dụng không
mong muốn: bít chân tóc, sinh gàu…
Kích ứng niêm mạc mắt: kích ứng niêm mạc mắt
(chất diện hoạt anion như Na laurylsulfat …)
Chất diện hoạt mạnh gây tổn hại lớp sừng, hòa tan
lipid thiết yếu; làm tóc khô, sơ, tích điện…
31
Y/CẦU CHẤT LƯỢNG SHAMPOO & CONDITIONER
Dịu với tóc và da đầu, không gây khô và tổn hại.
Có màu, mùi dễ chịu, tự nhiên
Hiệu quả kéo dài
Dễ thấm trên tóc
Dễ rửa trôi.
Cải thiện độ bóng, mượt cho tóc, dễ chải.
An toàn, không gây kích ứng mắt và dị ứng.
Shampoo làm sạch chất nhờn, bẩn trên tóc và
gàu, lưu giữ các thành phần có tác dụng trên tóc
và da đầu
Phục hồi tóc hư tổn.
32
Y/CẦU CHẤT LƯỢNG SHAMPOO & CONDITIONER
Có hiệu quả kháng gàu
Tạo bọt nhanh, ổn định
Đặc tính lưu biến thích hợp
pH thích hợp (acid yếu)
Ổn định lâu dài
An toàn với da và niêm mạc.
33
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SHAMPOO
Chỉ tiêu Đánh giá
Khả năng tẩy rửa (% chất nhầy 61-80
được loại bỏ)
Thể tích bọt (ml) 153-168
Loại bọt Nhiều bọt, mịn
Thời gian thấm ướt (s) 159-227
Sức căng bề mặt (dyn./cm-1) 32,7-37,7
Độ nhớt (pcs) 20-80
pH 5,1-7,6
Độ trong Phải trong
Nguån: Int. J. Cos. Sci., 2001, 23, p. 59-62.
34
THÀNH PHẦN SHAMPOO
Chất diện hoạt
Vai trò
– Làm sạch
35
THÀNH PHẦN SHAMPOO
Chất diện hoạt
36
THÀNH PHẦN SHAMPOO
Chất diện hoạt
40
PHÂN LOẠI SHAMPOO
Shampoo dùng hàng ngày: chứa các chất làm sạch
nhẹ nhàng để tránh gây khô tóc hoặc đọng quá
nhiều dầu trên tóc.
Shampoo làm sạch sâu: sử dụng làm sạch sau khi
trang điểm tóc. Chứa các chất diện hoạt mạnh
shapoo dùng cho tóc dầu. Chỉ dùng 1lần/tuần
Shampoo dùng cho trẻ em: làm sạch nhẹ
nhàng,không gây kích ứng. Thường sử dụng CDH
lưỡng tính như các betain
41
PHÂN LOẠI SHAMPOO
Shampoo dùng cho tóc nhuộm: chứa các CDH
cation và có tính acid để trung hòa các kiềm có
trong thành phần thuốc nhuộm tóc, làm trương nở
và phục hồi lớp cutin.
Shampoo y tế: trị gàu, giảm ngứa: kẽm pyrithion
ketoconazole, acid salicylic, selenium sulfide…
Shampoo khô: chứa các thành phần có khả năng
hấp phụ dầu tốt như tinh bột, silica, magnesi
stearate, kailin, talc. Sử dụng với những người
không có thời gian gội đầu.
42
SHAMPOO LÀM SẠCH TÓC
Thành phần Tỷ lệ %
T.E.A lauryl sulfat
hoặc lauryl ether sulfat 30-33% 40 - 50
Chất màu, chất làm thơm vđ
Natri clorid 2-4
Chất bảo quản 1
Nước tinh khiết vđ 100
43
SHAMPOO DÙNG CHO TÓC KHÔ
Thành phần Tỷ lệ %
TEA laurylsulfat 49
TEA oleat 50% 9,8
Propylen glycol 2,0
Alcol oleic 1,0
Chất màu, chất thơm, chất bảo quản
và nước tinh khiết vđ 100,0
44
SHAMPOO TRỨNG
Thành phần Tỷ lệ %
Dung dịch natri laurylsulfat 30% 20,0
Coconut diethanolamin 5,0
Glycerol stearat 1,0
Chất bảo quản:
Nipagin 0,1
Formaldehyd 0,1
Natri benzoat 0,1
Acid phosphoric vđ để có pH 7,5-8,0
Natri clorid 0,25
Màu vàng vđ
Lòng đỏ trứng (hoặc bột trứng) 2,0
Chất thơm, nước tinh khiết vđ 100,0
45
SHAMPOO
Thành phần Lượng
Natri lauryl ether sulfat 6,0 g
Dung dịch cocoamido propyl 10 ml
betain 30%
Hydroxy ethyl cellulose 0,4 g
Natri clorid 2,0 g
Acid citric 0,2 g
Propylen glycol 5,0 g
Tinh dầu ngọc lan tây hoặc 4 giọt
hương thảo
Nước tinh khiết vừa đủ 100,0 ml
46
SHAMPOO ĐA CHỨC NĂNG
Thành phần Tỷ lệ (%)
Nước tinh khiết 50,3
Hydroxy ethyl cellulose 0,5
Natri lauryl ether Sulfat 15,0
Cocoamido propyl betain 10,0
Lauramid DEA 4,0
Peptein 2000 (collagen hydrolysates) 3,0
Propylene Glycol vđ
Diazolidinyl Urea 1,0
Methylparaben và Propylparaben vđ
Chất thơm 0,1
Chất màu 0,1
47
SHAMPOO KHÁC
Shampoo trị gàu: chứa các chất có tác dụng
chống nấm (imidazol: ketoconazol, miconazol;
kẽm pyrithionin, Pirocton olamin (PTO) và
selennium sulfit, dẫn chất salicylat …), dịch chiết
thảo dược có tác dụng trị gàu (Nyctanthes arbor-
tristis, Hibiscus rosa, Azadirachta indica,
Cinnamomum camphora, curcuma Longa …)
48
SHAMPOO KHÁC
49
SHAMPOO KHÁC
52
HAIRCONDITIONERS
Sử dụng cho tóc sau khi gội sạch, giúp cho tóc
trơn, mượt, óng ả, khôi phục hư tổn do uốn, duỗi
hay nhuộm…
53
THÀNH PHẦN CONDITIONERS
Thường dưới dạng lỏng, kem, gel, thành phần chủ
yếu là các chất giữ ẩm: lipid, silicon, protein, glycol…
– Chất giữ ẩm tạo màng mỏng bao phủ lên tóc giúp
trơn mượt, sáng hơn, giảm tích điện: PVP. Thường
làm cho tóc duỗi thẳng khó tạo kiểu.
54
THÀNH PHẦN CONDITIONERS
Protein: thấm vào các chỗ hổng trên tóc, cải thiện
những vị trí nứt, gãy. Cần thời gian tiếp xúc để thấm
sâu vào tóc.
Thành phần khác: làm đặc, dịch chiết dược liệu, vitamin,
chất bảo quản, chất màu, chất thơm, nước…
55
PHÂN LOẠI CONDITIONERS
Theo chức năng
xả tóc (hair rinses): dạng lỏng, sử dụng sau khi lau khô tóc và
xả sau vài phút. thành phần chính là các CDH cation bậc 4 như
stearalkonium chlorid. Dùng cho tóc thường, ít hư tổn
Dưỡng sâu (deep conditioners/hair masks): dùng cho tóc khô,
hư tổn. Sử dụng cho tóc ướt và ủ 20 – 30 phút trước khi xả
sạch. Dạng kem hoặc dầu chứa các CDH cation bậc 4 và
protein.
Lưu giữ (leave-in product): sử dụng sau khi lau khô tóc bằng
khăn. Thành phần chính gồm dầu khoáng, silicon. Thường
dùng cho tóc sau khi uốn, ép …
56
THIẾT KẾ CÔNG THỨC CONDITIONERS
57
Extra fresh & hydrate conditioner
Alcol cetylic
Dimethicon và dẫn chất
Ethylhexyl palmitat
Glycerin stearat
Tinh dầu tràm
Tinh dầu hương thảo
glycerin
Sorbitol
stearalkonium chlorid
phenoxyethanol
Isopropyl alcol
menthol
HEC
Acid salicylic
Acid citric
Dịch chiết thảo dược
Keratin thủy phân
Nước tinh khiết 58
Đánh giá chất lượng shampoo
& conditioners
Giống MP làm sạch da
Hiệu quả giữ ẩm
(đo lực chuyển động của lược)
59