You are on page 1of 59

BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG

(TOOTHPASTES)

Khái niệm:

Là bột nhão hoặc gel sử dụng kết hợp với bàn chải
làm sạch, giữ cho răng khỏe, đẹp.

1
BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG (TOOTHPASTES)
Lịch sử

Tìm thấy dấu tích từ trước 5000 năm tại Ai cập, TQ,
Mông cổ, Ấn độ

Sản xuất toothpaste tại Ai cập từ thế kỷ thứ 4, bao


gồm hỗn hợp muối bột, hồ tiêu, lá bạc hà và hoa
cây Iris.

Thế kỷ 18, toothpaste có ở Mỹ.

Năm 1892, đã sản xuất kem đánh răng tại bang


Connecticut.

2
BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG (TOOTHPASTES)
Lịch sử
Năm 1900, dùng hydrogen peroxid trong TP kem
đánh răng.
Năm 1914, chính thức dùng hợp chất fluor trong TP
toothpaste, năm 1937, Hội nha khoa Hoa kỳ chấp nhận.
Tháng 6 năm 2007, FDA phát hiện thấy diethylen
glycol trong thành phần toothpaste do TQ sản xuất.

3
4
Các vấn đề về răng lợi
Mảng bám (Plaque): một lớp mỏng do vi khuẩn
và đường hình thành trên răng. Là nguyên
nhân chính gây sâu răng và viêm lợi. Cứng dần
theo thời gian tạo thành cao răng nếu không
được làm sạch hàng ngày.

5
Sâu răng (dental caries/cavities/tooth
decay): gây phá hủy lớp men răng do quá
trình khử khoáng (mất Ca & phosphat).

6
7
Cao răng (Tartar/dental calculus): Là mảng bám
cứng lại trên răng hoặc dưới lợi dẫn đến kích
ứng lợi, làm răng ngả màu vàng, không dễ chải
sạch

Bệnh về lợi (Gum desease/periodontal desease):


nhiễm trùng lợi, ảnh hưởng đến chân răng, gây
lung lay, rụng răng

8
Răng nhạy cảm (Tooth sensitivity): răng e buốt
khi tiếp xúc nóng, lạnh, thức ăn, gió. Do nhiều
nguyên nhân khác nhau liên quan đến bệnh răng
lợi
Màu răng (Dental stains): mất màu răng, đốm
màu, loang lổ: viêm,sâu răng, chấn thương,
thuốc, thừa flo trong gđ rang phát triển, hút
thuốc, trà…

Hôi miệng (Bad breath):vệ sinh răng miệng,


viêm, hút thuốc, uống rượu, thức ăn…

9
Các sản phẩm chăm sóc răng miệng
 Toothpastes
 Súc miệng
 Chế phẩm làm trắng răng
 Các chế phẩm khác: bột làm sạch răng, chỉ
nha khoa.

10
BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG (TOOTHPASTES)

Thành phần Tỷ lệ %
Chất tạo gel (kết dính - binder) 1–2
CMC
HEC
Gôm adragant
Chất giữ ẩm (humectant) 20 – 70
Glycerin
Dung dịch sorbitol 70%
Propylen glycol

11
BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG (TOOTHPASTES)

Chất làm sạch (mài sạch: abrasive) 15 - 50


CaCO3
CaHPO4 . 2H2O
CaHPO4
Al2O3 . 3H2O (Al(OH)3)
Ca2P4O7
MgHPO4 . 3H2O
SiO2
(NaPO3)X
Chất làm ngọt (sweetener): 0,1 - 0,2
Sacarin
Aspartam

12
BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG (TOOTHPASTES)

Chất làm thơm (flavours): 1-2


Tinh dầu bạc hà
Menthol
Vanilin
Eugenol
Anethol
Tinh dầu hồi
Tinh dầu khuynh diệp
Tinh dầu quế

13
BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG (TOOTHPASTES)

Chất diện hoạt làm sạch (detergents): 1,0 - 3,0


Natri laurylsulfat
Natri N-leuroyl sarcosinat
Monoglycerid sulfat
Chất bảo quản (preservatives): 0,1-0,5
Paraben (nipagin, nipazol)

14
BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG (TOOTHPASTES)

Chất màu (colourings ) vđ


TiO2
Màu thực phẩm
Nước tinh khiết vđ 100 (5 - 30%)

15
CÁC CHẤT CÓ TÁC DỤNG
(Therapeutic agents)
Ngừa sâu răng: 0,1 % (F)
NaF 0,1 - 1,0 %
SnF2 0,2 %
Na2FPO3 0,76 %
Các fluo amin
Chống cao răng: Polyphosphat
Kẽm citrat

16
CÁC CHẤT CÓ TÁC DỤNG
(therapeutic agents)

Chống Mảng bám /viêm lợi: Triclosan (≤ 0.3%) ?!?!?


SnF2
Chlorhexidin
Kẽm citrat
Chất làm giảm nhạy cảm: Kali nitrat
Kali chlorid
Kali citrat
Calci natri phosphosilicate
Chất làm trắng: Calci peroxid
Hydrogen peroxid 17
SẢN XUẤT BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG

 Chế tạo gel (phân tán, hoà tan chất tạo gel trong
môi trường)

 Phân tán các chất làm sạch (bột khô) vào hệ gel và
phối hợp các thành phần khác.

18
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG TOOTHPASTES

An toàn
Hiệu quả
Hạn dùng: ít nhất 1 năm
Thị hiếu
 Mùi vị
 Dễ dùng
 Cảm quan, hình thức

19
19
VÍ DỤ BỘT NHÃO ĐÁNH RĂNG CHỨA FLUORID

Thành phần Tỷ lệ %

Calci pyrophosphat 39,0


Thiếc fluorid 0,4
Glycerin 10,0
Sorbitol 20,0
Thiếc pyrophosphat 1,0
Nước tinh khiết 25,0
Chất kết dính, làm thơm và tạo bọt 4,6

20
Thành phần Vai trò
vai trò các thành phần trong CT toothpaste ?
Natri monofluorophosphat (0,76%)
Propylen glycol
Calci pyrophosphat
glycerin
PEG/PPG 116/66
PEG 12
PVP
silica
Chất thơm
Natri laurylsulfat
Tetranatri pyrophosphat
Hydrogen peroxid
Dinatri pyrophosphat
Natri saccarin
Sucralose
acid phosphoric
BHT
Nước 21
SENSODYNE GSK
Thành phần Vai trò
Sorbitol
Hydrated silica
glycerin
Kali nitrat
Cocoamido propyl betain
Chất thơm
Kẽm citrat
Gôm xanthan
Natri hydroxyd
Natri fluorid
Natri saccarin
sucralose

22
Toothpaste for kids
Calcium hydroxyapatite
Hydrated Silica
Cellulose Gum
Xanthan Gum
fragrance
Lactoferrin
Lactoperoxidase
Glucose Oxidase
Glucose Pentaacetate
Cocamidopropyl Betaine
Sodium Benzoate
Potassium Sorbate
Aloe Vera Gel
L-Arginine
Red Grape seed extracts
Glycerin
Aqua
23
SẢN PHẨM GỘI ĐẦU (SHAMPOO)

Vµi nÐt lÞch sö:

Shampoo ra đời tại Anh quốc năm 1762, hàm ý:


massage đầu với thành phần gồm chất kiềm, dầu
tự nhiên, chất thơm.
Cuối thế kỷ 19 thành phần của shampoo gồm và
phòng và chất thơm từ thảo dược
24
SẢN PHẨM GỘI ĐẦU (SHAMPOO)

Đầu thế kỷ 20: trào lưu sử dụng chất diện hoạt


không phải xà phòng (soapless), ra đời mỹ phẩm
xả tóc (conditioner) với thành phần gồm sáp tự
nhũ hóa, protein thủy phân (gelatin, milk, protein
trứng) và silicon.
Ngày nay: shampoo và conditioner rất đa dạng:
dùng cho tóc thường; khô, hư tổn; tóc dầu; tóc
nhuộm; tóc xoăn; ép thẳng…

25
Tóc có cấu trúc dạng sợi và được hợp lại bởi 70% keratin và
30% hỗn hợp nước, chất béo, hydrat carbon, vitamin và các
khoáng chất khác. 26
Cuticle (lớp biểu bì/cutin): bao gồm các lớp vảy keratin xếp
chồng kiểu mái ngói, kết dính lẫn nhau, trong mờ cho phép
ánh sáng truyền qua. Có chức năng bảo vệ lớp vỏ, tạo độ
sáng bóng cho tóc. Được bao phủ bởi một lớp dầu với nhiệm
vụ chống thấm nước và giữ ẩm cho tóc. Lớp cutin bị tổn
thương sẽ làm tóc hư tổn, giòn, gãy.

Cortex (lớp vỏ): là lớp dày nhất, bao


gồm các tế bào kéo dài chứa nhiều sợi
keratin và cốt sulfua protein dạng vô định
hình. Có những khoảng trống không khí
đan xen giữa các TB. Hợp chất melanin
hợp thành quyết định màu sắc của tóc.
Quyết định độ chắc khỏe của tóc.

Medulla (lớp tủy): là khung nâng đỡ lớp vỏ. Có cấu trúc liên
tục, gián đoạn hoặc không có.
27
28
Mọc tóc mới, phát triển: 2 – 6 năm

Ngừng phát
triển: 2- 3 tuần,
TB ngừng phân
chia, nang tóc
co lại, tách khỏi
TB nhú, matric
bị đẩy dần lên bề
mặt da, ngừng
tạo melanin

Rụng tóc, tạo đk cần thiết cho tái


sinh tóc mới, 2 – 3 tháng 29
TÁC ĐỘNG CỦA SHAMPOO VÀ CONDITIONER
Tác động tích cực:
Loại chất bẩn trên tóc: mồ hôi, chất nhờn, TB chết,
mỹ phẩm tồn dư, chất ô nhiễm từ môi trường…
Loại gàu
Phục hồi hư tổn, cải thiện độ óng mượt, chắc khỏe
cho tóc.

30
TÁC ĐỘNG CỦA SHAMPOO VÀ CONDITIONER
Tác động tiêu cực:
Gây kích ứng da: chất thơm, chất bảo quản
(triclosan, các benzophenon, paraben…).
Conditioner tiếp xúc với da đầu gây tác dụng không
mong muốn: bít chân tóc, sinh gàu…
Kích ứng niêm mạc mắt: kích ứng niêm mạc mắt
(chất diện hoạt anion như Na laurylsulfat …)
Chất diện hoạt mạnh gây tổn hại lớp sừng, hòa tan
lipid thiết yếu; làm tóc khô, sơ, tích điện…

31
Y/CẦU CHẤT LƯỢNG SHAMPOO & CONDITIONER
Dịu với tóc và da đầu, không gây khô và tổn hại.
Có màu, mùi dễ chịu, tự nhiên
Hiệu quả kéo dài
Dễ thấm trên tóc
Dễ rửa trôi.
Cải thiện độ bóng, mượt cho tóc, dễ chải.
An toàn, không gây kích ứng mắt và dị ứng.
Shampoo làm sạch chất nhờn, bẩn trên tóc và
gàu, lưu giữ các thành phần có tác dụng trên tóc
và da đầu
Phục hồi tóc hư tổn.
32
Y/CẦU CHẤT LƯỢNG SHAMPOO & CONDITIONER
Có hiệu quả kháng gàu
Tạo bọt nhanh, ổn định
Đặc tính lưu biến thích hợp
pH thích hợp (acid yếu)
Ổn định lâu dài
An toàn với da và niêm mạc.

33
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SHAMPOO
Chỉ tiêu Đánh giá
Khả năng tẩy rửa (% chất nhầy 61-80
được loại bỏ)
Thể tích bọt (ml) 153-168
Loại bọt Nhiều bọt, mịn
Thời gian thấm ướt (s) 159-227
Sức căng bề mặt (dyn./cm-1) 32,7-37,7
Độ nhớt (pcs) 20-80
pH 5,1-7,6
Độ trong Phải trong
Nguån: Int. J. Cos. Sci., 2001, 23, p. 59-62.
34
THÀNH PHẦN SHAMPOO
Chất diện hoạt

Vai trò

– Làm sạch

– Tạo bọt, ổn định bọt

– Hòa tan, nhũ hóa các dầu, chất thơm.

– Tạo thể chất đặc, nhớt cho shampoo…

35
THÀNH PHẦN SHAMPOO
Chất diện hoạt

Các chất diện hoạt

– CDH anion: làm sạch tốt. VD Na lauryl sulfat, Na


laureth sulfat , Na lauroyl sarcosinat, Na dioctyl
sulfosuccinat

– CDH cation: tương kỵ với CDH anion, làm sạch kém


nhóm anion, hay ứng dụng trong shampoo cho tóc
nhuộm màu.

36
THÀNH PHẦN SHAMPOO
Chất diện hoạt

– CDH lưỡng tính: tương hợp với các nhóm CDH,


không gây kích ứng mắt, tạo bọt vừa phải, tạo thể
chất đặc nhớt. Thường kết hợp với CDH anion. VD
cocoamidopropyl betain các alkylamido acid…

– CDH không ion hóa: an toàn, thường được kết hợp


với CDH ion hóa và đồng diện hoạt, hòa tan các
dầu thơm. VD poloxamer, các amin oxid như
cocoamidopropylamin oxid và polyglucosid như
lauryl glucosid.
37
THÀNH PHẦN SHAMPOO

Các chất làm trơn tóc: glycol distearat, silicon…

Các chất ổn định bọt: Lauramid DEA, Cocamide


DEA, Linoleamide DEA and Oleamide DEA…

Chất làm đặc: Natri chlorid, ammoni chlorid, gôm,


dẫn chất cellulose, PVA, acrylat đồng polyme.

Chất bảo quản: quaternium -15, Methylisothiazolinon (MIT –


0,001%), paraben, benzalkonium chlorid...

Dung môi, chất làm thơm...


38
THÀNH PHẦN SHAMPOO
Chất điều chỉnh pH: acid citric (thường điều chỉnh
pH 5,5, làm tóc trơn bóng, chống lại sự phát triển
của vi khuẩn…).
Chất giữ ẩm làm mềm, óng ả tóc như: chất hút ẩm
(glycerin, protein), các silicon (dimethicon),
polyquaternium -10 (Myrapol), di-PPG-2myreth-10
adipat, protein.
Chất tạo phức chelat: chống lại sự hình thành các
xà phòng không tan với Ca, Mg có trong nước sinh
hoạt làm lắng đọng trên tóc.
Các thành phần có hoạt tính khác.
Nước.
39
PHÂN LOẠI SHAMPOO
Shampoo cho tóc thường: thành phần chủ yếu
natri/amoni lauryl sulfat và một tỷ lệ nhỏ chất giữ
ẩm. có khả năng làm sạch tốt.
Shampoo dùng cho tóc dầu: sử dụng các chất diện
hoạt mạnh thuộc dẫn chất lauryl sulfat, không chứa
hoặc tye lệ tối thiểu chất giữ ẩm.
Shampoo dùng cho tóc khô: sử dụng CDH làm sạch
nhẹ nhàng như dẫn chất sulfosuccinat và các chất
giữ ẩm tốt, có khả năng bao phủ bề mặt sợi tóc,
giảm tích điện và cải thiện tình trạng tóc.

40
PHÂN LOẠI SHAMPOO
Shampoo dùng hàng ngày: chứa các chất làm sạch
nhẹ nhàng để tránh gây khô tóc hoặc đọng quá
nhiều dầu trên tóc.
Shampoo làm sạch sâu: sử dụng làm sạch sau khi
trang điểm tóc. Chứa các chất diện hoạt mạnh
shapoo dùng cho tóc dầu. Chỉ dùng 1lần/tuần
Shampoo dùng cho trẻ em: làm sạch nhẹ
nhàng,không gây kích ứng. Thường sử dụng CDH
lưỡng tính như các betain

41
PHÂN LOẠI SHAMPOO
Shampoo dùng cho tóc nhuộm: chứa các CDH
cation và có tính acid để trung hòa các kiềm có
trong thành phần thuốc nhuộm tóc, làm trương nở
và phục hồi lớp cutin.
Shampoo y tế: trị gàu, giảm ngứa: kẽm pyrithion
ketoconazole, acid salicylic, selenium sulfide…
Shampoo khô: chứa các thành phần có khả năng
hấp phụ dầu tốt như tinh bột, silica, magnesi
stearate, kailin, talc. Sử dụng với những người
không có thời gian gội đầu.

42
SHAMPOO LÀM SẠCH TÓC

Thành phần Tỷ lệ %
T.E.A lauryl sulfat
hoặc lauryl ether sulfat 30-33% 40 - 50
Chất màu, chất làm thơm vđ
Natri clorid 2-4
Chất bảo quản 1
Nước tinh khiết vđ 100

43
SHAMPOO DÙNG CHO TÓC KHÔ

Thành phần Tỷ lệ %

TEA laurylsulfat 49
TEA oleat 50% 9,8
Propylen glycol 2,0
Alcol oleic 1,0
Chất màu, chất thơm, chất bảo quản
và nước tinh khiết vđ 100,0

44
SHAMPOO TRỨNG
Thành phần Tỷ lệ %
Dung dịch natri laurylsulfat 30% 20,0
Coconut diethanolamin 5,0
Glycerol stearat 1,0
Chất bảo quản:
Nipagin 0,1
Formaldehyd 0,1
Natri benzoat 0,1
Acid phosphoric vđ để có pH 7,5-8,0
Natri clorid 0,25
Màu vàng vđ
Lòng đỏ trứng (hoặc bột trứng) 2,0
Chất thơm, nước tinh khiết vđ 100,0
45
SHAMPOO
Thành phần Lượng
Natri lauryl ether sulfat 6,0 g
Dung dịch cocoamido propyl 10 ml
betain 30%
Hydroxy ethyl cellulose 0,4 g
Natri clorid 2,0 g
Acid citric 0,2 g
Propylen glycol 5,0 g
Tinh dầu ngọc lan tây hoặc 4 giọt
hương thảo
Nước tinh khiết vừa đủ 100,0 ml

46
SHAMPOO ĐA CHỨC NĂNG
Thành phần Tỷ lệ (%)
Nước tinh khiết 50,3
Hydroxy ethyl cellulose 0,5
Natri lauryl ether Sulfat 15,0
Cocoamido propyl betain 10,0
Lauramid DEA 4,0
Peptein 2000 (collagen hydrolysates) 3,0
Propylene Glycol vđ
Diazolidinyl Urea 1,0
Methylparaben và Propylparaben vđ
Chất thơm 0,1
Chất màu 0,1

47
SHAMPOO KHÁC
Shampoo trị gàu: chứa các chất có tác dụng
chống nấm (imidazol: ketoconazol, miconazol;
kẽm pyrithionin, Pirocton olamin (PTO) và
selennium sulfit, dẫn chất salicylat …), dịch chiết
thảo dược có tác dụng trị gàu (Nyctanthes arbor-
tristis, Hibiscus rosa, Azadirachta indica,
Cinnamomum camphora, curcuma Longa …)

48
SHAMPOO KHÁC

Shampoo từ hoạt chất thiên nhiên (all-natural,


botanical or plant derived): dịch chiết hoặc dầu
từ dược liệu: Aloe vera, Centella asiatica, Panax
ginseng...

49
SHAMPOO KHÁC

Shampoo cho trẻ em (baby shampoo):


Ít gây kích ứng và cay mắt: “No More Tear”
pH khoảng 7.
Dùng các chất diện hoạt ít gây kích ứng hơn
shampoo khác: dùng một loại hoặc kết hợp.
Sử dụng các chất diện hoạt không ion hóa
nhóm polyethoxylat glycolipid tổng hợp và
polyethoxylat monoglycerid tổng hợp để không
gây cay mắt
50
JOHNSON’S NATURAL BABY SHAMPOO
Thành phần Vai trò
Decyl Glucosid
Cocoglycerid
Natri coco-Sulfat
Coco-glucosid
Glyceryl oleat
Polyglyceryl-10 laurat
Glycerin
Gôm xanthan
Natri benzoat
Cetyl hydroxy ethyl cellulose
Chất thơm
Acid citric
Natri hydroxid
Nước
51
SHAMPOO KHÁC

Shampoo chøa vitamin: E, B, C...

52
HAIRCONDITIONERS
 Sử dụng cho tóc sau khi gội sạch, giúp cho tóc
trơn, mượt, óng ả, khôi phục hư tổn do uốn, duỗi
hay nhuộm…

 Cơ chế tác dụng: giảm tích điện, bổ sung bào


những vị trí hư tổn trên lớp cutin, bao phủ một lớp
mỏng trên tóc, giảm che ngọn…

53
THÀNH PHẦN CONDITIONERS
Thường dưới dạng lỏng, kem, gel, thành phần chủ
yếu là các chất giữ ẩm: lipid, silicon, protein, glycol…

– Các chất diện hoạt cation bậc bốn: do mang điện


tích trái dấu nên hấp phụ và lưu giữ tốt lên tóc,
trung hòa điện tích trên sợi tóc

– Chất giữ ẩm tạo màng mỏng bao phủ lên tóc giúp
trơn mượt, sáng hơn, giảm tích điện: PVP. Thường
làm cho tóc duỗi thẳng khó tạo kiểu.

54
THÀNH PHẦN CONDITIONERS

Protein: thấm vào các chỗ hổng trên tóc, cải thiện
những vị trí nứt, gãy. Cần thời gian tiếp xúc để thấm
sâu vào tóc.

Silicon: tạo màng mỏng bao trên sợi tóc mà khôn


gây dầu. Một số dẫn chất kháng nước nên có thể
lưu giữ trên tóc sau khi xả sạch: cyclomethicon,
dimethicon, amodimethicon.

Thành phần khác: làm đặc, dịch chiết dược liệu, vitamin,
chất bảo quản, chất màu, chất thơm, nước…

55
PHÂN LOẠI CONDITIONERS
Theo chức năng
xả tóc (hair rinses): dạng lỏng, sử dụng sau khi lau khô tóc và
xả sau vài phút. thành phần chính là các CDH cation bậc 4 như
stearalkonium chlorid. Dùng cho tóc thường, ít hư tổn
Dưỡng sâu (deep conditioners/hair masks): dùng cho tóc khô,
hư tổn. Sử dụng cho tóc ướt và ủ 20 – 30 phút trước khi xả
sạch. Dạng kem hoặc dầu chứa các CDH cation bậc 4 và
protein.
Lưu giữ (leave-in product): sử dụng sau khi lau khô tóc bằng
khăn. Thành phần chính gồm dầu khoáng, silicon. Thường
dùng cho tóc sau khi uốn, ép …

56
THIẾT KẾ CÔNG THỨC CONDITIONERS

Theo dạng bào chế


Phun mù, phun xịt
Lotion
Dầu
Kem
Gel

57
Extra fresh & hydrate conditioner
Alcol cetylic
Dimethicon và dẫn chất
Ethylhexyl palmitat
Glycerin stearat
Tinh dầu tràm
Tinh dầu hương thảo
glycerin
Sorbitol
stearalkonium chlorid
phenoxyethanol
Isopropyl alcol
menthol
HEC
Acid salicylic
Acid citric
Dịch chiết thảo dược
Keratin thủy phân
Nước tinh khiết 58
Đánh giá chất lượng shampoo
& conditioners
Giống MP làm sạch da
Hiệu quả giữ ẩm
(đo lực chuyển động của lược)

59

You might also like