You are on page 1of 733

Trắc Nghiệm Bào Chế 2

1. Đặc điểm của hệ phân tán keo không bao gồm :  Quan sát được tiểu phân
bằng mắt thường
2. Chất diện hoạt thường có phân tử lượng và HLB lần lượt:  phân tử lượng
>200 và HLB từ 1 – 50
3. Kích thước pha phân tán của hệ dị thể: >100µm
Đồng thể <1nm
Keo (siêu dị thể) 1-100nm
Vi dị thể 0,1-100µm
Dị thể thô >100µm
4. “Chất nhũ hóa ở dạng bột mịn được trộn với toàn bộ tướng nội. Thêm
một lượng tướng ngoại vừa đủa và phân tán mạnh để tạo nhũ tương đậm
đặc. Thêm từ từ tướng ngoại vào và hoàn chỉnh” là nguyên tắt của
phương pháp:  keo khô
5. Áp dụng tỉ lệ 4:2:1 của phương pháp keo khô khi:  thực hiện giai đoạn
điều chế nhũ tương đậm đặc
6. Chất gây thấm thường có HLB:  7-9
a. phá bọt có HLB: 1-3
b. Tẩy rửa có HLB: 13-15
c. Trung gian hòa tan có HLB: 15-20
d. Nhũ hóa D/N có HLB: 8-18
e. Nhũ hóa N/D có HLB: 3-6
7. Các chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D:  span, cholesterol
8. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều hỗn dịch là làm cho:  hoạt
chất trộng điều với chất gây thấm
9. BHT (butyl bydroxytoluen) là chất được đưa vào công thức nhũ tương
với vai trò:  chất chống oxy hóa
10. Công thức bào chế hỗ dịch
a. Lưu huỳnh 2g, Long não 1g, Tween 80 2g, Glycerin 20g,Nước cất
vd100ml
b. Hỗ dịch trên được bào chế theo phương pháp:  phân tán cơ học kết
hợp ngưng kết
11.Khi công thức nhũ tương chỉ có một chất nhũ hóa là gôm arabic avf pha
dầu ở trạng thái lỏng thì phương pháp bào chế thích hợp:  thêm tướng
ngoại vào tướng nội
12.Nguyên nhân của hiện tượng dược chất rán nổi lên bề mặt trong bào chế
hỗn dịch:  hình thành tinh thể, tạo thành khối kết tụ
13.Nguyên nhân của sự đào thải pha nhũ tương là do tương tác của các
thành phần trong công thức đổi tính chất nhũ hóa
14.Hỗ hơpj gồm 6g chất nhũ hóa A( HLB = 8) và 4g chất nhũ hóa B (HLB =
13.2) sẽ tạo ra hỗn dịch cso RHLB:  10.08
15.Cho công thức hỗ dịch
a. Calamin 15g
b. Kẽm oxid 5g
c. Bentonit 3g
d. Natri citrat 0,5g
e. Phenol nước 0,5 ml
f. Glycerol 5ml
g. Nước cất vd100ml
h. Vai trò của bentonic và glycerol trong công thức:  chất làm tăng
độ nhớt
16.Dạng thuốc mỡ có hàm lượng cao các hoạt chất rắn (≥40%) được phân
tán dưới dạng:  thuốc mỡ đặc (bột nhão bôi da)
17.Khi điều chế tá dược nhũ tương hoàn chỉnh, tướng dầu được giữ cháy
lỏng ở... tướng Nước có nhiệt độ... tướng đầu 3-5ºC:  70 ºC, cao hơn
18.Chọn ý sai về yêu cầu tá dược thuốc mỡ:  có tác dụng điều trị tốt
19.Phương pháp phối hợp được dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt chất dễ tan
trong tá dược:  hòa tan
20.Vai trò của propylen glycol trong gel Profenid (Công thức: Ketoprofen
2,5g, propylen glycol 15g, Nipagin 0,1g, tá dược gel thân nước nước vd
100g):  chất giữ ẩm
21.Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều nhũ hóa:
 nhũ tương
22.Ưu điểm của tá dược PEG:  có khả năng hào tan nhiều loại hoạt chất
23.Loại tá dược thích hợp làm thuốc mỡ tra mắt, thuốc mỡ kháng sinh:  tá
dược nhũ tương khan
24.Kiểu cấu trúc thuốc mỡ Methyl salicylat ( công thức Methyl salicylat
500g, sáp ong trăng 250g, Lanolin250g):  Nhũ tương N/D
25.Gel carbopol thường bị giảm đọ nhớt do ion kim loại và ánh sáng, vì vậy
cần khắc phục bằng cách:  cho thêm EDTA và bảo quản trong chai lọ
màu
26.Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ Benzosali (công thức: Acid benzoic 30g, acid
salisylic 60g, tá dược nhũ hóa 910g):  hỗn dịch
27.Loại dầu béo thường được dùng điều chế các thuốc bôi lên vết bỏng, vết
loét nhằm đẩy hóa trình lên da:  dầu cá
28.Chọn ý sai về yêu cầu chát lượng của thuốc mỡ:  đảm bảo độ vô trùng
cao
29.Cách chuẩn bị tá dược PEG(polyoxyethylenglycon):  ngâm với nước cho
trương nở rồi khuấy tan
30.Đặc điểm của lanolin: tác dụng dịu với da và khả năng thấm cao
31.Rá dược Witepsol---- thích hợp điều chế thuốc đạn với dược chất khó
phân tán hay dược chất dễ bay hơi:  W (S: tỉ trọng lớn, E khí hậu nhiệt
đới, H không kích ứng) TRIGLYCERID BÁN TỔNG HỢP
32.PEG thuốc nhóm tá dược:  tá dược thân nước tổng hợp
Thể lỏng: 200-700
Thể mềm: 1000-1500
Thể rắn: 2000-12000
33.Vị trí đặt của thuốc trứng:  âm đạo
34.Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân nước:  hòa
tan trong niêm dịch
35.Thuốc đặt không thích hợp với:  hoạt chất trong môi trường pH của .....vị
36.Viên không rã mà hòa tan từ từ:  viên ngậm
37.Tá dược trơn bóng không tan:  Acid stearic
38.Yêu cầu độ mài mòn của viên nén thông thường:  ≤ 3%
39.Tốc độ chảy lưu tính của bột/ cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng đến:  tính
dính, lưu tính, độ cứng
40.Tá dược bóng tan:  acid boric
41.Sai số cho phép khi thử độ đồng đều khối lượng thuốc đặt:  ± 5%
42.Yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự hấp thu của dược chất qua đường trực
tràng, ngoại trừ:  pH của dịch tràng
43.Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ:  môi
trường thuận lợi cho nấm mốc phát triển
44.Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt là có tá dược thân dầu:  chảy
lỏng ở thân nhiệt
45.Tá dược glycerol-gelatin thích hợp cho thuốc đạt dùng theo đường:  âm
đạo
46.Độ ẩm của thuốc cốm nếu không có chỉ dẫn riêng, không quá... nước? 
5% (thuốc bột 9%)
47.Độ hòa tan được thử với loại thuốc bột:  sủi bọt
48.Chọn ý sai với nguyên tắt trộn bột kép:  chất có màu thêm vào sau cùng
49.Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ chảy cuả tiểu phân khối bột:  màu
sắc
50.Loại lực tác động vào bề mặt nguyên liệu từ mọi phía nhằm làm mịn
chất:  lực nghiền
51.Chọn ý sai với cách phân loại thuốc bột:  ... kĩ thuật điều chế
52.Tỉ lệ tăng khối lượng so với viên nhân của viên bao phim tan trong dạ
dày:  2 – 5%
53.Độ rã của viên bao đường không quá:  60 phút
54.Thời gian rã hào tan không quá:  3 phút (sủi bọt 5 phút)
55.Tính chịu nén của bột/cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng đến:  lực nén, độ
cứng, độ rã, độ hòa tan
56.Chọn ý đúng khi tạo viên nag mềm bằng phương pháp nhỏ giọt:  khối
lượng không quá 750mg
57.Chọn ý sai với chất màu dùng trong điều chế vỏ nang:  nang dùng có
hình trụ và kích cỡ lớn nên chọn màu nhạt
58.Chất điều chỉnh pH acid của khối thuốc trong nang:  Acid citric
59.Chọn ý sai vs pH acid cuả khôí thuốc trong nang:  độ kiềm càng cao, vỏ
nang càng mềm
60.Đặc điểm của dược chất khó tan đóng vào nang mềm, ngoại trừ:  có sinh
khả dụng thấp
61.Chọn ý sai vs gelatin:  gelatin A dược điều chế bằng thủy phân trong
kiềm
62.Chọn ý sai với chất hóa dẻo dùng trong điều chế vỏ nang:  không dùng
chất hóa dẻo trong viên đặc trực tràng hoặc đặt âm đạo
63.Phương pháp tạo viên nang mềm có hình cầu và không có gờ trên viên: 
NHỎ GIỌT
64.Vỏ nang thông dụng nhất hiện nay được điều chế từ:  Gelatin
65.Chọn ý sai với độ bền gel của gelatin:  Gelatin điều chế vỏ nang mềm có
độ Bloom khoảng 150 Bloom gam (100-200 Bloom gam)
66.Loại tương kỵ làm cho thuốc không thay đổi trạng thái bên ngoài nhưng
bị thay đổi tác dụng: tương kỵ ẩn (tương kỵ vật lý thay đổi hình dạng,
tương kỵ hóa học   )
67.Hỗn hợp eutecti xảy ra khi phối hợp 2 chất bột theo tỉ lệ nhất định thì
điểm chảy của hỗn hợp.... điểm chảy của từng thành phần.  Thấp hơn
68.Tốc độ chảy- lưu tính của bột/ cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng đến: 
đồng đều hàm lượng, khối lượng
69.Khi trong công thức nhũ tương chỉ có 1 chất nhũ hóa là gôm Arabic và
pha dầu ở trạng thái lỏng thì phưong pháp bào chế thích hợp:  thêm
tướng ngoại vào tướng nội
70.Đặc điểm của hệ phân tán keo không bao gồm:  quan sát được tiểu phân
bằng mắt thường
71.Phương pháo phối hợp dược dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt chất ... phải
nằm trong giới hạn qui địng so với...:  trong viên; hàm lượng trung bình
72.Kiểu cấu trúc thuốc mỡ Methyl salicylat( công thức Methyl salicylat
500g,... ong trắng 250g, lanolin 250g) :  Dung dịch
73.Đặc điểm của dược chất khó tan đóng vào nang mềm, ngoại trừ:  được
nghiền mịn < 100µm
74.Chất gây tác dụng phụ lên hệ tiêu hóa:  Aspirin
75.Tủa tanat alkaloid có thể làm tan bởi:  hỗ hợp cồn glycerin
76.Loại lực tac động vàp bề mặt nguyên liệu từ mọi phía nhằm làm mịn: lực
nghiền
77.Thời gian rã của viên hòa tan không quá:  3 phút
78.Ưu điểm của thuốc khí dung đóng bình kín, ngoại trừ:  giá thành rẻ do
sản xuất
79.Viên sủi bọt dùng phương pháp điều chế:  xát hạt nhiệt nóng chảy tá
dược
80.Các phản ứng thường gặp trong tương kỵ hóa học, ngoại trừ:  phản ứng
tách mục....(méo nhìn ra tự dò đáp án đi)
81.Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều chế hỗn dịch là làm cho: 
bề mặt hoạt chất thấm chấn dẫn
82.Ưu điểm thuốc khí dung, ngoại trừ:  khí nén CFC thân thiện với môi
trường
83.Tá dược trơn bóng không tan:  keo silic
84.... khí dung tập trung chủ yếu vào một số hoạt chất sau, ngoại trừ? 
Thuốc trị tiểu đường
85.Chọn ý sai về tính chất bột, cốm dùng dập viên:  kích thước hạt thể hiện
khả năng phân tán của hạt khi dập viên
86.Thuốc đặt không thích hợp với:  hoạt chất bền trong môi trường pH của
dịch vụ
87.Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ  môi
trường thuận lợi cho nấm mốc phát triển
88.Chọn ý sai với chất dùng trong điều chế vỏ nang  Nang dùng uống có
hình trụ và kích cỡ lớn nên chọn màu nhạt
89.Chất không được sử dụng để alfm tăng độ nhớt của nhũ tương TWEEN
80
90.Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền  Lecithin
91.Trong công thức: =  x S là kí hiệu của  Sức căng bề mặt
92.Trong công thức: =  x S  Sức căng bề mặt tự do
93.Tên gọi khác của môi trường phân tán  Pha ngoại
94.Giai đoạn quan trọng nhất khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân
tán cơ học  Nghiền ước
95.Nguyên nhân của hiện tượng đóng bánh trong bào chế hỗn dịch  Kích
thước hoạt chất không phù hợp
96.“ Chất nhũ hóa được hòa tan trong lượng lớn pha ngoại, sau đso thêm từ
từ pha nội vào vừa thêm vừa phân tán đến khi hết pha nội và tiếp tục phân
tán cho đến khi nhũ tương đạt yêu cầu” là nguyên tắt của phương pháp 
keo ướt
97.Đặc điểm của hệ phân tán dị thể  Không đi qua lọc thường
98. Kiểu nhũ tương được quyết định chủ yếu bởi  Bản chất của chất nhũ hóa
99.Cho công thức:
a. Dầu paraflin (RHLB= 11.2) 5g
b. Span 80 (HLB= 4,3) và Tween 80 (HLB= 15) 5g
c. Nước tinh khiết vừa đủ 100g
d. Lượng Tween 80 và Span 50 lần lượt là  1.78g và 3.22g.
100. Phương pháp keo khô còn gọi là phưong pháp 4:2:1, chính là tỉ lệ 
dầu: nước: gôm
101. Chọn ý sai về yêu cầu chất lượng thuốc mỡ:  ĐẢm bảo độ vô
trùng cao
102. Đường thẩm thấu qua da theo các bộ phận phụ lỗ chân lông, tuyến
bã nhờn, tuyến mồ hôi có đặc điểm  Quan trọng đối với các ion, các
phân tử lớn các tiểu phân có kích thước keo
103. Ở quy mô sản xuất, sau khi trộn đều nhũ hóa, giai đoạn hoàn chỉnh
thuốc mỡ nhũ tương được thực hiện trên  Máy đồng nhất hóa
104. Chất tạo gel được điều chế từ muối kiềm của một loại acid hữu cơ
trong ...  Gel carborner
105. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp hòa Tan 
Dung dịch
106. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ Dalibour (Công thức: đồng sulfat 0.3g,
kẽm sulfat 0.5g, nước 30g, lanolin 50g, vaselin 100g)  Nhũ tương N/D
107. Ưu điểm vaselin có khả năng hào tan hoạt chất không phân cực
108. Nhược điểm của tá dược thân nước:  Kém bền vững, thường bị vi
khuẩn, nấm mốc phát triển
109. Sự thấm thuốc qua da có đặc điểm  chức năng rào chắn chủ yếu của
biểu bì là do lớp sừng
110. Đường dùng của nhũ tương N/D  tiêm bắp
111. Cối chày kim loại  thảo mộc, động vật, khoáng vật rắn
Cối chày sành sứ  hóa chất
Cối chày thủy tinh  chất oxy hóa, chất ăn mòn, chất hấp phụ
112. Cỡ bột ≥ 95% qua rây số lớn; ≤ 40% qua rây số nhỏ
Bột thô 1400/355
Bột nửa thô 710/250
Bột nửa mịn 355/125
Bột mịn 180/125
Bột rất mịn 125/90
Máy xay mâm Nén ép, nghiền mài
Máy nghiền trục Nén ép
Máy đập bể có hàm Va đập
Máy nghiền có búa Va đập
Máy nghiền có đinh nhọn Xé
Máy nghiền hòn có hòn bi Va đập
Máy nghiền kiểu có hành tinh có hòn
Va đập, nghiền mài
bi
Máy nghiền dùng luồn không khí Va đập nghiền mài
113. Chất lượng thuốc cốm: 5 đơn vị. Toàn bộ qua rây 2000 và không quá
8% qua rây 250. Độ ẩm không quá 5% nước
114. Hòa tan 20 phần nước nóng vào 1 phần thuốc cốm
115. Giới hạn sinh vật: 1000vsv/ 1g gelatin
116. Độ bền gel : độ Bloom
Độ nhớt Milipoise
117. Hệ phân tán là một hệ trong đó:  Một hay nhiều chất được phân tán vào
một chất khác
118. Pha phân tán pha nội
119. Môi trường phân tán  pha ngoại
120. Toluen  oxy hóa
121. Calamin  tăng độ nhớt
122. Methysalicylat  nhũ tương N/D
123. Bezosali  hỗn dịch
124. Loại vật liệu bao ít sử dụng trong viên bao đường  hợp chất polymer
125. Chọn ý sai TÁ Dược  có tác dụng điều trị
126. Chất tạo độ nhớt nhóm thân nước  PEG 6000
127. Chọn ý không đúng với nước thẩm thấu ngược  điều chế bằng cách nén
qua màng ...
128. Chọn ý không đúng với clorocresol  tác dụng mạnh trên Pseudomonas
129. Dung môi ethanal có các nhượt điểm, ngoại trừ làm tan chảy albumin
và enzym
130. Đường thấm qua da theo các bộ phận (lỗ chân lông, tuyến bã nhờn,
tuyến mồ hôi) có đặc điểm  quan trọng đối với các ion, các phân tử lớn, các
tiểu phân cso kích thước keo
131. Sự khuyếch tán ngoại ( khuyếch tán tự do) KHÔNG có đặc điểm  phụ
thuộc sự chênh lệch nồng độ chất tan ở hai phía màng tế bào
132. Ethanol được dùng alfm dung dịch sát trùng ở nồng độ  60-90%
133. Các môn khoa học giúp lựa chọn dược chất, tá dược, bao bì, kỹ thuật
bào chế  vật lý, hóa học, hóa lý
134. Có thể tăng sự hấp thu thuốc qua da bằng cách  kết hợp bột thuốc với
băng bó giữ ẩm
135. Nước cất pha tiêm được dùng trong vòng ... giờ và duy trì ở nhiệt độ 
24; 80-90
136. Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, NGOAI TRỪ 
môi trường thuận lợi cho nấm mốc phát triển
137. Bao tan trong ruột không nhằm mục đích  tránh tác động của pH base
của ruột
138. Loại vật liệu bao thường sử dụng trong viên bao đường  siro đơn
139. Phương pháp ô nhiễm chéo giữa các khu vực pha chế  xây phòng tiền
vô khuẩn
140. Sự thấm ướt các chất trong tế bào dược liệu có thể cải thiện bằng cách
dùng chất diện hoạt
141. Chọn ý sai với dược chất sử dụng trực tiếp cho bệnh nhân
142. Phương pháp ngấm kiệt dưới chân không thúc đẩy quá trình thấm dung
môi vào dược liệu
143. Chọn ý sai về sự thấm thuóc qua da xảy ra quá trình vận chuyển tích
cực qua lớp sừng
144. Yêu cầu của dung môi dầu thực thực vật pha thuốc nhỏ mắt, ngoại trừ
hoàn toàn không màu
145. Chọn ý sai về yêu cầu đối với tá dược thuốc mỡ có pH trung tính hoặc
kiềm gần với pH của da
146. Câu sai về viên bao lớp bao là lớp liên tục bao phủ 1 phần hay toàn bộ
bề mặt viên nhân
147. Chọn ý sai với dung môi ethanol hòa tan tốt pectin, gôm, enzym
148. Yếu tố dược liệu ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiếc xuất gồm cấc
trúc dược liệu, mức độ phân chia dược liệu
149. Tính chất ---của tiểu phân rắn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng các
dạng thuốc rắn độ chơn chảy
150. Đặc trưng của nhà xưởng kiểu hành lang dơ hành lang có áp xuất nhỏ
hơn khu vực cấp 1
151. Để giúp hoạt chất trong thuốc mơ thấm sâu, cần áp dụng các biện pháp
làm tăng tính tan của hoạt chất khó tan ngoại trừ chọn hoạt chất ở dạng ion
hóa
152. Theo định luật Fick, tốc độ khuếnh tán hoạt chất qua da tỷ lệ nghịch với
bề dày của da
153. Đặc điểm của máy dập viên tâm sai  Áp suất nén lớn, bột hạt dễ bị phân
lớp
154. Lực liên kết xảy ra ở hai bề mặt khác nhau  lực bám dính
155. Chất không nên đóng vào nang mềm, ngoại trừ  dầu gấc
156. Nguyên tắc điều chế nước thẩm thấu ngược  nén nước qua màn bán
thấm
157. Vỏ nang thông dụng nhất hiện nay được chế tạo từ @gelatin
158. Chọn ý sai với viên nang mềm@gồm 2 phần than và nắp
159. Chọn ý sai với việc điều chế nang mềm@không nên dung cả 2 loại
gelatin A và B để tạo vỏ nang
160. Chọn ý sai với thành phần vỏ nang@duy trì ở nhiệt độ 70 độ C để
tạo vỏ nang
161. Thời gian rã của viên nang mềm không quá@30p
162. Chất tạo độ nhớt nhóm than nước@PEG6000
163. Chọn ý không đúng với kỹ thuật bào chế viên nang@ đối với viên
nang quá trình tạo vỏ nang và quá trình đóng thuốc vào nang diễn ra đồng
thời
164. Chọn cỡ nang để đóng 500mg bột thuốc có khối lượng riêng
0,8g/ml@số 0 (0,67ml)
165. Chọn ý sai với việc điều chế viên nang mềm theo phương pháp
nhúng khuôn@sấy khô nhanh lớp vỏ gelatin đề tạo thành vỏ nang
166. Đặc điểm của vỏ HPMC@có độ bền cao và ít tương tác với dược
chất bên trong
167. Chọn ý sai nhược điểm của thuốc đạn@sử dụng đôi khi gây viêm
trục tràng
168. Chọn ý sai về trực tràng@PH 7,5 khả năng điệm tốt
169. Dược chất tan trong dầu cao, tan trong nước thấp nên lựa chọn tá
dược thuốc đạn@thân nước
170. Điều kiện cần thiết để hình thành viên@tính dính và lực nén
171. Thuốc đạn không có hình dạng sau@lưới
172. Gelatin thích hợp làm tá dược dính cho@viên hòa tan
173. Tá dược thích hợp cho thuốc trứng@gelatin-glycerin
174. Lực tác động về bề mặt nguyên liệu từ mọi phía là@lực nghiền
175. Độ mài mòn của viên nén thông thường không quá@3%
176. Hỗn dịch thuốc cần làm giảm kích thước tiểu phân để đảm
bảo@tính bền vững của hệ phân tán
177. Phương pháp tạo viên nang mềm có hình cầu và không có gờ trên
viên@nhỏ giọt
178. Trong quá trình điều chế nang mềm theo phương pháp ép trên trụ,
caafn thường xuyên ktra@độ đồng điều khối lượng và độ khít của vỏ
nang
179. Phương pháp điều chế nang mềm cho phân liều rất chính
xác@nhúng khuôn
180. Viên nang mềm có gờ ở giữa và vỏ nang được bào chế theo pp
@ép trên khuôn
181. Cho mtb bột thuốc = 300mg không sai số khi cho phép khi thử độ
đồng điều khối lượng@305,25 – 354,75mg
182. Đặc điểm của nang cứng bằng tin bột@bằng các cở nang giống vỏ
nang gelatin
183. Chọn ý sai với chất màu dùng trong điều chế vỏ nang@màu nhuộm
vỏ nang phải sậm hơn màu của khối thuốc bên trong
184. Chọn ý sai với độ bền gel của gelatin@đơn vị sử dụng là Milipose
185. Chọn ý đúng với thuốc trong viên nang mềm@có thể tồn tại dạng
nhũ tương
186. Chọn ý không đúng với xác định độ đồng điều khối lượng viên
nang@áp dụng cho các thuốc nang có các hoạt chất có hàm lượng nhỏ
hơn 2 mg hoặc nhỏ hơn 2%...
187. Chọn ý sai với chất tạo độ nhớt trong khối thuốc chứa trong viên
nang mềm@thường dung PEG 400 và PEG600
188. Đặc điểm không đúng với pp nhỏ giọt (điều chế viên nang
mềm)@áp dụng với các dược chất có độ nhớt cao
189. Chọn ý sai với viên nang@gồm viên nang mềm và viên nhộng
190. Chọn ý đúng với gelatin@phối hộp 2 loại gelatin để điều chỉnh thể
chất vỏ nang
191. Chọn ý sai với PH có khối lượng thuốc trong nang@độ kiềm càng
cao, vỏ nang càng bền
192. Chọn ý sai với việc điều chế nang cứng@về việc sản xuất vỏ nang
và việc đóng thuốc vào nang diễn ra gần như đồng thời
193. Chất tạo độ nhớt nhóm than nước@PEG 6000
194. Chọn ý sai với việc bào chế viên nang mềm theo pp nhúng
khuôn@sấy khô nhanh lớp vỏ gelatin để tạo thành vỏ nang
195. Chọn ý đúng với khối thuốc bên trong nang mềm@có thể tồn tại
dạng nhũ tương
196. Chọn ý không đúng với xác định độ đồng điều khối lượng trong
viên nang@nếu có 1 viên không nằm trong khoảng giới hạn, kết luận lô
thuốc không đạt về độ đồng điều khối lượng
197. Khối lượng tá dược trong 12vien có hao hụt 18%, biết thuốc đặt có
công thức (Paracetamol 0,5g, Witepsol vđ 1vien), khối lượng viên tá
dược nguyên chất là 2,8g, hệ số thay thế thuận là 1,67@3,54g
198. Tá dược siêu rã@ natri croscarmellose
199. Chọn ý sai về hấp thu thuốc đạn@sinh khả dụng tương đương PO
200. Bột nữa thô (710/250) là bột có 1 qua gây 710 và 2 qua gây 250@
1>=95% và 2<=40%
201. Chọn ý sai về thuốc đặt@bị chuyển hóa nhiều bởi gan
202. Độ ẩm của thuốc cốm không quá@5%
203. Thời gian gã của viên sủi bọt @5p
204. Ưu điểm của máy dập viên tâm sai@thích hợp cho viên đường
kính to
205. Để khắc phục hiện tượng chậm đông của bơ cacao@dùng 1/3
lượng bơ cacao làm mồi
206. Tá dược độn đa năng@Avicel
207. Nghiền iod nên lựa chọn cối chài@thủy tinh
208. Máy nghiền bị xử dụng lực@lực va đập
209. Để thử độ đồng điều hàm lượng viên nén cần dùng@10 viên
210. Tá dược them vào thuốc bột ktra sự phân tán đồng nhất@ tá dược
màu
211. Nhược điểm của pp đun chảy đổ khuôn là@không thích hợp cho
được chất kém bền nhiệt
212. Tá dược dập thẳng là@Dicalci phosphate
213. Để thử độ đồng điều khối lượng viên nén cần dùng@ 20 viên
214. Chọn ý sai ưu điểm thuốc đạn@ưu tiên điều chế thuốc gây nghiện
215. Hàm lượng chất lỏng thuốc bột không quá @9%
216. Hệ số thay thế thuận@lượng dược chất chiếm thể tích tương đương
là 1g tá dược khi đổ khuôn
217. Sự khuyết tán nội (sự thẩm tích) Không có đặc điểm  cho các chất tan
có kích thước phân tử lớn (gôm, nhầy) đi qua màng
218. Số lần tái lọc tuần hoàn của không khí trong khu vực sản xuất thuốc
tiêm 20 lần/ giờ
219. Tác nhân tiệt khuẩn không dùng cho thuốc nhỏ mắt dùng một lần  chất
bảo quản
220. Theo GMP-WHO 2002, khu vực xử lý rủa chai lọ ống có cấp độ sạch 
C
221. Khi hoạt chất là long não, chất dẫn là glycerin, phương pháp tốt nhất tạo
hỗn dịch mịn  phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học
222. Chọn ý đúng với nước cất  có thể dùng pha chế thuốc tiêm và thuốc nhỏ
mắt
223. Chất tạo độ nhớt thân dầu  Monostearat nhôm
224. Tá dược witepsol thích hợp điều chế thuốc đạn với dược chất có tỉ trọng
lớn, dễ lắng khi đổ khuôn và không bền ở nhiệt độ cao  S
225. Chỉ số cần lưu ý với tá dược thân dầu khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ 
Base
226. Máy dập viên xoay tròn thường được sử dụng  sản xuất quy môn lớn
227. Phương pháp phun sấy được áp dụng điều chế, ngoại trừ  dược chất
nhạy cảm với nhiệt độ
228. Thử nghiệm lâm sàng tiến hành ở giai đoạn  nghiên cứu
229. Sự khuyết tán ngoại ( khuyết tán tự do) có đặc điểm  vận chuyển chất
tan trên bề mặt tiểu phân dược liệu
230. Chọn ý sai về các yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự thấm thuốc và hấp
thu thuốc qua da  kiểm nghiệm
231. Yếu tố dung môi ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiết xuất không bao
gồm  cấu trúc dược liệu, nhiệt độ
232. Ưu điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ  tính hút
nước cao
233. Chọn ý KHÔNG đúng với nước khử khoáng  đạt tiêu chuẩn tinh khiết
về mặt vi sinh
234. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tưởng tiêm truyền  lecithin
235. Đặc trưng của nhà xưởng kiểu hành lang sạch  hàng lang có áp suất lớn
hơn khu vực cấp 1
236. Nguyên tắc điều chế nước cất  làm nước bốc hơi và ngưng tụ trở lại
237. Khi cho nước chảy qua cột cationit, cột sẽ giữ lại  ion dương
238. Tính đặc nhớt của dung môi dầu thực vật khi pha thuốc tiêm được khắc
phục bằng cách  Ether ethylic
239. Khi cho nước chảy qua cột cationit, cột sẽ giữ lại  ion âm
240. Thành phần của hệ đệm Gifford  Acid boric – antri carbonat
241. Trên nhãn nhũ tương và hỗn dịch có dòng chữ  lắc trước khi dùng (da)
242. Điều chế hỗn dịch dịch Kẽm Sulfur ngưng kết
243. Ưu điểm hỗn dịch tiêm  tạo kho dữ trữ thuốc làm tăng thời gian tác
dụng
244. Chất diện hoạt thân dầu giúp hình thành nhũ tương  N/D
245. Chất nhũ hóa là gôm arabic sẽ tạo thành nhũ tương D/N
246. Phương pháp keo khô  thích hợp để điều chế một lượng lớn nhũ tương
247. Khi nhuộm màu nhũ tương D/N bằng soudan III trên thị trường kính
hiển vi cho thấy  các giọt màu đỏ trên nền màu trắng
248. Khi cho vào cuốc nước, giọt nhũ tương tan hàon toàn  nhũ tương D/N
249. Trong điều chế nhũ tương đậm đặc với tá dược nhũ hóa là gôm arabic, tỉ
lệ gôm : dầu: nước  1:4:2
250. Dễ xuất hiện lắng cặn trong quá trình sử dụng  giảm kích ứng niêm mạc
dạ dày
251. Nồng độ pha phân tán trong nhũ tương thuốc  10-50%
252. Chất thêm vào cần lưu ý vì có thể ảnh hưởng độ ổn định hỗn dịch 
chống oxyhóa
253. Viên nén không phóng thích hoạt chất ngay mà cần 1 thời gian nhất định
hoặc điều kiện phù hợp --- trừ MR,IR,CR mà chọn đáp án khác
254. Viên nén giúp tránh chuyển hóa qua gan ---- viên đặt dưới lưỡi
255.

1. Theo DĐVN : “Nhũ tương thuốc gồm các dạng thuốc lỏng hoặc mềm dùng để uống, dùng
ngoài, được điều chế bằng cách dùng tác dụng của các………… thích hợp để trộn đều 2 chất
lỏng ………”. Hãy chọn từ thích hợp
A. Chất nhũ hóa, không đồng tan
B. Chất diện hoạt, không đồng tan
C. Chất nhũ hóa, không phân cực
D. Chất diện hoạt, không phân cực
2. Khi kích thước pha phân tán khoảng 50μm thì hệ phân tán là
A. Dị thể thô
B. Vi dị thể
C. Đồng thể
D. Vi dị thể hay keo
3. Nhũ tương thô có kích thước giọt khoáng
A. 0,001-0,1 μm
B. 0,1-50 μm
C. 50-100 μm
D. >100 μm
4. Đặc điểm đễ nhận biết 1 thuốc lỏng có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tương
A. Trạng thái cảm quan
B. Trạng thái pha phân tán
C. Kích thước pha phân tán
D. Sức căng bề mặt
5. Xem hình và hãy cho biết cấu trúc
A. Nhũ tương
B. Hỗn dich
C. Vi nhũ tương
D. Nhũ tương kép
6. Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và Span (HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu paraffin (RHLB
10,5) vào nước thì tỉ lệ Tween 80 trong hỗn hợp chất nhũ hóa là
A. 58%
B. 42%
C. 60%
D. 40%
E. 56%
7. Gôm xanthan thường được sử dụng với vai trò
A. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương
B. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
C. Chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
D. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương, chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
E. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng, chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
8. Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào
A. Cấu trúc hóa học của bentonit
B. Tỉ lệ sử dụng trong công thức
C. Trình tự phối hợp
D. Cấu trúc hóa học và tỉ lệ sử dụng
E. Tỉ lệ sử dụng và trình tự phối hợp
9. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. cấu trúc của dạng bào chế này là
A. Dung dịch
B. Nhũ tương D/N
C. Nhũ tương N/D
D. Hỗn dịch
E. Dung dịch, nhũ tương

10. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. để điều chế công thức này cần
A. Khuấy trộn
B. Thêm Tween
C. Thêm Span
D. Thêm cồn saponin
E. Thêm ethanol
11. Cho công thức: dầu khoáng 50ml, siro đơn 10ml, vanillin 4mg, nước tinh khiết vđ
100ml. để điều chế công thức này cần phải thêm
A. Gôm Arabic
B. Bentonit
C. Gôm Arabic, ethanol
D. Tween 80
E. Gelatin, acid tartric
12. Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép
A. Pha loãng
B. Đo độ dẫn điện
C. Đo zeta
D. Quan sát dưới kính hiển vi
E. Pha loãng hoặc đo độ dẫn điện
13. Sự kết dính của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc đẩy nhanh bằng cách
A. pha loãng
B. ly tâm
C. sốc nhiệt
D. ly tâm hoặc sốc nhiệt
E. kết dính hoặc kết tinh
14. Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố kích thước tiểu phân)
trong hỗn dịch, nhũ tương có ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tượng
A. tách lớp
B. kết dính
C. kết bông
D. kết tinh
E. kết dính hoặc kết tinh
15. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g,
Nước cất vđ 100ml. dạng bào chế và cấu trúc của công thức
A. potio nhũ tương
B. Nhũ tương N/D
C. Elixir
D. siro nhũ tương
E. lotio nhũ tương
16. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g,
Nước cất vđ 100ml. sản phẩm trên có nhược điểm
A. hạn dùng ngắn
B. dễ tách lớp
C. kích ứng niêm mạc
D. có tủa của codein phosphate
E. không dùng cho trẻ em
17. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g,
Nước cất vđ 100ml. cần thêm vào công thức trên
A. dầu lạc, gôm Arabic
B. dầu khoáng, gôm Arabic
C. dầu thầu dầu, tween 80
D. dầu dừa, gôm Arabic
18. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh
dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. công thức
trên có thể được điều chế bằng phương pháp
A. keo ướt
B. keo khô kết hợp với keo ướt
C. keo khô hoặc keo ướt
D. keo khô kết hợp với keo ướt hoặc keo ướt
19. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh
dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. cách phối
hợp không hợp lý khi điều chế công thức này
A. hòa tan tinh dầu chanh vào dầu paraffin
B. phối hợp dầu paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và thạch rồi thêm nước vào trộn
thành nhũ tương đậm đặc
C. hòa tan vanillin vào glycerol
D. thêm dung dịch vanillin vào nhũ tương trước khi điều chỉnh thể tích
E. ngâm thạch trong nước đến trương nở hoàn toàn
20. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh
dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Natri benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. vai trò
của Natri benzoate trong công thức là
A. hoạt chất
B. điều vị
C. tạo màu
D. tạo kết bông
E. bảo quản
21. Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng
A. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa tan trong pha đó
B. các hoạt chất độc phải được hòa loãng trước khi phối hợp
C. các thành phần tan trong pha nội phải được hòa tan trong pha nội trước khi tiến hành nhũ
hóa
D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt độ của pha nước cao hon pha dầu
E. phải cho pha nước vào pha dầu
22. Tá dược ít sử dụng trong công thức bột cốm pha hỗn dịch
A. chất gây treo
B. chất gây thấm
C. chất điều chỉnh pH
D. chất tạo sự kết bông
E. chất bảo quản
23. Đối với hỗn dịch chất gây thấm cần thiết trong trường hợp
A. dược chất có bề mặt sơ nước
B dược chất có bề mặt thân nước
C. dược chất có bề mặt khó thấm chất dẫn
D. dược chất có tỉ trọng nhẹ
E. dược chất có tỉ trọng khá cao so với chất dẫn
24. Các hỗn dịch trị đau dạ dày theo cơ chế kháng acid có ưu điểm
A. dễ uống
B. tác dụng kéo dài
C. dễ bảo quản
D. diện tích tiếp xúc với niêm mạc dạ dày lớn
E. dễ uống và tác dụng kéo dài
25. Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Natri citrate
0,5g, phenol nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước cất vừa đủ 100ml. vai trò của Natri citrate
A. chất tạo kết bông
B. chất điều chỉnh pH D. chất gây treo
C. chất gây thấm E. chất bảo quản
26. Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Na citrate
0,5g, phenol nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước cất vừa đủ 100ml. Vai trò phenol
A. chất tạo kết bông
B. chất điều chỉnh pH
C. chất gây thấm
D. chất gây treo
E. chất bảo quản
27. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml. để
điều chế công thức này cần phải thêm tá dược
A. gây thấm, bảo quản
B. gây thấm, ethanol 90%
C. nhũ hóa, bảo quản
D. gây thấm, gây treo
E. nhũ hóa, gây treo
28. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml. tính
chất nào của camphor có liên quan đến việc lựa chọn dạng bào chế
A. dễ bay hơi
B. dễ tan trong ethanol
C. không tan trong nước
D. chất rắn, không tan trong nước
E. chất lỏng không tan trong nước
29. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml.
phương pháp điều chế
A. trộn đều đơn giản
B. phân tán cơ học
C. trộn đều nhũ hóa
D. phân tán cơ học kết hợp ngưng kết
E. trộn đều đơn giản + trộn đều nhũ hóa
30. Cho công thức: cồn kép opi-benzoic 20g, siro đơn 20g, nước cất vđ 100ml. hãy chọn
cách phối họp đúng khi điều chế
A. cho cồn kép opi-benzoic vào 20ml nước cất, trộn đều. thêm từ từ siro đơn điều chỉnh thể
tích
B. cho từ siro đơn vào cồn kép opi-benzoic, trộn đều. điều chỉnh thể tích
D. trộn cồn kép opi-benzoic với siro đơn. Cho từ từ hỗn hợp này vào 50ml nước, trộn đều.
điều chỉnh thể tích
E. cho cồn kép opi-benzoic vào 50ml nước cất, trộn đều. thêm từ từ siro đơn, điều chỉnh thể
tích
31. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước
cất vđ 150ml. sản phẩm của công thức có cấu trúc
A. dung dịch
B. hỗn dịch D. dung dịch, nhũ tương
C. nhũ tương E. dung dịch, hỗn dịch
32. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước
cất vđ 150ml. vai trò gôm Arabic
A. hoạt chất
B. chất nhũ hóa
C. chất gây thấm
D. chất gây treo
E. chất tạo kết bông
33. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước
cất vđ 150ml. chọn trình tự phối hợp (cho biết X gồm 4g Na benzoate hòa tan trong khoảng
15ml nước, Y là hỗn hợp terpin hydrat và gôm Arabic)
A. cho vào Y 1 lượng nước vđ, trộn kỹ. thêm lần lượt nước, X, diều chỉnh thể tích
B. cho X vào Y, trỗn kỹ, thêm siro codein, diều chỉnh thể tích
C. cho vào Y 1 lượng vđ siro codein, trộn kỹ. thêm lần lượt nước, X, diều chỉnh thể tích
D. cho vào Y 1 lượng nước vđ, trộn kỹ. thêm lần lượt X, siro codein, điều chỉnh thể tích
E. cho Y vào X, trộn kỹ, thêm siro codein, điều chỉnh thể tích
34. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến
tiêu chuẩn đồng đều thể tích phân liều của chế phẩm là
A. tween 80
B. saccarose và sorbitol
C. acid citric
D. Na benzoate
E. gôm xanthan
35. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến
tiêu chuẩn đồng đều hàm lượng của chế phẩm
A. tween 80
B. saccarose và sorbitol
C. acid citric
D. Na benzoate
E. gôm xanthan
36. Cho công thức magnei sulfat 300g, NaOH 100g, nước cất vđ 1000ml. cho biết dạng bào
chế và phương pháp điều chế
A. nhũ tương keo ướt
B. hỗn dịch phân tán cơ học
C. nhũ tưỡng keo khô
D. hỗn dịch ngưng kết
E. hỗn dịch ngưng kết + phân tán cơ học
37. Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ tương hoặc hỗn dịch là
A. cối chày
B. máy khuấy kiểu chân vịt
C. máy lắc
D. máy xay keo
E. thiết bị siêu âm
38. Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế nhũ tương
A. điều chế các nhũ tương có độ nhớt thấp, trung bình, hơi cao
B. làm gia tăng nhiệt độ khi phân tán
C. tạo nhiều bọt khí
D. chỉ sử dụng ở qui mô phòng thí nghiệm
E. có thể kết hợp với các cách phụ…….
39. Nhược điểm lớn nhất của vaselin
A. khả năng nhũ hóa kém
B. thể chất chịu ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản
C. độ bền vững
D. khả năng phối hợp với dược chất không phân cực
E. khó rửa
40. Đối với yêu cầu của thuốc mỡ ý nào sai
A. thể chất mềm mịn màng
B. không được tan chảy ở thân nhiệt
C. dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da và niêm mạc
D. không gây kích ứng, dị ứng trên da và niêm mạc
E. bền vững hóa học trong quá trình bảo quản
41. Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương ý nào sau đây không đúng
A. Hình thức đẹp, mịn màng và hấp dẫn
B. Dễ phối hợp với nhiều hoạt chất
C. Phóng thích hoạt chất nhanh nhất
D. Không cản trở sự bình thường của da
E. Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu N/D

42. Dung môi nào dưới đây không có tính làm giảm đối kháng lớp sừng
A. Glycerin
B. Acid oleic
C. PEG 400
D. Isopropyl myristat
E. Dimethylsulfoxid
43. Các phương pháp nào dưới đây không phù hớp để làm tăng SKD thuốc mỡ
A. Tạo muối dễ tan
B. Giảm kích thước tiểu phân họat chất
C. Sử dụng chất diện hoạt thích hợp
D. Giải phóng hoạt chất kém
E. Đưa thuốc thấm sâu lớp trung bì
44. Tính chất nào không đúng đối với nhóm dầu mỡ
A. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
B. Gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da
C. Dễ ôi khét dẫn đến gây kích ứng da và làm biến hoạt chất
D. Giải phóng hoạt chất kém
E. Đưa thuốc thấm sâu tới lớp trung bì
45. Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin là
A. Do khi đun chảy có thể hòa tan trong vaselin
B. Điều chỉnh thể chất của vaselin
C. Có tính bền vững
D. Có khả năng nhũ hóa
E. Làm tăng khả năng hút nước của vaselin
46. Đưa thêm chất diện hoạt vào trong công thức thuốc mỡ liên quan đến yếu tố nào sau
đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích của da bôi thuốc
E. Chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng (2 bên tố chức da)
47. Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu tố nào dưới đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích da bôi thuốc
E chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng
48. Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm
A. Làm hydrat hóa lớp sừng
B. Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein
C. Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất
D. A và B
E. A,B và C
Xem công thức sau đây để trả lời câu 49- câu 52
Cholesterol 30g
Sáp ong trắng 80g
Alcol stearilic 50g
Vaselin 860g
49. Đây là thuốc mỡ
A. Kiểu dung dịch
B. Kiểu nhũ tương
C. Đóng vai trò tá dược nhũ tương
D. Đóng vai trò tá dược nhũ hóa
E. A và D
50. Cholesterol
A. Cấu tạo bởi este của acid béo và glycerin
B. Là chất phân lập từ lanolin
C. Alcol béo cao
D. Là chất nhũ hóa D/N
E. cấu tạo bởi este của acid béo và alcol béo no
51. Acol stearilic
A. Alcol béo cao
B. Có khả năng nhũ hóa mạnh kiểu N/D
C. Có khả năng làm tăng khả năng hút nước của vaselin
D. A và B
E. A và C
52. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa
A. Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
B. Bền vững trong môi trường bảo quản
C. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niên mạc ướt
D. Thường được chế sẵn để tiện phan chế
E. Trơn nhờn, khó rữa

Xem công thức sau để trả lời câu 53- câu 56


Acid stearic 24g
Glycerin 13g
Triethanolamin 1g
Nước tinh khiết 62g
53. Đây là thuốc mỡ
A/ Có tác dụng bảo vệ niên mạc
B/ Có tác dụng làm mềm da
C/ Có tác dụng chống côn trùng cắn
D/ Đóng vai trò là tá dược nhũ tương kiểu D/N
E/ Đóng vai trò là tá dược nhũ tương kiểu N/D
54. Phương pháp điều chế là
A/ Hòa tan
B/ Trộn đều nhũ hóa
C/ Trộn đều đơn giản
D/ Nhũ hóa trực tiếp
E/ Kết hợp 2 phương pháp A và B
55. Cho cách pha chế đúng
A/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, thêm glycerin vào, cho dung dịch còn nóng này
vào acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội
B/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng này vào acid stearic đã
đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội , thêm glycerin vào khuấy đều.
C/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng này vào acid stearic, vừa
khuấy đều cho đến nguội. Thêm glycerin vào khuấy đều
D/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho glycerin vào, cho dung dịch còn này vào
acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội
E/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho vào acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho
đến nguội. Thêm glycerin vào khuấy đều
56. Chất nhũ hóa trong thuốc này là
A/ Triethanolamin stearat
B/ Muối kiềm của acid béo
C/ Triethanolamin
D/ Acid stearic
E/ Không có, phải cho thêm vào
Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 57-câu 60
Lidocain hydroclorid 3g
Carboxy methyl cellolose 5g
Nipagin 0,1g
Propylen glycol 25g
Nước cất vđ 100g
57. Đây là dạng
A/ Dung dịch dùng ngoài
B/ Thuốc mỡ mềm
C/ Kem bôi da
D/ Gel thân nước
E/ Gel thân dầu
58. Cấu trúc kiểu:
A/ Dung dịch
B/ Hỗn dịch
C/ Nhũ tương D/N
D/ Nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha
59. Vai trò của propylen glycol là:
A/ giúp hydrat hóa lớp sừng
B/ giúp hòa tan carboxymetyl cellolose
C/ Giúp hòa tan hoạt chất
D/ A và B
E/ A,B và C
60. Đối với các gel thân nước, thuốc thấm sâu được là do:
A/ Do sử dụng những chất có khả năng làm giảm tính đối kháng của lớp sừng
B/ Do sử dụng những chất làm tan hydrat hóa lớp sừng
C/ do sử dụng những chất tăng thấm
D/ A và B
E/ A, B và C
Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 61- câu 66
Kẽm oxyd mịn 150g
Lanolin 50g
Parafin rắn 50g
Alcol cetostearil 50g
Vaselin 850g
61. Đây là thuốc mỡ kiểu
A/ Bột nhão
B/ Hỗn dịch
C/ Nhũ tương D/N
D/ Nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha
62. Phương pháp đều chế là:
A/ Hòa tan
B/ Trộn đều nhũ hóa
C/ Trộn đều đơn giản
D/ Nhũ tương trực tiếp
E/ Kết hợp 2 phương pháo A và B
63. Tá dược trong công thức trên là
A/ Tá dược đưa thuốc tác dụng trên bề mặt da
B/ Tá dược hút
C/ Tá dược nhũ tương
D/ Tá dược đưa thuốc thấm sâu đến lớp trung bì
64. Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi este của acid béo với:
A/ Glycein
B/ Alcol nhân steroid
C/ Alcol béo cao
D/ Glycerol
E/ B và C
65. Tính chất nào không đúng với lanolin
A/ Có khả năng thấm cao
B/ Tá dược có thêm vai trò nhũ hóa
C/ Hút nước
D/ Có khả năng bám thành lớp mỏng lên da và niêm mạc
E/ Dễ bị ôi khét do bị thủy phân
66.Trong các phương pháp điều chế thuố mỡ này, công đoạn quyết định thuốc mỡ là
giai đoạn
A/ Làm bột kép
B/ Xử lý tá dược
C/ Tăng tác nhân phân tán
D/ Điều chế thuốc mỡ đặc
E/ Cán mịn thuốc mỡ
Xem công thức sau để trả lời câu 67 – câu 68
Methyl cellulose 5g
Glycerin 10g
Dung dịch thủy ngân phenyl borat 2% 0.5g
Nước cất vđ 10g
67. Đây là thuốc mỡ câu trúc
A/ Dung dịch
B/ Hỗn dịch
C/ Nhũ tương
D/ Kem thuốc
E/ Gel
68. Đây là thuốc mỡ
A/ Bảo vệ niêm mạc
B/ Có tác dụng chống nhiễm khuẩn tại mắt
C/ Có tác dụng sát trùng ngoài da
D/ Có tác dụng làm mềm da
E/ Đóng vai trò tá dược (chưa có hoạt chất)
69. Lớp biểu bì do bản chất cấu tao, không cho đi qua các chất sau:
A/ Các vitamin B1, B6
B/ Alcaloid
C/ Các nội tiết tố
D/ Các acid béo
E/ C và D
70. Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
A/ Bề mặt da
B/ Lớp sừng
C/ Hàng rào rein
D/ Lớp niêm mạc
E/ Trung bì
71. Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ
A/ Độ xuyên sâu
B/ Độ dính
C/ Độ dàn mỏng
D/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp
E/ Khuếch tán qua gel
Xem công thức sau để trả lời từ câu 72 đến cân 76
Cho công thức
Methyl salicylat 500g
Sáp ong trắng 250g
Lanolin 250g
72. Phân loại theo thể chất, đây là
A/ Thuốc mỡ mềm
B/ Thuốc mỡ đặc
C/ Bột nhão bôi ngoài da
D/ Gel
E/ Kem bôi da (cream)
73. Sáp ong trong công thức này
A/ Chỉ nhằm điều chỉnh thể chất thuốc mỡ
B/ Là este của aid béo với alcol cao
C/ Tăng khả năng nhũ hóa của lanolin
D/ A và B đúng
E/ Cả A, B và C
74. Đây là thuốc mỡ kiểu:
A/ Kiểu dung dịch
B/ Kiểu hổn dịch
C/ Kiểu nhũ tương D/N
D/ Kiểu nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha
75. Đây là thuốc mỡ
A/ Có tác dụng giảm đau
B/ Có tác dụng giảm đau và làm tăng lớp sừng
C/ Có tác dụng giảm đau và sát trùng
D/ A và B
E/ A,B và C
76. Vai trò của lanolin trong công thức
A/ Làm tá dược ( môi trường phân tán) thuốc mỡ
B/ Giúp thấm sâu
C/ Đóng vai trò chất nhũ hóa
D/ Tăng khả năng hút nước của thuôc mỡ
E/ cả A và B
77. Thuốc được hấp thu qua âm đạo có những đặc điểm nào sau đây
A/ Thuốc chỉ có tác dụng tại chổ và không được hấp thu vào máu
B/ Thuốc được hấp thu hoàn toàn nếu được điều chế với mục đích toàn thân
C/ Thuốc được hấp thu vào máu và bị chuyển hóa lần đầu qua gan
D/ Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
E/ Tránh được sự ngộ độc do thuốc không được hấp thu vào máu
78. Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong máu quyết định bởi
A/ Lưu lượng máu qua niêm mạc trực tràng
B/ Lượng dịch tràng
C/ pH của dịch tràng
D/ Tính tan của dược chất
E/ Vị trí thuốc trong trực tràng
79. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A/ Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B/ Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C/ làm tăng độ tan của dược chất
D/ Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
E/ Tất cả các ý trên đều đúng
80. Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên điều chế dưới dạng
thuốc đạn vì
A/ Những chất thuộc nhóm này dẽ bị phân hủy trong môi trường ống tiêu hóa
B/ Những chất thuộc nhóm này hấp thu kém qua niêm mạc dạ dày và đoạn ruột trên
C/ Cho tác dụng nhanh tương đương thuốc tiêm
D/ Để hạn chế việc lạm dụng thuốc
E/ Để giảm liều sử dụng
81. Vai trò của tá dược thuốc đặt:
a. giúp viên có hình dạng và kích thước đạt yêu cầu.
b. giúp viên đạt độ bền cơ học.
c. Quyết định cơ chế phóng thích hoạt chất.
d. quyết định sự phóngthích và hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng hoặc âm đạo
e. tất cả
82. Tính chất nào sau đây không yêu cầu tá dược thuốc đặt:
a. nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5
b. có khoảng nóng chảy thích hợp.
c. cho thuốc thấm sâu để có tác dụng toàn thân.
d.không kích ứng nơi đặt thuốc.
e. ổn định về mặt lý hóa.
83. Khi được hấp thu, hoạt chất từ dạng thuốc đặt được hấp thu:
a. tương đương thuốc dạng ddịch dùng đườg uống.
b. tương đương thuốc bột dùng đường uống.
c. tương đương dạng thuốc viên dùng đường uống.
d. tương đương thuốc tiêm tĩnh mạch.
e. tương đương thuốc tiêm bắp.
84. Ưu điểm chính của thuốc đặt so với thuốc dùng đường uống:
a. thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn
b. ít bị phân hủy bởi dịch và men tiêu hóa.
c. có thể cho tác dụng tại chổ hoặc toàn thân tùy mục đích
d. thuốc không bị chuyễn hóa lần đầu qua gan.
e. người bệnh tuân thủ điều trị cao.
85. Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng không bị ảnh hưởng bởi:
a. đặc tính của tá dược đượcdùng
b. hệ số phân bố D/N của hoạt chất
c. sự hiện diện của chất diện hoạt trong tphần
d. dạng hóa học của hoạt chất
e. hình dạng tiểu phân của hoạt chất.
86. Tá dược thuốc đạn và thuốc trứng nếu thuộc nhóm thân dầu thì phải có chỉ số iod:
a. < 1,5
b. < 3
c. < 5
d. < 7
e. < 10
87. Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ:
a. dễ bị thủy phân của tá dược
b. dễ bị oxy hóa của tá dược
c. dễ bị khử của tá dược
d. dễ bị đông đặc của tá dược
e. dễ nóng chảy của tá dược
88. Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với hỗn hợp sáp ong và dầu
lạc:
a. không quá 15 phút
b. không quá 30 phút
c. không quá 45 phút
d. không quá 60 phút
89. Để xác định khả năng giaỉ phóng hoạt chất in vitro của thuốc đạn có thể áp dụng
phương pháp:
a. hòa tan trực tiếp
b. khuyếch tán keo
c. khuyếch tán qua màng
d. ngoại suy từ kquả đlượng hoạt chất
e. a. và c. đúng
90. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu váo:
a. vị trí viên thuốc trong trực tràng
b. khối lượng viên thuốc.
c. phương pháp điều chế
d. kiểu cấu trúc của dạng thuốc
e. đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
91. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giaỉ phóng hoạt chất theo cơ chế là:
a. chảy lỏng ờ thân nhiệt
b. hòa tan trong niêm dịch
c. hút niêm dịch và rã ra
d. vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch
e. vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch
92. Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược:
a. dầu mỡ hydrogen hóa
b. glycerid bán tổng hợp
c. tá dược nhủ hóa.
d. keo thân nước tổng hợp
e. keo thân nước thiên nhiên
93. Điều chế thuốc đặt cần lưu ý đến hệ số thay thế khi:
a. hoạt chất có tỷ trọng lớn hơn tá dược
b. hoạt chất có tỷ trọng nhỏ hơn tá dược
c. tỷ trọng của hoạt chất khác tá dược
d. hoạt chât không tan trong tá dược
e. hoạt chất tan trong tá dược
94. Hệ số thay thế nghịch của 1 chât so với tá dược là:
a. lượng hoạt chất chiếm thể tích tương đươg 1g tá dược
b. lượng tá dược chiếm thể tích tương đươg 1g hoạt chất.
c. hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt
d. hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó
e. hệ số thanh thải của hoạt chất khi được điều chế với tá dược đó
95. Hệ số thay thế có ý nghĩa trong phương pháp điều chế:
a. nặn bằng tay
b. ép bằng máy
c. đun chày đổ khuôn thủ công
d. đun chày đổ khuôn tự động
e. tất cả…
96. Dược chất khô giòn, ở quy mô nhỏ nên dùng dụng cụ:
a. cối chày d. rây
b. thuyền tán c. máy nghiền có cánh quạt
e. a. hoặc c.
97. Cho biểu đồ thể hiện AUC khi sử dụng 1 liểu đơn thuốc bột uống, hãy lựa chọn
kích thước tiểu phân hoạt chất của A, B, C cho phù hợp:
a. A mịn 500mg, B siêu mịn 500mg, C siêu mịn 250mg
b. A mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C siêu mịn 500mg
c. A siêu mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C mịn 500mg
d. A siêu mịn 250mg, B siêu mịn 500mg, C mịn 250mg
e. không có câu trả lời phù hợp.
98. Thiết bị nghiền liên tục ở quy mô lớn có thể đưa về kích thước vài micromét là:
a. máy nghiền cắt
b. Máy xay mâm kiểu đứng
c. máy xay mâm kiểu nằm
d. máy nghiền dùng luồng không khí
e. máy nghiền có hòn bi
99.Đối với vật liệu có tính dính, nên tránh sử dụng thiết bị nghiền nào vì sẽ làm tăng
kích thước tiểu phân:
a. máy nghiền cắt
b. máy nghiền có búa
c. máy nghiền có đinh nhọn
d. máy nghiền có hòn bi
e. máy nghiền rung có bi.
100. DĐVN IV quy định cỡ rây nhỏ nhất là 45 micromet vì
a. đó là cở rây nhỏ nhất có thể chế tạo
b. đó là giới hạn dưới của bột rất mịn
c. tuân theo tiêu chuẩn ISO 565-1975
d, bột nhỏ hơn cở này sẽ bị kết dính do lực hút Val der quaals
e. a. và b. đúng
101. Thứ tự 2 phần điền khuyết trong phát biểu sau: DĐVN IV qui định “khi không
dùng vào mục đích rây phân tích, có thể dùng rây ………… có đường kính trong bằng
1,25 lần chiều rộng …………của rây có cở tương ứng”
a. mắt tròn, mắt vuông
b.sợi tròn, sợi vuông
c. mắt vuông, mắt tròn
d. sợi vuông, sợi tròn
e. mắt tròn, sợi lưới rây.
102. Trong 1 đơn bột kép, khi nghiền bột đơn, phải bắt đầu nghiền từ dược chất:
a. khó nghiền mịn
b. có khối lượng nhỏ
c. có khối lượng lớn
d. dễ bay hơi
e. dễ hút ẩm
103. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như
thường khi không quá:
a. 1 giọt/2g
b.1 giọt/4g
c. 2 giọt/1g
d. 2 giọt/4g
e. 10% so với toàn bột trong cthức
104. Độ ẩm của thuốc bột không được quá:
a. 3%
b. 5%
c. 9%
d. 15%
e. 12%
105. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:
a. giảm kích thước tiểu phân
b. giảm độ ẩm
c. chuyển dạng tiểu phân hình cầu
d. thêm tá dược trơn
e. giảm lực tương tác tĩnh điện

106. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng:


a. lượng bột cho vào bằng lg bột có trong cối
b. chất có tỷ trọng lớn cho vào trước.
c. chất có màu cho vào trước
d. tinh dầu cho vào sau
107. Với hỗn hợp bột có độ trơn chảy tốt, nên sử dụng thiết bị trộn:
a. thùng trộn
b. thùng trộn có cánh đảo
c. thùng trộn có đinh xoắn
d. a hoặc c
108. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột:
a. độn
b. dính
c. trơn
d. tạo mùi
109. Thiết bị tạo cốm nào phù hợp với cốm nhai trẻ em:
a. tầng sôi
b. High shear wet granulation
c. phun sấy
d. ép đùn
e. a hoặc c
110. Công thức thuốc bột gồm lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin, bột talc. Cho biết
nên thêm tá dược nào
a. lactose
b. PVP
c. MgCO2
d, Mg stearat
e. Cross carmellose
111. Cho cthức thuốc bột gồm NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, cần lưu ý điều
gì với công thức này:
a. cần thêm NaHCO3
b. cần thêm bột talc
c. cần thay dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan
d. cần thêm dầu parafin
e. cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trc khi tiến hành pha chế.
112. Dạng thuốc nào khi dùng qua đường uống, dược chất không bị chuyển hóa lần đầu
qua gan:
a. viên sủi bọt
b. viên hòa tan trong miệng
c. viên đặt dưới lưỡi
d. viên nén rã nhanh trong miệng
e. viên hòa tan trong nước
113. Viên nào dưới đây cho tác dụng nhanh nhất.
a. đặt dưới lưỡi
b. đặt trong xoang miệng
c. hòa tan
d. sủi bọt
e. phân tán nhanh.
114. Viên bao phim paracetamol thuộc dạng viên nào dưới đây:
a. viên phóng thích tức thời
b. viên phóng thích trì hoãn
c. viên phóng thích kéo dài
d.viên phóng thích kéo dài kiểu nhắc lại
e. viên bao tan trong ruột
115. Viên pH8 thuộc dạng viên phóng thích nào dưới đây:
a. tức thời
b. chậm (trì hoãn)
c. kéo dài
d. kéo dài kiểu nhắc lại
e. tất cả đều sai
116. Viên nào dưới đây thường đượcsử dụng cho em bé:
a. đặt dưới lưỡi
b. đặt trong khoang miệng
c. sủi bọt
d. phân tán nhanh
e. nhai
117. Viên chứa Diclofenac trên thị trường được bao phim là nhằm:
a. giúp viên hấp thu nhanh
b. tan trong ruột
c. tránh các yếu tố môi trường
d. bảo vệ niêm mạc dạ dày
e. câu B và D
118. Viên nào sau đây cần bảo quản đặc biệt tránh ẩm:
a. ngậm
b. phụ khoa
c. sủi bọt
d. bao
e. tất cả
119. Dưới đây là ưu điểm của viên nén ngoại trừ:
a. an toàn hơn thuốc tiêm
b. thường không có chất bảo quản
c. dễ vận chuyển
d. hoạt chất ổn định
e. sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc rắn khác.
120. Viên chứa nhiều loại cốm được điều chế nhằm tạo ra tác dụng:
a. trì hoãn
b. kéo dài kiểu liên tục
c. kéo dài kiểu nhắc lại
d. kết hợp tức thì và kéo dài
e. cả c. hoặc d.
121. Viên nhiều lớp có thể nhằm mục đích:
a. tránh tương kỵ giữa các thành phần
b. giúp tác dụng kéo dài
c. giảm số lần dùng trong ngày
d. bào đảm giới hạn nồng độ thuốc ổn định trong máu.
122. Dưới đây là ưu điểm của viên nén ngoại trừ:
a. an toàn hơn thuốc tiêm
b. thường không có chất bảo quản
c. dễ vận chuyển
d. hoạt chất ổn định
e. sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc rắn khác.
123 Tính chất nào không đúng cho viên bao phim:
a. hình dạng tương tự viên nhân.
b. có thể duy trì các ký hiệu, logo của viên nhân
c. chỉ bao phim tan ở ruột
d. quá trình bao liên tục
e. dễ tự động hóa.
124. Tá dược nào dưới đây được cho là tá dược đa năng:
a. Na Crosscarmellose
b. Cellulose vi tinh thể
c. Na Starch glycolat
d. Crospovidon
e. Na lauryl sulfat
125. tá dược nào dưới đây thường làm tá dược rã trong viên nén phụ khoa:
a. Na Crosscarmellose
b. Cellulose vi tinh thể
c. Na Starch glycolat
d. Crospovidon
e. Natri lauryl sulfat
126. vai trò của PEG 6000 trong công thức viên sủi là tá dược:
a. độn
b. rã
c. dính
d. trơn chảy
e. tăng độ tan
127. Tá dược độn thường dùng cho viên phụ khoa là
A. Tinh bột biến tính
B. Avicel
C. Lactose
D. Glucose
E. Manitol
128. Tá dược rã nào dưới đây được sử dụng cho viên nén rã nhanh trong miệng
A. Manitol
B. Saccharose
C. Avicel
D. Beta-cyclodextrin
E. Tinh bột biến tính
129. Tá dược trơn nào dưới đây không thuộc nhóm tan trong nước
A. Acid boric
B. Acrosil
C. Na lauryl sulfat
D. Natri benzoat
E. PEG 4000
130. Magnesi stearat là
A. Tá dược trơn bóng tan trong nước
B. Tá dược trơn bóng không tan trong nước
C. Tá dược trơn bóng thân nước
D. Tá dược trơn bóng sơ nước
E. Thuộc nhóm tá dược độn vô cơ
131. Shellac là tá dược
A. Bao film tan trong dạ dày
B. Bao film tan trong ruột
C. Bao film phóng thích kéo dài
D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm
132. Eudragit siro 100 là tá dược
A. Bao film tan trong dạ dày
B. Bao film tan trong ruột
C. Bao film phóng thích kéo dài
D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
133. HPMC 604 cps là tá dược
A. Bao film tan trong dạ dày
B. Bao film tan trong ruột
C. Bao film phóng thích kéo dài
D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm
134. HPMC phtalat là tá dược
A. Bao film tan trong dạ dày
B. Bao film tan trong ruột
C. Bao film phóng thích kéo dài
D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm
135. Khi bao màng mỏng, viên nhân cầu có dạng
A. Dạng hai mặt lồi
B. Dạng hai mặt phẳng
C. Góc cạnh
D. Hình bầu dục
E. Dạng nào cũng được
136. Dung môi nào không sử dụng trong bao phim
A. Alcol ethylic
B. Aceton
C. Isopropanol
D. Nước
E. Các dung môi trên đều sử dụng được
137. Chất nào không sử dụng để làm chất hóa dẻo trong bao phim
A. PEG 400
B. Glycerol
C. Triethyl citrat
D. DEP
E. Simethicon
138. Chất nào được sử dụng để làm chất cản quang trong bao phim
A. Titan oxyd
B. Silic dioxyd
C. Talc
D. Magnesi stearat
E. Calci carbonat
139. Tá dược thường sử dụng để bao nền cho viên bao đường là
A. Đường saccarose hoặc siro có nồng độ phù hợp
B. Aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose
C. Sellac hay gôm arabic
D. Hổn dịch kaolin, talc trong dịch thể gelatin
E. Hổn dịch kaolin, talc trong siro đơn hoặc trong dịch thể gelatin
140. Bao cách ly trong kỹ thuật bao đường có mục đích
A. Tránh ẩm xâm nhập vào nhân
B. Tránh các viên dính với nhau
C. Giúp bao màu được tốt
D. Giúp viên tròn đều
141. Khi xây dựng công thức, thông số nào dưới đây liên quan trực tiếp đến sự phù hợp
về khối lượng viên
A. Hàm lượng hoạt chất
B. Tỷ trọng biểu kiến
C. Thể tích biểu kiến
D. Phân bố kích thước hạt
142. Độ ổn định hoạt chất trong viên nén liên quan đến thông số nào dưới đây
A. Hệ số nén
B. Tỷ trọng biểu kiến
C. Độ ẩm
D. Nồng độ hoạt chất
E. Phân bổ kích thước hạt
143. Từ thể tích biểu kiến, tính dược
A. Độ xốp
B. Tỉ số Hausner
C. Tỷ trọng thật
D. Cả A và B
E. Cả A, B và C
144. Tạo hạt không giúp cải thiện được
A. Sự đồng đều hàm lượng hoạt chất trong các hạt
B. Tăng tính trơn chảy của hạt
C. Tăng lực liên kết của hạt
D. Tránh sự phân lớp
E. Tăng tính xốp của hạt
145. Khi thành lập công thức viên nén đặt phụ khoa, cần lưu ý đến yếu tố bảo vệ tự
nhiên tại âm đạo là
A. Tạp khuẩn
B. Nấm candida albicans
C. Vi khuẩn Doderlein
D. Vi khuẩn Lactobacillus
E. pH kiềm thường trực tại âm đạo
146. Phân bố kích thước hạt không ảnh hưởng đến tính chất nào dưới đây
A. Phù hợp với khối lượng viên
B. Lưu tính
C. Khả năng chịu nén
D. Đông đều hàm lượng
E. Đều có ảnh hưởng
147. Khi góc nghỉ α: 30-40 thì hỗn hợp cốm
A. Chảy rất tốt
B. Chảy tốt
C. Cần thêm tá dược trơn
D. Khó chảy
148. Trong phương pháp dập trực tiếp, hỗn hợp đem dập nên có
A. Tỷ lệ hạt chiếm 100% là tốt nhất
B. Tỷ lệ hạt/bột mịn 70/30
C. Tỷ lệ hạt/bột mịn 60/40
D. Tỷ lệ hạt/bột mịn 50/50
E. Do có tá dược dập thẳng nên tỷ lệ nào cũng được
149. Viên chậm rã, có thể do các yếu tố sau
A. Dư tá dược dính
B. Nén quá cứng
C. Sử dụng tá dược trơn bóng sơ nước quá nhiều
D. Câu B, C đúng
E. Câu A, B, C đúng
150. Tá dược nào dưới đây không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc
A. Tá được dộn
B. Tá dược dính
C. Tá dược rã
D. Tá dược trơn
E. Các tá dược trên đều có ảnh hưởng
151. Liên quan đến sinh khả dụng của các dạng bào chế, thứ tự nào phù hợp
A. Nang mềm > bột > viên nén >viên nang cứng > viên bao
B. Nang mềm > bột > nang cứng > viên nén > viên bao phim
C. Nang mềm > bột > nang cứng > viên bao phim > viên nén
D. Bột > nang mềm > nang cứng > viên nén > viên bao phim
E. Bột > nang cứng > nang mềm > viên nén > viên bao phim
152. Khi tính đồng đều khối lượng viên, quy định về chênh lệch % của DĐVN là
A. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng lý thuyết
B. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng trung bình của 20 viên
C. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng trung bình của 10 viên
D. Chênh lệch của khối lượng trung bình của 20 viên so với khối lượng lý thuyết
E. Chênh lệch của khối lượng trung bình của 10 viên so với khối lượng lý thuyết
153. Cho công thức 1 viên gồm Aspirin 325mg, lactose 100mg, tinh bột 40mg, Avicel
pH102 18mg, talc 15mg. Xác định quy trình nào đúng ở giai đoạn dập viên lớn
A. Trộn đều aspirin, tất cả lượng lactose và tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng talc, dập
viên lớn
B. Trộn đều aspirin, 1/2 lượng lactose, 1/2 lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng talc,
dập viên lớn
C. Trộn đều aspirin, 1/2 lượng lactose, tất cả lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng talc,
dập viên lớn
D. Trộn đều aspirin, tất cả lượng lactose, 1/2 lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng talc,
dập viên lớn
E. Trộn đều aspirin, lactose, tinh bột, 1/2 lượng Avicel, dập viên lớn
154. Dung tích nang cứng số 0 là
A. 0.95ml
B. 0.67ml
C. 0.48ml
D. 0.38ml
E. 0.28ml
155. Làm giảm tính sơ nước của hỗn hợp cốm/bột có thể dùng
A. Natri bezoat
B. Natri lauryl sulfat
C. Lactose
D. PEG 6000
E. Các chất trên đều không làm giảm tính sơ nước được
156. Tính chất nào sau đây không tốt cho khối bột đóng nang cứng bằng vít phân liều tự
động (máy đóng nang tự động)
A. Có tính chịu nén
B. Có tỉ trọng khối thấp
C. Có khả năng chống dính để không bám vào các bộ phân của máy
D. Có độ chảy tốt
E. Tất cả các tính chất trên đều cần thiết
157. Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu
A. phương pháp nhúng khuôn
B. phương pháp ép trên khuôn cố định
C. phương pháp nhỏ giọt
D. phương pháp ép trên trụ
E. phương pháp nhúng khuôn hoặc ép trên khuôn cố định
158. Phát biểu nào về sinh khả dụng của viên nang cứng không đúng
A. pH dịch vị càng acid vỏ nang càng dễ rã
B. Tương tác dược chất-vỏ nang có thể ảnh hưởng đến thời gian rã của vỏ nang
C. Phương pháp đóng thuốc vào nang ảnh hưởng đến tốc độ hòa tan của dược chất
D. Vỏ nang bao chống ẩm có thời gian rã lâu hơn thời gian thường
E. Tá dược trơn bóng làm giảm độ hòa tan của dược chât trong nang

159. Tiêu chuẩn quan trọng nhất của khối bột thuốc khi đóng nang bằng máy bán tự
động
A. Thể tích biểu kiến phải phù hợp với kích thước vỏ nang
B. Phải có tính chịu nén tốt
C. Tính liên kết giữa bột hoặc hạt tốt
D. Khả năng chống ẩm cao
E. Cả 4 tiêu chuẩn đều quan trọng
160. Ưu điểm nào không đúng của viên nang
A. Hình dạng dễ uống
B. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
C. Dùng thử nghiệm đánh giá dược chất mới
D. Giá thành rẻ hơn viên nén
161. Nồng độ chất hóa dẻo trong điều chế vỏ nang mềm nên trong khoảng 20-30%
(kl/kl) vì có thể ảnh hưởng đến tính chất sau của vỏ nang
A. Độ cứng, độ dai của vỏ nang
B. Tính thấm oxy và độ ẩm của vỏ nang
C. Giữ màu vỏ nang mềm đồng nhất
D. Tăng sinh khả dụng vì làm vỏ nang hòa tan nhanh nhất
E. Hạn chế ảnh hưởng môi trường lên thời gian rã của vỏ nang
Câu 162: Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ nang:
a/ Độ cứng
b/ Độ đàn hồi
c/ Độ nhớt
d/ Độ liên kết polyme
Câu 163: Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc
của viên nang mềm:
a/ Alcol etylic
b/ Hydrocarbon mạch thẳng
c/ Các alcol phân tử lượng cao
d/ Dầu đậu nành
e/ Dầu parafin
Câu 164: Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu, nên sử
dụng chất gây thấm là:
a/ Lecithin
b/ Tween
c/ PEG 400
d/ Natri laurylsulfat
e/ Monoglycerin stearat
Câu 165: Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng là:
a/ Điều chế dung dịch gelatin
b/ Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng tâm
c/ Làm lạnh viên nang trong nước lạnh ở 4oC
d/ Rửa sạch viên nang bằng dung môi hữu cơ
e/ Sấy khô viên nang trong buồng sấy
Câu 166: Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng:
a/ Hỗn dịch trong dầu
b/ Dung dịch dầu
c/ Nhũ tương D/N
d/ Nhũ tương N/D
e/ Dạng hỗn dịch trong dầu hoặc nhũ tương N/D

Câu 167: Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:


a/ 1 - 12
b/ 2,5 - 10
c/ 2,5 – 7
d/ 5 – 7
e/ Trung tính
Câu 168: Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể
thêm vào dịch gelatin thành phần nào:
a/ Glycerin
b/ Natri lauryl sulfat
c/ Propyl paraben
d/ Chất làm tăng độ nhớt
e/ Chỉ cần kiểm soát nồng độ và nhiệt độ gelatin
Câu 169: Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là:
a/ Chỉ tạo được viên hình cầu
b/ Hao phí gelatin nhiều
c/ Viên có gờ bao quanh
d/ Chỉ tạo được viên nang co 1bề dày vỏ nang mỏng khoảng 0,6mm
e/ Tốc độ tạo viên chậm
Câu 170: Lợi ích nào sau đây không dúng với vi hạt:
a/ Kiểm soát tốc độ phóng thích hoạt chất
b/ Bảo vệ toàn vẹn sinh khả dụng cao hơn dạng bào chế thông thường
c/ Kiểm soát vị trí phóng thích hoạt chất
d/ Giúp giàm độc tính trên gan
e/ Giúp bảo vệ tốt các chế phẩm sinh học
Câu 171: Phương pháp đông tụ phức tạo vi hạt thuộc về nhóm phương pháp:
a/ Vật lý
b/ Hóa học
c/ Sinh học
d/ Lý hóa
Câu 172: Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc lõi (capsule)
a/ Polyme hóa liên bề mặt và bay hơi dung môi
b/ Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và bay hơi dung môi
c/ Phương pháp đông tụ phức và bay hơi dung môi
d/ Phương pháp bay hơi dung môi
e/ Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và Polyme hóa liên bề mặt
Câu 173: Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc khung (matrix)
a/ Polyme hóa liên bề mặt
b/ Phương pháp đông tụ đơn
c/ Phương pháp đông tụ phức
d/ Phương pháp bay hơi dung môi
e/ Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ
Câu 174: Trong công thức thuốc viên có chứa kaolin, loại tương kỵ nào có thể xảy ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ hấp phụ
e/ Không gây tương kỵ vật lý
Câu 175: Khi trong công thức thuốc viên bột có chứa CaCO3, loại tương kỵ nào có thể
xảy ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp Eutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ hấp phụ
Câu 176: Khi trong công thức thuốc mỡ có chứa long não, mentol, vaselin; Khắc phục
tương kỵ xảy ra bằng cách:
a/ Chia đôi lượng vaselin … riêng từng chất
b/ Thêm lanolinđể tạo hỗn hợp cutectie tạo thành
c/ Điều chế thuốc mỡ kiểu hỗn dịch
d/ Tỷ lệ sử dụng trong công thức không gây ra tương kỵ
e/ Có tương kỵ nhưng điều chế thuốc mỡ bình thường không phải khắc phục
Câu 177: Khi trong công thức thuốc nhỏ mắt có chứa dẫn chất của carboxy metyl
cellulose, loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ hấp ẩn
e/ Không gây tương kỵ vật lý
Câu 178: Trong dung dịch thuốc nước có chứa các muối NaBr, CaBr2, Papaverin.HCl;
loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ ẩn
e/ Không gây tương kỵ vật lý
Câu 179: Khi phối hợp Dietyl… với Glycerin loại tương kỵ nào cóo thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do phản ứng tạo phức
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ ẩn
d/ Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa
e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
Câu 180: Trong công thức chứa cao Belladon, cao opi, glycerin, dầu hạnh nhân, loại
tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do phản ứng tạo phức
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ ẩn
d/ Tương kỵ do hai chất lỏng không hỗn hòa
e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
Câu 181: Trong đơn thuốc nước có chứa cồn thuốc dược liệu, loại tương kỵ nào sao đây
có thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do dược chất không tan
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ ẩn
d/ Tương kỵ do hai chất lỏng không hỗn hòa
e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
Câu 182: Trong công thức thuốc có chứa ephedrine, eucalyptol, dầu lạc; loại tương kỵ
nào dưới đây có thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do dược chất không tan
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa
d/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
e/ Không có tương kỵ nào
Câu 183: Trong đơn thuốc có choramphenicol, dexamethasone, nước cất hãy nêu cách
khắc phục hợp lý cho tương kỵ xảy ra:
a/ Thay đổi dung môi
b/ Tahy thế bằng dẫn chất dễ tan
c/ Điều chế dưới dạng hỗn dịch
d/ Dùng chất trung gian hòa tan
184. Trong đơn thuốc có Ephedrin HCl, Kali Iodid, cồn tiểu hồi amoniac loại tương ki
nào dưới đây có thể xảy ra:
A/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Acid mạnh đẩy Acid yếu
B/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Kiềm mạnh đẩy Kiềm yếu
C/ Tương kỵ do phản ứng oxy hóa khử
D/ Tương kỵ do thủy phân theo cơ chế phân tử
E/ Không có tương kỵ nào.
185. Trong đơn thuốc nước có glycerin, natri borat, natri hydrocarbonat, loại tương kỵ
nào dưới đây có thể xảy ra:
A/ Tương kỵ do phản ứng của Acid mạnh đẩy Acid yếu
B/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Kiềm mạnh đẩy Kiềm yếu
C/ Tương kỵ do phản ứng oxy hóa khử
D/ Tương kỵ do thủy phân theo cơ chế phân tử
E/ Không có tương kỵ nào
186. Khi phối hợp Natri Nitrit, amoni clorid, kali iodid, nước cất, có sự biến đổi màu và
xuất hiện tủa do kết quả của loại phản ứng nào dưới đây :
A/ Phản ứng thủy phân theo cơ chế ion
B/ Phản ứng của acid mạnh đẩy acid yếu
C/ Phản ứng oxy hóa khử
D/ Do A & B
E/ Do A, B & C
187. Trong đơn thuốc nước có chứa Atropin sulfat & Acid boric loại tương kỵ nào có
thể xảy ra :
A/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân
B/ Tương kỵ do phản ứng trao đổi
C/ Tương kỵ do phản ứng kết hợp
D/ Tương kỵ do phản ứng kết tủa
E/ Không gây tương kỵ nào
188. Trong đơn thuốc nước có chứa Anesthesin, cồn tinh dầu tiểu hồi Ammoniac, siro
đơn loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
A/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân theo cơ chế phân tử
B/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân theo cơ chế ion
C/ Tương kỵ do phản ứng trao đổi
D/ Tương kỵ do phản ứng kết tủa
E/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng kiềm mạnh đẩy kiềm yếu
189. Trong đơn thuốc nước có sắt sulfat, siro quiquina loại tương kỵ nào dưới đây có
thể xảy ra:
A/ Tương kỵ hóa học do phản ứng thủy phân
B/ Tương kỵ hóa học do phản ứng trao đổi
C/ Tương kỵ hóa học do phản ứng kết hợp gây tủa
D/ Tương kỵ hóa học do phản ứng kết tủa
E/ Không gây tương kỵ nào
190. Trong đơn thuốc nước có chứa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra
A/ 01 tương kỵ hóa học
B/ 02 loại tương kỵ hóa học
C/ 01 loại tương kỵ dược lý
D/ 02 loại tương kỵ dược lý
E/ 01 loại tương kỵ hóa học và 01 loại tương kỵ dược lý
191. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kỵ xảy ra
do:
A/ Anesthesin làm tăng tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế hiệp lực
B/ Anesthesin làm giảm tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế tương tranh
C/ Sulfanilamid làm tăng tác dụng của Anesthesin do cơ chế hiệp lực
D/ Sulfanilamid làm giảm tác dụng của Anesthesin do cơ chế tương tranh
E/ Sulfanilamid làm giảm tác dụng của Anesthesin do thủy phân nối este của chất này

192. Thuốc nào dưới đây được xem tương đồng với thuốc khí dung:
A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc/ nồi xong Đông Y
C/ Thuốc ống hít
D/ Thuốc gây mê qua đường hô hấp
E/ Thuốc xông với khí nén dùng đầu phun kiểu cột Vigreux
193. Nếu có hoạt chất kém ổn định trong công thức thuốc khí dung cần chọn khí đẩy là:
A/ Khí oxy tinh khiết
B/ Khí thường được lọc sạch và làm lạnh
C/ Khí thường được làm giàu khí oxy và làm lạnh
D/ Khí Heli
E/ Khí trơ
194. Thuốc khí dung Oxytoxin chỉ đượchấp thu và tạo hiệu quả trị liệu qua đường hô
hấp nếu khi sử dụng thuốc tạo được hạt sol có kích cỡ:
A/ Khoản 0,01-0,1 ϻm
B/ Khoản 3-10 ϻm
C/ > 10-50 ϻm
D/ > 50-100 ϻm
E/ >100-200 ϻm
195. Thuốc có thể phân liều bằng khí đẩy giống như thuốc khí dung là :
A/ Thuốc lỏng để uống (ví dụ siro thuốc)
B/ Thuốc viên nén
C/ Thuốc viên bao
D/ Thuốc nang để uống
E/ Thuốc chuyên khoa mắt
196. Thuốc thay thế cho cả đường uống, đường tiêm trong 1 số trường hợp
A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc xông Đông Y
C/ Thuốc ống hít
D/ Thuốc khí dung tự động
E/ Thuốc xông qua mũi, hong với bơm nén khí dùng đầu phun kiểu cột Vigreux
197. Trạng thái phân tán dị thể duy nhất là hạt chứa hoạt chất trong khí chỉ đạt được
khi dùng
A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc/ nồi xong Đông Y
C/ Thuốc khí dung tự động
D/ Thuốc gây mê qua đường hô hấp
E/ Thuốc ống hít
198. Trạng thái phân tán đồng thể ( phân từ hoạt chất/ khí) chỉ đạt được khi dùng
A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc ống hít
C/ Thuốc khí dung tự động
D/ Thuốc xông với khí nên dùng đầu phun kiểu màng lọc
E/ Thuốc xông với khí nên dùng đầu phun kiểu cột Vigreux
199. Để tạo khí đẩy cho thuốc khí dung tập thể, thực tế thường dùng
A/ Máy nén khí sạch với thông số kĩ thuật phù hợp
B/ Bình chứa hỗn hợp khí trơ ở áp suất cao
C/ Bình chứa khí Nito ở áp suất cao
D/ Bình chứa khí Carbon dioxyd (CO2) ở áp suất cao
E/ Bình chứa hỗn hợp khí Oxy và Nito ở áp suất cao
200. Trong quy trình bào chế thuốc khí dung với khí đẩy chưa hóa lỏng phải tuân thủ thứ tự
nào sau đây:
A/ Đặt Van_ Xoay nắp bảo vệ
B/ Mở nắp bảo vệ_ đặt Van D/ Đặt van _ Nạp thuốc
C/ Đặt Van_ Đóng khí đẩy E/ Đóng khí đẩy_Nạp thuốc
ÔN TẬP BÀO CHẾ 2
Bài Câu hỏi
Chất bảo quản nào sau đây dễ tạo bọt,
không khuấy mạnh khi pha chế? 2014
Benzalkonium clorid
Để giảm liên kết tiểu phân có thể áp
dụng các biện pháp: sấy khô bột, thêm 2014
tá dược trơn, thêm chất chống ẩm.
Bôt c ̣ ó đô ̣trơn chảy thích hơp cho s ̣ ản xuất
Bột
công nghiêp khi ̣ gó c nghỉ < 40o
Bột nhão là dạng thuốc hoạt chất rắn  40%
Bột
phân tán đều trong tá dược.
Choṇ ý sai về chất lỏng trong công thứ c thuốc
Bột
bôṭ luôn là hoat ch ̣ ấ t có tá c dung d ̣ ươc l ̣ ý.
DĐVN qui định phải thử độ tan đối với thuốc
Bột
bột sủi bọt dùng uống hoặc dùng ngoài
Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và "hồ nước"
Bột
thuộc về yếu tố: đặc tính của tá dược.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn
nhiễm khuẩn đối với thuốc bột thuốc bột có
Bột nguồn gốc dược liệu, thuốc bột để xoa, rắc lên
vết
thương rộng, thuốc bột để tiêm.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn
Bột nhiễm khuẩn đối với thuốc bột có nguồn gốc
dược liệu.
Lượng chất lỏng nếu có trong công thức thuốc
Bột
bột không được vượt quá 10%
Phương pháp làm khô cho bột có dạng hình cầu,
Bột
xốp là phương pháp: sấy phun sương.
Bột Thuốc bột và thuốc cốm có nhiều ưu điểm hơn
thuốc dạng lỏng, ngoại trừ: sinh khả dụng cao
hơn.
Nếu thuốc cốm được qui định thử về tính tan thì
Cốm
thuốc cốm đó phải tan trong 5 phút.
Theo DĐVN, độ ẩm trong thuốc cốm không quá
Cốm
5%
Đạn Chất diện hoạt không ion hoá là các Span
Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần
công thức thuốc đặt có thể làm chậm hoặc tăng
sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực
Đạn
tràng, làm tăng độ tan của dược chất, làm
tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt
niêm mạc trực tràng.
Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc
Đạn
nhóm tá dược keo thân nước tổng hợp.
Tá dược witepsol dùng điều chế thuốc đặt thuộc
Đạn
nhóm tá dược glycerid bán tổng hợp.
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được
Đạn điều chế với tá dược witepsol là không quá 30
phút.
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được
Đạn điều chế với tá dược PEG là không quá 60
phút.
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được
Đạn điều chế với tá dược triglycerid là không quá 30
phút.
Thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol
Đạn giải phóng hoạt chất theo cơ chế: chảy lỏng ở
thân nhiệt.
Ưu đỉểm chính của thuốc đạn so với thuốc uống
Đạn có thể sử dụng cho những bệnh nhân bị hôn
mê.
Đạn Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng
có thể có dạng dung dịch, hỗn dịch, nhũ
tương, hỗn dịch – nhũ tương.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
Đạn
Witepsol vđ 2 g

Liều như vậy, điều chế 10


viên thuốc đạn. Biết E của
colargol = 1,2.
Hãy tính lượng hoạt chất và
tá dược cần để điều chế
công thức trên (không tính
hao hụt)
Colargol = 0.2x10 = 2.0 g
Witepsol = 2x10-2.0/1.2 =
18.33 g
Cho công thức sau:
Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2 g
Liều như vậy điều chế 20 viên thuốc đạn.
Đạn Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26 2014
Tính lượng hoạt chất và tá dược để điều chế
công thức trên (không tính hao hụt).
Dược chất = 0.3*20 = 6 g
Tá dược = 2*20-6/1.26 = 35.2 g
Đối với hỗn dịch, chất gây thấm đóng vai trò
Hỗn quan trọng trong trường hợp Dược chất có bề 2014
mặt không thấm chất dẫn
Hệ số lắng của một hỗn dịch là Không câu nào
Hỗn 2014
đúng
Hỗn Làm giảm sức căng liên bề mặt sẽ làm giảm sự 2014
kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán
bền.
Nêu 3 giai đoạn chính trong điều chế hỗn dịch
bằng phương pháp phân tán cơ học. Ngiển khô
Hỗn 2014
– Nghiền ướt – phối hợp với chất dẫn

Cho công thức sau:


Lưu huỳnh 3 g Long não 0,75 g
Glycerin 15 g Nước cất vừa đủ 75 ml
Hỗn Hai chất cần thêm vào công thức để bào chế 2014
được công thức trên là cồn để hòa tan long
não và Chất gây thấm: tween 80 hoặc cồn
saponin
Cho công thức sau:
Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2 g
Liều như vậy điều chế 10 viên thuốc đạn
Hỗn 2014
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
- Kiểu cấu trúc của dạng thuốc là Hỗn dịch
- Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược
Trộn đều đơn giản (nói phân tán cơ học là sai)
Cho công thức sau:
Lưu huỳnh 2 g
Glycerol 10 g
Hỗn 2014
Nước cất vđ 100 ml
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công
thức trên (không cần tính toán).

Nghiền mịn lưu huỳnh. Thêm chất gây thấm


và một lượng nước cất đủ tạo thành khối
nhão. Nghiền trộn kỹ. Thêm từ từ glycerin

nước cất, vừa thêm vừa phân tán đều. Điều
chỉnh thể tích bằng nước cất vđ 100 ml
Cho công thức thuốc mỡ
sau:
Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd 5
g
Đồng sulfat 0,3 g Kẽm
sulfat 0,5 g
Lanolin khan 20 g Vaselin
60 g Nước cất 10 ml
Hỗn Hãy phân tích cấu trúc của 2014
thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và
kẽm oxyd không tan trong tá
dược) – nhũ tương (đồng và
kẽm sulfat tan trong nước,
sau đó nhũ hóa vào tá dược
nhờ lanolin khan)

Dạng bào chế nào sau đây


có thể được điều chế dưới
Mỡ 2014
dạng nhũ tương kiểu N/D:
thuốc mỡ
Hệ số phân bố D/N lý tưởng
Mỡ cho sự thấm thuốc qua da và 2014
niêm mạc là cân bằng.
Khả năng giải phóng hoạt
chất ra khỏi tá dược thuốc
Mỡ 2014
mỡ phụ thuộc nhiều nhất
vào độ tan của dược chất.
Lớp biểu bì do bản chất cấu
Mỡ tạo, không cho đi qua (các) 2014
chất sau: Vitamin C
Mỡ Tá dược thường dược pha 2014
chế sẵn để tiện pha chế pha
chế thuốc mỡ là Tá dược
nhũ hóa.
Tác dụng điều trị nào dưới
đây không đúng cho thuốc
mỡ: Thuốc mỡ gây tác
dụng điều trị tại mắt,
Mỡ 2014
Thuốc mỡ gây tác dụng
điều trị tại
âm đạo, Thuốc mỡ gây tác
dụng điều trị toàn thân.
Thử nghiệm nào sau đây
không liên quan đến việc
Mỡ 2014
xác định thể chất thuốc mỡ:
Điểm nhỏ giọt
Thử nghiệm nào sau đây
không liên quan đến việc
Mỡ 2014
xác định thể chất thuốc mỡ:
Khuyếch tán qua gel
Trong thuốc dùng ngoài, để
đạt tính kháng histamin,
Mỡ 2014
hoạt chất phải thấm tới lớp
niêm mạc.
Mỡ Cho công thức thuốc mỡ 2014
sau:
Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd 5
g
Đồng sulfat 0,3 g Kẽm
sulfat 0,5 g
Lanolin khan 20 g Vaselin
60 g
Nước cất 10 ml
Hãy phân tích cấu trúc thuốc
mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và
kẽm oxyd không tan trong tá
dược) – nhũ tương (đồng và
kẽm sulfat tan trong nước,
sau đó nhũ hóa vào tá dược
nhờ lanolin khan).
Cho công thức thuốc mỡ
sau:
Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd 5
g
Đồng sulfat 0,3 g Kẽm
Mỡ sulfat 0,5 g 2014
Lanolin khan 20 g Vaselin
60 g Nước cất 10 ml
Phương pháp điều chế công
thức trên là trộn đều đơn
giản và trộn đều nhũ hóa
Cho công thức thuốc mỡ
sau:
Mỡ 2014
Kẽm oxyd mịn 150 g
Lanolin 50 g

Parafin rắn 50 g Alcol cetostearylic 50 g


Vaselin trắng hay vàng 850 g
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế
công thức trên (không cần tính toán).
Đun chảy parafin và alcol ceto
stearylic. Phối hợp lanolin vào.
Trong cối nghiền mịn kẽm oxyd, Thêm
dần hỗn hợp tá dược trên vừa cho vừa
nghiền trộn kỹ
Nang Chất lỏng nào không nên 2014
dùng để pha chế khối thuốc
trong nang mềm Các alcol
phân tử lượng thấp
Thời gian rã qui định của
Nang 2014
viên nang cứng là 30 phút
Viên chứa diclofenac được
Nang bao hoặc cho vào nang với 2014
mục đích tan trong ruột.
Vỏ nang trong viên nang
Nang cứng là Thành phần của 2014
dạng bào chế.
Thời gian rã của thuốc viên
nén trần thông thường, để
Nén 2014
uống phải trong vòng 15
phút.
Biểu đồ phân tích kích thướ
c haṭ bằng phương pháp rây:
còn đươc g ̣ oi l ̣ à biểu đồ
Nén phân phố i xá c suấ t, có 2014
dang h ̣ inh chuông h ̀ ep n ̣
ếu bôṭ
đồng đều kích thướ c
Độ hòa tan của viên phóng
thích tức thời khi không có
Nén 2014
chỉ dẫn khác là không dưới
70% sau 45 phút
Hai điều kiện cơ bản mà bột/
hạt thuốc cần đáp ứng để
Nén viên nén đồng đều khối 2014
lượng: Kích thước hạt ổn
định và độ chảy tốt.
Nén Kết quả thử độ hòa tan, giải 2014
phóng hoạt chất của viên
nén (trong ống nghiệm), có
thể gián tiếp đánh giá sinh
khả dụng của chế phẩm.
Máy dập viên kiểu tâm sai
được ưa chuộng trong phạm
Nén 2014
vi nghiên cứu, thử nghiệm
và sản xuất nhỏ.
Mục đích chính của việc xát/
tạo hạt trong quy trình bào
chế viên nén là làm tăng
Nén 2014
tính dính và độ trơn chảy
để phân liều đồng đều khi
dập viên.
Phương pháp bào chế thích
hợp cho viên nén Strycnin
0,5 mg-Vita.B110 mg, khối
Nén lượng viên 100 mg  7,5% 2014
là phương pháp xát hạt
từng
phần.
Phương pháp xát hạt khô
thường áp dụng cho nhóm
Nén hoạt chất Nhạy cảm, kém 2014
bền với nhiệt độ và độ ẩm
cao.
Tá dược dính cho viên
Nén paracetamol có thể là hồ 2014
tinh bột.
Nén Tá dược độn trong viên nén 2014
có các vai trò hay chức năng
là làm tăng thể tích/ khối
lượng viên tới mức thích
hợp để dễ dập viên.
Tá dược màu (trong viên
nén) có thể được dùng ở
Nén dạng khô hoặc dạng dung 2014
dịch. Đúng

Tá dược trơn bóng nên thêm


Nén vào ở giai đoạn trước khi 2014
dập viên.
Theo DĐVN, khi viên nén
đã được thử độ đồng đều
hàm lượng, thì được miễn
Nén 2014
thử tiêu chuẩn sau: Độ đồng
đều khối lượng của chế
phẩm.
Theo DĐVN, khi viên nén
đã thử độ hoà tan của hoạt
Nén 2014
chất, thì được miễn thử tiêu
chuẩn sau: Độ rã của viên
Theo DĐVN, khi viên nén
đã thử độ hoà tan, thì được
Nén 2014
miễn thử chỉ tiêu Độ rã
viên.
Thời gian rã của thuốc viên
bao đường thông thường, để
Nén 2014
uống phải trong vòng 60
phút.
Trong điều chế thuốc viên
nén, sấy cốm đã được làm
Nén 2014
ẩm với mục đích chính là
làm khô.
Nén Trong điều chế viên nén, tá 2014
dược rã ngoại được thêm
vào ngay trước lúc dập
viên.
Trước khi dập viên, bột/ hạt
thuốc phải đáp ứng thông số
Nén 2014
quan trọng nhất là có hàm
ẩm thích hợp.

Viên bao Aspirin pH 8 trên thị trường có mục


Nén 2014
đích chính là giúp viên tan trong ruột.
Viên nào sau đây đặc biệt cần được tránh ẩm?
Nén 2014
viên sủi bọt
Viên nén có khối lượng lớn 1,5 -3,5 g thường
Nén 2014
được dùng bằng cách uống như viên sủi bọt
Nén Viên sủi bọt rã theo cơ chế: hóa học 2014
Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức
Nhũ 2014
độ dễ bị oxy hóa của tá dược.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công
Nhũ thức trên (không cần tính toán). 2014
Đun chảy witepsol. Hòa tan colargol trong
lượng nước tối thiểu. Dùng lanolin khan
đồng lượng với lượng nước đã dùng để nhũ
hóa
dung dịch hoạt chất vào tá dược.
Nhũ Cho công thức sau: 2014
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như trên, điều chế 10 viên thuốc đạn
Kiểu cấu trúc của dạng thuốc: Nhũ tương
Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược:
trôn đ ̣ ều nhũ hó a
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Nhũ 2014
Để điều chế được công thức trên, cần thêm vào
hai chất là nước để hòa tan colargol và
lanolin khan để nhũ hó a

Cho công thức:


Cholesterol 30 g Alcol stearilic 30 g
Sáp ong 80 g Vaselin 860 g
Nhũ 2014
Đây là tá dược nhũ hóa (nhũ tương khan, tá
dược hút.) vì thành phần gồm có pha Dầu và
chất nhũ hóa
Dầu thực vật nào sau đây không được sử dụng
Nhũ 2014
trong nhũ tương thuốc tiêm: dầu thầu dầu.
Khác biệt căn bản giữa hỗn dịch và nhũ tương
Nhũ 2014
là thuộc về trạng thái pha phân tán.
Không cần dùng chất nhũ hóa trong trường hợp
Nhũ 2014
Nồng độ pha phân tán nhỏ hơn 0,2%
Kích thước các tiểu phần pha nội của nhũ tương
Nhũ được quyết định bởi Lực phân tán và Lượng 2014
chất nhũ hoá
Nhũ Liposom có cấu trúc là nhũ tương nhiều lớp 2014
Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc
Nhũ mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân là tá dược 2014
nhũ tương D/N.

Nhũ Một chất có cấu trúc phần thân dầu và 2014


phần thân nước bằng nhau không được
sử dụng làm chất nhũ hoá vì không
làm thay đổi sức căng
liên bề mặt.
Nhũ tương Dầu / Nước để tiêm tĩnh
mạch phải có kích thước hạt nhũ nhỏ
Nhũ 2014
hơn hồng cầu và có tỉ lệ Dầu thích
hợp.
Nhũ tương thuốc tiêm truyền D/N
Nhũ 2014
nhằm cung cấp năng lượng.
Phương pháp hòa tan tinh dầu trong
nước bằng cách dùng bột talc, phải cần
Nhũ 2014
dùng lượng tinh dầu thừa vì talc hấp
phụ tinh dầu đến 60 – 70%
Phương pháp xà phòng hóa điều chế
Nhũ nhũ tương có đặc điểm là chất nhũ hóa 2014
được tạo ra trong quá trình điều chế.
Ứng dụng của chất diện hoạt trong bào
Nhũ chế Nhũ hóa, gây thấm, trung gian 2014
hòa tan, dẫn thuốc thấm qua da.
Viên tròn thường có nhược điểm về mặt
Tròn 2014
bào chế và sử dụng là khó rã
Sinh khả dụng của viên nén thường phụ
Viên thuộc chủ yếu vào độ rã và tốc độ giải 2014
phóng hoạt chất của viên.
Trong điều chế thuốc viên, tá dược hút
Viên 2014
thường dùng là Canxi cacbonat
Nhũ Theo DĐVN : “Nhũ tương thuốc gồm 2015
các dạng thuốc lỏng hoặc mềm dùng để
uống, dùng ngoài, được điều chế bằng
cách dùng tác dụng
của các………… thích hợp để trộn đều
2 chất lỏng ………”. Hãy chọn từ thích
hợp
A. Chất nhũ hóa, không đồng tan
Khi kích thước pha phân tán khoảng
50μm thì hệ phân tán là
A. Dị thể thô
Nhũ B. Vi dị thể
C. Đồng thể
D. Vi dị thể hay keo

Nhũ tương thô có kích thước giọt


Nhũ
khoáng: 0,1-50 μm
Đặc điểm dễ nhận biết 1 thuốc lỏng có
Nhũ cấu trúc hỗn dịch, nhũ tươnglà: Trạng
thái pha phân tán
Xem hình và hãy cho biết cấu trúc
A. Nhũ tương
Nhũ B. Hỗn dich
C. Vi nhũ tương
D. Nhũ tương kép
Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và Span
(HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu paraffin
(RHLB 10,5) vào nước thì tỉ lệ Tween
80 trong hỗn hợp chất
Nhũ
nhũ hóa là bao nhiêu?
Gọi x là tỉ lệ Tween 80 trong 1g hỗn
hợp, ta có: 4,3(1-x) + 15x = 10,5
x = 0,58 hay 58%
Hỗn Gôm xanthan thường được sử dụng
với vai trò:
A. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương
B. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
C. Chất gây thấm cho dược chất trong
hỗn dịch
D. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương, chất
gây treo cho hỗn dịch lỏng
E. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng,
chất gây thấm cho dược chất trong hỗn
dịch

Nhũ Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào: Trình tự phối hợp
Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g.
Nhũ Cấu trúc của dạng bào chế này là: Nhũ tương N/D
Để điều chế công thức này cần: Khuấy trộn
Cho công thức: dầu khoáng 50ml, Sr đơn 10ml, vanillin 4mg, nước tinh khiế
Nhũ vđ 100ml.
Để điều chế công thức này cần phải thêm: Gôm Arabic, ethanol
Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép
A. Pha loãng
B. Đo độ dẫn điện
Nhũ
C. Đo zeta
D. Quan sát dưới kính hiển vi
E. Pha loãng or đo độ dẫn điện
Sự kết dính của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc đẩy nhanh bằng
cách
A. pha loãng
Nhũ B. ly tâm
C. sốc nhiệt
D. ly tâm hoặc sốc nhiệt
E. kết dính or kết tinh
Nhũ Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố kích thước tiểu
phân) trong hỗn dịch, nhũ tương có ảnh hưởng trực tiếp đến hiện
tượng
A. tách lớp
B. kết dính
C. kết bông
D. kết tinh
E. kế
dính
hoặc kết tinh
Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, Sr
đơn 20g, Nước cất vđ 100ml.
Nhũ Dạng bào chế và cấu trúc của công thức là: Potio nhũ tương
Sản phẩm trên có nhược điểm là: kích ứng niêm mạc

Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, sir
Nhũ đơn 20g, Nước cất vđ 100ml. cần thêm vào công thức trên
Dầu lạc, gôm Arabic
Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạ
7,5g, tinh dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g,
glycerol 50ml, nước vđ 1000ml.
Công thức trên có thể được điều chế bằng phương pháp keo ướt hay keo khô
Nhũ kết hợp với keo ướt
Cách phối hợp không hợp lý khi điều chế công thức này là: phối hợp dầu
paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và thạch rồi thêm nước
vào trộn thành nhũ tương đậm đặc
Vai trò của Natri benzoate trong công thức là chất bảo quản
Nhũ Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng

A. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa tan trong pha đó
B. các hoạt chất độc phải được hòa loãng trước khi phối
hợp
C. các thành phần tan trong pha nội phải được hòa tan trong
pha nội trước khi tiến hành nhũ hóa
D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt độ của pha nước cao
hon pha dầu
E. phải cho pha nước vào pha dầu
Cốm Tá dược ít sử dụng trong công thức bột cốm
pha hỗn dịch
A. chất gây treo
B. chất gây thấm
C. chất điều chỉnh pH
D. ch
tạo s
kết bông
E. chất bảo quản
Đối với hỗn dịch chất gây thấm cần thiết tron
Hỗn
trường hợp dược chất có bề mặt sơ nước
Các hỗn dịch trị đau dạ dày theo cơ chế khán
acid có ưu điểm
A. dễ uống
Hỗn B. tác dụng kéo dài
C. dễ bảo quản
D. diện tích tiếp xúc với niêm mạc dạ dày lớn
E. dễ uống và tác dụng kéo dài
Lotio calamine có công thức gồm calamine
15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Natri citrate
0,5g, phenol nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước c
Hỗn
vừa đủ 100ml.
Vai trò của Natri citrate là chất tạo kết bông
Vai trò phenol là chất bảo quản
Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g,
glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml.
Để điều chế công thức này cần phải thêm tá
dược gây thấm, ethanol 90%
Hỗn Tính chất nào của camphor có liên quan đến
việc lựa chọn dạng bào chế? dễ tan trong
ethanol
Phương pháp điều chế là: phân tán cơ học kế
hợp ngưng kết
Cho công thức: cồn kép opi-benzoic 20g, siro
đơn 20g, nước cất vđ 100ml. Hãy chọn cách
phối hợp đúng khi điều chế?
Nhũ
Trộn cồn kép opi-benzoic với siro đơn. Cho
từ từ hỗn hợp này vào 50ml nước, trộn đều
điều chỉnh thể tích.
Hỗn Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic
2g, N

benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất vđ


150ml.
Sản phẩm của công thức có cấu trúc: hỗn dịch
Vai trò gôm Arabic là chất gây thấm
Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic
2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước cất
vđ 150ml. chọn trình tự phối hợp (cho biết X
gồm 4g Na benzoate hòa tan trong khoảng
Hỗn 15ml nước, Y là hỗn hợp terpin hydrat và gôm
Arabic)
cho vào Y một lượng nước vừa đủ, trộn kỹ.
thêm lần lượt X, siro codein, điều chỉnh thể
tích.
Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thự
tập)
Tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến tiêu
chuẩn đồng đều thể tích phân liều của chế phẩ
Hỗn
là: gôm xanthan
Tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến tiêu
chuẩn đồng đều hàm lượng của chế phẩm là:
Tween 80

Cho công thức magnei sulfat 300g, NaOH 100g, nước cất vđ 1000ml. cho b
dạng bào chế và phương pháp điều chế
A. nhũ tương keo ướt
Hỗn B. hỗn dịch phân tán cơ học
C. nhũ tưỡng keo khô
D. hỗn dịch ngưng kết
E. hỗn dịch ngưng kết + phân tán cơ học
Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ tương hoặc hỗn dịc
Hỗn
là: máy xay keo
Hỗn Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế nhũ tương
A. điều chế các nhũ tương có độ nhớt thấp, trung bình, hơi cao
B. là
gia
tăng nhiệt độ khi phân tán
C. tạo nhiều bọt khí
D. chỉ sử dụng ở qui mô phòng thí nghiệm
E. có thể kết hợp với các cách phụ
Hỗn Nhược điểm lớn nhất của vaselin là: khả năng nhũ hóa kém
Đối với yêu cầu của thuốc mỡ ý nào sai
A. thể chất mềm mịn màng
B. không được tan chảy ở thân nhiệt
Mỡ
C. dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da và niêm mạc
D. không gây kích ứng, dị ứng trên da và niêm mạc
E. bền vững hóa học trong quá trình bảo quản
Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương ý nào sau đây không đúng
A. Hình thức đẹp, mịn màng và hấp dẫn
B. Dễ phối hợp với nhiều hoạt chất
Nhũ
C. Phóng thích hoạt chất nhanh nhất
D. Không cản trở sự bình thường của da
E. Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu N/D
Dung môi nào dưới đây không có tính làm giảm đối kháng lớp sừng
A. Glycerin
B. Acid oleic
Mỡ
C. PEG 400
D. Isopropyl myristat
E. Dimethylsulfoxid
Các phương pháp nào dưới đây không phù hợp để làm tăng SKD thuốc mỡ
A. Tạo muối dễ tan
Mỡ B. Giảm kích thước tiểu phân họat chất
C. Sử dụng chất diện hoạt thích hợp
D. Giải phóng hoạt chất kém

E. Đưa thuốc thấm sâu lớp


trung bì
Mỡ Tính chất nào không đúng đối với nhóm dầu mỡ
A. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
B. G
cản t
hoạt động sinh lý bình thường của da
C. Dễ ôi khét dẫn đến gây kích ứng da và làm biến hoạt chất
D. Giải phóng hoạt chất kém
E. Đưa thuốc thấm sâu tới lớp trung bì
Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin là: Làm tăng khả
Mỡ
năng hút nước của vaselin
Đưa thêm chất diện hoạt vào trong công thức thuốc mỡ liên quan đến yế
tố nào sau đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
Mỡ B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích của da bôi thuốc
E. Chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng (2 bên tố chức da)
Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu tố nào dướ
đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
Mỡ B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích da bôi thuốc
E chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng
Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm
A. Làm hydrat hóa lớp sừng
B. Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein
Mỡ
C. Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất
D. A và B
E. A,B và C
Mỡ Xem công thức sau đây để trả lời câu 49- câu 52
Cholesterol 30g
Sáp ong trắng 80g
Alcol stearilic 50g
Vaselin 860g
Đây là thuốc mỡ Kiểu dung dịch, Đóng vai trò tá dược nhũ hóa
Cholesterol Là chất phân lập từ lanolin
Acol

stearilic là Alcol béo cao, có khả năng làm tăng khả năng hút nước của
vaselin
Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa: Bền vững trong
môi trường bảo quản
Xem công thức sau để trả lời câu 53- câu 56
Mỡ
Acid stearic 24g

Glycerin 13g
Triethanolami
n 1g
Nước tinh
khiết 62g
Đây là thuốc
mỡ Đóng vai
trò là tá dược
nhũ tương
kiểu D/N
Phương pháp
điều chế là
Nhũ hóa trực
tiếp
Cách pha chế:
Hòa tan nóng
triethanolami
n trong nước,
cho dung
dịch còn nóng
này vào acid
stearic, vừa
khuấy đều
cho đến
nguội.
Thêm
glycerin vào
khuấy đều
Chất nhũ hóa

Triethanolam
in stearat
Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 57-câu 60
Lidocain hydroclorid 3g
Carboxy methyl cellolose 5g
Nipagin 0,1g
Propylen glycol 25g
Nước cất vđ 100g
Đây là dạng Gel thân nước
Mỡ Cấu trúc kiểu: Dung dịch
Vai trò của propylen glycol là: Giúp hydrat hóa lớp
sừng
Đối với các gel thân nước, thuốc thấm sâu được là do:
sử dụng những chất có khả năng làm giảm tính đối
kháng của lớp sừng, sử dụng
những chất làm tan hydrat hóa lớp sừng, sử dụng
những chất tăng thấm
Mỡ Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 61- câu 66
Kẽm oxyd mịn 150g
Lanolin 50g
Parafin rắn 50g
Alcol cetostearil 50g
Vaselin 850g
- Đây là thuốc mỡ kiểu: Nhũ tương N/D
- Phương pháp đều chế là: Trộn đều đơn giản
- Tá dược trong công thức trên là: Tá dược hút
- Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi este của acid
béo với: Alcol béo cao
Tính chất nào không đúng với lanolin
A/ Có khả năng thấm cao
B/ Tá dược có thêm vai trò nhũ hóa
C/ Hút nước
D/ Có khả năng bám thành lớp mỏng lên da và niêm
mạc
E/ Dễ bị ôi khét do bị thủy phân
Trong các phương pháp điều chế thuố mỡ này, công
đoạn quyết định thuốc mỡ là giai đoạn
A/ Làm bột kép
B/ Xử lý tá dược

C/ Tăng tác nhân phân tán


D/ Điều chế thuốc mỡ đặc
E/ Cán mịn thuốc mỡ
Xem công thức sau để trả lời câu 67 – câu 68
Methyl cellulose 5g
Glycerin 10g
Dung dịch thủy ngân phenyl borat 2% 0.5g
Nước cất vđ 10g
Đây là thuốc mỡ câu trúc
A/ Dung dịch
B/ Hỗn dịch
Mỡ C/ Nhũ tương
D/ Kem thuốc
E/ Gel
Đây là thuốc mỡ
A/ Bảo vệ niêm mạc
B/ Có tác dụng chống nhiễm khuẩn tại mắt
C/ Có tác dụng sát trùng ngoài da
D/ Có tác dụng làm mềm da
E/ Đóng vai trò tá dược (chưa có hoạt chất)
Mỡ Lớp biểu bì do bản chất cấu tao, không cho đi qua các chất sau:
A/ Các vitamin B1, B6
B/

Alcaloid
C/ Các nội tiết tố
D/ Các acid béo
E/ C và D
Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
A/ Bề mặt da
B/ Lớp sừng
Mỡ
C/ Hàng rào rein
D/ Lớp niêm mạc
E/ Trung bì
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thu
Mỡ
mỡ: Khuếch tán qua gel
Xem công thức sau để trả lời từ câu 72 đến cân 76
Cho công thức
Mỡ
Methyl salicylat 500g
Sáp ong trắng 250g

Lanolin 250g
Phân loại theo thể chất,
đây là
A/ Thuốc mỡ mềm
B/ Thuốc mỡ đặc
C/ Bột nhão bôi ngoài da
D/ Gel
E/ Kem bôi da (cream)
Sáp ong trong công thức
này
A/ Chỉ nhằm điều chỉnh thể
chất thuốc mỡ
B/ Là este của caid béo với
alcol cao
C/ Tăng khả năng nhũ hóa
của lanolin
D/ A và B đúng
E/ Cả A, B và C
Đây là thuốc mỡ kiểu:
A/ Kiểu dung dịch
B/ Kiểu hổn dịch
C/ Kiểu nhũ tương D/N
D/ Kiểu nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha
Đây là thuốc mỡ
A/ Có tác dụng giảm đau
B/ Có tác dụng giảm đau và
làm tăng lớp sừng
C/ Có tác dụng giảm đau và
sát trùng
D/ A và B
E/ A,B và C
Vai trò của lanolin trong
công thức
A/ Làm tá dược (môi trường
phân tán) thuốc mỡ
B/ Giúp thấm sâu
C/ Đóng vai trò chất nhũ
hóa
D/ Tăng khả năng hút nước
của thuôc mỡ
E/ cả A và B
Thuốc được hấp thu qua âm đạo có những đặc điểm nào sau đây
A/ Thuốc chỉ có tác dụng tại chổ và không được hấp thu vào máu
B/ Thuốc được hấp thu hoàn toàn nếu được điều chế với mục đích toàn thân
Đạn
C/ Thuốc được hấp thu vào máu và bị chuyển hóa lần đầu qua gan
D/ Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
E/ Tránh được sự ngộ độc do thuốc không được hấp thu vào máu
Đạn Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong máu quyết
định
bởi

A/ Lưu lượng máu qua niêm


mạc trực tràng
B/ Lượng dịch tràng
C/ pH của dịch tràng
D/ Tính tan của dược chất
E/ Vị trí thuốc trong trực
tràng
Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A/ Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B/ Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
Đạn
C/ làm tăng độ tan của dược chất
D/ Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
E/ Tất cả các ý trên đều đúng
Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên điều chế
dưới dạng thuốc đạn vì
A/ Những chất thuộc nhóm này dẽ bị phân hủy trong môi trường ống tiêu hóa
B/ Những chất thuộc nhóm này hấp thu kém qua niêm mạc dạ dày và đoạn ru
Đạn
trên
C/ Cho tác dụng nhanh tương đương thuốc tiêm
D/ Để hạn chế việc lạm dụng thuốc
E/ Để giảm liều sử dụng
Vai trò của tá dược thuốc đặt:
a. giúp viên có hình dạng và kích thước đạt yêu cầu.
b. giúp viên đạt độ bền cơ học.
Đạn c. Quyết định cơ chế phóng thích hoạt chất.
d. quyết định sự phóngthích và hấp thu thuốc wa niêm mạc trực tràng hoặc âm
đạo
e. tất cả
Đạn Tính chất nào sau đây không yêu cầu tá dược thuốc đặt:
a. nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5
b. có khoảng nóng chảy thích hợp.
c. cho thuốc thấm sâu để có tác dụng toàn thân.
d.không kích ứng nơi đặt thuốc.
e. ổn định về mặt lý hóa.
Khi được hấp thu, hoạt chất từ dạng thuốc đặt được hấp thu:
a. tương đương thuốc dạng ddịch dùng đườg uống.
b. tương đương thuốc bột dùng đường uống.
Đạn
c. tương đương dạng thuốc viên dùng đường uống.
d. tương đương thuốc tiêm tĩnh mạch.
e. tương đương thuốc tiêm bắp.
Ưu điểm chính của thuốc đặt so với thuốc dùng đường uống:
Đạn
a. thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn

b. ít bị phân hủy bởi dịch và


men tiêu hóa.
c. có thể cho tác dụng tại
chổ hoặc toàn thân tùy mục
đích
d. thuốc không bị chuyễn
hóa lần đầu wa gan.
e. người bệnh tuân thủ điều
trị cao.
Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng không bị ảnh hưởng bởi:
a. đặc tính của tá dược đượcdùng
b. hệ số phân bố D/N của hoạt chất
Đạn
c. sự hiện diện của chất diện hoạt trong tphần
d. dạng hóa học của hoạt chất
e. hình dạng tiểu phân của hoạt chất.
Tá dược thuốc đạn và thuốc trứng nếu thuộc nhóm thân dầu thì phải có
chỉ số iod:
a. < 1,5
Đạn b. < 3
c. < 5
d. < 7
e. < 10
Chỉ
iod
của tá dược thân dầu biểu thị mức độ:
Đạn
a. dễ bị thủy phân của tá dược
b. dễ bị oxy hóa của tá dược
c. dễ bị khử của tá dược
d. dễ bị đông đặc của tá dược
e. dễ nóng chảy của tá dược
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với hỗn hợp sáp ong
dầu lạc: không quá 30 phút (tá dược thân dâu)
Đạn
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược thân nướ
là: không quá 60 phút
Để xác định khả năng giải phóng hoạt chất in vitro của thuốc đạn có thể áp
Đạn dụng phương pháp: hòa tan trực tiếp, khuyếch tán qua màng
bán thấm.
Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu váo: đặc
Đạn
tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giaỉ phóng hoạt chất theo cơ ch
Đạn
là: chảy lỏng ở thân nhiệt.
Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược: keo thân nước
Đạn
tổng hợp
Điều chế thuốc đặt cần lưu ý đến hệ số thay thế khi: tỷ trọng của hoạt chất
Đạn
khác tá dược
Hệ số thay thế nghịch của 1 chât so với tá dược là: lượng tá dược chiếm thể
tích tương đương 1g hoạt chất khi đổ khuôn.
Đạn
Hệ số thay thế thuận của 1 chât so với tá dược là: lượng chất đó chiếm thể
tích tương đương 1g tá dược khi đổ khuôn.
Hệ số thay thế có ý nghĩa trong phương pháp điều chế: đun chảy đổ khuôn
Đạn
thủ công
Tán Dược chất khô giòn, ở quy mô nhỏ nên dùng dụng cụ: cối chày sứ.
Cho biểu đồ thể hiện AUC khi sử dụng 1 liểu đơn thuốc bột uống, hãy lựa
Tán chọn kích thước tiểu phân hoạt chất của A, B, C cho phù hợp:
A siêu mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C mịn 500mg

Tán Thiết bị nghiền liên tục ở


quy mô lớn có thể đưa về
kích thước vài micromét là:
máy nghiền có hòn bi
Đối với vật liệu có tính dính,
nên tránh sử dụng thiết bị
Tán nghiền nào vì sẽ làm tăng
kích thước tiểu phân: máy
nghiền có búa
DĐVN IV quy định cỡ rây
nhỏ nhất là 45 micromet vì
Tán
tuân theo tiêu chuẩn ISO
565-1975
Thứ tự 2 phần điền khuyết
trong phát biểu sau: DĐVN
IV qui định “khi không dùng
vào mục đích rây phân tích,
có thể dùng rây …………
Tán
có đường kính trong bằng
1,25 lần chiều rộng
…………của rây có cở
tương ứng”
mắt tròn, mắt vuông
Trong 1 đơn bột kép, khi
nghiền bột đơn, phải bắt đầu
Bột
nghiền từ dược chất: có khối
lượng lớn
Lượng cồn thuốc, cao lỏng
trong đơn thuốc bột được
Bột xem là ít, có thể điều chế
như thường khi không quá:
2 giọt/1g
Bột Độ ẩm của thuốc bột không
được quá: 9%
Biện pháp nào sẽ không làm
tăng độ trơn chảy của khối
Bột bột: giảm kích thước tiểu
phân

Nguyên tắc trộn bột nào


Bột không đúng: chất có màu
cho vào trước
Với hỗn hợp bột có độ trơn
Bột chảy tốt, nên sử dụng thiết
bị trộn: thùng trộn
Tá dược nào có trong thuốc
Cốm cốm nhưng không có trong
thuốc bột: dính
Thiết bị tạo cốm nào phù hợp với cốm nhai trẻ em: ép đùn

Chương 6. HỖN DỊCH – NHŨ TƯƠNG


I. CHỌN Ý ĐÚNG NHẤT
1. Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương dễ hình thành và có độ bền vững
nhất
định, thường cần những chất trung gian đặc biệt được gọi là:
a. Chất gây thấm
b. Chất ổn định
c. Chất diện hoạt
d. Chất nhũ hóa
2. Kiểu nhũ tương chừng mực nhất định cũng phụ thuộc vào:
a. Sự khác biệt tỉ trọng 2 tướng
b. Tỉ lệ thể tích giữa 2 tướng.
c. Kích thước của tiểu phân pha nội.
e. Sự khác biệt sức căng bề mặt giữa 2 tướng.
3. Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục được khi:
a. Có sự nổi kem
b. Có sự kết bông
c. Có sự kết dính
d. Vừa nổi kem vừa kết bông
4. Khi thực hiện ly tâm để thúc đẩy sự tách lớp tức là đã tác động lên yếu tố sau đây
của hệ
thức Stockes:
a. Tỉ trọng của tướng phân tán
b. Tỉ trọng của môi trường phân tán
c. Gia tốc trọng trường
d. Kích thước tướng phân tán.
5. Chất nhũ hoá nào sau đây có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tuỳ theo phân tán
vào
tướng nào trước:
a. MgO
b. Mg trisilicat
c. Nhôm Oxyd
d. Bentonit
6. BHT (Butyl hydroxytoluen) là chất phụ được đưa vào công thức nhũ tương như là:
a. Chất kháng khuẩn
b. Chất chống oxy hóa
c. Chất nhũ hóa
d. Chất diện hoạt
7. Trong phương pháp ngưng kết mà tủa tạo ra do hoạt chất bị thay đổi dung môi, với
chất
dẫn là nước, để thu được hỗn dịch mịn, điều nào sau đây không nên làm:
a. Trộn trước dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa với dịch thể của chất thân nước.
b. Đổ từ từ từng ít một, vừa đổ vừa khuấy mạnh hỗn hợp hoạt chất đã kết tủa trong
dịch thể thân nước vào toàn bộ chất dẫn
c. Đổ một lần vừa khuấy mạnh dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa vào toàn bộ chất dẫn.
d. Hoà tan dược chất rắn vào dung môi thích hợp.
8. Các chất nào sau đây có thể dùng làm chất nhũ hoá, chất gây thấm cho cả 3 dạng
uống,
tiêm, dùng ngoài:
a. Các gôm arabic, adragant
b. Các dẫn chất ammonium bậc 4.
c. Các polysorbat, lecithin
d. Các dẫn chất cellulose
9. Nhũ tương là một hệ gồm:
a. Chất lỏng hòa tan trong một chất lỏng.
b. Chất rắn hòa tan trong một chất lỏng
c. Chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ.
d. Chất rắn phân tán đều trong một chất lỏng dưới dạng hạt nhỏ
10.Một nhũ tương N/D, có nghĩa là:
a. Môi trường phân tán là nước
b. Pha liên tục là nước
c. Pha ngoại là nước
d. Pha liên tục là dầu
e. Pha nội là dầu
11.Để một nhũ tương bền thì
a. Kích thước của tiểu phân tướng nội phải nhỏ
b. Hiệu số tỉ trọng của 2 tướng phải lớn
c. Môi trường phân tán phải có độ nhớt thích hợp
d. a và c đúng
12. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:
a. Làm tăng sức căng liên bề mặt
b. Làm giảm sức căng liên bề mặt
c. Làm tăng độ nhớt của môi trường phân tán
d. Làm giảm độ nhớt dủa môi trường phân tán
13. Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi:
a. Có phương tiện gây phân tán tốt
b. Chất nhũ hoá ở dạng bột
c. Chất nhũ hoá là gôm arabic
d. Phương tiện gây phân tán là cối chày
14. Phương pháp xà phòng hoá điều chế nhũ tương có đặc điểm.
a. Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.
b. Chất nhũ hóa ở dạng dịch thể
c. Chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức
d. Chất có tác dụng là xà phòng
e. Được sử dụng từ lâu đời
15..Kiểu nhũ tương mà tướng nội có thể chiếm tỷ lệ >70% là:
a. D/N
b. N/D
c. Cả 2 kiểu trên
16..Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quan trọng
nhất
là:
a. Nghiền ướt
b. Nghiền khô
c. Phối hợp chất gây thấm
d. Tất cả các giai đoạn trên đều quan trọng
17. Khi trong công thức nhũ tương chỉ có 1 chất nhũ hóa là gôm arabic với pha dầu ở
trạng
thái lỏng thì phương pháp bào chế nên chọn là:
a. Phương pháp thêm tướng nội vào tướng ngoại
b. Phương pháp thêm tướng ngoại vào tướng nội
c. Phương pháp phối hợp có nhiệt độ
d. a và b đúnga
18. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều chế hỗn dịch là làm cho:
a. dược chất đạt độ mịn thích hợp
b.dược chất trộn đều với chất gây thấm
c.dược chất tan hoàn toàn trong chất dẫn
d.bề mặt của dược chất thấm chất dẫn
e.dược chất dễ tan khi pha loãng
19. Hỗn dịch hay nhũ tương thuốc là một hệ phân tán:
a. Đồng thể
b. Dị thể thô
c. Keo
d. Vi dị thể
20. Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm.
a. Không gây kích ứng nơi tiêm
b. Cho tác dụng nhanh
c. Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng dung dịch
d. Cho tác dụng tại chỗ vì dược chất không khuếch tán được.
e. c và d đúng
21. Trạng thái cảm quan thường có của một hỗn dịch thô là:
a. trong suốt, không màu
b. trắng đục, không có lắng cặn
c. Đục, có thể có lắng cặn
d. Đục, không chấp nhận sự lắng cặn
22. Khi đóng hỗn dịch hoặc nhũ tương vào chai thì phải đóng đầy để tránh sự xâm
nhập của
vi khuẩn từ không khí.
a. đúng b. sai
23. Sau khi pha chế, nếu hỗn dịch có tạp chất cơ học thì phải lọc để loại tạp.
a. đúng b. sai
24. Khi dược chất là long não (camphor) chất dẫn là nước cất, phương pháp tốt nhất
tạo
hỗn dịch mịn là:
a. Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ
b. Phương pháp phân tán cơ học
c. Phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học
d. Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi
e. Tạo hỗn hợp eutecti với menthol
25. Điều nào sau đây không đúng với thuốc có cấu trúc nhũ tương hoặc hỗn dịch:
a. hiện tượng khuếch tán, hiện tượng thẩm tích
b. ít bền, năng lượng tự do cao
c. chuyển động Brown và hiện tượng khuếch tán yếu
d. Có bề mặt tiếp xúc, hiện tượng hấp phụ.
e. Không đi qua lọc thường
26. Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc:
a. hiện tượng Tyndall, SCBM
b. hiện tượng khuếch tán, SCBM
c. hiện tượng hấp phụ, SCBM
d. hiện tượng thẩm tích, SCBM
e. hiện tượng thẩm thấu, SCBM
(SCBM: sức căng bề mặt)
27. Kiểu nhũ tương được quyết định chủ yếu bởi
a. tỉ lệ giữa 2 tướng
b. bản chất nhũ hóa
c. chệnh lệch tỉ trọng giữa 2 tướng
d. sức căng bề mặt
e. các câu trên đều đúng
28. Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế.
a. potio
b. thuốc mỡ
c. thuốc tiêm truyền
d. siro
e. tất cả các dạng trên
29. Gôm arabic làm chất nhũ hóa:
a. Trong nhũ tương uống, tiêm
b. Trong nhũ tương uống
c. Trong nhũ tương tiêm
d. Trong nhũ tương dùng ngoài
e. Trong nhũ tương tiêm truyền
30. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền trong số các chất sau đây:
a. Tween
b. Span
c. Gelatose
d. Lecithin
e. Bentonit
31. Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:
a. tướng dầu chiếm tỉ lệ lớn hơn 40%
b. tướng ngoại là tướng dầu có tác dụng dược lý.
c. Tướng nội là tướng dầu có tác dụng dược lý
d. Tướng dầu là dược chất có tỉ trọng nặng
e. Các câu trên đều sai.
32. Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ lệ:
a. Nước: Dầu: Gôm
b. Nước : Gôm : Dầu
c. Dầu : Nước : Gôm
d. Dầu :Gôm Nước
e. Gôm: Nước : Dầu
33. Áp dụng tỉ lệ 4:2:1 của phương pháp keo khô, khi:
a. xây dựng công thức hoàn chỉnh
b. thực hiện giai đoạn pha loãng.
c. Thực hiện điều chế nhũ tương thành phẩm
d. Thực hiện giai đoạn điều chế nhũ tương đậm đặc.
e. Tính toán lượbg chất nhũ hoá thêm vào.
34. Nhũ tương thuốc tiêm truyền nhằm:
a. Tái lập cân bằng kiềm toan.
b. Bù nước và chất điện giải
c. Thay thế huyết tương
d. Cung cấp năng lượng
e. Cung cấp acid amin
35. Dầu thực vật không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm .
a. Dầu hạt bông
b. Dầu đỗ tương
c. Dầu vừng
d. Dầu oliu
e. Dầu thầu dầu
36. Kích thước của tướng dầu trong nhũ tương thuốc tiêm phải có đường kính:
a. < 0,1m
b. < 1m
c. < 1,5m
d. < 2m
e. < 100m
37. Khi phối hơp Tween và Span làm chất nhũ hóa, nhũ tương thu được có cấu trúc
kiểu
N/D.
a. Đúng
b. Sai
38. Một chất có HLB=15 có tính thân nước
a. Đúng
b. Sai
39. Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp:
a. dược chất dễ bị oxy hóa.
b. dược chất dễ bị thủy phân
c. dược chất không tan trong nước
d. dược chất có mùi vị khó uống
e. dược chất dễ hút ẩm
40. Điều nào không đúng với gôm arabic:
a. Chất nhũ hóa ổn định
b. Trương nở trong nước
c. Có chứa men
d. Có tác dụng làm giảm SCBM
e. Dùng ngoài
41. Các chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D:
a. Lecithin, Lanolin
b. Tween, PEG
c. Span, Cholesterol
d. Poloxame, Carbopol
e. Xà phòng kim loại
42. RHLB dùng để chỉ:
a. mức độ thân dầu của một chất diện hoạt
b. mức độ thân nước của một chất diện hoạt
c. mức độ phân cực của một chất diện hoạt
d. nồng độ cần thiết của chất diện hoạt để tạo nhũ tương bền
e. HLB cần thiết để một dầu cho một kiểu nhũ tương ổn định.
43. Các Tween thường có HLB trong khoảng
a. 13-14 c. 15-17 e. 19-20
b. 14-15 d. 17-19
44. Hỗn hợp gồm 60% chất diện hoạt A (HLB=4) và 40% chất diện hoạt B(HLB=16)
sẽ
tạo hỗn hợp A+B có HLB là:
a. 20 c. 8,8 e. 9,8
b. 10 d. 7,8
45. Dòng chữ “for oral suspension” được USP quy định viết trên nhãn của dạng bào
chế
nào sau đây:
a. hỗn dịch lỏng pha sẵn chỉ dùng đường uống
b. hỗn dịch dùng đường uống đơn liều
c. hỗn dịch dùng đường uống đa liều
d. bột pha thành hỗn dịch
e. cốm pha thành hỗn dịch uống
46. Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau thì không được
sử
dụng làm chất nhũ hóa vì:
a. không tan được trong cả 2 tướng.
b. Không làm thay đổi sức căng liên bề mặt.
c. Có phân tử lượng quá bé
d. Khó phân bố trên bề mặt tiếp xúc giữa 2 tướng
e. Tất cả đều đúng
47. Hệ thức Stokes không nêu được yếu tố nào sau đây:
a. kích thước của tướng phân tán
b. gia tốc trọng trưòng
c. sức căng liên bề mặt
d. độ nhớt của môi trưòng phân tán
e. tỷ trọng của tướng phân tán
48. Chất diện hoạt thường được sử dụng với các mục đích:
a. Trung gian hòa tan, nhũ hóa.
b. Gây thấm, nhũ hóa
c. Sát khuẩn, làm thay đổi tính thấm của dược chất qua da
d. a và b đúng
e. a,b,c đúng
49. Chất nhũ hóa nào trong số các chất sau có nguồn gốc thiên nhiên và là một
phospholipid:
a. gôm arabic
b. gelatin
c. cholesterol
d. lecithin
e. polysorbat
50. Để điều chế hỗn dịch có hoạt chất là chì clorid, phương pháp nên lựa chọn là:
a. phân tán cơ học
b. Ngưng kết do thay đổi dung môi
c. Ngưng kết nhờ phản ứng hoá học
d. Phân tán cơ học kết hợp với lắng gạn
e. Phân tán cơ học kết hợp với ngưng kết
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
51. Một chất diện hoạt thường có phân tử lượng......>200................... và HLB trong
khoảng
............1-50................
52. Khi kích thứơc tiểu phân tướng phân tán càng .........nhỏ......., độ phân tán
càng ........lớn.......,
năng lượng bề mặt càng....... lớn............., hệ phân tán càng ít bền.
53. Nhũ tương là hệ phân tán....... vi dị thể............ do sự phân tán của một chất ......
lỏng........... dưới
dạng tiểu phân rất nhỏ có kích thứơc từ ........ 0,1............. đến ........ 100
micromet......... trong một chất
............. lỏng...... khác.
54. Khi nồng độ tướng phân tán từ...... 2....% trở lên thì phải dùng chất nhũ hóa thì
nhũ tương
mới bền vững.
55. Khi nồng độ tướng phân tán từ..... 0,2....% trở xuống thì có thể không dùng chất
nhũ hóa
56. Khi hoạt chất vốn dễ tan trong nước nhưng để che dấu mùi vị khó chịu hay gây
kích ứng
nên được điều chế dưới dạng nhũ tuơng uống kiểu................ D/N....................
57. Các dầu béo như dầu............... đậu nành..............được điều chế dưới dạng nhũ
tương N/D để tiêm
truyền cung cấp năng lượng
58. Khi có sự chênh lệch tỷ trọng giữa 2 tướng, để tăng tính bền vững của nhũ tương,
ta có
thể khắc phục bằng cách:
a) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
b)
…………………………………………………………………………………………

……………..
59. SCBM có khuynh hướng làm cho diện tích tiếp
xúc...............................................................................
60. Lòng đỏ trứng gà là một nhũ tương thiên nhiên kiểu ............trong đó chất nhũ hóa

..............................
61. Có 3 nhóm chất nhũ hóa :
a) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
b) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
c) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
62. Chất nhũ hoá diện hoạt có tác dụng:
a) -
…………………………………………………………………………………………
……
………….
b) -
…………………………………………………………………………………………
……
………….
63. Khi điều chế nhũ tương thuốc không thành công, 3 nguyên nhân liên quan đến
chất
nhũ hóa
có thể là do:
a) -
…………………………………………………………………………………………
……
………….
b) -
…………………………………………………………………………………………
……
………….
64. Hai yêu cầu khi đóng gói nhũ tương:
a) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
b) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
65. Ba phương pháp thường được áp dụng để xác định kiểu nhũ tương là:
a) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
b) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
c) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
66. Phương pháp pha loãng dựa trên nguyên tắc là “ nhũ tương chỉ trộn đều với chất
lỏng
giống với tướng ………………………. của nó .
67. Khi dùng phẩm màu Xanh methylen để xác định kiểu nhũ tương, nếu nhũ tương
thuộc
kiểu N/D thì quan sát dưới kính hiển vi sẽ thấy
…………………………………………………………………………
68. Khi quan sát dưới kính hiển vi thấy chất màu Sudan III (tan trong dầu) phân tán
đều
trong môi trường thì đó là nhũ tương kiểu …………………………………...
69. Tính dẫn điện của nhũ tương là tính dẫn điện của tướng
………………………………………………
1. Khi thêm chất gây thấm vào giai đoạn nào
a. Nghiền khô b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn cuối
2. Giai đoạn nào quyết định độ min và chất lượng của hỗn dịch
a. Nghiền khô b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn nào cũng vậy
3. Các phương pháp điều chế hỗn dịch
a. Phân tán cơ học b. Ngưng kết c. Phân tán và ngưng kết d. Cả 3 ý trên
4. Tá dược gây treo nào sau đây phù hợp với hỗn dịch
a. Carbomer b. Methyl cellulose c. Thạch d. Na CMC
5. Chất gây thấm cần thiết khi nào
a. Dược chất tan trong nước
b. Dược chất sơ nước
c. Dược chất không sơ nước
d. Luôn cho nào hỗn dịch
6. Cách khác phụ sự cố đóng bánh
a. Điều chỉnh kích thước tiểu phần phân tán
b. Tăng tỉ trọng và độ nhớt của chất dẫn
c. KIểm tra lại thế zeta
d. Cả 3 ý trên
7. Tá dược nào thường gặp trong hỗn dịch đa liều
a. Tất cả các ý b. Dược chất c. Chất gây treo d. Chất bảo quản
8. Bột hay cốm pha hỗn dịch thường là dạng bào chế của dược chất
a. Không bền vững trong môi trường nước
b. Bền vũng trong môi trường nước
c. Bền với nhiệt
d. Không bền với nhiệt
9. Tá dược ít được sử dụng trong hỗn dịch
a. Gây treo b. Gây thấm c. Chất màu d. Tá dược rã
10. Sức căng liên bề mặt ảnh hưởng gì đến chất rắn và chất lỏng
a. Không ảnh hưởng gì
b. Càng lớn thì càng khó thấm
c. Càng lớn càng dễ thấm
d. Không câu nào đúng
11. Những chất khi cho vào làm giảm SCLBM giữ pha rắn và pha lỏng là
a. Chất gây thấm b. Chất gây treo c. Chất độn d. Các câu trên sai
12. Thành phần hỗn dịch
a. Dược chất b. Chất dẫn c. Chất phụ d. Cả 3 ý trên
13. Chất diện hoạt có HLB bao nhiêu được chọn là chất gây thấm
a. 7-9 b. 3-5 c. 1-4 d. 5-7
14. Sử dụng chất diện hoạt nên sử dụng tỉ lệ như thế nào
a. Cao b. Thấp c. Tỉ lệ nào cũng được d. Không câu nào đúng

Chương 7. THUỐC MỠ
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Chọn một ý không đúng theo định nghĩa thuốc mỡ của DĐVN:
A. Thể chất mềm, mịn.
B. Hoạt chất phân tán đồng nhất
C. Không chảy ở nhiệt độ thường.
D. Để bảo vệ da
E. Điều trị tại chỗ và toàn thân
2. Ý nào không đúng cho thuốc mỡ:
A. Thể chất mềm, mịn màng
B. Bảo vệ da
C. Hoạt chất hoà tan hay phân tán đều trong tá dược
D. Đưa thuốc thấm qua da
E. Chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ
3. Yêu cầu nào sau đây không được đặt ra cho thuốc mỡ:
A. Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược
B. Thể chất mềm, mịn màng,
C. Không tan chảy ở nhiệt độ thường.
D. Không gây kích ứng, dị ứng đối với da và niêm mạc.
E. Vô khuẩn
F. Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước.
4. Sự phân loại thuốc mỡ không căn cứ vào:
A. Hệ phân tán
B. Cấu trúc hóa lý
C. Thể chất
D. Phạm vi tác dụng
E. Kích thước tiểu phân.
5. Bột nhão là dạng thuốc:
A. Có chứa 25% hoạt chất rắn trong thành phần
B. Hoạt chất rắn dạng hạt mịn > 40% phân tán đồng đều trong tá dược.
C. Có cấu trúc hỗn nhũ tương
D. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân nước.
E. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân dầu.
6. Điểm khác nhau giữa”bột nhão”và”hồ nước”thuộc về yếu tố:
A. Phương pháp điều chế
B. Đặc tính của hoạt chất
C. Đặc tính của tá dược
D. Kích thước tiểu phân chất rắn
E. Tỷ lệ hoạt chất rắn trong hệ phân tán
7. “Hồ nước” được phân biệt với các dạng thuốc mỡ hỗn dịch khác vì:
A. Hệ phân tán dị thể
B. Có  40% hoạt chất rắn trong thành phần
C. Điều chế bằng phương pháp trộn đều đơn giản
D. Được xếp vào loại thuốc mỡ mềm
E. Tá dược thân nước và có  40% hoạt chất rắn trong thành phần.
8. Kem bôi da có thể chất mềm mịn, hấp dẫn do:
A. Chứa tỷ lệ lớn dầu thực vật
B. Chứa tỷ lệ nước lớn
C. Chất nhũ hóa có trị số HLB cao.
D. Cấu trúc là nhũ tương D/N
E. Sử dụng lực phân tán lớn.
9. Kem bôi da có cấu trúc:
A. Có thể chất rất mềm và mịn màng
B. Nhũ tương D/N
C. Nhũ tương N/D
D. A và B
E. A và C
10. “Vùng hàng rào Rein” nằm:
A. Trong lớp biểu bì
B. Dưới cùng của lớp biểu bì
C. Ranh giới giữa hai lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì
D. Ranh giới giữa biểu bì và trung bì
E. Trên cùng của lớp trung bì
11. Trung bì đóng vai trò:
A. Vận chuyển chất dinh dưỡng, chất thải
B. Điều hoà huyết áp
C. Điều hoà nhiệt độ
D. Tiếp nhận hoạt chất để chuyển đến các mô, đến các tổ chức cần trị liệu.
E. Tất cả ý trên
12. Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến cức năng nào của da:
A. Bảo vệ, bài tiết
B. Bài tiết, điều hòa thân nhiệt
C. Bảo vệ, dự trữ
D. Dự trữ, điều hòa huyết áp, hô hấp
E. Điều hòa huyết áp, hô hấp
13. Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu
C. Tá dược nhũ tương N/D
D. Tá dược nhũ tương D/N.
E. Kích thước tiểu phân đồng đều, mịn.
F. Tá dược khan.
14. Thuốc mỡ không được chảy ở nhiệt độ:
A. 37 oC B. 38 oC C. 39 oC D. 40 oC
15. Khi bảo quản thuốc mỡ, cần lưu ý nhất là yếu tố:
A. Lý học
B. Hóa học
C. Vi sinh vật
D. Kích thước tiểu phân
E. Môi trường phân tán.
16. Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính:
A. Thấm sâu.
B. Không tách lớp
C. Không khô cứng
D. Không gây dị ứng, kích ứng
E. Không chảy lỏng ở thân nhiệt.
17. Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da.
A. Giảm khả năng đối kháng của lớp sừng.
B. Gây thấm, tạo khả năng dẫn sâu.
C. Tăng độ hoà tan của hoạt chất.
D. Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da.
E. Nhờ khả năng nhũ hóa của tá dược.
18. Chọn một yếu tố cản trở sự hấp thu thuốc qua da
A. Hệ số khuếch tán .
B. Diện tích bề mặt bôi thuốc.
C. Nồng độ hoạt chất trong thuốc mỡ .
D. Độ dày của màng khuếch tán .
E. Hệ số phân bố của hoạt chất.
19. Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố
A. Tăng cường sự phân tán hoạt chất.
B. Gây tác dụng điều trị
C. Dẫn thuốc thấm vào nơi cần điều trị.
D. Chống tác dụng của vi khuẩn.
E. Ổn định thể chất, chống oxy hóa hoạt chất
20. Tá dược dùng cho thuốc bôi vết bỏng không nhất thiết phải đạt:
A. Vô khuẩn.
B. Khả năng hút nước cao.
C. Tác dụng kìm khuẩn mạnh.
D. Có tác dụng tái sinh mô, làm đầy vết sẹo
E. Dẫn thuốc thấm sâu tùy mức độ bỏng.
21. Chọn ý sai về ưu nhược điểm chính của tá dược thuộc nhóm dầu mỡ:
A. Dịu với da
B. Một số có khả năng dẫn thuốc thấm sâu.
C. Có tác dụng nhũ hóa các chất lỏng phân cực
D. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
E. Dễ bị ôi khét do bị oxy hóa
22. Hãy chọn một ý sai về tính chất của tá dược thuộc nhóm hydrocarbon
A. Dễ phối hợp để điều chỉnh thể chất
B. Dẫn thuốc thấm sâu
C. Không có khả năng nhũ hóa
D. Bền vững về tính chất lý hóa và với vi sinh vật
E. Chịu được nhiệt độ cao
F. Tạo được hỗn hợp đồng nhất với nhiều loại hoạt chất
23. Tính chất nào không đúng với sáp
A. Thể chất cứng hoặc mềm dẻo
B. Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và glycerin
C. Làm chất nhũ hóa phối hợp để tăng khả năng nhũ hóa
D. Bền vững hơn
E. Ít bị biến chất và ôi khét
24. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa
A. Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
B. Bền vững hơn với nhiệt độ
C. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niêm mạc ướt.
D. Thường được chế sẵn để tiện pha chế
E. Trơn nhờn, khó rữa
25. Khả năng hút nước của lanolin ngậm nước
A. 25% C. 100%
B. 50% D. 150%
26. Nhược điểm lớn nhất của lanolin:
A. Khả năng nhũ hóa
B. Thể chất
C. Độ bền vững
D. Khả năng phối hợp với hoạt chất
27. Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên dược xếp vào nhóm:
A. Tá dược dầu mỡ sáp
B. Tá dược keo thân nước
C. Tá dược nhũ hóa
D. Tá dược nhũ tương D/N
E. Tá dược nhũ tương N/D
28. Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:
A. Có thể chất đặc hơn, độ chảy cao hơn và bền vững hơn.
B. Khả năng nhũ hóa mạnh hơn các chất béo thiên nhiên
C. Bền vững về lý hóa học
D. Dịu với da và niêm mạc
29. Thuốc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc nhóm:
A. Thân nước
B. Thân dầu
C. Nhũ tuơng D/N
D. Nhũ tương khan
E. Nhũ tươngN/D
30. Tỷ lệ nào trong các hỗn hợp sau không đạt thể chất thuốc mỡ
A. PEG 1500 30 B. PEG 4000 40
PEG 400 70 PEG 400 60
C. PEG 4000 80 D. PEG 1500 50
PEG 300 20 PEG 300 50
31. Một ưu điểm lớn nhất của tá dược nhũ tương D/N:
A. Tiết kiệm nguyên liệu
B. Phóng thích hoạt chất nhanh và hoàn toàn
C. Dẫn thuốc thấm sâu
D. Thể chất mịn màng hấp dẫn,
E. Dễ rửa.
32. Loại tá dược nào cần thêm đồng thời chất bảo quản và chất hút ẩm
A. Tá dược hydrocarbon
B. Tá dược dầu mỡ sáp
C. Tá dược nhũ tương khan
D. Tá dược nhũ tương D/N
E. Tá dược nhũ tương N/D
33. Điều chế thuốc mỡ bạc keo cần loại tá dược nào:
A. Tá dược hydrocarbon
B. Tá dược dầu mỡ sáp
C. Tá dược nhũ tương D/N
D. Tá dược nhũ tương N/D
E. Tá dược nhũ hóa
34. Chất giữ ẩm cho tá dược gel:
A. Acid béo no
B. Ure hoặc dẫn chất
C. Manitol
D. Glycerin hoặc propylenglycol
35. Tá dược gel carbopol cần thêm các chất kiềm nhằm:
A. Tăng khả năng trương nở
B. Trung hòa môi trường để làm tăng độ nhớt
C. Tăng độ tan của hoạt chất
D. Giảm tính đối kháng của lớp sừng
E. Ổn dịnh tá dược
36. Tá dược thường được pha chế sẵn để tiện pha chế:
A. Tá dược dầu mỡ sáp và dẫn chất
B. Các chất tạo gel thiên nhiên và tổng hợp
C. Tá dược nhũ hóa
D. Tá dược nhũ tương N/D
E. Tá dược nhũ tương D/N
37. Liên quan đến uu điểm của tá dược nhũ tương khan, chọn ý sai:
A. Vững bền hơn tá dược nhũ tương nên có thể được điều chế sẵn.
B. Thích hợp để điều chế các thuốc mỡ có yêu cầu khan nước và bám thành lớp mỏng
trên
các niêm mạc ướt.
C. Phóng thích hoạt chất nhanh hơn nhóm tá dược thân dầu
D. Có tính hút mạnh và làm săn se nên được áp dụng trong các thuốc mỡ tra mắt,
thuốc mỡ
kháng sinh, thuốc mỡ làm săn se...
E. Dễ rửa, ít gây cảm giác khó chịu và ít gây cản trở hoạt dộng sinh lý của da.
38. Liên quan đến ưu điểm của tá dược nhũ tương kiểu D/N, chọn ý sai:
A. Là nhóm tá dược thuốc mỡ để các hoạt chất phát huy tác dụng dược lý tốt nhất
B. Hoạt chất được dẫn thấm sâu, tạo điều kiện hấp thu nhanh và phát huy tác dụng
dược lý.
C. Dễ bám thành lớp mỏng trên da, không cản trở sự trao đổi sinh lý bình thường giữa
chỗ
bôi thuốc và bên ngoài,
D. Bền vững về mặt vi sinh vật và nhiệt động học
E. Không trơn nhờn, không gây bẩn da và quần áo, dễ rửa….
39. Khi cần gây tác dụng toàn thân, nên chọn tá dược nhóm:
A. Dầu mỡ sáp và dẫn chất
B. Các gel thân nước
C. Các nhũ tương khan
D. Các nhũ tương D/N
E. Các nhũ tương N/D
40. Khả năng phóng thích hoạt chất khỏi tá dược phụ thuộc nhất vào:
A. Độ tan của hoạt chất
B. Hệ số phân bố
C. Bản chất của da
D. Hệ số khuếch tán
E. Gradient của nồng độ hoạt chất.
41. Cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều đơn giản:
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ dịch
D. Hỗn nhũ tương
E. Dung dịch hỗn dịch
42. Trong phương pháp trộn đều đơn giản, công đoạn quyết định chất lượng thuốc mỡ

giai đoạn:
A. Làm bột kép
B. Xử lý tá dược
C. Tăng tác nhân phân tán
D. Điều chế thuốc mỡ đặc
E. Cán mịn thuốc mỡ
43. Điều chế thuốc mỡ nhũ tương yếu tố quan trọng nhất là:
A. Chất nhũ hóa thích hợp
B. Tướng N, tướng D phải pha chế riêng
C. Nhiệt độ lúc phối hợp 2 tướng
D. Khuấy trộn liên tục đến khi nguội
E. Nồng độ chất nhũ hóa và chất bảo quản
44. Phương pháp trộn đều nhũ hóa thường được áp dụng nhất với:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu có độ nhớt cao
C. Tá dược khan hoặc nhũ tương
D. Tá dược gel carbopol
E. Gel của dẫn chất cellulose
45. Phương pháp thường được áp dụng nhất khi dùng ta dược lanolin khan là:
A. Hòa tan
B. Trộn đều đơn giản
C. Nhũ hóa trực tiếp
D. Trộn đều nhũ hóa
E. Kết hợp 2 phương pháp A/và B/
46. So với tá dược gel khác, PEG có ưu điểm hơn là:
A. Bền vững
B. Dễ điều chỉnh thể chất
C. Cải thiện độ tan của hoạt chất
D. Thân nước, dễ rửa sạch
E. Phóng thích hoạt chất nhanh
47. Dược điển Việt Nam III quy định kích thước tiểu phân hoạt chất rắn trong thuốc
mỡ tra
mắt:
A. < 50 m B. < 65 m
C. <75 m D. <100 m
E. <150 m
48. Thuốc mỡ Ketoprofen(giảm đau) cần tá dược phóng thích nhanh là:
A. Gel PEG
B. Hỗn hợp vaselin và lanolin
C. Tá dược nhũ tương N/D
D. Gel carbopol
49. Thuốc mỡ Dalibour là thuốc mỡ:
A. Kiểu dung dịch
B. Kiểu hỗn dịch
C. Kiểu nhũ tương d/n
D. Kiểu nhũ tương N/D
E. Nhiều pha
50. Thuốc mỡ Benzosali là thuốc mỡ:
A. Kiểu dung dịch
B. Kiểu hỗn dịch .
C. Kiểu nhũ tương D/N
D. Kiểu nhũ tương N/D
E. Nhiều pha
51. Thuốc mỡ tra mắt tetracyclin hydrochlorid 1% thường được chọn dạng:
A. Hỗn dịch với tá dược gel
B. Dung dịch với tá dược gel
C. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương N/D
D. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương D/N
E. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương khan.
52. Thuốc mỡ bảo vệ da cần chọn tá dược:
A. Không kích ưng da dù dùng lâu dài
B. Không gây cản trở hoạt động sinh lý ở da
C. Dễ tạo màng mỏng trên da
D. Không có khả năng thấm nước
E. Không gây bẩn dễ rửa sạch
53. Thuốc mỡ bảo vệ da phải dùng tá dược thuộc nhóm:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu
C. Nhũ tương khan
D. Nhũ tương hoàn chỉnh .
54. Thuốc mỡ tra mắt hỗn dịch không nhất thiết phải được pha chế với :
A. Kỹ thuật vô khuẩn.
B. Nguyên liệu đạt tiêu chuẩn pha tiêm.
C. Tá dược phải có cấu trúc nhũ tương.
D. Kích thước tiểu phân <75µm.
E. Tá dược được tiệt trùng thích hợp.
55. Thuốc mỡ kháng sinh không nhất thiết yêu cầu:
A. Điều chế theo kỹ thuật vô khuẩn.
B. Tá dược khan.
C. Tá dược vô trùng.
D. Tá dược bền vững
E. Tá dược nhũ tương N/D.
56. Thuốc mỡ tra mắt kháng sinh, làm săn se cần chọn tá dược nhóm
A. Dầu mỡ sáp
B. Hydrocarbon
C. Tá dược gel
D. Tá dươc nhũ hóa
E. Tá dược nhũ tương

1. Phân loại thuốc mỡ thành: Thuốc thuộc hệ phân tán đồng thể và thuốc thuộc hệ phân tán dị
thể là kiểu phân
loại theo:
A. DĐVN IV B. Thể chất C. Cấu trúc D. Mục đích sử dụng
2. Từ ngoài vào trong, thứ tự các lớp cấu tạo biểu bì là:
A. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
B. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
C. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
D. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
3. Lớp nào của da bắt đầu có mao mạch, tại đó thuốc có thể được hấp thu?
A. Nội bì B. Thượng bì C. Hạ bì D. Biểu bì
4. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
A. Da khô sẽ hấp thu tốt các thuốc mỡ có tá dược thân nước hoặc ở dạng nhũ tương nhất là
nhũ tương kiểu
D/N
B. Khi da ẩm, mức độ hydrat hóa cao, các tế bào biểu bì trương nở ra, gây khó khăn cho các
tiểu phân hoạt
chất thấm qua, khả năng hấp thu thuốc giảm
C. Nhiệt độ của da tại nơi bôi thuốc tăng sẽ làm giảm độ nhớt của tá dược trong thuốc, do vậy
làm giảm khả
năng thấm của hoạt chất
D. Loại bỏ màng chất béo bao phủ trên bề mặt da giúp tăng cường sự thấm và hấp thu
thuốc
5. Lanolin khan thường được phối hợp với chất nào sau đây để điều chỉnh thể chất?
A. Vaselin B. Spermaceti C. Glycerin D. Dầu vaselin
6. Glyceril mono stearat phối hợp với chất nào sẽ tăng khả năng nhũ hóa và thích hợp cho
thuốc mỡ nhũ
tương D/N có pH < 7,8?
A. Kali stearat B. Natri lauryl sulfat C. Tween 80 D. Acid stearic
7. Cho công thức: EDTA ............................ 0,05 g
Acid salicylic ................. 2 g
Carbopol 940 .................. 4 g
Nước cất ......................... vđ 100 g
Chất nào sau đây thêm vào công thức là hợp lí nhất?
A. Triethanolamin B. Natri benzoat C. Natri CMC D. Natri alginat
8. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Acid salicylic ................. 30 g
Acid benzoic .................. 60 g
Tá dược nhũ hóa ............ 910 g
A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương D. Dung dịch - nhũ tương
9. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Đồng sulfat ..................... 0,3 g
Kẽm sulfat ...................... 0,5 g
Nước ............................... 30 g
Lanolin ........................... 50 g
Vaselin ........................... 100 g
A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương kiểu D/N D. Nhũ tương kiểu N/D
10. Yêu cầu chất lượng chung đối với thuốc mỡ theo DĐVN IV bao gồm các chỉ tiêu sau đây,
ngoại trừ:
A. Độ đồng nhất B. Độ đồng đều khối lượng C. Thử vô khuẩn D. Các yêu cầu kỹ thuật khác
11. Thuốc mỡ đơn sau đây có kiểu cấu trúc là gì:
Lanolin 10 phần
Vaselin 90 phần
A. Nhũ dịch B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch
12. Thuốc mỡ Dalibour có cấu trúc kiểu gì:
A. Dạng nhũ tương B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch
13. Thuốc mỡ bạc keo có cấu trúc kiểu gì:
A. Nhũ dịch B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Tất cả đều sai
14. Tá dược nào sau đây có thể vừa hòa tan các chất không tan trong nước, các chất không
tan trong dầu:
A. Carbopol B. PEG C. Vaselin+ Lanolin D. Gôm Arabic
15. Chất nào sau đây thu được từ hốc đầu cá voi và cấu tạo chủ yếu bởi ester acid béo với các
alcol béo cao:
A. Lanolin B. Dầu cá C. Spermaceti D. Carpobol
16. Chọn phát biểu sai:
A. Chức năng rào chắn chủ yếu của biểu bì là do lớp sừng
D. Lớp sừng chỉ cho các chất thân dầu dễ tan trong dầu thấm qua do bản chất cấu tạo.
C. Muốn thuốc thấm sâu được trong da ta nên điều chế dạng nhũ tương N/D
D. Lớp turng bì chỉ cho các chất thân nước thâm qua dễ dàng
17. Chất nào thu được bằng cách hòa tan các polyetylen có phân tử lượng khoảng 21000 với
tỷ lệ 5% trong
dầu vaselin ở 130 độ rồi làm lạnh đột ngột để kết tinh và tạo dạng gel?
A. Lanolin B. Gel Carbomer C. Plastibase D. Vaselin
18. Cho công thức:
Acid oleic 5g
Dầu lạc 320 g
Lanolin 80g
Dung dịch Calci hydroxyd vđ 1000g
Đây là tá dược loại gì?
A. Tá dược nhũ hóa
B. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N
D. Tá dược thân dầu
19. Cho công thức:
Acid stearic 240g
Dung dịch NaOH 30% 30g
Glycerin 280g
Nước tinh khiết 550 ml
Đây là tá dược loại gì?
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược nhũ hóa
C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
D. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N
20. Cho công thức thuốc mỡ:
Ketoprofen 2,5g
Propyle glycol 15g
Nipagin 0,1g
Tá dược gel vừa đủ 100g
Thuốc mỡ trên dược điều chế bằng phương pháp gì?
A. Phương pháp hòa tan
B. Phương pháp trộn đều đơn giản
C. Phương pháp trộn đều nhũ hóa
D. PP Trộn đều nhũ hóa trực tiếp

THUỐC ĐẶT
1. Điều nào sau đây đúng về thuốc đạn
A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân
D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống
2. Điều nào sau đây đúng về thuốc niệu đạo.
A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân
D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống
Cho công thức sau Paracetamol 0,3g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 24 viên thuốc đạn. E = 1,26
3. Tính lượng tá dược mà không cần dùng đến hệ số thay thế
A. 40,3g
B. 48g
C. 42,5g
D. 7,2g
4. Tính lượng tá dược cần dùng sau khi tính theo hệ số thay thế E
A. 40,3g
B. 48g
C. 42,5g
D. 7,2g
5. Thuốc được hấp thu qua niêm mạc âm đạo có đặc điểm nào sau đây
A. Thuốc chỉ có tác dụng tại chỗ và không hấp thu được vào máu
B. Thuốc dễ gay khó chịu khi được sử dụng
C. Thuốc có thể được hấp thu vào máu và được chuyển hóa lần đầu qua gan
D. Tuốc có thể hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
E. TRánh được sự ngộ độc do thuốc không hấp thu vào máu
6. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A. Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B. Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C. Làm tăng độ tan của dược chất
D. Làm tăng sự khếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
E. các câu trên đều đúng
7. Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ tương
D. Tất cả các ý trên điều đúng
8. Các yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc qua đường trực tràng là
A. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch ruột, pH của dịch ruột, sự vận động của trực tràng, lớp
chất nhầy.
B. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của ruột, sự vận động của trực tràng, lớp
chất nhầy
C. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của dich ruột, sự vận động của trực tràng,
lớp chất nhầy
D. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch tràng, pH của dịch tràng, sự vận động của trực
tràng, lớp chất
nhầy
9. Ưu điểm của thuốc đạn so với thuốc uống
A. Có thể được điều chế ở quy mô nhỏ lẫn quy mô công nghiệp
B. Tá dược phong phú đa dạng
C. Dễ bảo quan, sử dụng
D. Có thể sử dụng cho bệnh nhân bị hôn mê
E. Các ý trên đều đúng
10. Thời gian ra theo qui định của thuốc đạn điều chế với tá dược PEG là
A. Không quá 15p
B. Không quá 30p
C. Không quá 60p
D. Không quá 45p
E. Không có qui định
11. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào
A. Đặc tính lý hóa của hoặc chất và tá dược được dùng
B. Vị trí viên thuốc trong trực tràng
C. Kiểu cấu trúc của dạng thuốc
D. Phương pháp điều chế
E. A và C đúng
12. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế là
A. Chảy lỏng ở thân nhiệt
B. Hòa tan trong niêm dịch
C. Hút niêm dịch và rã ra
D. Vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch
E. Vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch
13. Tá dược PEG dùng trong điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A. Dầu mỡ hydrogen hóa
B. Glycerid bán tổng hợp
C. Tá dược nhũ hóa
D. Keo thân nước tổng hợp
E. Keo thân nước thiên nhiên
14. Hệ số thay thế nghịch của 1 chất so với tá dược là
A. Lượng hoạt chất chiếm thể tích tương đương 1g tá dược
B. Lượng tá dược chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất
C. Hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt
D. Hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó
15. Cho công thức
Colargol 0,2g
Witepsol vđ 1viên
Cấu trúc này là cấu trúc gì
A. Nhũ tương D/N
B. Nhũ tương N/D
C. Dung dịch
D. Hỗn dịch

THUỐC BỘT, THUỐC CỐM


1. Độ ẩm của bột không được quá:
a. 3% b. 5% c. 9% d. 15%
2. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:
a. Giảm kích thước tiểu phân b. Giảm độ ẩm
c. Chuyển dạng tiểu phân hình cầu d. Thêm tá dược trơn
e. Thêm lực tương tác tĩnh điện
3. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng?
a. Lượng cho vào bằng lượng bột có trong cối
b. Chất có tỷ trọng lớn cho vào trước
c. Chất có màu cho vào trước
d. Tinh dầu cho vào sau
e. Dược chất độc phải được lót cối
4. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột
a. Độn b. Dính c. Trơn d. Tạo mùi e. Tạo mùi vị
5. Công thức thuốc bột có chứa: Lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin, bột Talc. Cho biết
nên thêm tá dược
nào?
a. Lactose
b. PVP
c. MgCO3
d. Mg stearat
e. Na crosscarmellose
6. Cho công thức thuốc bột gồm: NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, cần lưu ý điều gì
với công thức
này?
a. Cần thêm NaHCO3
b. Cần thêm bột Talc
c. Cần thay thế dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan
d. Cần thêm dầu parafin
e. Cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trước khi tiến hành pha chế
7. khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn:
a. Cối thủy tinh
b. Cối đá mã não
c. Cối sứ có tráng men
d. Cối kim loại
e. Cối sứ không tráng men (lòng cối nhám)
8. Máy nghiền có hòn bị nặng thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế
a. Va đập
b. Nghiền
c. Nén, ép
d. Va đập và nén ép
e. Va đập và nghiền
9. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng làm ẩm bột, khắc phục
bằng cách
a. Thay chất gây tương kỵ bằng chất có tác dụng tương đương
b. Dùng bột trơ cách ly các chất gây tương kỵ
c. Để tương kỵ xảy ra rồi sấy khô
d. Sấy nóng cối chày trước khi nghiền trộn các chất
e. Điều chế nhanh, tránh ẩm và đóng vào bao bì kín
10. Nếu cồn thuốc, cao thuốc trong công thức bột quá nhiều thì có thể khắc phục bằng cách
a. Cô bớt dung môi
b. Thay cồn thuốc, cao lỏng bằng cao đặc hoặc cao khô
c. Thêm tá dược hút
d. Giảm bớt lượng cồn thuốc hoặc cao thuốc không cần tính toán
e. A và B đúng
12. Lượng chất lỏng (nếu có) trong thuốc bột không được quá
a. 10% so với lượng dược chất rắn
b. 9% so với lượng dược chất rắn
c. 7% so với lượng dược chất rắn
d. 5% so với lượng dược chất rắn
e. 3% so với lượng dược chất rắn
13. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như
thường khi
a. Không quá 1 giọt/2g
b. Không quá 1 giọt/4g
c. Không quá 2 giọt/1g
d. Không quá 2 giọt/4g
e. ko quá 10% so với toàn bột công thức
14. Thuốc bột đơn liều
a. Được đóng thành từng liều một
b. Chỉ có 1 dược chất
c. Dùng trong (uốn hoặc tiêm)
d. Dùng 1 lần/ ngày
e. Dùng 1 liều duy nhất trong đợt điều trị
11. 5 lưu ý khi rây:
- Sấy khô bột trước khi rây nếu bột quá ẩm
- Không cho quá nhiều bột lên rây
- Lắc rây vừa phải
- Không chà xát mạnh lên mặt rây
- Dùng rây có nắp đậy khi rây dược chất độc hoặc gây kích ứng da, niêm mạc hô hấp
15. Các phương pháp điều chế thuốc cốm
- Xát hạt khô
- Xát hạt ướt
- Xát hạt tầng sôi
- Phun sấy

VIÊN NÉN
1. Phân loại viên nén theo cách dùng và đường sử dụng có:
a. Viên thông thường và viên đặc biệt
b. Viên uống và viên để tiêm
c. Viên uống và viên ngậm
d. Viên uống và viên đặt
2. Phân loại theo đặc tính phóng thích hoạt chất có:
a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
d. A và B
e. Cà A,B và C
3. Theo DĐ, thuốc viên thông thường, lượng thuốc hòa tan trong … phải đạt….lượng hoạt
chất ghi trên nhãn:
a. 45 phút, nhiều nhất 70%
b. 45 phút, ít nhất 70%
c. 30 phút, ít nhất 70%
d. 30 phút, nhiều nhất 70%
4. Các hoạt chất ko bền trong mt acid, kích ứng dạ dày như: aspirin, diclofenac, men
serrathiopeptidase
thường bào chế dưới dạng:
a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
d. Viên sủi bọt
e. Viên ngậm
5. Ưu điểm của thuốc viên nén, NGOẠI TRỪ:
a. Che dấu mùi vị khó chịu
b. Độ ổn định và tuổi thọ cao
c. Dễ vận chuyển, tồn trữ
d. Sinh khả dụng cao
6. Để hình thành viên nén đạt tiêu chuẩn chất lượng, 2 điều kiện quan trọng là
a. Tính dính của bột và lực dập của máy
b. Tính dính và trơn chảy của bột
c. Kích thước hạt và lực dập của máy
d. Tính đồng nhất và độ xốp của hạt
7. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến: tính dính, lưu tính, độ cứng và độ ổn định của viên:
a. Tính chịu nén
b. Độ xốp
c. tỉ trọng biểu kiến
d. Độ ẩm
8. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến độ đồng đều khối lượng, hàm lượng của viên nén:
a. Lưu tính
b. Phân bố kích thước hạt
c. Tỷ trọng biểu kiến
d. A và b
e. A và c
9. Trong quá trình hình thành viên, bột và hạt lần lượt trải qua 3 trạng thái nào
a. Đàn hồi, biến dạng, định hình
b. Biến dạng, đàn hồi, định hình
c. Định hình, biến dạng, đàn hồi
d. Định hình, đàn hồi, biến dạng
10. Phương pháp bào chế thích hợp cho CT viên sủi bọt Paracetamol – vit C là:
a. Xát hạt kết hợp
b. Xát hạt với dung môi khan
c. Xát hạt ướt
d. Dập thẳng
11. Độ rã của viên nén hòa tan hoặc phân tán nhanh là:
a. 15 phút
b. 5 phút
c. 3 phút
d. 10 phút
12. Tính chất nào là quan trọng, đặc trưng nhất của hạt để dập viên
a. Lưu tính
b. Tỷ trọng biểu kiến và độ xốp
c. Hình dạng, kích thước hạt
d. Tính chịu nén của hạt
13. Lý do dẫn đến bế mặt viên thuốc ko đều
a. Chày bị ăn mòn
b. Hạt quá ẩm
c. Màu của cốm và tá dược trơn bóng khác nhau
d. Cả 3
14. Ưu điểm của máy dập viên tâm sai, NGOẠI TRỪ:
a. Lực nén lớn
b. Công suất cao
c. Thuốc dễ đạt đồng đều khối lượng
d. Sản xuất viên sủi bọt, viên tạm thời trong xát hạt khô
15. Tá dược trơn hay trơn bóng, chia thành các nhóm chức năng:
a. Làm tá dược trơn chảy, chống dính
b. Làm trượt chảy, làm trơn, làm bóng
c. Làm trượt chảy, chống dính, làm bóng
d. Làm trượt chảy, chống dính, làm trơn.
16. Tá dược màu thường ưa chuộng sử dụng màu tan trong nước
a. Đúng
b. Sai
17. Lượng tinh dầu trong viên nén thường khoảng … phần trăm so với khối lượng viên:
a. 5%
b. 0,1%
c. 0,5%
d. 1%
18. Các nhóm tá dược chính luôn có mặt trong thành phần viên nén là:
a. Độn, rã, dính
b. Độn, dính, trơn
c. Dính, rã, trơn
d. Độn, dính, rã, trơn
19. Calci carbonat, magie carbonat, magie oxid, kaolin… thuộc nhóm tá dược đặc trưng nào:
a. Độn
b. Làm ẩm
c. Hút
d. Điều chỉnh pH
20. Kỹ thuật tinh vân hoa là kỹ thuật gì:
a. Xát hạt bằng nhiệt nóng chảy tá dược
b. Xát hạt bằng pp ngưng giọt, đông tụ
c. Xát hạt ướt
d. Xát hạt bằng sấy phun sương

VIÊN BAO
1. Cấu trúc viên bao:
a. Ba phần: hoạt chất, tá dược dính, tá dược màu
b. Một khối rắn định hình được bao phủ bằng màu thích hợp
c. Hai phần: viên nhân chứa hoạt chất và các lớp bao thường chỉ chứa tá dược
d. Hai phần: phần thuốc và vỏ bao có thể mở ra dễ dàng
e. Năm phần: hoạt chất, tá dược dính, độn, màu và tá dược làm bóng
2. Viên bao được bào chế bởi các kỹ thuật và thiết bị thông thường là:
a. Bao đường hoặc bao bột bằng nồi bao
b. Máy ép khuôn thuốc viên
c. Máy bao viên kiểu sấy tầng sôi
d. Máy dập viên thuốc đặc biệt
e. Máy đông khô
3. Độ dày lớp bao lớn nhất ở dạng thuốc:
a. Vi nang
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Máy dập thuốc viên đặc biệt
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
4. Độ dày lớp bao nhỏ nhất ở dạng thuốc:
a. Thuốc viên bao bằng cách nhúng parafin nóng chảy
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Thuốc viên bao phim
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
5. Viên nhân hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu hiệu nếu dùng kỹ thuật thích hợp là:
a. Bao đường bằng nồi bao
b. Bao khô – bao bằng máy nén viên
c. Bao viên bằng cách nhúng parafin nóng chảy
d. Bao đường bằng nồi bao kết hợp sấy chân không
e. Bao phim bằng máy bao kiểu sấy tầng sôi
6. Viên bao tan trong ruột là viên:
a. Không tan ở dạ dày sau khi uống 15p
b. Không tan ở pH acid (≈ 1.2)
c. Chỉ tan trong ruột pH 6.8 – 8
d. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày 2h sau khi uống
e. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày sau 2h và tan ở ruột sau 60p
7. Trong các loại viên nén, viên phải có độ mài mòn nhỏ nhất, vd ≤0.2% là:
a. Viên nén ngậm tan trong miệng
b. Viên nén đặt dưới lưỡi
c. Viên nén để bao – viên nhân
d. viên nén sủi bọt
Viên nén phụ khoa
8. Tá dược tạo khung, nền cho viên bao đường hay dùng là:
a. Dẫn xuất cellulose như aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose
b. Gelantin hoặc gelantin formol hóa
c. Kaolin, talc, tinh bột và các tá dược dính thích hợp
d. Đường saccarose RE hoặc siro có nồng độ thích hợp
e. Đường glucose hoặc các loại đường đơn
9. Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp bao kém
đều có thể là:
a. Bao bằng nồi bao có đục lỗ để thông gió
b. Bao bằng nồi bao kết hợp sấy hút chân không
c. Bao bằng nồi bao có thiết bị hút bụi liên tục
d. Bao bằng nồi bao hình oval, đặt nghiêng 450
e. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước
10. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước hoặc hỗn hợp dung môi có nước nhằm:
a. Tạo màng phim nhanh
b. Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ cháy nổ
c. Sử dụng được cho mọi nhóm tá dược bao phim
d. Màng phim bền vững hơn với môi trường ẩm
e. Tránh độc hại
11. Yêu cầu thử độ đồng đều khối lượng :
a. Viên bao đường
b. Viên bao phim
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
12. Không yêu cầu thử độ rã đối với:
a. Viên bao phim
b. Viên bao để nhai
c. Viên bao tan trong ruột
d. Viên bao phóng thích kéo dài
e. Viên bao đường
13. Số giai đoạn trong quy trình bao đường :
a. 3 – bao cách ly, bao nền, bao màu
b. 4 – bao cách ly, bao nền, bao nhẵn, bao màu
c. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu
d. 5 – bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu, đánh bóng
e. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao màu, đánh bóng
14. Bao phim cho viên nén có thể tương tự như kỹ thuật thực hiện ở giai đoạn:
a. Xát cốm khi cần tạo cốm khô, trơ để dập viên nén bao
b. Bao bảo vệ, chống ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong bao đường
c. Bao màu trong quy trình bao đường
d. bao nền trong cho viên bao đường
e. Đánh bóng viên bao đường
15. Dập viên bao (bao khô) có thể dùng máy:
a. Máy dập viên tâm sai
b. Máy dập viên kiểu xoay tròn
c. Máy ép viên tròn
d. Máy dập viên kiểu nén kép, đặc dụng
e. Máy ép nang mềm
16. Màu dùng cho các viên bao là các loại màu:
a. Màu dùng trong xây dựng
b. Màu dùng trong mỹ thuật và in ấn
c. Màu hay dùng trong thực phẩm, thức uống
d. Màu được ngành Y tế cho phép
e. Màu bất kỳ nếu đạt được màu như ý
17. Áp dụng cho bao viên thuốc đạn, bao viên hoàn bằng sáp ong, parafin rắn:
a. Bao trong chân không
b. Bao tĩnh điện
c. Bao bằng cách nhúng
d. Bao bằng thiết bị sấy tầng sôi
e. Bao bằng cách nén
18. Thành phần dịch bao phim:
a. Chất tạo màng phim, dung môi
b. Chất tạo màng phim, dung môi, chất hóa dẻo
c. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất phá bọt
d. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất màu
e. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, tá dược trơn bóng
19. Khả năng hòa tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên bao, có thể khảo sát theo
phương pháp áp dụng
cho:
a. Thuốc mỡ tra mắt
b. Viên nén, viên nhộng
c. Thuốc tiêm bột
d. Thuốc dán ngoài da
e. Thuốc mỡ hoặc kem dùng ngoài da
ĐIỀN NGẮN
1. Viên bao đường dùng tá dược bao chủ yếu là đường saccarose hoặc dd siro và một số tá
dược thích hợp
khác
2. Nồi bao viên có 2 dạng chủ yếu là hình cầu và hình elip
3. Nồi bao viên được chế từ kim loại như inox và đồng thau
4. Dược điển Việt Nam 3, 2002 quy định: thời gian rã của viên bao phim (tan trong dạ dày)
phải trong vòng
30p và của viên đường là 60p
5. khối lượng của viên bao đường, bao bột có khi tăng lên 70% so với viên nhân, nhưng viên
bao phim(bao
bảo vệ) chỉ tăng khoảng 2-5% còn nếu bao tan ở ruột cũng chỉ tăng khoảng 5-15%
6. Quy trình bao màng mỏng thường tiến hành liên tục tới khi đạt yêu cầu
7. Thuốc viên bao là dạng thuốc rắn, phân liều tạo thành bằng cách bao phủ những lớp tá
dược thích hợp lên
bề mặt viên nén
8. Viên bao tan trong dạ dày thì lớp bao có chức năng che dấu mùi vị và cải thiện cảm quan
cho sản phẩm
9. Tá dược bảo vệ viên nhân trong bao đường: Dầu thầu dầu, PEG, Zein, DEP, gôm lac
VIÊN NANG
1/ Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ nang:
a. Độ cứng b. Độ đàn hồi c. Độ nhớt d. Độ liên kết polymer
2/ Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc của viên nang
mềm
a. Alcol etylic b. Hydrocarbon mạch thẳng c. Dầu đậu nành d. Các alcol phân tử cao
3/ Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu nên sử dụng chất
gây thấm là
a. Lecithin b. Tween c. PEG 4000 d. Monoglycerin stearat
4/ Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng là:
a. Điều chế dd gelatin
b. Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng tâm
c. Làm lạnh viên nang trong nước lạnh 4oC
d. Sấy khô viên nang trong buồng sấy
5/ Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng:
a. Hỗn dịch trong dầu b. Dd dầu c. Nhũ tương D/N d. Nhũ tương N/D
6/ Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:
a. 1 – 12 b. 2,5 – 10 c. 2,5 – 7 d. Trung tính
7/ Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể thêm vào dịch
gelatin thành
phần nào:
a. Glycerin b. Natri lauryl sulfat c. Propyl paraben. d. Chỉ cần kiểm soát nồng độ và nhiệt
độ
gelatin
8/ Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là
a. Chỉ tạo được viên có hình cầu b. Hao phí gelatin nhiều
c. Viên có gờ bao quanh d. Tốc độ tạo viên chậm
9/ Tỷ lệ glycerin: gelatin rắn trong vỏ nang cứng là:
a. 0,4 : 1 b. 0,6 : 1 c. 0,8 : 1 d. 1 : 1
10/ Phương pháp nào sau đây không dùng điều chế viên nang
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp phân tán
d. Phương pháp ép trên trụ
11/ 1 ml tương ứng với
a. 1,623 minim b. 2,623 minim c. 16,23 minim d. 26,23 minim
12/ Vỏ nang gồm mấy thành phần chính:
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
13/ BAV là gì
a. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 1 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích hợp để
đóng nang
b. Số gam chất lỏng cần thiết để trộn với 10 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có độ chảy
thích hợp để
đóng nang
c. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 10 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích hợp
để đóng nang
d. Số gam chất lỏng chất cần thiết để trộn với 1 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có
độ chảy thích
hợp để đóng nang
14/ Hàm ẩm trung bình của vỏ nang mềm:
a. 10 - 20% b. 15 – 20% c. 6 – 10% d. 1 – 5%
15/ Khối lượng tối đa của nang mềm sản xuất bằng phương pháp nhỏ giọt là:
a. 0,4 g b. 0,6 g c. 0,75g d. 0,9 g e. 1 g
16/ Độ Bloom của gelatin dùng để điều chế nang mềm là:
a. 50 – 100 Bloom gam b. 100 – 200 Bloom gam c. 200 – 400 Bloom gam d. >= 400 Bloom
g
17/ Trong kỹ thuật điều chế viên nang mềm bằng pp nhỏ giọt, khối thuốc bên trong nên có độ
nhớt khoảng:
a. 1 – 230 cps b. 1 – 130 cps c. 1 – 330 cps d. 1 – 430 cps
18/ Phương pháp đóng nang mềm cho năng suất cao nhất là:
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp ép trên khuôn d. Phương pháp ép trên trụ
19/ Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp ép trên khuôn d. Phương pháp ép trên trụ
20/ Chất hoá dẻo thường dùng trong sản xuất vỏ nang mềm là:
a. PEG, gelatin
b. Glycerol, gelatin
c. Glycerol, sorbitol
d. Sorbitol, gelatin

TƯƠNG KỊ
1. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kị xảy ra do:
A. Anesthesin làm tăng tác dụng của sulfanilamid do cơ chế hiệp lực.
B. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do cơ chế tương tranh.
C. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do thủy phân nối ester của chất này.
D. Sulfanilamid làm giảm tác dụng của anesthesin do cơ chế tương tranh.
> Sufamid có cấu trúc giống PABA nên có sự cạnh tranh sử dụng PABA và sulfamid, chất
gây tê như
Anesthesin cũng có cấu trúc giống PABA nên cũng có sự cạnh tranh sử dụng với sulfamid
làm giảm tác dụng
kìm khuẩn của sulfamid
2. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra tương kị do:
A. TKHH gây phản ứng thủy phân
B. TKHH gây phản ứng kết tủa
C. TKHH gây hản ứng tạo khí
D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử.
> muôi kim loại kiềm thổ tủa với 1 số anion như: carbonat, phosphat, sulfat, citrat
3. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra:
A. 1 tương kị hóa học
B. 1 tương kị dược lý
C. 1 tương kị hóa học và một tương kị dược lý
D. 2 tương kị hóa học
> TKHH tạo tủa calci citrat và một TK dược lý do đưa thêm ion Ca2+ vào gây đông vón sữa,
cản trở tác động
chống đông vón sữa của Citrat
4. Trong đơn thuốc có sắt sulfat, siro quinquina loại tương kị nào sau đây có thể xảy ra:
A. TKHH gây phản ứng kết tủa
B. TKHH gây phản ứng thủy phân
C. TKHH gây hản ứng tạo khí
D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử
> Tanin (quinquina) tạo tủa với các muối của Ca, Zn, Pb, Hg, Fe
4. Trong công thức: Natri phenobarbital 10centigam
Amoni clorid 5g
Siro cam 30g
Nước cất 150ml Tương kị xảy ra là:
A. Tương kị hóa học B. Tương kị dược lý C. Tương kị vật lí D. Không xảy ra tương kị
> Lượng nước trong công thức đủ để hòa tan phenobarbital dạng acid không tan
5. Phương phá nên lựa chọn để giải quyết tương kị trong công thức dưới đây là:
A. salicylic 10 g
Dung dịch lugol 60 ml
A. Thay đổi dung môi B. Thay thế bằng dân chất dễ tan.
C. Điều chế dưới dạng hỗn dịch D. Dùng chất trung gian hòa tan
6. Tương kị gây kết tủa trong công thức: Ephedrin.HCl 1 g
Kali iođi 15 g
Cồn Lobelin 20 g
Cồn tiểu hồi amoniac 2 g
có thể được khắc phuc bằng cách thay thế:
A. Ephedrin.HCl B. Kali iodid C. Cồn Lobelin D. Cồn tiểu hồi amoniac
7. Công thức sau có sự tương kị nào: Calci bromid 5 g
Nhũ dịch dầu hạnh nhân 30 g
A.TKVL gây hiện tượng kết tủa B. TKVL gây biến đổi thể chất
C. TKVL gây hấp phụ D. TKVL gây phá hủy nhũ tương lớp
8. Cho công thức: Cao belladon 10 ctg
Papaverin 30 ctg
Than hoạt 0,5 g
Tương kị xảy ra là:
A. TKHH gây kết tủa B. TKVL gây kết tủa và tách lớp
C. TKVL gây hấp phụ D. TK dược lý
9. Cho công thức: Methyl salicylat 3 g
Dầu long não 10% 50 ml
Cồn 70o 50 ml
Tương kị trong công thức có thể khắc phục bằng cách:
A. Chọn 1 trong 2 dung môi B. Thay dung môi khác
C. Thêm nước vào công thức D. Tăng tỉ lệ 1 trong 2 dung môi
10. Trong các chất sau, chất nào có thể tương kị với menthol tạo hôn hợp eutectie:
A. Kaolin B. phenol C. MgO D. Talc

THÊM
Trong điều chế viên nén, tá dược rã ngoại được thêm vào
A/ ngay trước lúc dập viên.
B/ trước lúc là ẩm.
C/ trước khi xát cốm.
D/ lúc nào cũng được.
Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan, thì được miễn thử chỉ tiêu
A/ Độ đồng đều hàm lượng.
B/ Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã viên.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc bột
A/ thuốc bột có nguồn gốc dược liệu.
B/ thuốc bột để xoa, rắc lên vết thương rộng.
C/ thuốc bột để tiêm.
D/ tất cả các thuốc bột trên.
Hoạt chất được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào
A/ vị trí viên thuốc trong trực tràng.
B/ kiểu cấu trúc của dạng thuốc.
C/ đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
D/ phương pháp điều chế.
Thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế:
A/ chảy lỏng ở thân nhiệt.
B/ hòa tan trong niêm dịch.
C/ vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch.
D/ vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch.
Viên nào sau đây đặc biệt cần được tránh ẩm?
A/ viên ngậm
B/ viên phụ khoa
C/ viên sủi bọt
D/ tất cả các viên trên
Viên sủi bọt rã theo cơ chế:
A/ hóa học
B/ vật lý
C/ tạo bọt
D/ các câu trên đều đúng
Dạng bào chế nào sau đây có thể được điều chế dưới dạng nhũ tương kiểu N/D:
A/ potio.
B/ thuốc mỡ.
C/ thuốc tiêm truyền.
D/ siro.
Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân là
A/ tá dược có chỉ số nước cao.
B/ tá dược nhũ tương N/D.
C/ tá dược thân nước.
D/ tá dược nhũ tương D/N.
Làm giảm sức căng liên bề mặt sẽ làm
A/ tăng năng lượng tự do và làm hệ phân tán bền.
B/ giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.
C/ giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân ít bền.
D/ tăng sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.
Thuốc bột và thuốc cốm có nhiều ưu điểm hơn thuốc dạng lỏng, ngoại trừ,
A/ dễ đóng gói và vận chuyển hơn.
B/ ít xảy ra tương kỵ hóa học hơn.
C/ sinh khả dụng cao hơn.
D/ hoạt chất ổn định về mặt hóa học hơn.
Hệ số lắng của một hỗn dịch là
A/ Thời gian cần thiết để quan sát được sự tách lớp
B/ Thể tích của phần chất rắn tách ra
C/ Tỉ số giữa thể tích phần chất rắn tách ra và thời gian tách
D/ Không câu nào đúng
Trong quá trình bảo quản, để hạn chế phản ứng oxy hóa xảy ra trong dung dịch thuốc có thể
áp dụng biện pháp
A/ thêm chất chống oxy hoá vào thành phần công thức.
B/ điều chỉnh pH của dung dịch về pH ổn định của dược chất.
C/ để nơi mát, trong chai lọ tránh ánh sáng.
D/ dùng các chất có khả năng tạo phức để làm bất hoạt các ion kim loại.
E/ tất cả các ý trên điều đúng.
Để hòa tan các chất bạc keo trong nước biện pháp tốt nhất là
A/ khuấy trộn mạnh như pha chế các dung dịch khác.
B/ hòa tan trong nước nóng.
C/ thêm chất trung gian hòa tan.
D/ rắc bột dược chất lên mặt nước để dược chất tự khuếch tán và hoà tan.
Cho công thức thuốc mỡ sau:
5g
Kẽm oxyd
Lưu huỳnh 1g 0,5
Kẽm sulfat
Đồng sulfat 0,3 g g
Vaselin
60 g
Lanolin khan 20 g
Nước cất 10 ml
Hãy phân tích cấu trúc thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và kẽm
sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan).
Cho công thức:
Cholestero
30 g Alcol stearilic 30 g
l
Sáp ong 80 g Vaselin 860 g
Đây là tá dược ....... nhũ hóa (nhũ tương khan, tá dược hút.)........ vì thành phần gồm có
..........pha Dầu và chất nhũ hóa .........
Kết quả thử độ hòa tan, giải phóng hoạt chất của viên nén (trong ống nghiệm), có thể gián
tiếp đánh giá
A/ hàm lượng hoạt chất của chế phẩm.
B/ khối lượng của chế phẩm.
C/ độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ sinh khả dụng của chế phẩm.
Thời gian rã của thuốc viên bao đường thông thường, để uống phải trong vòng
A/ 15 phút.
B/ 30 phút.
C/ 60 phút.
D/ 120 phút.
Theo DĐVN, độ ẩm trong thuốc cốm không quá
A/ 5% B/ 7% C/ 9% D/ 10% E/ 12%
Độ hòa tan của viên phóng thích tức thời khi không có chỉ dẫn khác là không dưới
A/ 70% sau 45 phút
B/ 70% sau 30 phút
C/ 75% trong 45 phút
D/ 85% sau 60 phút
Mục đích chính của việc xát/ tạo hạt trong quy trình bào chế viên nén là
A/ làm giảm ma sát, giúp thuốc không dính vào chày cối.
B/ làm tăng tính dính và độ trơn chảy để phân liều đồng đều khi dập viên.
C/ làm tăng tính dính cho bột/ hạt thuốc.
D/ làm thuốc không bay bụi khi dập viên.
Trong thuốc dùng ngoài, để đạt tính kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
A/ bề mặt da.
B/ lớp sừng.
C/ hàng rào Rein.
D/ lớp niêm mạc.
Nêu 3 giai đoạn chính trong điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học.
……Ngiển khô – Nghiền ướt – phối hợp với chất dẫn......
Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng
A/ dung dịch.
B/ hỗn dịch.
C/ nhũ tương.
D/ hỗn dịch – nhũ tương.
E/ tất cả các ý trên đều đúng.
Phương pháp làm khô cho bột có dạng hình cầu, xốp là phương pháp
A/ sấy tầng sôi.
B/ sấy trên trụ.
C/ sấy phun sương.
D/ A và C đúng.
Trong điều chế thuốc viên nén, sấy cốm đã được làm ẩm với mục đích chính là
A/ làm khô.
B/ chống kết dính.
C/ giúp các tiểu phân liên kết với nhau.
D/ cả 3 ý trên đều đúng.
Vỏ nang trong viên nang cứng là
A/ Thành phần của dạng bào chế.
B/ Bao bì cấp 1.
C/ Bao bì cấp 2.
D/ Không có câu nào đúng.
Viên chứa diclofenac được bao hoặc cho vào nang với mục đích
A/ giúp viên hấp thu nhanh
B/ tan trong ruột
C/ tránh oxy hóa diclofenac
D/ giúp phóng thích diclofenac có kiểm soát
Chất lỏng nào không nên dùng để pha chế khối thuốc trong nang mềm
A/ Dầu thực vật
B/ Các alcol phân tử lượng thấp
C/ Các polyol
D/ Tinh dầu
E/ Các polyol phân tử lượng cao
Thời gian rã qui định của viên nang cứng là
A/ 15 phút
B/ 30 phút
C/ 45 phút
D/ 60 phút
E/ 50 phút
Lớp biểu bì do bản chất cấu tạo, không cho đi qua (các) chất sau:
A/ Vitamin C
B/ Alcaloid
C/ Vitamin A
D/ Acid béo
Kích thước các tiểu phần pha nội của nhũ tương được quyết định bởi
A/ Lực phân tán
B/ Loại chất nhũ hoá
C/ Lượng chất nhũ hoá
D/ A và C đúng
Đối với hỗn dịch, chất gây thấm đóng vai trò quan trọng trong trường hợp
A/ Dược chất có bề mặt sơ nước
B/ Dược chất có bề mặt thân nước
C/ Dược chất có bề mặt không thấm chất dẫn
D/ Dược chất có tỉ trọng khá cao so với chất dẫn
Nhũ tương Dầu / Nước để tiêm tĩnh mạch phải có kích thước hạt nhũ
A/ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ Dầu thích hợp.
B/ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ chất nhũ hóa thích hợp.
C/ lớn hơn nhưng phải lỏng.
D/ nhỏ hơn nhưng phải đậm đặc.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g

Witepsol 2,0 g

Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn


Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
….Đun chảy witepsol. Hòa tan colargol trong lượng nước tối thiểu. Dùng lanolin khan
đồng lượng với lượng nước đã dùng để nhũ hóa dung dịch hoạt chất vào tá dược …….
Viên bao Aspirin pH 8 trên thị trường có mục đích chính là
A. che dấu mùi vị của thuốc
B. tránh tác động của oxy
C. giúp viên tan trong ruột
D. tránh thủy phân aspirin
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Ưu đỉểm chính của thuốc đạn so với thuốc uống
A/ có thể được điều chế ở qui mô nhỏ lẫn qui mô công nghiệp.
B/ tá dược phong phú và đa dạng.
C/ dễ bảo quản và sử dụng.
D/ có thể sử dụng cho những bệnh nhân bị hôn mê.
Chất bảo quản nào sau đây dễ tạo bọt, không khuấy mạnh khi pha chế?
A/ Veryl
B/ Nipagin P
C/ Benzalkonium clorid
D/ Thimerosal
Cho công thức thuốc mỡ sau:
Kẽm oxyd 5g
Lưu huỳnh 1g
Kẽm sulfat 0,5 g Nước cất 10 ml
Đồng sulfat 0,3 g
Vaselin 60 g
Lanolin khan 20 g
Phương pháp điều chế công thức trên là ....trộn đều đơn giản và trộn đều nhũ hóa .....
Viên tròn thường có nhược điểm về mặt bào chế và sử dụng là
A. khó rã
B. khó dùng hơn các dạng khác
C.thiết bị phức tạp
D.công thức phức tạp
Trong điều chế thuốc viên, tá dược hút thường dùng là
A. Canxi cacbonat
B. Natri hydrocarnonat
C. Tinh bột
D. Tất cả đều đúng
Choṇ ý sai về chất lỏng trong công thứ c thuốc bôt. ̣
A/ không đươc chi ̣ ếm quá 10% so vớ i dươc ch ̣ ất rắn.
B/ luôn là hoat ch ̣ ấ t có tá c dung d ̣ ươc l ̣ ý.
C/ có thể là cao thuốc, cồn thuốc hay dung dich thu ̣ ốc.
D/ cho vào sau cùng nếu chỉ là tinh dầu vớ i môt l ̣ ương nh ̣ ỏ.
Cho công thức thuốc mỡ sau:
50
Kẽm oxyd mịn 150 g
Lanolin g
Parafin rắn 50 g
Alcol cetostearylic 50
Vaselin trắng hay vàng 850 g
g
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
.......Đun chảy parafin và alcol ceto stearylic. Phối hợp lanolin vào.
Trong cối nghiền mịn kẽm oxyd, Thêm dần hỗn hợp tá dược trên vừa cho vừa nghiền
trộn kỹ.......
Tá dược thường dược pha chế sẵn để tiện pha chế pha chế thuốc mỡ là
A/ Tá dược nhũ tương D/N
B/ Tá dược nhũ tương N/D
C/ Tá dược nhũ hóa.
D/Các chất tạo gel thiên nhiên và tổng hợp.
Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A/ glycerid bán tổng hợp.
B/ tá dược nhũ hóa.
C/ keo thân nước thiên nhiên.
D/ keo thân nước tổng hợp.
Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A/ có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng.
B/ có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng.
C/ làm tăng độ tan của dược chất.
D/ làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng.
E/ Tất cả các ý trên đều đúng.
Chất diện hoạt không ion hoá là
A/ gôm Arabic, gôm xanthan
B/ các cellulose
C/ các Span
D/ các amonium bậc 4.
Sự giảm kích thước tiểu phân có ý nghĩa đối với tốc độ hấp thu trong trường hợp
A/ quá trình hấp thu theo cơ chế vận chuyển chủ động
B/ quá trình hoà tan quyết định tốc độ hấp thu
C/ thuốc có hoạt tính mạnh
D/ thuốc kích thích ống tràng vị
Trình bày cách điều chế công thức sau:
Lưu huỳnh 2g
Glycerol 10 g vđ
Nước cất 100 ml
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
.............Nghiền mịn lưu huỳnh. Thêm chất gây thấm và một lượng nước cất đủ tạo
thành
khối nhão. Nghiền trộn kỹ. Thêm từ từ glycerin và nước cất, vừa thêm vừa phân tán
đều. Điều chỉnh thể tích bằng nước cất vđ 100 ml.........................
Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức năng là
A/ làm cho bột/ hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
B/ làm tăng thể tích/ khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
C/ làm cho cho viên có màu, để dễ phân biệt,...
D/ làm viên dễ rã và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược PEG là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Cho công thức sau:
Lưu huỳnh 3g Long não 0,75 g
Glycerin 15 g Nước cất vừa đủ 75 ml
Hai chất cần thêm vào công thức để bào chế được công thức trên là …………cồn để hòa tan
long não………… và …………Chất gây thấm: tween 80 hoặc cồn saponin………………
Tá dược trơn bóng nên thêm vào ở giai đoạn
A/ làm ẩm.
B/ xát hạt ướt.
C/ sau khi sấy.
D/ trước khi dập viên.
Phương pháp xát hạt khô thường áp dụng cho nhóm hoạt chất
A/ bền vững ở nhiệt độ và độ ẩm cao.
B/ có liều dùng nhỏ, thường dưới 10 mg.
C/ có nguồn gốc thảo mộc: cao, cồn thuốc.
D/ Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.
Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc chủ yếu vào
A/ dược chất rắn hay lỏng.
B/ tá dược nhiều hay ít.
C/ hình dạng của viên.
D/ độ rã và tốc độ giải phóng hoạt chất của viên.
Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm là
A/ chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.
B/ chất nhũ hóa được dùng ở dạng dịch thể.
C/ chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức.
D/ được sử dụng từ lâu đời.
Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau không được sử dụng làm
chất nhũ hoá vì
A/ không làm thay đổi sức căng liên bề mặt.
B/ khó phân bố lên bề mặt giữa 2 pha.
C/ không tan được trong 2 pha.
D/ Tất cả các ý trên đều đúng.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như trên, điều chế 10 viên thuốc đạn
Kiểu cấu trúc của dạng thuốc:………Nhũ tương…… Phương pháp phối hợp hoạt chất vào
tá dược: ………trôn đ ̣ ều nhũ hó a……
Để giảm liên kết tiểu phân có thể áp dụng các biện pháp:
A/ sấy khô bột, thay đổi hình dạng tiểu phân, tăng cường tác động rung lắc.
B/ sấy khô bột, thêm tá dược trơn, thêm chất chống ẩm.
C. thay đổi hình dạng tiểu phân, sấy khô bột, tăng cường tá động rung lắc.
D/ thay đổi hình dạng tiểu phân, tăng cường tác động rung lắc, rây bớt bột mịn.
Nếu thuốc cốm được qui định thử về tính tan thì thuốc cốm đó phải tan trong
A/ 3 phút. B/ 5 phút. C/ 10 phút. D/ 15 phút. E/ 30 phút.
DĐVN qui định phải thử độ tan đối với thuốc bột
A/ thuốc bột tan trong nước dùng uống.
B/ thuốc bột tan trong nước dùng tiêm.
C/ thuốc bột sủi bọt dùng uống hoặc dùng ngoài.
D/ thuốc bột pha thuốc dùng cho mắt.
Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và "hồ nước" thuộc về yếu tố:
A/ phương pháp điều chế.
B/ kích thước của tiểu phân chất rắn.
C/ đặc tính của tá dược.
D/ tỉ lệ dược chất rắn trong hệ phân tán.
Dầu thực vật nào sau đây không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm.
A/ dầu đậu nành.
B/ dầu thầu dầu.
C/ dầu vừng.
D/ dầu oliu.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g

Witepsol 2g

Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn. Biết E của colargol = 1,2.
Hãy tính lượng hoạt chất và tá dược cần để điều chế công thức trên (không tính hao hụt)
.............. Colargol = 0.2x10 = 2.0 g
Witepsol = 2x10-2.0/1.2 = 18.33 g........
Trước khi dập viên, bột/ hạt thuốc phải đáp ứng thông số quan trọng nhất là
A/ có kích thước ở mức yêu cầu.
B/ có độ trơn chảy đúng quy định
C/ có tỷ trọng hay thể tích biểu kiến đạt mức yêu cầu.
D/ có hàm ẩm thích hợp.
E/ có nồng độ/ hàm lượng hoạt chất đúng quy định.
Khả năng giải phóng hoạt chất ra khỏi tá dược thuốc mỡ phụ thuộc nhiều nhất vào
A/ độ tan của dược chất.
B/ bản chất của da.
C/ hệ số khuếch tán.
D/ hệ số phân bố.
Bột nhão là dạng thuốc
A/ có chứa 25% chất rắn trong thành phần.
B/ hoạt chất rắn  40% phân tán đều trong tá dược.
C/ có cấu trúc hỗn – nhũ tương.
D/ được điều chế bằng phương pháp trộn đều nhũ hóa.
Khác biệt căn bản giữa hỗn dịch và nhũ tương là thuộc về
A/ trạng thái cảm quan.
B/ tỉ lệ pha phân tán.
C/ trạng thái pha phân tán.
D/ trạng thái môi trướng phân tán.
Cho công thức sau:
Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 10 viên thuốc đạn
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
- Kiểu cấu trúc của dạng thuốc là .................Hỗn dịch....................................
- Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược .....Trộn đều đơn giản (nói phân tán cơ học
là sai)......
Không cần dùng chất nhũ hóa trong trường hợp
A/ Nồng độ pha phân tán nhỏ hơn 0,2%
B/ Sự chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha không đáng kể
C/ Pha phân tán có độ nhớt thấp.
D/ Độ nhớt của môi trường phân tán cao.
Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị
A/ mức độ dễ bị thủy phân của tá dược.
B/ mức độ dễ bị oxy hóa của tá dược.
C/ mức độ dễ bị khử của tá dược.
D/ mức độ dễ đông đặc của tá dược.
Phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén Strycnin 0,5 mg-Vita.B110 mg, khối lượng viên
100 mg  7,5% là
A/ phương pháp xát hạt từng phần.
B/ phương pháp xát hạt với hồ tinh bột.
C/ phương pháp xát hạt khô hay dập kép.
D/ phương pháp dập thẳng với bột Vitamin B1, không cần tá dược.
Tá dược màu (trong viên nén) có thể được dùng ở dạng khô hoặc dạng dung dịch.
A/ Đúng B/ Sai
Ứng dụng của chất diện hoạt trong bào chế
A/ Nhũ hóa, gây thấm.
B/ Nhũ hóa, gây thấm, gây treo.
C/ Nhũ hóa, gây thấm, gây treo, phá bọt.
D/ Nhũ hóa, gây thấm, trung gian hòa tan, dẫn thuốc thấm qua da.
Tá dược witepsol dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A/ dầu mỡ hydrogen hóa.
B/ glycerid bán tổng hợp.
C/ tá dược nhũ hóa.
D/ keo thân nước tổng hợp.
Biểu đồ phân tích kích thướ c hat b ̣ ằng phương pháp rây:
A/ luôn luôn có dang h ̣ ình chuông hep ̣
B/ còn đươc g ̣ oi l ̣ à biểu đồ phân phối xác suất
C/ có dang h ̣ ình chuông hep n ̣ ếu bôṭ đồng đều kích thướ c
D/ B và C đúng
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ:
A/ Điểm nhỏ giọt
B/ Độ dính
C/ Độ dàn mỏng
D/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược triglycerid là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Phương pháp hòa tan tinh dầu trong nước bằng cách dùng bột talc, phải cần dùng lượng tinh
dầu thừa vì talc hấp phụ tinh dầu đến
A/ 10 – 20%
B/ 20 – 30%
C/ 40 – 50%
D/ 60 – 70%
Bôt c ̣ ó đô ̣trơn chảy thích hơp cho s ̣ ản xuất công nghiêp khi ̣
A/ gó c nghỉ < 40o
B/ góc nghỉ > 40o
C/ tỉ số Hausner < 2
D/ chỉ số nén > 20
Tác dụng điều trị nào dưới đây không đúng cho thuốc mỡ:
A/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại mắt
B/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại âm đạo
C/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân
D/ Tất cả các ý trên đề đúng.
Theo DĐVN, khi viên nén đã được thử độ đồng đều hàm lượng, thì được miễn thử tiêu chuẩn
sau:
A/ Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.
B/ Độ hoà tan của hoạt chất.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã viên.
Thời gian rã của thuốc viên nén trần thông thường, để uống phải trong vòng
A/ 15 phút.
B/ 30 phút.
C/ 45 phút.
D/ 60 phút.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Để điều chế được công thức trên, cần thêm vào hai chất là …….nước…để …. hòa tan
colargol……và ………lanolin khan … để ….nhũ hó a……………
Máy dập viên kiểu tâm sai được ưa chuộng trong phạm vi
A/ nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất nhỏ.
B/ sản xuất viên dập thẳng.
C/ sản xuất viên khối lượng nhỏ, dưới 100 mg.
D/ sản xuất lớn, đại trà.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với
A/ thuốc bột có nguồn gốc dược liệu.
B/ thuốc bột để xoa, rắc lên vết thương rộng.
C/ thuốc bột để tiêm.
D/ thuốc bột để pha thuốc dùng cho mắt.
Liposom có cấu trúc là
A/ nhũ tương kép
B/ nhũ tương nhiều lớp
C/ nhũ tương N/D
D/ nhũ tương D/N
Cho công thức thuốc mỡ sau:
Kẽm oxyd 5g
Lưu huỳnh 1g
Kẽm sulfat 0,5 g Nước cất 10 ml
Đồng sulfat 0,3 g
Vaselin 60 g
Lanolin khan 20 g
Hãy phân tích cấu trúc của thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng và kẽm
sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan)
Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan của hoạt chất, thì được miễn thử tiêu chuẩn
sau:
A/ Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.
B/ Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã của viên.
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ:
A/ Độ xuyên sâu.
B/ Độ dàn mỏng
C/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp.
D/ Khuyếch tán qua gel
Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:
A/ Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.
B/ Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
C/ Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.
D/ Độ ổn định và không tương kỵ.
Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:
A/ Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.
B/ Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
C/ Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.
D/ Độ ổn định và không tương kỵ.
Tá dược dính cho viên paracetamol có thể là
A/ tinh bột.
B/ hồ tinh bột.
C/ gôm arabic.
D/ lactose.
Hệ số phân bố D/N lý tưởng cho sự thấm thuốc qua da và niêm mạc là
A/ rất lớn. B/ rất nhỏ. C/ cân bằng. D/ tương đối lớn.
Nhũ tương thuốc tiêm truyền D/N nhằm
A/ tái lập cân bằng kiềm toan.
B/ bù nước và chất điện giải.
C/ thay thế huyết tương.
D/ cung cấp năng lượng.
Cho công thức sau:
Paracetam
0,3 g
ol
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 20 viên thuốc đạn.
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
Tính lượng hoạt chất và tá dược để điều chế công thức trên (không tính hao hụt).
Dược chất = 0.3*20 = 6 g
Tá dược = 2*20-6/1.26 = 35.2 g
Viên nén có khối lượng lớn 1,5 -3,5 g thường được dùng bằng cách
B/ đặt dưới C/ để D/ uống như
A/ ngậm.
lưỡi. tiêm. viên sủi bọt.
Lượng chất lỏng nếu có trong công thức
thuốc bột không được vượt quá
A/ 5% B/ 7% C/ 9% D/ 10%

HỖN DỊCH
1. Khi thêm chất gây thấm vào giai đoạn nào

a. Nghiền khô b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn cuối
2. Giai đoạn nào quyết định độ min và chất lượng của hỗn dịch
a. Nghiền khô b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn nào cũng vậy
3. Các phương pháp điều chế hỗn dịch
a. Phân tán cơ học b. Ngưng kết c. Phân tán và ngưng kết d. Cả 3 ý trên
4. Tá dược gây treo nào sau đây phù hợp với hỗn dịch
a. Carbomer b. Methyl cellulose c. Thạch d. Na CMC
5. Chất gây thấm cần thiết khi nào
a. Dược chất tan trong nước
b. Dược chất sơ nước
c. Dược chất không sơ nước
d. Luôn cho nào hỗn dịch
6. Cách khác phụ sự cố đóng bánh
a. Điều chỉnh kích thước tiểu phần phân tán
b. Tăng tỉ trọng và độ nhớt của chất dẫn
c. KIểm tra lại thế zeta
d. Cả 3 ý trên
7. Tá dược nào thường gặp trong hỗn dịch đa liều
a. Tất cả các ý b. Dược chất c. Chất gây treo d. Chất bảo quản
8. Bột hay cốm pha hỗn dịch thường là dạng bào chế của dược chất
a. Không bền vững trong môi trường nước
b. Bền vũng trong môi trường nước
c. Bền với nhiệt
d. Không bền với nhiệt
9. Tá dược ít được sử dụng trong hỗn dịch
a. Gây treo b. Gây thấm c. Chất màu d. Tá dược rã
10. Sức căng liên bề mặt ảnh hưởng gì đến chất rắn và chất lỏng
a. Không ảnh hưởng gì
b. Càng lớn thì càng khó thấm
c. Càng lớn càng dễ thấm
d. Không câu nào đúng
11. Những chất khi cho vào làm giảm SCLBM giữ pha rắn và pha lỏng là
a. Chất gây thấm b. Chất gây treo c. Chất độn d. Các câu trên sai
12. Thành phần hỗn dịch
a. Dược chất b. Chất dẫn c. Chất phụ d. Cả 3 ý trên
13. Chất diện hoạt có HLB bao nhiêu được chọn là chất gây thấm
a. 7-9 b. 3-5 c. 1-4 d. 5-7
14. Sử dụng chất diện hoạt nên sử dụng tỉ lệ như thế nào
a. Cao b. Thấp c. Tỉ lệ nào cũng được d. Không câu nào đúng
THUỐC MỠ
1. Phân loại thuốc mỡ thành: Thuốc thuộc hệ phân tán đồng thể và thuốc thuộc hệ
phân tán dị thể là kiểu phân loại theo:
A. DĐVN IV B. Thể chất C. Cấu trúc D. Mục đích sử
dụng
2. Từ ngoài vào trong, thứ tự các lớp cấu tạo biểu bì là:
A. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
B. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
C. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Lớp niêm mạc ->
Vùng hàng rào Rein D. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -
> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc 3. Lớp nào của da
bắt đầu có mao mạch, tại đó thuốc có thể được hấp thu?
A. Nội bì B. Thượng bì C. Hạ bì D. Biểu bì
4. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
A. Da khô sẽ hấp thu tốt các thuốc mỡ có tá dược thân nước hoặc ở dạng nhũ tương
nhất là nhũ tương kiểu
D/N
B. Khi da ẩm, mức độ hydrat hóa cao, các tế bào biểu bì trương nở ra, gây khó khăn
cho các tiểu phân hoạt chất thấm qua, khả năng hấp thu thuốc giảm
C. Nhiệt độ của da tại nơi bôi thuốc tăng sẽ làm giảm độ nhớt của tá dược trong thuốc,
do vậy làm giảm khả năng thấm của hoạt chất
D. Loại bỏ màng chất béo bao phủ trên bề mặt da giúp tăng cường sự thấm và
hấp thu thuốc 5. Lanolin khan thường được phối hợp với chất nào sau đây để điều
chỉnh thể chất?
A. Vaselin B. Spermaceti C. Glycerin D. Dầu vaselin
6. Glyceril mono stearat phối hợp với chất nào sẽ tăng khả năng nhũ hóa và thích hợp
cho thuốc mỡ nhũ tương D/N có pH < 7,8?
A. Kali stearat B. Natri lauryl sulfat C. Tween 80 D. Acid stearic
7. Cho công thức: EDTA ............................ 0,05 g
Acid salicylic ................. 2 g
Carbopol
940 .................. 4
g Nước
cất .......................
.. vđ 100 g
Chất nào sau đây thêm vào công thức là hợp lí nhất?
A. Triethanolamin B. Natri benzoat C. Natri CMC D. Natri alginat
8. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Acid salicylic ................. 30 g
Acid benzoic .................. 60 g
Tá dược nhũ hóa ............ 910 g
A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương D. Dung dịch -
nhũ tương
9. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Đồng sulfat ..................... 0,3 g
Kẽm sulfat ...................... 0,5 g
Nước ............................... 30 g
Lanolin ........................... 50 g
Vaselin ........................... 100 g
A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương kiểu D/N D. Nhũ tương
kiểu N/D
10. Yêu cầu chất lượng chung đối với thuốc mỡ theo DĐVN IV bao gồm các chỉ tiêu
sau đây, ngoại trừ:
A. Độ đồng nhất B. Độ đồng đều khối lượng C. Thử vô khuẩn D. Các yêu cầu kỹ
thuật khác
11. Thuốc mỡ đơn sau đây có kiểu cấu trúc là gì:
Lanolin 10 phần
Vaselin 90 phần
A. Nhũ dịch B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch
12. Thuốc mỡ Dalibour có cấu trúc kiểu gì:
A. Dạng nhũ tương B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch
13. Thuốc mỡ bạc keo có cấu trúc kiểu gì:
A. Nhũ dịch B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Tất cả đều sai
14. Tá dược nào sau đây có thể vừa hòa tan các chất không tan trong nước, các chất
không tan trong dầu:
A. Carbopol B. PEG C. Vaselin+ Lanolin D. Gôm Arabic
15. Chất nào sau đây thu được từ hốc đầu cá voi và cấu tạo chủ yếu bởi ester acid béo
với các alcol béo cao:
A. Lanolin B. Dầu cá C. Spermaceti D. Carpobol
16. Chọn phát biểu sai:
A. Chức năng rào chắn chủ yếu của biểu bì là do lớp sừng
D. Lớp sừng chỉ cho các chất thân dầu dễ tan trong dầu thấm qua do bản chất cấu tạo.
C. Muốn thuốc thấm sâu được trong da ta nên điều chế dạng nhũ tương N/D
D. Lớp turng bì chỉ cho các chất thân nước thâm qua dễ dàng
17. Chất nào thu được bằng cách hòa tan các polyetylen có phân tử lượng khoảng
21000 với tỷ lệ 5% trong dầu vaselin ở 130 độ rồi làm lạnh đột ngột để kết tinh và tạo
dạng gel?
A. Lanolin B. Gel Carbomer C. Plastibase D. Vaselin
18. Cho công thức:
A
ci
d
ol
ei
c
5
g
D
ầu
lạ
c
3
2
0
g
Lanolin 80g
Dung dịch Calci
hydroxyd vđ 1000g
Đây là tá dược loại gì?
A. Tá dược nhũ hóa
B. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
C. Tá dược nhũ tương
hoàn chỉnh D/N D. Tá
dược thân dầu
19. Cho công thức:
Acid stearic 240g
Dung dịch NaOH 30% 30g
Glycerin 280g
Nước tinh
khiết 550
ml Đây là
tá dược
loại gì?
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược nhũ hóa
C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
D. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N
20. Cho công thức thuốc mỡ:
Ketoprofen 2,5g
Propyle glycol 15g
Nipagin 0,1g
Tá dược gel vừa đủ 100g
Thuốc mỡ trên dược điều chế bằng phương pháp gì?
A. Phương pháp hòa tan
B. Phương pháp trộn đều đơn giản
C. Phương pháp trộn đều nhũ hóa
D. PP Trộn đều nhũ hóa trực tiếp
THUỐC ĐẶT
1. Điều nào sau đây đúng về thuốc đạn
A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân
D. Sinh khả dụng thấp
hơn đường uống 2. Điều
nào sau đây đúng về
thuốc niệu đạo.
A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn
thân D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống

Cho công thức sau Paracetamol 0,3g


Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 24 viên thuốc đạn. E = 1,26
3. Tính lượng tá dược mà không cần dùng đến hệ số thay thế
A. 40,3g
B. 48g
C. 42,5g
D. 7,2g
4. Tính lượng tá dược cần dùng sau khi tính theo hệ số thay thế E
A. 40,3g
B. 48g
C. 42,5g D. 7,2g
5. Thuốc được hấp thu qua niêm mạc âm đạo có đặc điểm nào sau đây
A. Thuốc chỉ có tác dụng tại chỗ và không hấp thu được vào máu
B. Thuốc dễ gay khó chịu khi được sử dụng
C. Thuốc có thể được hấp thu vào máu và được chuyển hóa lần đầu qua gan
D. Tuốc có thể hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
E. TRánh được sự ngộ độc do thuốc không hấp thu vào máu
6. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A. Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B. Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C. Làm tăng độ tan của dược chất
D. Làm tăng sự khếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng E. các câu trên
đều đúng
7. Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ tương
D. Tất cả các ý trên điều đúng
8. Các yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc qua đường trực tràng là
A. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch ruột, pH của dịch ruột, sự vận động của trực
tràng, lớp chất nhầy.
B. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của ruột, sự vận động của trực
tràng, lớp chất nhầy
C. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của dich ruột, sự vận động của
trực tràng, lớp chất nhầy D. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch tràng, pH của
dịch tràng, sự vận động của trực tràng, lớp chất nhầy
9. Ưu điểm của thuốc đạn so với thuốc uống
A. Có thể được điều chế ở quy mô nhỏ lẫn quy mô công nghiệp
B. Tá dược phong phú đa dạng
C. Dễ bảo quan, sử dụng
D. Có thể sử dụng cho bệnh nhân bị hôn mê
E. Các ý trên đều đúng
10. Thời gian ra theo qui định của thuốc đạn điều chế với tá dược PEG là
A. Không quá 15p
B. Không quá 30p
C. Không quá 60p
D. Không quá 45p
E. Không có qui định
11. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào
A. Đặc tính lý hóa của hoặc chất và tá dược được dùng
B. Vị trí viên thuốc trong trực tràng
C. Kiểu cấu trúc của dạng thuốc
D. Phương pháp điều chế
E. A và C đúng
12. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế là
A. Chảy lỏng ở thân nhiệt
B. Hòa tan trong niêm dịch
C. Hút niêm dịch và rã ra
D. Vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch
E. Vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch
13. Tá dược PEG dùng trong điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A. Dầu mỡ hydrogen hóa
B. Glycerid bán tổng hợp C. Tá dược nhũ hóa
D. Keo thân nước tổng hợp
E. Keo thân nước thiên nhiên
14. Hệ số thay thế nghịch của 1 chất so
với tá dược là A. Lượng hoạt chất
chiếm thể tích tương đương 1g tá dược
B. Lượng tá dược chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất
C. Hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt
D. Hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó
15.
Cho
công
thức
Colarg
ol 0,2g
Witeps
ol vđ
1viên
Cấu trúc này là cấu trúc gì
A. Nhũ tương D/N
B. Nhũ tương N/D
C. Dung dịch
D. Hỗn dịch
THUỐC BỘT, THUỐC CỐM
1. Độ ẩm của bột không được quá:
a. 3% b. 5% c. 9% d. 15%
2. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:
a. Giảm kích thước tiểu phân b. Giảm độ ẩm
c. Chuyển dạng tiểu phân hình cầu d. Thêm tá dược trơn
e. Thêm lực tương tác tĩnh điện
3. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng?
a. Lượng cho vào bằng lượng bột có trong cối
b. Chất có tỷ trọng lớn cho vào trước
c. Chất có màu cho vào trước
d. Tinh dầu cho vào sau
e. Dược chất độc phải được lót cối
4. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột
a. Độn b. Dính c. Trơn d. Tạo mùi
e. Tạo mùi vị 5. Công thức thuốc bột có chứa: Lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu
parafin, bột Talc. Cho biết nên thêm tá dược nào?
a. Lactose
b. PVP
c. MgCO3
d. Mg stearat
e. Na crosscarmellose
6. Cho công thức thuốc bột gồm: NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, cần lưu ý
điều gì với công thức này?
a. Cần thêm NaHCO3
b. Cần thêm bột Talc
c. Cần thay thế dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan
d. Cần thêm dầu parafin
e. Cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trước khi tiến hành pha
chế 7. khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn:
a. Cối thủy tinh
b. Cối đá mã não
c. Cối sứ có tráng men
d. Cối kim loại
e. Cối sứ không tráng men (lòng cối nhám)
8. Máy nghiền có hòn bị nặng thực hiện việc nghiền tán
chất rắn theo cơ chế a. Va đập
b. Nghiền
c. Nén, ép
d. Va đập và nén ép
e. Va đập và nghiền
9. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng làm ẩm bột,
khắc phục bằng cách
a. Thay chất gây tương kỵ bằng chất có tác dụng tương đương
b. Dùng bột trơ cách ly các chất gây tương kỵ
c. Để tương kỵ xảy ra rồi sấy khô
d. Sấy nóng cối chày trước khi nghiền trộn các chất
e. Điều chế nhanh, tránh ẩm và đóng vào bao bì kín
10. Nếu cồn thuốc, cao thuốc trong công thức bột quá nhiều thì có thể
khắc phục bằng cách a. Cô bớt dung môi
b. Thay cồn thuốc, cao lỏng bằng cao đặc hoặc cao khô
c. Thêm tá dược hút
d. Giảm bớt lượng cồn thuốc hoặc cao thuốc không cần tính toán
e. A và B đúng
12. Lượng chất lỏng (nếu có) trong thuốc bột không được quá
a. 10% so với lượng dược chất rắn
b. 9% so với lượng dược chất rắn
c. 7% so với lượng dược chất rắn
d. 5% so với lượng dược chất rắn
e. 3% so với lượng dược chất rắn
13. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều
chế như thường khi a. Không quá 1 giọt/2g
b. Không quá 1 giọt/4g
c. Không quá 2 giọt/1g
d. Không quá 2 giọt/4g
e. ko quá 10% so với toàn bột công thức
14. Thuốc bột đơn liều
a. Được đóng thành từng liều một
b. Chỉ có 1 dược chất
c. Dùng trong (uốn hoặc tiêm)
d. Dùng 1 lần/ ngày
e. Dùng 1 liều duy nhất trong đợt điều trị
11. 5 lưu ý khi rây:
- Sấy khô bột trước khi rây nếu bột quá ẩm
- Không cho quá nhiều bột lên rây
- Lắc rây vừa phải
- Không chà xát mạnh lên mặt rây
- Dùng rây có nắp đậy khi rây dược chất độc hoặc gây kích ứng da, niêm mạc hô hấp
15. Các phương pháp điều chế thuốc cốm
- Xát hạt khô
- Xát hạt ướt
- Xát hạt tầng sôi
- Phun sấy
VIÊN NÉN
1. Phân loại viên nén theo cách dùng và đường sử dụng có:
a. Viên thông thường và viên đặc biệt
b. Viên uống và viên để tiêm
c. Viên uống và viên ngậm
d. Viên uống và viên đặt
2. Phân loại theo đặc tính phóng thích hoạt chất có:
a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
d. A và B
e. Cà A,B và C
3. Theo DĐ, thuốc viên thông thường, lượng thuốc hòa tan trong … phải đạt….lượng
hoạt chất ghi trên nhãn: a. 45 phút, nhiều nhất 70%
b. 45 phút, ít nhất 70%
c. 30 phút, ít nhất 70%
d. 30 phút, nhiều nhất 70% 4. Các hoạt chất ko bền trong mt acid, kích ứng dạ dày
như: aspirin, diclofenac, men serrathiopeptidase thường bào chế dưới dạng:
a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
d. Viên sủi bọt
e. Viên ngậm
5. Ưu điểm của thuốc viên nén, NGOẠI TRỪ:
a. Che dấu mùi vị khó chịu
b. Độ ổn định và tuổi thọ cao
c. Dễ vận chuyển, tồn trữ
d. Sinh khả dụng cao
6. Để hình thành viên nén đạt tiêu chuẩn chất lượng, 2 điều kiện quan trọng là
a. Tính dính của bột và lực dập của máy
b. Tính dính và trơn chảy của bột
c. Kích thước hạt và lực dập của máy
d. Tính đồng nhất và độ xốp của hạt 7. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến: tính dính,
lưu tính, độ cứng và độ ổn định của viên: a. Tính chịu nén
b. Độ xốp
c. tỉ trọng biểu kiến
d. Độ ẩm
8. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến độ đồng đều khối lượng, hàm
lượng của viên nén: a. Lưu tính

b. Phân bố kích thước hạt


c. Tỷ trọng biểu kiến
d. A và b
e. A và c
9. Trong quá trình hình thành viên, bột và hạt lần lượt trải qua 3 trạng thái nào
a. Đàn hồi, biến dạng, định hình
b. Biến dạng, đàn hồi, định hình
c. Định hình, biến dạng, đàn hồi
d. Định hình, đàn hồi, biến dạng
10. Phương pháp bào chế thích hợp cho CT viên sủi bọt
Paracetamol – vit C là: a. Xát hạt kết hợp
b. Xát hạt với dung môi khan
c. Xát hạt ướt
d. Dập thẳng
11. Độ rã của viên nén hòa tan hoặc phân tán nhanh là:
a. 15 phút
b. 5 phút
c. 3 phút
d. 10 phút
12. Tính chất nào là quan trọng, đặc trưng nhất
của hạt để dập viên a. Lưu tính

b. Tỷ trọng biểu kiến và độ xốp


c. Hình dạng, kích thước hạt
d. Tính chịu nén của hạt
13. Lý do dẫn đến bế mặt viên thuốc ko đều
a. Chày bị ăn mòn
b. Hạt quá ẩm
c. Màu của cốm và tá dược trơn bóng khác nhau
d. Cả 3
14. Ưu điểm của máy dập viên tâm sai, NGOẠI TRỪ:
a. Lực nén lớn
b. Công suất cao
c. Thuốc dễ đạt đồng đều khối lượng
d. Sản xuất viên sủi bọt, viên tạm thời trong xát hạt khô
15. Tá dược trơn hay trơn bóng, chia thành các nhóm chức năng:
a. Làm tá dược trơn chảy, chống dính
b. Làm trượt chảy, làm trơn, làm bóng
c. Làm trượt chảy, chống dính, làm bóng
d. Làm trượt chảy, chống dính, làm trơn.
16. Tá dược màu thường ưa chuộng sử dụng màu tan trong nước
a. Đúng
b. Sai 17. Lượng tinh dầu trong viên nén thường khoảng … phần trăm so
với khối lượng viên: a. 5%
b. 0,1%
c. 0,5%
d. 1%
18. Các nhóm tá dược chính luôn có mặt trong thành
phần viên nén là: a. Độn, rã, dính
b. Độn, dính, trơn
c. Dính, rã, trơn
d. Độn, dính, rã, trơn
19. Calci carbonat, magie carbonat, magie oxid, kaolin… thuộc nhóm tá
dược đặc trưng nào: a. Độn
b. Làm ẩm
c. Hút
d. Điều chỉnh pH
20. Kỹ thuật tinh vân hoa là kỹ thuật gì:
a. Xát hạt bằng nhiệt nóng chảy tá dược
b. Xát hạt bằng pp ngưng giọt, đông tụ
c. Xát hạt ướt
d. Xát hạt bằng sấy phun sương
VIÊN BAO
1. Cấu trúc viên bao:
a. Ba phần: hoạt chất, tá dược dính, tá dược màu
b. Một khối rắn định hình được bao phủ bằng màu thích hợp
c. Hai phần: viên nhân chứa hoạt chất và các lớp bao thường chỉ chứa tá dược
d. Hai phần: phần thuốc và vỏ bao có thể mở ra dễ dàng
e. Năm phần: hoạt chất, tá dược dính, độn, màu và tá dược làm bóng
2. Viên bao được bào chế bởi các kỹ thuật và thiết bị thông
thường là:
a. Bao đường hoặc bao bột bằng nồi bao
b. Máy ép khuôn thuốc viên
c. Máy bao viên kiểu sấy tầng sôi
d. Máy dập viên thuốc đặc biệt
e. Máy đông khô
3. Độ dày lớp bao lớn nhất ở dạng thuốc:
a. Vi nang
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Máy dập thuốc viên đặc biệt
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến 4. Độ dày lớp bao nhỏ nhất ở dạng
thuốc:
a. Thuốc viên bao bằng cách nhúng parafin nóng chảy
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Thuốc viên bao phim
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
5. Viên nhân hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu hiệu nếu dùng
kỹ thuật thích hợp là: a. Bao đường bằng nồi bao
b. Bao khô – bao bằng máy nén viên
c. Bao viên bằng cách nhúng parafin nóng chảy
d. Bao đường bằng nồi bao kết hợp sấy chân không
e. Bao phim bằng máy bao kiểu sấy tầng sôi 6. Viên bao tan trong ruột là viên:
a. Không tan ở dạ dày sau khi uống 15p
b. Không tan ở pH acid (≈ 1.2)
c. Chỉ tan trong ruột pH 6.8 – 8
d. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày 2h sau khi uống
e. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày sau 2h và tan ở ruột sau 60p
7. Trong các loại viên nén, viên phải có độ mài mòn nhỏ nhất, vd ≤0.2% là:
a. Viên nén ngậm tan trong miệng
b. Viên nén đặt dưới lưỡi
c. Viên nén để bao – viên nhân
d. viên nén sủi bọt
Viên nén phụ khoa 8. Tá dược tạo
khung, nền cho viên bao đường hay
dùng là:
a. Dẫn xuất cellulose như aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose
b. Gelantin hoặc gelantin formol hóa
c. Kaolin, talc, tinh bột và các tá dược dính thích hợp
d. Đường saccarose RE hoặc siro có nồng độ thích hợp
e. Đường glucose hoặc các loại đường đơn
9. Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp
bao kém đều có thể là: a. Bao bằng nồi bao có đục lỗ để thông gió
b. Bao bằng nồi bao kết hợp sấy hút chân không
c. Bao bằng nồi bao có thiết bị hút bụi liên tục
d. Bao bằng nồi bao hình oval, đặt nghiêng 450
e. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước 10. Bao màng
mỏng với tá dược tan trong nước hoặc hỗn hợp dung môi có
nước nhằm:
a. Tạo màng phim nhanh
b. Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ cháy nổ
c. Sử dụng được cho mọi nhóm tá dược bao phim
d. Màng phim bền vững hơn với môi trường ẩm
e. Tránh độc hại
11. Yêu cầu thử độ đồng đều khối lượng :
a. Viên bao đường
b. Viên bao phim
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
12. Không yêu cầu thử độ rã đối với:
a. Viên bao phim
b. Viên bao để nhai
c. Viên bao tan trong ruột
d. Viên bao phóng thích kéo dài
e. Viên bao đường
13. Số giai đoạn trong quy trình bao đường :
a. 3 – bao cách ly, bao nền, bao màu
b. 4 – bao cách ly, bao nền, bao nhẵn, bao màu
c. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu
d. 5 – bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu, đánh bóng
e. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao màu, đánh bóng
14. Bao phim cho viên nén có thể tương tự như kỹ thuật thực hiện ở giai đoạn:
a. Xát cốm khi cần tạo cốm khô, trơ để dập viên nén bao
b. Bao bảo vệ, chống ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong bao đường
c. Bao màu trong quy trình bao đường
d. bao nền trong cho viên bao đường
e. Đánh bóng viên bao đường
15. Dập viên bao (bao khô) có thể dùng máy:
a. Máy dập viên tâm sai
b. Máy dập viên kiểu xoay tròn
c. Máy ép viên tròn
d. Máy dập viên kiểu nén kép, đặc dụng
e. Máy ép nang mềm
16. Màu dùng cho các viên bao là các loại màu:
a. Màu dùng trong xây dựng
b. Màu dùng trong mỹ thuật và in ấn
c. Màu hay dùng trong thực phẩm, thức uống
d. Màu được ngành Y tế cho phép
e. Màu bất kỳ nếu đạt được màu như ý
17. Áp dụng cho bao viên thuốc đạn, bao viên hoàn bằng sáp ong, parafin rắn:
a. Bao trong chân không
b. Bao tĩnh điện
c. Bao bằng cách nhúng
d. Bao bằng thiết bị sấy tầng sôi
e. Bao bằng cách nén
18. Thành phần dịch bao phim:
a. Chất tạo màng phim, dung môi
b. Chất tạo màng phim, dung môi, chất hóa dẻo
c. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất phá bọt
d. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất màu
e. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, tá dược trơn bóng
19. Khả năng hòa tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên bao, có thể khảo sát
theo phương pháp áp dụng cho:
a. Thuốc mỡ tra mắt
b. Viên nén, viên nhộng
c. Thuốc tiêm bột
d. Thuốc dán ngoài da
e. Thuốc mỡ hoặc kem dùng ngoài da ĐIỀN NGẮN
1. Viên bao đường dùng tá dược bao chủ yếu là đường saccarose hoặc dd siro và một
số tá dược thích hợp khác
2. Nồi bao viên có 2 dạng chủ yếu là hình cầu và hình elip
3. Nồi bao viên được chế từ kim loại như inox và đồng thau
4. Dược điển Việt Nam 3, 2002 quy định: thời gian rã của viên bao phim (tan trong dạ
dày) phải trong vòng 30p và của viên đường là 60p
5. khối lượng của viên bao đường, bao bột có khi tăng lên 70% so với viên nhân,
nhưng viên bao phim(bao bảo vệ) chỉ tăng khoảng 2-5% còn nếu bao tan ở ruột
cũng chỉ tăng khoảng 5-15%
6. Quy trình bao màng mỏng thường tiến hành liên tục tới khi đạt yêu cầu
7. Thuốc viên bao là dạng thuốc rắn, phân liều tạo thành bằng cách bao phủ những lớp
tá dược thích hợp lên bề mặt viên nén
8. Viên bao tan trong dạ dày thì lớp bao có chức năng che dấu mùi vị và cải thiện cảm
quan cho sản phẩm
9. Tá dược bảo vệ viên nhân trong bao đường: Dầu thầu dầu, PEG, Zein, DEP, gôm
lac
VI NANG
1. Lợi ích nào sau đây không đúng với vi hạt
A. Kiểm soát tốc dộ phóng thích dược chất
B. Bảo vệ toàn vẹn sinh khả dụng cao hơn dạng bào chế thông thường
C. Kiểm soát vị trí phóng thích hoạt chất
D. Giúp giảm độc tính trên gan
E. Giúp bảo vệ tốt các chế phẩm sinh học
2. Phương pháp đông tụ phức tạo vi hạt thuộc nhóm phương pháp
A. Vật lý B. Hóa học C. Sinh học D. Lý hóa E. Lý
sinh
3. Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc lõi (capsule)
A. Polyme hoá liên bề mặt và bay hơi dung môi
B. Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và bay hơi dung môi
C. Phương pháp đông tụ phức và bay hơi dung môi
D. Phương pháp bay hơi dung môi
E. Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và polymer hóa liên bề mặt
4. Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc khung (matrix)
A. Polymer hóa liên bề mật
B. PP đông tụ đơn
C. Phương pháp đông tụ phức
D. Phương pháp bay hơi dung môi
E. . Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ phức
5. Phương pháp điều chế vi nang nào bắt đầu với monomer
A. Polymer
hóa liên bề
mật B. Phương
pháp đông tụ
đơn
C. Phương pháp đông tụ phức
D. Phương pháp bay hơi dung môi
E. . Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ phức
6. Các polimer sử sụng trong phương pháp đông tụ phải là loại
A. Thân dầu
B. Thân nước
C. Sơ dầu
D. Sơ nước
E. Vừa thân nước vừa thân dầu
7.Phương pháp bay hơi dung môi nuốn thực hiện giai đoạn đầu phải điều chế nhũ
tương…(a) ….hoặc….(b)……Polimer tạo vỏ nang phải tan trong…..(c)…..
A. N/D, hỗn dịch chất rắn tan trong nước, nước
B. N/D, hỗn dịch chất rắn tan trong dầu, dmhc
C.D/N, hỗn dịch chất rắn tan trong dầu, dmhc
D. D/N hỗn dịch chất rắn tan trong nước, nước
8. Các phương pháp kiểm tra kích thước và tính chất của vi nang
A. PP rây
B. Kính hiển vi điện tử cắt lớp (SEM)
C. Dùng tia laze (LDS)
D. Quets nhiệt (DSC)
E. Tất cả các phương pháp trên
VIÊN NANG
1/ Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ nang:
a. Độ cứng b. Độ đàn hồi c. Độ nhớt d. Độ liên kết polymer
2/ Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc
của viên nang mềm a. Alcol etylic b. Hydrocarbon mạch thẳng c. Dầu
đậu nành d. Các alcol phân tử cao
3/ Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu nên sử dụng
chất gây thấm là
a. Lecithin b. Tween c. PEG 4000 d. Monoglycerin stearat
4/ Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai
đoạn không đúng là: a. Điều chế dd gelatin
b. Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng
tâm
c. Làm lạnh viên nang trong nước lạnh 4oC
d. Sấy khô viên nang trong buồng sấy
5/ Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng:
a. Hỗn dịch trong dầu b. Dd dầu c. Nhũ tương D/N d.
Nhũ tương N/D 6/ Khối thuốc trong nang mềm nên có pH
khoảng:
a. 1 – 12 b. 2,5 – 10 c. 2,5 – 7 d. Trung tính
7/ Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể thêm
vào dịch gelatin thành phần nào:
a. Glycerin b. Natri lauryl sulfat c. Propyl paraben. d. Chỉ cần kiểm soát nồng độ
và nhiệt độ gelatin
8/ Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là
a. Chỉ tạo được viên có hình cầu b. Hao phí gelatin nhiều
c. Viên có gờ bao quanh d. Tốc độ tạo viên chậm
9/ Tỷ lệ glycerin: gelatin rắn trong vỏ nang cứng là:
a. 0,4 : 1 b. 0,6 : 1 c. 0,8 : 1 d. 1 : 1
10/ Phương pháp nào sau đây không dùng điều chế viên nang
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp phân tán d. Phương pháp ép trên trụ
11/ 1 ml tương ứng với
a. 1,623 minim b. 2,623 minim c. 16,23 minim d.
26,23 minim 12/ Vỏ nang gồm mấy thành phần chính:
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
13/ BAV là gì
a. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 1 g dung môi để tạo thành 1 khối
thuốc có độ chảy thích hợp để đóng nang
b. Số gam chất lỏng cần thiết để trộn với 10 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc
có độ chảy thích hợp để đóng nang
c. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 10 g dung môi để tạo thành 1 khối
thuốc có độ chảy thích hợp để đóng nang
d. Số gam chất lỏng chất cần thiết để trộn với 1 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có
độ chảy thích hợp để đóng nang
14/ Hàm ẩm trung bình của vỏ nang mềm:
a. 10 - 20% b. 15 – 20% c. 6 – 10% d. 1 – 5%
15/ Khối lượng tối đa của nang mềm sản xuất bằng phương pháp nhỏ giọt là:
a. 0,4 g b. 0,6 g c. 0,75g d. 0,9 g e. 1 g
16/ Độ Bloom của gelatin dùng để điều chế nang mềm là:
a. 50 – 100 Bloom gam b. 100 – 200 Bloom gam c. 200 – 400 Bloom gam
400 Bloom g
17/ Trong kỹ thuật điều chế viên nang mềm bằng pp nhỏ giọt, khối thuốc bên trong
nên có độ nhớt khoảng: a. 1 – 230 cps b. 1 – 130 cps c. 1 – 330 cps d.
1 – 430 cps
18/ Phương pháp đóng nang mềm cho năng suất cao nhất là:
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp ép trên khuôn d. Phương pháp ép trên trụ

19/ Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được
nang mềm hình cầu a. Phương pháp nhỏ giọt
b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp ép trên khuôn d. Phương
pháp ép trên trụ 20/ Chất hoá dẻo thường
dùng trong sản xuất vỏ nang mềm là: a.
PEG, gelatin
b. Glycerol, gelatin
c. Glycerol, sorbitol
d. Sorbitol, gelatin
THUỐC KHÍ DUNG
1. Dạng thuốc mà hạt thuốc ở thể keo, lỏng, có độ nhớt cao:
A. Thuốc phun mù B. Thuốc phun sương C. Thuốc phun keo D. Thuốc khí dung.
2. Thuốc khí dung có chứa hoạt chất adrenalin thuộc dạng:
A. Thuốc phun mù B. Thuốc phun sương C. Thuốc phun keo D. Thuốc khí
dung.
3. Thuốc khí dung có chứa hoạt chất hydrocortison thuộc dạng:
A. Thuốc phun mù B. Thuốc phun sương C. Thuốc phun keo D. Thuốc khí
dung.
4. Thể sol - khí là:
A. Hạt thuốc ở thể rắn như hạt bụi trong không khí
B. Hạt thuốc ở thể lỏng hay dung dịch, giống kiểu hạt sương trong không khí
C. Hạt thuốc ở thể keo, lỏng, độ nhớt cao
D. Kiểu phân tán dị thể của vô số hạt mịn treo lơ lửng trong khí.
5. Thuốc hít:
A. Là dạng bào chế dạng rắn hoặc lỏng B. Chỉ có tác dụng tại chỗ
C. Kích thước tiểu phân càng nhỏ càng tốt D. Tất cả đều đúng.
6. Dạng thuốc lỏng trong bao bì kín, với khí đẩy ở áp suất cao thích hợp, trong đó có 1
lượng khí phân tán đều trong môi trường lỏng tạo bọt, khi dùng bọt tự vỡ do khí
thoát đi còn lại thuốc ở dạng mềm dễ bám dính là: A. Thuốc bọt B. Thuốc
bọt y tế C. Thuốc khí dung D. Thuốc mềm được điều chế đặc biệt.
7. Trạng thái 3 pha của thuốc khí dung:
A. Hình thành khi dùng khí nén hoá lỏng B. Hoạt chất hỗn hoà trong pha khí hoá lỏng
C. Thuốc ở dạng nhũ tương D/N D. Thuốc ở dạng nhũ tương N/D.
8. Thuốc khí dung thô:
A. Kích thước hạt rất mịn B. Sau khi ra khỏi bình chứa, hạt có tốc độ sa lắng chậm
C. Dùng trong điều trị bệnh đường hô hấp trên D. Hạt thuốc có kích thước > 0,1
mm.
9. Hoạt chất dùng trong dạng thuốc khí dung khô, ngoại trừ:
A. Oxytetracyclin B. Hydrocortison C. Streptomycin D. Theophylin.
10. Phân loại thuốc khí dung theo kĩ thuật tạo khí dung, dạng thuốc khí dung nào
người bệnh không tự sử dụng được mà phải đến cơ sở y tế? A. Thuốc khí dung
tạo bằng máy nén khí
B. Thuốc khí dung dùng
khí nén đóng sẵn C.
Thuốc khí dung dùng
piston
D. Hộp thuốc hít.
11. Thuốc khí dung có cấu trúc hỗn dịch/ dung dịch/ nhũ tương khi:
A. Sử dụng ở trạng thái động
B. Bảo quản ở trạng thái tĩnh
C. Kích thước hạt rất mịn
D. Kích thước hạt <0,5 micromet.
12. Thành phần của thuốc khí dung gồm có 3 phần:
A. Hoạt chất, tá dược, khí đẩy
B. Thuốc, bình chứa, khí đẩy
C. Hoạt chất & tá dược, đầu phun, khí đẩy
D. Thuốc, bình chứa & đầu phun, khí đẩy.
13. "Nén thuốc qua đầu phun, tạo hệ phân tán của hạt thuốc trong không khí" là vai trò
của:
A. Tá dược
B. Bình chứa
C. Van
D. Khí đẩy.
14. Dạng khí dung hoàn chỉnh là:
A. Thuốc khí dung đã được đóng gói, dán nhãn đầy đủ
B. Thuốc khí dung đã được đóng gói
C. Thuốc khí dung đã đóng khí nén
D. Thuốc khí dung đã qua kiểm nghiệm chất lượng.
15. Bình chứa thuốc khí dung bằng nhôm, phải lưu ý:
A. Vận chuyển nhẹ nhàng, tránh làm móp méo bình
B. Bình không chịu được áp suất cao
C. Tráng lớp vecni ở bề mặt phía trong để bảo vệ
D. Tráng lớp thuỷ minh mỏng ở bề mặt phía trong để
tăng sự cứng chắc. 16. 2 đặc tính quan trọng nhất của
khí đẩy:
A. Hoà tan tốt và tính kinh tế
B. Hoà tan tốt và tính an toàn
C. Giãn nở tốt và tính kinh tế
D. Giãn nở tốt và tính an toàn.
17. Khí hoá lỏng dùng trong thuốc khí dung:
A. CO2, N2, He
B. Bền vững nếu có sự hiện diện của nước
C. Các hợp chất
hidrocarbon mạch dài
D. A và B đúng.
18. Vai trò của dimethyl ether trong khí đẩy:
A. Hạn chế khả năng gây cháy nổ
B. Thay thế các khí đẩy khác có khả năng gây độc
C. Tăng khả năng hoà tan hoạt chất thân nước
D. Tăng khả năng hoà tan hoạt chất thân dầu.
19. Khí đẩy gây phá huỷ tầng ozon:
A. CFCs
B. Propan
C. Các khí nén
D. Butan.
20. Điểm khác biệt của quy trình lạnh và quy trình áp suất cao - nhiệt độ cao:
A. Thứ tự 2 bước đặt van, đóng khí. Quy trình lạnh đặt van trước, quy trình nhiệt độ
cao đóng khí trước.
B. Thứ tự 2 bước đặt van, đóng khí. Quy trình lạnh đặt van sau, quy trình nhiệt
độ cao đóng khí sau.
C. Quy trình lạnh phải trải qua nhiều giai đoạn hơn D. Quy trình nhiệt độ cao phải trải
qua nhiều giai đoạn hơn.

TƯƠNG KỊ
1. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid
có tương kị xảy ra do: A. Anesthesin làm tăng tác dụng của
sulfanilamid do cơ chế hiệp lực. B. Anesthesin làm giảm tác
dụng của sulfanilamid do cơ chế tương tranh.
C. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do thủy phân nối
ester của chất này. D. Sulfanilamid làm giảm tác dụng của
anesthesin do cơ chế tương tranh.
> Sufamid có cấu trúc giống PABA nên có sự cạnh tranh sử dụng PABA và sulfamid,
chất gây tê như Anesthesin cũng có cấu trúc giống PABA nên cũng có sự cạnh tranh
sử dụng với sulfamid làm giảm tác dụng kìm khuẩn của sulfamid 2. Trong đơn thuốc
nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra tương kị do:
A. TKHH gây phản ứng thủy phân
B. TKHH gây phản ứng kết tủa
C. TKHH gây hản
ứng tạo khí D.
TKHH gây hản
ứng oxy hóa khử.
> muôi kim loại kiềm thổ tủa với 1 số anion như: carbonat,
phosphat, sulfat, citrat 3. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri
citrat, siro calci bromid có thể xảy ra:
A. 1 tương kị hóa học
B. 1 tương kị dược lý
C. 1 tương kị hóa học và một tương kị dược lý
D. 2 tương kị hóa học
> TKHH tạo tủa calci citrat và một TK dược lý do đưa thêm ion Ca2+ vào gây đông
vón sữa, cản trở tác động chống đông vón sữa của Citrat 4. Trong đơn thuốc có sắt
sulfat, siro quinquina loại tương kị nào sau đây có thể xảy ra:
A. TKHH gây phản ứng kết tủa
B. TKHH gây phản ứng thủy phân
C. TKHH gây hản ứng tạo khí
D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử
> Tanin (quinquina) tạo tủa với các muối của Ca, Zn, Pb, Hg, Fe
4. Trong công thức: Natri phenobarbital 10centigam
Amo
ni
clori
d 5g
Siro
cam
30g
Nước cất 150ml Tương kị xảy ra là:
A. Tương kị hóa học B. Tương kị dược lý C. Tương kị vật lí D.
Không xảy ra tương kị > Lượng nước trong công thức đủ để
hòa tan phenobarbital dạng acid không tan 5. Phương phá nên
lựa chọn để giải quyết tương kị trong công thức dưới đây là: A.
salicylic 10 g
Dung dịch lugol 60 ml A. Thay đổi dung
môi B. Thay thế bằng dân chất dễ
tan.
C. Điều chế dưới dạng hỗn dịch D. Dùng chất trung gian hòa tan
6. Tương kị gây kết tủa trong công thức: Ephedrin.HCl 1 g
Kali iođi 15 g
Cồn Lobelin 20 g

Cồn tiểu hồi amoniac 2


g có thể được khắc
phuc bằng cách thay
thế:
A. Ephedrin.HCl B. Kali iodid C. Cồn Lobelin D. Cồn tiểu hồi amoniac
7. Công thức sau có sự tương kị nào: Calci bromid 5 g
Nhũ dịch dầu hạnh nhân 30 g
A.TKVL gây hiện tượng kết tủa B. TKVL gây biến đổi thể chất
C. TKVL gây hấp phụ D. TKVL gây phá hủy nhũ tương lớp
8. Cho công thức: Cao belladon 10 ctg
Papav
erin
30 ctg
Than
hoạt
0,5 g
Tương kị xảy ra là:
A. TKHH gây kết tủa B. TKVL gây kết tủa và tách lớp
C. TKVL gây hấp phụ D. TK dược lý
9. Cho công thức: Methyl salicylat 3 g
Dầu long não 10% 50 ml
Cồn 70o 50 ml
Tương kị trong công thức có thể khắc phục bằng cách:
A. Chọn 1 trong 2 dung môi B. Thay dung môi khác
C. Thêm nước vào công thức D. Tăng tỉ lệ 1 trong 2 dung môi
10. Trong các chất sau, chất nào có thể tương kị với menthol tạo hôn hợp eutectie:
A. Kaolin B. phenol C. MgO D. Talc

LÝ THUYẾT BÀO CHẾ 2


Câu hỏi nhũ tương
1. Khi kích thước pha phân tán khoảng 50µm thì hệ phân tán là
A. dị thể thô
B. vi dị thể
C. đồng thể
D. keo
E. vi dị thể hay keo
2. Nhũ tương thô có kích thước giọt khoáng
A. 100 µm
B. 0,001-0,1 µm
C. 0,1-50 µm
D. 50-100 µm
E. >100 µm
3. Đặc điểm dễ nhận biết 1 thuốc lỏng có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tương
A. trạng thái cảm quan
B. trạng thái pha phân tán
C. kích thước pha phân tán
D. hiện tượng khuếch tán
E. sức căng bề mặt
4. Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và Span (HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu paraffin (RHLB 10,5)
vào nước thì tỉ lệ Tween 80 trong hỗn hợp chất nhũ hóa là
A. 58%
B. 42%
C. 60%
D. 40%
E. 56%
5. Gôm xanthan thường được sử dụng với vai trò
A. chất nhũ hóa tạo nhũ tương
B. chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
C. Chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
D. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương, chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
E. chất gây treo cho hỗn dịch lỏng, chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
6. Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào
A. cấu trúc hóa học của bentonit
B. tỉ lệ sử dụng trong công thức
C. trình tự phối hợp
D. cấu trúc hóa học và tỉ lệ sử dụng
E. tỉ lệ sử dụng và trình tự phối hợp
7. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. cấu trúc của dạng bào chế này là
A. dung dịch
B. nhũ tương D/N
C. nhũ tương N/D
D. hỗn dịch
E. dung dịch, nhũ tương
8. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. để điều chế công thức này cần
A. khuấy trộn
B. thêm Tween
C. thêm Span
D. thêm cồn saponin E. thêm ethanol
9. Cho công thức: dầu khoáng 50ml, Sr đơn 10ml, vanillin 4mg, nước tinh khiết vđ 100ml. để
điều chế công thức này cần phải thêm
A. gôm Arabic
B. bentonit
C. gôm Arabic, ethanol
D. tween 80
E. gelatin, acid tartric
10. Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép
A. pha loãng
B. đo độ dẫn điện
C. đo zeta
D. quan sát dưới KHV
E. pha loãng or đo độ dẫn điện
11. Sự kết dính của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc đẩy nhanh bằng cách A. pha
loãng
B. ly tâm
C. sốc nhiệt
D. ly tâm hoặc sốc nhiệt E. kết dính or kết tinh
12. Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố kích thước tiểu phân) trong hỗn
dịch, nhũ tương có ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tượng
A. tách lớp
B. kết dính
C. kết bong
D. kết tinh
E. kết dính or kết tinh
13. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, Sr đơn 20g, Nước
cất vđ 100ml. dạng bào chế và cấu trúc của công thức
A. potio nhũ tương
B. Nhũ tương N/D
C. Elixir
D. Sr nhũ tương
E. lotio nhũ tương
14. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, Sr đơn 20g, Nước
cất vđ 100ml. sản phẩm trên có nhược điểm
A. hạn dùng ngắn
B. dễ tách lớp
C. kích ứng niêm mạc
D. có tủa của codein phosphate
E. không dùng cho trẻ em
15. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, Sr đơn 20g, Nước
cất vđ 100ml. cần thêm vào công thức trên
A. dầu lạc, gôm Arabic
B. dầu khoáng, gôm Arabic
C. dầu thầu dầu, tween 80
D. dầu dừa, gôm Arabic
E. dầu khoáng, tween 20
16. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh
dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. công thức
trên có thể được điều chế bằng phương pháp
A. keo khô
B. keo ướt
C. keo khô kết hợp với keo ướt
D. keo khô or keo ướt
E. keo khô kết hợp với keo ướt or keo ướt
17. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh
dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. cách phối
hợp không hợp lý khi điều chế công thức này
A. hòa tan tinh dầu chanh vào dầu paraffin
B. phối hợp dầu paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và thạch rồi thêm nước vào trộn thành nhũ
tương đậm đặc
C. hòa tan vanillin vào glycerol
D. thêm dung dịch vanillin vào nhũ tương trước khi điều chỉnh thể tích
E. ngâm thạch trong nước đến trương nở hoàn toàn
18. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh
dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. vai trò của
Na benzoate trong công thức là
A. hoạt chất
B. điều vị
C. tạo màu
D. tạo kết bong
E. bảo quản
19. Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng
A. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa tan trong pha đó
B. các hoạt chất độc phải được hòa loãng trước khi phối hợp
C. các thành phần tan trong pha nội phải được hòa tan trong pha nội trước khi tiến hành nhũ hóa
D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt độ của pha nước cao hon pha dầu
E. E. phải cho pha nước vào pha dầu
TỰ LUẬN: CHO CÔNG
THỨC: bromofom - 1 ml
natri benzoate-2g codein
phosphate- 0.2 g siro
đơn 20g nước cất vừa đủ
100ml
Cho biết pha nội chiếm tỉ lệ 20% (tt/tt). Điều chế bằng pp keo khô. Cần cho thêm vào
coongthucsw những chất nào với lượng bao nhiêu ?

Trả lời: V pha nội = 20 ml,  thêm dầu thực vật với thể tích là 20-1= 19 ml
thêm chất nhũ hóa gôm arabic. Tỉ lệ 4 dầu: 2 nước :1 gôm. (20ml: 10ml: 5g) vậy lượng gôm cần
là 5g

HỖN DỊCH

1. Khi thêm chất gây thấm vào giai đoạn nào


a. Nghiền khô
b. Nghiền ướt
c. Phân tán vào chất dẫn
d. Giai đoạn cuối
2. Giai đoạn nào quyết định độ min và chất lượng của hỗn dịch
a. Nghiền khô
b. Nghiền ướt
c. Phân tán vào chất dẫn
d. Giai đoạn nào cũng vậy
3. Các phương pháp điều chế hỗn dịch
a. Phân tán cơ học
b. Ngưng kết
c. Phân tán và ngưng kết
d. Cả 3 ý trên
4. Tá dược gây treo nào sau đây phù hợp với hỗn dịch
a. Carbomer
b. Methyl cellulose
c. Thạch
d. Na CMC
5. Chất gây thấm cần thiết khi nào
a. Dược chất tan trong nước
b. Dược chất sơ nước
c. Dược chất không sơ nước
d. Luôn cho nào hỗn dịch
6. Cách khác phụ sự cố đóng bánh
a. Điều chỉnh kích thước tiểu phần phân tán
b. Tăng tỉ trọng và độ nhớt của chất dẫn
c. KIểm tra lại thế zeta
d. Cả 3 ý trên
7. Tá dược nào thường gặp trong hỗn dịch đa liều
a. Tất cả các ý
b. Dược chất
c. Chất gây treo
d. Chất bảo quản
8. Bột hay cốm pha hỗn dịch thường là dạng bào chế của dược chất
a. Không bền vững trong môi trường nước
b. Bền vũng trong môi trường nước
c. Bền với nhiệt
d. Không bền với nhiệt
9. Tá dược ít được sử dụng trong hỗn dịch
a. Gây treo
b. Gây thấm
c. Chất màu
d. Tá dược rã
10. Sức căng liên bề mặt ảnh hưởng gì đến chất rắn và chất lỏng
a. Không ảnh hưoowng gì
b. Càng lớn thì càng khó thấm
c. Càng lớn càng dễ thấm
d. Không câu nào đúng
11. Những chất khi cho vào làm giảm SCLBM giữ pha rắn và pha lỏng là
a. Chất gây thấm
b. Chất gây treo
c. Chất độn
d. Các câu trên sai
12. Thành phần hỗn dịch
a. Dược chất
b. Chất dẫn
c. Chất phụ
d. Cả 3 ý trên
13. Chất diện hoạt có HLB bao nhiêu được chọn là chất gây thấm
a. 7-9
b. 3-5
c. 1-4
d. 5-7
14. Sử dụng chất diện hoạt nên sử dụng tỉ lệ như thế nào
a. Cao
b. Thấp
c. Tỉ lệ nào cũng được
d. Không câu nào đúng

THUỐC MỠ
1. Phân loại thuốc mỡ thành: Thuốc thuộc hệ phân tán đồng thể và thuốc thuộc
hệ phân tán dị thể là kiểu phân loại theo:
A. DĐVN IV
B. Thể chất
C. Cấu trúc
D. Mục đích sử dụng
2. Từ ngoài vào trong, thứ tự các lớp cấu tạo biểu bì là:
A. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
B. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
C. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
D. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
3. Lớp nào của da bắt đầu có mao mạch, tại đó thuốc có thể được hấp thu?
A. Nội bì
B. Thượng bì
C. Hạ bì
D. Biểu bì

4. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?


A. Da khô sẽ hấp thu tốt các thuốc mỡ có tá dược thân nước hoặc ở dạng nhũ tương nhất
là nhũ tương kiểu D/N
B. Khi da ẩm, mức độ hydrat hóa cao, các tế bào biểu bì trương nở ra, gây khó khăn cho
các tiểu phân hoạt chất thấm qua, khả năng hấp thu thuốc giảm
C. Nhiệt độ của da tại nơi bôi thuốc tăng sẽ làm giảm độ nhớt của tá dược trong thuốc, do
vậy làm giảm khả năng thấm của hoạt chất
D. Loại bỏ màng chất béo bao phủ trên bề mặt da giúp tăng cường sự thấm và hấp thu
thuốc
5. Lanolin khan thường được phối hợp với chất nào sau đây để điều chỉnh thể
chất?
A. Vaselin
B. Spermaceti
C. Glycerin
D. Dầu vaselin
6. Glyceril mono stearat phối hợp với chất nào sẽ tăng khả năng nhũ hóa và
thích hợp cho thuốc mỡ nhũ tương D/N có pH < 7,8?
A. Kali stearat
B. Natri lauryl sulfat
C. Tween 80
D. Acid stearic
7. Cho công thức: EDTA ............................ 0,05 g
Acid salicylic ................. 2 g
Carbopol 940 .................. 4 g
Nước cất ......................... vđ 100 g
Chất nào sau đây thêm vào công thức là hợp lí nhất?
A. Triethanolamin
B. Natri benzoat
C. Natri CMC
D. Natri alginat
8. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Acid salicylic ................. 30 g
Acid benzoic .................. 60 g
Tá dược nhũ hóa ............ 910 g
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch

C. Nhũ tương
D. Dung dịch - nhũ tương
9. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Đồng sulfat ..................... 0,3 g
Kẽm sulfat ...................... 0,5 g
Nước ............................... 30 g
Lanolin ........................... 50 g
Vaselin ........................... 100 g
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ tương kiểu D/N
D. Nhũ tương kiểu N/D
10. Yêu cầu chất lượng chung đối với thuốc mỡ theo DĐVN IV bao gồm các chỉ
tiêu sau đây, ngoại trừ:
A. Độ đồng nhất
B. Độ đồng đều khối lượng
C. Thử vô khuẩn
D. Các yêu cầu kỹ thuật khác
11. Thuốc mỡ đơn sau đây có kiểu cấu trúc là gì:
Lanolin 10 phần
Vaselin 90 phần
A. Nhũ dịch
B. Hỗn dịch
C. Dung dịch
D. Hỗn nhũ dịch
12. Thuốc mỡ Dalibour có cấu trúc kiểu gì:
A. Dạng nhũ tương
B. Hỗn dịch
C. Dung dịch
D. Hỗn nhũ dịch
13. Thuốc mỡ bạc keo có cấu trúc kiểu gì:
A. Nhũ dịch
B. Hỗn dịch
C. Dung dịch
D. Tất cả đều sai
14. Tá dược nào sau đây có thể vừa hòa tan các chất không tan trong nước, các
chất không tan trong dầu:
A. Carbopol
B. PEG
C. Vaselin+ Lanolin
D. Gôm Arabic
15. Chất nào sau đây thu được từ hốc đầu cá voi và cấu tạo chủ yếu bởi ester
acid béo với các alcol béo cao:
A. Lanolin
B. Dầu cá
C. Spermaceti
D. Carpobol
16. Chọn phát biểu sai:
A. Chức năng rào chắn chủ yếu của biểu bì là do lớp sừng
D. Lớp sừng chỉ cho các chất thân dầu dễ tan trong dầu thấm qua do bản chất cấu
tạo.
C. Muốn thuốc thấm sâu được trong da ta nên điều chế dạng nhũ tương N/D
D. Lớp turng bì chỉ cho các chất thân nước thâm qua dễ dàng
17. Chất nào thu được bằng cách hòa tan các polyetylen có phân tử lượng
khoảng 21000 với tỷ lệ 5% trong dầu vaselin ở 130 độ rồi làm lạnh đột ngột
để kết tinh và tạo dạng gel?
A. Lanolin
B. Gel Carbomer
C. Plastibase
D. Vaselin
18. Cho công thức:
Acid oleic 5g
Dầu lạc 320 g
Lanolin 80g
Dung dịch Calci hydroxyd vđ
1000g Đây là tá dược loại gì?
A. Tá dược nhũ hóa
B. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N
D. Tá dược thân dầu
19. Cho công thức: Acid stearic 240g
Dung dịch NaOH 30% 30g
Glycerin 280g
Nước tinh khiết 550ml
Đây là tá dược loại gì?
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược nhũ hóa
C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
D. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N
20. Cho công thức thuốc mỡ:
Ketoprofen 2,5g
Propyle glycol 15g
Nipagin 0,1g
Tá dược gel vừa đủ 100g
Thuốc mỡ trên dược điều chế bằng phương pháp gì?
A. Phương pháp hòa tan
B. Phương pháp trộn đều đơn giản

C. Phương pháp trộn đều nhũ hóa


D. PP Trộn đều nhũ hóa trực tiếp

ĐÁP ÁN
THUỐC ĐẶT

1. Điều nào sau đây đúng về thuốc đạn


A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân
D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống

2. Điều nào sau đây đúng về thuốc niệu đạo.


A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân
D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống

Cho công thức sau


Paracetamol 0,3g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 24 viên thuốc đạn. E = 1,26
3. Tính lượng tá dược mà không cần dùng đến hệ số thay thế
A. 40,3g B. 48g
C. 42,5g
D. 7,2g

4. Tính lượng tá dược cần dùng sau khi tính theo hệ số thay thế E
A. 40,3g
B. B. 48g
C. 42,5g
D. 7,2g

5. Thuốc được hấp thu qua niêm mạc âm đạo có đặc điểm nào sau đây
A. Thuốc chỉ có tác dụng tại chỗ và không hấp thu được vào máu
B. Thuốc dễ gay khó chịu khi được sử dụng
C. Thuốc có thể được hấp thu vào máu và được chuyển hóa lần đầu qua gan
D. Tuốc có thể hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
E. TRánh được sự ngộ độc do thuốc không hấp thu vào máu

6. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A. Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B. Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C. Làm tăng độ tan của dược chất
D. Làm tăng sự khếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
E. Các câu trên đều đúng

7. Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ tương
D. Tất cả các ý trên điều đúng

8. Các yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc qua đường trực tràng là
A. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch ruột, pH của dịch ruột, sự vận động của trực tràng,
lớp chất nhầy.
B. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của ruột, sự vận động của trực tràng,
lớp chất nhầy
C. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của dich ruột, sự vận động của trực
tràng, lớp chất nhầy
D. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch tràng, pH của dịch tràng, sự vận động của trực
tràng, lớp chất nhầy

9. Ưu điểm của thuốc đạn so với thuốc uống


A. Có thể được điều chế ở quy mô nhỏ lẫn quy mô công nghiệp
B. Tá dược phong phú đa dạng
C. Dễ bảo quan, sử dụng
D. Có thể sử dụng cho bệnh nhân bị hôn mê
E. Các ý trên đều đúng

10. Thời gian ra theo qui định của thuốc đạn điều chế với tá dược PEG là
A. Không quá 15p B. Không quá 30p
C. Không quá 60p
D. Không quá 45p
E. Không có qui định

11. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào
A. Đặc tính lý hóa của hoặc chất và tá dược được dùng
B. Vị trí viên thuốc trong trực tràng
C. Kiểu cấu trúc của dạng thuốc
D. Phương pháp điều chế
E. A và C đúng

12. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế là
A. Chảy lỏng ở thân nhiệt
B. Hòa tan trong niêm dịch
C. Hút niêm dịch và rã ra
D. Vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch
E. Vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch
13. Tá dược PEG dùng trong điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A. Dầu mỡ hydrogen hóa
B. Glycerid bán tổng hợp
C. Tá dược nhũ hóa
D. Keo thân nước tổng hợp
E. Keo thân nước thiên nhiên

14. Hệ số thay thế nghịch của 1 chất so với tá dược là A. Lượng hoạt chất chiếm thể tích
tương đương 1g tá dược
B. Lượng tá dược chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất
C. Hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt
D. Hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó

15. Cho công thức


Colargol 0,2g
Witepsol vđ 1viên

Cấu trúc này là cấu trúc gì


A. Nhũ tương D/N
B. Nhũ tương N/D
C. Dung dịch
D. Hỗn dịch
Đáp án

1C 2A 3C 4A 5D 7D 8D 9D 10C 11A 12A 13E 14B 15B

THUỐC BỘT, THUỐC CỐM


1. Độ ẩm của bột không được quá:
a. 3%
b. 5%
c. 9%
d. 15%
2. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:
a. Giảm kích thước tiểu phân
b. Giảm độ ẩm
c. Chuyển dạng tiểu phân hình cầu
d. Thêm tá dược trơn
e. Thêm lực tương tác tĩnh điện
3. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng?
a. Lượng cho vào bằng lượng bột có trong cối
b. Chất có tỷ trọng lớn cho vào trước
c. Chất có màu cho vào trước
d. Tinh dầu cho vào sau
e. Dược chất độc phải được lót cối
4. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột
a. Độn
b. Dính
c. Trơn
d. Tạo mùi
e. Tạo mùi vị
5. Công thức thuốc bột có chứa: Lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin,
bột Talc. Cho biết nên thêm tá dược nào? a. Lactose
b. PVP
c. MgCO3
d. Mg stearat
e. Na crosscarmellose
6. Cho công thức thuốc bột gồm: NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược
dụng, cần lưu ý điều gì với công thức này? a. Cần thêm NaHCO3
b. Cần thêm bột Talc
c. Cần thay thế dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan
d. Cần thêm dầu parafin
e. Cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trước khi tiến hành pha
chế
7. Khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn
a. Cối thủy tinh
b. Cối đá mã não
c. Cối sứ có tráng men
d. Cối kim loại
e. Cối sứ không tráng men (lòng cối nhám)
8. Máy nghiền có hòn bị nặng thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ
chế a. Va đập
b. Nghiền
c. Nén, ép
d. Va đập và nén ép
e. Va đập và nghiền
9. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng
làm ẩm bột, khắc phục bằng cách
a. Thay chất gây tương kỵ bằng chất có tác dụng tương đương
b. Dùng bột trơ cách ly các chất gây tương kỵ
c. Để tương kỵ xảy ra rồi sấy khô
d. Sấy nóng cối chày trước khi nghiền trộn các chất
e. Điều chế nhanh, tránh ẩm và đóng vào bao bì kín
10. Nếu cồn thuốc, cao thuốc trong công thức bột quá nhiều thì có thể
khắc phục bằng cách
a. Cô bớt dung môi
b. Thay cồn thuốc, cao lỏng bằng cao đặc hoặc cao khô
c. Thêm tá dược hút
d. Giảm bớt lượng cồn thuốc hoặc cao thuốc không cần tính toán
e. A và B đúng
11. 5 lưu ý khi rây:
12. Lượng chất lỏng (nếu có) trong thuốc bột không được quá
a. 10% so với lượng dược chất rắn
b. 9% so với lượng dược chất rắn
c. 7% so với lượng dược chất rắn
d. 5% so với lượng dược chất rắn
e. 3% so với lượng dược chất rắn
13. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể
điều chế như thường khi
a. Không quá 1 giọt/2g
b. Không quá 1 giọt/4g
c. Không quá 2 giọt/1g
d. Không quá 2 giọt/4g
e. Không quá 10% so với toàn bột công thức
14. Thuốc bột đơn liều
a. Được đóng thành từng liều một
b. Chỉ có 1 dược chất
c. Dùng trong (uốn hoặc tiêm)
d. Dùng 1 lần/ ngày
e. Dùng 1 liều duy nhất trong đợt điều trị
15. Nêu các phương pháp điều chế thuốc cốm Đáp án:
5 lưu ý khi rây:
- Sấy khô bột trước khi rây nếu bột quá ẩm
- Không cho quá nhiều bột lên rây - Lắc rây vừa phải
- Không chà xát mạnh lên mặt rây
- Dùng rây có nắp đậy khi rây dược chất độc hoặc gây kích ứng da, niêm
mạc hô hấp
12.
A
13.
C
14. A
15. Các phương pháp điều chế thuốc cốm
- Xát hạt khô
- Xát hạt ướt
- Xát hạt tầng sôi - Phun sấy

VIÊN NÉN

1. Phân loại viên nén theo cách dùng và đường sử dụng có:
a. Viên thông thường và viên đặc biệt
b. Viên uống và viên để tiêm
c. Viên uống và viên ngậm
d. Viên uống và viên đặt
2. Phân loại theo đặc tính phóng thích hoạt chất có:
a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
d. A và B
e. Cà A,B và C
3. Theo DĐ, thuốc viên thông thường, lượng thuốc hòa tan trong … phải
đạt….lượng hoạt chất ghi trên nhãn:
a. 45 phút, nhiều nhất 70%
b. 45 phút, ít nhất 70%
c. 30 phút, ít nhất 70%
d. 30 phút, nhiều nhất 70%
4. Các hoạt chất ko bền trong mt acid, kích ứng dạ dày như: aspirin, diclofenac,
men serrathiopeptidase thường bào chế dưới dạng: a. Viên phóng thích hoạt
chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
d. Viên sủi bọt
e. Viên ngậm
5. Ưu điểm của thuốc viên nén, NGOẠI TRỪ:
a. Che dấu mùi vị khó chịu
b. Độ ổn định và tuổi thọ cao
c. Dễ vận chuyển, tồn trữ
d. Sinh khả dụng cao
6. Để hình thành viên nén đạt tiêu chuẩn chất lượng, 2 điều kiện quan trọng là
a. Tính dính của bột và lực dập của máy
b. Tính dính và trơn chảy của bột
c. Kích thước hạt và lực dập của máy
d. Tính đồng nhất và độ xốp của hạt
7. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến: tính dính, lưu tính, độ cứng và độ ổn định
của viên:
a. Tính chịu nén
b. Độ xốp
c. Tỷ trọng biểu kiến
d. Độ ẩm
8. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến độ đồng đều khối lượng, hàm lượng của
viên nén:
a. Lưu tính
b. Phân bố kích thước hạt
c. Tỷ trọng biểu kiến
d. A và b
e. A và c
9. Trong quá trình hình thành viên, bột và hạt lần lượt trải qua 3 trạng thái nào
a. Đàn hồi, biến dạng, định hình
b. Biến dạng, đàn hồi, định hình
c. Định hình, biến dạng, đàn hồi
d. Định hình, đàn hồi, biến dạng
10. Phương pháp bào chế thích hợp cho CT viên sủi bọt Paracetamol – vit C là:
a. Xát hạt kết hợp
b. Xát hạt với dung môi khan
c. Xát hạt ướt
d. Dập thẳng
11. Độ rã của viên nén hòa tan hoặc phân tán nhanh là:
a. 15 phút
b. 5 phút
c. 3 phút
d. 10 phút
12. Tính chất nào là quan trọng, đặc trưng nhất của hạt để dập viên
a. Lưu tính
b. Tỷ trọng biểu kiến và độ xốp
c. Hình dạng, kích thước hạt
d. Tính chịu nén của hạt
13. Lý do dẫn đến bế mặt viên thuốc ko đều
a. Chày bị ăn mòn
b. Hạt quá ẩm
c. Màu của cốm và tá dược trơn bóng khác nhau
d. Cả 3
14. Ưu điểm của máy dập viên tâm sai, NGOẠI TRỪ:
a. Lực nén lớn
b. Công suất cao
c. Thuốc dễ đạt đồng đều khối lượng
d. Sản xuất viên sủi bọt, viên tạm thời trong xát hạt khô
15. Tá dược trơn hay trơn bóng, chia thành các nhóm chức năng:
a. Làm trượt chảy, chống dính, làm trơn, làm bóng
b. Làm trượt chảy, làm trơn, làm bóng
c. Làm trượt chảy, chống dính, làm bóng
d. Làm trượt chảy, chống dính, làm trơn.
16. Tá dược màu thường ưa chuộng sử dụng màu tan trong nước
a. Đúng
b. Sai
17. Lượng tinh dầu trong viên nén thường khoảng … phần trăm so với khối lượng
viên:
a. 5%
b. 0,1%
c. 0,5%
d. 1%
18. Các nhóm tá dược chính luôn có mặt trong thành phần viên nén là:
a. Độn, rã, dính
b. Độn, dính, trơn
c. Dính, rã, trơn
d. Độn, dính, rã, trơn
19. Calci carbonat, magie carbonat, magie oxid, kaolin… thuộc nhóm tá dược đặc
trưng nào: a. Độn
b. Làm ẩm
c. Hút
d. Điều chỉnh pH
20. Kỹ thuật tinh vân hoa là kỹ thuật gì:
a. Xát hạt bằng nhiệt nóng chảy tá dược
b. Xát hạt bằng pp ngưng giọt, đông tụ
c. Xát hạt ướt
d. Xát hạt bằng sấy phun sương

ĐÁP ÁN
1A 2E 3B 4B 5D 6A 7D 8A 9B 10A 11C 12D 13D 14B 15A 16B 17C 18D 19C 20D

VIÊN BAO
1. Cấu trúc viên bao: c
a. Ba phần: hoạt chất, tá dược dính, tá dược màu
b. Một khối rắn định hình được bao phủ bằng màu thích hợp
c. Hai phần: viên nhân chứa hoạt chất và các lớp bao thường chỉ chứa tá dược
d. Hai phần: phần thuốc và vỏ bao có thể mở ra dễ dàng
e. Năm phần: hoạt chất, tá dược dính, độn, màu và tá dược làm bóng
2. Viên bao được bào chế bởi các kỹ thuật và thiết bị thông thường là: a
a. Bao đường hoặc bao bột bằng nồi bao
b. Máy ép khuôn thuốc viên
c. Máy bao viên kiểu sấy tầng sôi
d. Máy dập viên thuốc đặc biệt
e. Máy đông khô
3. Độ dày lớp bao lớn nhất ở dạng thuốc: b
a. Vi nang
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Máy dập thuốc viên đặc biệt
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
4. Độ dày lớp bao nhỏ nhất ở dạng thuốc: d
a. Thuốc viên bao bằng cách nhúng parafin nóng chảy
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Thuốc viên bao phim
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
5. Viên nhân hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu hiệu nếu dùng kỹ thuâtj thích hợp là:
e
a. Bao đường bằng nồi bao
b. Bao khô – bao bằng máy nén viên
c. Bao viên bằng cách nhúng parafin nóng chảy
d. Bao đường bằng nồi bao kết hợp sấy chân không
e. Bao phim bằng máy bao kiểu sấy tầng sôi
6. Viên bao tan trong ruột là viên: e
a. Không tan ở dạ dày sau khi uống 15p
b. Không tan ở pH acid (≈ 1.2)
c. Chỉ tan trong ruột pH 6.8 – 8
d. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày 2h sau khi uống
e. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày sau 2h và tan ở ruột sau 60p
7. Trong các loại viên nén, viên phải có độ mài mòn nhỏ nhất, vd ≤0.2% là: c
a. Viên nén ngậm tan trong miệng
b. Viên nén đặt dưới lưỡi
c. Viên nén để bao – viên nhân
d. Viên nén sủi bọt
e. Viên nén phụ khoa
8. Tá dược tạo khung, nền cho viên bao đường hay dùng là: d
a. Dẫn xuất cellulose như aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose
b. Gelantin hoặc gelantin formol hóa
c. Kaolin, talc, tinh bột và các tá dược dính thích hợp
d. Đường saccarose RE hoặc siro có nồng độ thích hợp
e. Đường glucose hoặc các loại đường đơn
9. Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp bao kém đều
có thể là: d
a. Bao bằng nồi bao có đục lỗ để thông gió
b. Bao bằng nồi bao kết hợp sấy hút chân không
c. Bao bằng nồi bao có thiết bị hút bụi liên tục
d. Bao bằng nồi bao hình oval, đặt nghiêng 45 o
e. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước
10. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước hoặc hỗn hợp dung môi có nước nhằm : b
a. Tạo màng phim nhanh
b. Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ cháy nổ
c. Sử dụng được cho mọi nhóm tá dược bao phim
d. Màng phim bền vững hơn với môi trường ẩm
e. Tránh độc hại
11. Yêu cầu thử độ đồng đều khối lượng : b
a. Viên bao đường
b. Viên bao phim
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
12. Không yêu cầu thử độ rã đối với: b
a. Viên bao phim
b. Viên bao để nhai
c. Viên bao tan trong ruột
d. Viên bao phóng thích kéo dài
e. Viên bao đường
13. Số giai đoạn trong quy trình bao đường : d
a. 3 – bao cách ly, bao nền, bao màu
b. 4 – bao cách ly, bao nền, bao nhẵn, bao màu
c. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu
d. 5 – bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu, đánh bóng
e. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao màu, đánh bóng
14. Bao phim cho viên nén có thể tương tự như kỹ thuật thực hiện ở giai đoạn: b
a. Xát cốm khi cần tạo cốm khô, trơ để dập viên nén bao
b. Bao bảo vệ, chống ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong bao đường
c. Bao màu trong quy trình bao đường
d. Bao nền trong cho viên bao đường
e. Đánh bóng viên bao đường
15. Dập viên bao (bao khô) có thể dùng máy: d
a. Máy dập viên tâm sai
b. Máy dập viên kiểu xoay tròn
c. Máy ép viên tròn
d. Máy dập viên kiểu nén kép, đặc dụng
e. Máy ép nang mềm
16. Màu dùng cho các viên bao là các loại màu: d
a. Màu dùng trong xây dựng
b. Màu dùng trong mỹ thuật và in ấn
c. Màu hay dùng trong thực phẩm, thức uống
d. Màu được ngành Y tế cho phép
e. Màu bất kỳ nếu đạt được màu như ý
17. Áp dụng cho bao viên thuốc đạn, bao viên hoàn bằng sáp ong, parafin rắn: c
a. Bao trong chân không
b. Bao tĩnh điện
c. Bao bằng cách nhúng
d. Bao bằng thiết bị sấy tầng sôi
e. Bao bằng cách nén
18. Thành phần dịch bao phim: b
a. Chất tạo màng phim, dung môi
b. Chất tạo màng phim, dung môi, chất hóa dẻo
c. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất phá bọt
d. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất màu
e. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, tá dược trơn bóng
19. Khả năng hòa tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên bao, có thể khảo sát theo phương
pháp áp dụng cho: b
a. Thuốc mỡ tra mắt
b. Viên nén, viên nhộng
c. Thuốc tiêm bột
d. Thuốc dán ngoài da
e. Thuốc mỡ hoặc kem dùng ngoài da

ĐIỀN NGẮN

1. Viên bao đường dùng tá dược bao chủ yếu là đường ……………..hoặc …………. và một số tá
dược thích hợp khác
2. Nồi bao viên có 2 dạng chủ yếu là hình ………….và hình …………….
3. Nồi bao viên được chế từ kim loại như …………. …và ………………..
4. Dược điển Việt Nam 3, 2002 quy định: thời gian rã của viên bao phim (tan trong dạ dày)
phải trong vòng ……………..và của viên đường là ………………..
5. Khối lượng của viên bao đường, bao bột có khi tăng lên ………….so với viên nhân, nhưng
viên bao phim(bao bảo vệ) chỉ tăng khoảng ………….còn nếu bao tan ở ruột cũng chỉ tăng
khoảng…………………
6. Quy trình bao màng mỏng thường tiến hành ………………..tới khi ………………………
7. Thuốc viên bao là dạng thuốc …………., ………………, tạo thành bằng cách ……………. những
lớp tá dược thích hợp lên bề mặt …………..
8. Viên bao tan trong dạ dày thì lớp bao có chức năng …………………… và …………………….. 9. Tá
dược bảo vệ viên nhân trong bao đường: ……….., …………….., ………………, …

1. Saccarose, dd siro
2. Cầu, elip
3. Inox, đồng thau
4. 30p, 60p
5. 70%, 2-5%, 5-15%
6. Liên tục, đạt yêu cầu
7. Rắn, phân liều, bao phủ, viên nén
8. Che dấu mùi vị, cải thiện cảm quan cho sản phẩm
9. Dầu thầu dầu, PEG, Zein, DEP, gôm lac
VI NANG

1. Lợi ích nào sau đây không đúng với vi hạt

A. Kiểm soát tốc dộ phóng thích dược chất

B. Bảo vệ toàn vẹn sinh khả dụng cao hơn dạng bào chế thông thường

C. Kiểm soát vị trí phóng thích hoạt chất

D. Giups giảm độc tính trên gan

E. Giups bảo vệ tốt các chế phẩm sinh học

2. Phương pháp đông tụ phức tạo vi hạt thuộc nhóm phương pháp

A. Vật lý

B. Hóa học

C. Sinh học

D. Lý hóa

E. Lý sinh

3. Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc lõi (capsule)

A. Polyme hoá liên bề mặt và bay hơi dung môi

B. Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và bay hơi dung môi

C. Phương pháp đông tụ phức và bay hơi dung môi

D. Phương pháp bay hơi dung môi

E. Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và polymer hóa liên bề mặt

4. Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc khung (matrix)


A. Polymer hóa liên bề mật
B. Phương pháp đông tụ đơn

C. Phương pháp đông tụ phức

D. Phương pháp bay hơi dung môi

E. . Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ phức

5. Phương pháp điều chế vi nang nào bắt đầu với monomer

A. Polymer hóa liên bề mật

B. Phương pháp đông tụ đơn

C. Phương pháp đông tụ phức

D. Phương pháp bay hơi dung môi

E. . Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ phức

6. Các polimer sử sụng trong phương pháp đông tụ phải là loại

A. Thân dầu

B. Thân nước

C. Sơ dầu

D. Sơ nước

E. Vừa thân nước vừa thân dầu

7.Phương pháp bay hơi dung môi nuốn thực hiện giai đoạn đầu phải điều chế nhũ
tương…(a) ….hoặc….(b)……Polimer tạo vỏ nang phải tan trong…..(c)…..

A. N/D, hỗn dịch chất rắn tan trong nước, nước

B. N/D, hỗn dịch chất rắn tan trong dầu, dmhc


C.D/N, hỗn dịch chất rắn tan trong dầu, dmhc
D. D/N, hỗn dịch chất rắn tan trong nước, nước

8. Các phương pháp kiểm tra kích thước và tính chất của vi nang

A. PP rây

B. Kính hiển vi điện tử cắt lớp (SEM)

C. Dùng tia laze (LDS)

D. Quets nhiệt (DSC)

E. Tất cả các phương pháp trên

TRẢ LỜI

1.D 2.A 3.A 4.E 5.A 6.B 7. B 8.E


VIÊN NANG
1/ Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ nang:

a. Độ cứng
b. Độ đàn hồi
c. Độ nhớt
d. Độ liên kết polymer
2/ Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc của viên nang

mềm a. Alcol etylic

b. Hydrocarbon mạch thẳng


c. Dầu đậu nành
d. Các alcol phân tử cao
3/ Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu nên sử dụng chất gây

thấm là a. Lecithin

b. Tween
c. PEG 4000
d. Monoglycerin stearat
4/ Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng là:

a. Điều chế dd gelatin


b. Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng tâm
c. Làm lạnh viên nang trong nước lạnh 4oC
d. Sấy khô viên nang trong buồng sấy
5/ Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng:

a. Hỗn dịch trong dầu


b. Dd dầu
c. Nhũ tương D/N
d. Nhũ tương N/D
6/ Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:

a. 1 – 12
b. 2,5 – 10
c. 2,5 – 7
d. Trung tính
7/ Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể thêm vào dịch
gelatin thành phần nào:

a. Glycerin
b. Natri lauryl sulfat
c. Propyl paraben
d. Chỉ cần kiểm soát nồng độ và nhiệt độ gelatin
8/ Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là

a. Chỉ tạo được viên có hình cầu


b. Hao phí gelatin nhiều
c. Viên có gờ bao quanh
d. Tốc độ tạo viên chậm
9/ Tỷ lệ glycerin: gelatin rắn trong vỏ nang cứng là:

a. 0,4 : 1
b. 0,6 : 1
c. 0,8 : 1
d. 1 : 1
10/ Phương pháp nào sau đây không dùng điều chế viên nang

a. Phương pháp nhỏ giọt


b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp phân tán
d. Phương pháp ép trên trụ
11/ 1 ml tương ứng với

a. 1,623 minim
b. 2,623 minim
c. 16,23 minim
d. 26,23 minim
12/ Vỏ nang gồm mấy thành phần chính:

a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
13/ BAV là gì

a. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 1 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích hợp để đóng nang
b. Số gam chất lỏng cần thiết để trộn với 10 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích hợp để đóng nang
c. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 10 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích hợp để đóng nang
d. Số gam chất lỏng chất cần thiết để trộn với 1 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích hợp để đóng nang
14/ Hàm ẩm trung bình của vỏ nang mềm:

a. 10 - 20%
b. 15 – 20%
c. 6 – 10%
d. 1 – 5%
15/ Khối lượng tối đa của nang mềm sản xuất bằng phương pháp nhỏ giọt

là:

a. 0,4 g

b. 0,6 g
c. 0,75 g
d. 0,9 g
e. 1 g
16/ Độ Bloom của gelatin dùng để điều chế nang mềm là:

a. 50 – 100 Bloom gam


b. 100 – 200 Bloom gam
c. 200 – 400 Bloom gam
d. >= 400 Bloom gam
17/ Trong kỹ thuật điều chế viên nang mềm bằng pp nhỏ giọt, khối thuốc bên trong nên có độ nhớt
khoảng:

a. 1 – 230 cps
b. 1 – 130 cps
c. 1 – 330 cps
d. 1 – 430 cps
18/ Phương pháp đóng nang mềm cho năng suất cao nhất là:

a. Phương pháp nhỏ giọt


b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp ép trên khuôn
d. Phương pháp ép trên trụ
19/ Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu

a. Phương pháp nhỏ giọt


b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp ép trên khuôn
d. Phương pháp ép trên trụ
20/ Chất hoá dẻo thường dùng trong sản xuất vỏ nang mềm là:

a. PEG, gelatin
b. Glycerol, gelatin
c. Glycerol, sorbitol
d. Sorbitol, gelatin
THUỐC KHÍ DUNG

1. Dạng thuốc mà hạt thuốc ở thể keo, lỏng, có độ nhớt cao:


A. Thuốc phun mù
B. Thuốc phun sương
C. Thuốc phun keo
D. D. Thuốc khí dung.

2. Thuốc khí dung có chứa hoạt chất adrenalin thuộc dạng:


A. Thuốc phun mù
B. Thuốc phun sương
C. Thuốc phun keo D. Thuốc khí dung.

3. Thuốc khí dung có chứa hoạt chất hydrocortison thuộc dạng:


A. Thuốc phun mù
B. Thuốc phun sương
C. Thuốc phun keo D. Thuốc khí dung.

4. Thể sol - khí là:


A. Hạt thuốc ở thể rắn như hạt bụi trong không khí
B. Hạt thuốc ở thể lỏng hay dung dịch, giống kiểu hạt sương trong không khí
C. Hạt thuốc ở thể keo, lỏng, độ nhớt cao
D. Kiểu phân tán dị thể của vô số hạt mịn treo lơ lửng trong khí.

5. Thuốc hít:
A. Là dạng bào chế dạng rắn hoặc lỏng
B. Chỉ có tác dụng tại chỗ
C. Kích thước tiểu phân càng nhỏ càng tốt D. Tất cả đều đúng.

6. Dạng thuốc lỏng trong bao bì kín, với khí đẩy ở áp suất cao thích hợp, trong đó có 1 lượng khí phân
tán đều trong môi trường lỏng tạo bọt, khi dùng bọt tự vỡ do khí thoát đi còn lại thuốc ở dạng mềm dễ
bám dính là: A. Thuốc bọt
B. Thuốc bọt y tế
C. Thuốc khí dung
D. Thuốc mềm được điều chế đặc biệt.

7. Trạng thái 3 pha của thuốc khí dung:


A. Hình thành khi dùng khí nén hoá lỏng
B. Hoạt chất hỗn hoà trong pha khí hoá lỏng
C. Thuốc ở dạng nhũ tương D/N
D. Thuốc ở dạng nhũ tương N/D.

8. Thuốc khí dung thô:


A. Kích thước hạt rất mịn
B. Sau khi ra khỏi bình chứa, hạt có tốc độ sa lắng chậm
C. C. Dùng trong điều trị bệnh đường hô hấp trên
D. D. Hạt thuốc có kích thước > 0,1 mm.

9. Hoạt chất dùng trong dạng thuốc khí dung khô, ngoại trừ:
A. Oxytetracyclin
B. Hydrocortison C. Streptomycin
D. Theophylin.

10. Phân loại thuốc khí dung theo kĩ thuật tạo khí dung, dạng thuốc khí dung nào người bệnh không tự sử
dụng được mà phải đến cơ sở y tế?
A. Thuốc khí dung tạo bằng máy nén khí
B. Thuốc khí dung dùng khí nén đóng sẵn C. Thuốc khí dung dùng
piston D. Hộp thuốc hít.

11. Thuốc khí dung có cấu trúc hỗn dịch/ dung dịch/ nhũ tương khi:
A. Sử dụng ở trạng thái động
B. Bảo quản ở trạng thái tĩnh
C. Kích thước hạt rất mịn
D. Kích thước hạt <0,5 micromet.

12. Thành phần của thuốc khí dung gồm có 3 phần:


A. Hoạt chất, tá dược, khí đẩy
B. Thuốc, bình chứa, khí đẩy
C. Hoạt chất & tá dược, đầu phun, khí đẩy
D. D. Thuốc, bình chứa & đầu phun, khí đẩy.

13. "Nén thuốc qua đầu phun, tạo hệ phân tán của hạt thuốc trong không khí" là vai trò của:
A. Tá dược
B. Bình chứa
C. Van
D. Khí đẩy.

14. Dạng khí dung hoàn chỉnh là:


A. Thuốc khí dung đã được đóng gói, dán nhãn đầy đủ
B. Thuốc khí dung đã được đóng gói
C. Thuốc khí dung đã đóng khí nén
D. Thuốc khí dung đã qua kiểm nghiệm chất lượng.

15. Bình chứa thuốc khí dung bằng nhôm, phải lưu ý:
A. Vận chuyển nhẹ nhàng, tránh làm móp méo bình
B. Bình không chịu được áp suất cao
C. Tráng lớp vecni ở bề mặt phía trong để bảo vệ
D. Tráng lớp thuỷ minh mỏng ở bề mặt phía trong để tăng sự cứng chắc.

16. 2 đặc tính quan trọng nhất của khí đẩy:


A. Hoà tan tốt và tính kinh tế
B. Hoà tan tốt và tính an toàn
C. Giãn nở tốt và tính kinh tế
D. Giãn nở tốt và tính an toàn.

17. Khí hoá lỏng dùng trong thuốc khí dung:


A. CO2, N2, He
B. Bền vững nếu có sự hiện diện của nước
C. C. Các hợp chất hidrocarbon mạch dài D. A và B đúng.

18. Vai trò của dimethyl ether trong khí đẩy:


A. Hạn chế khả năng gây cháy nổ
B. Thay thế các khí đẩy khác có khả năng gây độc
C. C. Tăng khả năng hoà tan hoạt chất thân nước
D. D. Tăng khả năng hoà tan hoạt chất thân dầu.

19. Khí đẩy gây phá huỷ tầng ozon:


A. CFCs
B. Propan
C. Các khí nén
D. Butan.

20. Điểm khác biệt của quy trình lạnh và quy trình áp suất cao - nhiệt độ cao:
A. Thứ tự 2 bước đặt van, đóng khí. Quy trình lạnh đặt van trước, quy trình nhiệt độ cao đóng khí trước.
B. Thứ tự 2 bước đặt van, đóng khí. Quy trình lạnh đặt van sau, quy trình nhiệt độ cao đóng khí sau.
C. Quy trình lạnh phải trải qua nhiều giai đoạn hơn
D. Quy trình nhiệt độ cao phải trải qua nhiều giai đoạn hơn.

ĐÁP ÁN
1C 2B 3A 4D 5A 6A 7A 8C 9D 10A 11B 12D 13D 14C 15C 16D 17B 18C 19A 20B
TƯƠNG KỊ
1. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kị
xảy ra do: A. Anesthesin làm tăng tác dụng của sulfanilamid do cơ chế hiệp lực.
B. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do cơ chế tương tranh.
C. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do thủy phân nối ester của chất
này.
D. Sulfanilamid làm giảm tác dụng của anesthesin do cơ chế tương tranh.
> Sufamid có cấu trúc giống PABA nên có sự cạnh tranh sử dụng PABA và sulfamid,
chất gây tê như Anesthesin cũng có cấu trúc giống PABA nên cũng có sự cạnh tranh
sử dụng với sulfamid làm giảm tác dụng kìm khuẩn của sulfamid
2. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra
tương kị do:
A. TKHH gây phản ứng thủy phân
B. TKHH gây phản ứng kết tủa
C. TKHH gây hản ứng tạo khí D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử.
> muôi kim loại kiềm thổ tủa với 1 số anion như: carbonat, phosphat,
sulfat, citrat 3. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci
bromid có thể xảy ra:
A. 1 tương kị hóa học
B. 1 tương kị dược lý
C. 1 tương kị hóa học và một tương kị dược lý
D. 2 tương kị hóa học
> TKHH tạo tủa calci citrat và một TK dược lý do đưa thêm ion Ca2+ vào gây đông
vón sữa, cản trở tác động chống đông vón sữa của Citrat
4. Trong đơn thuốc có sắt sulfat, siro quinquina loại tương kị nào sau đây có thể
xảy ra:
A. TKHH gây phản ứng kết tủa
B. TKHH gây phản ứng thủy phân
C. TKHH gây hản ứng tạo khí
D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử
> Tanin (quinquina) tạo tủa với các muối của Ca, Zn, Pb, Hg, Fe
4. Trong công thức: Natri phenobarbital 10centigam
Amoni clorid 5g
Siro cam 30g
Nước cất 150ml
Tương kị xảy ra là:
A. Tương kị hóa học B. Tương kị dược lý C. Tương kị vật lí D. Không xảy ra tương
kị
> Lượng nước trong công thức đủ để hòa tan phenobarbital dạng acid không tan
5. Phương phá nên lựa chọn để giải quyết tương kị trong công thức dưới đây là:
A. salicylic 10 g
Dung dịch lugol 60 ml
A. Thay đổi dung môi B. Thay thế bằng dân chất dễ tan.
C. Điều chế dưới dạng hỗn dịch D. Dùng chất trung gian hòa tan
6. Tương kị gây kết tủa trong công thức: Ephedrin.HCl 1g
Kali iođi 15 g
Cồn Lobelin 20 g
Cồn tiểu hồi amoniac 2 g có thể
được khắc phuc bằng cách thay thế:
A. Ephedrin.HCl B. Kali iodid C. Cồn Lobelin D. Cồn tiểu hồi amoniac
7. Công thức sau có sự tương kị nào: Calci bromid 5g
Nhũ dịch dầu hạnh nhân 30 g
A.TKVL gây hiện tượng kết tủa B. TKVL gây biến đổi thể chất
C. TKVL gây hấp phụ D. TKVL gây phá hủy nhũ tương lớp
8. Cho công thức: Cao belladon 10 ctg
Papaverin 30 ctg
Than hoạt 0,5 g
Tương kị xảy ra là:
A. TKHH gây kết tủa B. TKVL gây kết tủa và tách lớp
C. TKVL gây hấp phụ D. TK dược lý
9. Cho công thức: Methyl salicylat 3g
Dầu long não 10% 50 ml
Cồn 70o 50 ml
Tương kị trong công thức có thể khắc phục bằng cách:
A. Chọn 1 trong 2 dung môi B. Thay dung môi khác
C. Thêm nước vào công thức D. Tăng tỉ lệ 1 trong 2 dung môi

10. Trong các chất sau, chất nào có thể tương kị với menthol tạo hôn hợp
eutectie:
A. Kaolin B. phenol C. MgO D. Talc

Câu 1: Thuốc mỡ tra mắt Clotetracylin 1%


Clotetracylin 1g
Lanolin khan 20g
Vaselin 79g
1/ Cấu trúc hóa lý của thuốc trên? Giải thích
2/ Nêu 2 yêu cầu chất lượng khi điều chế? Vai trò của tá dược?
Bài làm
1/ Cấu trúc hóa lý: Thuốc mỡ kiểu hỗn dịch do Clotetracyclin là hoạt chât rắn không
tan trong tá dược
2/ 2 yêu cầu chất lượng khi điều chế:
- Môi trường pha chế phải vô khuẩn giống như thuốc tiêm
- Tá dược và dụng cụ phải được tiệt khuẩn
- Vai trò của tá dược: tá dược nhũ hóa giúp nhũ hóa nước mắt làm cho thuốc
không bị trôi
-
Câu 2: Công thức viên nén Aspirin 325mg
Aspirin 325mg
Avicel pH 102 18mg
Lactose 100mg
Talc 15mg
Tinh bột 40mg
Mg stearat 2mg
1/ nêu vai trò từng chất
2/ viết quy trình ngắn gọn
Bài làm
1/ Vai trò của các tá dược
- Tinh bột: tá dược độn
- Lactose: tá dược độn, rã
- Avicel pH 102: tá dược dính khô, tá dược rã
- Talc: tá dược trơn
- Mg stearat: tá dược trơn bóng
2/ Quy trình điều chế: áp dụng phương pháp xát hạt khô hay dập kép
- Nghiền bột đơn
- Trộn bột kép: trộn Aspirin, lactose, tinh bột, ½ lượng Avicel, ½ lượng talc, dập
viên lớn
- Sựa hạt qua rây 1mm
- Trộn đều với ½ Avicel, ½ talc còn lại và Mg stearat
- Dập viên
- Đóng gói, dán nhãn
Câu 3: Hỗn dịch Kaolin và pectin
Kaolin 200g
Pectin 10g
Tá dược a
Tinh dầu bạc hà 0,75ml
Natri saccarine 1g
Acid benzoic 2g
Glycerol 20ml
Nước cất vđ 1000ml
1/ Cấu trúc, đường sử dụng của dạng thuốc trên, giải
thích 2/ Tên phương pháp bào chế? Lý luận chọn tá
dược A
3/ Giai đoạn quan trọng trong điều chế, mô tả chi tiết giai đoạn đó
Bài làm
1/ Cấu trúc của dạng thuốc: có dạng hỗn dịch vì kaolin là hoạt chất rắn không tan
trong nước. Đường sử dụng: dùng đường uống do trong công thức có chất tạo vị ngọt,
chất tạo mùi, tạo độ nhớt
2/ Phương pháp bào chế: áp dụng phương pháp phân tán cơ học
Lý luận chọn tá dược A: pectin khó trương nở nên hòa trong glycerol và thêm chất
gây treo. Chọn tá dược A là gôm adragant
3/ Công đoạn quan trọng trong điều chế: công đoạn quan trọng là nghiền pectin, gôm
adragant, natri saccarin với glycerol. Thêm vào hỗn hợp này – vừa thêm vừa khuấy –
acid benzoic đã hòa tan trong 30m nước nóng. Tiếp tục khuấy đến khi pectin tan hoàn
toàn và để nguội
Câu 4: cho công
thức Terpin hydrat
4g
Gôm arabic 2g
Natribenzoat 4g
Siro đơn 30g
Nước cất vđ 150ml.
1. Vai trò của gôm arabic
2. Quy trình điều chế
Bài làm
1/ Vai trò của gôm arabic: chất gây thấm giúp cải thiện bề mặt sơ nước của Terpin
hydrat
2/ Quy trình điều chế: áp dụng phương pháp phân tán cơ học
- Nghiền khô: nghiền mịn terpin hydrat
- Nghiền ướt: cho gôm arabic vào terpin hydrat, thêm một ít nước nghiền trộn
thành khối bột nhão
- Phối hợp vào chất dẫn: hòa tan Natri benzoat vào nước cất, cho dung dịch này
vào siro đơn, khuấy đều tạo thành chất dẫn
Phân tán khối bột nhão vào chất dẫn đến đồng nhất. Đóng chai
Câu 5: cho công thức:
Procain clohydrat
0,03g Cao mềm belladon
0,02g dd adrenalin 1%
2 giọt
Witepsol vđ 3g
Liều như vậy điều chế 10 viên thuốc đạn
HSTT của procain E=1,2
HSTT của adrenalin E =1,1
1/ Cấu trúc của công thức trên? Giải thich
2/ Tính và viết công thức điều chế
3/ Viết quy trình điều chế
Bài làm
1/ Cấu trúc của dạng thuốc: thuốc đạn kiểu nhũ tương N/D do hoạt chất là pha nước
gồm Procain clohydrat, cao mềm belladon và dd adrenalin và pha dầu là Witepsol 2/
Tính toán công thức:
Lượng Witepsol cần dùng đề điều chế 10 viên thuốc
đạn: M = 30g – [(0,3/1,2) + (0,2/1,1) + 0,1] = 29,47g
Công thức điều chế:
Procain clohydrat
0,3g Cao mềm belladon
0,2g dd adrenalin 1%
20 giọt Witepsol vđ
29,47g
3/ Viết quy trình điều chế:
Trong công thức có pha dầu và pha nước nhưng chưa có chất nhũ hóa, vậy phải thêm
chất nhũ hóa để giúp ổn định cấu trúc của dạng thuốc. Chọn chất nhũ hóa là lanolin
khan, lượng lanolin bằng với lượng của pha nước Điều chế:
Hòa tan procain clohydrat vào dd adrenalin, cho cao mềm belladon vào trộn đều
Đun chảy witepsol sau đó cho lanolin khan vào, tiếp tục cho hỗn hợp pha nước vào
Tiến hành đổ khuôn

Câu 6:
Lưu huỳnh kết tủa 1g
Kẽm oxyd 1g
Dầu parafin 1,5g
MgCO3 2g
Talc 5g
Điều chế thành thuốc bột
1/ Vai trò của MgCO3, có thể thay MgCO3 bằng tá dược nào?
2/ Cho biết công thức trên cần thay đổi như thế nào để đảm bảo thu được thuốc bột đạt
yêu cầu?
3/ Viết cách điều chế thuốc bột này
Bài làm
1/ Vai trò của MgCO3: tá dược hút. Có thể thay MgCO3 bằng Kaolin, tinh bột hoặc
CaCO3 2/ Lượng dầu parafin chiếm > 10% so với dược chất rắn nên khi điều chế cần
giảm lượng dầu parafin xuống còn 1g để đảm bảo thu được thuốc bột đạt yêu cầu 3/
Cách điều chế thuốc bột:
Cân dầu parafin trên mặt kính đồng hồ, cho MgCO3 vào, trộn đều (1)
Trộn lưu huỳnh kết tủa và kẽm oxyd thành hỗn hợp đồng nhất (2)
Cho (1) vào (2), trộn đều
Cho talc vào, trộn thành hỗn hợp bột đồng nhất

Câu 7: cho công thức:


Dầu khoáng 50ml
Vanilin 4g
Đường saccarose 15g
Ethanol 90% 1ml
Nước cất vđ 100ml.
1/ Hãy bổ sung chất còn thiếu, lượng sử dụng là bao nhiêu? Giải thích
2/ Quy trình điều chế (ghi rõ lượng nước sử dụng cho từng giai
đoạn) Bài làm
1/ Chất còn thiếu: gôm arabic
Lượng sử dụng là 50/4 = 12,5g theo tỷ lệ 4D:2N:1G
2/ Quy trình điều chế: áp dụng phương pháp keo
khô Hòa tan vanilin vào ethnol 90%
Điều chế siro đơn theo phương pháp hòa tan nguội:
Lượng nước cần sử dụng để điều chế siro đơn là:
15*100/180 = 8,3g
Tổng lượng siro đơn: 15 + 8,3 = 23,3g = 17,7ml
Điều chế nhũ tương đậm đặc: trộn dầu khoáng và gôm arabic, thêm 25ml nước và
phân tán đến khi thu được nhũ tương đậm đặc
Thêm từ từ lượng nhỏ vừa thêm vừa khuấy hỗn hợp gồm siro đơn – cồn vanilin – 5ml
nước vào nhũ tương đậm đặc. Thêm nước để điều chỉnh thể tích. Trộn đều hoặc
chuyển qua máy đồng nhất hóa

Câu 8: cho CT
Ephedrin HCl 0,6g
Benzocain 1,2g
Acid stearic 6g
Alcol cetylic 6g
Triethanolamin 6g
Nước tinh khiết vđ 60ml
1/ Hãy phân tích và trình bày cấu trúc hóa lý của hệ tá dược trên
2/ Quy trình điều chế
Bài làm
1/ Phân tích trình bày cấu trúc hóa lý của hệ tá dược trên: cấu trúc nhũ tương D/N vì
có pha dầu là benzocain, acid stearic và alcol cetylic và pha nước là triethanolamin,
ephedrin HCl và nước tinh khiết
2/ Quy trình điều chế:
- Điều chế pha dầu: đun chảy acid stearic và alcol cetylic, thêm benzocain vào
hòa tan, duy trì nhiệt độ khoảng 65-70oC
- Điều chế pha nước: hòa tan triethanolamin vào khoảng 30ml nước tinh khiết,
đun nóng khoảng 70-75oC
- Phối hợp từ tử pha dầu vào pha nước, khuấy trộn liên tục đến khi nguội
- Hòa tan ephedrin HCl vào lượng nước còn lại, phối hợp vào hỗn hợp trên, tiếp
tục khuấy trộn đến khi đồng nhất
Phần trắc nghiệm
1. Theo DĐVN: “nhũ tương thuốc gồm các dạng thuốc lỏng hoặc mềm dùng để
uống, dùng ngoài, được điều chế bằng cách dùng tác dụng của các…………
thích hợp để trộn đều 2 chất lỏng ………”. Hãy chọn từ thích hợp
- Chất nhũ hóa, không đồng tan

2. Khi kích thước pha phân tán khoảng 50µm thì hệ phân tán là  Vi dị thể
3. Nhũ tương thô có kích thước giọt khoảng:
 0,1 – 50 m
4. Đặc điểm dễ nhận biết 1 thuốc lỏng có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tương  Trạng
thái pha phân tán
5. Xem hình và hãy cho biết cấu trúc: Hiện tượng kết bông

6. Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và Span (HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu paraffin
(RHLB 10,5) vào nước thì tỉ lệ Tween 80 trong hỗn hợp chất nhũ hóa là: 58%
7. Gôm xanthan thường được sử dụng với vai trò  Chất gây treo cho hỗn dịch
lỏng
8. Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào: Trình tự phối hợp
9. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. cấu trúc của dạng bào chế này

 Nhũ tương N/D
10. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. để điều chế công thức này
cần:  Khuấy trộn
11. Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép
 Quan sát dưới KHV
12. Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng
 Phải cho pha nước vào pha dầu
13. Đối với hỗn dịch chất gây thấm cần thiết trong trường hợp
 Dược chất có bề mặt sơ nước
14. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh hưởng
nhiều nhất đến tiêu chuẩn đồng đều hàm lượng của chế phẩm  Gôm xanthan
15. Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ tương hoặc hỗn
dịch là  Máy xay keo
16. Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế nhũ tương
 Chỉ áp dụng ở quy mô phòng thí nghiệm
17. Đối với yêu cầu của thuốc mỡ ý nào sai
 Không được tan chảy ở thân nhiệt
18. Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương ý nào sau đây không đúng  Có
khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu N/D
19. Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin là
 Tăng khả năng nhũ hóa của vaselin
20. Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu tố nào dưới đây
21. Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm  Làm hydrat hóa lớp sừng
 Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein
 Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất
Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 22- câu 26
Kẽm oxyd mịn 150g
Lanolin 50g
Parafin rắn 50g
Alcol cetostearil 50g
Vaselin 850g
22. Đây là thuốc mỡ kiểu: Hỗn dịch
23. Phương pháp đều chế là: trộn đều đơn giản
24. Tá dược trong công thức trên là: tá dược hút
25. Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi este của acid béo với:
26.Trong phương pháp điều chế thuốc mỡ này, công đoạn quyết định thuốc mỡ là
công đoạn: điều chế nhũ tương đặc
27. Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới: Lớp niêm mạc
Xem công thức sau để trả lời từ câu 28 đến cân 31
Cho công thức
Methyl salicylat 500g
Sáp ong trắng 250g
Lanolin 250g
28. Phân loại theo thể chất, đây là: Thuốc mỡ mềm
29. Sáp ong trong công thức này: Điều chỉnh thể chất thuốc mỡ
30. Đây là thuốc mỡ kiểu: dung dịch
31. Vai trò của lanolin trong công thức: Làm tá dược (môi trường phân tán) thuốc
mỡ
32. Thuốc được hấp thu qua âm đạo có những đặc điểm nào sau đây
 Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
33. Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong máu quyết định
bởi  Tính tan của dược chất
34. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
 Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
 Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
 Làm tăng độ tan của dược chất
 Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
 Tất cả các ý trên đều đúng
35. Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên điều chế dưới
dạng thuốc đạn vì
 Để hạn chế việc lạm dụng thuốc
36. Khi được hấp thu, hoạt chất từ dạng thuốc đặt được hấp thu:  Tương đương
thuốc tiêm bắp
37. Ưu điểm chính của thuốc đặt so với thuốc dùng đường uống:
 Hạn chế thuốc bị chuyển hóa lần đầu qua gan
38. Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng không bị ảnh hưởng bởi:
 Hình dạng tiểu phân của hoạt chất.
39. Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ:
 Dễ bị oxy hóa của tá dược
40. Thời gian rã theo quy định của thuốc đạn được điều chế với suppocire: không
quá 30 phút
41. Để xác định khả năng giải phóng hoạt chất in vitro của thuốc đạn có thể áp
dụng phương pháp:
 Hòa tan trực tiếp và khuyếch tán qua màng
42. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào:
 Đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
43.Điều chế thuốc đặt cần lưu ý đến hệ số thay thế khi:
 Tỷ trọng của hoạt chất khác tá dược
44. Trong dung dịch thuốc nước có chứa các muối NaBr, CaBr2, Papaverin.HCl;
loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:  Tương kỵ gây hiện tượng hóa muối
45. Khi phối hợp Dietylphtalat với Glycerin loại tương kỵ nào có thể xảy ra:
 Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa
46. Trong công thức thuốc có chứa ephedrine.HCl, eucalyptol, dầu lạc; loại tương
kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
 Tương kỵ do dược chất không tan
47. Trong đơn thuốc nước có chứa Atropin sulfat & Acid boric loại tương kỵ nào
có thể xảy ra:
 Không gây tương kỵ nào
48. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kỵ
xảy ra do:
 Anesthesin làm giảm tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế tương tranh
49. Khi trong công thức thuốc nhỏ mắt có chứa dẫn chất của carboxy metyl
cellulose, loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
 Gây tương kỵ ẩn
50. Trong công thức thuốc viên có chứa kaolin, loại tương kỵ nào có thể xảy ra:
 Gây tương kỵ hấp phụ
51. Bài hỗn dịch Ibu thực hành: cách điều chế đúng của gôm xanthan: gôm xanthan +
glycerol + nước để gôm trương nở
52. Chọn ý kg đúng về hồ tinh bột: thường sd nồng độ 20%
53. Chọn ý kg đúng về điều chế vỏ nang cứng: nhúng khuôn ở nhiệt độ 40oC
54. Cho hình ảnh điều chế cốm theo phương pháp: ép đùn và vê hạt
55. Chọn ý kg đúng về điều chế gelatin: thời gian điều chế gelatin B lâu hơn do phải
ngâm xương trong môi trường acid
56. Cho công thức thuốc bột: cafein, Na bromid, cần thêm vào công thức trên chất gi?
NaHCO3
57. Tốc độ chảy của thuốc bột kg bị ảnh hưởng bởi: tỷ trọng của khối bột
58. Chọn ý sai về tính chất của gelatin: dd đđ 40% vẫn chảy lỏng ở 37oC
59. Thiết bị nghiền tán có khả năng vận hành liên tục: máy nghiền trục và máy nghiền
cắt
60. Khi dược liệu ít xơ và rắn thì dùng: máy nghiền có cánh quạt
61. Chọn ý kg đúng về máy nghiền bi: tốc độ vận hành càng caothì kích thước hạt còn
nhỏ
62. Thiết bị nghiền tán có khả năng giảm kích thước hạt đến vài nanomet: máy nghiền
bi
63. 2 thành phần bắt buộc và 1 thành phần kg bắt buộc trong vỏ nang cứng: gelatin,
nước, natri lauryl sulfat
64. 2 tá dược khác biệt trong vỏ nang cứng và vỏ nang mềm: chất hóa dẻo, chất màu
65.Chọn ý kg đúng về SKD của viên nang cứng: tăng tá dược trơn làm tăng thời gian
rã của vỏ nang
66. Chọn nang: 300mg bột, d = 0,7g/ml. chọn nang số 1
67. Vai trò của ethyl cellulose trong viên nang mềm: chất làm tăng độ nhớt
68. Kiểm tra độ Bloom của dung dịch gelatin: để lạnh dd gelatin ở 10oC trong vòng
16-18g trước khi đo
69. Cho công thức thuốc mỡ: methyl paraben (tr.81): đây là thuốc mỡ kiểu? Vai trò
của alcol stearilic? PP điều chế?
 Kiểu nhũ tương D/N
 Alcol stearilic: chất ổn định
 PP trộn đều nhũ hóa
70. Yếu tố ảnh hưởng đến sự hòa tan của dược chất trong viên nén: trạng thái tinh thể
trong viên
71. 2 yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành viên nén: tính dính của bột/hạt và lực dập
của máy
72. Viên nén có độ mài mòn thấp nhất:
73. Độ mài mòn của viên nén trần trước khi bao: < 1%
74. Sau khi bao, chỉ tiêu nào của viên thay đổi: độ rã
75. Viên Amphetamin kg có tá dược nào? (suy luận chọn Manitol)
76. Chỉ tiêu độ hòa tan nếu kg có hướng dẫn khác: 70% sau 45 phút
77. Máy dập viên xoay tròn không dùng để: dập viên tạm thời trong xát hạt khô
78. Chọn ý đúng trong xát hạt ướt: trộn, làm ẩm, xát hạt, sấy, sửa hạt, trộn hoàn tất,
dập viên
79. Tá dược rã ngoại được thêm vào giai đoạn nào? Giai đoạn trộn hoàn tất
80. Chọn phối hợp đúng của trộn hoàn tất: cốm sau sửa hạt thêm tá dược rã ngoại, tá
dược trơn bóng
81. Khi dùng Salbutamol dạng bột hít (a) và phun xịt (b), chọn ý đúng: b > a
82. Cho salbutamol: a. SC; b. IV, c. PO, d. khí dung: chọn d > b > a > c
83. Yếu tố không ảnh hưởng đến độ đồng đều khối lượng viên nén: tốc độ quay quá
nhanh
84. Cho công thức: Camphor, glycerol, nước cất, cách phối hợp đúng: phân tán dung
dịch cồn camphor vào glycerol rồi phối hợp với nước cất vừa đủ 100ml
85. Chọn ý sai trong cấu trúc da: lớp sừng không cản trở sự hấp thu thuốc đặc biệt là
thuốc thân nước
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀO CHẾ
ĐẠI CƯƠNG BÀO CHẾ VÀ SINH DƯỢC HỌC
1. Công đoạn cho vỉ thuốc vào hộp được bố trí trong
A. Cùng khu vực với nơi pha chế thuốc tiêm
B. Cùng khu vực với nơi pha chế thuốc bột dùng ngoài
C. Cùng khu vực với nơi ép nang thuốc vào vỉ
D. Cùng khu vực với nơi thuôc viên đóng thuốc vào lọ
2. Thuốc là sản phẩm đặc biệt vì:
A. Được sản xuất trong nhà máy GMP
B. Có liên quan trực tiếp tới sức khỏe con người
C. Chứa dược chất với liều lượng chính xác
D. A, B đúng
E. A, B, C đúng
3. Trên hộp thuốc có in chữ GMP, điều đó có nghĩa là:
A. Thuốc có hiệu quả cao hơn thuốc khác tương tự mà hộp chưa in chữ GMP
B. Thuốc có đạt tiêu chuẩnGMP và như vậy tạo dược sự tin tưởng nơi khách hàng
C. Các thuốc sản xuất tại nhà máy đó đều đạt GMP
D. Thuốc đó được sản xuất tịa nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP
4. Vỏ nang trong viên nang cứng
A. Là bao bì cấp 1
B. Xem như bao bì cấp 1
C. Là thành phần của dạng bào chế.
D. Kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn riêng của nhà sản xuất
E. Là dạng bao bì đặc biệt
5. Bao bì cấp 2 khác bao bì cấp 1 về
A. Vai trò trình bày thuốc B. Vai trò thông tin thuốc
C. Vai trò bảo vệ dạng bào chế bên trong D. Tiêu chuẩn chất lượng
E. Tất cả nội dung trên
6. Nội dung nào không phù hợp với tá dược
A. Không có tác động dược lý riêng

B. Không ảnh hưởng đến tác động điều trị của thuốc
C. Giúp quá trình bào chế được dễ dàng
D. Giúp ổn định hoạt chất
E. Tất cả các nội dung trên
6. Nội dung nào không đúng đối với tá dược
A. Không có tác dụng dược lý riêng
B. Không ảnh hưởng đến tác động điều trị của thuốc
C. Giúp cho quá trình bào chế được dễ dàng
D. Giúp ổn định hoạt chất
E. Các nội dung trên đều đúng
7. Các dạng thuốc được sắp xếp theo sinh khả dụng thấp dần
A. Dung dịch nước, hỗn dịch, bột, viên nang, viên nén, viên bao
B. Viên nang, viên nén, viên bao, bột, hỗn dịch, dung dịch nước
C. Dung dịch nước, viên nén, viên nang, bột, viên bao, hỗn dịch
D. Hỗn dịch, dung dịch nước, bột, viên nang, viên nén, viên bao
E. Dung dịch nước, hỗn dịch, viên nang, bột, viên bao, viên nén.
8. Hai dược phẩm chứa cùng loại dược chất có diện tích đường cong bằng nhau
A. Cung cấp lượng dược chất như nhau cho cơ thể vì thế là tương đương sinh học
B. Cung cấp lượng dược chất như nhau cho cơ thể nhưng không nhất tương đương
sinh học
C. Là tương đương sinh học theo định nghĩa
D. Là tương đương sinh học khi đáp ứng tiêu chuẩn của dược điển
E. Là tương đương sinh học khi cả 2 đáp ứng sự hòa tan
9. Diện tích đường cong đại diện cho
A. Số lượng thuốc hấp thu B. Thời gian bán thải của thuốc
C. Số lượng thuốc nguyên ven được bài tiết D. Số lượng thuốc được thanh thải bởi
thận
E. Số lượng trong dạng thuốc
10. Nồng độ tối đa trong huyết tương tương ứng với
A. Thời điểm có tác động dược lý tối đa
B. Thời điểm có sự hấp thu và thải trừ tương đương
C. Thời điểm có nồng độ thuốc tối đa của dược chất trong dược điển
D. Thời điểm cần thiết để hầu hết dược chất được hấp thu ở hệ tràng vị
E. Thời điểm thuốc bắt đầu bị chuyển hóa
11. Một thuốc có tính acid yếu dễ bị hấp thu ở dạ dày do
A. Thuốc sẽ hiẹn diện phần lớn ở dạng không ion hóa, tan nhiều trong lipid
B. Thuốc sẽ hiện diện phần lớn ở dạng ion hóa, tan nhiều trong nước
C. Acid yếu tan nhiều trong môi trường acid
D. Dạng ion hóa của thuốc dễ tan trong nước
E. Dạng acid làm giảm pH nhiều hơn
12. Thời gian hoạt động tối đa của thuốc trong huyết tương là chỉ thị tương đối của
A. Sự hấp thu B. Sự phân bố C. Sự chuyển hóa D. Sự thải trừ E. Sự biến đổi
sinh học
13. Vai trò của tá dược, ngoại trừ:
A. Thuận lợi cho bào chế B. Giúp ổn định hoạt chất
C. Ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của hoạt chất . D. Thuận lợi cho việc sử dụng
thuốc
E. Thường có tác dụng dược lý
14. Muốn đạt chất lượng
A. Muốn đạt yêu cầu GMP thuốc đạt các yêu cầu của kiểm nghiệm
B. Thuốc đạt tiêu chuẩn đã đăng kí
C. Thuốc đạt tiêu chuẩn của dược điển
D. Thuốc đạt yêu cầu của đảm bảo chất lượng

1. E 2. B 3. D 4. C 5. E 6. B 7. A 8. B 9. A 10. B
11. A 12. A 13. E 14. B

ĐẠI CƯƠNG HÒA TAN & KỸ THUẬT LỌC


1. Sự tương tác các phân tử lưỡng cực của dung môi phân cực với các phân tử
lưỡng cực của chất tan là
các tương tác:
A. Rất mạnh
B. Mạnh
C. Trung bình
D. Yếu
E. Rất yếu
2. Dung môi không phân cực không hòa tan được các hợp chất phân cực, vì :
A. Có hằng số điện môi nhỏ
B. Vì hỗn hợp
có điểm chảy
cao C. Có tính
chất tương tự
nhau
D. Phá vỡ được liên kết ion hoặc cộng hóa trị của chất tan, không có khả năng
tạo thành hợp chất ion trong dung dịch.
E. Tất cả đều sai
3. Để lọc tiệt khuẩn có thể dùng:
A. Nến lọc chamberland 1,5-1,22 – 1micromet
B. Phễu thủy tinh xốp G3
C. Nến lọc chamberland 1,5
D. Màng lọc ester cellulose 0,22 micromet
E. Nến lọc Mandler ( Mỹ)
4. Tốc độ lọc không phụ thuộc vào
yếu tố nào sau đây: A. Diện tích
bề mặt lọc
B. Bán kính lỗ xốp
C. Độ nhớt dịch lọc
D. Chiều cao lọc
E. Độ dày màng lọc
5. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến độ tan của 1 chất trong dung môi:
A. Nhiệt độ và sự hiện diện của chất trợ tan
B. Tăng diện tích tiếp xúc giữa chất tan và dung môi
C. Yếu tố pH và sự khuấy trộn
D. Bản chất hóa học của chất tan và dung môi
E. Tất cả đều đúng
6. Yếu tố thúc đẩy nhanh quá trình hòa tan của chất tan trong dung môi là:
A. Lục tương tác nội phân tử giữa chất tan và dung môi
B. Sự chênh lệch giữa lực hút của chất tan và dung môi so với lực hút giữa các
phân tử cùng loại
C. Lực hút giữa phân tử cùng loại lớn hơn nhiều so với lực hút giữa các phân tử
khác loại
D. Cấu trúc hóa học chất tan và dưng môi
E. Hằng số điện môi của dung môi
7. Để ước lượng độ tan của một chất tan trong dung môi có thể tính toán
dựa vào yếu tố sau đây: A. pKa của chất tan
B. Dạng thù hình của chất tan
C. Diện tích tiếp xúc của phân tử chất tan và dung môi
D. Lực liên kết nội phân tử của chất tan và dung môi
E. pH của dung môi
8. Một chất diện hoạt có vai trò là chất trung gian hòa tan khi:
A. Chất tan là chất kém phân cực
B. Chất diện hoạt có khả năng hòa tan chọn lọc nhất
C. Nồng độ chất diện hoạt thấp hơn nồng độ micelle tới hạn
D. Dung môi có khả năng phân tán chất diện hoạt
E. Có sự hình thành cấu trúc micelle trong dung môi
9. Chất nào sau đây tan trong nước ở nhiệt độ thường nhưng hoàn toàn
không tan trong nước sôi: A. Calcium sulfat
B. Kali clorid
C. Calcium citrat
D. Phenacetin
E. Natri glycerophosphate
10. Khả năng hòa tan do tính phân cực của các dung môi từ thấp đến cao:
A. Nước – methanol – glycerin
B. Benzen- ethanol – cloroform
C. Dầu thầu dầu – ethanol – ethylenglycol
D. Dầu oliu – ethylenglycol – methanol
E. Aceton – cloroform – dầu thầu dầu
11. Thuốc có điểm chảy cao thường có độ hòa tan thấp do :
A. Tương tác phân tử khác loại mạnh
B. Tương tác phân tử cùng loại mạnh
C. Dễ tạo phức hợp mạnh giữa chất tan và dung môi
D. Có sự hiện diện của nhóm –NO2, -SOH
E. Có sự hiện diện của phân tử lưỡng cực
12. Để tăng lưu lượng lọc tốt nhất là:
A. Làm tăng chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc
B. Thỉnh thoảng thay màng lọc
C. Dùng thêm chất phụ lọc
E. Dùng màng lọc có lỗ xốp lớn
13. Để tăng tốc độ hòa tan, có thể dùng biện pháp:
A. Tăng nhiệt độ
B. Nghiền mịn chất tan trước khi hòa tan
C. Khuấy trộn liên tục khi hòa tan
D. Điều chỉnh pH dung môi đến giá trị phù hợp
E. Tất cả ý trên đều đúng 14. Vai trò của uretan là:
A. Chất hiệp đồng tác dụng với Quinin
B. Chất làm tăng độ tan của Quinin theo cơ chế của chất diện hoạt
C. Chất làm tăng độ tan của Quinin theo cơ chế tạo phức
D. Chất làm tăng độ tan của Quinin bằng cách điều chỉnh môi trường về pH
kiềm
E. Không có ý nào đúng
15. Để điều chế dung dịch có nồng độ cao hơn nồng độ bão hòa người ta dùng :
A. Tăng nhiệt độ lúc hòa tan
B. Tăng diện tích tiếp xúc giữa chất tan và dung môi
C. Tăng hệ số khuếch tán
D. Dùng chất diện hoạt
E. Tất cả đều đúng
16. Dung môi nào sau đây có hằng số điện môi lớn nhất:
A. Nước
B. Cồn
C. Phenol
D. Benzen
E. Aceton
17. Dung môi nào sau đây là bán phân cực:
A. Aceton
B. Nước
C. Cồn
D. Dầu oliu
E. Benzen
18. Chất có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng:
A. Cafein
B. Acid Boric
C. Na2SO4
D. NaCl
E. Saccarose
19. Dung môi không phân cực hòa tan được các chất không phân
cực khác vì: A. Các chất này có nối phân tử yếu, lực liên kết
thường do sự phân cực cảm ứng
B. Các chất này có nối phân tử mạnh, lực liên kết thường do sự phân cực cảm
ứng
C. Các chất này có nối phân tử yếu, lực liên kết thường do liên kết hydrogen
D. Các chất này có nối phân tử mạnh, lực liên kết thường do liên kết hydrogen
20. Khi pha dung dịch Lugol thêm Kali iodid để
A. Làm tăng độ tan của Iod
B. Giữ cho iod bền vững
C. Làm tăng tác dụng của Iod
D. Làm giảm kích ứng
E. Hiệp đồng tác dụng với Iod
21. Sắp xếp dung môi theo độ phân cực tăng dần: Ethylen glycol, Benzen, Phenol,
Ethylic Benzen<phenol<Ethylic<Ethylen glycol
22. Khả năng hòa tan do tính phân cực được đánh giá bằng: Hằng số điện môi
23. Kể tên 1 vài dd thuốc điều chế bằng pp dùng chất trung gian hòa tan:
DD Lugol, nước thơm bạc hà
24. Kể tên 2 pp lọc sử dụng áp suất:
Lọc dưới áp suất tăng, lọc dưới áp suất giảm


25. Trong phương trình Noyes – Whitney: DS/ x(Cs-Ct) , S là
Diện tích tiếp xúc giữa chất lỏng và chất rắn
26. Cần lưu ý gì để dùng nhiệt độ cao để pha chế các dung dịch có nồng độ cao
hơn nồng độ bão hòa ở nhiệt độ thường:
Có nguy cơ bị tủa trở lại khi bảo quản ở nhiệt độ thường nếu không có biện
pháp đặc biệt kèm theo
27. Sự muối hóa xảy ra khi nào
Khi thêm các chất dễ tan vào dung dịch các chất khó tan

DUNG DICH THỤ Ố C

I. CÂU HỎ I NGẮ N


1. Nêu đinh ngḥia dung d̃ ich thụốc?
2. Nêu 2 thành phần chinh ć ủa dung dich thụ ốc?
3. Nêu ưu điểm, nhươc đị ểm nổi bât nḥất của dd thuốc?
4. Nêu tên các dung môi đồng tan với nước thường đươc ̣ dùng làm hỗn hơp dung
môi?̣
5. Nêu trinh t̀ ư ̣4 giai đoan cḥ inh trong pha ch́ ế dd thuốc?
6. Nêu các loai nự ớc thường đươc ṣ ử dung trong pha cḥ ế dung dich thụ
ốc?
7. Nước tinh khiết là gi?̀
8. Nêu các dung môi thông dung trong đị ều chế dd thuốc?
9. Khi nào thi ̀ cần phải pha chế dung dich ṃ e?̣ 10. Các nguyên tắc cần tuân
thủ khi pha chế dd me?̣
11. Các biến đổi về măt ṿ ât ḷ ý trong dd?
12. Các biến đổi về măt ḥ óa hoc trong dung ḍ ich? Nguyên nhân ṿ
à cách khắc phuc?̣ 13. Nêu 2 ky ̃ thuât đ ̣ ăc trưng trong
đị ều chế dung dich thụ ốc.
14. Cần làm gi ̀ để tránh hiên tựơng ṭao pḥức trong dung dich thụ ốc?
II. CHON Đ̣Ú NG SAI:
1. Dung dich thụ ốc có thể bi ̣bi ến chất do sư ̣tao pḥ ức giữa dươc cḥ ất với các
chất cao phân tử có trong bao bi, t̀ á dươc, dung môi.̣ Đ
2. Ở nồng đô ̣lớn hơn 20% glycerol có tác dung ḅ ảo quản. Đ
3. Các dung dich thụ ốc chứa ethanol trên 15% có thể bảo quản dung dich cḥ
ống sư ̣phát triển của vi sinh
vât.̣
4. Ethanol trôn ḷân ṽ ới nước theo bất kỳ tỉ lê ̣nào.
5. Nước khử khoáng không đat đự ơc đ ̣ ô ̣tinh khiết về măt vi sinh ṿ ât.̣
6. Khi trôn ḷ ân ethanol ṽ ới nước se ̃ có hiên tự ơng ṭ ỏa nhiêt.̣
7. Glycerol khan rất dê ̃ hút ẩm và thường gây kích ứng niêm mac.̣
8. Propylen glycol là dung môi tốt cho các dươc cḥ ất dê ̃ bi ̣thủy phân trong
mt nước.
9. Trong quá trinh b̀ ảo quản dung dich keo trong chai tḥ ủy tinh có thể
xuất hiên ṭ ủa, do thủy tinh đa ̃ nhả kiềm và chất điên gị ải vào dd và làm
đông vón chất keo.
10. Các dươc cḥ ất có cấu trúc ester, amid dê ̃ bi tḥ ủy phân làm mất tác dung dự
ơc ḷ ý.
11. Sư ̣thủy phân xảy ra trong dung dich không pḥ u ̣thuôc pH c ̣ ủa dung dich.̣
12. Để han cḥ ế sư ̣thủy phân xảy ra trong dung dich thụ ốc người ta thường dùng
dung dich đ ̣ êm đị ều chỉnh pH của chế phẩm về tri ṣ ố thich h́ ơp.̣
13. Để han cḥ ế phản ứng oxy hóa xảy ra trong dd thuốc nước, cần loai oxy ḥ
òa tan bằng cách đun sôi nước hoăc ṣ uc kḥ i ́ CO2 hoăc Ṇ 2
vào nước trước khi pha chế dung dich.̣
14. Để chống oxy hóa cho các dung dich ḍ ầu có thể dùng các muối sulfit.
15. Racemic hóa là quá trinh s̀ ắp xếp lai c ̣ ấu trúc nôi phân ṭ ử của môt cḥ ất
đối quang để chuyển thành đối quang kia làm thay đổi tác dung c ̣ ủa dd
thuốc.
16. Các đối quang khác nhau của dùng môt dự ơc cḥ ất có tác dung dự ơc
ḷ ý không khác nhau.
17. Có thể han cḥế hiên tự ơng racemic ḥ óa xảy ra trong dd thuốc nước
bằng cách điều chỉnh pH.
18. Dung dich ḍ ầu thường có tốc đô ̣và mức đô ̣hấp thu cao hơn dd nước.
19. Trong dung dich gị ả thi ̀ dươc cḥất đươc pḥ óng thich không hó àn toàn.
20. Nước chủ yếu trong pha chế các dang thuôc nự ớc là nước tinh khiết.
21. Nước thẩm thấu ngươc kḥ ác tinh khiết do loai đự ơc ḥ ầu hết ion hòa tan, loai
họ àn toàn VSV và chi ́ nhiêt ̣ tố.
22. Ethanol có thể hòa tan các acid, kiềm hữu cơ, alkaloid, pectin…
23. Propylen glycol có thể hỗn hòa với aceton ở moi ṭ ỷ lê.̣
24. Clindamycin sulfat dùng ngoài cần dùng isopropanol làm dung môi thay nước
vi ̀ isopropanol có khả năng hòa tan dươc cḥ ất tốt hơn nước.
25. Dung môi dầu đươc ḍ ùng trong trường hơp c ̣ ần kéo dài sư ̣phóng
thich h́ơp cḥ ất.
26. Dung dich thụ ốc có thể phân loai ṭ ổng quát là: thuốc uống, thuốc tiêm,
thuốc dùng ngoài.
27. Chất bảo quản thường sử dung trong cḥ ế phẩm thuốc nhỏ mắt, thuốc tiêm là:
phenol, dân ch̃ ất thủy ngân hữu cơ.
28. Methylcellulose có thể tao pḥ ức với natri methyl mercuric làm giảm tác
dung kḥ áng khuẩn.

III. CÂU HỎ I TRẮ C NGHIÊṂ


1. Chất chống oxy hóa nào có thể dùng để pha chế dung dich vitamin C:̣
a. A scorbyl palmitat b. hydroquinon propyl gallat
b. Butyl hydroxy-toluen d. alpha-tocopherol
e. natri bisulfit
2. Sư c̣ o rút xảy ra ( khoảng 3% ) khi trôn ḷ ân ethanol ṽ ới nước cất phần lớn đo
A Lưc liên ḳết Van der Waals b Nối công ḥóa tri ̣
C nối hydrogen d nối ion
E thay đổi nhiêt đ ̣ô ̣
3. Dung dich acid ascorbic ( vitamin C ) ḅi phân ḥủy nhanh ở pH kiềm do phản ứng
:
A Oxy hóa B Thủy phân
C Racemic hóa D Biến màu
E Tất cả đều đúng
4. Trong quá trinh b̀ ảo quản, để han cḥ ế phản ứng oxy hóa xảy ra trong dung dich tụ
ốc có thể áp dung bị ên ̣ pháp:
A. Thêm chất chống oxy hóa vào
thành phần công thức B. Điều chinh
pH c̉ ủa dung dich ̣ về pH ổn
đinh c ̣ ủa chất
C. Để nơi mát, trong chai lo ̣tránh ánh sáng.
D. Dùng các chất có khả năng tao pḥ ức để làm bất hoat c ̣ ác ion kim loaị
E. Tất cả đều đúng
5. Để ngăn cản, han cḥ ế sư ̣thủy giải trong dung dich thụ ốc có thể dùng các biên
pḥ áp:
Điều chinh pH ph̉ ù hơp ̣
A.
Thêm natri bisulfit trong thành phần công thức
B.
Thêm alpha tocopherol trong thành phần công thức
C.
Thêm EDTA (ethylendiamin tetraacetic acid)
D.
Tất cả đều đúng
E.
6. Epinephrin bi phân ḥ ủy nhanh ở pH trung tính hoăc kị ềm do phản ứng
A oxy hóa b thủy phân
C racemin hóa d tao pḥ ức
E tất cả đều sai
7. Để chống oxy hóa cho dung dich ḍ ầu, dùng:
A vitamin A b vitamin D
C vitamin K d vitamin E
E vitamin F
8. Dung môi không dùng để pha dung dich ụ ống là :
A ethanol b methanol
C propylen glycol d glycerol
E nước cất
9. Tốc đô ̣phản ứng thủy phân phu ̣thuôc ṿ ào :
a. Nhiêt đ ̣ô ̣ b. pH dung dicḥ c. nồng đô ̣
d. lương nựớc e. tất cả
10. tác nhân có tác dung x ̣ úc tác phản ứng racemic hóa :
a. halogenid b. acetat c. amid
d. a và b e. tất cả

11. trong thưc ṭế để han cḥế phản ứng racemic hóa người ta thường làm gi:̀
a. thay đổi pH b. đóng trong chai lo ̣màu c. thay đổi cấu trúc hóa hoc ̣
d. thêm môt ṣố chất đăc bị êṭ e. thêm các hơp cḥ ất
amin

ĐÁ P Á N
I CÂU HỎ I NGẮ N
1. Là các chế phẩm đươc đị ều chế bằng cách hòa tan
1 hoăc nhị ều dươc cḥ ất trong 1 dung môi hoăc ḥ
ỗn hơp dung môi.̣
2. Dung môi và chất tan 3. Ưu: hấp thu nhanh.
Nhươc: ḍ ê ̃ nhiêm khũ ẩn.
4. Ethanol, glycerol, propylen glycol.
5. Cân, đong dươc cḥ ất, dung môi; hòa tan và phối hơp c ̣ ác thành phần;
loc; đ ̣ óng gói, trinh b̀ ày sản phẩm. 6. Nước tinh khiết, nước cất, nước
khử khoáng, nước thẩm thấu ngươc.̣
7. Là nước đươc ḷ àm tinh khiết từ nước uống đươc ḅ ằng phương pháp
cất, trao đổi ion…
8. Nước, ethanol, hỗn hơp ethanol ṿ à nước, glycerol, propylen glycol,
isopropanol, dầu thưc ṿ ât.̣
9. Đối với các dươc cḥ ất chiếm lương nḥ ỏ trong công thức, không thể cân
đong, nguyên liêu ḳ ém tan trong dung môi của công thức.
10. Nên sử dung c ̣ ác dung môi thông dung; tṛ ánh pha các dung dich c ̣ ó
nồng đô ̣gần bao h̃ òa; chú ý về thời han ṣ ử dung c ̣ ủa dung dich ṃ
e ̣đối với từng dươc cḥ ất; không nên pha các muối alkaloid thành
dung dich ṃ e ̣vi ̀ rất nhanh hỏng; phải tiến hành trong điều kiên vô khụ ẩn;
bắt buôc ḷ oc.̣
11. Sư ̣kết tủa; đông vón chất keo; hiên tự ơng bị ến màu hoăc ̣ có màu.
12. Phản ứng oxy hóa khử; phản ứng thủy phân; phản ứng racemic hóa; phản ứng
tao pḥ ức.
13. Hòa tan và loc ̣ 14. Cần nghiên cứu ky ̃ và chon ḷưa c ̣ ác tá dươc cao phân ṭ
ử trước khi đưa vào các dang thụ ốc.

II CÂU HỎ I ĐÚ NG SAI:


1)Đ 2)Đ 3)S 4)Đ 5)Đ 6)Đ 7)Đ 8)Đ 9)Đ 10)Đ 11)S 12)Đ 13)Đ 14)S 15)Đ 16)S 17)Đ
18)S 19)Đ 20)S 21)Đ 22)S 23)Đ 24)S 25)Đ 26)S 27)Đ 28)S

III CÂU HỎ I TRẮ C NGHIÊṂ


1.E 2C 3A 4E 5A 6 7D 8B 9E 10D 11A
NƯỚC THƠM, SIRO, POTIO

1. Lượng đường cần thiết để hòa tan với 100 ml nước trong pha chế siro đơn theo
cách hòa tan nguội là: A. 160 g
B. 165 g
C. 180 g
D. 185 g
E. 100 g
2. Trong công thức pha chế sau, vai trò của Tween là:
Tinh dầu hồi 2g
Cồn 90% 300 g
Tween 20 g
Nước cất 678 g
A. Chất hiệp đồng tác dụng với tinh dầu hồi
B. Chất làm tăng độ tan của tinh dầu hồi theo cơ chế chất diện hoạt làm
trung gian hòa tan
C. Chất làm tăng độ tan của tinh dầu hồi theo cơ chế tạo phức dễ tan
D. Chất làm tăng độ tan của tinh dầu hôi theo do làm giảm sức căng bề mặt
E. Không có ý nào đúng
3. Phương pháp điều chế nước thơm có hàm lượng tinh dầu cao là:
A. Dùng ethanol làm trung gian hòa tan
B. Dùng bột talc làm trung gian phân tán
C. Dùng chất diện hoạt Tween 20 làm trung gian hòa tan
D. Cất kéo hơi nước
E. Cất trực tiếp với nước
4. Nếu dùng phù kế Baumé để xác định tỉ trọng của sirô thì sirô có tỉ trọng 1,32
tương ứng với độ Baumé là:
A. 34o
B. 34o5
C. 35o
D. 36o E. 37o
5. Lượng đường cần thiết để hòa tan với 100 ml nước trong pha chế sirô đơn theo
cách hòa tan nóng, để bay hơi tự do là:
A. 160 g
B. 165 g
C. 180 g
D. 185 g
E. 100 g
6. Sirô đơn có hàm lượng đường là 64%, tương ứng với tỉ trọng ở 20oC là:
A. 1,32
B. 1,33
C. 1,30
D. 1,29
E. 1,28
7. Trong phương pháp điều chế nước thơm dùng cồn làm chất trung gian hòa tan,
hàm lượng tinh dầu trong
nước thơm là:
A. 0,02%
B. 0,03%
C. 0,04%
D. 0,05%
E. 1%
8. Độ tan của Saccarose trong nước là:
A. 1:50
B. 1:10
C. 1:0,5
D. 1:1
E. 1:2
9. Nước thơm thường được bảo quản như thế nào?
A. Trong lọ thủy tinh không màu, nút kín chỗ mát. Có thể thêm chất bảo quản.
B. Trong lọ thủy tinh màu, nút kín chỗ mát. Không cần thêm chất bảo quản.
C. Trong chai nhựa, nút kín chỗ mát. Có thể thêm chất bảo quản.
D. Trong lọ thủy tinh màu, nút kín chỗ mát. Có thể thêm chất bảo quản.
E. Trong chai nhựa, nút kín chỗ mát. Không cần thêm chất bảo quản.
10. Nồng độ bão hòa của Saccarose là:
A. 64%
B. 65%
C. 64,6%
D. 66,6%
E. 65,6%
11. Hàm lượng acid cyanhydric có trong nước thơm lá đào là:
A. 0,1%
B. 0,2%
C. 0,3%
D. 0,4%
E. 0,5%
12. Tỉ lệ phối hợp dịch chiết đậm đặc vào sirô thường là:
A. 1:2
B. 1:4
C. 1:5
D. 1:6
E. 1:9
13. Trong công thức điều chế sirô sau:
Cao mềm canhkina 2 g
Cồn quế 10 g
Sirô vỏ cam đắng 30 g
Nước cất vđ 150 ml Để tránh tủa
alkaloid trong cao canhkina nên thay nước
cất bằng:
A. Dung dịch gôm arabic 4%
B. Dung dịch gôm arabic 5%
C. Ethanol 95%
D. Ethanol 96%
E. Dung dịch gôm arabic 6%
14. Cấu trúc thường thấy của Potio là: A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ tương
D. Cả ba cấu trúc trên đều đúng
E. Cả ba cấu trúc trên đều sai
15. Hạn dùng và thể tích của Potio thường là:
A. 1-2 ngày, 60-250 ml
B. 3-4 ngày, 60-250 ml
C. 1 tuần, 60-500 ml
D. 1-2 ngày, 100-250 ml
E. 3-4 ngày, 60-250 ml
16. Theo Dược điển Việt Nam, ở 105oC tỉ trọng của sirô đơn là:
A. 1,26
B. 1,30
C. 1,32
D. 1,34
E. 1,31
17. Viết công thức tính lượng nước cần thêm khi đo bằng tỉ trọng kế.

18. Viết công thức tính lượng nước cần thêm khi đo bằng phù kế Baumé. Chọn
Đúng/Sai:
E= 0,33.SD
19. Trong 2 phương pháp điều chế sirô thuốc: phương pháp hòa tan đường vào
dung dịch dược chất cho sirô thuốc có nồng độ đường cao hơn. Đ
20. Nước thơm chỉ có tác dụng làm dẫn chất hoặc dung môi cho một số dược chất
có mùi vị khó chịu. S
Đáp án:
1. C 16. A
2. B 𝑑 (𝑑 𝑑)

3. C
4. C X: lượng nước cần thêm (g)
5. B d1: Tỷ trọng của sirô cần pha loãng
6. A d: Tỷ trọng cần đạt đến
7. B d2: Tỷ trọng của dung môi pha loãng (d2=1
8. C nếu là nước)
9. D ng sirô cần pha loãng (g)
a: Lượ
10. D
11. A 18. E= 0,33.SD
12. E E: lượng nước cần dùng để pha loãng (g)
13. B S: khối lượng sirô (g)
14. D D: Số dộ Baumé vượt quá 35o
15. A 19. Đúng 20. Sai
THUỐC TIÊM
Chọn câu trả lời đúng nhất hoặc các ý phù hợp.
1. Chọn câu có 3 ý cần thiết để thể hiện được định nghĩa thuốc tiêm: A. Dược phẩm
lỏng, trung trính, cấy dưới da bằng Y cụ đặc biệt. B. Dược phẩm lỏng, đẳng
trương, sử dụng với bơm tiêm qua da.
C. Dược phẩm lỏng, vô trùng, sử dụng với ống thụt vô
khuẩn. D. Dược phẩm lỏng, dung môi nước, sử dụng dưới
dạng dung dịch qua tĩnh mạch.
E. Dược phẩm vô trùng, sử dụng dưới dạng lỏng, với y cụ đặc biệt.
2. Thuốc tiêm chưa 3 vitamin B1,B6,B12 ổn định nhất ở dạng:
A. Hỗn dịch
B. Nhũ tương
C. Viên nén pha tiêm
D. Dung dịch nước
E. Dung dịch dầu
F. Khối xốp đông khô được bào chế vô khuẩn
G. 3 dung dịch riêng biệt
H. 2 ống riêng biệt (=1 ống chứa B12, 1 ống chứa B1+B6)
3. Thuốc tiêm Glucose 20% có thể tiêm theo đường:
A. Trong da (ID)
B. Dưới da (SC)
C. Bắp thịt (IM)
D. Tuỷ sống (IS)
E. Tĩnh mạch (IV)
F. Chỉ A và E
4. Sự hấp thu thuốc tiêm phụ thuộc vào:
A. Vị trí tiêm
B. Số lương thuốc một lần tiêm
C. Dung môi-dẫn chất pha tiêm
D. Nước cất pha tiêm
E. Bản chất phân tử của hoạt chất
F. Kim tiêm lớn, nhỏ G. Chỉ A, C, E đúng
5. Thuốc tiêm nhũ tương dầu lạc tinh chế 5% chai 500ml, được tiêm:
A. Bằng bơm tiêm vào tĩnh mạch
B. Bằng bơm tiêm vào cơ delta
C. Tiêm truyền tĩnh mạch cùng với thuốc tiêm glucose 5%
D. Tiêm truyền tĩnh mạch, tốc độ chậm
E. Trong chỉ định dinh dưỡng qua đường IV
F. Bằng bộ dây truyền vô trùng
G. Chọn cả D, E, F
H. Chọn E, F
6. Hãy chọn các ưu điểm của thuốc tiêm
A. Dễ bào chế, bao bì đẹp
B. Hiệu quả trị liệu đúng mong muốn
C. Sản xuất công nghiệp
D. Dễ sử dụng vì phân liều sẵn
E. Rẻ tiền, mua không cần đơn của bác sĩ
F. Tránh được tác dụng phụ
G. Tránh được tác dụng huỷ hoạt chất của môi trường trong hệ tiêu hoá
H. Có thể sử dụng với thể tích lớn
I. Chọn A, D, E, G
J. Chọn B, C, G, H
7. Thuốc tiêm có một số nhược điểm chính:
A. Không uống được
B. Gây đau nhức khi tiêm
C. Người bệnh không tự dùng thuốc được
D. Phải có nhân viên ý tế sử dụng
E. Dễ gây nhiễm khuẩn nơi tiêm
F. Có thể lây bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn
G. Khó bảo quản
H. Chọn B, D, E, F
8. Thuốc tiêm bột Streptomycin sulfat (lọ 0,1g), phải đạt các yêu cầu chất lượng
chính
A. Trong suốt vô trùng
B. Vô trùng, không chứa chí nhiệt tố
C. Sau khi hoà tan trong nước cất pha tiêm phải trong suốt, vô trùng, không độc
tố…
D. Phải có hàm lượng theo qui định
E. Không chứa chí nhiệt tố và tiêm ít đau nhức.
9. Thuốc tiêm lidocain 3% ống 2ml=60mg, phải đạt tiêu chuẩn: A. Có màu vàng,
pH=4,5 và vô trùng
B. Trong suốt và vô trùng
C. Đẳng trương và không có chí nhiệt tố
D. Phải có hàm lượng đúng qui định và bao bì thích hợp
E. Không có yêu cầu nêu đầy đủ
10. Yêu cầu về pH rất quan trọng ở thuốc tiêm: A. Thuốc tiêm truyền Natribicarbonat
1,4%
B. Thuốc tiêm bột đông khô B1, B6, B12
C. Thuốc tiêm hỗn dịch hydrocortisone acetat
D. Thuốc tiêm dung dịch dầu Eucalyptin
E. Huyết tương đông khô
F. Chọn A, C, D
11. Yêu cầu về độ mịn của hạt thuốc cần có ở thuốc tiêm:
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch và dung dịch keo
C. Nhũ tương và dung dịch keo
D. Hỗn dịch và nhũ tương dầu/nước
E. Bột dung dịch pha tiêm
12. Thuốc tiêm có pH phù hợp sinh lý và đẳng trương có chung một mục đích:
A. Ổn định hoạt chất trong chế phẩm
B. Giúp dung dịch tiêm đẳng thẩm thấu với huyết tương và dịch tế bào
C. Không gây sốt chí nhiệt tố
D. Ít gây đau nhức khi tiêm
E. Giúp thuốc tiêm có độ nhớt phù hợp
13. Yêu cầu đẳng trương chỉ đặt ra, nếu là thuốc tiêm:
A. Thuốc tiêm dung môi, chất dẫn là nước
B. Thuốc tiêm dung môi dầu lạc và ether ethylic
C. Bột để pha dung dịch tiêm nước
D. Thuốc tiêm hỗn dịch trong chất dẫn là dầu
E. Chọn A, C
14. “Lóc” thuỷ tinh nhả vào thuốc tiêm là do:
A. Thuỷ tinh trung tính cấp 1
B. Thuốc tiêm có pH acid và dung môi nước
C. Thuốc tiêm có dung môi dầu
D. Dung môi nước và thuốc có độ nhớt cao
E. Dung môi nước, pH kiềm và vài yếu tố khác
F. Nhiệt độ cao khi tiệt trùng thuốc
15. Mối quan hệ giữa nhiễm chí nhiệt tố trong thuốc tiêm và thuốc là:
A. Mối quan hệ độc lập trong đa số trường hợp
B. Mối quan hệ nhân quả nhiễm chí nhiệt tốkhông vô trùng
C. Mối quan hệ nhân quả không vô trùngnhiễm chí nhiệt tố
D. Mối quan hệ nhân quả hai chiều
E. Mối quan hệ nhân quả nhưng rất ít xảy ra
16. Áp suất thẩm thấu trong dung dịch thuốc tiêm nước có thể biểu thị bằng đơn vị:
A. Nhiệt độ sôi của thuốc độ nhớt (Cp) và điểm sôi của dung dịch thuốc
B. Nồng độ ion H+ hay pH của thuốc
C. Độ hạ băng điểm Delta toC
D. Nồng độ Mol/L, mEq/L hoặc nồng độ thẩm thấu mOSMol/L
E. Chọn C và D
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
E F E G G J H C,D B,C,D F D,E B,D E D E

THUỐC NHỎ MẮT


1. Câu nào sau đây sai khi nói về Sulfacylum:
A. Thường dùng dưới dạng dung dịch đẳng trương
B. Dùng trong điều trị đau mắt hột
C. Dùng dài ngày có thể gây bạc mi mắt ở người bệnh D. Dung dịch đẳng trương có
nồng độ là 4%.
2.Cho công thức Homatropin hydrobromid 1g Nước cất vđ 50ml
Biết độ hạ băng điểm của dd 1% là -0,095oC
Hãy cho biết dung dịch đã cho trong công thức là dung dịch
A. Ưu trương
B. Đẳng trương
C. Nhược trương
D. Không thể kết luận được
3. Đối với hoạt chất Atropin sulfat, để có tác dụng gây dãn đồng tử người ta thường
pha ở pH bao nhiêu? A.3,2
B.4,5
C.6,8
D.3,2 – 4,8
4. Trong công thức đẳng trương hoá Lumière Cherutier, X là
A. Lượng chất đẳng trương được thêm vào dung dịch nhược trương.
B. Lượng chất đẳng trương được thêm vào 100 ml dung dịch nhược trương
C. Lượng chất đẳn trương được thêm vào 100 ml dung dịch ưu trương.
D. Lượng chất đẳng trương được thêm vào 100 g dung dịch ưu trương
5. Câu nào sau đây Đúng
A. Áp suất thuỷ tĩnh nước mắt bé áp suất
thuỷ tĩnh huyết tương B. Độ hạ băng điểm
của nước mắt là 0,520C đên 0,58oC.
C. Khi mắt bị bệnh, dùng thuốc có tính ưu trương có thể làm phù nề mắt.
D. Đối với mắt không bị bệnh, mắt có thể chịu được dung dịch NaCl 0,6 – 2%

6.Đối với thuốc nhỏ mắt đơn liều, để đảm bảo độ vô khuẩn người ta tiến hành
bằng phương pháp A. Hấp 121oC trong 20 phút
B. Hấp 100oC trong 30 phút
C. Loc qua màng lọc G3
D. A và B đúng
E. Cả A,B,C đúng

7. Chọn thứ tự đúng


A. Hoà tan chất phụ-> Hoà tan hoạt chất -> Lọc qua màng lọc -> Đóng chai -> Soi
thuốc, dán nhãn -> Kiểm tra chất lượng
B. Hoà tan hoạt chất-> Hoà tan chất phụ -> Lọc qua màng lọc -> Đóng chai -> Soi
thuốc, dán nhãn -> Kiểm tra chất lượng
C. Hoà tan chất phụ-> Hoà tan hoạt chất -> Lọc qua màng lọc --> Soi thuốc, dán
nhãn ->Đóng chai-> Kiểm tra chất lượng
D.Hoà tan hoạt chất-> Hoà tan chất phụ -> Lọc qua màng lọc -> Soi thuốc, dán nhãn -
>Đóng chai -> Kiểm tra chất lượng

Cho công thức Kẽm sulfat dược dụng 0,25g Cocain hydroclorid 1g Nước cất vưa
đủ 100ml ∆t của dung dich ZnSO4 1% = -0,086oC ∆t của dung dịch
Co.HCl 1% = 0,09oC ∆t của dung dịch ZnSO4 0,25% = -0,0215oC 8. Dung dịch trên

A. Ưu trương
B. Đẳng trương
C. Nhược trương
D. Không thể kết luận được
9.Lượng NaCl thêm vào để đẳng trương hoá dung dịch trên (theo công thức
Lumière Cherutier) là
A. 0,7g
B. 0,7ml
C. 0,112g
D. 0,52g
10.Đương lượng NaCl của một chất
A. Là lượng NaCl tạo ra một dung dịch có áp suất thẩm thấu tương đương với một
đơn vị thể tích của chất đó với cùng một thế tích dung môi
B. Là lượng NaCl tạo ra một dung dịch có pH tương đương với một đơn vị khối
lượng của chất đó với cùng một thế tích dung môi
C.Là lượng NaCl tạo ra một dung dịch có áp suất thẩm thấu tương đương với một đơn
vị khối lượng của chất đó với cùng một thế tích dung môi
Là lượng NaCl tạo ra một dung dịch có áp suất thẩm thấu tương đương với một đơn vị
khối lượng của chất đó
11. Trị số SPROWL là
A. Số g nước cần thiết để hoà tan 1g chất đó để tạo ra dung dịch đẳng trương
B.Số ml nước cần thiết để hoà tan 1g chất đó để tạo ra dung dịch đẳng trương
C. Số ml nước cần thiết để hoà tan 1ml chất đó để tạo ra dung dịch đẳng trương
D. Số g nước cần thiết để hoà tan 1ml chất đó để tạo ra dung dịch đẳng trương
12.Chọn câu đúng
A. Nên pha thuốc nhỏ mắt ở dung dịch ưu trương
B. 1 chất pha trong dung dịch ưu trương sẽ bền hơn so với dd đẳng trương
C. Đa số các hoạt chất để pha thuốc nhỏ mắt có tính nhược trương
D. Không câu nào đúng
13. Đối với Pilocarpin
A. Ở pH=8 hấp thu nhiều hơn ở pH=5
B. Ở pH = 8 cần dùng chất trợ tan
C. A,B đều đúng
D. A,B đều sai
14. Độ hạ băng điểm của NaCl 0,09% là
A. -0,52oC
B. -0,19oC
C. 0,52oC
D. 0,19oC

Đáp án
1A 2C 3C 4B 5D 6D 7A 8C 9A 10C 11B 12C 13C 14A

HÒA TAN CHIẾT XUẤT


1. Mục tiêu của hòa tan chiết xuất:
A. Điều chế chế phẩm từ dược liệu
B. Hà tan các chất trong dung môi
C. Chiết tối đa các hoạt chất và giữ lại các tạp chất trong bã dược liệu
D. Chiết nhiều loại chất tan nhất
2. Yêu cầu chung của dung môi dùng để hòa tan chiết xuất
A. Dễ thấm vào dược liệu
B. Có tác dụng chọn lọc
C. Trơ về mặt hóa học
D. Tất cả đều đúng
3. Dung môi thường sử dụng nhất trong hòa tan chiết xuất
A. Nước
B. Cồn
C. Ether-cồn
D. Dầu thực vật
4. Nồng độ ethanol thấp nhất có tác dụng cản trở sự phát triển của vi khuẩn
A. 10
B. 20
C. 30
D. 40
5. Hệ số khuếch tán ngoại lớn hơn bao nhiêu lần hệ số khuếch tán nội
A. 10-25
B. 25-50
C. 50-100
D. 50-75
6. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiết xuất:
A. Yếu tố dược liệu
B. Yếu tố dung môi
C. Phương pháp chiết xuất
D. Cả 3 ý trên
7. Chất diện hoạt dùng trong hòa tan chiết xuất nhằm mục đích:
A. Tăng tốc độ hòa tan
B. Tăng sự hòa tan chọn lọc
C. Tăng tốc độ khuếch tán nội
D. Tăng sự thấm dung môi vào dược liệu và chất tan
8. Các phương pháp ngâm không bao gồm:
A. Ngâm lạnh
B. Hầm
C. Hãm
D. Ngấm kiệt
9. Điều kiện áp dụng của hoạt chất,dược liệu cho từng phương pháp HTCX
A. Ngâm lạnh: hoạt chất dễ tan ở nhiệt độ thường hoặc bay hơi ở nhiệt độ cao
B. Hầm: dược liệu rắn chắc, hoạt chất ít tan ở nhiệt độ thường, dễ hỏng hoặc
bay hơi ở nhiệt độ cao C. Hãm: dược liệu mỏng manh, hoạt chất tan ở nhiệt
độ cao trong thời gian ngắn
D. Tất cả đều đúng
10. Nhược điểm của
phương pháp ngâm lạnh
A. Tốn thời gian
B. Khó chiết kiệt hoạt chất
C. Muốn chiết kiệt phải tốn nhiều dung môi
D. Cả 3 ý trên
11. Dung môi sử dụng cho phương pháp hãm
A. Nước
B. Cồn
C. Dầu
D. ether
12. Công thức rút dịch chiết trong ngấm kiệt
A. X=KC1/2
B. X=K1/2 C
C. X=K1/2C1/2
D. X1/2=KC
13. Ngấm kiệt phân đoạn là ngấm kiệt cải tiến trong đó:
A. Dung môi được chia thành nhiều phần để chiết các bình
B. Dược liệu được chia thành nhiều bình, dịch chiết loãng của bình trước là dung
môi của bình sau
C. Dung môi đi ngược chiều với dược liệu
D. Dược liệu được chia thành nhiều bình, mỗi bình được chiết với một phần dung
môi
14. Ngấm kiệt cải tiến bao gồm các phương pháp:
A. Ngấm kiệt phân đoạn
B. Ngấm kiệt ngược dòng
C. Ngấm kiệt dùng áp suất
D. D. Cả 3 ý trên đều đúng
15. Tần số siêu âm sử dụng cho phương pháp ngấm kiệt dùng siêu âm:
A. >10000 Hz
B. >20000 Hz
C. >30000 Hz
D. >40000Hz

ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
C D B B C D D D D D A A B D B

KĨ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN BÀO CHẾ CÁC DẠNG THUỐC BẰNG PHƯƠNG
PHÁP HÒA TAN CHIẾT XUẤT
1.Các kĩ thuật liên quan đến bào chế các dạng thuốc bằng phương pháp hòa
tan chiết xuất bao gồm: A. Ép
B. Lắng
C. Gạn, lọc, ly tâm
D. Làm khô
E. Tất cả câu trên
2.Trong quá trình chiết xuất, sau khi lấy dịch chiết vẫn còn một lượng dịch chiết đáng
kể nằm trong khối dược liệu sau khi lấy dịch chiết, muốn thu được toàn bộ dịch chiết
ta phải:
A. Ép bã dược liệu
B. Lắng
C. Gạn, lọc, ly tâm
D. Làm khô
E. Tất cả câu trên
3.Phương pháp lắng áp dụng khi
A.Tạp chất tan trong dịch chiết tủa lại
B.Dịch chiết dược liệu có tiểu phân lơ lửng
C.Tiểu phân chất rắn ở trạng thái lơ lửng trong dịch chiết
D
.

v
à

E
.

v
à

4.Kết tủa là tiểu phân rắn, có kích thước nhỏ thì dùng phương pháp và thiết bị:
A.Lọc/ lọc qua gạc, bông thấm nước hay giấy lọc
B.Lọc ép/ giấy lọc
C.Ly tâm/ máy ly tâm có kích thước lớn
D.Ly tâm/ máy ly tâm có kích thước nhỏ
E.Gạn/ gạn lấy dịch chiết trong
5.Mục đích của việc làm khô
A.Bảo quản dược phẩm chống nhiễm vi cơ
B.Tránh sự oxy hóa và thủy phân của dược chất
C.Giảm kích thước hay khối lượng sản phẩm
D.Là công đoạn trong điều chế các dạng bào chế
E. Tất cả câu trên đều đúng
6. Nhược điểm của tủ sấy là, chọn câu sai
A. Thiết bị phức tạp
B. Thời gian sấy kéo dài
C. Ảnh hưởng các chất dễ hư hỏng bời nhiệt
D.Cao thuốc làm khô bằng tủ sấy thường không tơi xốp, khó nghiền nhỏ
E. Cần phải thực hiện thao tác đảo và thay đổi vị trí các khay trong tủ sấy
7.Tủ sấy chân không áp dụng nguyên lý
A. Khi áp suất ở 760 mmHg, nước sôi ở 100 độ C
B. Khi áp suất ở 0 mmHg, nước sôi ở 0 độ C
C. Khi áp suất ở 175 mmHg,
nước sôi ở 20 độ C D. Khi áp
suất ở 0 mmHg, nước sôi ở 20
độ C
E, Khi áp suất ở 175 mmHg,
nước bay hơi ở 20 độ C 8. Chọn
câu chéo tương ứng
Phương pháp làm khô Áp dụng
1.Phơi A.Điều chế cao khô từ dịch chiết dược liệu, điều chế sữa bột
làm bánh
Dùng 2.Tủ sấy B.Chế phẩm dễ hư hỏng bởi nhiệt (huyết tương tố, nội tiết
không khí tố, vit, kháng sinh), dịch ép từ d liệu tươi, vi sinh vật
nóng (Lactose bacilus,…)
3.Tủ sấy chân C.Dược liệu còn nguyên, phân chia thô, chưa thành bột
không
4.Sấy tầng sôi D.Cao khô, chất dễ oxh(vit, sắt II, enzym protease,…) chế
phẩm vô trùng (plasma, dextran), tá dược (latose, tinh bột),
trà tan, cà phê tan, sữa bột,…
5.Sấy liên tục E.Làm khô trong bình hút ẩm, làm khô bằng dm hút
nước( chất ko tan trong dm, dễ phân hủy bởi nhiệt: men
protease)
6.Sấy dùng bức xạ FÁp dụng với nhiều loại chất
hồng ngoại
Làm khô 7.Sấy khô trên ống G.Sx thuốc viên, sấy bột và cốm
trực tiếp trụ
chất lỏng 8.Sấy phun sương H.Sấy gián đoạn (nếu ít), sấy liên tục nhờ dải băng
9.Đông khô I.Dược liệu có chứa men, sấy cao đặc thành cao khô ở quy
mô phòng thí nghiệm
10.Dùng hóa chất J.Sấy khô kiệt ở mức tối đa, sd ở quy mô công nghiệp , sx
lớn, tự động hóa
1.c, 2.f,3.i,4.g,5.j,6.h,7.a,8.d,9.b,10.e
9.Áp dụng phương pháp phơi (sử dụng năng
lượng mặt trời) để làm khô:
A.Bột dược liệu
B. Cồn thuốc
C. Dược liệu thô hoặc nguyên
D. Cao thuốc
E. Hóa chất
10.Không sử dụng tủ sấy để làm khô sản phẩm sau:
A.Dược liệu nguyên
B. Bột dược liệu
C. Các sản phẩm sinh học, kháng sinh
D. Cao thuốc
E. Cốm thuốc
11.Làm khô bằng tủ sấy có ưu điểm hơn tủ sấy chân không
A.Nhiệt độ sấy thấp hơn
B.Thời gian sấy nhanh hơn
C. Hoạt chất không bị phân hủy bởi nhiệt
D. Thiết bị đơn giản hơn
E. Sản phẩm bột tơi xốp hơn
12.Máy sấy tầng sôi áp dụng để làm khô
A.Dược liệu nguyên
B. Bột dược liệu
C. Bột thuốc và cốm thuốc
D. Cao thuốc
E. Nguyên liệu dễ bị hư hỏng bởi nhiệt
13.Phương pháp sấy phun sương áp dụng trong trường hợp
A.Làm
khô bột
dược
liệu B.
Làm khô
bột hóa
chất
C. Điều chế cao khô từ dịch chiết dược liệu và các sản phẩm đặc biệt như trà
hòa tan, sữa bột D. Làm khô các sản phẩm sinh học như hormon, kháng sinh
E. C và D
14.Phương pháp làm khô ở nhiệt độ thấp nhất là
A.Phương pháp sấy tầng sôi
B.Phương pháp đông khô
C.Phương pháp phun sương
D.Phương pháp sấy bằng ống hình trụ
E.Phương pháp dùng đèn hồng ngoại
15.Dạng nguyên liệu để làm khô bằng sấy phun sương
A.Bột ẩm
B. Mềm như cao mềm, cao đặc
C. Lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương)
D. Tế bào tươi
E. Cơ quan sinh thiết
16.Nhiệt độ trong phòng sấy phun sương
A.100
B.200
C.120
D.70
E.40
17.Thời gian để giọt chất lỏng có thể khô trong buồng sấy phun sương
A.Một phần nhỏ của giây
B.Một phần nhỏ của phút
C.Vài phút
D.30 phút
E.Vài giờ
18.Nhiệt độ các giọt chất lỏng phải chịu trong buồng sấy phun sương
A.60 – 70
B.100
C.150
D.200
E.250
19.Phương pháp làm khô không sử dụng năng lượng thường sử dụng là
A.Phơi âm can
B.Đông khô
C.Dùng chất hút ẩm
D.Dùng đèn hồng ngoại
E.Sấy phun sương
20.Cấu tạo máy sấy phun sương gồm
A.Hệ thống phân tán, buồng sấy, bộ phận tách rời
B.Bộ phận cung cấp nhiệt, bồn chứa, túi lọc
C.Bộ bốc hơi, bộ ngưng tụ
D.Hệ thống phun sương, tia lửa điện, quạt gió
E.Bộ phận cung cấp nhiệt, tia lửa điện, bộ phận tách rời

CAO THUỐC VÀ DỊCH CHIẾT ĐẬM ĐẶC

Trắc nghiệm:
Câu 1: Cách phân loại cao thuốc hay được sử dụng nhất:
A. Theo phương pháp chiết xuất
B. Theo thể chất
C. Theo dung môi chiết
D. Theo nguồn gốc
E. Theo số lượng dược liệu
Câu 2: Đặc tính chung của cao lỏng là:
A. Chất lỏng sánh, có tỉ trọng bằng 1
B. Chất lỏng có tỉ trọng từ 1 đến 1,05
C. Chất lỏng sánh có tỉ trọng từ khoảng 1 đến 1,05 và tỉ lệ hoạt chất tương đương với
dược liệu
D. Chất lỏng sánh như mật chứa hàm
lượng hoạt chất cao Câu 3: Dung môi
không được phép trong điều chế cao
lỏng là:
A. Nước khử khoáng, nước cất
B. Nước acid hóa
C. Nước kiềm hóa
D. Ethanol
E. Methanol Câu 4: Điều chế cao lỏng bằng phương pháp ngấm kiệt phân đoạn có ưu
điểm nổi bật là:
A. Chiết kiệt hoạt chất
B. Thời gian điều chế nhanh
C. Tiết kiệm dung môi và không phải cô đặc
D. Điều chế đơn giản hơn ngấm kiệt cổ điển
E. Tiết kiệm tối đa dung môi mà vẫn chiết kiệt được hoạt chất
Câu 5: Để loại tạp chất trong dịch chiết nước thường dùng ethanol vì:
A. Các tạp chất này dễ tan trong ethanol
B. Ethanol là dung môi thông thường để chiết xuất
C. Các tạp bị đông vón bởi ethanol
D. Các tạp dễ bị phân hủy bởi ethanol
E. Quá trình loại tạp đơn giản
Câu 6: Để điều chế cao thuốc với dung môi là nước, thường chỉ
dùng phương pháp chiết: A. Phương pháp ngấm kiệt cổ điển
B. Các phương pháp ngâm ( ngâm lạnh, hầm , hãm, sắc)
C. Phương pháp ngấm kiệt phân đoạn
D. Phương pháp ngấm kiệt ngược dòng gián đoạn
E. Phương pháp ngấm kiệt ngược dòng liên tục
Câu 7: Tỉ lệ thể tích phối hợp dịch chiết đậm đặc với siro đơn
để pha siro thuốc là: A. 1:10
B. 1:9
C. 10:1
D. 9:1
Câu 8: Các tạp chất có thể có trong dịch chiết ethanol là:
A. Các chất nhầy
B. Các chất nhựa, chất béo
C. Pectin
D. Gôm
E. Protein Câu 9: Phương pháp tốt nhất và nhanh nhất để cô đặc dịch chiết:
A. Cô cách thủy trong dụng cụ rộng miệng
B. Cô dưới áp lực giảm
C. Cô cách thủy với máy khuấy trộn
D. Cô trực tiếp ở nhiệt độ sôi của dung môi
Câu 10: Cách tốt nhất và tiện lợi nhất để điều chỉnh hàm lượng hoạt chất của cao lỏng
khi hàm lượng dược chất thấp hơn quy định:
A. Thêm cao lỏng có nồng độ cao hơn quy định
B. Thêm cao đặc
C. Thêm cao khô
D. Cô bớt dung môi
E. Thêm hoạt chất tinh khiết Câu 11: Cao đặc cam thảo điều chế với dung môi nước
amoniac theo DĐVN dùng phương pháp chiết: A. Ngấm kiệt
B. Ngấm kiệt phân đoạn
C. Ngâm lạnh phân đoạn
D. Hầm
E. Hãm Câu 12: Cao lỏng canhkina chiết với dung môi nước acid
bằng phương pháp: A. Ngâm lạnh
B. Hầm
C. Sắc
D. Ngấm kiệt
E. Ngấm kiệt phân đoạn Câu 13: Cao lỏng
mã tiền được điều chế dùng phương pháp
chiết:
A. Ngâm lạnh
B. Ngấm kiệt
C. Hầm
D. Hãm
E. Sắc
Câu 14: Vai trò dung môi trong điều chế cao lỏng mã tiền là của:
A. Nước
B. ethanol 70%
C. ethanol 45%
D. ethanol 90%
Câu 15: Dung môi dùng điều chỉnh hàm lượng hoạt chất trong cao lỏng mã tiền là:
A. Nước
B. ethanol 90%
C. ethanol 70%
D. ethanol 45%
E. parafin rắn
Câu 16: Vai trò loại tạp trong điều chế cao lỏng mã tiền là:
A. Nước
B. Cồn thấp độ C. Cồn cao độ
D. parafin rắn
E. parafin lỏng
Câu 17: Dùng parafin rắn để loại tạp trong điều chế cao lỏng mã tiền vì:
A. Các tạp đó tan trong nước
B. Các tạp đó tan trong cồn
C. Các tạp đó tan nhiều trong parafin nóng chảy
D. Các tạp có phân tử lượng lớn dễ cuốn theo parafin
E. Các tạp bị đông vón bởi parafin nóng chảy
Câu 18: Ưu điểm nổi bật của dịch chiết đậm đặc để pha siro:
A. Quá trình điều chế đơn giản
B. Thuận tiện để pha siro và giữ được mùi đặc trưng của dược liệu
C. Có thể sản xuất được ở quy mô nhỏ và lớn
D. Có thể bảo quản được lâu
Câu 19: Các phương pháp loại tạp trong điều chế cao thuốc:
A. Thay đổi dung môi
B. Dùng nhiệt độ
C. Để lắng tự nhiên
D. Dùng hóa chất
E. Kết hợp nhiều phương pháp
F. A, B, D, E đúng
G. Tất cả đều đúng Câu 20: trong công thức:
Lạc tiên 200g
Ethanol 60% vđ
Lượng cao lỏng thu được từ công thức trên là:
A. 200ml
B. 100ml
C. 20ml
D. 1000ml

CÂU HỎI PHẦN CỒN THUỐC, RƯỢU THUỐC VÀ CÁC CHẾ PHẨM MỚI
1. độ cồn thật là độ cồn được xác định bằng cồn kế ở nhiệt độ:
A. 10°
B. 15°
C. 20°
D. 25°
2. phương pháp ngâm lạnh áp dụng điều chế cồn thuốc từ các dược liệu sau:
A. dược liệu chứa tạp chất dễ tan trong cồn
B. dược liệu không độc và ít tạp tan trong cồn
C. dược liệu độc mạnh
D. dược liệu quý hiếm
E. dược liệu có chứa tinh dầu
3. điều chế cồn thuốc bằng phương pháp ngấm kiệt áp dụng cho các dược liệu:
A. dược liệu không độc
B. dược liệu độc mạnh
C. dược liệu quý hiếm
D. tất cả các dược liệu không chứa tạp chất tan trong cồn
E. dược liệu chứa tạp chất nhựa và chất béo
4.điều chế cồn thuốc bằng phương pháp hòa tan cao thuốc trong cồn áp dụng
cho các loại dược liệu sau:
A. dược liệu chứa tinh dầu
B. dược liệu không độc
C. dược liệu chứa tạp chất tan trong cồn
D. dược liệu không chứa tạp chất tan trong cồn E. dược liệu độc mạnh
5.cồn vỏ quýt được điều chế bằng phương pháp ngâm lạnh với cồn 70°C vì:
A. vỏ quýt là dược liệu chứa tinh dầu
B. vỏ quýt là dược liệu chưa flavonoid
C. vỏ quýt là dược liệu có cấu trúc tế bào
D. vỏ quýt là dược liệu quý
E. vỏ quýt là dược liệu có chứa tạp tan trong cồn
6. cồn datura được điều chế bằng pp ngấm kiệt với cồn 70°C vì:
A. datura là dược liệu chứa họạt chất độc
B. dược liệu không chứa tạp chất tan trong cồn
C. hoạt chất trong dược liệu dễ bị thủy phân
D. dược liệu chứa tạp tan trong cồn
E. dược liệu không độc, không chứa tạp tan trong cồn
7. thường dùng nồng độ cồn nào để chiết dược liệu thường, không chứa tinh dầu:
A. 50°
B. 60°
C. 70°
D.80°
E. 90°
8. vì sao điều chế cồn ô đầu lại dùng cồn 90°? A. vì
dược liệu độc
B. vì dược liệu không chứa tinh dầu
C. vì hoạt chất dễ bị thủy phân
D. vì ô đầu không chứa tạp tan trong cồn
E. vì là dược liệu có cấu trúc tế bào
9. có thể dung pp hòa tan chất nào để điều chế cồn thuốc

A.cao thuốc, tinh dầu, dược liệu có chứa nhựa,chất béo


B.cao thuốc, dược liệu không có tạp chất tan trong cồn
C. tinh dầu, dược liệu không có
tạp chất tan trong cồn D. dược
chất,cao thuốc không chứa nhựa,chất
béo
10. không dùng pp nào để điều chế cồn
thuốc:
A. ngấm nhỏ giọt
B. ngâm lạnh
C. hòa tan
D.hãm
E.ngấm kiệt
11. trong điều chế cồn cánh kiến trắng ta dùng cồn 90° vì:
A. dược liệu độc
B. dược liệu chứa tinh dầu
C. dược liệu không chứa tạp tan trong cồn
D. dược liệu quý hiếm
E. dược liệu chứa chất chỉ tan trong cồn cao độ
12. hàm lượng etanol trong rượu thuốc không được quá:
A. 40°
B. 45°
C.50°
D.60°
E.70°

ĐÁP ÁN:
1-B
2-B
3-D
4-C
5-A
6-A
7-B
8-C
9-A
10-D
11-E
12-B
Trắc Nghiệm Bào Chế 2
256. Đặc điểm của hệ phân tán keo không bao gồm :  Quan sát được
tiểu phân bằng mắt thường
257. Chất diện hoạt thường có phân tử lượng và HLB lần lượt:  phân tử
lượng >200 và HLB từ 1 – 50
258. Kích thước pha phân tán của hệ dị thể: >100µm
Đồng thể <1nm
Keo (siêu dị thể) 1-100nm
Vi dị thể 0,1-100µm
Dị thể thô >100µm
259. “Chất nhũ hóa ở dạng bột mịn được trộn với toàn bộ tướng nội.
Thêm một lượng tướng ngoại vừa đủa và phân tán mạnh để tạo nhũ tương
đậm đặc. Thêm từ từ tướng ngoại vào và hoàn chỉnh” là nguyên tắt của
phương pháp:  keo khô
260. Áp dụng tỉ lệ 4:2:1 của phương pháp keo khô khi:  thực hiện giai
đoạn điều chế nhũ tương đậm đặc
261. Chất gây thấm thường có HLB:  7-9
a. phá bọt có HLB: 1-3
b. Tẩy rửa có HLB: 13-15
c. Trung gian hòa tan có HLB: 15-20
d. Nhũ hóa D/N có HLB: 8-18
e. Nhũ hóa N/D có HLB: 3-6
262. Các chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D:  span, cholesterol
263. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều hỗn dịch là làm cho:
 hoạt chất trộng điều với chất gây thấm
264. BHT (butyl bydroxytoluen) là chất được đưa vào công thức nhũ
tương với vai trò:  chất chống oxy hóa
265. Công thức bào chế hỗ dịch
a. Lưu huỳnh 2g, Long não 1g, Tween 80 2g, Glycerin 20g,Nước cất
vd100ml
b. Hỗ dịch trên được bào chế theo phương pháp:  phân tán cơ học kết
hợp ngưng kết
266. Khi công thức nhũ tương chỉ có một chất nhũ hóa là gôm arabic
avf pha dầu ở trạng thái lỏng thì phương pháp bào chế thích hợp:  thêm
tướng ngoại vào tướng nội
267. Nguyên nhân của hiện tượng dược chất rán nổi lên bề mặt trong
bào chế hỗn dịch:  hình thành tinh thể, tạo thành khối kết tụ
268. Nguyên nhân của sự đào thải pha nhũ tương là do tương tác của
các thành phần trong công thức đổi tính chất nhũ hóa
269. Hỗ hơpj gồm 6g chất nhũ hóa A( HLB = 8) và 4g chất nhũ hóa B
(HLB = 13.2) sẽ tạo ra hỗn dịch cso RHLB:  10.08
270. Cho công thức hỗ dịch
a. Calamin 15g
b. Kẽm oxid 5g
c. Bentonit 3g
d. Natri citrat 0,5g
e. Phenol nước 0,5 ml
f. Glycerol 5ml
g. Nước cất vd100ml
h. Vai trò của bentonic và glycerol trong công thức:  chất làm tăng
độ nhớt
271. Dạng thuốc mỡ có hàm lượng cao các hoạt chất rắn (≥40%) được
phân tán dưới dạng:  thuốc mỡ đặc (bột nhão bôi da)
272. Khi điều chế tá dược nhũ tương hoàn chỉnh, tướng dầu được giữ
cháy lỏng ở... tướng Nước có nhiệt độ... tướng đầu 3-5ºC:  70 ºC, cao
hơn
273. Chọn ý sai về yêu cầu tá dược thuốc mỡ:  có tác dụng điều trị tốt
274. Phương pháp phối hợp được dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt chất
dễ tan trong tá dược:  hòa tan
275. Vai trò của propylen glycol trong gel Profenid (Công thức:
Ketoprofen 2,5g, propylen glycol 15g, Nipagin 0,1g, tá dược gel thân
nước nước vd 100g):  chất giữ ẩm
276. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều
nhũ hóa:  nhũ tương
277. Ưu điểm của tá dược PEG:  có khả năng hào tan nhiều loại hoạt
chất
278. Loại tá dược thích hợp làm thuốc mỡ tra mắt, thuốc mỡ kháng
sinh:  tá dược nhũ tương khan
279. Kiểu cấu trúc thuốc mỡ Methyl salicylat ( công thức Methyl
salicylat 500g, sáp ong trăng 250g, Lanolin250g):  Nhũ tương N/D
280. Gel carbopol thường bị giảm đọ nhớt do ion kim loại và ánh sáng,
vì vậy cần khắc phục bằng cách:  cho thêm EDTA và bảo quản trong
chai lọ màu
281. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ Benzosali (công thức: Acid benzoic
30g, acid salisylic 60g, tá dược nhũ hóa 910g):  hỗn dịch
282. Loại dầu béo thường được dùng điều chế các thuốc bôi lên vết
bỏng, vết loét nhằm đẩy hóa trình lên da:  dầu cá
283. Chọn ý sai về yêu cầu chát lượng của thuốc mỡ:  đảm bảo độ vô
trùng cao
284. Cách chuẩn bị tá dược PEG(polyoxyethylenglycon):  ngâm với
nước cho trương nở rồi khuấy tan
285. Đặc điểm của lanolin: tác dụng dịu với da và khả năng thấm cao
286. Rá dược Witepsol---- thích hợp điều chế thuốc đạn với dược chất
khó phân tán hay dược chất dễ bay hơi:  W (S: tỉ trọng lớn, E khí hậu
nhiệt đới, H không kích ứng) TRIGLYCERID BÁN TỔNG HỢP
287. PEG thuốc nhóm tá dược:  tá dược thân nước tổng hợp
Thể lỏng: 200-700
Thể mềm: 1000-1500
Thể rắn: 2000-12000
288. Vị trí đặt của thuốc trứng:  âm đạo
289. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân nước:
 hòa tan trong niêm dịch
290. Thuốc đặt không thích hợp với:  hoạt chất trong môi trường pH
của .....vị
291. Viên không rã mà hòa tan từ từ:  viên ngậm
292. Tá dược trơn bóng không tan:  Acid stearic
293. Yêu cầu độ mài mòn của viên nén thông thường:  ≤ 3%
294. Tốc độ chảy lưu tính của bột/ cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng đến:
 tính dính, lưu tính, độ cứng
295. Tá dược bóng tan:  acid boric
296. Sai số cho phép khi thử độ đồng đều khối lượng thuốc đặt:  ± 5%
297. Yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự hấp thu của dược chất qua
đường trực tràng, ngoại trừ:  pH của dịch tràng
298. Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ: 
môi trường thuận lợi cho nấm mốc phát triển
299. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt là có tá dược thân dầu: 
chảy lỏng ở thân nhiệt
300. Tá dược glycerol-gelatin thích hợp cho thuốc đạt dùng theo đường:
 âm đạo
301. Độ ẩm của thuốc cốm nếu không có chỉ dẫn riêng, không quá...
nước?  5% (thuốc bột 9%)
302. Độ hòa tan được thử với loại thuốc bột:  sủi bọt
303. Chọn ý sai với nguyên tắt trộn bột kép:  chất có màu thêm vào sau
cùng
304. Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ chảy cuả tiểu phân khối bột: 
màu sắc
305. Loại lực tác động vào bề mặt nguyên liệu từ mọi phía nhằm làm
mịn chất:  lực nghiền
306. Chọn ý sai với cách phân loại thuốc bột:  ... kĩ thuật điều chế
307. Tỉ lệ tăng khối lượng so với viên nhân của viên bao phim tan trong
dạ dày:  2 – 5%
308. Độ rã của viên bao đường không quá:  60 phút
309. Thời gian rã hào tan không quá:  3 phút (sủi bọt 5 phút)
310. Tính chịu nén của bột/cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng đến:  lực
nén, độ cứng, độ rã, độ hòa tan
311. Chọn ý đúng khi tạo viên nag mềm bằng phương pháp nhỏ giọt: 
khối lượng không quá 750mg
312. Chọn ý sai với chất màu dùng trong điều chế vỏ nang:  nang dùng
có hình trụ và kích cỡ lớn nên chọn màu nhạt
313. Chất điều chỉnh pH acid của khối thuốc trong nang:  Acid citric
314. Chọn ý sai vs pH acid cuả khôí thuốc trong nang:  độ kiềm càng
cao, vỏ nang càng mềm
315. Đặc điểm của dược chất khó tan đóng vào nang mềm, ngoại trừ: 
có sinh khả dụng thấp
316. Chọn ý sai vs gelatin:  gelatin A dược điều chế bằng thủy phân
trong kiềm
317. Chọn ý sai với chất hóa dẻo dùng trong điều chế vỏ nang:  không
dùng chất hóa dẻo trong viên đặc trực tràng hoặc đặt âm đạo
318. Phương pháp tạo viên nang mềm có hình cầu và không có gờ trên
viên:  NHỎ GIỌT
319. Vỏ nang thông dụng nhất hiện nay được điều chế từ:  Gelatin
320. Chọn ý sai với độ bền gel của gelatin:  Gelatin điều chế vỏ nang
mềm có độ Bloom khoảng 150 Bloom gam (100-200 Bloom gam)
321. Loại tương kỵ làm cho thuốc không thay đổi trạng thái bên ngoài
nhưng bị thay đổi tác dụng: tương kỵ ẩn (tương kỵ vật lý thay đổi hình
dạng, tương kỵ hóa học   )
322. Hỗn hợp eutecti xảy ra khi phối hợp 2 chất bột theo tỉ lệ nhất định
thì điểm chảy của hỗn hợp.... điểm chảy của từng thành phần.  Thấp hơn
323. Tốc độ chảy- lưu tính của bột/ cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng
đến:  đồng đều hàm lượng, khối lượng
324. Khi trong công thức nhũ tương chỉ có 1 chất nhũ hóa là gôm
Arabic và pha dầu ở trạng thái lỏng thì phưong pháp bào chế thích hợp: 
thêm tướng ngoại vào tướng nội
325. Đặc điểm của hệ phân tán keo không bao gồm:  quan sát được tiểu
phân bằng mắt thường
326. Phương pháo phối hợp dược dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt
chất ... phải nằm trong giới hạn qui địng so với...:  trong viên; hàm lượng
trung bình
327. Kiểu cấu trúc thuốc mỡ Methyl salicylat( công thức Methyl
salicylat 500g,... ong trắng 250g, lanolin 250g) :  Dung dịch
328. Đặc điểm của dược chất khó tan đóng vào nang mềm, ngoại trừ: 
được nghiền mịn < 100µm
329. Chất gây tác dụng phụ lên hệ tiêu hóa:  Aspirin
330. Tủa tanat alkaloid có thể làm tan bởi:  hỗ hợp cồn glycerin
331. Loại lực tac động vàp bề mặt nguyên liệu từ mọi phía nhằm làm
mịn: lực nghiền
332. Thời gian rã của viên hòa tan không quá:  3 phút
333. Ưu điểm của thuốc khí dung đóng bình kín, ngoại trừ:  giá thành
rẻ do sản xuất
334. Viên sủi bọt dùng phương pháp điều chế:  xát hạt nhiệt nóng chảy
tá dược
335. Các phản ứng thường gặp trong tương kỵ hóa học, ngoại trừ: 
phản ứng tách mục....(méo nhìn ra tự dò đáp án đi)
336. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều chế hỗn dịch là làm
cho:  bề mặt hoạt chất thấm chấn dẫn
337. Ưu điểm thuốc khí dung, ngoại trừ:  khí nén CFC thân thiện với
môi trường
338. Tá dược trơn bóng không tan:  keo silic
339. ... khí dung tập trung chủ yếu vào một số hoạt chất sau, ngoại trừ? 
Thuốc trị tiểu đường
340. Chọn ý sai về tính chất bột, cốm dùng dập viên:  kích thước hạt
thể hiện khả năng phân tán của hạt khi dập viên
341. Thuốc đặt không thích hợp với:  hoạt chất bền trong môi trường
pH của dịch vụ
342. Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ 
môi trường thuận lợi cho nấm mốc phát triển
343. Chọn ý sai với chất dùng trong điều chế vỏ nang  Nang dùng uống
có hình trụ và kích cỡ lớn nên chọn màu nhạt
344. Chất không được sử dụng để alfm tăng độ nhớt của nhũ tương
TWEEN 80
345. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền  Lecithin
346. Trong công thức: =  x S là kí hiệu của  Sức căng bề mặt
347. Trong công thức: =  x S  Sức căng bề mặt tự do
348. Tên gọi khác của môi trường phân tán  Pha ngoại
349. Giai đoạn quan trọng nhất khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp
phân tán cơ học  Nghiền ước
350. Nguyên nhân của hiện tượng đóng bánh trong bào chế hỗn dịch 
Kích thước hoạt chất không phù hợp
351. “ Chất nhũ hóa được hòa tan trong lượng lớn pha ngoại, sau đso
thêm từ từ pha nội vào vừa thêm vừa phân tán đến khi hết pha nội và tiếp
tục phân tán cho đến khi nhũ tương đạt yêu cầu” là nguyên tắt của
phương pháp  keo ướt
352. Đặc điểm của hệ phân tán dị thể  Không đi qua lọc thường
353. Kiểu nhũ tương được quyết định chủ yếu bởi  Bản chất của chất
nhũ hóa
354. Cho công thức:
a. Dầu paraflin (RHLB= 11.2) 5g
b. Span 80 (HLB= 4,3) và Tween 80 (HLB= 15) 5g
c. Nước tinh khiết vừa đủ 100g
d. Lượng Tween 80 và Span 50 lần lượt là  1.78g và 3.22g.
355. Phương pháp keo khô còn gọi là phưong pháp 4:2:1, chính là tỉ lệ 
dầu: nước: gôm
356. Chọn ý sai về yêu cầu chất lượng thuốc mỡ:  ĐẢm bảo độ vô
trùng cao
357. Đường thẩm thấu qua da theo các bộ phận phụ lỗ chân lông, tuyến
bã nhờn, tuyến mồ hôi có đặc điểm  Quan trọng đối với các ion, các
phân tử lớn các tiểu phân có kích thước keo
358. Ở quy mô sản xuất, sau khi trộn đều nhũ hóa, giai đoạn hoàn chỉnh
thuốc mỡ nhũ tương được thực hiện trên  Máy đồng nhất hóa
359. Chất tạo gel được điều chế từ muối kiềm của một loại acid hữu cơ
trong ...  Gel carborner
360. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp hòa Tan 
Dung dịch
361. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ Dalibour (Công thức: đồng sulfat 0.3g,
kẽm sulfat 0.5g, nước 30g, lanolin 50g, vaselin 100g)  Nhũ tương N/D
362. Ưu điểm vaselin có khả năng hào tan hoạt chất không phân cực
363. Nhược điểm của tá dược thân nước:  Kém bền vững, thường bị vi
khuẩn, nấm mốc phát triển
364. Sự thấm thuốc qua da có đặc điểm  chức năng rào chắn chủ yếu của
biểu bì là do lớp sừng
365. Đường dùng của nhũ tương N/D  tiêm bắp
366. Cối chày kim loại  thảo mộc, động vật, khoáng vật rắn
Cối chày sành sứ  hóa chất
Cối chày thủy tinh  chất oxy hóa, chất ăn mòn, chất hấp phụ
367. Cỡ bột ≥ 95% qua rây số lớn; ≤ 40% qua rây số nhỏ
Bột thô 1400/355
Bột nửa thô 710/250
Bột nửa mịn 355/125
Bột mịn 180/125
Bột rất mịn 125/90
Máy xay mâm Nén ép, nghiền mài
Máy nghiền trục Nén ép
Máy đập bể có hàm Va đập
Máy nghiền có búa Va đập
Máy nghiền có đinh nhọn Xé
Máy nghiền hòn có hòn bi Va đập
Máy nghiền kiểu có hành tinh có hòn
Va đập, nghiền mài
bi
Máy nghiền dùng luồn không khí Va đập nghiền mài
368. Chất lượng thuốc cốm: 5 đơn vị. Toàn bộ qua rây 2000 và không quá
8% qua rây 250. Độ ẩm không quá 5% nước
369. Hòa tan 20 phần nước nóng vào 1 phần thuốc cốm
370. Giới hạn sinh vật: 1000vsv/ 1g gelatin
371. Độ bền gel : độ Bloom
Độ nhớt Milipoise
372. Hệ phân tán là một hệ trong đó:  Một hay nhiều chất được phân tán vào
một chất khác
373. Pha phân tán pha nội
374. Môi trường phân tán  pha ngoại
375. Toluen  oxy hóa
376. Calamin  tăng độ nhớt
377. Methysalicylat  nhũ tương N/D
378. Bezosali  hỗn dịch
379. Loại vật liệu bao ít sử dụng trong viên bao đường  hợp chất polymer
380. Chọn ý sai TÁ Dược  có tác dụng điều trị
381. Chất tạo độ nhớt nhóm thân nước  PEG 6000
382. Chọn ý không đúng với nước thẩm thấu ngược  điều chế bằng cách nén
qua màng ...
383. Chọn ý không đúng với clorocresol  tác dụng mạnh trên Pseudomonas
384. Dung môi ethanal có các nhượt điểm, ngoại trừ làm tan chảy albumin
và enzym
385. Đường thấm qua da theo các bộ phận (lỗ chân lông, tuyến bã nhờn,
tuyến mồ hôi) có đặc điểm  quan trọng đối với các ion, các phân tử lớn, các
tiểu phân cso kích thước keo
386. Sự khuyếch tán ngoại ( khuyếch tán tự do) KHÔNG có đặc điểm  phụ
thuộc sự chênh lệch nồng độ chất tan ở hai phía màng tế bào
387. Ethanol được dùng alfm dung dịch sát trùng ở nồng độ  60-90%
388. Các môn khoa học giúp lựa chọn dược chất, tá dược, bao bì, kỹ thuật
bào chế  vật lý, hóa học, hóa lý
389. Có thể tăng sự hấp thu thuốc qua da bằng cách  kết hợp bột thuốc với
băng bó giữ ẩm
390. Nước cất pha tiêm được dùng trong vòng ... giờ và duy trì ở nhiệt độ 
24; 80-90
391. Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, NGOAI TRỪ 
môi trường thuận lợi cho nấm mốc phát triển
392. Bao tan trong ruột không nhằm mục đích  tránh tác động của pH base
của ruột
393. Loại vật liệu bao thường sử dụng trong viên bao đường  siro đơn
394. Phương pháp ô nhiễm chéo giữa các khu vực pha chế  xây phòng tiền
vô khuẩn
395. Sự thấm ướt các chất trong tế bào dược liệu có thể cải thiện bằng cách
dùng chất diện hoạt
396. Chọn ý sai với dược chất sử dụng trực tiếp cho bệnh nhân
397. Phương pháp ngấm kiệt dưới chân không thúc đẩy quá trình thấm dung
môi vào dược liệu
398. Chọn ý sai về sự thấm thuóc qua da xảy ra quá trình vận chuyển tích
cực qua lớp sừng
399. Yêu cầu của dung môi dầu thực thực vật pha thuốc nhỏ mắt, ngoại trừ
hoàn toàn không màu
400. Chọn ý sai về yêu cầu đối với tá dược thuốc mỡ có pH trung tính hoặc
kiềm gần với pH của da
401. Câu sai về viên bao lớp bao là lớp liên tục bao phủ 1 phần hay toàn bộ
bề mặt viên nhân
402. Chọn ý sai với dung môi ethanol hòa tan tốt pectin, gôm, enzym
403. Yếu tố dược liệu ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiếc xuất gồm cấc
trúc dược liệu, mức độ phân chia dược liệu
404. Tính chất ---của tiểu phân rắn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng các
dạng thuốc rắn độ chơn chảy
405. Đặc trưng của nhà xưởng kiểu hành lang dơ hành lang có áp xuất nhỏ
hơn khu vực cấp 1
406. Để giúp hoạt chất trong thuốc mơ thấm sâu, cần áp dụng các biện pháp
làm tăng tính tan của hoạt chất khó tan ngoại trừ chọn hoạt chất ở dạng ion
hóa
407. Theo định luật Fick, tốc độ khuếnh tán hoạt chất qua da tỷ lệ nghịch với
bề dày của da
408. Đặc điểm của máy dập viên tâm sai  Áp suất nén lớn, bột hạt dễ bị phân
lớp
409. Lực liên kết xảy ra ở hai bề mặt khác nhau  lực bám dính
410. Chất không nên đóng vào nang mềm, ngoại trừ  dầu gấc
411. Nguyên tắc điều chế nước thẩm thấu ngược  nén nước qua màn bán
thấm
412. Vỏ nang thông dụng nhất hiện nay được chế tạo từ @gelatin
413. Chọn ý sai với viên nang mềm@gồm 2 phần than và nắp
414. Chọn ý sai với việc điều chế nang mềm@không nên dung cả 2 loại
gelatin A và B để tạo vỏ nang
415. Chọn ý sai với thành phần vỏ nang@duy trì ở nhiệt độ 70 độ C để
tạo vỏ nang
416. Thời gian rã của viên nang mềm không quá@30p
417. Chất tạo độ nhớt nhóm than nước@PEG6000
418. Chọn ý không đúng với kỹ thuật bào chế viên nang@ đối với viên
nang quá trình tạo vỏ nang và quá trình đóng thuốc vào nang diễn ra đồng
thời
419. Chọn cỡ nang để đóng 500mg bột thuốc có khối lượng riêng
0,8g/ml@số 0 (0,67ml)
420. Chọn ý sai với việc điều chế viên nang mềm theo phương pháp
nhúng khuôn@sấy khô nhanh lớp vỏ gelatin đề tạo thành vỏ nang
421. Đặc điểm của vỏ HPMC@có độ bền cao và ít tương tác với dược
chất bên trong
422. Chọn ý sai nhược điểm của thuốc đạn@sử dụng đôi khi gây viêm
trục tràng
423. Chọn ý sai về trực tràng@PH 7,5 khả năng điệm tốt
424. Dược chất tan trong dầu cao, tan trong nước thấp nên lựa chọn tá
dược thuốc đạn@thân nước
425. Điều kiện cần thiết để hình thành viên@tính dính và lực nén
426. Thuốc đạn không có hình dạng sau@lưới
427. Gelatin thích hợp làm tá dược dính cho@viên hòa tan
428. Tá dược thích hợp cho thuốc trứng@gelatin-glycerin
429. Lực tác động về bề mặt nguyên liệu từ mọi phía là@lực nghiền
430. Độ mài mòn của viên nén thông thường không quá@3%
431. Hỗn dịch thuốc cần làm giảm kích thước tiểu phân để đảm
bảo@tính bền vững của hệ phân tán
432. Phương pháp tạo viên nang mềm có hình cầu và không có gờ trên
viên@nhỏ giọt
433. Trong quá trình điều chế nang mềm theo phương pháp ép trên trụ,
caafn thường xuyên ktra@độ đồng điều khối lượng và độ khít của vỏ
nang
434. Phương pháp điều chế nang mềm cho phân liều rất chính
xác@nhúng khuôn
435. Viên nang mềm có gờ ở giữa và vỏ nang được bào chế theo pp
@ép trên khuôn
436. Cho mtb bột thuốc = 300mg không sai số khi cho phép khi thử độ
đồng điều khối lượng@305,25 – 354,75mg
437. Đặc điểm của nang cứng bằng tin bột@bằng các cở nang giống vỏ
nang gelatin
438. Chọn ý sai với chất màu dùng trong điều chế vỏ nang@màu nhuộm
vỏ nang phải sậm hơn màu của khối thuốc bên trong
439. Chọn ý sai với độ bền gel của gelatin@đơn vị sử dụng là Milipose
440. Chọn ý đúng với thuốc trong viên nang mềm@có thể tồn tại dạng
nhũ tương
441. Chọn ý không đúng với xác định độ đồng điều khối lượng viên
nang@áp dụng cho các thuốc nang có các hoạt chất có hàm lượng nhỏ
hơn 2 mg hoặc nhỏ hơn 2%...
442. Chọn ý sai với chất tạo độ nhớt trong khối thuốc chứa trong viên
nang mềm@thường dung PEG 400 và PEG600
443. Đặc điểm không đúng với pp nhỏ giọt (điều chế viên nang
mềm)@áp dụng với các dược chất có độ nhớt cao
444. Chọn ý sai với viên nang@gồm viên nang mềm và viên nhộng
445. Chọn ý đúng với gelatin@phối hộp 2 loại gelatin để điều chỉnh thể
chất vỏ nang
446. Chọn ý sai với PH có khối lượng thuốc trong nang@độ kiềm càng
cao, vỏ nang càng bền
447. Chọn ý sai với việc điều chế nang cứng@về việc sản xuất vỏ nang
và việc đóng thuốc vào nang diễn ra gần như đồng thời
448. Chất tạo độ nhớt nhóm than nước@PEG 6000
449. Chọn ý sai với việc bào chế viên nang mềm theo pp nhúng
khuôn@sấy khô nhanh lớp vỏ gelatin để tạo thành vỏ nang
450. Chọn ý đúng với khối thuốc bên trong nang mềm@có thể tồn tại
dạng nhũ tương
451. Chọn ý không đúng với xác định độ đồng điều khối lượng trong
viên nang@nếu có 1 viên không nằm trong khoảng giới hạn, kết luận lô
thuốc không đạt về độ đồng điều khối lượng
452. Khối lượng tá dược trong 12vien có hao hụt 18%, biết thuốc đặt có
công thức (Paracetamol 0,5g, Witepsol vđ 1vien), khối lượng viên tá
dược nguyên chất là 2,8g, hệ số thay thế thuận là 1,67@3,54g
453. Tá dược siêu rã@ natri croscarmellose
454. Chọn ý sai về hấp thu thuốc đạn@sinh khả dụng tương đương PO
455. Bột nữa thô (710/250) là bột có 1 qua gây 710 và 2 qua gây 250@
1>=95% và 2<=40%
456. Chọn ý sai về thuốc đặt@bị chuyển hóa nhiều bởi gan
457. Độ ẩm của thuốc cốm không quá@5%
458. Thời gian gã của viên sủi bọt @5p
459. Ưu điểm của máy dập viên tâm sai@thích hợp cho viên đường
kính to
460. Để khắc phục hiện tượng chậm đông của bơ cacao@dùng 1/3
lượng bơ cacao làm mồi
461. Tá dược độn đa năng@Avicel
462. Nghiền iod nên lựa chọn cối chài@thủy tinh
463. Máy nghiền bị xử dụng lực@lực va đập
464. Để thử độ đồng điều hàm lượng viên nén cần dùng@10 viên
465. Tá dược them vào thuốc bột ktra sự phân tán đồng nhất@ tá dược
màu
466. Nhược điểm của pp đun chảy đổ khuôn là@không thích hợp cho
được chất kém bền nhiệt
467. Tá dược dập thẳng là@Dicalci phosphate
468. Để thử độ đồng điều khối lượng viên nén cần dùng@ 20 viên
469. Chọn ý sai ưu điểm thuốc đạn@ưu tiên điều chế thuốc gây nghiện
470. Hàm lượng chất lỏng thuốc bột không quá @9%
471. Hệ số thay thế thuận@lượng dược chất chiếm thể tích tương đương
là 1g tá dược khi đổ khuôn
472. Sự khuyết tán nội (sự thẩm tích) Không có đặc điểm  cho các chất tan
có kích thước phân tử lớn (gôm, nhầy) đi qua màng
473. Số lần tái lọc tuần hoàn của không khí trong khu vực sản xuất thuốc
tiêm 20 lần/ giờ
474. Tác nhân tiệt khuẩn không dùng cho thuốc nhỏ mắt dùng một lần  chất
bảo quản
475. Theo GMP-WHO 2002, khu vực xử lý rủa chai lọ ống có cấp độ sạch 
C
476. Khi hoạt chất là long não, chất dẫn là glycerin, phương pháp tốt nhất tạo
hỗn dịch mịn  phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học
477. Chọn ý đúng với nước cất  có thể dùng pha chế thuốc tiêm và thuốc nhỏ
mắt
478. Chất tạo độ nhớt thân dầu  Monostearat nhôm
479. Tá dược witepsol thích hợp điều chế thuốc đạn với dược chất có tỉ trọng
lớn, dễ lắng khi đổ khuôn và không bền ở nhiệt độ cao  S
480. Chỉ số cần lưu ý với tá dược thân dầu khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ 
Base
481. Máy dập viên xoay tròn thường được sử dụng  sản xuất quy môn lớn
482. Phương pháp phun sấy được áp dụng điều chế, ngoại trừ  dược chất
nhạy cảm với nhiệt độ
483. Thử nghiệm lâm sàng tiến hành ở giai đoạn  nghiên cứu
484. Sự khuyết tán ngoại ( khuyết tán tự do) có đặc điểm  vận chuyển chất
tan trên bề mặt tiểu phân dược liệu
485. Chọn ý sai về các yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự thấm thuốc và hấp
thu thuốc qua da  kiểm nghiệm
486. Yếu tố dung môi ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiết xuất không bao
gồm  cấu trúc dược liệu, nhiệt độ
487. Ưu điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ  tính hút
nước cao
488. Chọn ý KHÔNG đúng với nước khử khoáng  đạt tiêu chuẩn tinh khiết
về mặt vi sinh
489. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tưởng tiêm truyền  lecithin
490. Đặc trưng của nhà xưởng kiểu hành lang sạch  hàng lang có áp suất lớn
hơn khu vực cấp 1
491. Nguyên tắc điều chế nước cất  làm nước bốc hơi và ngưng tụ trở lại
492. Khi cho nước chảy qua cột cationit, cột sẽ giữ lại  ion dương
493. Tính đặc nhớt của dung môi dầu thực vật khi pha thuốc tiêm được khắc
phục bằng cách  Ether ethylic
494. Khi cho nước chảy qua cột cationit, cột sẽ giữ lại  ion âm
495. Thành phần của hệ đệm Gifford  Acid boric – antri carbonat
496. Trên nhãn nhũ tương và hỗn dịch có dòng chữ  lắc trước khi dùng (da)
497. Điều chế hỗn dịch dịch Kẽm Sulfur ngưng kết
498. Ưu điểm hỗn dịch tiêm  tạo kho dữ trữ thuốc làm tăng thời gian tác
dụng
499. Chất diện hoạt thân dầu giúp hình thành nhũ tương  N/D
500. Chất nhũ hóa là gôm arabic sẽ tạo thành nhũ tương D/N
501. Phương pháp keo khô  thích hợp để điều chế một lượng lớn nhũ tương
502. Khi nhuộm màu nhũ tương D/N bằng soudan III trên thị trường kính
hiển vi cho thấy  các giọt màu đỏ trên nền màu trắng
503. Khi cho vào cuốc nước, giọt nhũ tương tan hàon toàn  nhũ tương D/N
504. Trong điều chế nhũ tương đậm đặc với tá dược nhũ hóa là gôm arabic, tỉ
lệ gôm : dầu: nước  1:4:2
505. Dễ xuất hiện lắng cặn trong quá trình sử dụng  giảm kích ứng niêm mạc
dạ dày
506. Nồng độ pha phân tán trong nhũ tương thuốc  10-50%
507. Chất thêm vào cần lưu ý vì có thể ảnh hưởng độ ổn định hỗn dịch 
chống oxyhóa
508. Viên nén không phóng thích hoạt chất ngay mà cần 1 thời gian nhất định
hoặc điều kiện phù hợp --- trừ MR,IR,CR mà chọn đáp án khác
509. Viên nén giúp tránh chuyển hóa qua gan ---- viên đặt dưới lưỡi
510.

1. Theo DĐVN : “Nhũ tương thuốc gồm các dạng thuốc lỏng hoặc mềm dùng để uống, dùng
ngoài, được điều chế bằng cách dùng tác dụng của các………… thích hợp để trộn đều 2 chất
lỏng ………”. Hãy chọn từ thích hợp
A. Chất nhũ hóa, không đồng tan
B. Chất diện hoạt, không đồng tan
C. Chất nhũ hóa, không phân cực
D. Chất diện hoạt, không phân cực
2. Khi kích thước pha phân tán khoảng 50μm thì hệ phân tán là
A. Dị thể thô
B. Vi dị thể
C. Đồng thể
D. Vi dị thể hay keo
3. Nhũ tương thô có kích thước giọt khoáng
A. 0,001-0,1 μm
B. 0,1-50 μm
C. 50-100 μm
D. >100 μm
4. Đặc điểm đễ nhận biết 1 thuốc lỏng có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tương
A. Trạng thái cảm quan
B. Trạng thái pha phân tán
C. Kích thước pha phân tán
D. Sức căng bề mặt
5. Xem hình và hãy cho biết cấu trúc
A. Nhũ tương
B. Hỗn dich
C. Vi nhũ tương
D. Nhũ tương kép
6. Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và Span (HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu paraffin (RHLB
10,5) vào nước thì tỉ lệ Tween 80 trong hỗn hợp chất nhũ hóa là
A. 58%
B. 42%
C. 60%
D. 40%
E. 56%
7. Gôm xanthan thường được sử dụng với vai trò
A. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương
B. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
C. Chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
D. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương, chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
E. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng, chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
8. Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào
A. Cấu trúc hóa học của bentonit
B. Tỉ lệ sử dụng trong công thức
C. Trình tự phối hợp
D. Cấu trúc hóa học và tỉ lệ sử dụng
E. Tỉ lệ sử dụng và trình tự phối hợp
9. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. cấu trúc của dạng bào chế này là
A. Dung dịch
B. Nhũ tương D/N
C. Nhũ tương N/D
D. Hỗn dịch
E. Dung dịch, nhũ tương

10. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. để điều chế công thức này cần
A. Khuấy trộn
B. Thêm Tween
C. Thêm Span
D. Thêm cồn saponin
E. Thêm ethanol
11. Cho công thức: dầu khoáng 50ml, siro đơn 10ml, vanillin 4mg, nước tinh khiết vđ
100ml. để điều chế công thức này cần phải thêm
A. Gôm Arabic
B. Bentonit
C. Gôm Arabic, ethanol
D. Tween 80
E. Gelatin, acid tartric
12. Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép
A. Pha loãng
B. Đo độ dẫn điện
C. Đo zeta
D. Quan sát dưới kính hiển vi
E. Pha loãng hoặc đo độ dẫn điện
13. Sự kết dính của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc đẩy nhanh bằng cách
A. pha loãng
B. ly tâm
C. sốc nhiệt
D. ly tâm hoặc sốc nhiệt
E. kết dính hoặc kết tinh
14. Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố kích thước tiểu phân)
trong hỗn dịch, nhũ tương có ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tượng
A. tách lớp
B. kết dính
C. kết bông
D. kết tinh
E. kết dính hoặc kết tinh
15. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g,
Nước cất vđ 100ml. dạng bào chế và cấu trúc của công thức
A. potio nhũ tương
B. Nhũ tương N/D
C. Elixir
D. siro nhũ tương
E. lotio nhũ tương
16. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g,
Nước cất vđ 100ml. sản phẩm trên có nhược điểm
A. hạn dùng ngắn
B. dễ tách lớp
C. kích ứng niêm mạc
D. có tủa của codein phosphate
E. không dùng cho trẻ em
17. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g,
Nước cất vđ 100ml. cần thêm vào công thức trên
A. dầu lạc, gôm Arabic
B. dầu khoáng, gôm Arabic
C. dầu thầu dầu, tween 80
D. dầu dừa, gôm Arabic
18. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh
dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. công thức
trên có thể được điều chế bằng phương pháp
A. keo ướt
B. keo khô kết hợp với keo ướt
C. keo khô hoặc keo ướt
D. keo khô kết hợp với keo ướt hoặc keo ướt
19. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh
dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. cách phối
hợp không hợp lý khi điều chế công thức này
A. hòa tan tinh dầu chanh vào dầu paraffin
B. phối hợp dầu paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và thạch rồi thêm nước vào trộn
thành nhũ tương đậm đặc
C. hòa tan vanillin vào glycerol
D. thêm dung dịch vanillin vào nhũ tương trước khi điều chỉnh thể tích
E. ngâm thạch trong nước đến trương nở hoàn toàn
20. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh
dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Natri benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. vai trò
của Natri benzoate trong công thức là
A. hoạt chất
B. điều vị
C. tạo màu
D. tạo kết bông
E. bảo quản
21. Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng
A. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa tan trong pha đó
B. các hoạt chất độc phải được hòa loãng trước khi phối hợp
C. các thành phần tan trong pha nội phải được hòa tan trong pha nội trước khi tiến hành nhũ
hóa
D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt độ của pha nước cao hon pha dầu
E. phải cho pha nước vào pha dầu
22. Tá dược ít sử dụng trong công thức bột cốm pha hỗn dịch
A. chất gây treo
B. chất gây thấm
C. chất điều chỉnh pH
D. chất tạo sự kết bông
E. chất bảo quản
23. Đối với hỗn dịch chất gây thấm cần thiết trong trường hợp
A. dược chất có bề mặt sơ nước
B dược chất có bề mặt thân nước
C. dược chất có bề mặt khó thấm chất dẫn
D. dược chất có tỉ trọng nhẹ
E. dược chất có tỉ trọng khá cao so với chất dẫn
24. Các hỗn dịch trị đau dạ dày theo cơ chế kháng acid có ưu điểm
A. dễ uống
B. tác dụng kéo dài
C. dễ bảo quản
D. diện tích tiếp xúc với niêm mạc dạ dày lớn
E. dễ uống và tác dụng kéo dài
25. Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Natri citrate
0,5g, phenol nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước cất vừa đủ 100ml. vai trò của Natri citrate
A. chất tạo kết bông
B. chất điều chỉnh pH D. chất gây treo
C. chất gây thấm E. chất bảo quản
26. Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Na citrate
0,5g, phenol nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước cất vừa đủ 100ml. Vai trò phenol
A. chất tạo kết bông
B. chất điều chỉnh pH
C. chất gây thấm
D. chất gây treo
E. chất bảo quản
27. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml. để
điều chế công thức này cần phải thêm tá dược
A. gây thấm, bảo quản
B. gây thấm, ethanol 90%
C. nhũ hóa, bảo quản
D. gây thấm, gây treo
E. nhũ hóa, gây treo
28. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml. tính
chất nào của camphor có liên quan đến việc lựa chọn dạng bào chế
A. dễ bay hơi
B. dễ tan trong ethanol
C. không tan trong nước
D. chất rắn, không tan trong nước
E. chất lỏng không tan trong nước
29. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml.
phương pháp điều chế
A. trộn đều đơn giản
B. phân tán cơ học
C. trộn đều nhũ hóa
D. phân tán cơ học kết hợp ngưng kết
E. trộn đều đơn giản + trộn đều nhũ hóa
30. Cho công thức: cồn kép opi-benzoic 20g, siro đơn 20g, nước cất vđ 100ml. hãy chọn
cách phối họp đúng khi điều chế
A. cho cồn kép opi-benzoic vào 20ml nước cất, trộn đều. thêm từ từ siro đơn điều chỉnh thể
tích
B. cho từ siro đơn vào cồn kép opi-benzoic, trộn đều. điều chỉnh thể tích
D. trộn cồn kép opi-benzoic với siro đơn. Cho từ từ hỗn hợp này vào 50ml nước, trộn đều.
điều chỉnh thể tích
E. cho cồn kép opi-benzoic vào 50ml nước cất, trộn đều. thêm từ từ siro đơn, điều chỉnh thể
tích
31. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước
cất vđ 150ml. sản phẩm của công thức có cấu trúc
A. dung dịch
B. hỗn dịch D. dung dịch, nhũ tương
C. nhũ tương E. dung dịch, hỗn dịch
32. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước
cất vđ 150ml. vai trò gôm Arabic
A. hoạt chất
B. chất nhũ hóa
C. chất gây thấm
D. chất gây treo
E. chất tạo kết bông
33. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước
cất vđ 150ml. chọn trình tự phối hợp (cho biết X gồm 4g Na benzoate hòa tan trong khoảng
15ml nước, Y là hỗn hợp terpin hydrat và gôm Arabic)
A. cho vào Y 1 lượng nước vđ, trộn kỹ. thêm lần lượt nước, X, diều chỉnh thể tích
B. cho X vào Y, trỗn kỹ, thêm siro codein, diều chỉnh thể tích
C. cho vào Y 1 lượng vđ siro codein, trộn kỹ. thêm lần lượt nước, X, diều chỉnh thể tích
D. cho vào Y 1 lượng nước vđ, trộn kỹ. thêm lần lượt X, siro codein, điều chỉnh thể tích
E. cho Y vào X, trộn kỹ, thêm siro codein, điều chỉnh thể tích
34. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến
tiêu chuẩn đồng đều thể tích phân liều của chế phẩm là
A. tween 80
B. saccarose và sorbitol
C. acid citric
D. Na benzoate
E. gôm xanthan
35. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến
tiêu chuẩn đồng đều hàm lượng của chế phẩm
A. tween 80
B. saccarose và sorbitol
C. acid citric
D. Na benzoate
E. gôm xanthan
36. Cho công thức magnei sulfat 300g, NaOH 100g, nước cất vđ 1000ml. cho biết dạng bào
chế và phương pháp điều chế
A. nhũ tương keo ướt
B. hỗn dịch phân tán cơ học
C. nhũ tưỡng keo khô
D. hỗn dịch ngưng kết
E. hỗn dịch ngưng kết + phân tán cơ học
37. Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ tương hoặc hỗn dịch là
A. cối chày
B. máy khuấy kiểu chân vịt
C. máy lắc
D. máy xay keo
E. thiết bị siêu âm
38. Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế nhũ tương
A. điều chế các nhũ tương có độ nhớt thấp, trung bình, hơi cao
B. làm gia tăng nhiệt độ khi phân tán
C. tạo nhiều bọt khí
D. chỉ sử dụng ở qui mô phòng thí nghiệm
E. có thể kết hợp với các cách phụ…….
39. Nhược điểm lớn nhất của vaselin
A. khả năng nhũ hóa kém
B. thể chất chịu ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản
C. độ bền vững
D. khả năng phối hợp với dược chất không phân cực
E. khó rửa
40. Đối với yêu cầu của thuốc mỡ ý nào sai
A. thể chất mềm mịn màng
B. không được tan chảy ở thân nhiệt
C. dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da và niêm mạc
D. không gây kích ứng, dị ứng trên da và niêm mạc
E. bền vững hóa học trong quá trình bảo quản
41. Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương ý nào sau đây không đúng
A. Hình thức đẹp, mịn màng và hấp dẫn
B. Dễ phối hợp với nhiều hoạt chất
C. Phóng thích hoạt chất nhanh nhất
D. Không cản trở sự bình thường của da
E. Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu N/D

42. Dung môi nào dưới đây không có tính làm giảm đối kháng lớp sừng
A. Glycerin
B. Acid oleic
C. PEG 400
D. Isopropyl myristat
E. Dimethylsulfoxid
43. Các phương pháp nào dưới đây không phù hớp để làm tăng SKD thuốc mỡ
A. Tạo muối dễ tan
B. Giảm kích thước tiểu phân họat chất
C. Sử dụng chất diện hoạt thích hợp
D. Giải phóng hoạt chất kém
E. Đưa thuốc thấm sâu lớp trung bì
44. Tính chất nào không đúng đối với nhóm dầu mỡ
A. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
B. Gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da
C. Dễ ôi khét dẫn đến gây kích ứng da và làm biến hoạt chất
D. Giải phóng hoạt chất kém
E. Đưa thuốc thấm sâu tới lớp trung bì
45. Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin là
A. Do khi đun chảy có thể hòa tan trong vaselin
B. Điều chỉnh thể chất của vaselin
C. Có tính bền vững
D. Có khả năng nhũ hóa
E. Làm tăng khả năng hút nước của vaselin
46. Đưa thêm chất diện hoạt vào trong công thức thuốc mỡ liên quan đến yếu tố nào sau
đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích của da bôi thuốc
E. Chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng (2 bên tố chức da)
47. Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu tố nào dưới đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích da bôi thuốc
E chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng
48. Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm
A. Làm hydrat hóa lớp sừng
B. Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein
C. Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất
D. A và B
E. A,B và C
Xem công thức sau đây để trả lời câu 49- câu 52
Cholesterol 30g
Sáp ong trắng 80g
Alcol stearilic 50g
Vaselin 860g
49. Đây là thuốc mỡ
A. Kiểu dung dịch
B. Kiểu nhũ tương
C. Đóng vai trò tá dược nhũ tương
D. Đóng vai trò tá dược nhũ hóa
E. A và D
50. Cholesterol
A. Cấu tạo bởi este của acid béo và glycerin
B. Là chất phân lập từ lanolin
C. Alcol béo cao
D. Là chất nhũ hóa D/N
E. cấu tạo bởi este của acid béo và alcol béo no
51. Acol stearilic
A. Alcol béo cao
B. Có khả năng nhũ hóa mạnh kiểu N/D
C. Có khả năng làm tăng khả năng hút nước của vaselin
D. A và B
E. A và C
52. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa
A. Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
B. Bền vững trong môi trường bảo quản
C. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niên mạc ướt
D. Thường được chế sẵn để tiện phan chế
E. Trơn nhờn, khó rữa

Xem công thức sau để trả lời câu 53- câu 56


Acid stearic 24g
Glycerin 13g
Triethanolamin 1g
Nước tinh khiết 62g
53. Đây là thuốc mỡ
A/ Có tác dụng bảo vệ niên mạc
B/ Có tác dụng làm mềm da
C/ Có tác dụng chống côn trùng cắn
D/ Đóng vai trò là tá dược nhũ tương kiểu D/N
E/ Đóng vai trò là tá dược nhũ tương kiểu N/D
54. Phương pháp điều chế là
A/ Hòa tan
B/ Trộn đều nhũ hóa
C/ Trộn đều đơn giản
D/ Nhũ hóa trực tiếp
E/ Kết hợp 2 phương pháp A và B
55. Cho cách pha chế đúng
A/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, thêm glycerin vào, cho dung dịch còn nóng này
vào acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội
B/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng này vào acid stearic đã
đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội , thêm glycerin vào khuấy đều.
C/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng này vào acid stearic, vừa
khuấy đều cho đến nguội. Thêm glycerin vào khuấy đều
D/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho glycerin vào, cho dung dịch còn này vào
acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội
E/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho vào acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho
đến nguội. Thêm glycerin vào khuấy đều
56. Chất nhũ hóa trong thuốc này là
A/ Triethanolamin stearat
B/ Muối kiềm của acid béo
C/ Triethanolamin
D/ Acid stearic
E/ Không có, phải cho thêm vào
Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 57-câu 60
Lidocain hydroclorid 3g
Carboxy methyl cellolose 5g
Nipagin 0,1g
Propylen glycol 25g
Nước cất vđ 100g
57. Đây là dạng
A/ Dung dịch dùng ngoài
B/ Thuốc mỡ mềm
C/ Kem bôi da
D/ Gel thân nước
E/ Gel thân dầu
58. Cấu trúc kiểu:
A/ Dung dịch
B/ Hỗn dịch
C/ Nhũ tương D/N
D/ Nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha
59. Vai trò của propylen glycol là:
A/ giúp hydrat hóa lớp sừng
B/ giúp hòa tan carboxymetyl cellolose
C/ Giúp hòa tan hoạt chất
D/ A và B
E/ A,B và C
60. Đối với các gel thân nước, thuốc thấm sâu được là do:
A/ Do sử dụng những chất có khả năng làm giảm tính đối kháng của lớp sừng
B/ Do sử dụng những chất làm tan hydrat hóa lớp sừng
C/ do sử dụng những chất tăng thấm
D/ A và B
E/ A, B và C
Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 61- câu 66
Kẽm oxyd mịn 150g
Lanolin 50g
Parafin rắn 50g
Alcol cetostearil 50g
Vaselin 850g
61. Đây là thuốc mỡ kiểu
A/ Bột nhão
B/ Hỗn dịch
C/ Nhũ tương D/N
D/ Nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha
62. Phương pháp đều chế là:
A/ Hòa tan
B/ Trộn đều nhũ hóa
C/ Trộn đều đơn giản
D/ Nhũ tương trực tiếp
E/ Kết hợp 2 phương pháo A và B
63. Tá dược trong công thức trên là
A/ Tá dược đưa thuốc tác dụng trên bề mặt da
B/ Tá dược hút
C/ Tá dược nhũ tương
D/ Tá dược đưa thuốc thấm sâu đến lớp trung bì
64. Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi este của acid béo với:
A/ Glycein
B/ Alcol nhân steroid
C/ Alcol béo cao
D/ Glycerol
E/ B và C
65. Tính chất nào không đúng với lanolin
A/ Có khả năng thấm cao
B/ Tá dược có thêm vai trò nhũ hóa
C/ Hút nước
D/ Có khả năng bám thành lớp mỏng lên da và niêm mạc
E/ Dễ bị ôi khét do bị thủy phân
66.Trong các phương pháp điều chế thuố mỡ này, công đoạn quyết định thuốc mỡ là
giai đoạn
A/ Làm bột kép
B/ Xử lý tá dược
C/ Tăng tác nhân phân tán
D/ Điều chế thuốc mỡ đặc
E/ Cán mịn thuốc mỡ
Xem công thức sau để trả lời câu 67 – câu 68
Methyl cellulose 5g
Glycerin 10g
Dung dịch thủy ngân phenyl borat 2% 0.5g
Nước cất vđ 10g
67. Đây là thuốc mỡ câu trúc
A/ Dung dịch
B/ Hỗn dịch
C/ Nhũ tương
D/ Kem thuốc
E/ Gel
68. Đây là thuốc mỡ
A/ Bảo vệ niêm mạc
B/ Có tác dụng chống nhiễm khuẩn tại mắt
C/ Có tác dụng sát trùng ngoài da
D/ Có tác dụng làm mềm da
E/ Đóng vai trò tá dược (chưa có hoạt chất)
69. Lớp biểu bì do bản chất cấu tao, không cho đi qua các chất sau:
A/ Các vitamin B1, B6
B/ Alcaloid
C/ Các nội tiết tố
D/ Các acid béo
E/ C và D
70. Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
A/ Bề mặt da
B/ Lớp sừng
C/ Hàng rào rein
D/ Lớp niêm mạc
E/ Trung bì
71. Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ
A/ Độ xuyên sâu
B/ Độ dính
C/ Độ dàn mỏng
D/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp
E/ Khuếch tán qua gel
Xem công thức sau để trả lời từ câu 72 đến cân 76
Cho công thức
Methyl salicylat 500g
Sáp ong trắng 250g
Lanolin 250g
72. Phân loại theo thể chất, đây là
A/ Thuốc mỡ mềm
B/ Thuốc mỡ đặc
C/ Bột nhão bôi ngoài da
D/ Gel
E/ Kem bôi da (cream)
73. Sáp ong trong công thức này
A/ Chỉ nhằm điều chỉnh thể chất thuốc mỡ
B/ Là este của aid béo với alcol cao
C/ Tăng khả năng nhũ hóa của lanolin
D/ A và B đúng
E/ Cả A, B và C
74. Đây là thuốc mỡ kiểu:
A/ Kiểu dung dịch
B/ Kiểu hổn dịch
C/ Kiểu nhũ tương D/N
D/ Kiểu nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha
75. Đây là thuốc mỡ
A/ Có tác dụng giảm đau
B/ Có tác dụng giảm đau và làm tăng lớp sừng
C/ Có tác dụng giảm đau và sát trùng
D/ A và B
E/ A,B và C
76. Vai trò của lanolin trong công thức
A/ Làm tá dược ( môi trường phân tán) thuốc mỡ
B/ Giúp thấm sâu
C/ Đóng vai trò chất nhũ hóa
D/ Tăng khả năng hút nước của thuôc mỡ
E/ cả A và B
77. Thuốc được hấp thu qua âm đạo có những đặc điểm nào sau đây
A/ Thuốc chỉ có tác dụng tại chổ và không được hấp thu vào máu
B/ Thuốc được hấp thu hoàn toàn nếu được điều chế với mục đích toàn thân
C/ Thuốc được hấp thu vào máu và bị chuyển hóa lần đầu qua gan
D/ Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
E/ Tránh được sự ngộ độc do thuốc không được hấp thu vào máu
78. Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong máu quyết định bởi
A/ Lưu lượng máu qua niêm mạc trực tràng
B/ Lượng dịch tràng
C/ pH của dịch tràng
D/ Tính tan của dược chất
E/ Vị trí thuốc trong trực tràng
79. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A/ Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B/ Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C/ làm tăng độ tan của dược chất
D/ Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
E/ Tất cả các ý trên đều đúng
80. Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên điều chế dưới dạng
thuốc đạn vì
A/ Những chất thuộc nhóm này dẽ bị phân hủy trong môi trường ống tiêu hóa
B/ Những chất thuộc nhóm này hấp thu kém qua niêm mạc dạ dày và đoạn ruột trên
C/ Cho tác dụng nhanh tương đương thuốc tiêm
D/ Để hạn chế việc lạm dụng thuốc
E/ Để giảm liều sử dụng
81. Vai trò của tá dược thuốc đặt:
a. giúp viên có hình dạng và kích thước đạt yêu cầu.
b. giúp viên đạt độ bền cơ học.
c. Quyết định cơ chế phóng thích hoạt chất.
d. quyết định sự phóngthích và hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng hoặc âm đạo
e. tất cả
82. Tính chất nào sau đây không yêu cầu tá dược thuốc đặt:
a. nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5
b. có khoảng nóng chảy thích hợp.
c. cho thuốc thấm sâu để có tác dụng toàn thân.
d.không kích ứng nơi đặt thuốc.
e. ổn định về mặt lý hóa.
83. Khi được hấp thu, hoạt chất từ dạng thuốc đặt được hấp thu:
a. tương đương thuốc dạng ddịch dùng đườg uống.
b. tương đương thuốc bột dùng đường uống.
c. tương đương dạng thuốc viên dùng đường uống.
d. tương đương thuốc tiêm tĩnh mạch.
e. tương đương thuốc tiêm bắp.
84. Ưu điểm chính của thuốc đặt so với thuốc dùng đường uống:
a. thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn
b. ít bị phân hủy bởi dịch và men tiêu hóa.
c. có thể cho tác dụng tại chổ hoặc toàn thân tùy mục đích
d. thuốc không bị chuyễn hóa lần đầu qua gan.
e. người bệnh tuân thủ điều trị cao.
85. Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng không bị ảnh hưởng bởi:
a. đặc tính của tá dược đượcdùng
b. hệ số phân bố D/N của hoạt chất
c. sự hiện diện của chất diện hoạt trong tphần
d. dạng hóa học của hoạt chất
e. hình dạng tiểu phân của hoạt chất.
86. Tá dược thuốc đạn và thuốc trứng nếu thuộc nhóm thân dầu thì phải có chỉ số iod:
a. < 1,5
b. < 3
c. < 5
d. < 7
e. < 10
87. Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ:
a. dễ bị thủy phân của tá dược
b. dễ bị oxy hóa của tá dược
c. dễ bị khử của tá dược
d. dễ bị đông đặc của tá dược
e. dễ nóng chảy của tá dược
88. Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với hỗn hợp sáp ong và dầu
lạc:
a. không quá 15 phút
b. không quá 30 phút
c. không quá 45 phút
d. không quá 60 phút
89. Để xác định khả năng giaỉ phóng hoạt chất in vitro của thuốc đạn có thể áp dụng
phương pháp:
a. hòa tan trực tiếp
b. khuyếch tán keo
c. khuyếch tán qua màng
d. ngoại suy từ kquả đlượng hoạt chất
e. a. và c. đúng
90. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu váo:
a. vị trí viên thuốc trong trực tràng
b. khối lượng viên thuốc.
c. phương pháp điều chế
d. kiểu cấu trúc của dạng thuốc
e. đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
91. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giaỉ phóng hoạt chất theo cơ chế là:
a. chảy lỏng ờ thân nhiệt
b. hòa tan trong niêm dịch
c. hút niêm dịch và rã ra
d. vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch
e. vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch
92. Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược:
a. dầu mỡ hydrogen hóa
b. glycerid bán tổng hợp
c. tá dược nhủ hóa.
d. keo thân nước tổng hợp
e. keo thân nước thiên nhiên
93. Điều chế thuốc đặt cần lưu ý đến hệ số thay thế khi:
a. hoạt chất có tỷ trọng lớn hơn tá dược
b. hoạt chất có tỷ trọng nhỏ hơn tá dược
c. tỷ trọng của hoạt chất khác tá dược
d. hoạt chât không tan trong tá dược
e. hoạt chất tan trong tá dược
94. Hệ số thay thế nghịch của 1 chât so với tá dược là:
a. lượng hoạt chất chiếm thể tích tương đươg 1g tá dược
b. lượng tá dược chiếm thể tích tương đươg 1g hoạt chất.
c. hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt
d. hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó
e. hệ số thanh thải của hoạt chất khi được điều chế với tá dược đó
95. Hệ số thay thế có ý nghĩa trong phương pháp điều chế:
a. nặn bằng tay
b. ép bằng máy
c. đun chày đổ khuôn thủ công
d. đun chày đổ khuôn tự động
e. tất cả…
96. Dược chất khô giòn, ở quy mô nhỏ nên dùng dụng cụ:
a. cối chày d. rây
b. thuyền tán c. máy nghiền có cánh quạt
e. a. hoặc c.
97. Cho biểu đồ thể hiện AUC khi sử dụng 1 liểu đơn thuốc bột uống, hãy lựa chọn
kích thước tiểu phân hoạt chất của A, B, C cho phù hợp:
a. A mịn 500mg, B siêu mịn 500mg, C siêu mịn 250mg
b. A mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C siêu mịn 500mg
c. A siêu mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C mịn 500mg
d. A siêu mịn 250mg, B siêu mịn 500mg, C mịn 250mg
e. không có câu trả lời phù hợp.
98. Thiết bị nghiền liên tục ở quy mô lớn có thể đưa về kích thước vài micromét là:
a. máy nghiền cắt
b. Máy xay mâm kiểu đứng
c. máy xay mâm kiểu nằm
d. máy nghiền dùng luồng không khí
e. máy nghiền có hòn bi
99.Đối với vật liệu có tính dính, nên tránh sử dụng thiết bị nghiền nào vì sẽ làm tăng
kích thước tiểu phân:
a. máy nghiền cắt
b. máy nghiền có búa
c. máy nghiền có đinh nhọn
d. máy nghiền có hòn bi
e. máy nghiền rung có bi.
100. DĐVN IV quy định cỡ rây nhỏ nhất là 45 micromet vì
a. đó là cở rây nhỏ nhất có thể chế tạo
b. đó là giới hạn dưới của bột rất mịn
c. tuân theo tiêu chuẩn ISO 565-1975
d, bột nhỏ hơn cở này sẽ bị kết dính do lực hút Val der quaals
e. a. và b. đúng
101. Thứ tự 2 phần điền khuyết trong phát biểu sau: DĐVN IV qui định “khi không
dùng vào mục đích rây phân tích, có thể dùng rây ………… có đường kính trong bằng
1,25 lần chiều rộng …………của rây có cở tương ứng”
a. mắt tròn, mắt vuông
b.sợi tròn, sợi vuông
c. mắt vuông, mắt tròn
d. sợi vuông, sợi tròn
e. mắt tròn, sợi lưới rây.
102. Trong 1 đơn bột kép, khi nghiền bột đơn, phải bắt đầu nghiền từ dược chất:
a. khó nghiền mịn
b. có khối lượng nhỏ
c. có khối lượng lớn
d. dễ bay hơi
e. dễ hút ẩm
103. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như
thường khi không quá:
a. 1 giọt/2g
b.1 giọt/4g
c. 2 giọt/1g
d. 2 giọt/4g
e. 10% so với toàn bột trong cthức
104. Độ ẩm của thuốc bột không được quá:
a. 3%
b. 5%
c. 9%
d. 15%
e. 12%
105. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:
a. giảm kích thước tiểu phân
b. giảm độ ẩm
c. chuyển dạng tiểu phân hình cầu
d. thêm tá dược trơn
e. giảm lực tương tác tĩnh điện

106. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng:


a. lượng bột cho vào bằng lg bột có trong cối
b. chất có tỷ trọng lớn cho vào trước.
c. chất có màu cho vào trước
d. tinh dầu cho vào sau
107. Với hỗn hợp bột có độ trơn chảy tốt, nên sử dụng thiết bị trộn:
a. thùng trộn
b. thùng trộn có cánh đảo
c. thùng trộn có đinh xoắn
d. a hoặc c
108. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột:
a. độn
b. dính
c. trơn
d. tạo mùi
109. Thiết bị tạo cốm nào phù hợp với cốm nhai trẻ em:
a. tầng sôi
b. High shear wet granulation
c. phun sấy
d. ép đùn
e. a hoặc c
110. Công thức thuốc bột gồm lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin, bột talc. Cho biết
nên thêm tá dược nào
a. lactose
b. PVP
c. MgCO2
d, Mg stearat
e. Cross carmellose
111. Cho cthức thuốc bột gồm NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, cần lưu ý điều
gì với công thức này:
a. cần thêm NaHCO3
b. cần thêm bột talc
c. cần thay dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan
d. cần thêm dầu parafin
e. cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trc khi tiến hành pha chế.
112. Dạng thuốc nào khi dùng qua đường uống, dược chất không bị chuyển hóa lần đầu
qua gan:
a. viên sủi bọt
b. viên hòa tan trong miệng
c. viên đặt dưới lưỡi
d. viên nén rã nhanh trong miệng
e. viên hòa tan trong nước
113. Viên nào dưới đây cho tác dụng nhanh nhất.
a. đặt dưới lưỡi
b. đặt trong xoang miệng
c. hòa tan
d. sủi bọt
e. phân tán nhanh.
114. Viên bao phim paracetamol thuộc dạng viên nào dưới đây:
a. viên phóng thích tức thời
b. viên phóng thích trì hoãn
c. viên phóng thích kéo dài
d.viên phóng thích kéo dài kiểu nhắc lại
e. viên bao tan trong ruột
115. Viên pH8 thuộc dạng viên phóng thích nào dưới đây:
a. tức thời
b. chậm (trì hoãn)
c. kéo dài
d. kéo dài kiểu nhắc lại
e. tất cả đều sai
116. Viên nào dưới đây thường đượcsử dụng cho em bé:
a. đặt dưới lưỡi
b. đặt trong khoang miệng
c. sủi bọt
d. phân tán nhanh
e. nhai
117. Viên chứa Diclofenac trên thị trường được bao phim là nhằm:
a. giúp viên hấp thu nhanh
b. tan trong ruột
c. tránh các yếu tố môi trường
d. bảo vệ niêm mạc dạ dày
e. câu B và D
118. Viên nào sau đây cần bảo quản đặc biệt tránh ẩm:
a. ngậm
b. phụ khoa
c. sủi bọt
d. bao
e. tất cả
119. Dưới đây là ưu điểm của viên nén ngoại trừ:
a. an toàn hơn thuốc tiêm
b. thường không có chất bảo quản
c. dễ vận chuyển
d. hoạt chất ổn định
e. sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc rắn khác.
120. Viên chứa nhiều loại cốm được điều chế nhằm tạo ra tác dụng:
a. trì hoãn
b. kéo dài kiểu liên tục
c. kéo dài kiểu nhắc lại
d. kết hợp tức thì và kéo dài
e. cả c. hoặc d.
121. Viên nhiều lớp có thể nhằm mục đích:
a. tránh tương kỵ giữa các thành phần
b. giúp tác dụng kéo dài
c. giảm số lần dùng trong ngày
d. bào đảm giới hạn nồng độ thuốc ổn định trong máu.
122. Dưới đây là ưu điểm của viên nén ngoại trừ:
a. an toàn hơn thuốc tiêm
b. thường không có chất bảo quản
c. dễ vận chuyển
d. hoạt chất ổn định
e. sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc rắn khác.
123 Tính chất nào không đúng cho viên bao phim:
a. hình dạng tương tự viên nhân.
b. có thể duy trì các ký hiệu, logo của viên nhân
c. chỉ bao phim tan ở ruột
d. quá trình bao liên tục
e. dễ tự động hóa.
124. Tá dược nào dưới đây được cho là tá dược đa năng:
a. Na Crosscarmellose
b. Cellulose vi tinh thể
c. Na Starch glycolat
d. Crospovidon
e. Na lauryl sulfat
125. tá dược nào dưới đây thường làm tá dược rã trong viên nén phụ khoa:
a. Na Crosscarmellose
b. Cellulose vi tinh thể
c. Na Starch glycolat
d. Crospovidon
e. Natri lauryl sulfat
126. vai trò của PEG 6000 trong công thức viên sủi là tá dược:
a. độn
b. rã
c. dính
d. trơn chảy
e. tăng độ tan
127. Tá dược độn thường dùng cho viên phụ khoa là
A. Tinh bột biến tính
B. Avicel
C. Lactose
D. Glucose
E. Manitol
128. Tá dược rã nào dưới đây được sử dụng cho viên nén rã nhanh trong miệng
A. Manitol
B. Saccharose
C. Avicel
D. Beta-cyclodextrin
E. Tinh bột biến tính
129. Tá dược trơn nào dưới đây không thuộc nhóm tan trong nước
A. Acid boric
B. Acrosil
C. Na lauryl sulfat
D. Natri benzoat
E. PEG 4000
130. Magnesi stearat là
A. Tá dược trơn bóng tan trong nước
B. Tá dược trơn bóng không tan trong nước
C. Tá dược trơn bóng thân nước
D. Tá dược trơn bóng sơ nước
E. Thuộc nhóm tá dược độn vô cơ
131. Shellac là tá dược
A. Bao film tan trong dạ dày
B. Bao film tan trong ruột
C. Bao film phóng thích kéo dài
D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm
132. Eudragit siro 100 là tá dược
A. Bao film tan trong dạ dày
B. Bao film tan trong ruột
C. Bao film phóng thích kéo dài
D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
133. HPMC 604 cps là tá dược
A. Bao film tan trong dạ dày
B. Bao film tan trong ruột
C. Bao film phóng thích kéo dài
D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm
134. HPMC phtalat là tá dược
A. Bao film tan trong dạ dày
B. Bao film tan trong ruột
C. Bao film phóng thích kéo dài
D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm
135. Khi bao màng mỏng, viên nhân cầu có dạng
A. Dạng hai mặt lồi
B. Dạng hai mặt phẳng
C. Góc cạnh
D. Hình bầu dục
E. Dạng nào cũng được
136. Dung môi nào không sử dụng trong bao phim
A. Alcol ethylic
B. Aceton
C. Isopropanol
D. Nước
E. Các dung môi trên đều sử dụng được
137. Chất nào không sử dụng để làm chất hóa dẻo trong bao phim
A. PEG 400
B. Glycerol
C. Triethyl citrat
D. DEP
E. Simethicon
138. Chất nào được sử dụng để làm chất cản quang trong bao phim
A. Titan oxyd
B. Silic dioxyd
C. Talc
D. Magnesi stearat
E. Calci carbonat
139. Tá dược thường sử dụng để bao nền cho viên bao đường là
A. Đường saccarose hoặc siro có nồng độ phù hợp
B. Aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose
C. Sellac hay gôm arabic
D. Hổn dịch kaolin, talc trong dịch thể gelatin
E. Hổn dịch kaolin, talc trong siro đơn hoặc trong dịch thể gelatin
140. Bao cách ly trong kỹ thuật bao đường có mục đích
A. Tránh ẩm xâm nhập vào nhân
B. Tránh các viên dính với nhau
C. Giúp bao màu được tốt
D. Giúp viên tròn đều
141. Khi xây dựng công thức, thông số nào dưới đây liên quan trực tiếp đến sự
phù hợp
về khối lượng viên
A. Hàm lượng hoạt chất
B. Tỷ trọng biểu kiến
C. Thể tích biểu kiến
D. Phân bố kích thước hạt
142. Độ ổn định hoạt chất trong viên nén liên quan đến thông số nào dưới đây
A. Hệ số nén
B. Tỷ trọng biểu kiến
C. Độ ẩm
D. Nồng độ hoạt chất
E. Phân bổ kích thước hạt
143. Từ thể tích biểu kiến, tính dược
A. Độ xốp
B. Tỉ số Hausner
C. Tỷ trọng thật
D. Cả A và B
E. Cả A, B và C
144. Tạo hạt không giúp cải thiện được
A. Sự đồng đều hàm lượng hoạt chất trong các hạt
B. Tăng tính trơn chảy của hạt
C. Tăng lực liên kết của hạt
D. Tránh sự phân lớp
E. Tăng tính xốp của hạt
145. Khi thành lập công thức viên nén đặt phụ khoa, cần lưu ý đến yếu tố bảo vệ
tự nhiên tại âm đạo là
A. Tạp khuẩn
B. Nấm candida albicans
C. Vi khuẩn Doderlein
D. Vi khuẩn Lactobacillus
E. pH kiềm thường trực tại âm đạo
146. Phân bố kích thước hạt không ảnh hưởng đến tính chất nào dưới đây
A. Phù hợp với khối lượng viên
B. Lưu tính
C. Khả năng chịu nén
D. Đông đều hàm lượng
E. Đều có ảnh hưởng
147. Khi góc nghỉ α: 30-40 thì hỗn hợp cốm
A. Chảy rất tốt
B. Chảy tốt
C. Cần thêm tá dược trơn
D. Khó chảy
148. Trong phương pháp dập trực tiếp, hỗn hợp đem dập nên có
A. Tỷ lệ hạt chiếm 100% là tốt nhất
B. Tỷ lệ hạt/bột mịn 70/30
C. Tỷ lệ hạt/bột mịn 60/40
D. Tỷ lệ hạt/bột mịn 50/50
E. Do có tá dược dập thẳng nên tỷ lệ nào cũng được
149. Viên chậm rã, có thể do các yếu tố sau
A. Dư tá dược dính
B. Nén quá cứng
C. Sử dụng tá dược trơn bóng sơ nước quá nhiều
D. Câu B, C đúng
E. Câu A, B, C đúng
150. Tá dược nào dưới đây không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc
A. Tá được dộn
B. Tá dược dính
C. Tá dược rã
D. Tá dược trơn
E. Các tá dược trên đều có ảnh hưởng
151. Liên quan đến sinh khả dụng của các dạng bào chế, thứ tự nào phù hợp
A. Nang mềm > bột > viên nén >viên nang cứng > viên bao
B. Nang mềm > bột > nang cứng > viên nén > viên bao phim
C. Nang mềm > bột > nang cứng > viên bao phim > viên nén
D. Bột > nang mềm > nang cứng > viên nén > viên bao phim
E. Bột > nang cứng > nang mềm > viên nén > viên bao phim
152. Khi tính đồng đều khối lượng viên, quy định về chênh lệch % của DĐVN là
A. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng lý thuyết
B. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng trung bình của 20 viên
C. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng trung bình của 10 viên
D. Chênh lệch của khối lượng trung bình của 20 viên so với khối lượng lý thuyết
E. Chênh lệch của khối lượng trung bình của 10 viên so với khối lượng lý thuyết
153. Cho công thức 1 viên gồm Aspirin 325mg, lactose 100mg, tinh bột 40mg,
Avicel pH102 18mg, talc 15mg. Xác định quy trình nào đúng ở giai đoạn dập viên
lớn
A. Trộn đều aspirin, tất cả lượng lactose và tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng talc,
dập viên lớn
B. Trộn đều aspirin, 1/2 lượng lactose, 1/2 lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng
talc, dập viên lớn
C. Trộn đều aspirin, 1/2 lượng lactose, tất cả lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2
lượng talc, dập viên lớn
D. Trộn đều aspirin, tất cả lượng lactose, 1/2 lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2
lượng talc, dập viên lớn
E. Trộn đều aspirin, lactose, tinh bột, 1/2 lượng Avicel, dập viên lớn
154. Dung tích nang cứng số 0 là
A. 0.95ml
B. 0.67ml
C. 0.48ml
D. 0.38ml
E. 0.28ml
155. Làm giảm tính sơ nước của hỗn hợp cốm/bột có thể dùng
A. Natri bezoat
B. Natri lauryl sulfat
C. Lactose
D. PEG 6000
E. Các chất trên đều không làm giảm tính sơ nước được
156. Tính chất nào sau đây không tốt cho khối bột đóng nang cứng bằng vít phân
liều tự động (máy đóng nang tự động)
A. Có tính chịu nén
B. Có tỉ trọng khối thấp
C. Có khả năng chống dính để không bám vào các bộ phân của máy
D. Có độ chảy tốt
E. Tất cả các tính chất trên đều cần thiết
157. Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu
A. phương pháp nhúng khuôn
B. phương pháp ép trên khuôn cố định
C. phương pháp nhỏ giọt
D. phương pháp ép trên trụ
E. phương pháp nhúng khuôn hoặc ép trên khuôn cố định
158. Phát biểu nào về sinh khả dụng của viên nang cứng không đúng
A. pH dịch vị càng acid vỏ nang càng dễ rã
B. Tương tác dược chất-vỏ nang có thể ảnh hưởng đến thời gian rã của vỏ nang
C. Phương pháp đóng thuốc vào nang ảnh hưởng đến tốc độ hòa tan của dược chất
D. Vỏ nang bao chống ẩm có thời gian rã lâu hơn thời gian thường
E. Tá dược trơn bóng làm giảm độ hòa tan của dược chât trong nang

159. Tiêu chuẩn quan trọng nhất của khối bột thuốc khi đóng nang bằng máy
bán tự động
A. Thể tích biểu kiến phải phù hợp với kích thước vỏ nang
B. Phải có tính chịu nén tốt
C. Tính liên kết giữa bột hoặc hạt tốt
D. Khả năng chống ẩm cao
E. Cả 4 tiêu chuẩn đều quan trọng
160. Ưu điểm nào không đúng của viên nang
A. Hình dạng dễ uống
B. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
C. Dùng thử nghiệm đánh giá dược chất mới
D. Giá thành rẻ hơn viên nén
161. Nồng độ chất hóa dẻo trong điều chế vỏ nang mềm nên trong khoảng 20-
30% (kl/kl) vì có thể ảnh hưởng đến tính chất sau của vỏ nang
A. Độ cứng, độ dai của vỏ nang
B. Tính thấm oxy và độ ẩm của vỏ nang
C. Giữ màu vỏ nang mềm đồng nhất
D. Tăng sinh khả dụng vì làm vỏ nang hòa tan nhanh nhất
E. Hạn chế ảnh hưởng môi trường lên thời gian rã của vỏ nang
Câu 162: Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ nang:
a/ Độ cứng
b/ Độ đàn hồi
c/ Độ nhớt
d/ Độ liên kết polyme
Câu 163: Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc
của viên nang mềm:
a/ Alcol etylic
b/ Hydrocarbon mạch thẳng
c/ Các alcol phân tử lượng cao
d/ Dầu đậu nành
e/ Dầu parafin
Câu 164: Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu, nên sử
dụng chất gây thấm là:
a/ Lecithin
b/ Tween
c/ PEG 400
d/ Natri laurylsulfat
e/ Monoglycerin stearat
Câu 165: Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng là:
a/ Điều chế dung dịch gelatin
b/ Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng tâm
c/ Làm lạnh viên nang trong nước lạnh ở 4oC
d/ Rửa sạch viên nang bằng dung môi hữu cơ
e/ Sấy khô viên nang trong buồng sấy
Câu 166: Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng:
a/ Hỗn dịch trong dầu
b/ Dung dịch dầu
c/ Nhũ tương D/N
d/ Nhũ tương N/D
e/ Dạng hỗn dịch trong dầu hoặc nhũ tương N/D
Câu 167: Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:
a/ 1 - 12
b/ 2,5 - 10
c/ 2,5 – 7
d/ 5 – 7
e/ Trung tính
Câu 168: Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể
thêm vào dịch gelatin thành phần nào:
a/ Glycerin
b/ Natri lauryl sulfat
c/ Propyl paraben
d/ Chất làm tăng độ nhớt
e/ Chỉ cần kiểm soát nồng độ và nhiệt độ gelatin
Câu 169: Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là:
a/ Chỉ tạo được viên hình cầu
b/ Hao phí gelatin nhiều
c/ Viên có gờ bao quanh
d/ Chỉ tạo được viên nang co 1bề dày vỏ nang mỏng khoảng 0,6mm
e/ Tốc độ tạo viên chậm
Câu 170: Lợi ích nào sau đây không dúng với vi hạt:
a/ Kiểm soát tốc độ phóng thích hoạt chất
b/ Bảo vệ toàn vẹn sinh khả dụng cao hơn dạng bào chế thông thường
c/ Kiểm soát vị trí phóng thích hoạt chất
d/ Giúp giàm độc tính trên gan
e/ Giúp bảo vệ tốt các chế phẩm sinh học
Câu 171: Phương pháp đông tụ phức tạo vi hạt thuộc về nhóm phương pháp:
a/ Vật lý
b/ Hóa học
c/ Sinh học
d/ Lý hóa
Câu 172: Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc lõi (capsule)
a/ Polyme hóa liên bề mặt và bay hơi dung môi
b/ Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và bay hơi dung môi
c/ Phương pháp đông tụ phức và bay hơi dung môi
d/ Phương pháp bay hơi dung môi
e/ Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và Polyme hóa liên bề mặt
Câu 173: Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc khung (matrix)
a/ Polyme hóa liên bề mặt
b/ Phương pháp đông tụ đơn
c/ Phương pháp đông tụ phức
d/ Phương pháp bay hơi dung môi
e/ Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ
Câu 174: Trong công thức thuốc viên có chứa kaolin, loại tương kỵ nào có thể xảy ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ hấp phụ
e/ Không gây tương kỵ vật lý
Câu 175: Khi trong công thức thuốc viên bột có chứa CaCO3, loại tương kỵ nào có thể
xảy ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp Eutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ hấp phụ
Câu 176: Khi trong công thức thuốc mỡ có chứa long não, mentol, vaselin; Khắc phục
tương kỵ xảy ra bằng cách:
a/ Chia đôi lượng vaselin … riêng từng chất
b/ Thêm lanolinđể tạo hỗn hợp cutectie tạo thành
c/ Điều chế thuốc mỡ kiểu hỗn dịch
d/ Tỷ lệ sử dụng trong công thức không gây ra tương kỵ
e/ Có tương kỵ nhưng điều chế thuốc mỡ bình thường không phải khắc phục
Câu 177: Khi trong công thức thuốc nhỏ mắt có chứa dẫn chất của carboxy metyl
cellulose, loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ hấp ẩn
e/ Không gây tương kỵ vật lý
Câu 178: Trong dung dịch thuốc nước có chứa các muối NaBr, CaBr2, Papaverin.HCl;
loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ ẩn
e/ Không gây tương kỵ vật lý
Câu 179: Khi phối hợp Dietyl… với Glycerin loại tương kỵ nào cóo thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do phản ứng tạo phức
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ ẩn
d/ Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa
e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
Câu 180: Trong công thức chứa cao Belladon, cao opi, glycerin, dầu hạnh nhân, loại
tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do phản ứng tạo phức
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ ẩn
d/ Tương kỵ do hai chất lỏng không hỗn hòa
e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
Câu 181: Trong đơn thuốc nước có chứa cồn thuốc dược liệu, loại tương kỵ nào sao đây
có thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do dược chất không tan
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ ẩn
d/ Tương kỵ do hai chất lỏng không hỗn hòa
e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
Câu 182: Trong công thức thuốc có chứa ephedrine, eucalyptol, dầu lạc; loại tương kỵ
nào dưới đây có thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do dược chất không tan
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa
d/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
e/ Không có tương kỵ nào
Câu 183: Trong đơn thuốc có choramphenicol, dexamethasone, nước cất hãy nêu cách
khắc phục hợp lý cho tương kỵ xảy ra:
a/ Thay đổi dung môi
b/ Tahy thế bằng dẫn chất dễ tan
c/ Điều chế dưới dạng hỗn dịch
d/ Dùng chất trung gian hòa tan
184. Trong đơn thuốc có Ephedrin HCl, Kali Iodid, cồn tiểu hồi amoniac loại tương ki
nào dưới đây có thể xảy ra:
A/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Acid mạnh đẩy Acid yếu
B/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Kiềm mạnh đẩy Kiềm yếu
C/ Tương kỵ do phản ứng oxy hóa khử
D/ Tương kỵ do thủy phân theo cơ chế phân tử
E/ Không có tương kỵ nào.
185. Trong đơn thuốc nước có glycerin, natri borat, natri hydrocarbonat, loại tương kỵ
nào dưới đây có thể xảy ra:
A/ Tương kỵ do phản ứng của Acid mạnh đẩy Acid yếu
B/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Kiềm mạnh đẩy Kiềm yếu
C/ Tương kỵ do phản ứng oxy hóa khử
D/ Tương kỵ do thủy phân theo cơ chế phân tử
E/ Không có tương kỵ nào
186. Khi phối hợp Natri Nitrit, amoni clorid, kali iodid, nước cất, có sự biến đổi màu và
xuất hiện tủa do kết quả của loại phản ứng nào dưới đây :
A/ Phản ứng thủy phân theo cơ chế ion
B/ Phản ứng của acid mạnh đẩy acid yếu
C/ Phản ứng oxy hóa khử
D/ Do A & B
E/ Do A, B & C
187. Trong đơn thuốc nước có chứa Atropin sulfat & Acid boric loại tương kỵ nào có
thể xảy ra :
A/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân
B/ Tương kỵ do phản ứng trao đổi
C/ Tương kỵ do phản ứng kết hợp
D/ Tương kỵ do phản ứng kết tủa
E/ Không gây tương kỵ nào
188. Trong đơn thuốc nước có chứa Anesthesin, cồn tinh dầu tiểu hồi Ammoniac, siro
đơn loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
A/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân theo cơ chế phân tử
B/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân theo cơ chế ion
C/ Tương kỵ do phản ứng trao đổi
D/ Tương kỵ do phản ứng kết tủa
E/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng kiềm mạnh đẩy kiềm yếu
189. Trong đơn thuốc nước có sắt sulfat, siro quiquina loại tương kỵ nào dưới đây có
thể xảy ra:
A/ Tương kỵ hóa học do phản ứng thủy phân
B/ Tương kỵ hóa học do phản ứng trao đổi
C/ Tương kỵ hóa học do phản ứng kết hợp gây tủa
D/ Tương kỵ hóa học do phản ứng kết tủa
E/ Không gây tương kỵ nào
190. Trong đơn thuốc nước có chứa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra
A/ 01 tương kỵ hóa học
B/ 02 loại tương kỵ hóa học
C/ 01 loại tương kỵ dược lý
D/ 02 loại tương kỵ dược lý
E/ 01 loại tương kỵ hóa học và 01 loại tương kỵ dược lý
191. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kỵ xảy ra
do:
A/ Anesthesin làm tăng tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế hiệp lực
B/ Anesthesin làm giảm tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế tương tranh
C/ Sulfanilamid làm tăng tác dụng của Anesthesin do cơ chế hiệp lực
D/ Sulfanilamid làm giảm tác dụng của Anesthesin do cơ chế tương tranh
E/ Sulfanilamid làm giảm tác dụng của Anesthesin do thủy phân nối este của chất này

192. Thuốc nào dưới đây được xem tương đồng với thuốc khí dung:
A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc/ nồi xong Đông Y
C/ Thuốc ống hít
D/ Thuốc gây mê qua đường hô hấp
E/ Thuốc xông với khí nén dùng đầu phun kiểu cột Vigreux
193. Nếu có hoạt chất kém ổn định trong công thức thuốc khí dung cần chọn khí đẩy là:
A/ Khí oxy tinh khiết
B/ Khí thường được lọc sạch và làm lạnh
C/ Khí thường được làm giàu khí oxy và làm lạnh
D/ Khí Heli
E/ Khí trơ
194. Thuốc khí dung Oxytoxin chỉ đượchấp thu và tạo hiệu quả trị liệu qua đường hô
hấp nếu khi sử dụng thuốc tạo được hạt sol có kích cỡ:
A/ Khoản 0,01-0,1 ϻm
B/ Khoản 3-10 ϻm
C/ > 10-50 ϻm
D/ > 50-100 ϻm
E/ >100-200 ϻm
195. Thuốc có thể phân liều bằng khí đẩy giống như thuốc khí dung là :
A/ Thuốc lỏng để uống (ví dụ siro thuốc)
B/ Thuốc viên nén
C/ Thuốc viên bao
D/ Thuốc nang để uống
E/ Thuốc chuyên khoa mắt
196. Thuốc thay thế cho cả đường uống, đường tiêm trong 1 số trường hợp
A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc xông Đông Y
C/ Thuốc ống hít
D/ Thuốc khí dung tự động
E/ Thuốc xông qua mũi, hong với bơm nén khí dùng đầu phun kiểu cột Vigreux
197. Trạng thái phân tán dị thể duy nhất là hạt chứa hoạt chất trong khí chỉ đạt được
khi dùng
A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc/ nồi xong Đông Y
C/ Thuốc khí dung tự động
D/ Thuốc gây mê qua đường hô hấp
E/ Thuốc ống hít
198. Trạng thái phân tán đồng thể ( phân từ hoạt chất/ khí) chỉ đạt được khi dùng
A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc ống hít
C/ Thuốc khí dung tự động
D/ Thuốc xông với khí nên dùng đầu phun kiểu màng lọc
E/ Thuốc xông với khí nên dùng đầu phun kiểu cột Vigreux
199. Để tạo khí đẩy cho thuốc khí dung tập thể, thực tế thường dùng
A/ Máy nén khí sạch với thông số kĩ thuật phù hợp
B/ Bình chứa hỗn hợp khí trơ ở áp suất cao
C/ Bình chứa khí Nito ở áp suất cao
D/ Bình chứa khí Carbon dioxyd (CO2) ở áp suất cao
E/ Bình chứa hỗn hợp khí Oxy và Nito ở áp suất cao
200. Trong quy trình bào chế thuốc khí dung với khí đẩy chưa hóa lỏng phải tuân thủ thứ tự
nào sau đây:
A/ Đặt Van_ Xoay nắp bảo vệ
B/ Mở nắp bảo vệ_ đặt Van D/ Đặt van _ Nạp thuốc
C/ Đặt Van_ Đóng khí đẩy E/ Đóng khí đẩy_Nạp thuốc

ÔN TẬP BÀO CHẾ 2


Bài Câu hỏi
Chất bảo quản nào sau đây dễ tạo
bọt, không khuấy mạnh khi pha chế? 2014
Benzalkonium clorid
Để giảm liên kết tiểu phân có thể áp 2014
dụng các biện pháp: sấy khô bột,
thêm tá dược trơn, thêm chất
chống ẩm.
Bôt c ̣ ó đô ̣trơn chảy thích hơp cho s ̣ ản
Bột
xuất công nghiêp khi ̣ gó c nghỉ < 40o
Bột nhão là dạng thuốc hoạt chất rắn 
Bột
40% phân tán đều trong tá dược.
Choṇ ý sai về chất lỏng trong công thứ c
Bột thuốc bôṭ luôn là hoat ch ̣ ấ t có tá c dung d
̣ ươc l ̣ ý.
DĐVN qui định phải thử độ tan đối với
Bột thuốc bột sủi bọt dùng uống hoặc dùng
ngoài
Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và "hồ
Bột nước" thuộc về yếu tố: đặc tính của tá
dược.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn
nhiễm khuẩn đối với thuốc bột thuốc bột có
Bột nguồn gốc dược liệu, thuốc bột để xoa, rắc
lên vết
thương rộng, thuốc bột để tiêm.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn
Bột nhiễm khuẩn đối với thuốc bột có nguồn
gốc dược liệu.
Lượng chất lỏng nếu có trong công thức
Bột
thuốc bột không được vượt quá 10%
Phương pháp làm khô cho bột có dạng hình
Bột
cầu, xốp là phương pháp: sấy phun sương.
Thuốc bột và thuốc cốm có nhiều ưu điểm
Bột hơn thuốc dạng lỏng, ngoại trừ: sinh khả
dụng cao hơn.
Cốm Nếu thuốc cốm được qui định thử về tính tan
thì thuốc cốm đó phải tan trong 5 phút.
Theo DĐVN, độ ẩm trong thuốc cốm không
Cốm
quá 5%
Đạn Chất diện hoạt không ion hoá là các Span
Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành
phần công thức thuốc đặt có thể làm chậm
hoặc tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc
Đạn trực
tràng, làm tăng độ tan của dược chất, làm
tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt
niêm mạc trực tràng.
Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc
Đạn
nhóm tá dược keo thân nước tổng hợp.
Tá dược witepsol dùng điều chế thuốc đặt
Đạn
thuộc nhóm tá dược glycerid bán tổng hợp.
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn
Đạn được điều chế với tá dược witepsol là không
quá 30 phút.
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn
Đạn được điều chế với tá dược PEG là không
quá 60 phút.
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn
Đạn được điều chế với tá dược triglycerid là
không quá 30 phút.
Thuốc đạn được điều chế với tá dược
Đạn witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế:
chảy lỏng ở thân nhiệt.
Ưu đỉểm chính của thuốc đạn so với thuốc
Đạn uống có thể sử dụng cho những bệnh nhân
bị hôn mê.
Đạn Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc
trứng có thể có dạng dung dịch, hỗn dịch,
nhũ tương, hỗn dịch – nhũ tương.
Cho công thức sau:
Đạn Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2 g

Liều như vậy, điều chế 10


viên thuốc đạn. Biết E của
colargol = 1,2.
Hãy tính lượng hoạt chất
và tá dược cần để điều chế
công thức trên (không tính
hao hụt)
Colargol = 0.2x10 = 2.0 g
Witepsol = 2x10-2.0/1.2
= 18.33 g
Cho công thức sau:
Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2 g
Liều như vậy điều chế 20 viên thuốc đạn.
Đạn Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26 2014
Tính lượng hoạt chất và tá dược để điều chế
công thức trên (không tính hao hụt).
Dược chất = 0.3*20 = 6 g
Tá dược = 2*20-6/1.26 = 35.2 g
Đối với hỗn dịch, chất gây thấm đóng vai
Hỗn trò quan trọng trong trường hợp Dược chất 2014
có bề mặt không thấm chất dẫn
Hỗn Hệ số lắng của một hỗn dịch là Không câu 2014
nào đúng
Làm giảm sức căng liên bề mặt sẽ làm giảm
sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân
Hỗn 2014
tán bền.

Nêu 3 giai đoạn chính trong điều chế hỗn


dịch bằng phương pháp phân tán cơ học.
Hỗn 2014
Ngiển khô – Nghiền ướt – phối hợp với
chất dẫn
Cho công thức sau:
Lưu huỳnh 3 g Long não 0,75 g
Glycerin 15 g Nước cất vừa đủ 75 ml
Hỗn Hai chất cần thêm vào công thức để bào chế 2014
được công thức trên là cồn để hòa tan long
não và Chất gây thấm: tween 80 hoặc cồn
saponin
Cho công thức sau:
Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2 g
Liều như vậy điều chế 10 viên thuốc đạn
Hỗn Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26 2014
- Kiểu cấu trúc của dạng thuốc là Hỗn dịch
- Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá
dược Trộn đều đơn giản (nói phân tán cơ
học là sai)
Hỗn Cho công thức sau: 2014
Lưu huỳnh 2 g
Glycerol 10 g
Nước cất vđ 100 ml
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công
thức trên (không cần tính toán).

Nghiền mịn lưu huỳnh. Thêm chất gây


thấm và một lượng nước cất đủ tạo thành
khối nhão. Nghiền trộn kỹ. Thêm từ từ
glycerin và
nước cất, vừa thêm vừa phân tán đều.
Điều chỉnh thể tích bằng nước cất vđ 100
ml
Cho công thức thuốc mỡ
sau:
Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd
5g
Đồng sulfat 0,3 g Kẽm
sulfat 0,5 g
Lanolin khan 20 g Vaselin
60 g Nước cất 10 ml
Hỗn Hãy phân tích cấu trúc của 2014
thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và
kẽm oxyd không tan trong
tá dược) – nhũ tương
(đồng và kẽm sulfat tan
trong nước, sau đó nhũ
hóa vào tá dược
nhờ lanolin khan)
Dạng bào chế nào sau đây
có thể được điều chế dưới
Mỡ 2014
dạng nhũ tương kiểu N/D:
thuốc mỡ
Mỡ Hệ số phân bố D/N lý
2014
tưởng cho sự thấm thuốc
qua da và niêm mạc là
cân bằng.
Khả năng giải phóng hoạt
chất ra khỏi tá dược thuốc
Mỡ mỡ phụ thuộc nhiều nhất 2014
vào độ tan của dược
chất.
Lớp biểu bì do bản chất
Mỡ cấu tạo, không cho đi qua 2014
(các) chất sau: Vitamin C
Tá dược thường dược pha
chế sẵn để tiện pha chế
Mỡ 2014
pha chế thuốc mỡ là Tá
dược nhũ hóa.
Tác dụng điều trị nào dưới
đây không đúng cho thuốc
mỡ: Thuốc mỡ gây tác
dụng điều trị tại mắt,
Mỡ Thuốc mỡ gây tác dụng 2014
điều trị tại
âm đạo, Thuốc mỡ gây
tác dụng điều trị toàn
thân.
Thử nghiệm nào sau đây
không liên quan đến việc
Mỡ 2014
xác định thể chất thuốc
mỡ: Điểm nhỏ giọt
Mỡ Thử nghiệm nào sau đây 2014
không liên quan đến việc
xác định thể chất thuốc
mỡ: Khuyếch tán qua gel
Trong thuốc dùng ngoài,
để đạt tính kháng
Mỡ 2014
histamin, hoạt chất phải
thấm tới lớp niêm mạc.
Cho công thức thuốc mỡ
sau:
Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd
5g
Đồng sulfat 0,3 g Kẽm
sulfat 0,5 g
Lanolin khan 20 g Vaselin
60 g
Nước cất 10 ml
Mỡ 2014
Hãy phân tích cấu trúc
thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và
kẽm oxyd không tan trong
tá dược) – nhũ tương
(đồng và kẽm sulfat tan
trong nước, sau đó nhũ
hóa vào tá dược
nhờ lanolin khan).
Mỡ Cho công thức thuốc mỡ 2014
sau:
Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd
5g
Đồng sulfat 0,3 g Kẽm
sulfat 0,5 g
Lanolin khan 20 g Vaselin
60 g Nước cất 10 ml
Phương pháp điều chế
công thức trên là trộn đều
đơn giản và trộn đều
nhũ hóa
Cho công thức thuốc mỡ
sau:
Mỡ 2014
Kẽm oxyd mịn 150 g
Lanolin 50 g

Parafin rắn 50 g Alcol cetostearylic 50


g
Vaselin trắng hay vàng 850 g
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế
công thức trên (không cần tính toán).
Đun chảy parafin và alcol ceto
stearylic. Phối hợp lanolin vào.
Trong cối nghiền mịn kẽm oxyd,
Thêm dần hỗn hợp tá dược trên vừa
cho vừa nghiền trộn kỹ
Chất lỏng nào không nên
dùng để pha chế khối
Nang thuốc trong nang mềm 2014
Các alcol phân tử lượng
thấp
Thời gian rã qui định của
Nang 2014
viên nang cứng là 30 phút
Nang Viên chứa diclofenac 2014
được bao hoặc cho vào
nang với mục đích tan
trong ruột.
Vỏ nang trong viên nang
Nang cứng là Thành phần của 2014
dạng bào chế.
Thời gian rã của thuốc
viên nén trần thông
Nén 2014
thường, để uống phải
trong vòng 15 phút.
Biểu đồ phân tích kích
thướ c haṭ bằng phương
pháp rây: còn đươc g ̣ oi l
Nén ̣ à biểu đồ phân phố i xá 2014
c suấ t, có dang h ̣ inh
chuông h ̀ ep n ̣ ếu bôṭ
đồng đều kích thướ c
Độ hòa tan của viên
phóng thích tức thời khi
Nén không có chỉ dẫn khác là 2014
không dưới 70% sau 45
phút
Hai điều kiện cơ bản mà
bột/ hạt thuốc cần đáp ứng
Nén để viên nén đồng đều khối 2014
lượng: Kích thước hạt ổn
định và độ chảy tốt.
Nén Kết quả thử độ hòa tan, 2014
giải phóng hoạt chất của
viên nén (trong ống
nghiệm), có thể gián tiếp
đánh giá sinh khả dụng
của chế phẩm.
Máy dập viên kiểu tâm sai
được ưa chuộng trong
Nén 2014
phạm vi nghiên cứu, thử
nghiệm và sản xuất nhỏ.
Mục đích chính của việc
xát/ tạo hạt trong quy trình
bào chế viên nén là làm
Nén tăng tính dính và độ 2014
trơn chảy để phân liều
đồng đều khi
dập viên.
Phương pháp bào chế
thích hợp cho viên nén
Strycnin 0,5 mg-Vita.B110
Nén mg, khối lượng viên 100 2014
mg  7,5% là phương
pháp xát hạt từng
phần.
Phương pháp xát hạt khô
thường áp dụng cho nhóm
Nén hoạt chất Nhạy cảm, kém 2014
bền với nhiệt độ và độ
ẩm cao.
Tá dược dính cho viên
Nén paracetamol có thể là hồ 2014
tinh bột.
Nén Tá dược độn trong viên 2014
nén có các vai trò hay
chức năng là làm tăng thể
tích/ khối lượng viên tới
mức thích hợp để dễ dập
viên.
Tá dược màu (trong viên
nén) có thể được dùng ở
Nén 2014
dạng khô hoặc dạng dung
dịch. Đúng
Tá dược trơn bóng nên
Nén thêm vào ở giai đoạn 2014
trước khi dập viên.
Theo DĐVN, khi viên nén
đã được thử độ đồng đều
hàm lượng, thì được miễn
Nén 2014
thử tiêu chuẩn sau: Độ
đồng đều khối lượng của
chế phẩm.
Theo DĐVN, khi viên nén
đã thử độ hoà tan của hoạt
Nén chất, thì được miễn thử 2014
tiêu chuẩn sau: Độ rã của
viên
Theo DĐVN, khi viên nén
đã thử độ hoà tan, thì
Nén 2014
được miễn thử chỉ tiêu Độ
rã viên.
Nén Thời gian rã của thuốc 2014
viên bao đường thông
thường, để uống phải
trong vòng 60 phút.
Trong điều chế thuốc viên
nén, sấy cốm đã được làm
Nén ẩm với mục đích chính là 2014
làm khô.

Trong điều chế viên nén,


tá dược rã ngoại được
Nén 2014
thêm vào ngay trước lúc
dập viên.
Trước khi dập viên, bột/
hạt thuốc phải đáp ứng
Nén 2014
thông số quan trọng nhất
là có hàm ẩm thích hợp.

Viên bao Aspirin pH 8 trên thị trường có


Nén mục đích chính là giúp viên tan trong 2014
ruột.
Viên nào sau đây đặc biệt cần được tránh
Nén 2014
ẩm? viên sủi bọt
Viên nén có khối lượng lớn 1,5 -3,5 g
Nén thường được dùng bằng cách uống như 2014
viên sủi bọt
Nén Viên sủi bọt rã theo cơ chế: hóa học 2014
Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị
Nhũ 2014
mức độ dễ bị oxy hóa của tá dược.
Nhũ Cho công thức sau: 2014
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công
thức trên (không cần tính toán).
Đun chảy witepsol. Hòa tan colargol
trong lượng nước tối thiểu. Dùng lanolin
khan đồng lượng với lượng nước đã dùng
để nhũ hóa
dung dịch hoạt chất vào tá dược.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Nhũ Liều như trên, điều chế 10 viên thuốc đạn 2014
Kiểu cấu trúc của dạng thuốc: Nhũ tương
Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá
dược: trôn đ ̣ ều nhũ hó a
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Nhũ Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn 2014
Để điều chế được công thức trên, cần thêm
vào hai chất là nước để hòa tan colargol và
lanolin khan để nhũ hó a
Cho công thức:
Cholesterol 30 g Alcol stearilic 30 g
Sáp ong 80 g Vaselin 860 g
Nhũ 2014
Đây là tá dược nhũ hóa (nhũ tương khan,
tá dược hút.) vì thành phần gồm có pha
Dầu và chất nhũ hóa
Dầu thực vật nào sau đây không được sử
Nhũ dụng trong nhũ tương thuốc tiêm: dầu thầu 2014
dầu.
2014
Nhũ Khác biệt căn bản giữa hỗn dịch và nhũ
tương là thuộc về trạng thái pha phân tán.
Không cần dùng chất nhũ hóa trong trường
Nhũ 2014
hợp Nồng độ pha phân tán nhỏ hơn 0,2%
Kích thước các tiểu phần pha nội của nhũ
Nhũ tương được quyết định bởi Lực phân tán 2014
và Lượng chất nhũ hoá
Liposom có cấu trúc là nhũ tương nhiều
Nhũ 2014
lớp
Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế
Nhũ thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân là 2014
tá dược nhũ tương D/N.

Một chất có cấu trúc phần thân dầu


và phần thân nước bằng nhau không
Nhũ được sử dụng làm chất nhũ hoá vì 2014
không làm thay đổi sức căng
liên bề mặt.
Nhũ tương Dầu / Nước để tiêm tĩnh
mạch phải có kích thước hạt nhũ
Nhũ 2014
nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ Dầu
thích hợp.
Nhũ tương thuốc tiêm truyền D/N
Nhũ 2014
nhằm cung cấp năng lượng.
Phương pháp hòa tan tinh dầu trong
nước bằng cách dùng bột talc, phải
Nhũ 2014
cần dùng lượng tinh dầu thừa vì talc
hấp phụ tinh dầu đến 60 – 70%
Nhũ Phương pháp xà phòng hóa điều chế 2014
nhũ tương có đặc điểm là chất nhũ
hóa được tạo ra trong quá trình
điều chế.
Ứng dụng của chất diện hoạt trong
bào chế Nhũ hóa, gây thấm, trung
Nhũ 2014
gian hòa tan, dẫn thuốc thấm qua
da.
Viên tròn thường có nhược điểm về
Tròn 2014
mặt bào chế và sử dụng là khó rã
Sinh khả dụng của viên nén thường
Viên phụ thuộc chủ yếu vào độ rã và tốc 2014
độ giải phóng hoạt chất của viên.
Trong điều chế thuốc viên, tá dược
Viên 2014
hút thường dùng là Canxi cacbonat
Theo DĐVN : “Nhũ tương thuốc
gồm các dạng thuốc lỏng hoặc mềm
dùng để uống, dùng ngoài, được
điều chế bằng cách dùng tác dụng
Nhũ 2015
của các………… thích hợp để trộn
đều 2 chất lỏng ………”. Hãy chọn
từ thích hợp
A. Chất nhũ hóa, không đồng tan
Khi kích thước pha phân tán khoảng
50μm thì hệ phân tán là
A. Dị thể thô
Nhũ
B. Vi dị thể
C. Đồng thể
D. Vi dị thể hay keo
Nhũ tương thô có kích thước giọt
Nhũ
khoáng: 0,1-50 μm
Nhũ Đặc điểm dễ nhận biết 1 thuốc lỏng
có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tươnglà:
Trạng thái pha phân tán
Xem hình và hãy cho biết cấu trúc
A. Nhũ tương
Nhũ B. Hỗn dich
C. Vi nhũ tương
D. Nhũ tương kép
Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và
Span (HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu
paraffin (RHLB 10,5) vào nước thì tỉ
lệ Tween 80 trong hỗn hợp chất
Nhũ
nhũ hóa là bao nhiêu?
Gọi x là tỉ lệ Tween 80 trong 1g hỗn
hợp, ta có: 4,3(1-x) + 15x = 10,5
x = 0,58 hay 58%
Gôm xanthan thường được sử dụng
với vai trò:
A. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương
B. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
C. Chất gây thấm cho dược chất
Hỗn trong hỗn dịch
D. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương, chất
gây treo cho hỗn dịch lỏng
E. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng,
chất gây thấm cho dược chất trong
hỗn dịch

Nhũ Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào: Trình tự phối hợp
Nhũ Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g.
Cấu trúc của dạng bào chế này là: Nhũ tương N/D
Để
điều
chế công thức này cần: Khuấy trộn
Cho công thức: dầu khoáng 50ml, Sr đơn 10ml, vanillin 4mg, nước tinh
khiết vđ 100ml.
Nhũ
Để điều chế công thức này cần phải thêm: Gôm Arabic, ethanol

Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép


A. Pha loãng
B. Đo độ dẫn điện
Nhũ
C. Đo zeta
D. Quan sát dưới kính hiển vi
E. Pha loãng or đo độ dẫn điện
Nhũ Sự kết dính của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc đẩy nhanh
bằng cách
A. pha loãng
B. ly tâm
C. sốc nhiệt
D. ly tâm hoặc sốc nhiệt
E. kết dính or kết tinh
Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố kích thước
tiểu phân) trong hỗn dịch, nhũ tương có ảnh hưởng trực tiếp đến hiện
tượng
A. tách lớp
Nhũ
B. kết dính
C. kết bông
D. kết tinh
E. kết dính hoặc kết tinh
Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate
0,2g, Sr đơn 20g, Nước cất vđ 100ml.
Nhũ
Dạng bào chế và cấu trúc của công thức là: Potio nhũ tương
Sản phẩm trên có nhược điểm là: kích ứng niêm mạc
Cho
công
Nhũ thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơ
20g, Nước cất vđ 100ml. cần thêm vào công thức trên
Dầu lạc, gôm Arabic
Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5
thạch 7,5g, tinh dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g,
glycerol 50ml, nước vđ 1000ml.
Công thức trên có thể được điều chế bằng phương pháp keo ướt hay ke
Nhũ khô kết hợp với keo ướt
Cách phối hợp không hợp lý khi điều chế công thức này là: phối hợp dầ
paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và thạch rồi thêm nước
vào trộn thành nhũ tương đậm đặc
Vai trò của Natri benzoate trong công thức là chất bảo quản
Nhũ Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng

A. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa tan trong pha
đó
B. các hoạt chất độc phải được hòa loãng trước khi
phối hợp
C. các thành phần tan trong pha nội phải được hòa tan
trong pha nội trước khi tiến hành nhũ hóa
D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt độ của pha
nước cao hon pha dầu
E. phải cho pha nước vào pha dầu
Tá dược ít sử dụng trong công thức bột
cốm pha hỗn dịch
A. chất gây treo
Cốm B. chất gây thấm
C. chất điều chỉnh pH
D. chất tạo sự kết bông
E. chất bảo quản
Đối
với
Hỗn hỗn dịch chất gây thấm cần thiết trong
trường hợp dược chất có bề mặt sơ nước
Các hỗn dịch trị đau dạ dày theo cơ chế
kháng acid có ưu điểm
A. dễ uống
B. tác dụng kéo dài
Hỗn
C. dễ bảo quản
D. diện tích tiếp xúc với niêm mạc dạ dày
lớn
E. dễ uống và tác dụng kéo dài
Lotio calamine có công thức gồm
calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g,
Natri citrate 0,5g, phenol nước 0,5ml,
glycerol 5ml, nước cất
Hỗn
vừa đủ 100ml.
Vai trò của Natri citrate là chất tạo kết
bông
Vai trò phenol là chất bảo quản
Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor
0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml
Để điều chế công thức này cần phải thêm
dược gây thấm, ethanol 90%
Hỗn Tính chất nào của camphor có liên quan đ
việc lựa chọn dạng bào chế? dễ tan trong
ethanol
Phương pháp điều chế là: phân tán cơ họ
kết hợp ngưng kết
Nhũ Cho công thức: cồn kép opi-benzoic 20g,
siro đơn 20g, nước cất vđ 100ml. Hãy chọ
cách phối hợp đúng khi điều chế?
Trộ
cồn
kép opi-benzoic với siro đơn. Cho từ từ
hỗn hợp này vào 50ml nước, trộn đều.
điều chỉnh thể tích.
Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm
Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30
nước cất vđ 150ml.
Hỗn
Sản phẩm của công thức có cấu trúc: hỗn
dịch
Vai trò gôm Arabic là chất gây thấm
Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm
Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30
nước cất vđ 150ml. chọn trình tự phối hợp
(cho biết X
gồm 4g Na benzoate hòa tan trong khoảng
Hỗn
15ml nước, Y là hỗn hợp terpin hydrat và
gôm Arabic)
cho vào Y một lượng nước vừa đủ, trộn
kỹ. thêm lần lượt X, siro codein, điều
chỉnh thể tích.
Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài
thực tập)
Tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến tiêu
chuẩn đồng đều thể tích phân liều của chế
Hỗn
phẩm là: gôm xanthan
Tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến tiêu
chuẩn đồng đều hàm lượng của chế phẩm
là: Tween 80

Hỗn Cho công thức magnei sulfat 300g, NaOH 100g, nước cất vđ 1000ml.
cho biết dạng bào chế và phương pháp điều chế
A.
nhũ
tương keo ướt
B. hỗn dịch phân tán cơ học
C. nhũ tưỡng keo khô
D. hỗn dịch ngưng kết
E. hỗn dịch ngưng kết + phân tán cơ học
Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ tương hoặc
Hỗn
hỗn dịch là: máy xay keo
Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế nhũ tương
A. điều chế các nhũ tương có độ nhớt thấp, trung bình, hơi cao
B. làm gia tăng nhiệt độ khi phân tán
Hỗn
C. tạo nhiều bọt khí
D. chỉ sử dụng ở qui mô phòng thí nghiệm
E. có thể kết hợp với các cách phụ
Hỗn Nhược điểm lớn nhất của vaselin là: khả năng nhũ hóa kém
Đối với yêu cầu của thuốc mỡ ý nào sai
A. thể chất mềm mịn màng
B. không được tan chảy ở thân nhiệt
Mỡ
C. dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da và niêm mạc
D. không gây kích ứng, dị ứng trên da và niêm mạc
E. bền vững hóa học trong quá trình bảo quản
Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương ý nào sau đây không đúng
A. Hình thức đẹp, mịn màng và hấp dẫn
B. Dễ phối hợp với nhiều hoạt chất
Nhũ
C. Phóng thích hoạt chất nhanh nhất
D. Không cản trở sự bình thường của da
E. Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu N/D
Mỡ Dung môi nào dưới đây không có tính làm giảm đối kháng lớp sừn
A. Glycerin
B. Acid oleic
C. PEG 400
D.

Isopropyl myristat
E. Dimethylsulfoxid
Các phương pháp nào dưới đây không phù hợp để làm tăng SKD thuố
mỡ
A. Tạo muối dễ tan
Mỡ
B. Giảm kích thước tiểu phân họat chất
C. Sử dụng chất diện hoạt thích hợp
D. Giải phóng hoạt chất kém

E. Đưa thuốc thấm sâu lớp


trung bì
Tính chất nào không đúng đối với nhóm dầu mỡ
A. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
B. Gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da
Mỡ
C. Dễ ôi khét dẫn đến gây kích ứng da và làm biến hoạt chất
D. Giải phóng hoạt chất kém
E. Đưa thuốc thấm sâu tới lớp trung bì
Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin là: Làm tăn
Mỡ
khả năng hút nước của vaselin
Đưa thêm chất diện hoạt vào trong công thức thuốc mỡ liên quan
đến yếu tố nào sau đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
Mỡ B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích của da bôi thuốc
E. Chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng (2 bên tố chức da)
Mỡ Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu tố nà
dưới đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D.
Diện
tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích da bôi thuốc
E chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng
Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm
A. Làm hydrat hóa lớp sừng
B. Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein
Mỡ
C. Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất
D. A và B
E. A,B và C
Xem công thức sau đây để trả lời câu 49- câu 52
Cholesterol 30g
Sáp ong trắng 80g
Alcol stearilic 50g
Vaselin 860g
Mỡ Đây là thuốc mỡ Kiểu dung dịch, Đóng vai trò tá dược nhũ hóa
Cholesterol Là chất phân lập từ lanolin
Acol stearilic là Alcol béo cao, có khả năng làm tăng khả năng hút
nước của vaselin
Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa: Bền vững
trong môi trường bảo quản
Xem công thức sau để trả lời câu 53- câu 56
Mỡ
Acid stearic 24g

Glycerin 13g
Triethanolam
in 1g
Nước tinh
khiết 62g
Đây là thuốc
mỡ Đóng vai
trò là tá
dược nhũ
tương kiểu
D/N
Phương pháp
điều chế là
Nhũ hóa
trực tiếp
Cách pha
chế: Hòa tan
nóng
triethanola
min trong
nước, cho
dung dịch
còn nóng
này vào acid
stearic, vừa
khuấy đều
cho đến
nguội.
Thêm
glycerin vào
khuấy đều
Chất nhũ hóa

Triethanola
min stearat
Mỡ Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 57-câu
60
Lidocain hydroclorid 3g
Carboxy methyl cellolose 5g
Nipagin 0,1g
Propylen glycol 25g
Nước cất vđ 100g
Đây là dạng Gel thân nước
Cấu trúc kiểu: Dung dịch
Vai trò của propylen glycol là: Giúp hydrat hóa
lớp sừng
Đối với các gel thân nước, thuốc thấm sâu được là
do: sử dụng những chất có khả năng làm giảm
tính đối kháng của lớp sừng, sử dụng
những chất làm tan hydrat hóa lớp sừng, sử
dụng những chất tăng thấm
Mỡ Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 61- câu
66
Kẽm oxyd mịn 150g
Lanolin 50g
Parafin rắn 50g
Alcol cetostearil 50g
Vaselin 850g
- Đây là thuốc mỡ kiểu: Nhũ tương N/D
- Phương pháp đều chế là: Trộn đều đơn giản
- Tá dược trong công thức trên là: Tá dược hút
- Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi este của
acid béo với: Alcol béo cao
Tính chất nào không đúng với lanolin
A/ Có khả năng thấm cao
B/ Tá dược có thêm vai trò nhũ hóa
C/ Hút nước
D/ Có khả năng bám thành lớp mỏng lên da và
niêm mạc
E/ Dễ bị ôi khét do bị thủy phân
Trong các phương pháp điều chế thuố mỡ này,
công đoạn quyết định thuốc mỡ là giai đoạn
A/ Làm bột kép
B/ Xử lý tá dược

C/ Tăng tác nhân phân tán


D/ Điều chế thuốc mỡ đặc
E/ Cán mịn thuốc mỡ
Xem công thức sau để trả lời câu 67 – câu 68
Methyl cellulose 5g
Glycerin 10g
Dung dịch thủy ngân phenyl borat 2% 0.5g
Nước cất vđ 10g
Đây là thuốc mỡ câu trúc
A/ Dung dịch
B/ Hỗn dịch
Mỡ C/ Nhũ tương
D/ Kem thuốc
E/ Gel
Đây là thuốc mỡ
A/ Bảo vệ niêm mạc
B/ Có tác dụng chống nhiễm khuẩn tại mắt
C/ Có tác dụng sát trùng ngoài da
D/ Có tác dụng làm mềm da
E/ Đóng vai trò tá dược (chưa có hoạt chất)
Mỡ Lớp biểu bì do bản chất cấu tao, không cho đi qua các chất sau:
A/ Các vitamin B1, B6
B/ Alcaloid
C/
Các
nội tiết tố
D/ Các acid béo
E/ C và D
Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
A/ Bề mặt da
B/ Lớp sừng
Mỡ
C/ Hàng rào rein
D/ Lớp niêm mạc
E/ Trung bì
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chấ
Mỡ
thuốc mỡ: Khuếch tán qua gel
Xem công thức sau để trả lời từ câu 72 đến cân 76
Cho công thức
Mỡ
Methyl salicylat 500g
Sáp ong trắng 250g

Lanolin 250g
Phân loại theo thể chất,
đây là
A/ Thuốc mỡ mềm
B/ Thuốc mỡ đặc
C/ Bột nhão bôi ngoài da
D/ Gel
E/ Kem bôi da (cream)
Sáp ong trong công thức
này
A/ Chỉ nhằm điều chỉnh
thể chất thuốc mỡ
B/ Là este của caid béo
với alcol cao
C/ Tăng khả năng nhũ hóa
của lanolin
D/ A và B đúng
E/ Cả A, B và C
Đây là thuốc mỡ kiểu:
A/ Kiểu dung dịch
B/ Kiểu hổn dịch
C/ Kiểu nhũ tương D/N
D/ Kiểu nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha
Đây là thuốc mỡ
A/ Có tác dụng giảm đau
B/ Có tác dụng giảm đau
và làm tăng lớp sừng
C/ Có tác dụng giảm đau
và sát trùng
D/ A và B
E/ A,B và C
Vai trò của lanolin trong
công thức
A/ Làm tá dược (môi
trường phân tán) thuốc
mỡ
B/ Giúp thấm sâu
C/ Đóng vai trò chất nhũ
hóa
D/ Tăng khả năng hút
nước của thuôc mỡ
E/ cả A và B
Đạn Thuốc được hấp thu qua âm đạo có những đặc điểm nào sau đây
A/
Thu
chỉ có tác dụng tại chổ và không được hấp thu vào máu
B/ Thuốc được hấp thu hoàn toàn nếu được điều chế với mục đích toàn
thân
C/ Thuốc được hấp thu vào máu và bị chuyển hóa lần đầu qua gan
D/ Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua g
E/ Tránh được sự ngộ độc do thuốc không được hấp thu vào máu
Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong máu
Đạn
quyết định bởi

A/ Lưu lượng máu qua


niêm mạc trực tràng
B/ Lượng dịch tràng
C/ pH của dịch tràng
D/ Tính tan của dược chất
E/ Vị trí thuốc trong trực
tràng
Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc
đặt
A/ Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
Đạn B/ Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C/ làm tăng độ tan của dược chất
D/ Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
E/ Tất cả các ý trên đều đúng
Đạn Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên điều
chế dưới dạng thuốc đạn vì
A/ Những chất thuộc nhóm này dẽ bị phân hủy trong môi trường ống
tiêu hóa
B/ Những chất thuộc nhóm này hấp thu kém qua niêm mạc dạ dày và
đoạn ruột trên
C/ Cho tác dụng nhanh tương đương thuốc tiêm
D/ Đ
hạn
chế việc lạm dụng thuốc
E/ Để giảm liều sử dụng
Vai trò của tá dược thuốc đặt:
a. giúp viên có hình dạng và kích thước đạt yêu cầu.
b. giúp viên đạt độ bền cơ học.
Đạn c. Quyết định cơ chế phóng thích hoạt chất.
d. quyết định sự phóngthích và hấp thu thuốc wa niêm mạc trực tràng
hoặc âm đạo
e. tất cả
Tính chất nào sau đây không yêu cầu tá dược thuốc đặt:
a. nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5
b. có khoảng nóng chảy thích hợp.
Đạn
c. cho thuốc thấm sâu để có tác dụng toàn thân.
d.không kích ứng nơi đặt thuốc.
e. ổn định về mặt lý hóa.
Khi được hấp thu, hoạt chất từ dạng thuốc đặt được hấp thu:
a. tương đương thuốc dạng ddịch dùng đườg uống.
b. tương đương thuốc bột dùng đường uống.
Đạn
c. tương đương dạng thuốc viên dùng đường uống.
d. tương đương thuốc tiêm tĩnh mạch.
e. tương đương thuốc tiêm bắp.
Ưu điểm chính của thuốc đặt so với thuốc dùng đường uống:
Đạn
a. thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn

b. ít bị phân hủy bởi dịch


và men tiêu hóa.
c. có thể cho tác dụng tại
chổ hoặc toàn thân tùy
mục đích
d. thuốc không bị chuyễn
hóa lần đầu wa gan.
e. người bệnh tuân thủ
điều trị cao.
Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng không bị ảnh hưởng bở
a. đặc tính của tá dược đượcdùng
b. hệ số phân bố D/N của hoạt chất
Đạn
c. sự hiện diện của chất diện hoạt trong tphần
d. dạng hóa học của hoạt chất
e. hình dạng tiểu phân của hoạt chất.
Tá dược thuốc đạn và thuốc trứng nếu thuộc nhóm thân dầu thì
phải có chỉ số iod:
a. < 1,5
Đạn b. < 3
c. < 5
d. < 7
e. < 10
Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ:
a. dễ bị thủy phân của tá dược
b. dễ bị oxy hóa của tá dược
Đạn
c. dễ bị khử của tá dược
d. dễ bị đông đặc của tá dược
e. dễ nóng chảy của tá dược
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với hỗn hợp sáp
ong và dầu lạc: không quá 30 phút (tá dược thân dâu)
Đạn
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược thâ
nước là: không quá 60 phút
Để xác định khả năng giải phóng hoạt chất in vitro của thuốc đạn có thể
Đạn áp dụng phương pháp: hòa tan trực tiếp, khuyếch tán qua màng
bán thấm.
Đạn Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu váo
đặc
tính
lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giaỉ phóng hoạt chất theo
Đạn
cơ chế là: chảy lỏng ở thân nhiệt.
Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược: keo thân
Đạn
nước tổng hợp
Điều chế thuốc đặt cần lưu ý đến hệ số thay thế khi: tỷ trọng của hoạt
Đạn
chất khác tá dược
Hệ số thay thế nghịch của 1 chât so với tá dược là: lượng tá dược
chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất khi đổ khuôn.
Đạn
Hệ số thay thế thuận của 1 chât so với tá dược là: lượng chất đó chiếm
thể tích tương đương 1g tá dược khi đổ khuôn.
Hệ số thay thế có ý nghĩa trong phương pháp điều chế: đun chảy đổ
Đạn
khuôn thủ công
Tán Dược chất khô giòn, ở quy mô nhỏ nên dùng dụng cụ: cối chày sứ.
Cho biểu đồ thể hiện AUC khi sử dụng 1 liểu đơn thuốc bột uống, hãy
Tán lựa chọn kích thước tiểu phân hoạt chất của A, B, C cho phù hợp:
A siêu mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C mịn 500mg

Thiết bị nghiền liên tục ở


quy mô lớn có thể đưa về
Tán
kích thước vài micromét
là: máy nghiền có hòn bi
Đối với vật liệu có tính
dính, nên tránh sử dụng
Tán thiết bị nghiền nào vì sẽ
làm tăng kích thước tiểu
phân: máy nghiền có búa
Tán DĐVN IV quy định cỡ
rây nhỏ nhất là 45
micromet vì tuân theo
tiêu chuẩn ISO 565-1975
Thứ tự 2 phần điền khuyết
trong phát biểu sau:
DĐVN IV qui định “khi
không dùng vào mục đích
rây phân tích, có thể dùng
rây …………
Tán
có đường kính trong bằng
1,25 lần chiều rộng
…………của rây có cở
tương ứng”
mắt tròn, mắt vuông

Trong 1 đơn bột kép, khi


nghiền bột đơn, phải bắt
Bột
đầu nghiền từ dược chất:
có khối lượng lớn
Lượng cồn thuốc, cao
lỏng trong đơn thuốc bột
Bột được xem là ít, có thể điều
chế như thường khi không
quá: 2 giọt/1g
Độ ẩm của thuốc bột
Bột
không được quá: 9%
Biện pháp nào sẽ không
làm tăng độ trơn chảy của
Bột
khối bột: giảm kích
thước tiểu phân
Bột Nguyên tắc trộn bột nào
không đúng: chất có
màu cho vào trước
Với hỗn hợp bột có độ
trơn chảy tốt, nên sử dụng
Bột
thiết bị trộn: thùng trộn

Tá dược nào có trong


Cốm thuốc cốm nhưng không
có trong thuốc bột: dính
Thiết bị tạo cốm nào phù hợp với cốm nhai trẻ em: ép
đùn

Chương 6. HỖN DỊCH – NHŨ TƯƠNG


I. CHỌN Ý ĐÚNG NHẤT
1. Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương dễ hình thành và có độ bền vững
nhất
định, thường cần những chất trung gian đặc biệt được gọi là:
a. Chất gây thấm
b. Chất ổn định
c. Chất diện hoạt
d. Chất nhũ hóa
2. Kiểu nhũ tương chừng mực nhất định cũng phụ thuộc vào:
a. Sự khác biệt tỉ trọng 2 tướng
b. Tỉ lệ thể tích giữa 2 tướng.
c. Kích thước của tiểu phân pha nội.
e. Sự khác biệt sức căng bề mặt giữa 2 tướng.
3. Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục được khi:
a. Có sự nổi kem
b. Có sự kết bông
c. Có sự kết dính
d. Vừa nổi kem vừa kết bông
4. Khi thực hiện ly tâm để thúc đẩy sự tách lớp tức là đã tác động lên yếu tố sau đây
của hệ
thức Stockes:
a. Tỉ trọng của tướng phân tán
b. Tỉ trọng của môi trường phân tán
c. Gia tốc trọng trường
d. Kích thước tướng phân tán.
5. Chất nhũ hoá nào sau đây có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tuỳ theo phân tán
vào
tướng nào trước:
a. MgO
b. Mg trisilicat
c. Nhôm Oxyd
d. Bentonit
6. BHT (Butyl hydroxytoluen) là chất phụ được đưa vào công thức nhũ tương như là:
a. Chất kháng khuẩn
b. Chất chống oxy hóa
c. Chất nhũ hóa
d. Chất diện hoạt
7. Trong phương pháp ngưng kết mà tủa tạo ra do hoạt chất bị thay đổi dung môi, với
chất
dẫn là nước, để thu được hỗn dịch mịn, điều nào sau đây không nên làm:
a. Trộn trước dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa với dịch thể của chất thân nước.
b. Đổ từ từ từng ít một, vừa đổ vừa khuấy mạnh hỗn hợp hoạt chất đã kết tủa trong
dịch thể thân nước vào toàn bộ chất dẫn
c. Đổ một lần vừa khuấy mạnh dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa vào toàn bộ chất dẫn.
d. Hoà tan dược chất rắn vào dung môi thích hợp.
8. Các chất nào sau đây có thể dùng làm chất nhũ hoá, chất gây thấm cho cả 3 dạng
uống,
tiêm, dùng ngoài:
a. Các gôm arabic, adragant
b. Các dẫn chất ammonium bậc 4.
c. Các polysorbat, lecithin
d. Các dẫn chất cellulose
9. Nhũ tương là một hệ gồm:
a. Chất lỏng hòa tan trong một chất lỏng.
b. Chất rắn hòa tan trong một chất lỏng
c. Chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ.
d. Chất rắn phân tán đều trong một chất lỏng dưới dạng hạt nhỏ
10.Một nhũ tương N/D, có nghĩa là:
a. Môi trường phân tán là nước
b. Pha liên tục là nước
c. Pha ngoại là nước
d. Pha liên tục là dầu
e. Pha nội là dầu
11.Để một nhũ tương bền thì
a. Kích thước của tiểu phân tướng nội phải nhỏ
b. Hiệu số tỉ trọng của 2 tướng phải lớn
c. Môi trường phân tán phải có độ nhớt thích hợp
d. a và c đúng
12. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:
a. Làm tăng sức căng liên bề mặt
b. Làm giảm sức căng liên bề mặt
c. Làm tăng độ nhớt của môi trường phân tán
d. Làm giảm độ nhớt dủa môi trường phân tán
13. Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi:
a. Có phương tiện gây phân tán tốt
b. Chất nhũ hoá ở dạng bột
c. Chất nhũ hoá là gôm arabic
d. Phương tiện gây phân tán là cối chày
14. Phương pháp xà phòng hoá điều chế nhũ tương có đặc điểm.
a. Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.
b. Chất nhũ hóa ở dạng dịch thể
c. Chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức
d. Chất có tác dụng là xà phòng
e. Được sử dụng từ lâu đời
15..Kiểu nhũ tương mà tướng nội có thể chiếm tỷ lệ >70% là:
a. D/N
b. N/D
c. Cả 2 kiểu trên
16..Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quan trọng
nhất
là:
a. Nghiền ướt
b. Nghiền khô
c. Phối hợp chất gây thấm
d. Tất cả các giai đoạn trên đều quan trọng
17. Khi trong công thức nhũ tương chỉ có 1 chất nhũ hóa là gôm arabic với pha dầu ở
trạng
thái lỏng thì phương pháp bào chế nên chọn là:
a. Phương pháp thêm tướng nội vào tướng ngoại
b. Phương pháp thêm tướng ngoại vào tướng nội
c. Phương pháp phối hợp có nhiệt độ
d. a và b đúnga
18. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều chế hỗn dịch là làm cho:
a. dược chất đạt độ mịn thích hợp
b.dược chất trộn đều với chất gây thấm
c.dược chất tan hoàn toàn trong chất dẫn
d.bề mặt của dược chất thấm chất dẫn
e.dược chất dễ tan khi pha loãng
19. Hỗn dịch hay nhũ tương thuốc là một hệ phân tán:
a. Đồng thể
b. Dị thể thô
c. Keo
d. Vi dị thể
20. Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm.
a. Không gây kích ứng nơi tiêm
b. Cho tác dụng nhanh
c. Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng dung dịch
d. Cho tác dụng tại chỗ vì dược chất không khuếch tán được.
e. c và d đúng
21. Trạng thái cảm quan thường có của một hỗn dịch thô là:
a. trong suốt, không màu
b. trắng đục, không có lắng cặn
c. Đục, có thể có lắng cặn
d. Đục, không chấp nhận sự lắng cặn
22. Khi đóng hỗn dịch hoặc nhũ tương vào chai thì phải đóng đầy để tránh sự xâm
nhập của
vi khuẩn từ không khí.
a. đúng b. sai
23. Sau khi pha chế, nếu hỗn dịch có tạp chất cơ học thì phải lọc để loại tạp.
a. đúng b. sai
24. Khi dược chất là long não (camphor) chất dẫn là nước cất, phương pháp tốt nhất
tạo
hỗn dịch mịn là:
a. Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ
b. Phương pháp phân tán cơ học
c. Phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học
d. Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi
e. Tạo hỗn hợp eutecti với menthol
25. Điều nào sau đây không đúng với thuốc có cấu trúc nhũ tương hoặc hỗn dịch:
a. hiện tượng khuếch tán, hiện tượng thẩm tích
b. ít bền, năng lượng tự do cao
c. chuyển động Brown và hiện tượng khuếch tán yếu
d. Có bề mặt tiếp xúc, hiện tượng hấp phụ.
e. Không đi qua lọc thường
26. Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc:
a. hiện tượng Tyndall, SCBM
b. hiện tượng khuếch tán, SCBM
c. hiện tượng hấp phụ, SCBM
d. hiện tượng thẩm tích, SCBM
e. hiện tượng thẩm thấu, SCBM
(SCBM: sức căng bề mặt)
27. Kiểu nhũ tương được quyết định chủ yếu bởi
a. tỉ lệ giữa 2 tướng
b. bản chất nhũ hóa
c. chệnh lệch tỉ trọng giữa 2 tướng
d. sức căng bề mặt
e. các câu trên đều đúng
28. Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế.
a. potio
b. thuốc mỡ
c. thuốc tiêm truyền
d. siro
e. tất cả các dạng trên
29. Gôm arabic làm chất nhũ hóa:
a. Trong nhũ tương uống, tiêm
b. Trong nhũ tương uống
c. Trong nhũ tương tiêm
d. Trong nhũ tương dùng ngoài
e. Trong nhũ tương tiêm truyền
30. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền trong số các chất sau đây:
a. Tween
b. Span
c. Gelatose
d. Lecithin
e. Bentonit
31. Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:
a. tướng dầu chiếm tỉ lệ lớn hơn 40%
b. tướng ngoại là tướng dầu có tác dụng dược lý.
c. Tướng nội là tướng dầu có tác dụng dược lý
d. Tướng dầu là dược chất có tỉ trọng nặng
e. Các câu trên đều sai.
32. Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ lệ:
a. Nước: Dầu: Gôm
b. Nước : Gôm : Dầu
c. Dầu : Nước : Gôm
d. Dầu :Gôm Nước
e. Gôm: Nước : Dầu
33. Áp dụng tỉ lệ 4:2:1 của phương pháp keo khô, khi:
a. xây dựng công thức hoàn chỉnh
b. thực hiện giai đoạn pha loãng.
c. Thực hiện điều chế nhũ tương thành phẩm
d. Thực hiện giai đoạn điều chế nhũ tương đậm đặc.
e. Tính toán lượbg chất nhũ hoá thêm vào.
34. Nhũ tương thuốc tiêm truyền nhằm:
a. Tái lập cân bằng kiềm toan.
b. Bù nước và chất điện giải
c. Thay thế huyết tương
d. Cung cấp năng lượng
e. Cung cấp acid amin
35. Dầu thực vật không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm .
a. Dầu hạt bông
b. Dầu đỗ tương
c. Dầu vừng
d. Dầu oliu
e. Dầu thầu dầu
36. Kích thước của tướng dầu trong nhũ tương thuốc tiêm phải có đường kính:
a. < 0,1m
b. < 1m
c. < 1,5m
d. < 2m
e. < 100m
37. Khi phối hơp Tween và Span làm chất nhũ hóa, nhũ tương thu được có cấu trúc
kiểu
N/D.
a. Đúng
b. Sai
38. Một chất có HLB=15 có tính thân nước
a. Đúng
b. Sai
39. Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp:
a. dược chất dễ bị oxy hóa.
b. dược chất dễ bị thủy phân
c. dược chất không tan trong nước
d. dược chất có mùi vị khó uống
e. dược chất dễ hút ẩm
40. Điều nào không đúng với gôm arabic:
a. Chất nhũ hóa ổn định
b. Trương nở trong nước
c. Có chứa men
d. Có tác dụng làm giảm SCBM
e. Dùng ngoài
41. Các chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D:
a. Lecithin, Lanolin
b. Tween, PEG
c. Span, Cholesterol
d. Poloxame, Carbopol
e. Xà phòng kim loại
42. RHLB dùng để chỉ:
a. mức độ thân dầu của một chất diện hoạt
b. mức độ thân nước của một chất diện hoạt
c. mức độ phân cực của một chất diện hoạt
d. nồng độ cần thiết của chất diện hoạt để tạo nhũ tương bền
e. HLB cần thiết để một dầu cho một kiểu nhũ tương ổn định.
43. Các Tween thường có HLB trong khoảng
a. 13-14 c. 15-17 e. 19-20
b. 14-15 d. 17-19
44. Hỗn hợp gồm 60% chất diện hoạt A (HLB=4) và 40% chất diện hoạt B(HLB=16)
sẽ
tạo hỗn hợp A+B có HLB là:
a. 20 c. 8,8 e. 9,8
b. 10 d. 7,8
45. Dòng chữ “for oral suspension” được USP quy định viết trên nhãn của dạng bào
chế
nào sau đây:
a. hỗn dịch lỏng pha sẵn chỉ dùng đường uống
b. hỗn dịch dùng đường uống đơn liều
c. hỗn dịch dùng đường uống đa liều
d. bột pha thành hỗn dịch
e. cốm pha thành hỗn dịch uống
46. Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau thì không được
sử
dụng làm chất nhũ hóa vì:
a. không tan được trong cả 2 tướng.
b. Không làm thay đổi sức căng liên bề mặt.
c. Có phân tử lượng quá bé
d. Khó phân bố trên bề mặt tiếp xúc giữa 2 tướng
e. Tất cả đều đúng
47. Hệ thức Stokes không nêu được yếu tố nào sau đây:
a. kích thước của tướng phân tán
b. gia tốc trọng trưòng
c. sức căng liên bề mặt
d. độ nhớt của môi trưòng phân tán
e. tỷ trọng của tướng phân tán
48. Chất diện hoạt thường được sử dụng với các mục đích:
a. Trung gian hòa tan, nhũ hóa.
b. Gây thấm, nhũ hóa
c. Sát khuẩn, làm thay đổi tính thấm của dược chất qua da
d. a và b đúng
e. a,b,c đúng
49. Chất nhũ hóa nào trong số các chất sau có nguồn gốc thiên nhiên và là một
phospholipid:
a. gôm arabic
b. gelatin
c. cholesterol
d. lecithin
e. polysorbat
50. Để điều chế hỗn dịch có hoạt chất là chì clorid, phương pháp nên lựa chọn là:
a. phân tán cơ học
b. Ngưng kết do thay đổi dung môi
c. Ngưng kết nhờ phản ứng hoá học
d. Phân tán cơ học kết hợp với lắng gạn
e. Phân tán cơ học kết hợp với ngưng kết
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
51. Một chất diện hoạt thường có phân tử lượng......>200................... và HLB trong
khoảng
............1-50................
52. Khi kích thứơc tiểu phân tướng phân tán càng .........nhỏ......., độ phân tán
càng ........lớn.......,
năng lượng bề mặt càng....... lớn............., hệ phân tán càng ít bền.
53. Nhũ tương là hệ phân tán....... vi dị thể............ do sự phân tán của một chất ......
lỏng........... dưới
dạng tiểu phân rất nhỏ có kích thứơc từ ........ 0,1............. đến ........ 100
micromet......... trong một chất
............. lỏng...... khác.
54. Khi nồng độ tướng phân tán từ...... 2....% trở lên thì phải dùng chất nhũ hóa thì
nhũ tương
mới bền vững.
55. Khi nồng độ tướng phân tán từ..... 0,2....% trở xuống thì có thể không dùng chất
nhũ hóa
56. Khi hoạt chất vốn dễ tan trong nước nhưng để che dấu mùi vị khó chịu hay gây
kích ứng
nên được điều chế dưới dạng nhũ tuơng uống kiểu................ D/N....................
57. Các dầu béo như dầu............... đậu nành..............được điều chế dưới dạng nhũ
tương N/D để tiêm
truyền cung cấp năng lượng
58. Khi có sự chênh lệch tỷ trọng giữa 2 tướng, để tăng tính bền vững của nhũ tương,
ta có
thể khắc phục bằng cách:
a) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
b)
…………………………………………………………………………………………

……………..
59. SCBM có khuynh hướng làm cho diện tích tiếp
xúc...............................................................................
60. Lòng đỏ trứng gà là một nhũ tương thiên nhiên kiểu ............trong đó chất nhũ hóa

..............................
61. Có 3 nhóm chất nhũ hóa :
a) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
b) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
c) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
62. Chất nhũ hoá diện hoạt có tác dụng:
a) -
…………………………………………………………………………………………
……
………….
b) -
…………………………………………………………………………………………
……
………….
63. Khi điều chế nhũ tương thuốc không thành công, 3 nguyên nhân liên quan đến
chất
nhũ hóa
có thể là do:
a) -
…………………………………………………………………………………………
……
………….
b) -
…………………………………………………………………………………………
……
………….
64. Hai yêu cầu khi đóng gói nhũ tương:
a) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
b) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
65. Ba phương pháp thường được áp dụng để xác định kiểu nhũ tương là:
a) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
b) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
c) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
66. Phương pháp pha loãng dựa trên nguyên tắc là “ nhũ tương chỉ trộn đều với chất
lỏng
giống với tướng ………………………. của nó .
67. Khi dùng phẩm màu Xanh methylen để xác định kiểu nhũ tương, nếu nhũ tương
thuộc
kiểu N/D thì quan sát dưới kính hiển vi sẽ thấy
…………………………………………………………………………
68. Khi quan sát dưới kính hiển vi thấy chất màu Sudan III (tan trong dầu) phân tán
đều
trong môi trường thì đó là nhũ tương kiểu …………………………………...
69. Tính dẫn điện của nhũ tương là tính dẫn điện của tướng
………………………………………………
1. Khi thêm chất gây thấm vào giai đoạn nào
a. Nghiền khô b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn cuối
2. Giai đoạn nào quyết định độ min và chất lượng của hỗn dịch
a. Nghiền khô b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn nào cũng vậy
3. Các phương pháp điều chế hỗn dịch
a. Phân tán cơ học b. Ngưng kết c. Phân tán và ngưng kết d. Cả 3 ý trên
4. Tá dược gây treo nào sau đây phù hợp với hỗn dịch
a. Carbomer b. Methyl cellulose c. Thạch d. Na CMC
5. Chất gây thấm cần thiết khi nào
a. Dược chất tan trong nước
b. Dược chất sơ nước
c. Dược chất không sơ nước
d. Luôn cho nào hỗn dịch
6. Cách khác phụ sự cố đóng bánh
a. Điều chỉnh kích thước tiểu phần phân tán
b. Tăng tỉ trọng và độ nhớt của chất dẫn
c. KIểm tra lại thế zeta
d. Cả 3 ý trên
7. Tá dược nào thường gặp trong hỗn dịch đa liều
a. Tất cả các ý b. Dược chất c. Chất gây treo d. Chất bảo quản
8. Bột hay cốm pha hỗn dịch thường là dạng bào chế của dược chất
a. Không bền vững trong môi trường nước
b. Bền vũng trong môi trường nước
c. Bền với nhiệt
d. Không bền với nhiệt
9. Tá dược ít được sử dụng trong hỗn dịch
a. Gây treo b. Gây thấm c. Chất màu d. Tá dược rã
10. Sức căng liên bề mặt ảnh hưởng gì đến chất rắn và chất lỏng
a. Không ảnh hưởng gì
b. Càng lớn thì càng khó thấm
c. Càng lớn càng dễ thấm
d. Không câu nào đúng
11. Những chất khi cho vào làm giảm SCLBM giữ pha rắn và pha lỏng là
a. Chất gây thấm b. Chất gây treo c. Chất độn d. Các câu trên sai
12. Thành phần hỗn dịch
a. Dược chất b. Chất dẫn c. Chất phụ d. Cả 3 ý trên
13. Chất diện hoạt có HLB bao nhiêu được chọn là chất gây thấm
a. 7-9 b. 3-5 c. 1-4 d. 5-7
14. Sử dụng chất diện hoạt nên sử dụng tỉ lệ như thế nào
a. Cao b. Thấp c. Tỉ lệ nào cũng được d. Không câu nào đúng

Chương 7. THUỐC MỠ
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Chọn một ý không đúng theo định nghĩa thuốc mỡ của DĐVN:
A. Thể chất mềm, mịn.
B. Hoạt chất phân tán đồng nhất
C. Không chảy ở nhiệt độ thường.
D. Để bảo vệ da
E. Điều trị tại chỗ và toàn thân
2. Ý nào không đúng cho thuốc mỡ:
A. Thể chất mềm, mịn màng
B. Bảo vệ da
C. Hoạt chất hoà tan hay phân tán đều trong tá dược
D. Đưa thuốc thấm qua da
E. Chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ
3. Yêu cầu nào sau đây không được đặt ra cho thuốc mỡ:
A. Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược
B. Thể chất mềm, mịn màng,
C. Không tan chảy ở nhiệt độ thường.
D. Không gây kích ứng, dị ứng đối với da và niêm mạc.
E. Vô khuẩn
F. Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước.
4. Sự phân loại thuốc mỡ không căn cứ vào:
A. Hệ phân tán
B. Cấu trúc hóa lý
C. Thể chất
D. Phạm vi tác dụng
E. Kích thước tiểu phân.
5. Bột nhão là dạng thuốc:
A. Có chứa 25% hoạt chất rắn trong thành phần
B. Hoạt chất rắn dạng hạt mịn > 40% phân tán đồng đều trong tá dược.
C. Có cấu trúc hỗn nhũ tương
D. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân nước.
E. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân dầu.
6. Điểm khác nhau giữa”bột nhão”và”hồ nước”thuộc về yếu tố:
A. Phương pháp điều chế
B. Đặc tính của hoạt chất
C. Đặc tính của tá dược
D. Kích thước tiểu phân chất rắn
E. Tỷ lệ hoạt chất rắn trong hệ phân tán
7. “Hồ nước” được phân biệt với các dạng thuốc mỡ hỗn dịch khác vì:
A. Hệ phân tán dị thể
B. Có  40% hoạt chất rắn trong thành phần
C. Điều chế bằng phương pháp trộn đều đơn giản
D. Được xếp vào loại thuốc mỡ mềm
E. Tá dược thân nước và có  40% hoạt chất rắn trong thành phần.
8. Kem bôi da có thể chất mềm mịn, hấp dẫn do:
A. Chứa tỷ lệ lớn dầu thực vật
B. Chứa tỷ lệ nước lớn
C. Chất nhũ hóa có trị số HLB cao.
D. Cấu trúc là nhũ tương D/N
E. Sử dụng lực phân tán lớn.
9. Kem bôi da có cấu trúc:
A. Có thể chất rất mềm và mịn màng
B. Nhũ tương D/N
C. Nhũ tương N/D
D. A và B
E. A và C
10. “Vùng hàng rào Rein” nằm:
A. Trong lớp biểu bì
B. Dưới cùng của lớp biểu bì
C. Ranh giới giữa hai lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì
D. Ranh giới giữa biểu bì và trung bì
E. Trên cùng của lớp trung bì
11. Trung bì đóng vai trò:
A. Vận chuyển chất dinh dưỡng, chất thải
B. Điều hoà huyết áp
C. Điều hoà nhiệt độ
D. Tiếp nhận hoạt chất để chuyển đến các mô, đến các tổ chức cần trị liệu.
E. Tất cả ý trên
12. Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến cức năng nào của da:
A. Bảo vệ, bài tiết
B. Bài tiết, điều hòa thân nhiệt
C. Bảo vệ, dự trữ
D. Dự trữ, điều hòa huyết áp, hô hấp
E. Điều hòa huyết áp, hô hấp
13. Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu
C. Tá dược nhũ tương N/D
D. Tá dược nhũ tương D/N.
E. Kích thước tiểu phân đồng đều, mịn.
F. Tá dược khan.
14. Thuốc mỡ không được chảy ở nhiệt độ:
A. 37 oC B. 38 oC C. 39 oC D. 40 oC
15. Khi bảo quản thuốc mỡ, cần lưu ý nhất là yếu tố:
A. Lý học
B. Hóa học
C. Vi sinh vật
D. Kích thước tiểu phân
E. Môi trường phân tán.
16. Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính:
A. Thấm sâu.
B. Không tách lớp
C. Không khô cứng
D. Không gây dị ứng, kích ứng
E. Không chảy lỏng ở thân nhiệt.
17. Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da.
A. Giảm khả năng đối kháng của lớp sừng.
B. Gây thấm, tạo khả năng dẫn sâu.
C. Tăng độ hoà tan của hoạt chất.
D. Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da.
E. Nhờ khả năng nhũ hóa của tá dược.
18. Chọn một yếu tố cản trở sự hấp thu thuốc qua da
A. Hệ số khuếch tán .
B. Diện tích bề mặt bôi thuốc.
C. Nồng độ hoạt chất trong thuốc mỡ .
D. Độ dày của màng khuếch tán .
E. Hệ số phân bố của hoạt chất.
19. Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố
A. Tăng cường sự phân tán hoạt chất.
B. Gây tác dụng điều trị
C. Dẫn thuốc thấm vào nơi cần điều trị.
D. Chống tác dụng của vi khuẩn.
E. Ổn định thể chất, chống oxy hóa hoạt chất
20. Tá dược dùng cho thuốc bôi vết bỏng không nhất thiết phải đạt:
A. Vô khuẩn.
B. Khả năng hút nước cao.
C. Tác dụng kìm khuẩn mạnh.
D. Có tác dụng tái sinh mô, làm đầy vết sẹo
E. Dẫn thuốc thấm sâu tùy mức độ bỏng.
21. Chọn ý sai về ưu nhược điểm chính của tá dược thuộc nhóm dầu mỡ:
A. Dịu với da
B. Một số có khả năng dẫn thuốc thấm sâu.
C. Có tác dụng nhũ hóa các chất lỏng phân cực
D. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
E. Dễ bị ôi khét do bị oxy hóa
22. Hãy chọn một ý sai về tính chất của tá dược thuộc nhóm hydrocarbon
A. Dễ phối hợp để điều chỉnh thể chất
B. Dẫn thuốc thấm sâu
C. Không có khả năng nhũ hóa
D. Bền vững về tính chất lý hóa và với vi sinh vật
E. Chịu được nhiệt độ cao
F. Tạo được hỗn hợp đồng nhất với nhiều loại hoạt chất
23. Tính chất nào không đúng với sáp
A. Thể chất cứng hoặc mềm dẻo
B. Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và glycerin
C. Làm chất nhũ hóa phối hợp để tăng khả năng nhũ hóa
D. Bền vững hơn
E. Ít bị biến chất và ôi khét
24. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa
A. Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
B. Bền vững hơn với nhiệt độ
C. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niêm mạc ướt.
D. Thường được chế sẵn để tiện pha chế
E. Trơn nhờn, khó rữa
25. Khả năng hút nước của lanolin ngậm nước
A. 25% C. 100%
B. 50% D. 150%
26. Nhược điểm lớn nhất của lanolin:
A. Khả năng nhũ hóa
B. Thể chất
C. Độ bền vững
D. Khả năng phối hợp với hoạt chất
27. Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên dược xếp vào nhóm:
A. Tá dược dầu mỡ sáp
B. Tá dược keo thân nước
C. Tá dược nhũ hóa
D. Tá dược nhũ tương D/N
E. Tá dược nhũ tương N/D
28. Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:
A. Có thể chất đặc hơn, độ chảy cao hơn và bền vững hơn.
B. Khả năng nhũ hóa mạnh hơn các chất béo thiên nhiên
C. Bền vững về lý hóa học
D. Dịu với da và niêm mạc
29. Thuốc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc nhóm:
A. Thân nước
B. Thân dầu
C. Nhũ tuơng D/N
D. Nhũ tương khan
E. Nhũ tươngN/D
30. Tỷ lệ nào trong các hỗn hợp sau không đạt thể chất thuốc mỡ
A. PEG 1500 30 B. PEG 4000 40
PEG 400 70 PEG 400 60
C. PEG 4000 80 D. PEG 1500 50
PEG 300 20 PEG 300 50
31. Một ưu điểm lớn nhất của tá dược nhũ tương D/N:
A. Tiết kiệm nguyên liệu
B. Phóng thích hoạt chất nhanh và hoàn toàn
C. Dẫn thuốc thấm sâu
D. Thể chất mịn màng hấp dẫn,
E. Dễ rửa.
32. Loại tá dược nào cần thêm đồng thời chất bảo quản và chất hút ẩm
A. Tá dược hydrocarbon
B. Tá dược dầu mỡ sáp
C. Tá dược nhũ tương khan
D. Tá dược nhũ tương D/N
E. Tá dược nhũ tương N/D
33. Điều chế thuốc mỡ bạc keo cần loại tá dược nào:
A. Tá dược hydrocarbon
B. Tá dược dầu mỡ sáp
C. Tá dược nhũ tương D/N
D. Tá dược nhũ tương N/D
E. Tá dược nhũ hóa
34. Chất giữ ẩm cho tá dược gel:
A. Acid béo no
B. Ure hoặc dẫn chất
C. Manitol
D. Glycerin hoặc propylenglycol
35. Tá dược gel carbopol cần thêm các chất kiềm nhằm:
A. Tăng khả năng trương nở
B. Trung hòa môi trường để làm tăng độ nhớt
C. Tăng độ tan của hoạt chất
D. Giảm tính đối kháng của lớp sừng
E. Ổn dịnh tá dược
36. Tá dược thường được pha chế sẵn để tiện pha chế:
A. Tá dược dầu mỡ sáp và dẫn chất
B. Các chất tạo gel thiên nhiên và tổng hợp
C. Tá dược nhũ hóa
D. Tá dược nhũ tương N/D
E. Tá dược nhũ tương D/N
37. Liên quan đến uu điểm của tá dược nhũ tương khan, chọn ý sai:
A. Vững bền hơn tá dược nhũ tương nên có thể được điều chế sẵn.
B. Thích hợp để điều chế các thuốc mỡ có yêu cầu khan nước và bám thành lớp mỏng
trên
các niêm mạc ướt.
C. Phóng thích hoạt chất nhanh hơn nhóm tá dược thân dầu
D. Có tính hút mạnh và làm săn se nên được áp dụng trong các thuốc mỡ tra mắt,
thuốc mỡ
kháng sinh, thuốc mỡ làm săn se...
E. Dễ rửa, ít gây cảm giác khó chịu và ít gây cản trở hoạt dộng sinh lý của da.
38. Liên quan đến ưu điểm của tá dược nhũ tương kiểu D/N, chọn ý sai:
A. Là nhóm tá dược thuốc mỡ để các hoạt chất phát huy tác dụng dược lý tốt nhất
B. Hoạt chất được dẫn thấm sâu, tạo điều kiện hấp thu nhanh và phát huy tác dụng
dược lý.
C. Dễ bám thành lớp mỏng trên da, không cản trở sự trao đổi sinh lý bình thường giữa
chỗ
bôi thuốc và bên ngoài,
D. Bền vững về mặt vi sinh vật và nhiệt động học
E. Không trơn nhờn, không gây bẩn da và quần áo, dễ rửa….
39. Khi cần gây tác dụng toàn thân, nên chọn tá dược nhóm:
A. Dầu mỡ sáp và dẫn chất
B. Các gel thân nước
C. Các nhũ tương khan
D. Các nhũ tương D/N
E. Các nhũ tương N/D
40. Khả năng phóng thích hoạt chất khỏi tá dược phụ thuộc nhất vào:
A. Độ tan của hoạt chất
B. Hệ số phân bố
C. Bản chất của da
D. Hệ số khuếch tán
E. Gradient của nồng độ hoạt chất.
41. Cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều đơn giản:
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ dịch
D. Hỗn nhũ tương
E. Dung dịch hỗn dịch
42. Trong phương pháp trộn đều đơn giản, công đoạn quyết định chất lượng thuốc mỡ

giai đoạn:
A. Làm bột kép
B. Xử lý tá dược
C. Tăng tác nhân phân tán
D. Điều chế thuốc mỡ đặc
E. Cán mịn thuốc mỡ
43. Điều chế thuốc mỡ nhũ tương yếu tố quan trọng nhất là:
A. Chất nhũ hóa thích hợp
B. Tướng N, tướng D phải pha chế riêng
C. Nhiệt độ lúc phối hợp 2 tướng
D. Khuấy trộn liên tục đến khi nguội
E. Nồng độ chất nhũ hóa và chất bảo quản
44. Phương pháp trộn đều nhũ hóa thường được áp dụng nhất với:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu có độ nhớt cao
C. Tá dược khan hoặc nhũ tương
D. Tá dược gel carbopol
E. Gel của dẫn chất cellulose
45. Phương pháp thường được áp dụng nhất khi dùng ta dược lanolin khan là:
A. Hòa tan
B. Trộn đều đơn giản
C. Nhũ hóa trực tiếp
D. Trộn đều nhũ hóa
E. Kết hợp 2 phương pháp A/và B/
46. So với tá dược gel khác, PEG có ưu điểm hơn là:
A. Bền vững
B. Dễ điều chỉnh thể chất
C. Cải thiện độ tan của hoạt chất
D. Thân nước, dễ rửa sạch
E. Phóng thích hoạt chất nhanh
47. Dược điển Việt Nam III quy định kích thước tiểu phân hoạt chất rắn trong thuốc
mỡ tra
mắt:
A. < 50 m B. < 65 m
C. <75 m D. <100 m
E. <150 m
48. Thuốc mỡ Ketoprofen(giảm đau) cần tá dược phóng thích nhanh là:
A. Gel PEG
B. Hỗn hợp vaselin và lanolin
C. Tá dược nhũ tương N/D
D. Gel carbopol
49. Thuốc mỡ Dalibour là thuốc mỡ:
A. Kiểu dung dịch
B. Kiểu hỗn dịch
C. Kiểu nhũ tương d/n
D. Kiểu nhũ tương N/D
E. Nhiều pha
50. Thuốc mỡ Benzosali là thuốc mỡ:
A. Kiểu dung dịch
B. Kiểu hỗn dịch .
C. Kiểu nhũ tương D/N
D. Kiểu nhũ tương N/D
E. Nhiều pha
51. Thuốc mỡ tra mắt tetracyclin hydrochlorid 1% thường được chọn dạng:
A. Hỗn dịch với tá dược gel
B. Dung dịch với tá dược gel
C. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương N/D
D. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương D/N
E. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương khan.
52. Thuốc mỡ bảo vệ da cần chọn tá dược:
A. Không kích ưng da dù dùng lâu dài
B. Không gây cản trở hoạt động sinh lý ở da
C. Dễ tạo màng mỏng trên da
D. Không có khả năng thấm nước
E. Không gây bẩn dễ rửa sạch
53. Thuốc mỡ bảo vệ da phải dùng tá dược thuộc nhóm:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu
C. Nhũ tương khan
D. Nhũ tương hoàn chỉnh .
54. Thuốc mỡ tra mắt hỗn dịch không nhất thiết phải được pha chế với :
A. Kỹ thuật vô khuẩn.
B. Nguyên liệu đạt tiêu chuẩn pha tiêm.
C. Tá dược phải có cấu trúc nhũ tương.
D. Kích thước tiểu phân <75µm.
E. Tá dược được tiệt trùng thích hợp.
55. Thuốc mỡ kháng sinh không nhất thiết yêu cầu:
A. Điều chế theo kỹ thuật vô khuẩn.
B. Tá dược khan.
C. Tá dược vô trùng.
D. Tá dược bền vững
E. Tá dược nhũ tương N/D.
56. Thuốc mỡ tra mắt kháng sinh, làm săn se cần chọn tá dược nhóm
A. Dầu mỡ sáp
B. Hydrocarbon
C. Tá dược gel
D. Tá dươc nhũ hóa
E. Tá dược nhũ tương

1. Phân loại thuốc mỡ thành: Thuốc thuộc hệ phân tán đồng thể và thuốc thuộc hệ phân tán dị
thể là kiểu phân
loại theo:
A. DĐVN IV B. Thể chất C. Cấu trúc D. Mục đích sử dụng
2. Từ ngoài vào trong, thứ tự các lớp cấu tạo biểu bì là:
A. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
B. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
C. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
D. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
3. Lớp nào của da bắt đầu có mao mạch, tại đó thuốc có thể được hấp thu?
A. Nội bì B. Thượng bì C. Hạ bì D. Biểu bì
4. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
A. Da khô sẽ hấp thu tốt các thuốc mỡ có tá dược thân nước hoặc ở dạng nhũ tương nhất là
nhũ tương kiểu
D/N
B. Khi da ẩm, mức độ hydrat hóa cao, các tế bào biểu bì trương nở ra, gây khó khăn cho các
tiểu phân hoạt
chất thấm qua, khả năng hấp thu thuốc giảm
C. Nhiệt độ của da tại nơi bôi thuốc tăng sẽ làm giảm độ nhớt của tá dược trong thuốc, do vậy
làm giảm khả
năng thấm của hoạt chất
D. Loại bỏ màng chất béo bao phủ trên bề mặt da giúp tăng cường sự thấm và hấp thu
thuốc
5. Lanolin khan thường được phối hợp với chất nào sau đây để điều chỉnh thể chất?
A. Vaselin B. Spermaceti C. Glycerin D. Dầu vaselin
6. Glyceril mono stearat phối hợp với chất nào sẽ tăng khả năng nhũ hóa và thích hợp cho
thuốc mỡ nhũ
tương D/N có pH < 7,8?
A. Kali stearat B. Natri lauryl sulfat C. Tween 80 D. Acid stearic
7. Cho công thức: EDTA ............................ 0,05 g
Acid salicylic ................. 2 g
Carbopol 940 .................. 4 g
Nước cất ......................... vđ 100 g
Chất nào sau đây thêm vào công thức là hợp lí nhất?
A. Triethanolamin B. Natri benzoat C. Natri CMC D. Natri alginat
8. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Acid salicylic ................. 30 g
Acid benzoic .................. 60 g
Tá dược nhũ hóa ............ 910 g
A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương D. Dung dịch - nhũ tương
9. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Đồng sulfat ..................... 0,3 g
Kẽm sulfat ...................... 0,5 g
Nước ............................... 30 g
Lanolin ........................... 50 g
Vaselin ........................... 100 g
A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương kiểu D/N D. Nhũ tương kiểu N/D
10. Yêu cầu chất lượng chung đối với thuốc mỡ theo DĐVN IV bao gồm các chỉ tiêu sau đây,
ngoại trừ:
A. Độ đồng nhất B. Độ đồng đều khối lượng C. Thử vô khuẩn D. Các yêu cầu kỹ thuật khác
11. Thuốc mỡ đơn sau đây có kiểu cấu trúc là gì:
Lanolin 10 phần
Vaselin 90 phần
A. Nhũ dịch B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch
12. Thuốc mỡ Dalibour có cấu trúc kiểu gì:
A. Dạng nhũ tương B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch
13. Thuốc mỡ bạc keo có cấu trúc kiểu gì:
A. Nhũ dịch B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Tất cả đều sai
14. Tá dược nào sau đây có thể vừa hòa tan các chất không tan trong nước, các chất không
tan trong dầu:
A. Carbopol B. PEG C. Vaselin+ Lanolin D. Gôm Arabic
15. Chất nào sau đây thu được từ hốc đầu cá voi và cấu tạo chủ yếu bởi ester acid béo với các
alcol béo cao:
A. Lanolin B. Dầu cá C. Spermaceti D. Carpobol
16. Chọn phát biểu sai:
A. Chức năng rào chắn chủ yếu của biểu bì là do lớp sừng
D. Lớp sừng chỉ cho các chất thân dầu dễ tan trong dầu thấm qua do bản chất cấu tạo.
C. Muốn thuốc thấm sâu được trong da ta nên điều chế dạng nhũ tương N/D
D. Lớp turng bì chỉ cho các chất thân nước thâm qua dễ dàng
17. Chất nào thu được bằng cách hòa tan các polyetylen có phân tử lượng khoảng 21000 với
tỷ lệ 5% trong
dầu vaselin ở 130 độ rồi làm lạnh đột ngột để kết tinh và tạo dạng gel?
A. Lanolin B. Gel Carbomer C. Plastibase D. Vaselin
18. Cho công thức:
Acid oleic 5g
Dầu lạc 320 g
Lanolin 80g
Dung dịch Calci hydroxyd vđ 1000g
Đây là tá dược loại gì?
A. Tá dược nhũ hóa
B. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N
D. Tá dược thân dầu
19. Cho công thức:
Acid stearic 240g
Dung dịch NaOH 30% 30g
Glycerin 280g
Nước tinh khiết 550 ml
Đây là tá dược loại gì?
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược nhũ hóa
C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
D. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N
20. Cho công thức thuốc mỡ:
Ketoprofen 2,5g
Propyle glycol 15g
Nipagin 0,1g
Tá dược gel vừa đủ 100g
Thuốc mỡ trên dược điều chế bằng phương pháp gì?
A. Phương pháp hòa tan
B. Phương pháp trộn đều đơn giản
C. Phương pháp trộn đều nhũ hóa
D. PP Trộn đều nhũ hóa trực tiếp

THUỐC ĐẶT
1. Điều nào sau đây đúng về thuốc đạn
A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân
D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống
2. Điều nào sau đây đúng về thuốc niệu đạo.
A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân
D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống
Cho công thức sau Paracetamol 0,3g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 24 viên thuốc đạn. E = 1,26
3. Tính lượng tá dược mà không cần dùng đến hệ số thay thế
A. 40,3g
B. 48g
C. 42,5g
D. 7,2g
4. Tính lượng tá dược cần dùng sau khi tính theo hệ số thay thế E
A. 40,3g
B. 48g
C. 42,5g
D. 7,2g
5. Thuốc được hấp thu qua niêm mạc âm đạo có đặc điểm nào sau đây
A. Thuốc chỉ có tác dụng tại chỗ và không hấp thu được vào máu
B. Thuốc dễ gay khó chịu khi được sử dụng
C. Thuốc có thể được hấp thu vào máu và được chuyển hóa lần đầu qua gan
D. Tuốc có thể hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
E. TRánh được sự ngộ độc do thuốc không hấp thu vào máu
6. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A. Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B. Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C. Làm tăng độ tan của dược chất
D. Làm tăng sự khếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
E. các câu trên đều đúng
7. Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ tương
D. Tất cả các ý trên điều đúng
8. Các yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc qua đường trực tràng là
A. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch ruột, pH của dịch ruột, sự vận động của trực tràng, lớp
chất nhầy.
B. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của ruột, sự vận động của trực tràng, lớp
chất nhầy
C. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của dich ruột, sự vận động của trực tràng,
lớp chất nhầy
D. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch tràng, pH của dịch tràng, sự vận động của trực
tràng, lớp chất
nhầy
9. Ưu điểm của thuốc đạn so với thuốc uống
A. Có thể được điều chế ở quy mô nhỏ lẫn quy mô công nghiệp
B. Tá dược phong phú đa dạng
C. Dễ bảo quan, sử dụng
D. Có thể sử dụng cho bệnh nhân bị hôn mê
E. Các ý trên đều đúng
10. Thời gian ra theo qui định của thuốc đạn điều chế với tá dược PEG là
A. Không quá 15p
B. Không quá 30p
C. Không quá 60p
D. Không quá 45p
E. Không có qui định
11. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào
A. Đặc tính lý hóa của hoặc chất và tá dược được dùng
B. Vị trí viên thuốc trong trực tràng
C. Kiểu cấu trúc của dạng thuốc
D. Phương pháp điều chế
E. A và C đúng
12. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế là
A. Chảy lỏng ở thân nhiệt
B. Hòa tan trong niêm dịch
C. Hút niêm dịch và rã ra
D. Vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch
E. Vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch
13. Tá dược PEG dùng trong điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A. Dầu mỡ hydrogen hóa
B. Glycerid bán tổng hợp
C. Tá dược nhũ hóa
D. Keo thân nước tổng hợp
E. Keo thân nước thiên nhiên
14. Hệ số thay thế nghịch của 1 chất so với tá dược là
A. Lượng hoạt chất chiếm thể tích tương đương 1g tá dược
B. Lượng tá dược chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất
C. Hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt
D. Hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó
15. Cho công thức
Colargol 0,2g
Witepsol vđ 1viên
Cấu trúc này là cấu trúc gì
A. Nhũ tương D/N
B. Nhũ tương N/D
C. Dung dịch
D. Hỗn dịch

THUỐC BỘT, THUỐC CỐM


1. Độ ẩm của bột không được quá:
a. 3% b. 5% c. 9% d. 15%
2. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:
a. Giảm kích thước tiểu phân b. Giảm độ ẩm
c. Chuyển dạng tiểu phân hình cầu d. Thêm tá dược trơn
e. Thêm lực tương tác tĩnh điện
3. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng?
a. Lượng cho vào bằng lượng bột có trong cối
b. Chất có tỷ trọng lớn cho vào trước
c. Chất có màu cho vào trước
d. Tinh dầu cho vào sau
e. Dược chất độc phải được lót cối
4. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột
a. Độn b. Dính c. Trơn d. Tạo mùi e. Tạo mùi vị
5. Công thức thuốc bột có chứa: Lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin, bột Talc. Cho biết
nên thêm tá dược
nào?
a. Lactose
b. PVP
c. MgCO3
d. Mg stearat
e. Na crosscarmellose
6. Cho công thức thuốc bột gồm: NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, cần lưu ý điều gì
với công thức
này?
a. Cần thêm NaHCO3
b. Cần thêm bột Talc
c. Cần thay thế dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan
d. Cần thêm dầu parafin
e. Cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trước khi tiến hành pha chế
7. khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn:
a. Cối thủy tinh
b. Cối đá mã não
c. Cối sứ có tráng men
d. Cối kim loại
e. Cối sứ không tráng men (lòng cối nhám)
8. Máy nghiền có hòn bị nặng thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế
a. Va đập
b. Nghiền
c. Nén, ép
d. Va đập và nén ép
e. Va đập và nghiền
9. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng làm ẩm bột, khắc phục
bằng cách
a. Thay chất gây tương kỵ bằng chất có tác dụng tương đương
b. Dùng bột trơ cách ly các chất gây tương kỵ
c. Để tương kỵ xảy ra rồi sấy khô
d. Sấy nóng cối chày trước khi nghiền trộn các chất
e. Điều chế nhanh, tránh ẩm và đóng vào bao bì kín
10. Nếu cồn thuốc, cao thuốc trong công thức bột quá nhiều thì có thể khắc phục bằng cách
a. Cô bớt dung môi
b. Thay cồn thuốc, cao lỏng bằng cao đặc hoặc cao khô
c. Thêm tá dược hút
d. Giảm bớt lượng cồn thuốc hoặc cao thuốc không cần tính toán
e. A và B đúng
12. Lượng chất lỏng (nếu có) trong thuốc bột không được quá
a. 10% so với lượng dược chất rắn
b. 9% so với lượng dược chất rắn
c. 7% so với lượng dược chất rắn
d. 5% so với lượng dược chất rắn
e. 3% so với lượng dược chất rắn
13. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như
thường khi
a. Không quá 1 giọt/2g
b. Không quá 1 giọt/4g
c. Không quá 2 giọt/1g
d. Không quá 2 giọt/4g
e. ko quá 10% so với toàn bột công thức
14. Thuốc bột đơn liều
a. Được đóng thành từng liều một
b. Chỉ có 1 dược chất
c. Dùng trong (uốn hoặc tiêm)
d. Dùng 1 lần/ ngày
e. Dùng 1 liều duy nhất trong đợt điều trị
11. 5 lưu ý khi rây:
- Sấy khô bột trước khi rây nếu bột quá ẩm
- Không cho quá nhiều bột lên rây
- Lắc rây vừa phải
- Không chà xát mạnh lên mặt rây
- Dùng rây có nắp đậy khi rây dược chất độc hoặc gây kích ứng da, niêm mạc hô hấp
15. Các phương pháp điều chế thuốc cốm
- Xát hạt khô
- Xát hạt ướt
- Xát hạt tầng sôi
- Phun sấy

VIÊN NÉN
1. Phân loại viên nén theo cách dùng và đường sử dụng có:
a. Viên thông thường và viên đặc biệt
b. Viên uống và viên để tiêm
c. Viên uống và viên ngậm
d. Viên uống và viên đặt
2. Phân loại theo đặc tính phóng thích hoạt chất có:
a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
d. A và B
e. Cà A,B và C
3. Theo DĐ, thuốc viên thông thường, lượng thuốc hòa tan trong … phải đạt….lượng hoạt
chất ghi trên nhãn:
a. 45 phút, nhiều nhất 70%
b. 45 phút, ít nhất 70%
c. 30 phút, ít nhất 70%
d. 30 phút, nhiều nhất 70%
4. Các hoạt chất ko bền trong mt acid, kích ứng dạ dày như: aspirin, diclofenac, men
serrathiopeptidase
thường bào chế dưới dạng:
a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
d. Viên sủi bọt
e. Viên ngậm
5. Ưu điểm của thuốc viên nén, NGOẠI TRỪ:
a. Che dấu mùi vị khó chịu
b. Độ ổn định và tuổi thọ cao
c. Dễ vận chuyển, tồn trữ
d. Sinh khả dụng cao
6. Để hình thành viên nén đạt tiêu chuẩn chất lượng, 2 điều kiện quan trọng là
a. Tính dính của bột và lực dập của máy
b. Tính dính và trơn chảy của bột
c. Kích thước hạt và lực dập của máy
d. Tính đồng nhất và độ xốp của hạt
7. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến: tính dính, lưu tính, độ cứng và độ ổn định của viên:
a. Tính chịu nén
b. Độ xốp
c. tỉ trọng biểu kiến
d. Độ ẩm
8. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến độ đồng đều khối lượng, hàm lượng của viên nén:
a. Lưu tính
b. Phân bố kích thước hạt
c. Tỷ trọng biểu kiến
d. A và b
e. A và c
9. Trong quá trình hình thành viên, bột và hạt lần lượt trải qua 3 trạng thái nào
a. Đàn hồi, biến dạng, định hình
b. Biến dạng, đàn hồi, định hình
c. Định hình, biến dạng, đàn hồi
d. Định hình, đàn hồi, biến dạng
10. Phương pháp bào chế thích hợp cho CT viên sủi bọt Paracetamol – vit C là:
a. Xát hạt kết hợp
b. Xát hạt với dung môi khan
c. Xát hạt ướt
d. Dập thẳng
11. Độ rã của viên nén hòa tan hoặc phân tán nhanh là:
a. 15 phút
b. 5 phút
c. 3 phút
d. 10 phút
12. Tính chất nào là quan trọng, đặc trưng nhất của hạt để dập viên
a. Lưu tính
b. Tỷ trọng biểu kiến và độ xốp
c. Hình dạng, kích thước hạt
d. Tính chịu nén của hạt
13. Lý do dẫn đến bế mặt viên thuốc ko đều
a. Chày bị ăn mòn
b. Hạt quá ẩm
c. Màu của cốm và tá dược trơn bóng khác nhau
d. Cả 3
14. Ưu điểm của máy dập viên tâm sai, NGOẠI TRỪ:
a. Lực nén lớn
b. Công suất cao
c. Thuốc dễ đạt đồng đều khối lượng
d. Sản xuất viên sủi bọt, viên tạm thời trong xát hạt khô
15. Tá dược trơn hay trơn bóng, chia thành các nhóm chức năng:
a. Làm tá dược trơn chảy, chống dính
b. Làm trượt chảy, làm trơn, làm bóng
c. Làm trượt chảy, chống dính, làm bóng
d. Làm trượt chảy, chống dính, làm trơn.
16. Tá dược màu thường ưa chuộng sử dụng màu tan trong nước
a. Đúng
b. Sai
17. Lượng tinh dầu trong viên nén thường khoảng … phần trăm so với khối lượng viên:
a. 5%
b. 0,1%
c. 0,5%
d. 1%
18. Các nhóm tá dược chính luôn có mặt trong thành phần viên nén là:
a. Độn, rã, dính
b. Độn, dính, trơn
c. Dính, rã, trơn
d. Độn, dính, rã, trơn
19. Calci carbonat, magie carbonat, magie oxid, kaolin… thuộc nhóm tá dược đặc trưng nào:
a. Độn
b. Làm ẩm
c. Hút
d. Điều chỉnh pH
20. Kỹ thuật tinh vân hoa là kỹ thuật gì:
a. Xát hạt bằng nhiệt nóng chảy tá dược
b. Xát hạt bằng pp ngưng giọt, đông tụ
c. Xát hạt ướt
d. Xát hạt bằng sấy phun sương

VIÊN BAO
1. Cấu trúc viên bao:
a. Ba phần: hoạt chất, tá dược dính, tá dược màu
b. Một khối rắn định hình được bao phủ bằng màu thích hợp
c. Hai phần: viên nhân chứa hoạt chất và các lớp bao thường chỉ chứa tá dược
d. Hai phần: phần thuốc và vỏ bao có thể mở ra dễ dàng
e. Năm phần: hoạt chất, tá dược dính, độn, màu và tá dược làm bóng
2. Viên bao được bào chế bởi các kỹ thuật và thiết bị thông thường là:
a. Bao đường hoặc bao bột bằng nồi bao
b. Máy ép khuôn thuốc viên
c. Máy bao viên kiểu sấy tầng sôi
d. Máy dập viên thuốc đặc biệt
e. Máy đông khô
3. Độ dày lớp bao lớn nhất ở dạng thuốc:
a. Vi nang
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Máy dập thuốc viên đặc biệt
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
4. Độ dày lớp bao nhỏ nhất ở dạng thuốc:
a. Thuốc viên bao bằng cách nhúng parafin nóng chảy
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Thuốc viên bao phim
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
5. Viên nhân hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu hiệu nếu dùng kỹ thuật thích hợp là:
a. Bao đường bằng nồi bao
b. Bao khô – bao bằng máy nén viên
c. Bao viên bằng cách nhúng parafin nóng chảy
d. Bao đường bằng nồi bao kết hợp sấy chân không
e. Bao phim bằng máy bao kiểu sấy tầng sôi
6. Viên bao tan trong ruột là viên:
a. Không tan ở dạ dày sau khi uống 15p
b. Không tan ở pH acid (≈ 1.2)
c. Chỉ tan trong ruột pH 6.8 – 8
d. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày 2h sau khi uống
e. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày sau 2h và tan ở ruột sau 60p
7. Trong các loại viên nén, viên phải có độ mài mòn nhỏ nhất, vd ≤0.2% là:
a. Viên nén ngậm tan trong miệng
b. Viên nén đặt dưới lưỡi
c. Viên nén để bao – viên nhân
d. viên nén sủi bọt
Viên nén phụ khoa
8. Tá dược tạo khung, nền cho viên bao đường hay dùng là:
a. Dẫn xuất cellulose như aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose
b. Gelantin hoặc gelantin formol hóa
c. Kaolin, talc, tinh bột và các tá dược dính thích hợp
d. Đường saccarose RE hoặc siro có nồng độ thích hợp
e. Đường glucose hoặc các loại đường đơn
9. Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp bao kém
đều có thể là:
a. Bao bằng nồi bao có đục lỗ để thông gió
b. Bao bằng nồi bao kết hợp sấy hút chân không
c. Bao bằng nồi bao có thiết bị hút bụi liên tục
d. Bao bằng nồi bao hình oval, đặt nghiêng 450
e. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước
10. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước hoặc hỗn hợp dung môi có nước nhằm:
a. Tạo màng phim nhanh
b. Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ cháy nổ
c. Sử dụng được cho mọi nhóm tá dược bao phim
d. Màng phim bền vững hơn với môi trường ẩm
e. Tránh độc hại
11. Yêu cầu thử độ đồng đều khối lượng :
a. Viên bao đường
b. Viên bao phim
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
12. Không yêu cầu thử độ rã đối với:
a. Viên bao phim
b. Viên bao để nhai
c. Viên bao tan trong ruột
d. Viên bao phóng thích kéo dài
e. Viên bao đường
13. Số giai đoạn trong quy trình bao đường :
a. 3 – bao cách ly, bao nền, bao màu
b. 4 – bao cách ly, bao nền, bao nhẵn, bao màu
c. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu
d. 5 – bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu, đánh bóng
e. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao màu, đánh bóng
14. Bao phim cho viên nén có thể tương tự như kỹ thuật thực hiện ở giai đoạn:
a. Xát cốm khi cần tạo cốm khô, trơ để dập viên nén bao
b. Bao bảo vệ, chống ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong bao đường
c. Bao màu trong quy trình bao đường
d. bao nền trong cho viên bao đường
e. Đánh bóng viên bao đường
15. Dập viên bao (bao khô) có thể dùng máy:
a. Máy dập viên tâm sai
b. Máy dập viên kiểu xoay tròn
c. Máy ép viên tròn
d. Máy dập viên kiểu nén kép, đặc dụng
e. Máy ép nang mềm
16. Màu dùng cho các viên bao là các loại màu:
a. Màu dùng trong xây dựng
b. Màu dùng trong mỹ thuật và in ấn
c. Màu hay dùng trong thực phẩm, thức uống
d. Màu được ngành Y tế cho phép
e. Màu bất kỳ nếu đạt được màu như ý
17. Áp dụng cho bao viên thuốc đạn, bao viên hoàn bằng sáp ong, parafin rắn:
a. Bao trong chân không
b. Bao tĩnh điện
c. Bao bằng cách nhúng
d. Bao bằng thiết bị sấy tầng sôi
e. Bao bằng cách nén
18. Thành phần dịch bao phim:
a. Chất tạo màng phim, dung môi
b. Chất tạo màng phim, dung môi, chất hóa dẻo
c. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất phá bọt
d. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất màu
e. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, tá dược trơn bóng
19. Khả năng hòa tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên bao, có thể khảo sát theo
phương pháp áp dụng
cho:
a. Thuốc mỡ tra mắt
b. Viên nén, viên nhộng
c. Thuốc tiêm bột
d. Thuốc dán ngoài da
e. Thuốc mỡ hoặc kem dùng ngoài da
ĐIỀN NGẮN
1. Viên bao đường dùng tá dược bao chủ yếu là đường saccarose hoặc dd siro và một số tá
dược thích hợp
khác
2. Nồi bao viên có 2 dạng chủ yếu là hình cầu và hình elip
3. Nồi bao viên được chế từ kim loại như inox và đồng thau
4. Dược điển Việt Nam 3, 2002 quy định: thời gian rã của viên bao phim (tan trong dạ dày)
phải trong vòng
30p và của viên đường là 60p
5. khối lượng của viên bao đường, bao bột có khi tăng lên 70% so với viên nhân, nhưng viên
bao phim(bao
bảo vệ) chỉ tăng khoảng 2-5% còn nếu bao tan ở ruột cũng chỉ tăng khoảng 5-15%
6. Quy trình bao màng mỏng thường tiến hành liên tục tới khi đạt yêu cầu
7. Thuốc viên bao là dạng thuốc rắn, phân liều tạo thành bằng cách bao phủ những lớp tá
dược thích hợp lên
bề mặt viên nén
8. Viên bao tan trong dạ dày thì lớp bao có chức năng che dấu mùi vị và cải thiện cảm quan
cho sản phẩm
9. Tá dược bảo vệ viên nhân trong bao đường: Dầu thầu dầu, PEG, Zein, DEP, gôm lac
VIÊN NANG
1/ Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ nang:
a. Độ cứng b. Độ đàn hồi c. Độ nhớt d. Độ liên kết polymer
2/ Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc của
viên nang mềm
a. Alcol etylic b. Hydrocarbon mạch thẳng c. Dầu đậu nành d. Các alcol phân tử cao
3/ Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu nên sử dụng
chất gây thấm là
a. Lecithin b. Tween c. PEG 4000 d. Monoglycerin stearat
4/ Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng là:
a. Điều chế dd gelatin
b. Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng
tâm
c. Làm lạnh viên nang trong nước lạnh 4oC
d. Sấy khô viên nang trong buồng sấy
5/ Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng:
a. Hỗn dịch trong dầu b. Dd dầu c. Nhũ tương D/N d. Nhũ tương N/D
6/ Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:
a. 1 – 12 b. 2,5 – 10 c. 2,5 – 7 d. Trung tính
7/ Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể thêm
vào dịch gelatin thành
phần nào:
a. Glycerin b. Natri lauryl sulfat c. Propyl paraben. d. Chỉ cần kiểm soát nồng độ và
nhiệt độ
gelatin
8/ Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là
a. Chỉ tạo được viên có hình cầu b. Hao phí gelatin nhiều
c. Viên có gờ bao quanh d. Tốc độ tạo viên chậm
9/ Tỷ lệ glycerin: gelatin rắn trong vỏ nang cứng là:
a. 0,4 : 1 b. 0,6 : 1 c. 0,8 : 1 d. 1 : 1
10/ Phương pháp nào sau đây không dùng điều chế viên nang
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp phân tán
d. Phương pháp ép trên trụ
11/ 1 ml tương ứng với
a. 1,623 minim b. 2,623 minim c. 16,23 minim d. 26,23 minim
12/ Vỏ nang gồm mấy thành phần chính:
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
13/ BAV là gì
a. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 1 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích hợp để
đóng nang
b. Số gam chất lỏng cần thiết để trộn với 10 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có độ chảy
thích hợp để
đóng nang
c. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 10 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích hợp
để đóng nang
d. Số gam chất lỏng chất cần thiết để trộn với 1 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có
độ chảy thích
hợp để đóng nang
14/ Hàm ẩm trung bình của vỏ nang mềm:
a. 10 - 20% b. 15 – 20% c. 6 – 10% d. 1 – 5%
15/ Khối lượng tối đa của nang mềm sản xuất bằng phương pháp nhỏ giọt là:
a. 0,4 g b. 0,6 g c. 0,75g d. 0,9 g e. 1 g
16/ Độ Bloom của gelatin dùng để điều chế nang mềm là:
a. 50 – 100 Bloom gam b. 100 – 200 Bloom gam c. 200 – 400 Bloom gam d. >= 400 Bloom
g
17/ Trong kỹ thuật điều chế viên nang mềm bằng pp nhỏ giọt, khối thuốc bên trong nên có độ
nhớt khoảng:
a. 1 – 230 cps b. 1 – 130 cps c. 1 – 330 cps d. 1 – 430 cps
18/ Phương pháp đóng nang mềm cho năng suất cao nhất là:
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp ép trên khuôn d. Phương pháp ép trên trụ
19/ Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp ép trên khuôn d. Phương pháp ép trên trụ
20/ Chất hoá dẻo thường dùng trong sản xuất vỏ nang mềm là:
a. PEG, gelatin
b. Glycerol, gelatin
c. Glycerol, sorbitol
d. Sorbitol, gelatin

TƯƠNG KỊ
1. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kị xảy ra do:
A. Anesthesin làm tăng tác dụng của sulfanilamid do cơ chế hiệp lực.
B. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do cơ chế tương tranh.
C. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do thủy phân nối ester của chất này.
D. Sulfanilamid làm giảm tác dụng của anesthesin do cơ chế tương tranh.
> Sufamid có cấu trúc giống PABA nên có sự cạnh tranh sử dụng PABA và sulfamid, chất
gây tê như
Anesthesin cũng có cấu trúc giống PABA nên cũng có sự cạnh tranh sử dụng với sulfamid
làm giảm tác dụng
kìm khuẩn của sulfamid
2. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra tương kị do:
A. TKHH gây phản ứng thủy phân
B. TKHH gây phản ứng kết tủa
C. TKHH gây hản ứng tạo khí
D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử.
> muôi kim loại kiềm thổ tủa với 1 số anion như: carbonat, phosphat, sulfat, citrat
3. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra:
A. 1 tương kị hóa học
B. 1 tương kị dược lý
C. 1 tương kị hóa học và một tương kị dược lý
D. 2 tương kị hóa học
> TKHH tạo tủa calci citrat và một TK dược lý do đưa thêm ion Ca2+ vào gây đông vón sữa,
cản trở tác động
chống đông vón sữa của Citrat
4. Trong đơn thuốc có sắt sulfat, siro quinquina loại tương kị nào sau đây có thể xảy ra:
A. TKHH gây phản ứng kết tủa
B. TKHH gây phản ứng thủy phân
C. TKHH gây hản ứng tạo khí
D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử
> Tanin (quinquina) tạo tủa với các muối của Ca, Zn, Pb, Hg, Fe
4. Trong công thức: Natri phenobarbital 10centigam
Amoni clorid 5g
Siro cam 30g
Nước cất 150ml Tương kị xảy ra là:
A. Tương kị hóa học B. Tương kị dược lý C. Tương kị vật lí D. Không xảy ra tương kị
> Lượng nước trong công thức đủ để hòa tan phenobarbital dạng acid không tan
5. Phương phá nên lựa chọn để giải quyết tương kị trong công thức dưới đây là:
A. salicylic 10 g
Dung dịch lugol 60 ml
A. Thay đổi dung môi B. Thay thế bằng dân chất dễ tan.
C. Điều chế dưới dạng hỗn dịch D. Dùng chất trung gian hòa tan
6. Tương kị gây kết tủa trong công thức: Ephedrin.HCl 1 g
Kali iođi 15 g
Cồn Lobelin 20 g
Cồn tiểu hồi amoniac 2 g
có thể được khắc phuc bằng cách thay thế:
A. Ephedrin.HCl B. Kali iodid C. Cồn Lobelin D. Cồn tiểu hồi amoniac
7. Công thức sau có sự tương kị nào: Calci bromid 5 g
Nhũ dịch dầu hạnh nhân 30 g
A.TKVL gây hiện tượng kết tủa B. TKVL gây biến đổi thể chất
C. TKVL gây hấp phụ D. TKVL gây phá hủy nhũ tương lớp
8. Cho công thức: Cao belladon 10 ctg
Papaverin 30 ctg
Than hoạt 0,5 g
Tương kị xảy ra là:
A. TKHH gây kết tủa B. TKVL gây kết tủa và tách lớp
C. TKVL gây hấp phụ D. TK dược lý
9. Cho công thức: Methyl salicylat 3 g
Dầu long não 10% 50 ml
Cồn 70o 50 ml
Tương kị trong công thức có thể khắc phục bằng cách:
A. Chọn 1 trong 2 dung môi B. Thay dung môi khác
C. Thêm nước vào công thức D. Tăng tỉ lệ 1 trong 2 dung môi
10. Trong các chất sau, chất nào có thể tương kị với menthol tạo hôn hợp eutectie:
A. Kaolin B. phenol C. MgO D. Talc

THÊM
Trong điều chế viên nén, tá dược rã ngoại được thêm vào
A/ ngay trước lúc dập viên.
B/ trước lúc là ẩm.
C/ trước khi xát cốm.
D/ lúc nào cũng được.
Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan, thì được miễn thử chỉ tiêu
A/ Độ đồng đều hàm lượng.
B/ Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã viên.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc bột
A/ thuốc bột có nguồn gốc dược liệu.
B/ thuốc bột để xoa, rắc lên vết thương rộng.
C/ thuốc bột để tiêm.
D/ tất cả các thuốc bột trên.
Hoạt chất được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào
A/ vị trí viên thuốc trong trực tràng.
B/ kiểu cấu trúc của dạng thuốc.
C/ đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
D/ phương pháp điều chế.
Thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế:
A/ chảy lỏng ở thân nhiệt.
B/ hòa tan trong niêm dịch.
C/ vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch.
D/ vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch.
Viên nào sau đây đặc biệt cần được tránh ẩm?
A/ viên ngậm
B/ viên phụ khoa
C/ viên sủi bọt
D/ tất cả các viên trên
Viên sủi bọt rã theo cơ chế:
A/ hóa học
B/ vật lý
C/ tạo bọt
D/ các câu trên đều đúng
Dạng bào chế nào sau đây có thể được điều chế dưới dạng nhũ tương kiểu N/D:
A/ potio.
B/ thuốc mỡ.
C/ thuốc tiêm truyền.
D/ siro.
Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân là
A/ tá dược có chỉ số nước cao.
B/ tá dược nhũ tương N/D.
C/ tá dược thân nước.
D/ tá dược nhũ tương D/N.
Làm giảm sức căng liên bề mặt sẽ làm
A/ tăng năng lượng tự do và làm hệ phân tán bền.
B/ giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.
C/ giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân ít bền.
D/ tăng sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.
Thuốc bột và thuốc cốm có nhiều ưu điểm hơn thuốc dạng lỏng, ngoại trừ,
A/ dễ đóng gói và vận chuyển hơn.
B/ ít xảy ra tương kỵ hóa học hơn.
C/ sinh khả dụng cao hơn.
D/ hoạt chất ổn định về mặt hóa học hơn.
Hệ số lắng của một hỗn dịch là
A/ Thời gian cần thiết để quan sát được sự tách lớp
B/ Thể tích của phần chất rắn tách ra
C/ Tỉ số giữa thể tích phần chất rắn tách ra và thời gian tách
D/ Không câu nào đúng
Trong quá trình bảo quản, để hạn chế phản ứng oxy hóa xảy ra trong dung dịch thuốc
có thể
áp dụng biện pháp
A/ thêm chất chống oxy hoá vào thành phần công thức.
B/ điều chỉnh pH của dung dịch về pH ổn định của dược chất.
C/ để nơi mát, trong chai lọ tránh ánh sáng.
D/ dùng các chất có khả năng tạo phức để làm bất hoạt các ion kim loại.
E/ tất cả các ý trên điều đúng.
Để hòa tan các chất bạc keo trong nước biện pháp tốt nhất là
A/ khuấy trộn mạnh như pha chế các dung dịch khác.
B/ hòa tan trong nước nóng.
C/ thêm chất trung gian hòa tan.
D/ rắc bột dược chất lên mặt nước để dược chất tự khuếch tán và hoà tan.
Cho công thức thuốc mỡ sau:
5g
Kẽm oxyd 0,5
Lưu huỳnh 1g
Kẽm sulfat g
Đồng sulfat 0,3 g
Vaselin 60
g
Lanolin khan 20 g
Nước cất 10 ml
Hãy phân tích cấu trúc thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng
và kẽm
sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan).
Cho công thức:
Cholester
30 g Alcol stearilic 30 g
ol
Sáp ong 80 g Vaselin 860 g
Đây là tá dược ....... nhũ hóa (nhũ tương khan, tá dược hút.)........ vì thành phần
gồm có
..........pha Dầu và chất nhũ hóa .........
Kết quả thử độ hòa tan, giải phóng hoạt chất của viên nén (trong ống nghiệm), có thể
gián
tiếp đánh giá
A/ hàm lượng hoạt chất của chế phẩm.
B/ khối lượng của chế phẩm.
C/ độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ sinh khả dụng của chế phẩm.
Thời gian rã của thuốc viên bao đường thông thường, để uống phải trong vòng
A/ 15 phút.
B/ 30 phút.
C/ 60 phút.
D/ 120 phút.
Theo DĐVN, độ ẩm trong thuốc cốm không quá
A/ 5% B/ 7% C/ 9% D/ 10% E/ 12%
Độ hòa tan của viên phóng thích tức thời khi không có chỉ dẫn khác là không dưới
A/ 70% sau 45 phút
B/ 70% sau 30 phút
C/ 75% trong 45 phút
D/ 85% sau 60 phút
Mục đích chính của việc xát/ tạo hạt trong quy trình bào chế viên nén là
A/ làm giảm ma sát, giúp thuốc không dính vào chày cối.
B/ làm tăng tính dính và độ trơn chảy để phân liều đồng đều khi dập viên.
C/ làm tăng tính dính cho bột/ hạt thuốc.
D/ làm thuốc không bay bụi khi dập viên.
Trong thuốc dùng ngoài, để đạt tính kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
A/ bề mặt da.
B/ lớp sừng.
C/ hàng rào Rein.
D/ lớp niêm mạc.
Nêu 3 giai đoạn chính trong điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học.
……Ngiển khô – Nghiền ướt – phối hợp với chất dẫn......
Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng
A/ dung dịch.
B/ hỗn dịch.
C/ nhũ tương.
D/ hỗn dịch – nhũ tương.
E/ tất cả các ý trên đều đúng.
Phương pháp làm khô cho bột có dạng hình cầu, xốp là phương pháp
A/ sấy tầng sôi.
B/ sấy trên trụ.
C/ sấy phun sương.
D/ A và C đúng.
Trong điều chế thuốc viên nén, sấy cốm đã được làm ẩm với mục đích chính là
A/ làm khô.
B/ chống kết dính.
C/ giúp các tiểu phân liên kết với nhau.
D/ cả 3 ý trên đều đúng.
Vỏ nang trong viên nang cứng là
A/ Thành phần của dạng bào chế.
B/ Bao bì cấp 1.
C/ Bao bì cấp 2.
D/ Không có câu nào đúng.
Viên chứa diclofenac được bao hoặc cho vào nang với mục đích
A/ giúp viên hấp thu nhanh
B/ tan trong ruột
C/ tránh oxy hóa diclofenac
D/ giúp phóng thích diclofenac có kiểm soát
Chất lỏng nào không nên dùng để pha chế khối thuốc trong nang mềm
A/ Dầu thực vật
B/ Các alcol phân tử lượng thấp
C/ Các polyol
D/ Tinh dầu
E/ Các polyol phân tử lượng cao
Thời gian rã qui định của viên nang cứng là
A/ 15 phút
B/ 30 phút
C/ 45 phút
D/ 60 phút
E/ 50 phút
Lớp biểu bì do bản chất cấu tạo, không cho đi qua (các) chất sau:
A/ Vitamin C
B/ Alcaloid
C/ Vitamin A
D/ Acid béo
Kích thước các tiểu phần pha nội của nhũ tương được quyết định bởi
A/ Lực phân tán
B/ Loại chất nhũ hoá
C/ Lượng chất nhũ hoá
D/ A và C đúng
Đối với hỗn dịch, chất gây thấm đóng vai trò quan trọng trong trường hợp
A/ Dược chất có bề mặt sơ nước
B/ Dược chất có bề mặt thân nước
C/ Dược chất có bề mặt không thấm chất dẫn
D/ Dược chất có tỉ trọng khá cao so với chất dẫn
Nhũ tương Dầu / Nước để tiêm tĩnh mạch phải có kích thước hạt nhũ
A/ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ Dầu thích hợp.
B/ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ chất nhũ hóa thích hợp.
C/ lớn hơn nhưng phải lỏng.
D/ nhỏ hơn nhưng phải đậm đặc.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
2,0
Witepsol vđ
g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
….Đun chảy witepsol. Hòa tan colargol trong lượng nước tối thiểu. Dùng lanolin
khan
đồng lượng với lượng nước đã dùng để nhũ hóa dung dịch hoạt chất vào tá dược
…….
Viên bao Aspirin pH 8 trên thị trường có mục đích chính là
A. che dấu mùi vị của thuốc
B. tránh tác động của oxy
C. giúp viên tan trong ruột
D. tránh thủy phân aspirin
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Ưu đỉểm chính của thuốc đạn so với thuốc uống
A/ có thể được điều chế ở qui mô nhỏ lẫn qui mô công nghiệp.
B/ tá dược phong phú và đa dạng.
C/ dễ bảo quản và sử dụng.
D/ có thể sử dụng cho những bệnh nhân bị hôn mê.
Chất bảo quản nào sau đây dễ tạo bọt, không khuấy mạnh khi pha chế?
A/ Veryl
B/ Nipagin P
C/ Benzalkonium clorid
D/ Thimerosal
Cho công thức thuốc mỡ sau:
Kẽm oxyd 5g
Lưu huỳnh 1g 10
Kẽm sulfat 0,5 g Nước cất
Đồng sulfat 0,3 g ml
Vaselin 60 g
Lanolin khan 20 g

Phương pháp điều chế công thức trên là ....trộn đều đơn giản và trộn đều nhũ hóa
.....
Viên tròn thường có nhược điểm về mặt bào chế và sử dụng là
A. khó rã
B. khó dùng hơn các dạng khác
C.thiết bị phức tạp
D.công thức phức tạp
Trong điều chế thuốc viên, tá dược hút thường dùng là
A. Canxi cacbonat
B. Natri hydrocarnonat
C. Tinh bột
D. Tất cả đều đúng
Choṇ ý sai về chất lỏng trong công thứ c thuốc bôt. ̣
A/ không đươc chi ̣ ếm quá 10% so vớ i dươc ch ̣ ất rắn.
B/ luôn là hoat ch ̣ ấ t có tá c dung d ̣ ươc l ̣ ý.
C/ có thể là cao thuốc, cồn thuốc hay dung dich thu ̣ ốc.
D/ cho vào sau cùng nếu chỉ là tinh dầu vớ i môt l ̣ ương nh ̣ ỏ.
Cho công thức thuốc mỡ sau:
Kẽm oxyd mịn 50
150 g
Parafin rắn Lanolin g
50 g
Vaselin trắng hay Alcol cetostearylic 50
850 g
vàng g
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
.......Đun chảy parafin và alcol ceto stearylic. Phối hợp lanolin vào.
Trong cối nghiền mịn kẽm oxyd, Thêm dần hỗn hợp tá dược trên vừa cho vừa
nghiền
trộn kỹ.......
Tá dược thường dược pha chế sẵn để tiện pha chế pha chế thuốc mỡ là
A/ Tá dược nhũ tương D/N
B/ Tá dược nhũ tương N/D
C/ Tá dược nhũ hóa.
D/Các chất tạo gel thiên nhiên và tổng hợp.
Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A/ glycerid bán tổng hợp.
B/ tá dược nhũ hóa.
C/ keo thân nước thiên nhiên.
D/ keo thân nước tổng hợp.
Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A/ có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng.
B/ có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng.
C/ làm tăng độ tan của dược chất.
D/ làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng.
E/ Tất cả các ý trên đều đúng.
Chất diện hoạt không ion hoá là
A/ gôm Arabic, gôm xanthan
B/ các cellulose
C/ các Span
D/ các amonium bậc 4.
Sự giảm kích thước tiểu phân có ý nghĩa đối với tốc độ hấp thu trong trường hợp
A/ quá trình hấp thu theo cơ chế vận chuyển chủ động
B/ quá trình hoà tan quyết định tốc độ hấp thu
C/ thuốc có hoạt tính mạnh
D/ thuốc kích thích ống tràng vị
Trình bày cách điều chế công thức sau:
2g
Lưu huỳnh
10 g
Glycerol vđ
100
Nước cất
ml
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
.............Nghiền mịn lưu huỳnh. Thêm chất gây thấm và một lượng nước cất đủ
tạo thành
khối nhão. Nghiền trộn kỹ. Thêm từ từ glycerin và nước cất, vừa thêm vừa phân
tán
đều. Điều chỉnh thể tích bằng nước cất vđ 100 ml.........................
Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức năng là
A/ làm cho bột/ hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
B/ làm tăng thể tích/ khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
C/ làm cho cho viên có màu, để dễ phân biệt,...
D/ làm viên dễ rã và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược PEG là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Cho công thức sau:
Lưu huỳnh 3g Long não 0,75 g
Glycerin 15 g Nước cất vừa đủ 75 ml
Hai chất cần thêm vào công thức để bào chế được công thức trên là …………cồn để
hòa tan
long não………… và …………Chất gây thấm: tween 80 hoặc cồn
saponin………………
Tá dược trơn bóng nên thêm vào ở giai đoạn
A/ làm ẩm.
B/ xát hạt ướt.
C/ sau khi sấy.
D/ trước khi dập viên.
Phương pháp xát hạt khô thường áp dụng cho nhóm hoạt chất
A/ bền vững ở nhiệt độ và độ ẩm cao.
B/ có liều dùng nhỏ, thường dưới 10 mg.
C/ có nguồn gốc thảo mộc: cao, cồn thuốc.
D/ Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.
Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc chủ yếu vào
A/ dược chất rắn hay lỏng.
B/ tá dược nhiều hay ít.
C/ hình dạng của viên.
D/ độ rã và tốc độ giải phóng hoạt chất của viên.
Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm là
A/ chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.
B/ chất nhũ hóa được dùng ở dạng dịch thể.
C/ chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức.
D/ được sử dụng từ lâu đời.
Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau không được sử dụng
làm
chất nhũ hoá vì
A/ không làm thay đổi sức căng liên bề mặt.
B/ khó phân bố lên bề mặt giữa 2 pha.
C/ không tan được trong 2 pha.
D/ Tất cả các ý trên đều đúng.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
2,0
Witepsol vđ
g
Liều như trên, điều chế 10 viên thuốc đạn
Kiểu cấu trúc của dạng thuốc:………Nhũ tương…… Phương pháp phối hợp hoạt
chất vào
tá dược: ………trôn đ ̣ ều nhũ hó a……
Để giảm liên kết tiểu phân có thể áp dụng các biện pháp:
A/ sấy khô bột, thay đổi hình dạng tiểu phân, tăng cường tác động rung lắc.
B/ sấy khô bột, thêm tá dược trơn, thêm chất chống ẩm.
C. thay đổi hình dạng tiểu phân, sấy khô bột, tăng cường tá động rung lắc.
D/ thay đổi hình dạng tiểu phân, tăng cường tác động rung lắc, rây bớt bột mịn.
Nếu thuốc cốm được qui định thử về tính tan thì thuốc cốm đó phải tan trong
A/ 3 phút. B/ 5 phút. C/ 10 phút. D/ 15 phút. E/ 30 phút.
DĐVN qui định phải thử độ tan đối với thuốc bột
A/ thuốc bột tan trong nước dùng uống.
B/ thuốc bột tan trong nước dùng tiêm.
C/ thuốc bột sủi bọt dùng uống hoặc dùng ngoài.
D/ thuốc bột pha thuốc dùng cho mắt.
Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và "hồ nước" thuộc về yếu tố:
A/ phương pháp điều chế.
B/ kích thước của tiểu phân chất rắn.
C/ đặc tính của tá dược.
D/ tỉ lệ dược chất rắn trong hệ phân tán.
Dầu thực vật nào sau đây không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm.
A/ dầu đậu nành.
B/ dầu thầu dầu.
C/ dầu vừng.
D/ dầu oliu.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepso
vđ 2g
l
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn. Biết E của colargol = 1,2.
Hãy tính lượng hoạt chất và tá dược cần để điều chế công thức trên (không tính hao
hụt)
.............. Colargol = 0.2x10 = 2.0 g
Witepsol = 2x10-2.0/1.2 = 18.33 g........
Trước khi dập viên, bột/ hạt thuốc phải đáp ứng thông số quan trọng nhất là
A/ có kích thước ở mức yêu cầu.
B/ có độ trơn chảy đúng quy định
C/ có tỷ trọng hay thể tích biểu kiến đạt mức yêu cầu.
D/ có hàm ẩm thích hợp.
E/ có nồng độ/ hàm lượng hoạt chất đúng quy định.
Khả năng giải phóng hoạt chất ra khỏi tá dược thuốc mỡ phụ thuộc nhiều nhất vào
A/ độ tan của dược chất.
B/ bản chất của da.
C/ hệ số khuếch tán.
D/ hệ số phân bố.
Bột nhão là dạng thuốc
A/ có chứa 25% chất rắn trong thành phần.
B/ hoạt chất rắn  40% phân tán đều trong tá dược.
C/ có cấu trúc hỗn – nhũ tương.
D/ được điều chế bằng phương pháp trộn đều nhũ hóa.
Khác biệt căn bản giữa hỗn dịch và nhũ tương là thuộc về
A/ trạng thái cảm quan.
B/ tỉ lệ pha phân tán.
C/ trạng thái pha phân tán.
D/ trạng thái môi trướng phân tán.
Cho công thức sau:
Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 10 viên thuốc đạn
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
- Kiểu cấu trúc của dạng thuốc là .................Hỗn dịch....................................
- Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược .....Trộn đều đơn giản (nói phân tán
cơ học
là sai)......
Không cần dùng chất nhũ hóa trong trường hợp
A/ Nồng độ pha phân tán nhỏ hơn 0,2%
B/ Sự chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha không đáng kể
C/ Pha phân tán có độ nhớt thấp.
D/ Độ nhớt của môi trường phân tán cao.
Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị
A/ mức độ dễ bị thủy phân của tá dược.
B/ mức độ dễ bị oxy hóa của tá dược.
C/ mức độ dễ bị khử của tá dược.
D/ mức độ dễ đông đặc của tá dược.
Phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén Strycnin 0,5 mg-Vita.B110 mg, khối
lượng viên
100 mg  7,5% là
A/ phương pháp xát hạt từng phần.
B/ phương pháp xát hạt với hồ tinh bột.
C/ phương pháp xát hạt khô hay dập kép.
D/ phương pháp dập thẳng với bột Vitamin B1, không cần tá dược.
Tá dược màu (trong viên nén) có thể được dùng ở dạng khô hoặc dạng dung dịch.
A/ Đúng B/ Sai
Ứng dụng của chất diện hoạt trong bào chế
A/ Nhũ hóa, gây thấm.
B/ Nhũ hóa, gây thấm, gây treo.
C/ Nhũ hóa, gây thấm, gây treo, phá bọt.
D/ Nhũ hóa, gây thấm, trung gian hòa tan, dẫn thuốc thấm qua da.
Tá dược witepsol dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A/ dầu mỡ hydrogen hóa.
B/ glycerid bán tổng hợp.
C/ tá dược nhũ hóa.
D/ keo thân nước tổng hợp.
Biểu đồ phân tích kích thướ c hat b ̣ ằng phương pháp rây:
A/ luôn luôn có dang h ̣ ình chuông hep ̣
B/ còn đươc g ̣ oi l ̣ à biểu đồ phân phối xác suất
C/ có dang h ̣ ình chuông hep n ̣ ếu bôṭ đồng đều kích thướ c
D/ B và C đúng
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ:
A/ Điểm nhỏ giọt
B/ Độ dính
C/ Độ dàn mỏng
D/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược triglycerid là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Phương pháp hòa tan tinh dầu trong nước bằng cách dùng bột talc, phải cần dùng
lượng tinh
dầu thừa vì talc hấp phụ tinh dầu đến
A/ 10 – 20%
B/ 20 – 30%
C/ 40 – 50%
D/ 60 – 70%
Bôt c ̣ ó đô ̣trơn chảy thích hơp cho s ̣ ản xuất công nghiêp khi ̣
A/ gó c nghỉ < 40o
B/ góc nghỉ > 40o
C/ tỉ số Hausner < 2
D/ chỉ số nén > 20
Tác dụng điều trị nào dưới đây không đúng cho thuốc mỡ:
A/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại mắt
B/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại âm đạo
C/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân
D/ Tất cả các ý trên đề đúng.
Theo DĐVN, khi viên nén đã được thử độ đồng đều hàm lượng, thì được miễn thử
tiêu chuẩn
sau:
A/ Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.
B/ Độ hoà tan của hoạt chất.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã viên.
Thời gian rã của thuốc viên nén trần thông thường, để uống phải trong vòng
A/ 15 phút.
B/ 30 phút.
C/ 45 phút.
D/ 60 phút.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
2,0
Witepsol vđ
g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Để điều chế được công thức trên, cần thêm vào hai chất là …….nước…để …. hòa
tan
colargol……và ………lanolin khan … để ….nhũ hó a……………
Máy dập viên kiểu tâm sai được ưa chuộng trong phạm vi
A/ nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất nhỏ.
B/ sản xuất viên dập thẳng.
C/ sản xuất viên khối lượng nhỏ, dưới 100 mg.
D/ sản xuất lớn, đại trà.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với
A/ thuốc bột có nguồn gốc dược liệu.
B/ thuốc bột để xoa, rắc lên vết thương rộng.
C/ thuốc bột để tiêm.
D/ thuốc bột để pha thuốc dùng cho mắt.
Liposom có cấu trúc là
A/ nhũ tương kép
B/ nhũ tương nhiều lớp
C/ nhũ tương N/D
D/ nhũ tương D/N
Cho công thức thuốc mỡ sau:
Lưu huỳnh 1g Kẽm oxyd 5g Nước cất 10
Đồng sulfat 0,3 g Kẽm sulfat 0,5 g ml
Vaselin 60 g
Lanolin khan 20 g
Hãy phân tích cấu trúc của thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng
và kẽm
sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan)
Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan của hoạt chất, thì được miễn thử tiêu
chuẩn
sau:
A/ Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.
B/ Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã của viên.
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ:
A/ Độ xuyên sâu.
B/ Độ dàn mỏng
C/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp.
D/ Khuyếch tán qua gel
Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:
A/ Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.
B/ Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
C/ Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.
D/ Độ ổn định và không tương kỵ.
Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:
A/ Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.
B/ Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
C/ Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.
D/ Độ ổn định và không tương kỵ.
Tá dược dính cho viên paracetamol có thể là
A/ tinh bột.
B/ hồ tinh bột.
C/ gôm arabic.
D/ lactose.
Hệ số phân bố D/N lý tưởng cho sự thấm thuốc qua da và niêm mạc là
A/ rất lớn. B/ rất nhỏ. C/ cân bằng. D/ tương đối lớn.
Nhũ tương thuốc tiêm truyền D/N nhằm
A/ tái lập cân bằng kiềm toan.
B/ bù nước và chất điện giải.
C/ thay thế huyết tương.
D/ cung cấp năng lượng.
Cho công thức sau:
Paracetam
0,3 g
ol
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 20 viên thuốc đạn.
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
Tính lượng hoạt chất và tá dược để điều chế công thức trên (không tính hao hụt).
Dược chất = 0.3*20 = 6 g
Tá dược = 2*20-6/1.26 = 35.2 g
Viên nén có khối lượng lớn 1,5 -3,5 g thường được dùng bằng cách
B/ đặt dưới C/ để D/ uống như
A/ ngậm.
lưỡi. tiêm. viên sủi bọt.
Lượng chất lỏng nếu có trong công thức
thuốc bột không được vượt quá
A/ 5% B/ 7% C/ 9% D/ 10%
HỖN DỊCH
1. Khi thêm chất gây thấm vào giai đoạn nào

a. Nghiền khô b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn cuối
2. Giai đoạn nào quyết định độ min và chất lượng của hỗn dịch
a. Nghiền khô b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn nào cũng vậy
3. Các phương pháp điều chế hỗn dịch
a. Phân tán cơ học b. Ngưng kết c. Phân tán và ngưng kết d. Cả 3 ý trên
4. Tá dược gây treo nào sau đây phù hợp với hỗn dịch
a. Carbomer b. Methyl cellulose c. Thạch d. Na CMC
5. Chất gây thấm cần thiết khi nào
e. Dược chất tan trong nước
f. Dược chất sơ nước
g. Dược chất không sơ nước
h. Luôn cho nào hỗn dịch
6. Cách khác phụ sự cố đóng bánh
e. Điều chỉnh kích thước tiểu phần phân tán
f. Tăng tỉ trọng và độ nhớt của chất dẫn
g. KIểm tra lại thế zeta
h. Cả 3 ý trên
7. Tá dược nào thường gặp trong hỗn dịch đa liều
a. Tất cả các ý b. Dược chất c. Chất gây treo d. Chất bảo quản
8. Bột hay cốm pha hỗn dịch thường là dạng bào chế của dược chất
e. Không bền vững trong môi trường nước
f. Bền vũng trong môi trường nước
g. Bền với nhiệt
h. Không bền với nhiệt
9. Tá dược ít được sử dụng trong hỗn dịch
a. Gây treo b. Gây thấm c. Chất màu d. Tá dược rã
10. Sức căng liên bề mặt ảnh hưởng gì đến chất rắn và chất lỏng
e. Không ảnh hưởng gì
f. Càng lớn thì càng khó thấm
g. Càng lớn càng dễ thấm
h. Không câu nào đúng
11. Những chất khi cho vào làm giảm SCLBM giữ pha rắn và pha lỏng là
a. Chất gây thấm b. Chất gây treo c. Chất độn d. Các câu trên sai
12. Thành phần hỗn dịch
a. Dược chất b. Chất dẫn c. Chất phụ d. Cả 3 ý trên
13. Chất diện hoạt có HLB bao nhiêu được chọn là chất gây thấm
a. 7-9 b. 3-5 c. 1-4 d. 5-7
14. Sử dụng chất diện hoạt nên sử dụng tỉ lệ như thế nào
a. Cao b. Thấp c. Tỉ lệ nào cũng được d. Không câu nào đúng
THUỐC MỠ
1. Phân loại thuốc mỡ thành: Thuốc thuộc hệ phân tán đồng thể và thuốc thuộc hệ
phân tán dị thể là kiểu phân loại theo:
A. DĐVN IV B. Thể chất C. Cấu trúc D. Mục đích sử
dụng
2. Từ ngoài vào trong, thứ tự các lớp cấu tạo biểu bì là:
A. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
B. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
C. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Lớp niêm mạc ->
Vùng hàng rào Rein D. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -
> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc 3. Lớp nào của da
bắt đầu có mao mạch, tại đó thuốc có thể được hấp thu?
A. Nội bì B. Thượng bì C. Hạ bì D. Biểu bì
4. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
E. Da khô sẽ hấp thu tốt các thuốc mỡ có tá dược thân nước hoặc ở dạng nhũ tương
nhất là nhũ tương kiểu
D/N
F. Khi da ẩm, mức độ hydrat hóa cao, các tế bào biểu bì trương nở ra, gây khó khăn
cho các tiểu phân hoạt chất thấm qua, khả năng hấp thu thuốc giảm
G. Nhiệt độ của da tại nơi bôi thuốc tăng sẽ làm giảm độ nhớt của tá dược trong thuốc,
do vậy làm giảm khả năng thấm của hoạt chất
H. Loại bỏ màng chất béo bao phủ trên bề mặt da giúp tăng cường sự thấm và
hấp thu thuốc 5. Lanolin khan thường được phối hợp với chất nào sau đây để điều
chỉnh thể chất?
A. Vaselin B. Spermaceti C. Glycerin D. Dầu vaselin
6. Glyceril mono stearat phối hợp với chất nào sẽ tăng khả năng nhũ hóa và thích hợp
cho thuốc mỡ nhũ tương D/N có pH < 7,8?
A. Kali stearat B. Natri lauryl sulfat C. Tween 80 D. Acid stearic
7. Cho công thức: EDTA ............................ 0,05 g
Acid salicylic ................. 2 g
Carbopol
940 .................. 4
g Nước
cất .......................
.. vđ 100 g
Chất nào sau đây thêm vào công thức là hợp lí nhất?
A. Triethanolamin B. Natri benzoat C. Natri CMC D. Natri alginat
8. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Acid salicylic ................. 30 g
Acid benzoic .................. 60 g
Tá dược nhũ hóa ............ 910 g
A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương D. Dung dịch -
nhũ tương
9. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Đồng sulfat ..................... 0,3 g
Kẽm sulfat ...................... 0,5 g
Nước ............................... 30 g
Lanolin ........................... 50 g
Vaselin ........................... 100 g
A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương kiểu D/N D. Nhũ tương
kiểu N/D
10. Yêu cầu chất lượng chung đối với thuốc mỡ theo DĐVN IV bao gồm các chỉ tiêu
sau đây, ngoại trừ:
A. Độ đồng nhất B. Độ đồng đều khối lượng C. Thử vô khuẩn D. Các yêu cầu kỹ
thuật khác
11. Thuốc mỡ đơn sau đây có kiểu cấu trúc là gì:
Lanolin 10 phần
Vaselin 90 phần
A. Nhũ dịch B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch
12. Thuốc mỡ Dalibour có cấu trúc kiểu gì:
A. Dạng nhũ tương B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch
13. Thuốc mỡ bạc keo có cấu trúc kiểu gì:
A. Nhũ dịch B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Tất cả đều sai
14. Tá dược nào sau đây có thể vừa hòa tan các chất không tan trong nước, các chất
không tan trong dầu:
A. Carbopol B. PEG C. Vaselin+ Lanolin D. Gôm Arabic
15. Chất nào sau đây thu được từ hốc đầu cá voi và cấu tạo chủ yếu bởi ester acid béo
với các alcol béo cao:
A. Lanolin B. Dầu cá C. Spermaceti D. Carpobol
16. Chọn phát biểu sai:
A. Chức năng rào chắn chủ yếu của biểu bì là do lớp sừng
D. Lớp sừng chỉ cho các chất thân dầu dễ tan trong dầu thấm qua do bản chất cấu tạo.
C. Muốn thuốc thấm sâu được trong da ta nên điều chế dạng nhũ tương N/D
D. Lớp turng bì chỉ cho các chất thân nước thâm qua dễ dàng
17. Chất nào thu được bằng cách hòa tan các polyetylen có phân tử lượng khoảng
21000 với tỷ lệ 5% trong dầu vaselin ở 130 độ rồi làm lạnh đột ngột để kết tinh và tạo
dạng gel?
A. Lanolin B. Gel Carbomer C. Plastibase D. Vaselin
18. Cho công thức:
A
ci
d
ol
ei
c
5
g
D
ầu
lạ
c
3
2
0
g
Lanolin 80g
Dung dịch Calci
hydroxyd vđ 1000g
Đây là tá dược loại gì?
A. Tá dược nhũ hóa
B. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
C. Tá dược nhũ tương
hoàn chỉnh D/N D. Tá
dược thân dầu
19. Cho công thức:
Acid stearic 240g
Dung dịch NaOH 30% 30g
Glycerin 280g
Nước tinh
khiết 550
ml Đây là
tá dược
loại gì?
D. Tá dược thân nước
E. Tá dược nhũ hóa
F. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
D. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N
20. Cho công thức thuốc mỡ:
Ketoprofen 2,5g
Propyle glycol 15g
Nipagin 0,1g
Tá dược gel vừa đủ 100g
Thuốc mỡ trên dược điều chế bằng phương pháp gì?
A. Phương pháp hòa tan
E. Phương pháp trộn đều đơn giản
F. Phương pháp trộn đều nhũ hóa
G. PP Trộn đều nhũ hóa trực tiếp
THUỐC ĐẶT
1. Điều nào sau đây đúng về thuốc đạn
C. Chỉ có tác dụng tại chỗ
D. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân
D. Sinh khả dụng thấp
hơn đường uống 2. Điều
nào sau đây đúng về
thuốc niệu đạo.
A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
D. Chỉ có tác dụng toàn thân
E. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn
thân D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống

Cho công thức sau Paracetamol 0,3g


Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 24 viên thuốc đạn. E = 1,26
3. Tính lượng tá dược mà không cần dùng đến hệ số thay thế
C. 40,3g
D. 48g
C. 42,5g
D. 7,2g
4. Tính lượng tá dược cần dùng sau khi tính theo hệ số thay thế E
A. 40,3g
D. 48g
E. 42,5g D. 7,2g
5. Thuốc được hấp thu qua niêm mạc âm đạo có đặc điểm nào sau đây
D. Thuốc chỉ có tác dụng tại chỗ và không hấp thu được vào máu
E. Thuốc dễ gay khó chịu khi được sử dụng
F. Thuốc có thể được hấp thu vào máu và được chuyển hóa lần đầu qua gan
D. Tuốc có thể hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
E. TRánh được sự ngộ độc do thuốc không hấp thu vào máu
6. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
E. Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
F. Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
G. Làm tăng độ tan của dược chất
H. Làm tăng sự khếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng E. các câu trên
đều đúng
7. Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng
C. Dung dịch
D. Hỗn dịch
C. Nhũ tương
D. Tất cả các ý trên điều đúng
8. Các yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc qua đường trực tràng là
D. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch ruột, pH của dịch ruột, sự vận động của trực
tràng, lớp chất nhầy.
E. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của ruột, sự vận động của trực
tràng, lớp chất nhầy
F. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của dich ruột, sự vận động của
trực tràng, lớp chất nhầy D. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch tràng, pH của
dịch tràng, sự vận động của trực tràng, lớp chất nhầy
9. Ưu điểm của thuốc đạn so với thuốc uống
D. Có thể được điều chế ở quy mô nhỏ lẫn quy mô công nghiệp
E. Tá dược phong phú đa dạng
F. Dễ bảo quan, sử dụng
D. Có thể sử dụng cho bệnh nhân bị hôn mê
E. Các ý trên đều đúng
10. Thời gian ra theo qui định của thuốc đạn điều chế với tá dược PEG là
C. Không quá 15p
D. Không quá 30p
C. Không quá 60p
F. Không quá 45p
G. Không có qui định
11. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào
A. Đặc tính lý hóa của hoặc chất và tá dược được dùng
F. Vị trí viên thuốc trong trực tràng
G. Kiểu cấu trúc của dạng thuốc
H. Phương pháp điều chế
I. A và C đúng
12. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế là
A. Chảy lỏng ở thân nhiệt
F. Hòa tan trong niêm dịch
G. Hút niêm dịch và rã ra
H. Vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch
I. Vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch
13. Tá dược PEG dùng trong điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
C. Dầu mỡ hydrogen hóa
D. Glycerid bán tổng hợp C. Tá dược nhũ hóa
D. Keo thân nước tổng hợp
E. Keo thân nước thiên nhiên
14. Hệ số thay thế nghịch của 1 chất so
với tá dược là A. Lượng hoạt chất
chiếm thể tích tương đương 1g tá dược
B. Lượng tá dược chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất
E. Hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt
F. Hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó
15.
Cho
công
thức
Colarg
ol 0,2g
Witeps
ol vđ
1viên
Cấu trúc này là cấu trúc gì
A. Nhũ tương D/N
B. Nhũ tương N/D
E. Dung dịch
F. Hỗn dịch

THUỐC BỘT, THUỐC CỐM


1. Độ ẩm của bột không được quá:
a. 3% b. 5% c. 9% d. 15%
2. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:
a. Giảm kích thước tiểu phân b. Giảm độ ẩm
c. Chuyển dạng tiểu phân hình cầu d. Thêm tá dược trơn
e. Thêm lực tương tác tĩnh điện
3. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng?
c. Lượng cho vào bằng lượng bột có trong cối
d. Chất có tỷ trọng lớn cho vào trước
c. Chất có màu cho vào trước
f. Tinh dầu cho vào sau
g. Dược chất độc phải được lót cối
4. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột
a. Độn b. Dính c. Trơn d. Tạo mùi
e. Tạo mùi vị 5. Công thức thuốc bột có chứa: Lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu
parafin, bột Talc. Cho biết nên thêm tá dược nào?
c. Lactose
d. PVP
c. MgCO3
f. Mg stearat
g. Na crosscarmellose
6. Cho công thức thuốc bột gồm: NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, cần lưu ý
điều gì với công thức này?
c. Cần thêm NaHCO3
d. Cần thêm bột Talc
c. Cần thay thế dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan
f. Cần thêm dầu parafin
g. Cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trước khi tiến hành pha
chế 7. khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn:
a. Cối thủy tinh
f. Cối đá mã não
g. Cối sứ có tráng men
h. Cối kim loại
i. Cối sứ không tráng men (lòng cối nhám)
8. Máy nghiền có hòn bị nặng thực hiện việc nghiền tán
chất rắn theo cơ chế a. Va đập
e. Nghiền
f. Nén, ép
g. Va đập và nén ép
e. Va đập và nghiền
9. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng làm ẩm bột,
khắc phục bằng cách
a. Thay chất gây tương kỵ bằng chất có tác dụng tương đương
b. Dùng bột trơ cách ly các chất gây tương kỵ
f. Để tương kỵ xảy ra rồi sấy khô
g. Sấy nóng cối chày trước khi nghiền trộn các chất
h. Điều chế nhanh, tránh ẩm và đóng vào bao bì kín
10. Nếu cồn thuốc, cao thuốc trong công thức bột quá nhiều thì có thể
khắc phục bằng cách a. Cô bớt dung môi
f. Thay cồn thuốc, cao lỏng bằng cao đặc hoặc cao khô
g. Thêm tá dược hút
h. Giảm bớt lượng cồn thuốc hoặc cao thuốc không cần tính toán
i. A và B đúng
12. Lượng chất lỏng (nếu có) trong thuốc bột không được quá
a. 10% so với lượng dược chất rắn
f. 9% so với lượng dược chất rắn
g. 7% so với lượng dược chất rắn
h. 5% so với lượng dược chất rắn
i. 3% so với lượng dược chất rắn
13. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều
chế như thường khi a. Không quá 1 giọt/2g
b. Không quá 1 giọt/4g
c. Không quá 2 giọt/1g
f. Không quá 2 giọt/4g
g. ko quá 10% so với toàn bột công thức
14. Thuốc bột đơn liều
a. Được đóng thành từng liều một
f. Chỉ có 1 dược chất
g. Dùng trong (uốn hoặc tiêm)
h. Dùng 1 lần/ ngày
i. Dùng 1 liều duy nhất trong đợt điều trị
11. 5 lưu ý khi rây:
- Sấy khô bột trước khi rây nếu bột quá ẩm
- Không cho quá nhiều bột lên rây
- Lắc rây vừa phải
- Không chà xát mạnh lên mặt rây
- Dùng rây có nắp đậy khi rây dược chất độc hoặc gây kích ứng da, niêm mạc hô hấp
15. Các phương pháp điều chế thuốc cốm
- Xát hạt khô
- Xát hạt ướt
- Xát hạt tầng sôi
- Phun sấy
VIÊN NÉN
1. Phân loại viên nén theo cách dùng và đường sử dụng có:
a. Viên thông thường và viên đặc biệt
e. Viên uống và viên để tiêm
f. Viên uống và viên ngậm
g. Viên uống và viên đặt
2. Phân loại theo đặc tính phóng thích hoạt chất có:
f. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
g. Viên phóng thích hoạt chất chậm
h. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
i. A và B
j. Cà A,B và C
3. Theo DĐ, thuốc viên thông thường, lượng thuốc hòa tan trong … phải đạt….lượng
hoạt chất ghi trên nhãn: a. 45 phút, nhiều nhất 70%
b. 45 phút, ít nhất 70%
e. 30 phút, ít nhất 70%
f. 30 phút, nhiều nhất 70% 4. Các hoạt chất ko bền trong mt acid, kích ứng dạ dày
như: aspirin, diclofenac, men serrathiopeptidase thường bào chế dưới dạng:
a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
f. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
g. Viên sủi bọt
h. Viên ngậm
5. Ưu điểm của thuốc viên nén, NGOẠI TRỪ:
e. Che dấu mùi vị khó chịu
f. Độ ổn định và tuổi thọ cao
g. Dễ vận chuyển, tồn trữ
h. Sinh khả dụng cao
6. Để hình thành viên nén đạt tiêu chuẩn chất lượng, 2 điều kiện quan trọng là
a. Tính dính của bột và lực dập của máy
e. Tính dính và trơn chảy của bột
f. Kích thước hạt và lực dập của máy
g. Tính đồng nhất và độ xốp của hạt 7. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến: tính dính,
lưu tính, độ cứng và độ ổn định của viên: a. Tính chịu nén
d. Độ xốp
e. tỉ trọng biểu kiến
d. Độ ẩm
8. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến độ đồng đều khối lượng, hàm
lượng của viên nén: a. Lưu tính

f. Phân bố kích thước hạt


g. Tỷ trọng biểu kiến
h. A và b
i. A và c
9. Trong quá trình hình thành viên, bột và hạt lần lượt trải qua 3 trạng thái nào
a. Đàn hồi, biến dạng, định hình
b. Biến dạng, đàn hồi, định hình
e. Định hình, biến dạng, đàn hồi
f. Định hình, đàn hồi, biến dạng
10. Phương pháp bào chế thích hợp cho CT viên sủi bọt
Paracetamol – vit C là: a. Xát hạt kết hợp
e. Xát hạt với dung môi khan
f. Xát hạt ướt
g. Dập thẳng
11. Độ rã của viên nén hòa tan hoặc phân tán nhanh là:
c. 15 phút
d. 5 phút
c. 3 phút
d. 10 phút
12. Tính chất nào là quan trọng, đặc trưng nhất
của hạt để dập viên a. Lưu tính

d. Tỷ trọng biểu kiến và độ xốp


e. Hình dạng, kích thước hạt
d. Tính chịu nén của hạt
13. Lý do dẫn đến bế mặt viên thuốc ko đều
d. Chày bị ăn mòn
e. Hạt quá ẩm
f. Màu của cốm và tá dược trơn bóng khác nhau
d. Cả 3
14. Ưu điểm của máy dập viên tâm sai, NGOẠI TRỪ:
a. Lực nén lớn
b. Công suất cao
e. Thuốc dễ đạt đồng đều khối lượng
f. Sản xuất viên sủi bọt, viên tạm thời trong xát hạt khô
15. Tá dược trơn hay trơn bóng, chia thành các nhóm chức năng:
a. Làm tá dược trơn chảy, chống dính
e. Làm trượt chảy, làm trơn, làm bóng
f. Làm trượt chảy, chống dính, làm bóng
g. Làm trượt chảy, chống dính, làm trơn.
16. Tá dược màu thường ưa chuộng sử dụng màu tan trong nước
c. Đúng
d. Sai 17. Lượng tinh dầu trong viên nén thường khoảng … phần trăm so
với khối lượng viên: a. 5%
b. 0,1%
c. 0,5%
d. 1%
18. Các nhóm tá dược chính luôn có mặt trong thành
phần viên nén là: a. Độn, rã, dính
d. Độn, dính, trơn
e. Dính, rã, trơn
d. Độn, dính, rã, trơn
19. Calci carbonat, magie carbonat, magie oxid, kaolin… thuộc nhóm tá
dược đặc trưng nào: a. Độn
b. Làm ẩm
c. Hút
d. Điều chỉnh pH
20. Kỹ thuật tinh vân hoa là kỹ thuật gì:
e. Xát hạt bằng nhiệt nóng chảy tá dược
f. Xát hạt bằng pp ngưng giọt, đông tụ
g. Xát hạt ướt
h. Xát hạt bằng sấy phun sương
VIÊN BAO
1. Cấu trúc viên bao:
c. Ba phần: hoạt chất, tá dược dính, tá dược màu
d. Một khối rắn định hình được bao phủ bằng màu thích hợp
c. Hai phần: viên nhân chứa hoạt chất và các lớp bao thường chỉ chứa tá dược
f. Hai phần: phần thuốc và vỏ bao có thể mở ra dễ dàng
g. Năm phần: hoạt chất, tá dược dính, độn, màu và tá dược làm bóng
2. Viên bao được bào chế bởi các kỹ thuật và thiết bị thông
thường là:
a. Bao đường hoặc bao bột bằng nồi bao
f. Máy ép khuôn thuốc viên
g. Máy bao viên kiểu sấy tầng sôi
h. Máy dập viên thuốc đặc biệt
i. Máy đông khô
3. Độ dày lớp bao lớn nhất ở dạng thuốc:
a. Vi nang
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
f. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
g. Máy dập thuốc viên đặc biệt
h. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến 4. Độ dày lớp bao nhỏ nhất ở dạng
thuốc:
d. Thuốc viên bao bằng cách nhúng parafin nóng chảy
e. Thuốc viên bao đường cổ điển
f. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Thuốc viên bao phim
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
5. Viên nhân hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu hiệu nếu dùng
kỹ thuật thích hợp là: a. Bao đường bằng nồi bao
f. Bao khô – bao bằng máy nén viên
g. Bao viên bằng cách nhúng parafin nóng chảy
h. Bao đường bằng nồi bao kết hợp sấy chân không
i. Bao phim bằng máy bao kiểu sấy tầng sôi 6. Viên bao tan trong ruột là viên:
e. Không tan ở dạ dày sau khi uống 15p
f. Không tan ở pH acid (≈ 1.2)
g. Chỉ tan trong ruột pH 6.8 – 8
h. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày 2h sau khi uống
e. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày sau 2h và tan ở ruột sau 60p
7. Trong các loại viên nén, viên phải có độ mài mòn nhỏ nhất, vd ≤0.2% là:
c. Viên nén ngậm tan trong miệng
d. Viên nén đặt dưới lưỡi
c. Viên nén để bao – viên nhân
d. viên nén sủi bọt
Viên nén phụ khoa 8. Tá dược tạo
khung, nền cho viên bao đường hay
dùng là:
d. Dẫn xuất cellulose như aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose
e. Gelantin hoặc gelantin formol hóa
f. Kaolin, talc, tinh bột và các tá dược dính thích hợp
d. Đường saccarose RE hoặc siro có nồng độ thích hợp
e. Đường glucose hoặc các loại đường đơn
9. Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp
bao kém đều có thể là: a. Bao bằng nồi bao có đục lỗ để thông gió
d. Bao bằng nồi bao kết hợp sấy hút chân không
e. Bao bằng nồi bao có thiết bị hút bụi liên tục
d. Bao bằng nồi bao hình oval, đặt nghiêng 450
e. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước 10. Bao màng
mỏng với tá dược tan trong nước hoặc hỗn hợp dung môi có
nước nhằm:
a. Tạo màng phim nhanh
b. Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ cháy nổ
f. Sử dụng được cho mọi nhóm tá dược bao phim
g. Màng phim bền vững hơn với môi trường ẩm
h. Tránh độc hại
11. Yêu cầu thử độ đồng đều khối lượng :
a. Viên bao đường
b. Viên bao phim
e. Cả a, b đúng
f. Cả a, b sai
12. Không yêu cầu thử độ rã đối với:
a. Viên bao phim
b. Viên bao để nhai
f. Viên bao tan trong ruột
g. Viên bao phóng thích kéo dài
h. Viên bao đường
13. Số giai đoạn trong quy trình bao đường :
d. 3 – bao cách ly, bao nền, bao màu
e. 4 – bao cách ly, bao nền, bao nhẵn, bao màu
f. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu
d. 5 – bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu, đánh bóng
e. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao màu, đánh bóng
14. Bao phim cho viên nén có thể tương tự như kỹ thuật thực hiện ở giai đoạn:
a. Xát cốm khi cần tạo cốm khô, trơ để dập viên nén bao
b. Bao bảo vệ, chống ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong bao đường
f. Bao màu trong quy trình bao đường
g. bao nền trong cho viên bao đường
h. Đánh bóng viên bao đường
15. Dập viên bao (bao khô) có thể dùng máy:
d. Máy dập viên tâm sai
e. Máy dập viên kiểu xoay tròn
f. Máy ép viên tròn
d. Máy dập viên kiểu nén kép, đặc dụng
e. Máy ép nang mềm
16. Màu dùng cho các viên bao là các loại màu:
d. Màu dùng trong xây dựng
e. Màu dùng trong mỹ thuật và in ấn
f. Màu hay dùng trong thực phẩm, thức uống
d. Màu được ngành Y tế cho phép
e. Màu bất kỳ nếu đạt được màu như ý
17. Áp dụng cho bao viên thuốc đạn, bao viên hoàn bằng sáp ong, parafin rắn:
c. Bao trong chân không
d. Bao tĩnh điện
c. Bao bằng cách nhúng
f. Bao bằng thiết bị sấy tầng sôi
g. Bao bằng cách nén
18. Thành phần dịch bao phim:
a. Chất tạo màng phim, dung môi
b. Chất tạo màng phim, dung môi, chất hóa dẻo
f. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất phá bọt
g. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất màu
h. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, tá dược trơn bóng
19. Khả năng hòa tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên bao, có thể khảo sát
theo phương pháp áp dụng cho:
a. Thuốc mỡ tra mắt
b. Viên nén, viên nhộng
f. Thuốc tiêm bột
g. Thuốc dán ngoài da
h. Thuốc mỡ hoặc kem dùng ngoài da ĐIỀN NGẮN
10. Viên bao đường dùng tá dược bao chủ yếu là đường saccarose hoặc dd siro và
một số tá dược thích hợp khác
11. Nồi bao viên có 2 dạng chủ yếu là hình cầu và hình elip
12. Nồi bao viên được chế từ kim loại như inox và đồng thau
13. Dược điển Việt Nam 3, 2002 quy định: thời gian rã của viên bao phim (tan
trong dạ dày) phải trong vòng 30p và của viên đường là 60p
14. khối lượng của viên bao đường, bao bột có khi tăng lên 70% so với viên nhân,
nhưng viên bao phim(bao bảo vệ) chỉ tăng khoảng 2-5% còn nếu bao tan ở ruột
cũng chỉ tăng khoảng 5-15%
15. Quy trình bao màng mỏng thường tiến hành liên tục tới khi đạt yêu cầu
16. Thuốc viên bao là dạng thuốc rắn, phân liều tạo thành bằng cách bao phủ
những lớp tá dược thích hợp lên bề mặt viên nén
17. Viên bao tan trong dạ dày thì lớp bao có chức năng che dấu mùi vị và cải thiện
cảm quan cho sản phẩm
18. Tá dược bảo vệ viên nhân trong bao đường: Dầu thầu dầu, PEG, Zein, DEP,
gôm lac
VI NANG
1. Lợi ích nào sau đây không đúng với vi hạt
D. Kiểm soát tốc dộ phóng thích dược chất
E. Bảo vệ toàn vẹn sinh khả dụng cao hơn dạng bào chế thông thường
F. Kiểm soát vị trí phóng thích hoạt chất
D. Giúp giảm độc tính trên gan
E. Giúp bảo vệ tốt các chế phẩm sinh học
2. Phương pháp đông tụ phức tạo vi hạt thuộc nhóm phương pháp
A. Vật lý B. Hóa học C. Sinh học D. Lý hóa E. Lý
sinh
3. Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc lõi (capsule)
A. Polyme hoá liên bề mặt và bay hơi dung môi
F. Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và bay hơi dung môi
G. Phương pháp đông tụ phức và bay hơi dung môi
H. Phương pháp bay hơi dung môi
I. Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và polymer hóa liên bề mặt
4. Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc khung (matrix)
F. Polymer hóa liên bề mật
G. PP đông tụ đơn
H. Phương pháp đông tụ phức
I. Phương pháp bay hơi dung môi
J. . Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ phức
5. Phương pháp điều chế vi nang nào bắt đầu với monomer
A. Polymer
hóa liên bề
mật B. Phương
pháp đông tụ
đơn
F. Phương pháp đông tụ phức
G. Phương pháp bay hơi dung môi
H. . Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ phức
6. Các polimer sử sụng trong phương pháp đông tụ phải là loại
A. Thân dầu
B. Thân nước
F. Sơ dầu
G. Sơ nước
H. Vừa thân nước vừa thân dầu
7.Phương pháp bay hơi dung môi nuốn thực hiện giai đoạn đầu phải điều chế nhũ
tương…(a) ….hoặc….(b)……Polimer tạo vỏ nang phải tan trong…..(c)…..
A. N/D, hỗn dịch chất rắn tan trong nước, nước
B. N/D, hỗn dịch chất rắn tan trong dầu, dmhc
C.D/N, hỗn dịch chất rắn tan trong dầu, dmhc
D. D/N hỗn dịch chất rắn tan trong nước, nước
8. Các phương pháp kiểm tra kích thước và tính chất của vi nang
F. PP rây
G. Kính hiển vi điện tử cắt lớp (SEM)
H. Dùng tia laze (LDS)
I. Quets nhiệt (DSC)
J. Tất cả các phương pháp trên
VIÊN NANG
1/ Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ nang:
a. Độ cứng b. Độ đàn hồi c. Độ nhớt d. Độ liên kết polymer
2/ Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc
của viên nang mềm a. Alcol etylic b. Hydrocarbon mạch thẳng c. Dầu
đậu nành d. Các alcol phân tử cao
3/ Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu nên sử dụng
chất gây thấm là
c. Lecithin b. Tween c. PEG 4000 d. Monoglycerin stearat
4/ Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai
đoạn không đúng là: a. Điều chế dd gelatin
d. Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng
tâm
c. Làm lạnh viên nang trong nước lạnh 4oC
d. Sấy khô viên nang trong buồng sấy
5/ Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng:
a. Hỗn dịch trong dầu b. Dd dầu c. Nhũ tương D/N d.
Nhũ tương N/D 6/ Khối thuốc trong nang mềm nên có pH
khoảng:
a. 1 – 12 b. 2,5 – 10 c. 2,5 – 7 d. Trung tính
7/ Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể thêm
vào dịch gelatin thành phần nào:
a. Glycerin b. Natri lauryl sulfat c. Propyl paraben. d. Chỉ cần kiểm soát nồng độ
và nhiệt độ gelatin
8/ Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là
a. Chỉ tạo được viên có hình cầu b. Hao phí gelatin nhiều
c. Viên có gờ bao quanh d. Tốc độ tạo viên chậm
9/ Tỷ lệ glycerin: gelatin rắn trong vỏ nang cứng là:
a. 0,4 : 1 b. 0,6 : 1 c. 0,8 : 1 d. 1 : 1
10/ Phương pháp nào sau đây không dùng điều chế viên nang
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp phân tán d. Phương pháp ép trên trụ
11/ 1 ml tương ứng với
a. 1,623 minim b. 2,623 minim c. 16,23 minim d.
26,23 minim 12/ Vỏ nang gồm mấy thành phần chính:
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
13/ BAV là gì
d. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 1 g dung môi để tạo thành 1 khối
thuốc có độ chảy thích hợp để đóng nang
e. Số gam chất lỏng cần thiết để trộn với 10 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc
có độ chảy thích hợp để đóng nang
f. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 10 g dung môi để tạo thành 1 khối
thuốc có độ chảy thích hợp để đóng nang
d. Số gam chất lỏng chất cần thiết để trộn với 1 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có
độ chảy thích hợp để đóng nang
14/ Hàm ẩm trung bình của vỏ nang mềm:
a. 10 - 20% b. 15 – 20% c. 6 – 10% d. 1 – 5%
15/ Khối lượng tối đa của nang mềm sản xuất bằng phương pháp nhỏ giọt là:
a. 0,4 g b. 0,6 g c. 0,75g d. 0,9 g e. 1 g
16/ Độ Bloom của gelatin dùng để điều chế nang mềm là:
a. 50 – 100 Bloom gam b. 100 – 200 Bloom gam c. 200 – 400 Bloom gam
400 Bloom g
17/ Trong kỹ thuật điều chế viên nang mềm bằng pp nhỏ giọt, khối thuốc bên trong
nên có độ nhớt khoảng: a. 1 – 230 cps b. 1 – 130 cps c. 1 – 330 cps d.
1 – 430 cps
18/ Phương pháp đóng nang mềm cho năng suất cao nhất là:
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp ép trên khuôn d. Phương pháp ép trên trụ

19/ Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được
nang mềm hình cầu a. Phương pháp nhỏ giọt
b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp ép trên khuôn d. Phương
pháp ép trên trụ 20/ Chất hoá dẻo thường
dùng trong sản xuất vỏ nang mềm là: a.
PEG, gelatin
e. Glycerol, gelatin
f. Glycerol, sorbitol
g. Sorbitol, gelatin
THUỐC KHÍ DUNG
1. Dạng thuốc mà hạt thuốc ở thể keo, lỏng, có độ nhớt cao:
A. Thuốc phun mù B. Thuốc phun sương C. Thuốc phun keo D. Thuốc khí dung.
2. Thuốc khí dung có chứa hoạt chất adrenalin thuộc dạng:
A. Thuốc phun mù B. Thuốc phun sương C. Thuốc phun keo D. Thuốc khí
dung.
3. Thuốc khí dung có chứa hoạt chất hydrocortison thuộc dạng:
A. Thuốc phun mù B. Thuốc phun sương C. Thuốc phun keo D. Thuốc khí
dung.
4. Thể sol - khí là:
E. Hạt thuốc ở thể rắn như hạt bụi trong không khí
F. Hạt thuốc ở thể lỏng hay dung dịch, giống kiểu hạt sương trong không khí
G. Hạt thuốc ở thể keo, lỏng, độ nhớt cao
H. Kiểu phân tán dị thể của vô số hạt mịn treo lơ lửng trong khí.
5. Thuốc hít:
A. Là dạng bào chế dạng rắn hoặc lỏng B. Chỉ có tác dụng tại chỗ
C. Kích thước tiểu phân càng nhỏ càng tốt D. Tất cả đều đúng.
8. Dạng thuốc lỏng trong bao bì kín, với khí đẩy ở áp suất cao thích hợp, trong đó có 1
lượng khí phân tán đều trong môi trường lỏng tạo bọt, khi dùng bọt tự vỡ do khí
thoát đi còn lại thuốc ở dạng mềm dễ bám dính là: A. Thuốc bọt B. Thuốc
bọt y tế C. Thuốc khí dung D. Thuốc mềm được điều chế đặc biệt.
9. Trạng thái 3 pha của thuốc khí dung:
A. Hình thành khi dùng khí nén hoá lỏng B. Hoạt chất hỗn hoà trong pha khí hoá lỏng
C. Thuốc ở dạng nhũ tương D/N D. Thuốc ở dạng nhũ tương N/D.
8. Thuốc khí dung thô:
A. Kích thước hạt rất mịn B. Sau khi ra khỏi bình chứa, hạt có tốc độ sa lắng chậm
C. Dùng trong điều trị bệnh đường hô hấp trên D. Hạt thuốc có kích thước > 0,1
mm.
9. Hoạt chất dùng trong dạng thuốc khí dung khô, ngoại trừ:
A. Oxytetracyclin B. Hydrocortison C. Streptomycin D. Theophylin.
10. Phân loại thuốc khí dung theo kĩ thuật tạo khí dung, dạng thuốc khí dung nào
người bệnh không tự sử dụng được mà phải đến cơ sở y tế? A. Thuốc khí dung
tạo bằng máy nén khí
B. Thuốc khí dung dùng
khí nén đóng sẵn C.
Thuốc khí dung dùng
piston
D. Hộp thuốc hít.
11. Thuốc khí dung có cấu trúc hỗn dịch/ dung dịch/ nhũ tương khi:
A. Sử dụng ở trạng thái động
B. Bảo quản ở trạng thái tĩnh
E. Kích thước hạt rất mịn
F. Kích thước hạt <0,5 micromet.
12. Thành phần của thuốc khí dung gồm có 3 phần:
E. Hoạt chất, tá dược, khí đẩy
F. Thuốc, bình chứa, khí đẩy
G. Hoạt chất & tá dược, đầu phun, khí đẩy
H. Thuốc, bình chứa & đầu phun, khí đẩy.
13. "Nén thuốc qua đầu phun, tạo hệ phân tán của hạt thuốc trong không khí" là vai trò
của:
E. Tá dược
F. Bình chứa
G. Van
H. Khí đẩy.
14. Dạng khí dung hoàn chỉnh là:
C. Thuốc khí dung đã được đóng gói, dán nhãn đầy đủ
D. Thuốc khí dung đã được đóng gói
C. Thuốc khí dung đã đóng khí nén
D. Thuốc khí dung đã qua kiểm nghiệm chất lượng.
15. Bình chứa thuốc khí dung bằng nhôm, phải lưu ý:
C. Vận chuyển nhẹ nhàng, tránh làm móp méo bình
D. Bình không chịu được áp suất cao
C. Tráng lớp vecni ở bề mặt phía trong để bảo vệ
D. Tráng lớp thuỷ minh mỏng ở bề mặt phía trong để
tăng sự cứng chắc. 16. 2 đặc tính quan trọng nhất của
khí đẩy:
E. Hoà tan tốt và tính kinh tế
F. Hoà tan tốt và tính an toàn
G. Giãn nở tốt và tính kinh tế
H. Giãn nở tốt và tính an toàn.
17. Khí hoá lỏng dùng trong thuốc khí dung:
A. CO2, N2, He
B. Bền vững nếu có sự hiện diện của nước
C. Các hợp chất
hidrocarbon mạch dài
D. A và B đúng.
18. Vai trò của dimethyl ether trong khí đẩy:
C. Hạn chế khả năng gây cháy nổ
D. Thay thế các khí đẩy khác có khả năng gây độc
C. Tăng khả năng hoà tan hoạt chất thân nước
D. Tăng khả năng hoà tan hoạt chất thân dầu.
19. Khí đẩy gây phá huỷ tầng ozon:
A. CFCs
E. Propan
F. Các khí nén
G. Butan.
20. Điểm khác biệt của quy trình lạnh và quy trình áp suất cao - nhiệt độ cao:
D. Thứ tự 2 bước đặt van, đóng khí. Quy trình lạnh đặt van trước, quy trình nhiệt độ
cao đóng khí trước.
E. Thứ tự 2 bước đặt van, đóng khí. Quy trình lạnh đặt van sau, quy trình nhiệt
độ cao đóng khí sau.
F. Quy trình lạnh phải trải qua nhiều giai đoạn hơn D. Quy trình nhiệt độ cao phải trải
qua nhiều giai đoạn hơn.

TƯƠNG KỊ
1. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid
có tương kị xảy ra do: A. Anesthesin làm tăng tác dụng của
sulfanilamid do cơ chế hiệp lực. B. Anesthesin làm giảm tác
dụng của sulfanilamid do cơ chế tương tranh.
C. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do thủy phân nối
ester của chất này. D. Sulfanilamid làm giảm tác dụng của
anesthesin do cơ chế tương tranh.
> Sufamid có cấu trúc giống PABA nên có sự cạnh tranh sử dụng PABA và sulfamid,
chất gây tê như Anesthesin cũng có cấu trúc giống PABA nên cũng có sự cạnh tranh
sử dụng với sulfamid làm giảm tác dụng kìm khuẩn của sulfamid 2. Trong đơn thuốc
nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra tương kị do:
A. TKHH gây phản ứng thủy phân
B. TKHH gây phản ứng kết tủa
C. TKHH gây hản
ứng tạo khí D.
TKHH gây hản
ứng oxy hóa khử.
> muôi kim loại kiềm thổ tủa với 1 số anion như: carbonat,
phosphat, sulfat, citrat 3. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri
citrat, siro calci bromid có thể xảy ra:
C. 1 tương kị hóa học
D. 1 tương kị dược lý
C. 1 tương kị hóa học và một tương kị dược lý
D. 2 tương kị hóa học
> TKHH tạo tủa calci citrat và một TK dược lý do đưa thêm ion Ca2+ vào gây đông
vón sữa, cản trở tác động chống đông vón sữa của Citrat 4. Trong đơn thuốc có sắt
sulfat, siro quinquina loại tương kị nào sau đây có thể xảy ra:
A. TKHH gây phản ứng kết tủa
E. TKHH gây phản ứng thủy phân
F. TKHH gây hản ứng tạo khí
G. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử
> Tanin (quinquina) tạo tủa với các muối của Ca, Zn, Pb, Hg, Fe
4. Trong công thức: Natri phenobarbital 10centigam
Amo
ni
clori
d 5g
Siro
cam
30g
Nước cất 150ml Tương kị xảy ra là:
A. Tương kị hóa học B. Tương kị dược lý C. Tương kị vật lí D.
Không xảy ra tương kị > Lượng nước trong công thức đủ để
hòa tan phenobarbital dạng acid không tan 5. Phương phá nên
lựa chọn để giải quyết tương kị trong công thức dưới đây là: A.
salicylic 10 g
Dung dịch lugol 60 ml A. Thay đổi dung
môi B. Thay thế bằng dân chất dễ
tan.
C. Điều chế dưới dạng hỗn dịch D. Dùng chất trung gian hòa tan
6. Tương kị gây kết tủa trong công thức: Ephedrin.HCl 1 g
Kali iođi 15 g
Cồn Lobelin 20 g

Cồn tiểu hồi amoniac 2


g có thể được khắc
phuc bằng cách thay
thế:
A. Ephedrin.HCl B. Kali iodid C. Cồn Lobelin D. Cồn tiểu hồi amoniac
7. Công thức sau có sự tương kị nào: Calci bromid 5 g
Nhũ dịch dầu hạnh nhân 30 g
A.TKVL gây hiện tượng kết tủa B. TKVL gây biến đổi thể chất
C. TKVL gây hấp phụ D. TKVL gây phá hủy nhũ tương lớp
8. Cho công thức: Cao belladon 10 ctg
Papav
erin
30 ctg
Than
hoạt
0,5 g
Tương kị xảy ra là:
A. TKHH gây kết tủa B. TKVL gây kết tủa và tách lớp
C. TKVL gây hấp phụ D. TK dược lý
9. Cho công thức: Methyl salicylat 3 g
Dầu long não 10% 50 ml
Cồn 70o 50 ml
Tương kị trong công thức có thể khắc phục bằng cách:
A. Chọn 1 trong 2 dung môi B. Thay dung môi khác
C. Thêm nước vào công thức D. Tăng tỉ lệ 1 trong 2 dung môi
10. Trong các chất sau, chất nào có thể tương kị với menthol tạo hôn hợp eutectie:
A. Kaolin B. phenol C. MgO D. Talc

LÝ THUYẾT BÀO CHẾ 2


Câu hỏi nhũ tương
20. Khi kích thước pha phân tán khoảng 50µm thì hệ phân tán là
A. dị thể thô
B. vi dị thể
C. đồng thể
D. keo
E. vi dị thể hay keo
21. Nhũ tương thô có kích thước giọt khoáng
A. 100 µm
B. 0,001-0,1 µm
C. 0,1-50 µm
D. 50-100 µm
E. >100 µm
22. Đặc điểm dễ nhận biết 1 thuốc lỏng có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tương
A. trạng thái cảm quan
B. trạng thái pha phân tán
C. kích thước pha phân tán
D. hiện tượng khuếch tán
E. sức căng bề mặt
23. Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và Span (HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu paraffin (RHLB 10,5)
vào nước thì tỉ lệ Tween 80 trong hỗn hợp chất nhũ hóa là
A. 58%
B. 42%
C. 60%
D. 40%
E. 56%
24. Gôm xanthan thường được sử dụng với vai trò
A. chất nhũ hóa tạo nhũ tương
B. chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
C. Chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
D. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương, chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
E. chất gây treo cho hỗn dịch lỏng, chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
25. Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào
A. cấu trúc hóa học của bentonit
B. tỉ lệ sử dụng trong công thức
C. trình tự phối hợp
D. cấu trúc hóa học và tỉ lệ sử dụng
E. tỉ lệ sử dụng và trình tự phối hợp
26. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. cấu trúc của dạng bào chế này là
A. dung dịch
B. nhũ tương D/N
C. nhũ tương N/D
D. hỗn dịch
E. dung dịch, nhũ tương
27. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. để điều chế công thức này cần
A. khuấy trộn
B. thêm Tween
C. thêm Span
D. thêm cồn saponin E. thêm ethanol
28. Cho công thức: dầu khoáng 50ml, Sr đơn 10ml, vanillin 4mg, nước tinh khiết vđ 100ml. để
điều chế công thức này cần phải thêm
A. gôm Arabic
B. bentonit
C. gôm Arabic, ethanol
D. tween 80
E. gelatin, acid tartric
29. Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép
A. pha loãng
B. đo độ dẫn điện
C. đo zeta
D. quan sát dưới KHV
E. pha loãng or đo độ dẫn điện
30. Sự kết dính của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc đẩy nhanh bằng cách A. pha
loãng
E. ly tâm
F. sốc nhiệt
G. ly tâm hoặc sốc nhiệt E. kết dính or kết tinh
31. Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố kích thước tiểu phân) trong hỗn
dịch, nhũ tương có ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tượng
A. tách lớp
B. kết dính
C. kết bong
D. kết tinh
E. kết dính or kết tinh
32. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, Sr đơn 20g, Nước
cất vđ 100ml. dạng bào chế và cấu trúc của công thức
A. potio nhũ tương
B. Nhũ tương N/D
C. Elixir
D. Sr nhũ tương
E. lotio nhũ tương
33. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, Sr đơn 20g, Nước
cất vđ 100ml. sản phẩm trên có nhược điểm
A. hạn dùng ngắn
B. dễ tách lớp
C. kích ứng niêm mạc
D. có tủa của codein phosphate
E. không dùng cho trẻ em
34. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, Sr đơn 20g, Nước
cất vđ 100ml. cần thêm vào công thức trên
A. dầu lạc, gôm Arabic
B. dầu khoáng, gôm Arabic
C. dầu thầu dầu, tween 80
D. dầu dừa, gôm Arabic
E. dầu khoáng, tween 20
35. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh
dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. công thức
trên có thể được điều chế bằng phương pháp
A. keo khô
B. keo ướt
C. keo khô kết hợp với keo ướt
D. keo khô or keo ướt
E. keo khô kết hợp với keo ướt or keo ướt
36. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh
dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. cách phối
hợp không hợp lý khi điều chế công thức này
A. hòa tan tinh dầu chanh vào dầu paraffin
B. phối hợp dầu paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và thạch rồi thêm nước vào trộn thành nhũ
tương đậm đặc
C. hòa tan vanillin vào glycerol
D. thêm dung dịch vanillin vào nhũ tương trước khi điều chỉnh thể tích
E. ngâm thạch trong nước đến trương nở hoàn toàn
37. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh
dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. vai trò của
Na benzoate trong công thức là
A. hoạt chất
B. điều vị
C. tạo màu
D. tạo kết bong
E. bảo quản
38. Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng
A. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa tan trong pha đó
B. các hoạt chất độc phải được hòa loãng trước khi phối hợp
C. các thành phần tan trong pha nội phải được hòa tan trong pha nội trước khi tiến hành nhũ hóa
D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt độ của pha nước cao hon pha dầu
E. E. phải cho pha nước vào pha dầu
TỰ LUẬN: CHO CÔNG
THỨC: bromofom - 1 ml
natri benzoate-2g codein
phosphate- 0.2 g siro
đơn 20g nước cất vừa đủ
100ml
Cho biết pha nội chiếm tỉ lệ 20% (tt/tt). Điều chế bằng pp keo khô. Cần cho thêm vào
coongthucsw những chất nào với lượng bao nhiêu ?

Trả lời: V pha nội = 20 ml,  thêm dầu thực vật với thể tích là 20-1= 19 ml
thêm chất nhũ hóa gôm arabic. Tỉ lệ 4 dầu: 2 nước :1 gôm. (20ml: 10ml: 5g) vậy lượng gôm cần
là 5g

HỖN DỊCH

15. Khi thêm chất gây thấm vào giai đoạn nào
a. Nghiền khô
b. Nghiền ướt
c. Phân tán vào chất dẫn
d. Giai đoạn cuối
16. Giai đoạn nào quyết định độ min và chất lượng của hỗn dịch
a. Nghiền khô
b. Nghiền ướt
c. Phân tán vào chất dẫn
d. Giai đoạn nào cũng vậy
17. Các phương pháp điều chế hỗn dịch
a. Phân tán cơ học
b. Ngưng kết
c. Phân tán và ngưng kết
d. Cả 3 ý trên
18. Tá dược gây treo nào sau đây phù hợp với hỗn dịch
a. Carbomer
b. Methyl cellulose
c. Thạch
d. Na CMC
19. Chất gây thấm cần thiết khi nào
a. Dược chất tan trong nước
b. Dược chất sơ nước
c. Dược chất không sơ nước
d. Luôn cho nào hỗn dịch
20. Cách khác phụ sự cố đóng bánh
a. Điều chỉnh kích thước tiểu phần phân tán
b. Tăng tỉ trọng và độ nhớt của chất dẫn
c. KIểm tra lại thế zeta
d. Cả 3 ý trên
21. Tá dược nào thường gặp trong hỗn dịch đa liều
a. Tất cả các ý
b. Dược chất
c. Chất gây treo
d. Chất bảo quản
22. Bột hay cốm pha hỗn dịch thường là dạng bào chế của dược chất
a. Không bền vững trong môi trường nước
b. Bền vũng trong môi trường nước
c. Bền với nhiệt
d. Không bền với nhiệt
23. Tá dược ít được sử dụng trong hỗn dịch
e. Gây treo
f. Gây thấm
g. Chất màu
h. Tá dược rã
24. Sức căng liên bề mặt ảnh hưởng gì đến chất rắn và chất lỏng
e. Không ảnh hưoowng gì
f. Càng lớn thì càng khó thấm
g. Càng lớn càng dễ thấm
h. Không câu nào đúng
25. Những chất khi cho vào làm giảm SCLBM giữ pha rắn và pha lỏng là
e. Chất gây thấm
f. Chất gây treo
g. Chất độn
h. Các câu trên sai
26. Thành phần hỗn dịch
e. Dược chất
f. Chất dẫn
g. Chất phụ
h. Cả 3 ý trên
27. Chất diện hoạt có HLB bao nhiêu được chọn là chất gây thấm
e. 7-9
f. 3-5
g. 1-4
h. 5-7
28. Sử dụng chất diện hoạt nên sử dụng tỉ lệ như thế nào
e. Cao
f. Thấp
g. Tỉ lệ nào cũng được
h. Không câu nào đúng

THUỐC MỠ
1. Phân loại thuốc mỡ thành: Thuốc thuộc hệ phân tán đồng thể và thuốc thuộc
hệ phân tán dị thể là kiểu phân loại theo:
E. DĐVN IV
F. Thể chất
G. Cấu trúc
H. Mục đích sử dụng
2. Từ ngoài vào trong, thứ tự các lớp cấu tạo biểu bì là:
E. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
F. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
G. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
H. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
3. Lớp nào của da bắt đầu có mao mạch, tại đó thuốc có thể được hấp thu?
E. Nội bì
F. Thượng bì
G. Hạ bì
H. Biểu bì

4. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?


E. Da khô sẽ hấp thu tốt các thuốc mỡ có tá dược thân nước hoặc ở dạng nhũ tương nhất
là nhũ tương kiểu D/N
F. Khi da ẩm, mức độ hydrat hóa cao, các tế bào biểu bì trương nở ra, gây khó khăn cho
các tiểu phân hoạt chất thấm qua, khả năng hấp thu thuốc giảm
G. Nhiệt độ của da tại nơi bôi thuốc tăng sẽ làm giảm độ nhớt của tá dược trong thuốc, do
vậy làm giảm khả năng thấm của hoạt chất
H. Loại bỏ màng chất béo bao phủ trên bề mặt da giúp tăng cường sự thấm và hấp thu
thuốc
5. Lanolin khan thường được phối hợp với chất nào sau đây để điều chỉnh thể
chất?
E. Vaselin
F. Spermaceti
G. Glycerin
H. Dầu vaselin
6. Glyceril mono stearat phối hợp với chất nào sẽ tăng khả năng nhũ hóa và
thích hợp cho thuốc mỡ nhũ tương D/N có pH < 7,8?
E. Kali stearat
F. Natri lauryl sulfat
G. Tween 80
H. Acid stearic
7. Cho công thức: EDTA ............................ 0,05 g
Acid salicylic ................. 2 g
Carbopol 940 .................. 4 g
Nước cất ......................... vđ 100 g
Chất nào sau đây thêm vào công thức là hợp lí nhất?
E. Triethanolamin
F. Natri benzoat
G. Natri CMC
H. Natri alginat
8. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Acid salicylic ................. 30 g
Acid benzoic .................. 60 g
Tá dược nhũ hóa ............ 910 g
E. Dung dịch
F. Hỗn dịch

G. Nhũ tương
H. Dung dịch - nhũ tương
9. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Đồng sulfat ..................... 0,3 g
Kẽm sulfat ...................... 0,5 g
Nước ............................... 30 g
Lanolin ........................... 50 g
Vaselin ........................... 100 g
E. Dung dịch
F. Hỗn dịch
G. Nhũ tương kiểu D/N
H. Nhũ tương kiểu N/D
10. Yêu cầu chất lượng chung đối với thuốc mỡ theo DĐVN IV bao gồm các chỉ
tiêu sau đây, ngoại trừ:
E. Độ đồng nhất
F. Độ đồng đều khối lượng
G. Thử vô khuẩn
H. Các yêu cầu kỹ thuật khác
21. Thuốc mỡ đơn sau đây có kiểu cấu trúc là gì:
Lanolin 10 phần
Vaselin 90 phần
A. Nhũ dịch
B. Hỗn dịch
C. Dung dịch
D. Hỗn nhũ dịch
22. Thuốc mỡ Dalibour có cấu trúc kiểu gì:
A. Dạng nhũ tương
B. Hỗn dịch
C. Dung dịch
D. Hỗn nhũ dịch
23. Thuốc mỡ bạc keo có cấu trúc kiểu gì:
A. Nhũ dịch
B. Hỗn dịch
C. Dung dịch
D. Tất cả đều sai
24. Tá dược nào sau đây có thể vừa hòa tan các chất không tan trong nước, các
chất không tan trong dầu:
A. Carbopol
B. PEG
C. Vaselin+ Lanolin
D. Gôm Arabic
25. Chất nào sau đây thu được từ hốc đầu cá voi và cấu tạo chủ yếu bởi ester
acid béo với các alcol béo cao:
A. Lanolin
B. Dầu cá
C. Spermaceti
D. Carpobol
26. Chọn phát biểu sai:
A. Chức năng rào chắn chủ yếu của biểu bì là do lớp sừng
D. Lớp sừng chỉ cho các chất thân dầu dễ tan trong dầu thấm qua do bản chất cấu
tạo.
E. Muốn thuốc thấm sâu được trong da ta nên điều chế dạng nhũ tương N/D
F. Lớp turng bì chỉ cho các chất thân nước thâm qua dễ dàng
27. Chất nào thu được bằng cách hòa tan các polyetylen có phân tử lượng
khoảng 21000 với tỷ lệ 5% trong dầu vaselin ở 130 độ rồi làm lạnh đột ngột
để kết tinh và tạo dạng gel?
A. Lanolin
B. Gel Carbomer
C. Plastibase
D. Vaselin
28. Cho công thức:
Acid oleic 5g
Dầu lạc 320 g
Lanolin 80g
Dung dịch Calci hydroxyd vđ
1000g Đây là tá dược loại gì?
A. Tá dược nhũ hóa
B. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N
D. Tá dược thân dầu
29. Cho công thức: Acid stearic 240g
Dung dịch NaOH 30% 30g
Glycerin 280g
Nước tinh khiết 550ml
Đây là tá dược loại gì?
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược nhũ hóa
C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
D. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N
30. Cho công thức thuốc mỡ:
Ketoprofen 2,5g
Propyle glycol 15g
Nipagin 0,1g
Tá dược gel vừa đủ 100g
Thuốc mỡ trên dược điều chế bằng phương pháp gì?
A. Phương pháp hòa tan
B. Phương pháp trộn đều đơn giản

C. Phương pháp trộn đều nhũ hóa


D. PP Trộn đều nhũ hóa trực tiếp

ĐÁP ÁN
THUỐC ĐẶT

16. Điều nào sau đây đúng về thuốc đạn


A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân
D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống

17. Điều nào sau đây đúng về thuốc niệu đạo.


A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân
D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống

Cho công thức sau


Paracetamol 0,3g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 24 viên thuốc đạn. E = 1,26
18. Tính lượng tá dược mà không cần dùng đến hệ số thay thế
A. 40,3g B. 48g
E. 42,5g
F. 7,2g

19. Tính lượng tá dược cần dùng sau khi tính theo hệ số thay thế E
A. 40,3g
B. B. 48g
E. 42,5g
F. 7,2g

20. Thuốc được hấp thu qua niêm mạc âm đạo có đặc điểm nào sau đây
A. Thuốc chỉ có tác dụng tại chỗ và không hấp thu được vào máu
B. Thuốc dễ gay khó chịu khi được sử dụng
C. Thuốc có thể được hấp thu vào máu và được chuyển hóa lần đầu qua gan
D. Tuốc có thể hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
E. TRánh được sự ngộ độc do thuốc không hấp thu vào máu

21. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A. Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B. Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C. Làm tăng độ tan của dược chất
D. Làm tăng sự khếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
E. Các câu trên đều đúng

22. Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ tương
D. Tất cả các ý trên điều đúng

23. Các yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc qua đường trực tràng là
A. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch ruột, pH của dịch ruột, sự vận động của trực tràng,
lớp chất nhầy.
B. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của ruột, sự vận động của trực tràng,
lớp chất nhầy
C. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của dich ruột, sự vận động của trực
tràng, lớp chất nhầy
D. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch tràng, pH của dịch tràng, sự vận động của trực
tràng, lớp chất nhầy

24. Ưu điểm của thuốc đạn so với thuốc uống


A. Có thể được điều chế ở quy mô nhỏ lẫn quy mô công nghiệp
B. Tá dược phong phú đa dạng
C. Dễ bảo quan, sử dụng
D. Có thể sử dụng cho bệnh nhân bị hôn mê
E. Các ý trên đều đúng

25. Thời gian ra theo qui định của thuốc đạn điều chế với tá dược PEG là
A. Không quá 15p B. Không quá 30p
C. Không quá 60p
F. Không quá 45p
G. Không có qui định

26. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào
A. Đặc tính lý hóa của hoặc chất và tá dược được dùng
B. Vị trí viên thuốc trong trực tràng
C. Kiểu cấu trúc của dạng thuốc
D. Phương pháp điều chế
E. A và C đúng

27. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế là
F. Chảy lỏng ở thân nhiệt
G. Hòa tan trong niêm dịch
H. Hút niêm dịch và rã ra
I. Vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch
J. Vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch
28. Tá dược PEG dùng trong điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
F. Dầu mỡ hydrogen hóa
G. Glycerid bán tổng hợp
H. Tá dược nhũ hóa
I. Keo thân nước tổng hợp
J. Keo thân nước thiên nhiên

29. Hệ số thay thế nghịch của 1 chất so với tá dược là A. Lượng hoạt chất chiếm thể tích
tương đương 1g tá dược
E. Lượng tá dược chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất
F. Hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt
G. Hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó

30. Cho công thức


Colargol 0,2g
Witepsol vđ 1viên

Cấu trúc này là cấu trúc gì


E. Nhũ tương D/N
F. Nhũ tương N/D
G. Dung dịch
H. Hỗn dịch
Đáp án

1C 2A 3C 4A 5D 7D 8D 9D 10C 11A 12A 13E 14B 15B

THUỐC BỘT, THUỐC CỐM


16. Độ ẩm của bột không được quá:
a. 3%
b. 5%
c. 9%
d. 15%
17. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:
a. Giảm kích thước tiểu phân
b. Giảm độ ẩm
c. Chuyển dạng tiểu phân hình cầu
d. Thêm tá dược trơn
e. Thêm lực tương tác tĩnh điện
18. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng?
a. Lượng cho vào bằng lượng bột có trong cối
b. Chất có tỷ trọng lớn cho vào trước
c. Chất có màu cho vào trước
d. Tinh dầu cho vào sau
e. Dược chất độc phải được lót cối
19. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột
a. Độn
b. Dính
c. Trơn
d. Tạo mùi
e. Tạo mùi vị
20. Công thức thuốc bột có chứa: Lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin,
bột Talc. Cho biết nên thêm tá dược nào? a. Lactose
f. PVP
g. MgCO3
h. Mg stearat
i. Na crosscarmellose
21. Cho công thức thuốc bột gồm: NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược
dụng, cần lưu ý điều gì với công thức này? a. Cần thêm NaHCO3
f. Cần thêm bột Talc
g. Cần thay thế dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan
h. Cần thêm dầu parafin
i. Cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trước khi tiến hành pha
chế
22. Khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn
a. Cối thủy tinh
b. Cối đá mã não
c. Cối sứ có tráng men
d. Cối kim loại
e. Cối sứ không tráng men (lòng cối nhám)
23. Máy nghiền có hòn bị nặng thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ
chế a. Va đập
f. Nghiền
g. Nén, ép
h. Va đập và nén ép
i. Va đập và nghiền
24. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng
làm ẩm bột, khắc phục bằng cách
a. Thay chất gây tương kỵ bằng chất có tác dụng tương đương
b. Dùng bột trơ cách ly các chất gây tương kỵ
c. Để tương kỵ xảy ra rồi sấy khô
d. Sấy nóng cối chày trước khi nghiền trộn các chất
e. Điều chế nhanh, tránh ẩm và đóng vào bao bì kín
25. Nếu cồn thuốc, cao thuốc trong công thức bột quá nhiều thì có thể
khắc phục bằng cách
a. Cô bớt dung môi
b. Thay cồn thuốc, cao lỏng bằng cao đặc hoặc cao khô
c. Thêm tá dược hút
d. Giảm bớt lượng cồn thuốc hoặc cao thuốc không cần tính toán
e. A và B đúng
26. 5 lưu ý khi rây:
27. Lượng chất lỏng (nếu có) trong thuốc bột không được quá
a. 10% so với lượng dược chất rắn
b. 9% so với lượng dược chất rắn
c. 7% so với lượng dược chất rắn
d. 5% so với lượng dược chất rắn
e. 3% so với lượng dược chất rắn
28. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể
điều chế như thường khi
a. Không quá 1 giọt/2g
b. Không quá 1 giọt/4g
c. Không quá 2 giọt/1g
d. Không quá 2 giọt/4g
e. Không quá 10% so với toàn bột công thức
29. Thuốc bột đơn liều
f. Được đóng thành từng liều một
g. Chỉ có 1 dược chất
h. Dùng trong (uốn hoặc tiêm)
i. Dùng 1 lần/ ngày
j. Dùng 1 liều duy nhất trong đợt điều trị
30. Nêu các phương pháp điều chế thuốc cốm Đáp án:
5 lưu ý khi rây:
- Sấy khô bột trước khi rây nếu bột quá ẩm
- Không cho quá nhiều bột lên rây - Lắc rây vừa phải
- Không chà xát mạnh lên mặt rây
- Dùng rây có nắp đậy khi rây dược chất độc hoặc gây kích ứng da, niêm
mạc hô hấp
12.
A
13.
C
16. A
17. Các phương pháp điều chế thuốc cốm
- Xát hạt khô
- Xát hạt ướt
- Xát hạt tầng sôi - Phun sấy

VIÊN NÉN

1. Phân loại viên nén theo cách dùng và đường sử dụng có:
a. Viên thông thường và viên đặc biệt
b. Viên uống và viên để tiêm
c. Viên uống và viên ngậm
d. Viên uống và viên đặt
2. Phân loại theo đặc tính phóng thích hoạt chất có:
a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
d. A và B
e. Cà A,B và C
3. Theo DĐ, thuốc viên thông thường, lượng thuốc hòa tan trong … phải
đạt….lượng hoạt chất ghi trên nhãn:
a. 45 phút, nhiều nhất 70%
b. 45 phút, ít nhất 70%
c. 30 phút, ít nhất 70%
d. 30 phút, nhiều nhất 70%
4. Các hoạt chất ko bền trong mt acid, kích ứng dạ dày như: aspirin, diclofenac,
men serrathiopeptidase thường bào chế dưới dạng: a. Viên phóng thích hoạt
chất tức thời
f. Viên phóng thích hoạt chất chậm
g. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
h. Viên sủi bọt
i. Viên ngậm
5. Ưu điểm của thuốc viên nén, NGOẠI TRỪ:
a. Che dấu mùi vị khó chịu
b. Độ ổn định và tuổi thọ cao
c. Dễ vận chuyển, tồn trữ
d. Sinh khả dụng cao
6. Để hình thành viên nén đạt tiêu chuẩn chất lượng, 2 điều kiện quan trọng là
a. Tính dính của bột và lực dập của máy
b. Tính dính và trơn chảy của bột
c. Kích thước hạt và lực dập của máy
d. Tính đồng nhất và độ xốp của hạt
7. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến: tính dính, lưu tính, độ cứng và độ ổn định
của viên:
e. Tính chịu nén
f. Độ xốp
g. Tỷ trọng biểu kiến
h. Độ ẩm
21. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến độ đồng đều khối lượng, hàm lượng của
viên nén:
a. Lưu tính
b. Phân bố kích thước hạt
c. Tỷ trọng biểu kiến
d. A và b
e. A và c
22. Trong quá trình hình thành viên, bột và hạt lần lượt trải qua 3 trạng thái nào
a. Đàn hồi, biến dạng, định hình
b. Biến dạng, đàn hồi, định hình
c. Định hình, biến dạng, đàn hồi
d. Định hình, đàn hồi, biến dạng
23. Phương pháp bào chế thích hợp cho CT viên sủi bọt Paracetamol – vit C là:
a. Xát hạt kết hợp
b. Xát hạt với dung môi khan
c. Xát hạt ướt
d. Dập thẳng
24. Độ rã của viên nén hòa tan hoặc phân tán nhanh là:
a. 15 phút
b. 5 phút
c. 3 phút
d. 10 phút
25. Tính chất nào là quan trọng, đặc trưng nhất của hạt để dập viên
a. Lưu tính
b. Tỷ trọng biểu kiến và độ xốp
c. Hình dạng, kích thước hạt
d. Tính chịu nén của hạt
26. Lý do dẫn đến bế mặt viên thuốc ko đều
a. Chày bị ăn mòn
b. Hạt quá ẩm
c. Màu của cốm và tá dược trơn bóng khác nhau
d. Cả 3
27. Ưu điểm của máy dập viên tâm sai, NGOẠI TRỪ:
a. Lực nén lớn
b. Công suất cao
c. Thuốc dễ đạt đồng đều khối lượng
d. Sản xuất viên sủi bọt, viên tạm thời trong xát hạt khô
28. Tá dược trơn hay trơn bóng, chia thành các nhóm chức năng:
e. Làm trượt chảy, chống dính, làm trơn, làm bóng
f. Làm trượt chảy, làm trơn, làm bóng
g. Làm trượt chảy, chống dính, làm bóng
h. Làm trượt chảy, chống dính, làm trơn.
29. Tá dược màu thường ưa chuộng sử dụng màu tan trong nước
c. Đúng
d. Sai
30. Lượng tinh dầu trong viên nén thường khoảng … phần trăm so với khối lượng
viên:
e. 5%
f. 0,1%
g. 0,5%
h. 1%
31. Các nhóm tá dược chính luôn có mặt trong thành phần viên nén là:
e. Độn, rã, dính
f. Độn, dính, trơn
g. Dính, rã, trơn
h. Độn, dính, rã, trơn
32. Calci carbonat, magie carbonat, magie oxid, kaolin… thuộc nhóm tá dược đặc
trưng nào: a. Độn
e. Làm ẩm
f. Hút
g. Điều chỉnh pH
33. Kỹ thuật tinh vân hoa là kỹ thuật gì:
e. Xát hạt bằng nhiệt nóng chảy tá dược
f. Xát hạt bằng pp ngưng giọt, đông tụ
g. Xát hạt ướt
h. Xát hạt bằng sấy phun sương

ĐÁP ÁN
1A 2E 3B 4B 5D 6A 7D 8A 9B 10A 11C 12D 13D 14B 15A 16B 17C 18D 19C 20D

VIÊN BAO
20. Cấu trúc viên bao: c
a. Ba phần: hoạt chất, tá dược dính, tá dược màu
b. Một khối rắn định hình được bao phủ bằng màu thích hợp
c. Hai phần: viên nhân chứa hoạt chất và các lớp bao thường chỉ chứa tá dược
d. Hai phần: phần thuốc và vỏ bao có thể mở ra dễ dàng
e. Năm phần: hoạt chất, tá dược dính, độn, màu và tá dược làm bóng
21. Viên bao được bào chế bởi các kỹ thuật và thiết bị thông thường là: a
a. Bao đường hoặc bao bột bằng nồi bao
b. Máy ép khuôn thuốc viên
c. Máy bao viên kiểu sấy tầng sôi
d. Máy dập viên thuốc đặc biệt
e. Máy đông khô
22. Độ dày lớp bao lớn nhất ở dạng thuốc: b
a. Vi nang
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Máy dập thuốc viên đặc biệt
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
23. Độ dày lớp bao nhỏ nhất ở dạng thuốc: d
a. Thuốc viên bao bằng cách nhúng parafin nóng chảy
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Thuốc viên bao phim
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
24. Viên nhân hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu hiệu nếu dùng kỹ thuâtj thích hợp là:
e
a. Bao đường bằng nồi bao
b. Bao khô – bao bằng máy nén viên
c. Bao viên bằng cách nhúng parafin nóng chảy
d. Bao đường bằng nồi bao kết hợp sấy chân không
e. Bao phim bằng máy bao kiểu sấy tầng sôi
25. Viên bao tan trong ruột là viên: e
a. Không tan ở dạ dày sau khi uống 15p
b. Không tan ở pH acid (≈ 1.2)
c. Chỉ tan trong ruột pH 6.8 – 8
d. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày 2h sau khi uống
e. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày sau 2h và tan ở ruột sau 60p
26. Trong các loại viên nén, viên phải có độ mài mòn nhỏ nhất, vd ≤0.2% là: c
a. Viên nén ngậm tan trong miệng
b. Viên nén đặt dưới lưỡi
c. Viên nén để bao – viên nhân
d. Viên nén sủi bọt
e. Viên nén phụ khoa
27. Tá dược tạo khung, nền cho viên bao đường hay dùng là: d
a. Dẫn xuất cellulose như aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose
b. Gelantin hoặc gelantin formol hóa
c. Kaolin, talc, tinh bột và các tá dược dính thích hợp
d. Đường saccarose RE hoặc siro có nồng độ thích hợp
e. Đường glucose hoặc các loại đường đơn
28. Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp bao kém đều
có thể là: d
a. Bao bằng nồi bao có đục lỗ để thông gió
b. Bao bằng nồi bao kết hợp sấy hút chân không
c. Bao bằng nồi bao có thiết bị hút bụi liên tục
d. Bao bằng nồi bao hình oval, đặt nghiêng 45 o
e. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước
29. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước hoặc hỗn hợp dung môi có nước nhằm : b
a. Tạo màng phim nhanh
b. Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ cháy nổ
c. Sử dụng được cho mọi nhóm tá dược bao phim
d. Màng phim bền vững hơn với môi trường ẩm
e. Tránh độc hại
30. Yêu cầu thử độ đồng đều khối lượng : b
a. Viên bao đường
b. Viên bao phim
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
31. Không yêu cầu thử độ rã đối với: b
a. Viên bao phim
b. Viên bao để nhai
c. Viên bao tan trong ruột
d. Viên bao phóng thích kéo dài
e. Viên bao đường
32. Số giai đoạn trong quy trình bao đường : d
a. 3 – bao cách ly, bao nền, bao màu
b. 4 – bao cách ly, bao nền, bao nhẵn, bao màu
c. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu
d. 5 – bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu, đánh bóng
e. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao màu, đánh bóng
33. Bao phim cho viên nén có thể tương tự như kỹ thuật thực hiện ở giai đoạn: b
a. Xát cốm khi cần tạo cốm khô, trơ để dập viên nén bao
b. Bao bảo vệ, chống ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong bao đường
c. Bao màu trong quy trình bao đường
d. Bao nền trong cho viên bao đường
e. Đánh bóng viên bao đường
34. Dập viên bao (bao khô) có thể dùng máy: d
f. Máy dập viên tâm sai
g. Máy dập viên kiểu xoay tròn
h. Máy ép viên tròn
i. Máy dập viên kiểu nén kép, đặc dụng
j. Máy ép nang mềm
35. Màu dùng cho các viên bao là các loại màu: d
f. Màu dùng trong xây dựng
g. Màu dùng trong mỹ thuật và in ấn
h. Màu hay dùng trong thực phẩm, thức uống
i. Màu được ngành Y tế cho phép
j. Màu bất kỳ nếu đạt được màu như ý
36. Áp dụng cho bao viên thuốc đạn, bao viên hoàn bằng sáp ong, parafin rắn: c
f. Bao trong chân không
g. Bao tĩnh điện
h. Bao bằng cách nhúng
i. Bao bằng thiết bị sấy tầng sôi
j. Bao bằng cách nén
37. Thành phần dịch bao phim: b
f. Chất tạo màng phim, dung môi
g. Chất tạo màng phim, dung môi, chất hóa dẻo
h. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất phá bọt
i. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất màu
j. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, tá dược trơn bóng
38. Khả năng hòa tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên bao, có thể khảo sát theo phương
pháp áp dụng cho: b
f. Thuốc mỡ tra mắt
g. Viên nén, viên nhộng
h. Thuốc tiêm bột
i. Thuốc dán ngoài da
j. Thuốc mỡ hoặc kem dùng ngoài da

ĐIỀN NGẮN

9. Viên bao đường dùng tá dược bao chủ yếu là đường ……………..hoặc …………. và một số tá
dược thích hợp khác
10. Nồi bao viên có 2 dạng chủ yếu là hình ………….và hình …………….
11. Nồi bao viên được chế từ kim loại như …………. …và ………………..
12. Dược điển Việt Nam 3, 2002 quy định: thời gian rã của viên bao phim (tan trong dạ dày)
phải trong vòng ……………..và của viên đường là ………………..
13. Khối lượng của viên bao đường, bao bột có khi tăng lên ………….so với viên nhân, nhưng
viên bao phim(bao bảo vệ) chỉ tăng khoảng ………….còn nếu bao tan ở ruột cũng chỉ tăng
khoảng…………………
14. Quy trình bao màng mỏng thường tiến hành ………………..tới khi ………………………
15. Thuốc viên bao là dạng thuốc …………., ………………, tạo thành bằng cách ……………. những
lớp tá dược thích hợp lên bề mặt …………..
16. Viên bao tan trong dạ dày thì lớp bao có chức năng …………………… và …………………….. 9. Tá
dược bảo vệ viên nhân trong bao đường: ……….., …………….., ………………, …

10. Saccarose, dd siro


11. Cầu, elip
12. Inox, đồng thau
13. 30p, 60p
14. 70%, 2-5%, 5-15%
15. Liên tục, đạt yêu cầu
16. Rắn, phân liều, bao phủ, viên nén
17. Che dấu mùi vị, cải thiện cảm quan cho sản phẩm
18. Dầu thầu dầu, PEG, Zein, DEP, gôm lac
VI NANG

1. Lợi ích nào sau đây không đúng với vi hạt

F. Kiểm soát tốc dộ phóng thích dược chất

G. Bảo vệ toàn vẹn sinh khả dụng cao hơn dạng bào chế thông thường

H. Kiểm soát vị trí phóng thích hoạt chất

I. Giups giảm độc tính trên gan

J. Giups bảo vệ tốt các chế phẩm sinh học

2. Phương pháp đông tụ phức tạo vi hạt thuộc nhóm phương pháp

F. Vật lý

G. Hóa học

H. Sinh học

I. Lý hóa

J. Lý sinh

3. Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc lõi (capsule)

F. Polyme hoá liên bề mặt và bay hơi dung môi

G. Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và bay hơi dung môi

H. Phương pháp đông tụ phức và bay hơi dung môi

I. Phương pháp bay hơi dung môi

J. Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và polymer hóa liên bề mặt

4. Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc khung (matrix)


F. Polymer hóa liên bề mật
G. Phương pháp đông tụ đơn

H. Phương pháp đông tụ phức

I. Phương pháp bay hơi dung môi

J. . Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ phức

5. Phương pháp điều chế vi nang nào bắt đầu với monomer

F. Polymer hóa liên bề mật

G. Phương pháp đông tụ đơn

H. Phương pháp đông tụ phức

I. Phương pháp bay hơi dung môi

J. . Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ phức

6. Các polimer sử sụng trong phương pháp đông tụ phải là loại

F. Thân dầu

G. Thân nước

H. Sơ dầu

I. Sơ nước

J. Vừa thân nước vừa thân dầu

7.Phương pháp bay hơi dung môi nuốn thực hiện giai đoạn đầu phải điều chế nhũ
tương…(a) ….hoặc….(b)……Polimer tạo vỏ nang phải tan trong…..(c)…..

C. N/D, hỗn dịch chất rắn tan trong nước, nước

D. N/D, hỗn dịch chất rắn tan trong dầu, dmhc


C.D/N, hỗn dịch chất rắn tan trong dầu, dmhc
D. D/N, hỗn dịch chất rắn tan trong nước, nước

8. Các phương pháp kiểm tra kích thước và tính chất của vi nang

F. PP rây

G. Kính hiển vi điện tử cắt lớp (SEM)

H. Dùng tia laze (LDS)

I. Quets nhiệt (DSC)

J. Tất cả các phương pháp trên

TRẢ LỜI

1.D 2.A 3.A 4.E 5.A 6.B 7. B 8.E


VIÊN NANG
1/ Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ nang:

e. Độ cứng
f. Độ đàn hồi
g. Độ nhớt
h. Độ liên kết polymer
2/ Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc của viên nang

mềm a. Alcol etylic

e. Hydrocarbon mạch thẳng


f. Dầu đậu nành
g. Các alcol phân tử cao
3/ Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu nên sử dụng chất gây

thấm là a. Lecithin

e. Tween
f. PEG 4000
g. Monoglycerin stearat
4/ Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng là:

e. Điều chế dd gelatin


f. Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng tâm
g. Làm lạnh viên nang trong nước lạnh 4oC
h. Sấy khô viên nang trong buồng sấy
5/ Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng:

e. Hỗn dịch trong dầu


f. Dd dầu
g. Nhũ tương D/N
h. Nhũ tương N/D
6/ Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:

e. 1 – 12
f. 2,5 – 10
g. 2,5 – 7
h. Trung tính
7/ Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể thêm vào dịch
gelatin thành phần nào:

e. Glycerin
f. Natri lauryl sulfat
g. Propyl paraben
h. Chỉ cần kiểm soát nồng độ và nhiệt độ gelatin
8/ Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là

e. Chỉ tạo được viên có hình cầu


f. Hao phí gelatin nhiều
g. Viên có gờ bao quanh
h. Tốc độ tạo viên chậm
9/ Tỷ lệ glycerin: gelatin rắn trong vỏ nang cứng là:

e. 0,4 : 1
f. 0,6 : 1
g. 0,8 : 1
h. 1 : 1
10/ Phương pháp nào sau đây không dùng điều chế viên nang

e. Phương pháp nhỏ giọt


f. Phương pháp nhúng khuôn
g. Phương pháp phân tán
h. Phương pháp ép trên trụ
11/ 1 ml tương ứng với

e. 1,623 minim
f. 2,623 minim
g. 16,23 minim
h. 26,23 minim
12/ Vỏ nang gồm mấy thành phần chính:

e. 2
f. 3
g. 4
h. 5
13/ BAV là gì

e. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 1 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích hợp để đóng nang
f. Số gam chất lỏng cần thiết để trộn với 10 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích hợp để đóng nang
g. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 10 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích hợp để đóng nang
h. Số gam chất lỏng chất cần thiết để trộn với 1 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích hợp để đóng nang
14/ Hàm ẩm trung bình của vỏ nang mềm:

e. 10 - 20%
f. 15 – 20%
g. 6 – 10%
h. 1 – 5%
15/ Khối lượng tối đa của nang mềm sản xuất bằng phương pháp nhỏ giọt

là:

f. 0,4 g

g. 0,6 g
h. 0,75 g
i. 0,9 g
j. 1 g
16/ Độ Bloom của gelatin dùng để điều chế nang mềm là:

e. 50 – 100 Bloom gam


f. 100 – 200 Bloom gam
g. 200 – 400 Bloom gam
h. >= 400 Bloom gam
17/ Trong kỹ thuật điều chế viên nang mềm bằng pp nhỏ giọt, khối thuốc bên trong nên có độ nhớt
khoảng:

e. 1 – 230 cps
f. 1 – 130 cps
g. 1 – 330 cps
h. 1 – 430 cps
18/ Phương pháp đóng nang mềm cho năng suất cao nhất là:

e. Phương pháp nhỏ giọt


f. Phương pháp nhúng khuôn
g. Phương pháp ép trên khuôn
h. Phương pháp ép trên trụ
19/ Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu

e. Phương pháp nhỏ giọt


f. Phương pháp nhúng khuôn
g. Phương pháp ép trên khuôn
h. Phương pháp ép trên trụ
20/ Chất hoá dẻo thường dùng trong sản xuất vỏ nang mềm là:

e. PEG, gelatin
f. Glycerol, gelatin
g. Glycerol, sorbitol
h. Sorbitol, gelatin
THUỐC KHÍ DUNG

1. Dạng thuốc mà hạt thuốc ở thể keo, lỏng, có độ nhớt cao:


E. Thuốc phun mù
F. Thuốc phun sương
G. Thuốc phun keo
H. D. Thuốc khí dung.

2. Thuốc khí dung có chứa hoạt chất adrenalin thuộc dạng:


D. Thuốc phun mù
E. Thuốc phun sương
F. Thuốc phun keo D. Thuốc khí dung.

3. Thuốc khí dung có chứa hoạt chất hydrocortison thuộc dạng:


D. Thuốc phun mù
E. Thuốc phun sương
F. Thuốc phun keo D. Thuốc khí dung.

4. Thể sol - khí là:


E. Hạt thuốc ở thể rắn như hạt bụi trong không khí
F. Hạt thuốc ở thể lỏng hay dung dịch, giống kiểu hạt sương trong không khí
G. Hạt thuốc ở thể keo, lỏng, độ nhớt cao
H. Kiểu phân tán dị thể của vô số hạt mịn treo lơ lửng trong khí.

5. Thuốc hít:
D. Là dạng bào chế dạng rắn hoặc lỏng
E. Chỉ có tác dụng tại chỗ
F. Kích thước tiểu phân càng nhỏ càng tốt D. Tất cả đều đúng.

6. Dạng thuốc lỏng trong bao bì kín, với khí đẩy ở áp suất cao thích hợp, trong đó có 1 lượng khí phân
tán đều trong môi trường lỏng tạo bọt, khi dùng bọt tự vỡ do khí thoát đi còn lại thuốc ở dạng mềm dễ
bám dính là: A. Thuốc bọt
E. Thuốc bọt y tế
F. Thuốc khí dung
G. Thuốc mềm được điều chế đặc biệt.

7. Trạng thái 3 pha của thuốc khí dung:


E. Hình thành khi dùng khí nén hoá lỏng
F. Hoạt chất hỗn hoà trong pha khí hoá lỏng
G. Thuốc ở dạng nhũ tương D/N
H. Thuốc ở dạng nhũ tương N/D.

8. Thuốc khí dung thô:


E. Kích thước hạt rất mịn
F. Sau khi ra khỏi bình chứa, hạt có tốc độ sa lắng chậm
G. C. Dùng trong điều trị bệnh đường hô hấp trên
H. D. Hạt thuốc có kích thước > 0,1 mm.

9. Hoạt chất dùng trong dạng thuốc khí dung khô, ngoại trừ:
C. Oxytetracyclin
D. Hydrocortison C. Streptomycin
D. Theophylin.

10. Phân loại thuốc khí dung theo kĩ thuật tạo khí dung, dạng thuốc khí dung nào người bệnh không tự sử
dụng được mà phải đến cơ sở y tế?
C. Thuốc khí dung tạo bằng máy nén khí
D. Thuốc khí dung dùng khí nén đóng sẵn C. Thuốc khí dung dùng
piston D. Hộp thuốc hít.

11. Thuốc khí dung có cấu trúc hỗn dịch/ dung dịch/ nhũ tương khi:
E. Sử dụng ở trạng thái động
F. Bảo quản ở trạng thái tĩnh
G. Kích thước hạt rất mịn
H. Kích thước hạt <0,5 micromet.

12. Thành phần của thuốc khí dung gồm có 3 phần:


E. Hoạt chất, tá dược, khí đẩy
F. Thuốc, bình chứa, khí đẩy
G. Hoạt chất & tá dược, đầu phun, khí đẩy
H. D. Thuốc, bình chứa & đầu phun, khí đẩy.

13. "Nén thuốc qua đầu phun, tạo hệ phân tán của hạt thuốc trong không khí" là vai trò của:
E. Tá dược
F. Bình chứa
G. Van
H. Khí đẩy.

14. Dạng khí dung hoàn chỉnh là:


E. Thuốc khí dung đã được đóng gói, dán nhãn đầy đủ
F. Thuốc khí dung đã được đóng gói
G. Thuốc khí dung đã đóng khí nén
H. Thuốc khí dung đã qua kiểm nghiệm chất lượng.

15. Bình chứa thuốc khí dung bằng nhôm, phải lưu ý:
E. Vận chuyển nhẹ nhàng, tránh làm móp méo bình
F. Bình không chịu được áp suất cao
G. Tráng lớp vecni ở bề mặt phía trong để bảo vệ
H. Tráng lớp thuỷ minh mỏng ở bề mặt phía trong để tăng sự cứng chắc.

16. 2 đặc tính quan trọng nhất của khí đẩy:


E. Hoà tan tốt và tính kinh tế
F. Hoà tan tốt và tính an toàn
G. Giãn nở tốt và tính kinh tế
H. Giãn nở tốt và tính an toàn.

17. Khí hoá lỏng dùng trong thuốc khí dung:


D. CO2, N2, He
E. Bền vững nếu có sự hiện diện của nước
F. C. Các hợp chất hidrocarbon mạch dài D. A và B đúng.

18. Vai trò của dimethyl ether trong khí đẩy:


E. Hạn chế khả năng gây cháy nổ
F. Thay thế các khí đẩy khác có khả năng gây độc
G. C. Tăng khả năng hoà tan hoạt chất thân nước
H. D. Tăng khả năng hoà tan hoạt chất thân dầu.

19. Khí đẩy gây phá huỷ tầng ozon:


E. CFCs
F. Propan
G. Các khí nén
H. Butan.

20. Điểm khác biệt của quy trình lạnh và quy trình áp suất cao - nhiệt độ cao:
E. Thứ tự 2 bước đặt van, đóng khí. Quy trình lạnh đặt van trước, quy trình nhiệt độ cao đóng khí trước.
F. Thứ tự 2 bước đặt van, đóng khí. Quy trình lạnh đặt van sau, quy trình nhiệt độ cao đóng khí sau.
G. Quy trình lạnh phải trải qua nhiều giai đoạn hơn
H. Quy trình nhiệt độ cao phải trải qua nhiều giai đoạn hơn.

ĐÁP ÁN
1C 2B 3A 4D 5A 6A 7A 8C 9D 10A 11B 12D 13D 14C 15C 16D 17B 18C 19A 20B
TƯƠNG KỊ
1. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kị
xảy ra do: A. Anesthesin làm tăng tác dụng của sulfanilamid do cơ chế hiệp lực.
E. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do cơ chế tương tranh.
F. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do thủy phân nối ester của chất
này.
G. Sulfanilamid làm giảm tác dụng của anesthesin do cơ chế tương tranh.
> Sufamid có cấu trúc giống PABA nên có sự cạnh tranh sử dụng PABA và sulfamid,
chất gây tê như Anesthesin cũng có cấu trúc giống PABA nên cũng có sự cạnh tranh
sử dụng với sulfamid làm giảm tác dụng kìm khuẩn của sulfamid
2. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra
tương kị do:
D. TKHH gây phản ứng thủy phân
E. TKHH gây phản ứng kết tủa
F. TKHH gây hản ứng tạo khí D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử.
> muôi kim loại kiềm thổ tủa với 1 số anion như: carbonat, phosphat,
sulfat, citrat 3. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci
bromid có thể xảy ra:
E. 1 tương kị hóa học
F. 1 tương kị dược lý
G. 1 tương kị hóa học và một tương kị dược lý
H. 2 tương kị hóa học
> TKHH tạo tủa calci citrat và một TK dược lý do đưa thêm ion Ca2+ vào gây đông
vón sữa, cản trở tác động chống đông vón sữa của Citrat
4. Trong đơn thuốc có sắt sulfat, siro quinquina loại tương kị nào sau đây có thể
xảy ra:
E. TKHH gây phản ứng kết tủa
F. TKHH gây phản ứng thủy phân
G. TKHH gây hản ứng tạo khí
H. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử
> Tanin (quinquina) tạo tủa với các muối của Ca, Zn, Pb, Hg, Fe
4. Trong công thức: Natri phenobarbital 10centigam
Amoni clorid 5g
Siro cam 30g
Nước cất 150ml
Tương kị xảy ra là:
A. Tương kị hóa học B. Tương kị dược lý C. Tương kị vật lí D. Không xảy ra tương
kị
> Lượng nước trong công thức đủ để hòa tan phenobarbital dạng acid không tan
5. Phương phá nên lựa chọn để giải quyết tương kị trong công thức dưới đây là:
A. salicylic 10 g
Dung dịch lugol 60 ml
A. Thay đổi dung môi B. Thay thế bằng dân chất dễ tan.
C. Điều chế dưới dạng hỗn dịch D. Dùng chất trung gian hòa tan
6. Tương kị gây kết tủa trong công thức: Ephedrin.HCl 1g
Kali iođi 15 g
Cồn Lobelin 20 g
Cồn tiểu hồi amoniac 2 g có thể
được khắc phuc bằng cách thay thế:
A. Ephedrin.HCl B. Kali iodid C. Cồn Lobelin D. Cồn tiểu hồi amoniac
7. Công thức sau có sự tương kị nào: Calci bromid 5g
Nhũ dịch dầu hạnh nhân 30 g
A.TKVL gây hiện tượng kết tủa B. TKVL gây biến đổi thể chất
C. TKVL gây hấp phụ D. TKVL gây phá hủy nhũ tương lớp
8. Cho công thức: Cao belladon 10 ctg
Papaverin 30 ctg
Than hoạt 0,5 g
Tương kị xảy ra là:
A. TKHH gây kết tủa B. TKVL gây kết tủa và tách lớp
C. TKVL gây hấp phụ D. TK dược lý
9. Cho công thức: Methyl salicylat 3g
Dầu long não 10% 50 ml
Cồn 70o 50 ml
Tương kị trong công thức có thể khắc phục bằng cách:
A. Chọn 1 trong 2 dung môi B. Thay dung môi khác
C. Thêm nước vào công thức D. Tăng tỉ lệ 1 trong 2 dung môi

10. Trong các chất sau, chất nào có thể tương kị với menthol tạo hôn hợp
eutectie:
A. Kaolin B. phenol C. MgO D. Talc

Câu 1: Thuốc mỡ tra mắt Clotetracylin 1%


Clotetracylin 1g
Lanolin khan 20g
Vaselin 79g
1/ Cấu trúc hóa lý của thuốc trên? Giải thích
2/ Nêu 2 yêu cầu chất lượng khi điều chế? Vai trò của tá dược?
Bài làm
1/ Cấu trúc hóa lý: Thuốc mỡ kiểu hỗn dịch do Clotetracyclin là hoạt chât rắn không
tan trong tá dược
2/ 2 yêu cầu chất lượng khi điều chế:
- Môi trường pha chế phải vô khuẩn giống như thuốc tiêm
- Tá dược và dụng cụ phải được tiệt khuẩn
- Vai trò của tá dược: tá dược nhũ hóa giúp nhũ hóa nước mắt làm cho thuốc
không bị trôi
-
Câu 2: Công thức viên nén Aspirin 325mg
Aspirin 325mg
Avicel pH 102 18mg
Lactose 100mg
Talc 15mg
Tinh bột 40mg
Mg stearat 2mg
1/ nêu vai trò từng chất
2/ viết quy trình ngắn gọn
Bài làm
1/ Vai trò của các tá dược
- Tinh bột: tá dược độn
- Lactose: tá dược độn, rã
- Avicel pH 102: tá dược dính khô, tá dược rã
- Talc: tá dược trơn
- Mg stearat: tá dược trơn bóng
2/ Quy trình điều chế: áp dụng phương pháp xát hạt khô hay dập kép
- Nghiền bột đơn
- Trộn bột kép: trộn Aspirin, lactose, tinh bột, ½ lượng Avicel, ½ lượng talc, dập
viên lớn
- Sựa hạt qua rây 1mm
- Trộn đều với ½ Avicel, ½ talc còn lại và Mg stearat
- Dập viên
- Đóng gói, dán nhãn
Câu 3: Hỗn dịch Kaolin và pectin
Kaolin 200g
Pectin 10g
Tá dược a
Tinh dầu bạc hà 0,75ml
Natri saccarine 1g
Acid benzoic 2g
Glycerol 20ml
Nước cất vđ 1000ml
1/ Cấu trúc, đường sử dụng của dạng thuốc trên, giải
thích 2/ Tên phương pháp bào chế? Lý luận chọn tá
dược A
3/ Giai đoạn quan trọng trong điều chế, mô tả chi tiết giai đoạn đó
Bài làm
1/ Cấu trúc của dạng thuốc: có dạng hỗn dịch vì kaolin là hoạt chất rắn không tan
trong nước. Đường sử dụng: dùng đường uống do trong công thức có chất tạo vị ngọt,
chất tạo mùi, tạo độ nhớt
2/ Phương pháp bào chế: áp dụng phương pháp phân tán cơ học
Lý luận chọn tá dược A: pectin khó trương nở nên hòa trong glycerol và thêm chất
gây treo. Chọn tá dược A là gôm adragant
3/ Công đoạn quan trọng trong điều chế: công đoạn quan trọng là nghiền pectin, gôm
adragant, natri saccarin với glycerol. Thêm vào hỗn hợp này – vừa thêm vừa khuấy –
acid benzoic đã hòa tan trong 30m nước nóng. Tiếp tục khuấy đến khi pectin tan hoàn
toàn và để nguội
Câu 4: cho công
thức Terpin hydrat
4g
Gôm arabic 2g
Natribenzoat 4g
Siro đơn 30g
Nước cất vđ 150ml.
3. Vai trò của gôm arabic
4. Quy trình điều chế
Bài làm
1/ Vai trò của gôm arabic: chất gây thấm giúp cải thiện bề mặt sơ nước của Terpin
hydrat
2/ Quy trình điều chế: áp dụng phương pháp phân tán cơ học
- Nghiền khô: nghiền mịn terpin hydrat
- Nghiền ướt: cho gôm arabic vào terpin hydrat, thêm một ít nước nghiền trộn
thành khối bột nhão
- Phối hợp vào chất dẫn: hòa tan Natri benzoat vào nước cất, cho dung dịch này
vào siro đơn, khuấy đều tạo thành chất dẫn
Phân tán khối bột nhão vào chất dẫn đến đồng nhất. Đóng chai
Câu 5: cho công thức:
Procain clohydrat
0,03g Cao mềm belladon
0,02g dd adrenalin 1%
2 giọt
Witepsol vđ 3g
Liều như vậy điều chế 10 viên thuốc đạn
HSTT của procain E=1,2
HSTT của adrenalin E =1,1
1/ Cấu trúc của công thức trên? Giải thich
2/ Tính và viết công thức điều chế
3/ Viết quy trình điều chế
Bài làm
1/ Cấu trúc của dạng thuốc: thuốc đạn kiểu nhũ tương N/D do hoạt chất là pha nước
gồm Procain clohydrat, cao mềm belladon và dd adrenalin và pha dầu là Witepsol 2/
Tính toán công thức:
Lượng Witepsol cần dùng đề điều chế 10 viên thuốc
đạn: M = 30g – [(0,3/1,2) + (0,2/1,1) + 0,1] = 29,47g
Công thức điều chế:
Procain clohydrat
0,3g Cao mềm belladon
0,2g dd adrenalin 1%
20 giọt Witepsol vđ
29,47g
3/ Viết quy trình điều chế:
Trong công thức có pha dầu và pha nước nhưng chưa có chất nhũ hóa, vậy phải thêm
chất nhũ hóa để giúp ổn định cấu trúc của dạng thuốc. Chọn chất nhũ hóa là lanolin
khan, lượng lanolin bằng với lượng của pha nước Điều chế:
Hòa tan procain clohydrat vào dd adrenalin, cho cao mềm belladon vào trộn đều
Đun chảy witepsol sau đó cho lanolin khan vào, tiếp tục cho hỗn hợp pha nước vào
Tiến hành đổ khuôn

Câu 6:
Lưu huỳnh kết tủa 1g
Kẽm oxyd 1g
Dầu parafin 1,5g
MgCO3 2g
Talc 5g
Điều chế thành thuốc bột
1/ Vai trò của MgCO3, có thể thay MgCO3 bằng tá dược nào?
2/ Cho biết công thức trên cần thay đổi như thế nào để đảm bảo thu được thuốc bột đạt
yêu cầu?
3/ Viết cách điều chế thuốc bột này
Bài làm
1/ Vai trò của MgCO3: tá dược hút. Có thể thay MgCO3 bằng Kaolin, tinh bột hoặc
CaCO3 2/ Lượng dầu parafin chiếm > 10% so với dược chất rắn nên khi điều chế cần
giảm lượng dầu parafin xuống còn 1g để đảm bảo thu được thuốc bột đạt yêu cầu 3/
Cách điều chế thuốc bột:
Cân dầu parafin trên mặt kính đồng hồ, cho MgCO3 vào, trộn đều (1)
Trộn lưu huỳnh kết tủa và kẽm oxyd thành hỗn hợp đồng nhất (2)
Cho (1) vào (2), trộn đều
Cho talc vào, trộn thành hỗn hợp bột đồng nhất

Câu 7: cho công thức:


Dầu khoáng 50ml
Vanilin 4g
Đường saccarose 15g
Ethanol 90% 1ml
Nước cất vđ 100ml.
1/ Hãy bổ sung chất còn thiếu, lượng sử dụng là bao nhiêu? Giải thích
2/ Quy trình điều chế (ghi rõ lượng nước sử dụng cho từng giai
đoạn) Bài làm
1/ Chất còn thiếu: gôm arabic
Lượng sử dụng là 50/4 = 12,5g theo tỷ lệ 4D:2N:1G
2/ Quy trình điều chế: áp dụng phương pháp keo
khô Hòa tan vanilin vào ethnol 90%
Điều chế siro đơn theo phương pháp hòa tan nguội:
Lượng nước cần sử dụng để điều chế siro đơn là:
15*100/180 = 8,3g
Tổng lượng siro đơn: 15 + 8,3 = 23,3g = 17,7ml
Điều chế nhũ tương đậm đặc: trộn dầu khoáng và gôm arabic, thêm 25ml nước và
phân tán đến khi thu được nhũ tương đậm đặc
Thêm từ từ lượng nhỏ vừa thêm vừa khuấy hỗn hợp gồm siro đơn – cồn vanilin – 5ml
nước vào nhũ tương đậm đặc. Thêm nước để điều chỉnh thể tích. Trộn đều hoặc
chuyển qua máy đồng nhất hóa

Câu 8: cho CT
Ephedrin HCl 0,6g
Benzocain 1,2g
Acid stearic 6g
Alcol cetylic 6g
Triethanolamin 6g
Nước tinh khiết vđ 60ml
1/ Hãy phân tích và trình bày cấu trúc hóa lý của hệ tá dược trên
2/ Quy trình điều chế
Bài làm
1/ Phân tích trình bày cấu trúc hóa lý của hệ tá dược trên: cấu trúc nhũ tương D/N vì
có pha dầu là benzocain, acid stearic và alcol cetylic và pha nước là triethanolamin,
ephedrin HCl và nước tinh khiết
2/ Quy trình điều chế:
- Điều chế pha dầu: đun chảy acid stearic và alcol cetylic, thêm benzocain vào
hòa tan, duy trì nhiệt độ khoảng 65-70oC
- Điều chế pha nước: hòa tan triethanolamin vào khoảng 30ml nước tinh khiết,
đun nóng khoảng 70-75oC
- Phối hợp từ tử pha dầu vào pha nước, khuấy trộn liên tục đến khi nguội
- Hòa tan ephedrin HCl vào lượng nước còn lại, phối hợp vào hỗn hợp trên, tiếp
tục khuấy trộn đến khi đồng nhất
Phần trắc nghiệm
26. Theo DĐVN: “nhũ tương thuốc gồm các dạng thuốc lỏng hoặc mềm dùng để
uống, dùng ngoài, được điều chế bằng cách dùng tác dụng của các…………
thích hợp để trộn đều 2 chất lỏng ………”. Hãy chọn từ thích hợp
- Chất nhũ hóa, không đồng tan

27. Khi kích thước pha phân tán khoảng 50µm thì hệ phân tán là  Vi dị thể
28. Nhũ tương thô có kích thước giọt khoảng:
 0,1 – 50 m
29. Đặc điểm dễ nhận biết 1 thuốc lỏng có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tương  Trạng
thái pha phân tán
30. Xem hình và hãy cho biết cấu trúc: Hiện tượng kết bông

31. Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và Span (HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu paraffin
(RHLB 10,5) vào nước thì tỉ lệ Tween 80 trong hỗn hợp chất nhũ hóa là: 58%
32. Gôm xanthan thường được sử dụng với vai trò  Chất gây treo cho hỗn dịch
lỏng
33. Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào: Trình tự phối hợp
34. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. cấu trúc của dạng bào chế này

 Nhũ tương N/D
35. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. để điều chế công thức này
cần:  Khuấy trộn
36. Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép
 Quan sát dưới KHV
37. Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng
 Phải cho pha nước vào pha dầu
38. Đối với hỗn dịch chất gây thấm cần thiết trong trường hợp
 Dược chất có bề mặt sơ nước
39. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh hưởng
nhiều nhất đến tiêu chuẩn đồng đều hàm lượng của chế phẩm  Gôm xanthan
40. Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ tương hoặc hỗn
dịch là  Máy xay keo
41. Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế nhũ tương
 Chỉ áp dụng ở quy mô phòng thí nghiệm
42. Đối với yêu cầu của thuốc mỡ ý nào sai
 Không được tan chảy ở thân nhiệt
43. Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương ý nào sau đây không đúng  Có
khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu N/D
44. Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin là
 Tăng khả năng nhũ hóa của vaselin
45. Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu tố nào dưới đây
46. Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm  Làm hydrat hóa lớp sừng
 Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein
 Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất
Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 22- câu 26
Kẽm oxyd mịn 150g
Lanolin 50g
Parafin rắn 50g
Alcol cetostearil 50g
Vaselin 850g
47. Đây là thuốc mỡ kiểu: Hỗn dịch
48. Phương pháp đều chế là: trộn đều đơn giản
49. Tá dược trong công thức trên là: tá dược hút
50. Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi este của acid béo với:
26.Trong phương pháp điều chế thuốc mỡ này, công đoạn quyết định thuốc mỡ là
công đoạn: điều chế nhũ tương đặc
27. Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới: Lớp niêm mạc
Xem công thức sau để trả lời từ câu 28 đến cân 31
Cho công thức
Methyl salicylat 500g
Sáp ong trắng 250g
Lanolin 250g
43. Phân loại theo thể chất, đây là: Thuốc mỡ mềm
44. Sáp ong trong công thức này: Điều chỉnh thể chất thuốc mỡ
45. Đây là thuốc mỡ kiểu: dung dịch
46. Vai trò của lanolin trong công thức: Làm tá dược (môi trường phân tán) thuốc
mỡ
47. Thuốc được hấp thu qua âm đạo có những đặc điểm nào sau đây
 Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
48. Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong máu quyết định
bởi  Tính tan của dược chất
49. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
 Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
 Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
 Làm tăng độ tan của dược chất
 Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
 Tất cả các ý trên đều đúng
50. Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên điều chế dưới
dạng thuốc đạn vì
 Để hạn chế việc lạm dụng thuốc
51. Khi được hấp thu, hoạt chất từ dạng thuốc đặt được hấp thu:  Tương đương
thuốc tiêm bắp
52. Ưu điểm chính của thuốc đặt so với thuốc dùng đường uống:
 Hạn chế thuốc bị chuyển hóa lần đầu qua gan
53. Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng không bị ảnh hưởng bởi:
 Hình dạng tiểu phân của hoạt chất.
54. Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ:
 Dễ bị oxy hóa của tá dược
55. Thời gian rã theo quy định của thuốc đạn được điều chế với suppocire: không
quá 30 phút
56. Để xác định khả năng giải phóng hoạt chất in vitro của thuốc đạn có thể áp
dụng phương pháp:
 Hòa tan trực tiếp và khuyếch tán qua màng
57. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào:
 Đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
43.Điều chế thuốc đặt cần lưu ý đến hệ số thay thế khi:
 Tỷ trọng của hoạt chất khác tá dược
65. Trong dung dịch thuốc nước có chứa các muối NaBr, CaBr2, Papaverin.HCl;
loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:  Tương kỵ gây hiện tượng hóa muối
66. Khi phối hợp Dietylphtalat với Glycerin loại tương kỵ nào có thể xảy ra:
 Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa
67. Trong công thức thuốc có chứa ephedrine.HCl, eucalyptol, dầu lạc; loại tương
kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
 Tương kỵ do dược chất không tan
68. Trong đơn thuốc nước có chứa Atropin sulfat & Acid boric loại tương kỵ nào
có thể xảy ra:
 Không gây tương kỵ nào
69. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kỵ
xảy ra do:
 Anesthesin làm giảm tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế tương tranh
70. Khi trong công thức thuốc nhỏ mắt có chứa dẫn chất của carboxy metyl
cellulose, loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
 Gây tương kỵ ẩn
71. Trong công thức thuốc viên có chứa kaolin, loại tương kỵ nào có thể xảy ra:
 Gây tương kỵ hấp phụ
72. Bài hỗn dịch Ibu thực hành: cách điều chế đúng của gôm xanthan: gôm xanthan +
glycerol + nước để gôm trương nở
73. Chọn ý kg đúng về hồ tinh bột: thường sd nồng độ 20%
74. Chọn ý kg đúng về điều chế vỏ nang cứng: nhúng khuôn ở nhiệt độ 40oC
75. Cho hình ảnh điều chế cốm theo phương pháp: ép đùn và vê hạt
76. Chọn ý kg đúng về điều chế gelatin: thời gian điều chế gelatin B lâu hơn do phải
ngâm xương trong môi trường acid
77. Cho công thức thuốc bột: cafein, Na bromid, cần thêm vào công thức trên chất gi?
NaHCO3
78. Tốc độ chảy của thuốc bột kg bị ảnh hưởng bởi: tỷ trọng của khối bột
79. Chọn ý sai về tính chất của gelatin: dd đđ 40% vẫn chảy lỏng ở 37oC
80. Thiết bị nghiền tán có khả năng vận hành liên tục: máy nghiền trục và máy nghiền
cắt
81. Khi dược liệu ít xơ và rắn thì dùng: máy nghiền có cánh quạt
82. Chọn ý kg đúng về máy nghiền bi: tốc độ vận hành càng caothì kích thước hạt còn
nhỏ
83. Thiết bị nghiền tán có khả năng giảm kích thước hạt đến vài nanomet: máy nghiền
bi
84. 2 thành phần bắt buộc và 1 thành phần kg bắt buộc trong vỏ nang cứng: gelatin,
nước, natri lauryl sulfat
85. 2 tá dược khác biệt trong vỏ nang cứng và vỏ nang mềm: chất hóa dẻo, chất màu
65.Chọn ý kg đúng về SKD của viên nang cứng: tăng tá dược trơn làm tăng thời gian
rã của vỏ nang
86. Chọn nang: 300mg bột, d = 0,7g/ml. chọn nang số 1
87. Vai trò của ethyl cellulose trong viên nang mềm: chất làm tăng độ nhớt
88. Kiểm tra độ Bloom của dung dịch gelatin: để lạnh dd gelatin ở 10oC trong vòng
16-18g trước khi đo
89. Cho công thức thuốc mỡ: methyl paraben (tr.81): đây là thuốc mỡ kiểu? Vai trò
của alcol stearilic? PP điều chế?
 Kiểu nhũ tương D/N
 Alcol stearilic: chất ổn định
 PP trộn đều nhũ hóa
90. Yếu tố ảnh hưởng đến sự hòa tan của dược chất trong viên nén: trạng thái tinh thể
trong viên
91. 2 yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành viên nén: tính dính của bột/hạt và lực dập
của máy
92. Viên nén có độ mài mòn thấp nhất:
93. Độ mài mòn của viên nén trần trước khi bao: < 1%
94. Sau khi bao, chỉ tiêu nào của viên thay đổi: độ rã
95. Viên Amphetamin kg có tá dược nào? (suy luận chọn Manitol)
96. Chỉ tiêu độ hòa tan nếu kg có hướng dẫn khác: 70% sau 45 phút
97. Máy dập viên xoay tròn không dùng để: dập viên tạm thời trong xát hạt khô
98. Chọn ý đúng trong xát hạt ướt: trộn, làm ẩm, xát hạt, sấy, sửa hạt, trộn hoàn tất,
dập viên
99. Tá dược rã ngoại được thêm vào giai đoạn nào? Giai đoạn trộn hoàn tất
100. Chọn phối hợp đúng của trộn hoàn tất: cốm sau sửa hạt thêm tá dược rã ngoại,
tá dược trơn bóng
101. Khi dùng Salbutamol dạng bột hít (a) và phun xịt (b), chọn ý đúng: b > a
102. Cho salbutamol: a. SC; b. IV, c. PO, d. khí dung: chọn d > b > a > c
103. Yếu tố không ảnh hưởng đến độ đồng đều khối lượng viên nén: tốc độ quay
quá nhanh
104. Cho công thức: Camphor, glycerol, nước cất, cách phối hợp đúng: phân tán
dung dịch cồn camphor vào glycerol rồi phối hợp với nước cất vừa đủ 100ml
105. Chọn ý sai trong cấu trúc da: lớp sừng không cản trở sự hấp thu thuốc đặc biệt
là thuốc thân nước
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀO CHẾ
ĐẠI CƯƠNG BÀO CHẾ VÀ SINH DƯỢC HỌC
1. Công đoạn cho vỉ thuốc vào hộp được bố trí trong
E. Cùng khu vực với nơi pha chế thuốc tiêm
F. Cùng khu vực với nơi pha chế thuốc bột dùng ngoài
G. Cùng khu vực với nơi ép nang thuốc vào vỉ
H. Cùng khu vực với nơi thuôc viên đóng thuốc vào lọ
2. Thuốc là sản phẩm đặc biệt vì:
F. Được sản xuất trong nhà máy GMP
G. Có liên quan trực tiếp tới sức khỏe con người
H. Chứa dược chất với liều lượng chính xác
I. A, B đúng
J. A, B, C đúng
3. Trên hộp thuốc có in chữ GMP, điều đó có nghĩa là:
E. Thuốc có hiệu quả cao hơn thuốc khác tương tự mà hộp chưa in chữ GMP
F. Thuốc có đạt tiêu chuẩnGMP và như vậy tạo dược sự tin tưởng nơi khách hàng
G. Các thuốc sản xuất tại nhà máy đó đều đạt GMP
H. Thuốc đó được sản xuất tịa nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP
4. Vỏ nang trong viên nang cứng
F. Là bao bì cấp 1
G. Xem như bao bì cấp 1
H. Là thành phần của dạng bào chế.
I. Kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn riêng của nhà sản xuất
J. Là dạng bao bì đặc biệt
5. Bao bì cấp 2 khác bao bì cấp 1 về
A. Vai trò trình bày thuốc B. Vai trò thông tin thuốc
C. Vai trò bảo vệ dạng bào chế bên trong D. Tiêu chuẩn chất lượng
E. Tất cả nội dung trên
6. Nội dung nào không phù hợp với tá dược
F. Không có tác động dược lý riêng

G. Không ảnh hưởng đến tác động điều trị của thuốc
H. Giúp quá trình bào chế được dễ dàng
I. Giúp ổn định hoạt chất
J. Tất cả các nội dung trên
6. Nội dung nào không đúng đối với tá dược
F. Không có tác dụng dược lý riêng
G. Không ảnh hưởng đến tác động điều trị của thuốc
H. Giúp cho quá trình bào chế được dễ dàng
I. Giúp ổn định hoạt chất
J. Các nội dung trên đều đúng
7. Các dạng thuốc được sắp xếp theo sinh khả dụng thấp dần
F. Dung dịch nước, hỗn dịch, bột, viên nang, viên nén, viên bao
G. Viên nang, viên nén, viên bao, bột, hỗn dịch, dung dịch nước
H. Dung dịch nước, viên nén, viên nang, bột, viên bao, hỗn dịch
I. Hỗn dịch, dung dịch nước, bột, viên nang, viên nén, viên bao
J. Dung dịch nước, hỗn dịch, viên nang, bột, viên bao, viên nén.
8. Hai dược phẩm chứa cùng loại dược chất có diện tích đường cong bằng nhau
F. Cung cấp lượng dược chất như nhau cho cơ thể vì thế là tương đương sinh học
G. Cung cấp lượng dược chất như nhau cho cơ thể nhưng không nhất tương đương
sinh học
H. Là tương đương sinh học theo định nghĩa
I. Là tương đương sinh học khi đáp ứng tiêu chuẩn của dược điển
J. Là tương đương sinh học khi cả 2 đáp ứng sự hòa tan
9. Diện tích đường cong đại diện cho
A. Số lượng thuốc hấp thu B. Thời gian bán thải của thuốc
C. Số lượng thuốc nguyên ven được bài tiết D. Số lượng thuốc được thanh thải bởi
thận
E. Số lượng trong dạng thuốc
10. Nồng độ tối đa trong huyết tương tương ứng với
F. Thời điểm có tác động dược lý tối đa
G. Thời điểm có sự hấp thu và thải trừ tương đương
H. Thời điểm có nồng độ thuốc tối đa của dược chất trong dược điển
I. Thời điểm cần thiết để hầu hết dược chất được hấp thu ở hệ tràng vị
J. Thời điểm thuốc bắt đầu bị chuyển hóa
11. Một thuốc có tính acid yếu dễ bị hấp thu ở dạ dày do
F. Thuốc sẽ hiẹn diện phần lớn ở dạng không ion hóa, tan nhiều trong lipid
G. Thuốc sẽ hiện diện phần lớn ở dạng ion hóa, tan nhiều trong nước
H. Acid yếu tan nhiều trong môi trường acid
I. Dạng ion hóa của thuốc dễ tan trong nước
J. Dạng acid làm giảm pH nhiều hơn
12. Thời gian hoạt động tối đa của thuốc trong huyết tương là chỉ thị tương đối của
A. Sự hấp thu B. Sự phân bố C. Sự chuyển hóa D. Sự thải trừ E. Sự biến đổi
sinh học
13. Vai trò của tá dược, ngoại trừ:
A. Thuận lợi cho bào chế B. Giúp ổn định hoạt chất
C. Ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của hoạt chất . D. Thuận lợi cho việc sử dụng
thuốc
E. Thường có tác dụng dược lý
14. Muốn đạt chất lượng
E. Muốn đạt yêu cầu GMP thuốc đạt các yêu cầu của kiểm nghiệm
F. Thuốc đạt tiêu chuẩn đã đăng kí
G. Thuốc đạt tiêu chuẩn của dược điển
H. Thuốc đạt yêu cầu của đảm bảo chất lượng

1. E 2. B 3. D 4. C 5. E 6. B 7. A 8. B 9. A 10. B
11. A 12. A 13. E 14. B

ĐẠI CƯƠNG HÒA TAN & KỸ THUẬT LỌC


1. Sự tương tác các phân tử lưỡng cực của dung môi phân cực với các phân tử
lưỡng cực của chất tan là
các tương tác:
A. Rất mạnh
F. Mạnh
G. Trung bình
H. Yếu
I. Rất yếu
2. Dung môi không phân cực không hòa tan được các hợp chất phân cực, vì :
A. Có hằng số điện môi nhỏ
B. Vì hỗn hợp
có điểm chảy
cao C. Có tính
chất tương tự
nhau
F. Phá vỡ được liên kết ion hoặc cộng hóa trị của chất tan, không có khả năng
tạo thành hợp chất ion trong dung dịch.
G. Tất cả đều sai
3. Để lọc tiệt khuẩn có thể dùng:
D. Nến lọc chamberland 1,5-1,22 – 1micromet
E. Phễu thủy tinh xốp G3
F. Nến lọc chamberland 1,5
D. Màng lọc ester cellulose 0,22 micromet
E. Nến lọc Mandler ( Mỹ)
4. Tốc độ lọc không phụ thuộc vào
yếu tố nào sau đây: A. Diện tích
bề mặt lọc
D. Bán kính lỗ xốp
E. Độ nhớt dịch lọc
D. Chiều cao lọc
E. Độ dày màng lọc
5. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến độ tan của 1 chất trong dung môi:
E. Nhiệt độ và sự hiện diện của chất trợ tan
F. Tăng diện tích tiếp xúc giữa chất tan và dung môi
G. Yếu tố pH và sự khuấy trộn
H. Bản chất hóa học của chất tan và dung môi
E. Tất cả đều đúng
6. Yếu tố thúc đẩy nhanh quá trình hòa tan của chất tan trong dung môi là:
A. Lục tương tác nội phân tử giữa chất tan và dung môi
B. Sự chênh lệch giữa lực hút của chất tan và dung môi so với lực hút giữa các
phân tử cùng loại
F. Lực hút giữa phân tử cùng loại lớn hơn nhiều so với lực hút giữa các phân tử
khác loại
G. Cấu trúc hóa học chất tan và dưng môi
H. Hằng số điện môi của dung môi
7. Để ước lượng độ tan của một chất tan trong dung môi có thể tính toán
dựa vào yếu tố sau đây: A. pKa của chất tan
D. Dạng thù hình của chất tan
E. Diện tích tiếp xúc của phân tử chất tan và dung môi
D. Lực liên kết nội phân tử của chất tan và dung môi
E. pH của dung môi
8. Một chất diện hoạt có vai trò là chất trung gian hòa tan khi:
E. Chất tan là chất kém phân cực
F. Chất diện hoạt có khả năng hòa tan chọn lọc nhất
G. Nồng độ chất diện hoạt thấp hơn nồng độ micelle tới hạn
H. Dung môi có khả năng phân tán chất diện hoạt
E. Có sự hình thành cấu trúc micelle trong dung môi
9. Chất nào sau đây tan trong nước ở nhiệt độ thường nhưng hoàn toàn
không tan trong nước sôi: A. Calcium sulfat
B. Kali clorid
C. Calcium citrat
F. Phenacetin
G. Natri glycerophosphate
10. Khả năng hòa tan do tính phân cực của các dung môi từ thấp đến cao:
C. Nước – methanol – glycerin
D. Benzen- ethanol – cloroform
C. Dầu thầu dầu – ethanol – ethylenglycol
F. Dầu oliu – ethylenglycol – methanol
G. Aceton – cloroform – dầu thầu dầu
11. Thuốc có điểm chảy cao thường có độ hòa tan thấp do :
A. Tương tác phân tử khác loại mạnh
B. Tương tác phân tử cùng loại mạnh
F. Dễ tạo phức hợp mạnh giữa chất tan và dung môi
G. Có sự hiện diện của nhóm –NO2, -SOH
H. Có sự hiện diện của phân tử lưỡng cực
12. Để tăng lưu lượng lọc tốt nhất là:
A. Làm tăng chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc
D. Thỉnh thoảng thay màng lọc
E. Dùng thêm chất phụ lọc
E. Dùng màng lọc có lỗ xốp lớn
13. Để tăng tốc độ hòa tan, có thể dùng biện pháp:
F. Tăng nhiệt độ
G. Nghiền mịn chất tan trước khi hòa tan
H. Khuấy trộn liên tục khi hòa tan
I. Điều chỉnh pH dung môi đến giá trị phù hợp
J. Tất cả ý trên đều đúng 14. Vai trò của uretan là:
E. Chất hiệp đồng tác dụng với Quinin
F. Chất làm tăng độ tan của Quinin theo cơ chế của chất diện hoạt
G. Chất làm tăng độ tan của Quinin theo cơ chế tạo phức
H. Chất làm tăng độ tan của Quinin bằng cách điều chỉnh môi trường về pH
kiềm
E. Không có ý nào đúng
15. Để điều chế dung dịch có nồng độ cao hơn nồng độ bão hòa người ta dùng :
D. Tăng nhiệt độ lúc hòa tan
E. Tăng diện tích tiếp xúc giữa chất tan và dung môi
F. Tăng hệ số khuếch tán
D. Dùng chất diện hoạt
E. Tất cả đều đúng
16. Dung môi nào sau đây có hằng số điện môi lớn nhất:
A. Nước
F. Cồn
G. Phenol
H. Benzen
I. Aceton
17. Dung môi nào sau đây là bán phân cực:
A. Aceton
F. Nước
G. Cồn
H. Dầu oliu
I. Benzen
18. Chất có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng:
C. Cafein
D. Acid Boric
C. Na2SO4
F. NaCl
G. Saccarose
19. Dung môi không phân cực hòa tan được các chất không phân
cực khác vì: A. Các chất này có nối phân tử yếu, lực liên kết
thường do sự phân cực cảm ứng
E. Các chất này có nối phân tử mạnh, lực liên kết thường do sự phân cực cảm
ứng
F. Các chất này có nối phân tử yếu, lực liên kết thường do liên kết hydrogen
G. Các chất này có nối phân tử mạnh, lực liên kết thường do liên kết hydrogen
20. Khi pha dung dịch Lugol thêm Kali iodid để
A. Làm tăng độ tan của Iod
F. Giữ cho iod bền vững
G. Làm tăng tác dụng của Iod
H. Làm giảm kích ứng
I. Hiệp đồng tác dụng với Iod
28. Sắp xếp dung môi theo độ phân cực tăng dần: Ethylen glycol, Benzen, Phenol,
Ethylic Benzen<phenol<Ethylic<Ethylen glycol
29. Khả năng hòa tan do tính phân cực được đánh giá bằng: Hằng số điện môi
30. Kể tên 1 vài dd thuốc điều chế bằng pp dùng chất trung gian hòa tan:
DD Lugol, nước thơm bạc hà
31. Kể tên 2 pp lọc sử dụng áp suất:
Lọc dưới áp suất tăng, lọc dưới áp suất giảm


32. Trong phương trình Noyes – Whitney: DS/ x(Cs-Ct) , S là
Diện tích tiếp xúc giữa chất lỏng và chất rắn
33. Cần lưu ý gì để dùng nhiệt độ cao để pha chế các dung dịch có nồng độ cao
hơn nồng độ bão hòa ở nhiệt độ thường:
Có nguy cơ bị tủa trở lại khi bảo quản ở nhiệt độ thường nếu không có biện
pháp đặc biệt kèm theo
34. Sự muối hóa xảy ra khi nào
Khi thêm các chất dễ tan vào dung dịch các chất khó tan

DUNG DICH THỤ Ố C

I. CÂU HỎ I NGẮ N


10. Nêu đinh ngḥia dung d̃ ich thụốc?
11. Nêu 2 thành phần chinh ć ủa dung dich thụ ốc?
12. Nêu ưu điểm, nhươc đị ểm nổi bât nḥất của dd thuốc?
13. Nêu tên các dung môi đồng tan với nước thường đươc ̣ dùng làm hỗn hơp dung
môi?̣
14. Nêu trinh t̀ ư ̣4 giai đoan cḥ inh trong pha ch́ ế dd thuốc?
15. Nêu các loai nự ớc thường đươc ṣ ử dung trong pha cḥ ế dung dich thụ
ốc?
16. Nước tinh khiết là gi?̀
17. Nêu các dung môi thông dung trong đị ều chế dd thuốc?
18. Khi nào thi ̀ cần phải pha chế dung dich ṃ e?̣ 10. Các nguyên tắc cần tuân
thủ khi pha chế dd me?̣
13. Các biến đổi về măt ṿ ât ḷ ý trong dd?
14. Các biến đổi về măt ḥ óa hoc trong dung ḍ ich? Nguyên nhân ṿ
à cách khắc phuc?̣ 13. Nêu 2 ky ̃ thuât đ ̣ ăc trưng trong
đị ều chế dung dich thụ ốc.
14. Cần làm gi ̀ để tránh hiên tựơng ṭao pḥức trong dung dich thụ ốc?
II. CHON Đ̣Ú NG SAI:
29. Dung dich thụ ốc có thể bi ̣bi ến chất do sư ̣tao pḥ ức giữa dươc cḥ ất với các
chất cao phân tử có trong bao bi, t̀ á dươc, dung môi.̣ Đ
30. Ở nồng đô ̣lớn hơn 20% glycerol có tác dung ḅ ảo quản. Đ
31. Các dung dich thụ ốc chứa ethanol trên 15% có thể bảo quản dung dich cḥ
ống sư ̣phát triển của vi sinh
vât.̣
32. Ethanol trôn ḷân ṽ ới nước theo bất kỳ tỉ lê ̣nào.
33. Nước khử khoáng không đat đự ơc đ ̣ ô ̣tinh khiết về măt vi sinh ṿ ât.̣
34. Khi trôn ḷ ân ethanol ṽ ới nước se ̃ có hiên tự ơng ṭ ỏa nhiêt.̣
35. Glycerol khan rất dê ̃ hút ẩm và thường gây kích ứng niêm mac.̣
36. Propylen glycol là dung môi tốt cho các dươc cḥ ất dê ̃ bi ̣thủy phân trong
mt nước.
37. Trong quá trinh b̀ ảo quản dung dich keo trong chai tḥ ủy tinh có thể
xuất hiên ṭ ủa, do thủy tinh đa ̃ nhả kiềm và chất điên gị ải vào dd và làm
đông vón chất keo.
38. Các dươc cḥ ất có cấu trúc ester, amid dê ̃ bi tḥ ủy phân làm mất tác dung dự
ơc ḷ ý.
39. Sư ̣thủy phân xảy ra trong dung dich không pḥ u ̣thuôc pH c ̣ ủa dung dich.̣
40. Để han cḥ ế sư ̣thủy phân xảy ra trong dung dich thụ ốc người ta thường dùng
dung dich đ ̣ êm đị ều chỉnh pH của chế phẩm về tri ṣ ố thich h́ ơp.̣
41. Để han cḥ ế phản ứng oxy hóa xảy ra trong dd thuốc nước, cần loai oxy ḥ
òa tan bằng cách đun sôi nước hoăc ṣ uc kḥ i ́ CO2 hoăc Ṇ 2
vào nước trước khi pha chế dung dich.̣
42. Để chống oxy hóa cho các dung dich ḍ ầu có thể dùng các muối sulfit.
43. Racemic hóa là quá trinh s̀ ắp xếp lai c ̣ ấu trúc nôi phân ṭ ử của môt cḥ ất
đối quang để chuyển thành đối quang kia làm thay đổi tác dung c ̣ ủa dd
thuốc.
44. Các đối quang khác nhau của dùng môt dự ơc cḥ ất có tác dung dự ơc
ḷ ý không khác nhau.
45. Có thể han cḥế hiên tự ơng racemic ḥ óa xảy ra trong dd thuốc nước
bằng cách điều chỉnh pH.
46. Dung dich ḍ ầu thường có tốc đô ̣và mức đô ̣hấp thu cao hơn dd nước.
47. Trong dung dich gị ả thi ̀ dươc cḥất đươc pḥ óng thich không hó àn toàn.
48. Nước chủ yếu trong pha chế các dang thuôc nự ớc là nước tinh khiết.
49. Nước thẩm thấu ngươc kḥ ác tinh khiết do loai đự ơc ḥ ầu hết ion hòa tan, loai
họ àn toàn VSV và chi ́ nhiêt ̣ tố.
50. Ethanol có thể hòa tan các acid, kiềm hữu cơ, alkaloid, pectin…
51. Propylen glycol có thể hỗn hòa với aceton ở moi ṭ ỷ lê.̣
52. Clindamycin sulfat dùng ngoài cần dùng isopropanol làm dung môi thay nước
vi ̀ isopropanol có khả năng hòa tan dươc cḥ ất tốt hơn nước.
53. Dung môi dầu đươc ḍ ùng trong trường hơp c ̣ ần kéo dài sư ̣phóng
thich h́ơp cḥ ất.
54. Dung dich thụ ốc có thể phân loai ṭ ổng quát là: thuốc uống, thuốc tiêm,
thuốc dùng ngoài.
55. Chất bảo quản thường sử dung trong cḥ ế phẩm thuốc nhỏ mắt, thuốc tiêm là:
phenol, dân ch̃ ất thủy ngân hữu cơ.
56. Methylcellulose có thể tao pḥ ức với natri methyl mercuric làm giảm tác
dung kḥ áng khuẩn.

III. CÂU HỎ I TRẮ C NGHIÊṂ


3. Chất chống oxy hóa nào có thể dùng để pha chế dung dich vitamin C:̣
a. A scorbyl palmitat b. hydroquinon propyl gallat
b. Butyl hydroxy-toluen d. alpha-tocopherol
e. natri bisulfit
4. Sư c̣ o rút xảy ra ( khoảng 3% ) khi trôn ḷ ân ethanol ṽ ới nước cất phần lớn đo
A Lưc liên ḳết Van der Waals b Nối công ḥóa tri ̣
C nối hydrogen d nối ion
E thay đổi nhiêt đ ̣ô ̣
3. Dung dich acid ascorbic ( vitamin C ) ḅi phân ḥủy nhanh ở pH kiềm do phản ứng
:
A Oxy hóa B Thủy phân
C Racemic hóa D Biến màu
E Tất cả đều đúng
11. Trong quá trinh b̀ ảo quản, để han cḥ ế phản ứng oxy hóa xảy ra trong dung dich tụ
ốc có thể áp dung bị ên ̣ pháp:
A. Thêm chất chống oxy hóa vào
thành phần công thức B. Điều chinh
pH c̉ ủa dung dich ̣ về pH ổn
đinh c ̣ ủa chất
F. Để nơi mát, trong chai lo ̣tránh ánh sáng.
G. Dùng các chất có khả năng tao pḥ ức để làm bất hoat c ̣ ác ion kim loaị
H. Tất cả đều đúng
12. Để ngăn cản, han cḥ ế sư ̣thủy giải trong dung dich thụ ốc có thể dùng các biên
pḥ áp:
Điều chinh pH ph̉ ù hơp ̣
F.
Thêm natri bisulfit trong thành phần công thức
G.
Thêm alpha tocopherol trong thành phần công thức
H.
Thêm EDTA (ethylendiamin tetraacetic acid)
I.
Tất cả đều đúng
J.
13. Epinephrin bi phân ḥ ủy nhanh ở pH trung tính hoăc kị ềm do phản ứng
A oxy hóa b thủy phân
C racemin hóa d tao pḥ ức
E tất cả đều sai
14. Để chống oxy hóa cho dung dich ḍ ầu, dùng:
A vitamin A b vitamin D
C vitamin K d vitamin E
E vitamin F
15. Dung môi không dùng để pha dung dich ụ ống là :
A ethanol b methanol
C propylen glycol d glycerol
E nước cất
16. Tốc đô ̣phản ứng thủy phân phu ̣thuôc ṿ ào :
a. Nhiêt đ ̣ô ̣ b. pH dung dicḥ c. nồng đô ̣
d. lương nựớc e. tất cả
17. tác nhân có tác dung x ̣ úc tác phản ứng racemic hóa :
a. halogenid b. acetat c. amid
d. a và b e. tất cả

11. trong thưc ṭế để han cḥế phản ứng racemic hóa người ta thường làm gi:̀
a. thay đổi pH b. đóng trong chai lo ̣màu c. thay đổi cấu trúc hóa hoc ̣
d. thêm môt ṣố chất đăc bị êṭ e. thêm các hơp cḥ ất
amin

ĐÁ P Á N
IV CÂU HỎ I NGẮ N
3. Là các chế phẩm đươc đị ều chế bằng cách hòa tan
1 hoăc nhị ều dươc cḥ ất trong 1 dung môi hoăc ḥ
ỗn hơp dung môi.̣
4. Dung môi và chất tan 3. Ưu: hấp thu nhanh.
Nhươc: ḍ ê ̃ nhiêm khũ ẩn.
6. Ethanol, glycerol, propylen glycol.
7. Cân, đong dươc cḥ ất, dung môi; hòa tan và phối hơp c ̣ ác thành phần;
loc; đ ̣ óng gói, trinh b̀ ày sản phẩm. 6. Nước tinh khiết, nước cất, nước
khử khoáng, nước thẩm thấu ngươc.̣
14. Là nước đươc ḷ àm tinh khiết từ nước uống đươc ḅ ằng phương pháp
cất, trao đổi ion…
15. Nước, ethanol, hỗn hơp ethanol ṿ à nước, glycerol, propylen glycol,
isopropanol, dầu thưc ṿ ât.̣
16. Đối với các dươc cḥ ất chiếm lương nḥ ỏ trong công thức, không thể cân
đong, nguyên liêu ḳ ém tan trong dung môi của công thức.
17. Nên sử dung c ̣ ác dung môi thông dung; tṛ ánh pha các dung dich c ̣ ó
nồng đô ̣gần bao h̃ òa; chú ý về thời han ṣ ử dung c ̣ ủa dung dich ṃ
e ̣đối với từng dươc cḥ ất; không nên pha các muối alkaloid thành
dung dich ṃ e ̣vi ̀ rất nhanh hỏng; phải tiến hành trong điều kiên vô khụ ẩn;
bắt buôc ḷ oc.̣
18. Sư ̣kết tủa; đông vón chất keo; hiên tự ơng bị ến màu hoăc ̣ có màu.
19. Phản ứng oxy hóa khử; phản ứng thủy phân; phản ứng racemic hóa; phản ứng
tao pḥ ức.
20. Hòa tan và loc ̣ 14. Cần nghiên cứu ky ̃ và chon ḷưa c ̣ ác tá dươc cao phân ṭ
ử trước khi đưa vào các dang thụ ốc.

V CÂU HỎ I ĐÚ NG SAI:


1)Đ 2)Đ 3)S 4)Đ 5)Đ 6)Đ 7)Đ 8)Đ 9)Đ 10)Đ 11)S 12)Đ 13)Đ 14)S 15)Đ 16)S 17)Đ
18)S 19)Đ 20)S 21)Đ 22)S 23)Đ 24)S 25)Đ 26)S 27)Đ 28)S

VI CÂU HỎ I TRẮ C NGHIÊṂ


1.E 2C 3A 4E 5A 6 7D 8B 9E 10D 11A
NƯỚC THƠM, SIRO, POTIO

3. Lượng đường cần thiết để hòa tan với 100 ml nước trong pha chế siro đơn theo
cách hòa tan nguội là: A. 160 g
B. 165 g
C. 180 g
D. 185 g
E. 100 g
4. Trong công thức pha chế sau, vai trò của Tween là:
Tinh dầu hồi 2g
Cồn 90% 300 g
Tween 20 g
Nước cất 678 g
F. Chất hiệp đồng tác dụng với tinh dầu hồi
G. Chất làm tăng độ tan của tinh dầu hồi theo cơ chế chất diện hoạt làm
trung gian hòa tan
H. Chất làm tăng độ tan của tinh dầu hồi theo cơ chế tạo phức dễ tan
I. Chất làm tăng độ tan của tinh dầu hôi theo do làm giảm sức căng bề mặt
J. Không có ý nào đúng
3. Phương pháp điều chế nước thơm có hàm lượng tinh dầu cao là:
F. Dùng ethanol làm trung gian hòa tan
G. Dùng bột talc làm trung gian phân tán
H. Dùng chất diện hoạt Tween 20 làm trung gian hòa tan
I. Cất kéo hơi nước
J. Cất trực tiếp với nước
6. Nếu dùng phù kế Baumé để xác định tỉ trọng của sirô thì sirô có tỉ trọng 1,32
tương ứng với độ Baumé là:
A. 34o
B. 34o5
C. 35o
D. 36o E. 37o
7. Lượng đường cần thiết để hòa tan với 100 ml nước trong pha chế sirô đơn theo
cách hòa tan nóng, để bay hơi tự do là:
F. 160 g
G. 165 g
H. 180 g
I. 185 g
J. 100 g
9. Sirô đơn có hàm lượng đường là 64%, tương ứng với tỉ trọng ở 20oC là:
F. 1,32
G. 1,33
H. 1,30
I. 1,29
J. 1,28
10. Trong phương pháp điều chế nước thơm dùng cồn làm chất trung gian hòa tan,
hàm lượng tinh dầu trong
nước thơm là:
A. 0,02%
B. 0,03%
C. 0,04%
D. 0,05%
E. 1%
11. Độ tan của Saccarose trong nước là:
A. 1:50
B. 1:10
C. 1:0,5
D. 1:1
E. 1:2
9. Nước thơm thường được bảo quản như thế nào?
F. Trong lọ thủy tinh không màu, nút kín chỗ mát. Có thể thêm chất bảo quản.
G. Trong lọ thủy tinh màu, nút kín chỗ mát. Không cần thêm chất bảo quản.
H. Trong chai nhựa, nút kín chỗ mát. Có thể thêm chất bảo quản.
I. Trong lọ thủy tinh màu, nút kín chỗ mát. Có thể thêm chất bảo quản.
J. Trong chai nhựa, nút kín chỗ mát. Không cần thêm chất bảo quản.
10. Nồng độ bão hòa của Saccarose là:
F. 64%
G. 65%
H. 64,6%
I. 66,6%
J. 65,6%
11. Hàm lượng acid cyanhydric có trong nước thơm lá đào là:
F. 0,1%
G. 0,2%
H. 0,3%
I. 0,4%
J. 0,5%
21. Tỉ lệ phối hợp dịch chiết đậm đặc vào sirô thường là:
A. 1:2
B. 1:4
C. 1:5
D. 1:6
E. 1:9
22. Trong công thức điều chế sirô sau:
Cao mềm canhkina 2 g
Cồn quế 10 g
Sirô vỏ cam đắng 30 g
Nước cất vđ 150 ml Để tránh tủa
alkaloid trong cao canhkina nên thay nước
cất bằng:
A. Dung dịch gôm arabic 4%
B. Dung dịch gôm arabic 5%
C. Ethanol 95%
D. Ethanol 96%
E. Dung dịch gôm arabic 6%
23. Cấu trúc thường thấy của Potio là: A. Dung dịch
F. Hỗn dịch
G. Nhũ tương
H. Cả ba cấu trúc trên đều đúng
I. Cả ba cấu trúc trên đều sai
24. Hạn dùng và thể tích của Potio thường là:
A. 1-2 ngày, 60-250 ml
B. 3-4 ngày, 60-250 ml
C. 1 tuần, 60-500 ml
D. 1-2 ngày, 100-250 ml
E. 3-4 ngày, 60-250 ml
25. Theo Dược điển Việt Nam, ở 105oC tỉ trọng của sirô đơn là:
A. 1,26
B. 1,30
C. 1,32
D. 1,34
E. 1,31
26. Viết công thức tính lượng nước cần thêm khi đo bằng tỉ trọng kế.

27. Viết công thức tính lượng nước cần thêm khi đo bằng phù kế Baumé. Chọn
Đúng/Sai:
E= 0,33.SD
28. Trong 2 phương pháp điều chế sirô thuốc: phương pháp hòa tan đường vào
dung dịch dược chất cho sirô thuốc có nồng độ đường cao hơn. Đ
29. Nước thơm chỉ có tác dụng làm dẫn chất hoặc dung môi cho một số dược chất
có mùi vị khó chịu. S
Đáp án:
16. C 16. A
17. B 𝑑 (𝑑 𝑑)

18. C
19. C X: lượng nước cần thêm (g)
20. B d1: Tỷ trọng của sirô cần pha loãng
21. A d: Tỷ trọng cần đạt đến
22. B d2: Tỷ trọng của dung môi pha loãng (d2=1
23. C nếu là nước)
24. D ng sirô cần pha loãng (g)
a: Lượ
25. D
26. A 18. E= 0,33.SD
27. E E: lượng nước cần dùng để pha loãng (g)
28. B S: khối lượng sirô (g)
29. D D: Số dộ Baumé vượt quá 35o
30. A 19. Đúng 20. Sai
THUỐC TIÊM
Chọn câu trả lời đúng nhất hoặc các ý phù hợp.
17. Chọn câu có 3 ý cần thiết để thể hiện được định nghĩa thuốc tiêm: A. Dược phẩm
lỏng, trung trính, cấy dưới da bằng Y cụ đặc biệt. B. Dược phẩm lỏng, đẳng
trương, sử dụng với bơm tiêm qua da.
C. Dược phẩm lỏng, vô trùng, sử dụng với ống thụt vô
khuẩn. D. Dược phẩm lỏng, dung môi nước, sử dụng dưới
dạng dung dịch qua tĩnh mạch.
E. Dược phẩm vô trùng, sử dụng dưới dạng lỏng, với y cụ đặc biệt.
18. Thuốc tiêm chưa 3 vitamin B1,B6,B12 ổn định nhất ở dạng:
A. Hỗn dịch
B. Nhũ tương
C. Viên nén pha tiêm
D. Dung dịch nước
E. Dung dịch dầu
F. Khối xốp đông khô được bào chế vô khuẩn
G. 3 dung dịch riêng biệt
H. 2 ống riêng biệt (=1 ống chứa B12, 1 ống chứa B1+B6)
19. Thuốc tiêm Glucose 20% có thể tiêm theo đường:
A. Trong da (ID)
B. Dưới da (SC)
C. Bắp thịt (IM)
D. Tuỷ sống (IS)
E. Tĩnh mạch (IV)
F. Chỉ A và E
20. Sự hấp thu thuốc tiêm phụ thuộc vào:
A. Vị trí tiêm
B. Số lương thuốc một lần tiêm
C. Dung môi-dẫn chất pha tiêm
D. Nước cất pha tiêm
E. Bản chất phân tử của hoạt chất
F. Kim tiêm lớn, nhỏ G. Chỉ A, C, E đúng
21. Thuốc tiêm nhũ tương dầu lạc tinh chế 5% chai 500ml, được tiêm:
A. Bằng bơm tiêm vào tĩnh mạch
B. Bằng bơm tiêm vào cơ delta
C. Tiêm truyền tĩnh mạch cùng với thuốc tiêm glucose 5%
D. Tiêm truyền tĩnh mạch, tốc độ chậm
E. Trong chỉ định dinh dưỡng qua đường IV
F. Bằng bộ dây truyền vô trùng
G. Chọn cả D, E, F
H. Chọn E, F
22. Hãy chọn các ưu điểm của thuốc tiêm
A. Dễ bào chế, bao bì đẹp
B. Hiệu quả trị liệu đúng mong muốn
C. Sản xuất công nghiệp
D. Dễ sử dụng vì phân liều sẵn
E. Rẻ tiền, mua không cần đơn của bác sĩ
F. Tránh được tác dụng phụ
G. Tránh được tác dụng huỷ hoạt chất của môi trường trong hệ tiêu hoá
H. Có thể sử dụng với thể tích lớn
I. Chọn A, D, E, G
J. Chọn B, C, G, H
23. Thuốc tiêm có một số nhược điểm chính:
A. Không uống được
B. Gây đau nhức khi tiêm
C. Người bệnh không tự dùng thuốc được
D. Phải có nhân viên ý tế sử dụng
E. Dễ gây nhiễm khuẩn nơi tiêm
F. Có thể lây bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn
G. Khó bảo quản
H. Chọn B, D, E, F
24. Thuốc tiêm bột Streptomycin sulfat (lọ 0,1g), phải đạt các yêu cầu chất lượng
chính
A. Trong suốt vô trùng
B. Vô trùng, không chứa chí nhiệt tố
C. Sau khi hoà tan trong nước cất pha tiêm phải trong suốt, vô trùng, không độc
tố…
D. Phải có hàm lượng theo qui định
E. Không chứa chí nhiệt tố và tiêm ít đau nhức.
25. Thuốc tiêm lidocain 3% ống 2ml=60mg, phải đạt tiêu chuẩn: A. Có màu vàng,
pH=4,5 và vô trùng
F. Trong suốt và vô trùng
G. Đẳng trương và không có chí nhiệt tố
H. Phải có hàm lượng đúng qui định và bao bì thích hợp
I. Không có yêu cầu nêu đầy đủ
26. Yêu cầu về pH rất quan trọng ở thuốc tiêm: A. Thuốc tiêm truyền Natribicarbonat
1,4%
G. Thuốc tiêm bột đông khô B1, B6, B12
H. Thuốc tiêm hỗn dịch hydrocortisone acetat
I. Thuốc tiêm dung dịch dầu Eucalyptin
J. Huyết tương đông khô
K. Chọn A, C, D
27. Yêu cầu về độ mịn của hạt thuốc cần có ở thuốc tiêm:
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch và dung dịch keo
C. Nhũ tương và dung dịch keo
D. Hỗn dịch và nhũ tương dầu/nước
E. Bột dung dịch pha tiêm
28. Thuốc tiêm có pH phù hợp sinh lý và đẳng trương có chung một mục đích:
A. Ổn định hoạt chất trong chế phẩm
B. Giúp dung dịch tiêm đẳng thẩm thấu với huyết tương và dịch tế bào
C. Không gây sốt chí nhiệt tố
D. Ít gây đau nhức khi tiêm
E. Giúp thuốc tiêm có độ nhớt phù hợp
29. Yêu cầu đẳng trương chỉ đặt ra, nếu là thuốc tiêm:
A. Thuốc tiêm dung môi, chất dẫn là nước
B. Thuốc tiêm dung môi dầu lạc và ether ethylic
C. Bột để pha dung dịch tiêm nước
D. Thuốc tiêm hỗn dịch trong chất dẫn là dầu
E. Chọn A, C
30. “Lóc” thuỷ tinh nhả vào thuốc tiêm là do:
A. Thuỷ tinh trung tính cấp 1
B. Thuốc tiêm có pH acid và dung môi nước
C. Thuốc tiêm có dung môi dầu
D. Dung môi nước và thuốc có độ nhớt cao
E. Dung môi nước, pH kiềm và vài yếu tố khác
F. Nhiệt độ cao khi tiệt trùng thuốc
31. Mối quan hệ giữa nhiễm chí nhiệt tố trong thuốc tiêm và thuốc là:
A. Mối quan hệ độc lập trong đa số trường hợp
B. Mối quan hệ nhân quả nhiễm chí nhiệt tốkhông vô trùng
C. Mối quan hệ nhân quả không vô trùngnhiễm chí nhiệt tố
D. Mối quan hệ nhân quả hai chiều
E. Mối quan hệ nhân quả nhưng rất ít xảy ra
32. Áp suất thẩm thấu trong dung dịch thuốc tiêm nước có thể biểu thị bằng đơn vị:
A. Nhiệt độ sôi của thuốc độ nhớt (Cp) và điểm sôi của dung dịch thuốc
B. Nồng độ ion H+ hay pH của thuốc
C. Độ hạ băng điểm Delta toC
D. Nồng độ Mol/L, mEq/L hoặc nồng độ thẩm thấu mOSMol/L
E. Chọn C và D
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
E F E G G J H C,D B,C,D F D,E B,D E D E

THUỐC NHỎ MẮT


1. Câu nào sau đây sai khi nói về Sulfacylum:
D. Thường dùng dưới dạng dung dịch đẳng trương
E. Dùng trong điều trị đau mắt hột
F. Dùng dài ngày có thể gây bạc mi mắt ở người bệnh D. Dung dịch đẳng trương có
nồng độ là 4%.
2.Cho công thức Homatropin hydrobromid 1g Nước cất vđ 50ml
Biết độ hạ băng điểm của dd 1% là -0,095oC
Hãy cho biết dung dịch đã cho trong công thức là dung dịch
D. Ưu trương
E. Đẳng trương
F. Nhược trương
D. Không thể kết luận được
3. Đối với hoạt chất Atropin sulfat, để có tác dụng gây dãn đồng tử người ta thường
pha ở pH bao nhiêu? A.3,2
B.4,5
C.6,8
D.3,2 – 4,8
4. Trong công thức đẳng trương hoá Lumière Cherutier, X là
E. Lượng chất đẳng trương được thêm vào dung dịch nhược trương.
F. Lượng chất đẳng trương được thêm vào 100 ml dung dịch nhược trương
G. Lượng chất đẳn trương được thêm vào 100 ml dung dịch ưu trương.
H. Lượng chất đẳng trương được thêm vào 100 g dung dịch ưu trương
5. Câu nào sau đây Đúng
A. Áp suất thuỷ tĩnh nước mắt bé áp suất
thuỷ tĩnh huyết tương B. Độ hạ băng điểm
của nước mắt là 0,520C đên 0,58oC.
E. Khi mắt bị bệnh, dùng thuốc có tính ưu trương có thể làm phù nề mắt.
F. Đối với mắt không bị bệnh, mắt có thể chịu được dung dịch NaCl 0,6 – 2%

6.Đối với thuốc nhỏ mắt đơn liều, để đảm bảo độ vô khuẩn người ta tiến hành
bằng phương pháp A. Hấp 121oC trong 20 phút
F. Hấp 100oC trong 30 phút
G. Loc qua màng lọc G3
H. A và B đúng
I. Cả A,B,C đúng

7. Chọn thứ tự đúng


D. Hoà tan chất phụ-> Hoà tan hoạt chất -> Lọc qua màng lọc -> Đóng chai -> Soi
thuốc, dán nhãn -> Kiểm tra chất lượng
E. Hoà tan hoạt chất-> Hoà tan chất phụ -> Lọc qua màng lọc -> Đóng chai -> Soi
thuốc, dán nhãn -> Kiểm tra chất lượng
F. Hoà tan chất phụ-> Hoà tan hoạt chất -> Lọc qua màng lọc --> Soi thuốc, dán
nhãn ->Đóng chai-> Kiểm tra chất lượng
D.Hoà tan hoạt chất-> Hoà tan chất phụ -> Lọc qua màng lọc -> Soi thuốc, dán nhãn -
>Đóng chai -> Kiểm tra chất lượng

Cho công thức Kẽm sulfat dược dụng 0,25g Cocain hydroclorid 1g Nước cất vưa
đủ 100ml ∆t của dung dich ZnSO4 1% = -0,086oC ∆t của dung dịch
Co.HCl 1% = 0,09oC ∆t của dung dịch ZnSO4 0,25% = -0,0215oC 8. Dung dịch trên

E. Ưu trương
F. Đẳng trương
G. Nhược trương
H. Không thể kết luận được
9.Lượng NaCl thêm vào để đẳng trương hoá dung dịch trên (theo công thức
Lumière Cherutier) là
A. 0,7g
E. 0,7ml
F. 0,112g
G. 0,52g
10.Đương lượng NaCl của một chất
C. Là lượng NaCl tạo ra một dung dịch có áp suất thẩm thấu tương đương với một
đơn vị thể tích của chất đó với cùng một thế tích dung môi
D. Là lượng NaCl tạo ra một dung dịch có pH tương đương với một đơn vị khối
lượng của chất đó với cùng một thế tích dung môi
C.Là lượng NaCl tạo ra một dung dịch có áp suất thẩm thấu tương đương với một đơn
vị khối lượng của chất đó với cùng một thế tích dung môi
Là lượng NaCl tạo ra một dung dịch có áp suất thẩm thấu tương đương với một đơn vị
khối lượng của chất đó
11. Trị số SPROWL là
A. Số g nước cần thiết để hoà tan 1g chất đó để tạo ra dung dịch đẳng trương
B.Số ml nước cần thiết để hoà tan 1g chất đó để tạo ra dung dịch đẳng trương
E. Số ml nước cần thiết để hoà tan 1ml chất đó để tạo ra dung dịch đẳng trương
F. Số g nước cần thiết để hoà tan 1ml chất đó để tạo ra dung dịch đẳng trương
12.Chọn câu đúng
E. Nên pha thuốc nhỏ mắt ở dung dịch ưu trương
F. 1 chất pha trong dung dịch ưu trương sẽ bền hơn so với dd đẳng trương
G. Đa số các hoạt chất để pha thuốc nhỏ mắt có tính nhược trương
H. Không câu nào đúng
13. Đối với Pilocarpin
E. Ở pH=8 hấp thu nhiều hơn ở pH=5
F. Ở pH = 8 cần dùng chất trợ tan
G. A,B đều đúng
H. A,B đều sai
14. Độ hạ băng điểm của NaCl 0,09% là
E. -0,52oC
F. -0,19oC
G. 0,52oC
H. 0,19oC

Đáp án
1A 2C 3C 4B 5D 6D 7A 8C 9A 10C 11B 12C 13C 14A

HÒA TAN CHIẾT XUẤT


1. Mục tiêu của hòa tan chiết xuất:
E. Điều chế chế phẩm từ dược liệu
F. Hà tan các chất trong dung môi
G. Chiết tối đa các hoạt chất và giữ lại các tạp chất trong bã dược liệu
H. Chiết nhiều loại chất tan nhất
2. Yêu cầu chung của dung môi dùng để hòa tan chiết xuất
E. Dễ thấm vào dược liệu
F. Có tác dụng chọn lọc
G. Trơ về mặt hóa học
H. Tất cả đều đúng
3. Dung môi thường sử dụng nhất trong hòa tan chiết xuất
E. Nước
F. Cồn
G. Ether-cồn
H. Dầu thực vật
4. Nồng độ ethanol thấp nhất có tác dụng cản trở sự phát triển của vi khuẩn
E. 10
F. 20
G. 30
H. 40
5. Hệ số khuếch tán ngoại lớn hơn bao nhiêu lần hệ số khuếch tán nội
E. 10-25
F. 25-50
G. 50-100
H. 50-75
6. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiết xuất:
E. Yếu tố dược liệu
F. Yếu tố dung môi
G. Phương pháp chiết xuất
H. Cả 3 ý trên
7. Chất diện hoạt dùng trong hòa tan chiết xuất nhằm mục đích:
E. Tăng tốc độ hòa tan
F. Tăng sự hòa tan chọn lọc
G. Tăng tốc độ khuếch tán nội
H. Tăng sự thấm dung môi vào dược liệu và chất tan
8. Các phương pháp ngâm không bao gồm:
E. Ngâm lạnh
F. Hầm
G. Hãm
H. Ngấm kiệt
9. Điều kiện áp dụng của hoạt chất,dược liệu cho từng phương pháp HTCX
C. Ngâm lạnh: hoạt chất dễ tan ở nhiệt độ thường hoặc bay hơi ở nhiệt độ cao
D. Hầm: dược liệu rắn chắc, hoạt chất ít tan ở nhiệt độ thường, dễ hỏng hoặc
bay hơi ở nhiệt độ cao C. Hãm: dược liệu mỏng manh, hoạt chất tan ở nhiệt
độ cao trong thời gian ngắn
D. Tất cả đều đúng
10. Nhược điểm của
phương pháp ngâm lạnh
E. Tốn thời gian
F. Khó chiết kiệt hoạt chất
G. Muốn chiết kiệt phải tốn nhiều dung môi
H. Cả 3 ý trên
11. Dung môi sử dụng cho phương pháp hãm
E. Nước
F. Cồn
G. Dầu
H. ether
12. Công thức rút dịch chiết trong ngấm kiệt
E. X=KC1/2
F. X=K1/2 C
G. X=K1/2C1/2
H. X1/2=KC
13. Ngấm kiệt phân đoạn là ngấm kiệt cải tiến trong đó:
E. Dung môi được chia thành nhiều phần để chiết các bình
F. Dược liệu được chia thành nhiều bình, dịch chiết loãng của bình trước là dung
môi của bình sau
G. Dung môi đi ngược chiều với dược liệu
H. Dược liệu được chia thành nhiều bình, mỗi bình được chiết với một phần dung
môi
14. Ngấm kiệt cải tiến bao gồm các phương pháp:
E. Ngấm kiệt phân đoạn
F. Ngấm kiệt ngược dòng
G. Ngấm kiệt dùng áp suất
H. D. Cả 3 ý trên đều đúng
15. Tần số siêu âm sử dụng cho phương pháp ngấm kiệt dùng siêu âm:
E. >10000 Hz
F. >20000 Hz
G. >30000 Hz
H. >40000Hz

ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
C D B B C D D D D D A A B D B

KĨ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN BÀO CHẾ CÁC DẠNG THUỐC BẰNG PHƯƠNG
PHÁP HÒA TAN CHIẾT XUẤT
1.Các kĩ thuật liên quan đến bào chế các dạng thuốc bằng phương pháp hòa
tan chiết xuất bao gồm: A. Ép
E. Lắng
F. Gạn, lọc, ly tâm
G. Làm khô
E. Tất cả câu trên
2.Trong quá trình chiết xuất, sau khi lấy dịch chiết vẫn còn một lượng dịch chiết đáng
kể nằm trong khối dược liệu sau khi lấy dịch chiết, muốn thu được toàn bộ dịch chiết
ta phải:
A. Ép bã dược liệu
F. Lắng
G. Gạn, lọc, ly tâm
H. Làm khô
I. Tất cả câu trên
3.Phương pháp lắng áp dụng khi
A.Tạp chất tan trong dịch chiết tủa lại
B.Dịch chiết dược liệu có tiểu phân lơ lửng
C.Tiểu phân chất rắn ở trạng thái lơ lửng trong dịch chiết
D
.

v
à

E
.

v
à

4.Kết tủa là tiểu phân rắn, có kích thước nhỏ thì dùng phương pháp và thiết bị:
A.Lọc/ lọc qua gạc, bông thấm nước hay giấy lọc
B.Lọc ép/ giấy lọc
C.Ly tâm/ máy ly tâm có kích thước lớn
D.Ly tâm/ máy ly tâm có kích thước nhỏ
E.Gạn/ gạn lấy dịch chiết trong
5.Mục đích của việc làm khô
A.Bảo quản dược phẩm chống nhiễm vi cơ
B.Tránh sự oxy hóa và thủy phân của dược chất
C.Giảm kích thước hay khối lượng sản phẩm
D.Là công đoạn trong điều chế các dạng bào chế
E. Tất cả câu trên đều đúng
6. Nhược điểm của tủ sấy là, chọn câu sai
A. Thiết bị phức tạp
D. Thời gian sấy kéo dài
E. Ảnh hưởng các chất dễ hư hỏng bời nhiệt
D.Cao thuốc làm khô bằng tủ sấy thường không tơi xốp, khó nghiền nhỏ
E. Cần phải thực hiện thao tác đảo và thay đổi vị trí các khay trong tủ sấy
7.Tủ sấy chân không áp dụng nguyên lý
C. Khi áp suất ở 760 mmHg, nước sôi ở 100 độ C
D. Khi áp suất ở 0 mmHg, nước sôi ở 0 độ C
C. Khi áp suất ở 175 mmHg,
nước sôi ở 20 độ C D. Khi áp
suất ở 0 mmHg, nước sôi ở 20
độ C
E, Khi áp suất ở 175 mmHg,
nước bay hơi ở 20 độ C 8. Chọn
câu chéo tương ứng
Phương pháp làm khô Áp dụng
1.Phơi A.Điều chế cao khô từ dịch chiết dược liệu, điều chế sữa bột
làm bánh
Dùng 2.Tủ sấy B.Chế phẩm dễ hư hỏng bởi nhiệt (huyết tương tố, nội tiết
không khí tố, vit, kháng sinh), dịch ép từ d liệu tươi, vi sinh vật
nóng (Lactose bacilus,…)
3.Tủ sấy chân C.Dược liệu còn nguyên, phân chia thô, chưa thành bột
không
4.Sấy tầng sôi D.Cao khô, chất dễ oxh(vit, sắt II, enzym protease,…) chế
phẩm vô trùng (plasma, dextran), tá dược (latose, tinh bột),
trà tan, cà phê tan, sữa bột,…
5.Sấy liên tục E.Làm khô trong bình hút ẩm, làm khô bằng dm hút
nước( chất ko tan trong dm, dễ phân hủy bởi nhiệt: men
protease)
6.Sấy dùng bức xạ FÁp dụng với nhiều loại chất
hồng ngoại
Làm khô 7.Sấy khô trên ống G.Sx thuốc viên, sấy bột và cốm
trực tiếp trụ
chất lỏng 8.Sấy phun sương H.Sấy gián đoạn (nếu ít), sấy liên tục nhờ dải băng
9.Đông khô I.Dược liệu có chứa men, sấy cao đặc thành cao khô ở quy
mô phòng thí nghiệm
10.Dùng hóa chất J.Sấy khô kiệt ở mức tối đa, sd ở quy mô công nghiệp , sx
lớn, tự động hóa
1.c, 2.f,3.i,4.g,5.j,6.h,7.a,8.d,9.b,10.e
9.Áp dụng phương pháp phơi (sử dụng năng
lượng mặt trời) để làm khô:
A.Bột dược liệu
B. Cồn thuốc
C. Dược liệu thô hoặc nguyên
F. Cao thuốc
G. Hóa chất
10.Không sử dụng tủ sấy để làm khô sản phẩm sau:
A.Dược liệu nguyên
B. Bột dược liệu
C. Các sản phẩm sinh học, kháng sinh
F. Cao thuốc
G. Cốm thuốc
11.Làm khô bằng tủ sấy có ưu điểm hơn tủ sấy chân không
A.Nhiệt độ sấy thấp hơn
B.Thời gian sấy nhanh hơn
C. Hoạt chất không bị phân hủy bởi nhiệt
D. Thiết bị đơn giản hơn
E. Sản phẩm bột tơi xốp hơn
12.Máy sấy tầng sôi áp dụng để làm khô
A.Dược liệu nguyên
B. Bột dược liệu
C. Bột thuốc và cốm thuốc
F. Cao thuốc
G. Nguyên liệu dễ bị hư hỏng bởi nhiệt
13.Phương pháp sấy phun sương áp dụng trong trường hợp
A.Làm
khô bột
dược
liệu B.
Làm khô
bột hóa
chất
C. Điều chế cao khô từ dịch chiết dược liệu và các sản phẩm đặc biệt như trà
hòa tan, sữa bột D. Làm khô các sản phẩm sinh học như hormon, kháng sinh
E. C và D
14.Phương pháp làm khô ở nhiệt độ thấp nhất là
A.Phương pháp sấy tầng sôi
B.Phương pháp đông khô
C.Phương pháp phun sương
D.Phương pháp sấy bằng ống hình trụ
E.Phương pháp dùng đèn hồng ngoại
15.Dạng nguyên liệu để làm khô bằng sấy phun sương
A.Bột ẩm
B. Mềm như cao mềm, cao đặc
C. Lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương)
F. Tế bào tươi
G. Cơ quan sinh thiết
16.Nhiệt độ trong phòng sấy phun sương
A.100
B.200
C.120
D.70
E.40
17.Thời gian để giọt chất lỏng có thể khô trong buồng sấy phun sương
A.Một phần nhỏ của giây
B.Một phần nhỏ của phút
C.Vài phút
D.30 phút
E.Vài giờ
18.Nhiệt độ các giọt chất lỏng phải chịu trong buồng sấy phun sương
A.60 – 70
B.100
C.150
D.200
E.250
19.Phương pháp làm khô không sử dụng năng lượng thường sử dụng là
A.Phơi âm can
B.Đông khô
C.Dùng chất hút ẩm
D.Dùng đèn hồng ngoại
E.Sấy phun sương
20.Cấu tạo máy sấy phun sương gồm
A.Hệ thống phân tán, buồng sấy, bộ phận tách rời
B.Bộ phận cung cấp nhiệt, bồn chứa, túi lọc
C.Bộ bốc hơi, bộ ngưng tụ
D.Hệ thống phun sương, tia lửa điện, quạt gió
E.Bộ phận cung cấp nhiệt, tia lửa điện, bộ phận tách rời

CAO THUỐC VÀ DỊCH CHIẾT ĐẬM ĐẶC

Trắc nghiệm:
Câu 1: Cách phân loại cao thuốc hay được sử dụng nhất:
A. Theo phương pháp chiết xuất
B. Theo thể chất
F. Theo dung môi chiết
G. Theo nguồn gốc
H. Theo số lượng dược liệu
Câu 2: Đặc tính chung của cao lỏng là:
C. Chất lỏng sánh, có tỉ trọng bằng 1
D. Chất lỏng có tỉ trọng từ 1 đến 1,05
C. Chất lỏng sánh có tỉ trọng từ khoảng 1 đến 1,05 và tỉ lệ hoạt chất tương đương với
dược liệu
D. Chất lỏng sánh như mật chứa hàm
lượng hoạt chất cao Câu 3: Dung môi
không được phép trong điều chế cao
lỏng là:
F. Nước khử khoáng, nước cất
G. Nước acid hóa
H. Nước kiềm hóa
I. Ethanol
J. Methanol Câu 4: Điều chế cao lỏng bằng phương pháp ngấm kiệt phân đoạn có ưu
điểm nổi bật là:
C. Chiết kiệt hoạt chất
D. Thời gian điều chế nhanh
C. Tiết kiệm dung môi và không phải cô đặc
F. Điều chế đơn giản hơn ngấm kiệt cổ điển
G. Tiết kiệm tối đa dung môi mà vẫn chiết kiệt được hoạt chất
Câu 5: Để loại tạp chất trong dịch chiết nước thường dùng ethanol vì:
C. Các tạp chất này dễ tan trong ethanol
D. Ethanol là dung môi thông thường để chiết xuất
C. Các tạp bị đông vón bởi ethanol
F. Các tạp dễ bị phân hủy bởi ethanol
G. Quá trình loại tạp đơn giản
Câu 6: Để điều chế cao thuốc với dung môi là nước, thường chỉ
dùng phương pháp chiết: A. Phương pháp ngấm kiệt cổ điển
B. Các phương pháp ngâm ( ngâm lạnh, hầm , hãm, sắc)
F. Phương pháp ngấm kiệt phân đoạn
G. Phương pháp ngấm kiệt ngược dòng gián đoạn
H. Phương pháp ngấm kiệt ngược dòng liên tục
Câu 7: Tỉ lệ thể tích phối hợp dịch chiết đậm đặc với siro đơn
để pha siro thuốc là: A. 1:10
B. 1:9
E. 10:1
F. 9:1
Câu 8: Các tạp chất có thể có trong dịch chiết ethanol là:
A. Các chất nhầy
B. Các chất nhựa, chất béo
F. Pectin
G. Gôm
H. Protein Câu 9: Phương pháp tốt nhất và nhanh nhất để cô đặc dịch chiết:
A. Cô cách thủy trong dụng cụ rộng miệng
B. Cô dưới áp lực giảm
E. Cô cách thủy với máy khuấy trộn
F. Cô trực tiếp ở nhiệt độ sôi của dung môi
Câu 10: Cách tốt nhất và tiện lợi nhất để điều chỉnh hàm lượng hoạt chất của cao lỏng
khi hàm lượng dược chất thấp hơn quy định:
F. Thêm cao lỏng có nồng độ cao hơn quy định
G. Thêm cao đặc
H. Thêm cao khô
I. Cô bớt dung môi
J. Thêm hoạt chất tinh khiết Câu 11: Cao đặc cam thảo điều chế với dung môi nước
amoniac theo DĐVN dùng phương pháp chiết: A. Ngấm kiệt
B. Ngấm kiệt phân đoạn
C. Ngâm lạnh phân đoạn
F. Hầm
G. Hãm Câu 12: Cao lỏng canhkina chiết với dung môi nước acid
bằng phương pháp: A. Ngâm lạnh
D. Hầm
E. Sắc
D. Ngấm kiệt
E. Ngấm kiệt phân đoạn Câu 13: Cao lỏng
mã tiền được điều chế dùng phương pháp
chiết:
A. Ngâm lạnh
B. Ngấm kiệt
F. Hầm
G. Hãm
H. Sắc
Câu 14: Vai trò dung môi trong điều chế cao lỏng mã tiền là của:
A. Nước
B. ethanol 70%
E. ethanol 45%
F. ethanol 90%
Câu 15: Dung môi dùng điều chỉnh hàm lượng hoạt chất trong cao lỏng mã tiền là:
D. Nước
E. ethanol 90%
F. ethanol 70%
D. ethanol 45%
E. parafin rắn
Câu 16: Vai trò loại tạp trong điều chế cao lỏng mã tiền là:
C. Nước
D. Cồn thấp độ C. Cồn cao độ
D. parafin rắn
E. parafin lỏng
Câu 17: Dùng parafin rắn để loại tạp trong điều chế cao lỏng mã tiền vì:
D. Các tạp đó tan trong nước
E. Các tạp đó tan trong cồn
F. Các tạp đó tan nhiều trong parafin nóng chảy
D. Các tạp có phân tử lượng lớn dễ cuốn theo parafin
E. Các tạp bị đông vón bởi parafin nóng chảy
Câu 18: Ưu điểm nổi bật của dịch chiết đậm đặc để pha siro:
A. Quá trình điều chế đơn giản
B. Thuận tiện để pha siro và giữ được mùi đặc trưng của dược liệu
E. Có thể sản xuất được ở quy mô nhỏ và lớn
F. Có thể bảo quản được lâu
Câu 19: Các phương pháp loại tạp trong điều chế cao thuốc:
H. Thay đổi dung môi
I. Dùng nhiệt độ
J. Để lắng tự nhiên
K. Dùng hóa chất
L. Kết hợp nhiều phương pháp
M. A, B, D, E đúng
N. Tất cả đều đúng Câu 20: trong công thức:
Lạc tiên 200g
Ethanol 60% vđ
Lượng cao lỏng thu được từ công thức trên là:
A. 200ml
E. 100ml
F. 20ml
G. 1000ml

CÂU HỎI PHẦN CỒN THUỐC, RƯỢU THUỐC VÀ CÁC CHẾ PHẨM MỚI
4. độ cồn thật là độ cồn được xác định bằng cồn kế ở nhiệt độ:
A. 10°
B. 15°
C. 20°
D. 25°
5. phương pháp ngâm lạnh áp dụng điều chế cồn thuốc từ các dược liệu sau:
A. dược liệu chứa tạp chất dễ tan trong cồn
B. dược liệu không độc và ít tạp tan trong cồn
C. dược liệu độc mạnh
D. dược liệu quý hiếm
E. dược liệu có chứa tinh dầu
6. điều chế cồn thuốc bằng phương pháp ngấm kiệt áp dụng cho các dược liệu:
A. dược liệu không độc
B. dược liệu độc mạnh
C. dược liệu quý hiếm
D. tất cả các dược liệu không chứa tạp chất tan trong cồn
E. dược liệu chứa tạp chất nhựa và chất béo
4.điều chế cồn thuốc bằng phương pháp hòa tan cao thuốc trong cồn áp dụng
cho các loại dược liệu sau:
E. dược liệu chứa tinh dầu
F. dược liệu không độc
G. dược liệu chứa tạp chất tan trong cồn
H. dược liệu không chứa tạp chất tan trong cồn E. dược liệu độc mạnh
5.cồn vỏ quýt được điều chế bằng phương pháp ngâm lạnh với cồn 70°C vì:
F. vỏ quýt là dược liệu chứa tinh dầu
G. vỏ quýt là dược liệu chưa flavonoid
H. vỏ quýt là dược liệu có cấu trúc tế bào
I. vỏ quýt là dược liệu quý
J. vỏ quýt là dược liệu có chứa tạp tan trong cồn
6. cồn datura được điều chế bằng pp ngấm kiệt với cồn 70°C vì:
F. datura là dược liệu chứa họạt chất độc
G. dược liệu không chứa tạp chất tan trong cồn
H. hoạt chất trong dược liệu dễ bị thủy phân
I. dược liệu chứa tạp tan trong cồn
J. dược liệu không độc, không chứa tạp tan trong cồn
7. thường dùng nồng độ cồn nào để chiết dược liệu thường, không chứa tinh dầu:
D. 50°
E. 60°
F. 70°
D.80°
E. 90°
10. vì sao điều chế cồn ô đầu lại dùng cồn 90°?
A. vì dược liệu độc
B. vì dược liệu không chứa tinh dầu
C. vì hoạt chất dễ bị thủy phân
D. vì ô đầu không chứa tạp tan trong cồn
E. vì là dược liệu có cấu trúc tế bào
11. có thể dung pp hòa tan chất nào để điều chế cồn
thuốc
A.cao thuốc, tinh dầu, dược liệu có chứa nhựa,chất béo
B.cao thuốc, dược liệu không có tạp chất tan trong cồn
C. tinh dầu, dược liệu không có
tạp chất tan trong cồn D. dược
chất,cao thuốc không chứa nhựa,chất
béo
10. không dùng pp nào để điều chế cồn
thuốc:
D. ngấm nhỏ giọt
E. ngâm lạnh
F. hòa tan
D.hãm
E.ngấm kiệt
11. trong điều chế cồn cánh kiến trắng ta dùng cồn 90° vì:
F. dược liệu độc
G. dược liệu chứa tinh dầu
H. dược liệu không chứa tạp tan trong cồn
I. dược liệu quý hiếm
J. dược liệu chứa chất chỉ tan trong cồn cao độ
12. hàm lượng etanol trong rượu thuốc không được quá:
C. 40°
D. 45°
C.50°
D.60°
E.70°

ĐÁP ÁN:
1-B
2-B
3-D
4-C
5-A
6-A
7-B
8-C
9-A
10-D
11-E
12-B
Trắc Nghiệm Bào Chế 2
511. Đặc điểm của hệ phân tán keo không bao gồm :  Quan sát được
tiểu phân bằng mắt thường
512. Chất diện hoạt thường có phân tử lượng và HLB lần lượt:  phân tử
lượng >200 và HLB từ 1 – 50
513. Kích thước pha phân tán của hệ dị thể: >100µm
Đồng thể <1nm
Keo (siêu dị thể) 1-100nm
Vi dị thể 0,1-100µm
Dị thể thô >100µm
514. “Chất nhũ hóa ở dạng bột mịn được trộn với toàn bộ tướng nội.
Thêm một lượng tướng ngoại vừa đủa và phân tán mạnh để tạo nhũ tương
đậm đặc. Thêm từ từ tướng ngoại vào và hoàn chỉnh” là nguyên tắt của
phương pháp:  keo khô
515. Áp dụng tỉ lệ 4:2:1 của phương pháp keo khô khi:  thực hiện giai
đoạn điều chế nhũ tương đậm đặc
516. Chất gây thấm thường có HLB:  7-9
a. phá bọt có HLB: 1-3
b. Tẩy rửa có HLB: 13-15
c. Trung gian hòa tan có HLB: 15-20
d. Nhũ hóa D/N có HLB: 8-18
e. Nhũ hóa N/D có HLB: 3-6
517. Các chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D:  span, cholesterol
518. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều hỗn dịch là làm cho:
 hoạt chất trộng điều với chất gây thấm
519. BHT (butyl bydroxytoluen) là chất được đưa vào công thức nhũ
tương với vai trò:  chất chống oxy hóa
520. Công thức bào chế hỗ dịch
a. Lưu huỳnh 2g, Long não 1g, Tween 80 2g, Glycerin 20g,Nước cất
vd100ml
b. Hỗ dịch trên được bào chế theo phương pháp:  phân tán cơ học kết
hợp ngưng kết
521. Khi công thức nhũ tương chỉ có một chất nhũ hóa là gôm arabic avf
pha dầu ở trạng thái lỏng thì phương pháp bào chế thích hợp:  thêm
tướng ngoại vào tướng nội
522. Nguyên nhân của hiện tượng dược chất rán nổi lên bề mặt trong
bào chế hỗn dịch:  hình thành tinh thể, tạo thành khối kết tụ
523. Nguyên nhân của sự đào thải pha nhũ tương là do tương tác của
các thành phần trong công thức đổi tính chất nhũ hóa
524. Hỗ hơpj gồm 6g chất nhũ hóa A( HLB = 8) và 4g chất nhũ hóa B
(HLB = 13.2) sẽ tạo ra hỗn dịch cso RHLB:  10.08
525. Cho công thức hỗ dịch
a. Calamin 15g
b. Kẽm oxid 5g
c. Bentonit 3g
d. Natri citrat 0,5g
e. Phenol nước 0,5 ml
f. Glycerol 5ml
g. Nước cất vd100ml
h. Vai trò của bentonic và glycerol trong công thức:  chất làm tăng độ
nhớt
526. Dạng thuốc mỡ có hàm lượng cao các hoạt chất rắn (≥40%) được
phân tán dưới dạng:  thuốc mỡ đặc (bột nhão bôi da)
527. Khi điều chế tá dược nhũ tương hoàn chỉnh, tướng dầu được giữ
cháy lỏng ở... tướng Nước có nhiệt độ... tướng đầu 3-5ºC:  70 ºC, cao
hơn
528. Chọn ý sai về yêu cầu tá dược thuốc mỡ:  có tác dụng điều trị tốt
529. Phương pháp phối hợp được dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt chất
dễ tan trong tá dược:  hòa tan
530. Vai trò của propylen glycol trong gel Profenid (Công thức:
Ketoprofen 2,5g, propylen glycol 15g, Nipagin 0,1g, tá dược gel thân
nước nước vd 100g):  chất giữ ẩm
531. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều
nhũ hóa:  nhũ tương
532. Ưu điểm của tá dược PEG:  có khả năng hào tan nhiều loại hoạt
chất
533. Loại tá dược thích hợp làm thuốc mỡ tra mắt, thuốc mỡ kháng sinh:
 tá dược nhũ tương khan
534. Kiểu cấu trúc thuốc mỡ Methyl salicylat ( công thức Methyl
salicylat 500g, sáp ong trăng 250g, Lanolin250g):  Nhũ tương N/D
535. Gel carbopol thường bị giảm đọ nhớt do ion kim loại và ánh sáng,
vì vậy cần khắc phục bằng cách:  cho thêm EDTA và bảo quản trong
chai lọ màu
536. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ Benzosali (công thức: Acid benzoic
30g, acid salisylic 60g, tá dược nhũ hóa 910g):  hỗn dịch
537. Loại dầu béo thường được dùng điều chế các thuốc bôi lên vết
bỏng, vết loét nhằm đẩy hóa trình lên da:  dầu cá
538. Chọn ý sai về yêu cầu chát lượng của thuốc mỡ:  đảm bảo độ vô
trùng cao
539. Cách chuẩn bị tá dược PEG(polyoxyethylenglycon):  ngâm với
nước cho trương nở rồi khuấy tan
540. Đặc điểm của lanolin: tác dụng dịu với da và khả năng thấm cao
541. Rá dược Witepsol---- thích hợp điều chế thuốc đạn với dược chất
khó phân tán hay dược chất dễ bay hơi:  W (S: tỉ trọng lớn, E khí hậu
nhiệt đới, H không kích ứng) TRIGLYCERID BÁN TỔNG HỢP
542. PEG thuốc nhóm tá dược:  tá dược thân nước tổng hợp
Thể lỏng: 200-700
Thể mềm: 1000-1500
Thể rắn: 2000-12000
543. Vị trí đặt của thuốc trứng:  âm đạo
544. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt có tá dược thân nước:
 hòa tan trong niêm dịch
545. Thuốc đặt không thích hợp với:  hoạt chất trong môi trường pH
của .....vị
546. Viên không rã mà hòa tan từ từ:  viên ngậm
547. Tá dược trơn bóng không tan:  Acid stearic
548. Yêu cầu độ mài mòn của viên nén thông thường:  ≤ 3%
549. Tốc độ chảy lưu tính của bột/ cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng đến:
 tính dính, lưu tính, độ cứng
550. Tá dược bóng tan:  acid boric
551. Sai số cho phép khi thử độ đồng đều khối lượng thuốc đặt:  ± 5%
552. Yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự hấp thu của dược chất qua
đường trực tràng, ngoại trừ:  pH của dịch tràng
553. Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ: 
môi trường thuận lợi cho nấm mốc phát triển
554. Cơ chế giải phóng dược chất của thuốc đặt là có tá dược thân dầu: 
chảy lỏng ở thân nhiệt
555. Tá dược glycerol-gelatin thích hợp cho thuốc đạt dùng theo đường:
 âm đạo
556. Độ ẩm của thuốc cốm nếu không có chỉ dẫn riêng, không quá...
nước?  5% (thuốc bột 9%)
557. Độ hòa tan được thử với loại thuốc bột:  sủi bọt
558. Chọn ý sai với nguyên tắt trộn bột kép:  chất có màu thêm vào sau
cùng
559. Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ chảy cuả tiểu phân khối bột: 
màu sắc
560. Loại lực tác động vào bề mặt nguyên liệu từ mọi phía nhằm làm
mịn chất:  lực nghiền
561. Chọn ý sai với cách phân loại thuốc bột:  ... kĩ thuật điều chế
562. Tỉ lệ tăng khối lượng so với viên nhân của viên bao phim tan trong
dạ dày:  2 – 5%
563. Độ rã của viên bao đường không quá:  60 phút
564. Thời gian rã hào tan không quá:  3 phút (sủi bọt 5 phút)
565. Tính chịu nén của bột/cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng đến:  lực
nén, độ cứng, độ rã, độ hòa tan
566. Chọn ý đúng khi tạo viên nag mềm bằng phương pháp nhỏ giọt: 
khối lượng không quá 750mg
567. Chọn ý sai với chất màu dùng trong điều chế vỏ nang:  nang dùng
có hình trụ và kích cỡ lớn nên chọn màu nhạt
568. Chất điều chỉnh pH acid của khối thuốc trong nang:  Acid citric
569. Chọn ý sai vs pH acid cuả khôí thuốc trong nang:  độ kiềm càng
cao, vỏ nang càng mềm
570. Đặc điểm của dược chất khó tan đóng vào nang mềm, ngoại trừ: 
có sinh khả dụng thấp
571. Chọn ý sai vs gelatin:  gelatin A dược điều chế bằng thủy phân
trong kiềm
572. Chọn ý sai với chất hóa dẻo dùng trong điều chế vỏ nang:  không
dùng chất hóa dẻo trong viên đặc trực tràng hoặc đặt âm đạo
573. Phương pháp tạo viên nang mềm có hình cầu và không có gờ trên
viên:  NHỎ GIỌT
574. Vỏ nang thông dụng nhất hiện nay được điều chế từ:  Gelatin
575. Chọn ý sai với độ bền gel của gelatin:  Gelatin điều chế vỏ nang
mềm có độ Bloom khoảng 150 Bloom gam (100-200 Bloom gam)
576. Loại tương kỵ làm cho thuốc không thay đổi trạng thái bên ngoài
nhưng bị thay đổi tác dụng: tương kỵ ẩn (tương kỵ vật lý thay đổi hình
dạng, tương kỵ hóa học   )
577. Hỗn hợp eutecti xảy ra khi phối hợp 2 chất bột theo tỉ lệ nhất định
thì điểm chảy của hỗn hợp.... điểm chảy của từng thành phần.  Thấp hơn
578. Tốc độ chảy- lưu tính của bột/ cốm đem dập viên sẽ ảnh hưởng
đến:  đồng đều hàm lượng, khối lượng
579. Khi trong công thức nhũ tương chỉ có 1 chất nhũ hóa là gôm Arabic
và pha dầu ở trạng thái lỏng thì phưong pháp bào chế thích hợp:  thêm
tướng ngoại vào tướng nội
580. Đặc điểm của hệ phân tán keo không bao gồm:  quan sát được tiểu
phân bằng mắt thường
581. Phương pháo phối hợp dược dùng điều chế thuốc mỡ có hoạt
chất ... phải nằm trong giới hạn qui địng so với...:  trong viên; hàm lượng
trung bình
582. Kiểu cấu trúc thuốc mỡ Methyl salicylat( công thức Methyl
salicylat 500g,... ong trắng 250g, lanolin 250g) :  Dung dịch
583. Đặc điểm của dược chất khó tan đóng vào nang mềm, ngoại trừ: 
được nghiền mịn < 100µm
584. Chất gây tác dụng phụ lên hệ tiêu hóa:  Aspirin
585. Tủa tanat alkaloid có thể làm tan bởi:  hỗ hợp cồn glycerin
586. Loại lực tac động vàp bề mặt nguyên liệu từ mọi phía nhằm làm
mịn: lực nghiền
587. Thời gian rã của viên hòa tan không quá:  3 phút
588. Ưu điểm của thuốc khí dung đóng bình kín, ngoại trừ:  giá thành rẻ
do sản xuất
589. Viên sủi bọt dùng phương pháp điều chế:  xát hạt nhiệt nóng chảy
tá dược
590. Các phản ứng thường gặp trong tương kỵ hóa học, ngoại trừ:  phản
ứng tách mục....(méo nhìn ra tự dò đáp án đi)
591. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều chế hỗn dịch là làm
cho:  bề mặt hoạt chất thấm chấn dẫn
592. Ưu điểm thuốc khí dung, ngoại trừ:  khí nén CFC thân thiện với
môi trường
593. Tá dược trơn bóng không tan:  keo silic
594. ... khí dung tập trung chủ yếu vào một số hoạt chất sau, ngoại trừ? 
Thuốc trị tiểu đường
595. Chọn ý sai về tính chất bột, cốm dùng dập viên:  kích thước hạt thể
hiện khả năng phân tán của hạt khi dập viên
596. Thuốc đặt không thích hợp với:  hoạt chất bền trong môi trường
pH của dịch vụ
597. Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ 
môi trường thuận lợi cho nấm mốc phát triển
598. Chọn ý sai với chất dùng trong điều chế vỏ nang  Nang dùng uống
có hình trụ và kích cỡ lớn nên chọn màu nhạt
599. Chất không được sử dụng để alfm tăng độ nhớt của nhũ tương
TWEEN 80
600. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền  Lecithin
601. Trong công thức: =  x S là kí hiệu của  Sức căng bề mặt
602. Trong công thức: =  x S  Sức căng bề mặt tự do
603. Tên gọi khác của môi trường phân tán  Pha ngoại
604. Giai đoạn quan trọng nhất khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp
phân tán cơ học  Nghiền ước
605. Nguyên nhân của hiện tượng đóng bánh trong bào chế hỗn dịch 
Kích thước hoạt chất không phù hợp
606. “ Chất nhũ hóa được hòa tan trong lượng lớn pha ngoại, sau đso
thêm từ từ pha nội vào vừa thêm vừa phân tán đến khi hết pha nội và tiếp
tục phân tán cho đến khi nhũ tương đạt yêu cầu” là nguyên tắt của phương
pháp  keo ướt
607. Đặc điểm của hệ phân tán dị thể  Không đi qua lọc thường
608. Kiểu nhũ tương được quyết định chủ yếu bởi  Bản chất của chất
nhũ hóa
609. Cho công thức:
a. Dầu paraflin (RHLB= 11.2) 5g
b. Span 80 (HLB= 4,3) và Tween 80 (HLB= 15) 5g
c. Nước tinh khiết vừa đủ 100g
d. Lượng Tween 80 và Span 50 lần lượt là  1.78g và 3.22g.
610. Phương pháp keo khô còn gọi là phưong pháp 4:2:1, chính là tỉ lệ 
dầu: nước: gôm
611. Chọn ý sai về yêu cầu chất lượng thuốc mỡ:  ĐẢm bảo độ vô
trùng cao
612. Đường thẩm thấu qua da theo các bộ phận phụ lỗ chân lông, tuyến
bã nhờn, tuyến mồ hôi có đặc điểm  Quan trọng đối với các ion, các phân
tử lớn các tiểu phân có kích thước keo
613. Ở quy mô sản xuất, sau khi trộn đều nhũ hóa, giai đoạn hoàn chỉnh
thuốc mỡ nhũ tương được thực hiện trên  Máy đồng nhất hóa
614. Chất tạo gel được điều chế từ muối kiềm của một loại acid hữu cơ
trong ...  Gel carborner
615. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp hòa Tan 
Dung dịch
616. Kiểu cấu trúc của thuốc mỡ Dalibour (Công thức: đồng sulfat 0.3g,
kẽm sulfat 0.5g, nước 30g, lanolin 50g, vaselin 100g)  Nhũ tương N/D
617. Ưu điểm vaselin có khả năng hào tan hoạt chất không phân cực
618. Nhược điểm của tá dược thân nước:  Kém bền vững, thường bị vi
khuẩn, nấm mốc phát triển
619. Sự thấm thuốc qua da có đặc điểm  chức năng rào chắn chủ yếu của
biểu bì là do lớp sừng
620. Đường dùng của nhũ tương N/D  tiêm bắp
621. Cối chày kim loại  thảo mộc, động vật, khoáng vật rắn
Cối chày sành sứ  hóa chất
Cối chày thủy tinh  chất oxy hóa, chất ăn mòn, chất hấp phụ
622. Cỡ bột ≥ 95% qua rây số lớn; ≤ 40% qua rây số nhỏ
Bột thô 1400/355
Bột nửa thô 710/250
Bột nửa mịn 355/125
Bột mịn 180/125
Bột rất mịn 125/90
Máy xay mâm Nén ép, nghiền mài
Máy nghiền trục Nén ép
Máy đập bể có hàm Va đập
Máy nghiền có búa Va đập
Máy nghiền có đinh nhọn Xé
Máy nghiền hòn có hòn bi Va đập
Máy nghiền kiểu có hành tinh có hòn
Va đập, nghiền mài
bi
Máy nghiền dùng luồn không khí Va đập nghiền mài
623. Chất lượng thuốc cốm: 5 đơn vị. Toàn bộ qua rây 2000 và không quá 8%
qua rây 250. Độ ẩm không quá 5% nước
624. Hòa tan 20 phần nước nóng vào 1 phần thuốc cốm
625. Giới hạn sinh vật: 1000vsv/ 1g gelatin
626. Độ bền gel : độ Bloom
Độ nhớt Milipoise
627. Hệ phân tán là một hệ trong đó:  Một hay nhiều chất được phân tán vào
một chất khác
628. Pha phân tán pha nội
629. Môi trường phân tán  pha ngoại
630. Toluen  oxy hóa
631. Calamin  tăng độ nhớt
632. Methysalicylat  nhũ tương N/D
633. Bezosali  hỗn dịch
634. Loại vật liệu bao ít sử dụng trong viên bao đường  hợp chất polymer
635. Chọn ý sai TÁ Dược  có tác dụng điều trị
636. Chất tạo độ nhớt nhóm thân nước  PEG 6000
637. Chọn ý không đúng với nước thẩm thấu ngược  điều chế bằng cách nén
qua màng ...
638. Chọn ý không đúng với clorocresol  tác dụng mạnh trên Pseudomonas
639. Dung môi ethanal có các nhượt điểm, ngoại trừ làm tan chảy albumin
và enzym
640. Đường thấm qua da theo các bộ phận (lỗ chân lông, tuyến bã nhờn,
tuyến mồ hôi) có đặc điểm  quan trọng đối với các ion, các phân tử lớn, các
tiểu phân cso kích thước keo
641. Sự khuyếch tán ngoại ( khuyếch tán tự do) KHÔNG có đặc điểm  phụ
thuộc sự chênh lệch nồng độ chất tan ở hai phía màng tế bào
642. Ethanol được dùng alfm dung dịch sát trùng ở nồng độ  60-90%
643. Các môn khoa học giúp lựa chọn dược chất, tá dược, bao bì, kỹ thuật bào
chế  vật lý, hóa học, hóa lý
644. Có thể tăng sự hấp thu thuốc qua da bằng cách  kết hợp bột thuốc với
băng bó giữ ẩm
645. Nước cất pha tiêm được dùng trong vòng ... giờ và duy trì ở nhiệt độ 
24; 80-90
646. Nhược điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, NGOAI TRỪ 
môi trường thuận lợi cho nấm mốc phát triển
647. Bao tan trong ruột không nhằm mục đích  tránh tác động của pH base
của ruột
648. Loại vật liệu bao thường sử dụng trong viên bao đường  siro đơn
649. Phương pháp ô nhiễm chéo giữa các khu vực pha chế  xây phòng tiền
vô khuẩn
650. Sự thấm ướt các chất trong tế bào dược liệu có thể cải thiện bằng cách
dùng chất diện hoạt
651. Chọn ý sai với dược chất sử dụng trực tiếp cho bệnh nhân
652. Phương pháp ngấm kiệt dưới chân không thúc đẩy quá trình thấm dung
môi vào dược liệu
653. Chọn ý sai về sự thấm thuóc qua da xảy ra quá trình vận chuyển tích
cực qua lớp sừng
654. Yêu cầu của dung môi dầu thực thực vật pha thuốc nhỏ mắt, ngoại trừ
hoàn toàn không màu
655. Chọn ý sai về yêu cầu đối với tá dược thuốc mỡ có pH trung tính hoặc
kiềm gần với pH của da
656. Câu sai về viên bao lớp bao là lớp liên tục bao phủ 1 phần hay toàn bộ
bề mặt viên nhân
657. Chọn ý sai với dung môi ethanol hòa tan tốt pectin, gôm, enzym
658. Yếu tố dược liệu ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiếc xuất gồm cấc
trúc dược liệu, mức độ phân chia dược liệu
659. Tính chất ---của tiểu phân rắn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng các
dạng thuốc rắn độ chơn chảy
660. Đặc trưng của nhà xưởng kiểu hành lang dơ hành lang có áp xuất nhỏ
hơn khu vực cấp 1
661. Để giúp hoạt chất trong thuốc mơ thấm sâu, cần áp dụng các biện pháp
làm tăng tính tan của hoạt chất khó tan ngoại trừ chọn hoạt chất ở dạng ion hóa
662. Theo định luật Fick, tốc độ khuếnh tán hoạt chất qua da tỷ lệ nghịch với
bề dày của da
663. Đặc điểm của máy dập viên tâm sai  Áp suất nén lớn, bột hạt dễ bị phân
lớp
664. Lực liên kết xảy ra ở hai bề mặt khác nhau  lực bám dính
665. Chất không nên đóng vào nang mềm, ngoại trừ  dầu gấc
666. Nguyên tắc điều chế nước thẩm thấu ngược  nén nước qua màn bán
thấm
667. Vỏ nang thông dụng nhất hiện nay được chế tạo từ @gelatin
668. Chọn ý sai với viên nang mềm@gồm 2 phần than và nắp
669. Chọn ý sai với việc điều chế nang mềm@không nên dung cả 2 loại
gelatin A và B để tạo vỏ nang
670. Chọn ý sai với thành phần vỏ nang@duy trì ở nhiệt độ 70 độ C để
tạo vỏ nang
671. Thời gian rã của viên nang mềm không quá@30p
672. Chất tạo độ nhớt nhóm than nước@PEG6000
673. Chọn ý không đúng với kỹ thuật bào chế viên nang@ đối với viên
nang quá trình tạo vỏ nang và quá trình đóng thuốc vào nang diễn ra đồng
thời
674. Chọn cỡ nang để đóng 500mg bột thuốc có khối lượng riêng
0,8g/ml@số 0 (0,67ml)
675. Chọn ý sai với việc điều chế viên nang mềm theo phương pháp
nhúng khuôn@sấy khô nhanh lớp vỏ gelatin đề tạo thành vỏ nang
676. Đặc điểm của vỏ HPMC@có độ bền cao và ít tương tác với dược
chất bên trong
677. Chọn ý sai nhược điểm của thuốc đạn@sử dụng đôi khi gây viêm
trục tràng
678. Chọn ý sai về trực tràng@PH 7,5 khả năng điệm tốt
679. Dược chất tan trong dầu cao, tan trong nước thấp nên lựa chọn tá
dược thuốc đạn@thân nước
680. Điều kiện cần thiết để hình thành viên@tính dính và lực nén
681. Thuốc đạn không có hình dạng sau@lưới
682. Gelatin thích hợp làm tá dược dính cho@viên hòa tan
683. Tá dược thích hợp cho thuốc trứng@gelatin-glycerin
684. Lực tác động về bề mặt nguyên liệu từ mọi phía là@lực nghiền
685. Độ mài mòn của viên nén thông thường không quá@3%
686. Hỗn dịch thuốc cần làm giảm kích thước tiểu phân để đảm
bảo@tính bền vững của hệ phân tán
687. Phương pháp tạo viên nang mềm có hình cầu và không có gờ trên
viên@nhỏ giọt
688. Trong quá trình điều chế nang mềm theo phương pháp ép trên trụ,
caafn thường xuyên ktra@độ đồng điều khối lượng và độ khít của vỏ
nang
689. Phương pháp điều chế nang mềm cho phân liều rất chính
xác@nhúng khuôn
690. Viên nang mềm có gờ ở giữa và vỏ nang được bào chế theo pp @ép
trên khuôn
691. Cho mtb bột thuốc = 300mg không sai số khi cho phép khi thử độ
đồng điều khối lượng@305,25 – 354,75mg
692. Đặc điểm của nang cứng bằng tin bột@bằng các cở nang giống vỏ
nang gelatin
693. Chọn ý sai với chất màu dùng trong điều chế vỏ nang@màu nhuộm
vỏ nang phải sậm hơn màu của khối thuốc bên trong
694. Chọn ý sai với độ bền gel của gelatin@đơn vị sử dụng là Milipose
695. Chọn ý đúng với thuốc trong viên nang mềm@có thể tồn tại dạng
nhũ tương
696. Chọn ý không đúng với xác định độ đồng điều khối lượng viên
nang@áp dụng cho các thuốc nang có các hoạt chất có hàm lượng nhỏ
hơn 2 mg hoặc nhỏ hơn 2%...
697. Chọn ý sai với chất tạo độ nhớt trong khối thuốc chứa trong viên
nang mềm@thường dung PEG 400 và PEG600
698. Đặc điểm không đúng với pp nhỏ giọt (điều chế viên nang
mềm)@áp dụng với các dược chất có độ nhớt cao
699. Chọn ý sai với viên nang@gồm viên nang mềm và viên nhộng
700. Chọn ý đúng với gelatin@phối hộp 2 loại gelatin để điều chỉnh thể
chất vỏ nang
701. Chọn ý sai với PH có khối lượng thuốc trong nang@độ kiềm càng
cao, vỏ nang càng bền
702. Chọn ý sai với việc điều chế nang cứng@về việc sản xuất vỏ nang
và việc đóng thuốc vào nang diễn ra gần như đồng thời
703. Chất tạo độ nhớt nhóm than nước@PEG 6000
704. Chọn ý sai với việc bào chế viên nang mềm theo pp nhúng
khuôn@sấy khô nhanh lớp vỏ gelatin để tạo thành vỏ nang
705. Chọn ý đúng với khối thuốc bên trong nang mềm@có thể tồn tại
dạng nhũ tương
706. Chọn ý không đúng với xác định độ đồng điều khối lượng trong
viên nang@nếu có 1 viên không nằm trong khoảng giới hạn, kết luận lô
thuốc không đạt về độ đồng điều khối lượng
707. Khối lượng tá dược trong 12vien có hao hụt 18%, biết thuốc đặt có
công thức (Paracetamol 0,5g, Witepsol vđ 1vien), khối lượng viên tá dược
nguyên chất là 2,8g, hệ số thay thế thuận là 1,67@3,54g
708. Tá dược siêu rã@ natri croscarmellose
709. Chọn ý sai về hấp thu thuốc đạn@sinh khả dụng tương đương PO
710. Bột nữa thô (710/250) là bột có 1 qua gây 710 và 2 qua gây 250@
1>=95% và 2<=40%
711. Chọn ý sai về thuốc đặt@bị chuyển hóa nhiều bởi gan
712. Độ ẩm của thuốc cốm không quá@5%
713. Thời gian gã của viên sủi bọt @5p
714. Ưu điểm của máy dập viên tâm sai@thích hợp cho viên đường kính
to
715. Để khắc phục hiện tượng chậm đông của bơ cacao@dùng 1/3 lượng
bơ cacao làm mồi
716. Tá dược độn đa năng@Avicel
717. Nghiền iod nên lựa chọn cối chài@thủy tinh
718. Máy nghiền bị xử dụng lực@lực va đập
719. Để thử độ đồng điều hàm lượng viên nén cần dùng@10 viên
720. Tá dược them vào thuốc bột ktra sự phân tán đồng nhất@ tá dược
màu
721. Nhược điểm của pp đun chảy đổ khuôn là@không thích hợp cho
được chất kém bền nhiệt
722. Tá dược dập thẳng là@Dicalci phosphate
723. Để thử độ đồng điều khối lượng viên nén cần dùng@ 20 viên
724. Chọn ý sai ưu điểm thuốc đạn@ưu tiên điều chế thuốc gây nghiện
725. Hàm lượng chất lỏng thuốc bột không quá @9%
726. Hệ số thay thế thuận@lượng dược chất chiếm thể tích tương đương
là 1g tá dược khi đổ khuôn
727. Sự khuyết tán nội (sự thẩm tích) Không có đặc điểm  cho các chất tan
có kích thước phân tử lớn (gôm, nhầy) đi qua màng
728. Số lần tái lọc tuần hoàn của không khí trong khu vực sản xuất thuốc tiêm
20 lần/ giờ
729. Tác nhân tiệt khuẩn không dùng cho thuốc nhỏ mắt dùng một lần  chất
bảo quản
730. Theo GMP-WHO 2002, khu vực xử lý rủa chai lọ ống có cấp độ sạch 
C
731. Khi hoạt chất là long não, chất dẫn là glycerin, phương pháp tốt nhất tạo
hỗn dịch mịn  phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học
732. Chọn ý đúng với nước cất  có thể dùng pha chế thuốc tiêm và thuốc nhỏ
mắt
733. Chất tạo độ nhớt thân dầu  Monostearat nhôm
734. Tá dược witepsol thích hợp điều chế thuốc đạn với dược chất có tỉ trọng
lớn, dễ lắng khi đổ khuôn và không bền ở nhiệt độ cao  S
735. Chỉ số cần lưu ý với tá dược thân dầu khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ 
Base
736. Máy dập viên xoay tròn thường được sử dụng  sản xuất quy môn lớn
737. Phương pháp phun sấy được áp dụng điều chế, ngoại trừ  dược chất
nhạy cảm với nhiệt độ
738. Thử nghiệm lâm sàng tiến hành ở giai đoạn  nghiên cứu
739. Sự khuyết tán ngoại ( khuyết tán tự do) có đặc điểm  vận chuyển chất
tan trên bề mặt tiểu phân dược liệu
740. Chọn ý sai về các yếu tố dược học ảnh hưởng đến sự thấm thuốc và hấp
thu thuốc qua da  kiểm nghiệm
741. Yếu tố dung môi ảnh hưởng đến quá trình hòa tan chiết xuất không bao
gồm  cấu trúc dược liệu, nhiệt độ
742. Ưu điểm của tá dược PEG khi điều chế thuốc đặt, ngoại trừ  tính hút
nước cao
743. Chọn ý KHÔNG đúng với nước khử khoáng  đạt tiêu chuẩn tinh khiết
về mặt vi sinh
744. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tưởng tiêm truyền  lecithin
745. Đặc trưng của nhà xưởng kiểu hành lang sạch  hàng lang có áp suất lớn
hơn khu vực cấp 1
746. Nguyên tắc điều chế nước cất  làm nước bốc hơi và ngưng tụ trở lại
747. Khi cho nước chảy qua cột cationit, cột sẽ giữ lại  ion dương
748. Tính đặc nhớt của dung môi dầu thực vật khi pha thuốc tiêm được khắc
phục bằng cách  Ether ethylic
749. Khi cho nước chảy qua cột cationit, cột sẽ giữ lại  ion âm
750. Thành phần của hệ đệm Gifford  Acid boric – antri carbonat
751. Trên nhãn nhũ tương và hỗn dịch có dòng chữ  lắc trước khi dùng (da)
752. Điều chế hỗn dịch dịch Kẽm Sulfur ngưng kết
753. Ưu điểm hỗn dịch tiêm  tạo kho dữ trữ thuốc làm tăng thời gian tác
dụng
754. Chất diện hoạt thân dầu giúp hình thành nhũ tương  N/D
755. Chất nhũ hóa là gôm arabic sẽ tạo thành nhũ tương D/N
756. Phương pháp keo khô  thích hợp để điều chế một lượng lớn nhũ tương
757. Khi nhuộm màu nhũ tương D/N bằng soudan III trên thị trường kính
hiển vi cho thấy  các giọt màu đỏ trên nền màu trắng
758. Khi cho vào cuốc nước, giọt nhũ tương tan hàon toàn  nhũ tương D/N
759. Trong điều chế nhũ tương đậm đặc với tá dược nhũ hóa là gôm arabic, tỉ
lệ gôm : dầu: nước  1:4:2
760. Dễ xuất hiện lắng cặn trong quá trình sử dụng  giảm kích ứng niêm mạc
dạ dày
761. Nồng độ pha phân tán trong nhũ tương thuốc  10-50%
762. Chất thêm vào cần lưu ý vì có thể ảnh hưởng độ ổn định hỗn dịch 
chống oxyhóa
763. Viên nén không phóng thích hoạt chất ngay mà cần 1 thời gian nhất định
hoặc điều kiện phù hợp --- trừ MR,IR,CR mà chọn đáp án khác
764. Viên nén giúp tránh chuyển hóa qua gan ---- viên đặt dưới lưỡi
765.

1. Theo DĐVN : “Nhũ tương thuốc gồm các dạng thuốc lỏng hoặc mềm dùng để uống, dùng
ngoài, được điều chế bằng cách dùng tác dụng của các………… thích hợp để trộn đều 2 chất
lỏng ………”. Hãy chọn từ thích hợp
A. Chất nhũ hóa, không đồng tan
B. Chất diện hoạt, không đồng tan
C. Chất nhũ hóa, không phân cực
D. Chất diện hoạt, không phân cực
2. Khi kích thước pha phân tán khoảng 50μm thì hệ phân tán là
A. Dị thể thô
B. Vi dị thể
C. Đồng thể
D. Vi dị thể hay keo
3. Nhũ tương thô có kích thước giọt khoáng
A. 0,001-0,1 μm
B. 0,1-50 μm
C. 50-100 μm
D. >100 μm
4. Đặc điểm đễ nhận biết 1 thuốc lỏng có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tương
A. Trạng thái cảm quan
B. Trạng thái pha phân tán
C. Kích thước pha phân tán
D. Sức căng bề mặt
5. Xem hình và hãy cho biết cấu trúc
A. Nhũ tương
B. Hỗn dich
C. Vi nhũ tương
D. Nhũ tương kép
6. Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và Span (HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu paraffin (RHLB
10,5) vào nước thì tỉ lệ Tween 80 trong hỗn hợp chất nhũ hóa là
A. 58%
B. 42%
C. 60%
D. 40%
E. 56%
7. Gôm xanthan thường được sử dụng với vai trò
A. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương
B. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
C. Chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
D. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương, chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
E. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng, chất gây thấm cho dược chất trong hỗn dịch
8. Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào
A. Cấu trúc hóa học của bentonit
B. Tỉ lệ sử dụng trong công thức
C. Trình tự phối hợp
D. Cấu trúc hóa học và tỉ lệ sử dụng
E. Tỉ lệ sử dụng và trình tự phối hợp
9. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. cấu trúc của dạng bào chế này là
A. Dung dịch
B. Nhũ tương D/N
C. Nhũ tương N/D
D. Hỗn dịch
E. Dung dịch, nhũ tương
10. Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g. để điều chế công thức này cần
A. Khuấy trộn
B. Thêm Tween
C. Thêm Span
D. Thêm cồn saponin
E. Thêm ethanol
11. Cho công thức: dầu khoáng 50ml, siro đơn 10ml, vanillin 4mg, nước tinh khiết vđ 100ml.
để điều chế công thức này cần phải thêm
A. Gôm Arabic
B. Bentonit
C. Gôm Arabic, ethanol
D. Tween 80
E. Gelatin, acid tartric
12. Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép
A. Pha loãng
B. Đo độ dẫn điện
C. Đo zeta
D. Quan sát dưới kính hiển vi
E. Pha loãng hoặc đo độ dẫn điện
13. Sự kết dính của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc đẩy nhanh bằng cách
A. pha loãng
B. ly tâm
C. sốc nhiệt
D. ly tâm hoặc sốc nhiệt
E. kết dính hoặc kết tinh
14. Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố kích thước tiểu phân)
trong hỗn dịch, nhũ tương có ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tượng
A. tách lớp
B. kết dính
C. kết bông
D. kết tinh
E. kết dính hoặc kết tinh
15. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g,
Nước cất vđ 100ml. dạng bào chế và cấu trúc của công thức
A. potio nhũ tương
B. Nhũ tương N/D
C. Elixir
D. siro nhũ tương
E. lotio nhũ tương
16. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g,
Nước cất vđ 100ml. sản phẩm trên có nhược điểm
A. hạn dùng ngắn
B. dễ tách lớp
C. kích ứng niêm mạc
D. có tủa của codein phosphate
E. không dùng cho trẻ em
17. Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate 0,2g, siro đơn 20g,
Nước cất vđ 100ml. cần thêm vào công thức trên
A. dầu lạc, gôm Arabic
B. dầu khoáng, gôm Arabic
C. dầu thầu dầu, tween 80
D. dầu dừa, gôm Arabic
18. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh
dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. công thức
trên có thể được điều chế bằng phương pháp
A. keo ướt
B. keo khô kết hợp với keo ướt
C. keo khô hoặc keo ướt
D. keo khô kết hợp với keo ướt hoặc keo ướt
19. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh
dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. cách phối
hợp không hợp lý khi điều chế công thức này
A. hòa tan tinh dầu chanh vào dầu paraffin
B. phối hợp dầu paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và thạch rồi thêm nước vào trộn
thành nhũ tương đậm đặc
C. hòa tan vanillin vào glycerol
D. thêm dung dịch vanillin vào nhũ tương trước khi điều chỉnh thể tích
E. ngâm thạch trong nước đến trương nở hoàn toàn
20. Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan 2,5g, thạch 7,5g, tinh
dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Natri benzoate 1,5g, glycerol 50ml, nước vđ 1000ml. vai trò của
Natri benzoate trong công thức là
A. hoạt chất
B. điều vị
C. tạo màu
D. tạo kết bông
E. bảo quản
21. Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng
A. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa tan trong pha đó
B. các hoạt chất độc phải được hòa loãng trước khi phối hợp
C. các thành phần tan trong pha nội phải được hòa tan trong pha nội trước khi tiến hành nhũ
hóa
D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt độ của pha nước cao hon pha dầu
E. phải cho pha nước vào pha dầu
22. Tá dược ít sử dụng trong công thức bột cốm pha hỗn dịch
A. chất gây treo
B. chất gây thấm
C. chất điều chỉnh pH
D. chất tạo sự kết bông
E. chất bảo quản
23. Đối với hỗn dịch chất gây thấm cần thiết trong trường hợp
A. dược chất có bề mặt sơ nước
B dược chất có bề mặt thân nước
C. dược chất có bề mặt khó thấm chất dẫn
D. dược chất có tỉ trọng nhẹ
E. dược chất có tỉ trọng khá cao so với chất dẫn
24. Các hỗn dịch trị đau dạ dày theo cơ chế kháng acid có ưu điểm
A. dễ uống
B. tác dụng kéo dài
C. dễ bảo quản
D. diện tích tiếp xúc với niêm mạc dạ dày lớn
E. dễ uống và tác dụng kéo dài
25. Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Natri citrate
0,5g, phenol nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước cất vừa đủ 100ml. vai trò của Natri citrate
A. chất tạo kết bông
B. chất điều chỉnh pH D. chất gây treo
C. chất gây thấm E. chất bảo quản
26. Lotio calamine có công thức gồm calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g, Na citrate
0,5g, phenol nước 0,5ml, glycerol 5ml, nước cất vừa đủ 100ml. Vai trò phenol
A. chất tạo kết bông
B. chất điều chỉnh pH
C. chất gây thấm
D. chất gây treo
E. chất bảo quản
27. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml. để
điều chế công thức này cần phải thêm tá dược
A. gây thấm, bảo quản
B. gây thấm, ethanol 90%
C. nhũ hóa, bảo quản
D. gây thấm, gây treo
E. nhũ hóa, gây treo
28. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml. tính
chất nào của camphor có liên quan đến việc lựa chọn dạng bào chế
A. dễ bay hơi
B. dễ tan trong ethanol
C. không tan trong nước
D. chất rắn, không tan trong nước
E. chất lỏng không tan trong nước
29. Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor 0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100ml.
phương pháp điều chế
A. trộn đều đơn giản
B. phân tán cơ học
C. trộn đều nhũ hóa
D. phân tán cơ học kết hợp ngưng kết
E. trộn đều đơn giản + trộn đều nhũ hóa
30. Cho công thức: cồn kép opi-benzoic 20g, siro đơn 20g, nước cất vđ 100ml. hãy chọn
cách phối họp đúng khi điều chế
A. cho cồn kép opi-benzoic vào 20ml nước cất, trộn đều. thêm từ từ siro đơn điều chỉnh thể
tích
B. cho từ siro đơn vào cồn kép opi-benzoic, trộn đều. điều chỉnh thể tích
D. trộn cồn kép opi-benzoic với siro đơn. Cho từ từ hỗn hợp này vào 50ml nước, trộn đều.
điều chỉnh thể tích
E. cho cồn kép opi-benzoic vào 50ml nước cất, trộn đều. thêm từ từ siro đơn, điều chỉnh thể
tích
31. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước
cất vđ 150ml. sản phẩm của công thức có cấu trúc
A. dung dịch
B. hỗn dịch D. dung dịch, nhũ tương
C. nhũ tương E. dung dịch, hỗn dịch
32. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước
cất vđ 150ml. vai trò gôm Arabic
A. hoạt chất
B. chất nhũ hóa
C. chất gây thấm
D. chất gây treo
E. chất tạo kết bông
33. Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein 30g, nước
cất vđ 150ml. chọn trình tự phối hợp (cho biết X gồm 4g Na benzoate hòa tan trong khoảng
15ml nước, Y là hỗn hợp terpin hydrat và gôm Arabic)
A. cho vào Y 1 lượng nước vđ, trộn kỹ. thêm lần lượt nước, X, diều chỉnh thể tích
B. cho X vào Y, trỗn kỹ, thêm siro codein, diều chỉnh thể tích
C. cho vào Y 1 lượng vđ siro codein, trộn kỹ. thêm lần lượt nước, X, diều chỉnh thể tích
D. cho vào Y 1 lượng nước vđ, trộn kỹ. thêm lần lượt X, siro codein, điều chỉnh thể tích
E. cho Y vào X, trộn kỹ, thêm siro codein, điều chỉnh thể tích
34. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến
tiêu chuẩn đồng đều thể tích phân liều của chế phẩm là
A. tween 80
B. saccarose và sorbitol
C. acid citric
D. Na benzoate
E. gôm xanthan
35. Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (bài thực tập) tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến
tiêu chuẩn đồng đều hàm lượng của chế phẩm
A. tween 80
B. saccarose và sorbitol
C. acid citric
D. Na benzoate
E. gôm xanthan
36. Cho công thức magnei sulfat 300g, NaOH 100g, nước cất vđ 1000ml. cho biết dạng bào
chế và phương pháp điều chế
A. nhũ tương keo ướt
B. hỗn dịch phân tán cơ học
C. nhũ tưỡng keo khô
D. hỗn dịch ngưng kết
E. hỗn dịch ngưng kết + phân tán cơ học
37. Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ tương hoặc hỗn dịch là
A. cối chày
B. máy khuấy kiểu chân vịt
C. máy lắc
D. máy xay keo
E. thiết bị siêu âm
38. Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế nhũ tương
A. điều chế các nhũ tương có độ nhớt thấp, trung bình, hơi cao
B. làm gia tăng nhiệt độ khi phân tán
C. tạo nhiều bọt khí
D. chỉ sử dụng ở qui mô phòng thí nghiệm
E. có thể kết hợp với các cách phụ…….
39. Nhược điểm lớn nhất của vaselin
A. khả năng nhũ hóa kém
B. thể chất chịu ảnh hưởng của nhiệt độ bảo quản
C. độ bền vững
D. khả năng phối hợp với dược chất không phân cực
E. khó rửa
40. Đối với yêu cầu của thuốc mỡ ý nào sai
A. thể chất mềm mịn màng
B. không được tan chảy ở thân nhiệt
C. dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da và niêm mạc
D. không gây kích ứng, dị ứng trên da và niêm mạc
E. bền vững hóa học trong quá trình bảo quản
41. Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương ý nào sau đây không đúng
A. Hình thức đẹp, mịn màng và hấp dẫn
B. Dễ phối hợp với nhiều hoạt chất
C. Phóng thích hoạt chất nhanh nhất
D. Không cản trở sự bình thường của da
E. Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu N/D

42. Dung môi nào dưới đây không có tính làm giảm đối kháng lớp sừng
A. Glycerin
B. Acid oleic
C. PEG 400
D. Isopropyl myristat
E. Dimethylsulfoxid
43. Các phương pháp nào dưới đây không phù hớp để làm tăng SKD thuốc mỡ
A. Tạo muối dễ tan
B. Giảm kích thước tiểu phân họat chất
C. Sử dụng chất diện hoạt thích hợp
D. Giải phóng hoạt chất kém
E. Đưa thuốc thấm sâu lớp trung bì
44. Tính chất nào không đúng đối với nhóm dầu mỡ
A. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
B. Gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da
C. Dễ ôi khét dẫn đến gây kích ứng da và làm biến hoạt chất
D. Giải phóng hoạt chất kém
E. Đưa thuốc thấm sâu tới lớp trung bì
45. Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin là
A. Do khi đun chảy có thể hòa tan trong vaselin
B. Điều chỉnh thể chất của vaselin
C. Có tính bền vững
D. Có khả năng nhũ hóa
E. Làm tăng khả năng hút nước của vaselin
46. Đưa thêm chất diện hoạt vào trong công thức thuốc mỡ liên quan đến yếu tố nào sau
đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích của da bôi thuốc
E. Chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng (2 bên tố chức da)
47. Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu tố nào dưới đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích da bôi thuốc
E chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng
48. Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm
A. Làm hydrat hóa lớp sừng
B. Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein
C. Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất
D. A và B
E. A,B và C
Xem công thức sau đây để trả lời câu 49- câu 52
Cholesterol 30g
Sáp ong trắng 80g
Alcol stearilic 50g
Vaselin 860g
49. Đây là thuốc mỡ
A. Kiểu dung dịch
B. Kiểu nhũ tương
C. Đóng vai trò tá dược nhũ tương
D. Đóng vai trò tá dược nhũ hóa
E. A và D
50. Cholesterol
A. Cấu tạo bởi este của acid béo và glycerin
B. Là chất phân lập từ lanolin
C. Alcol béo cao
D. Là chất nhũ hóa D/N
E. cấu tạo bởi este của acid béo và alcol béo no
51. Acol stearilic
A. Alcol béo cao
B. Có khả năng nhũ hóa mạnh kiểu N/D
C. Có khả năng làm tăng khả năng hút nước của vaselin
D. A và B
E. A và C
52. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa
A. Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
B. Bền vững trong môi trường bảo quản
C. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niên mạc ướt
D. Thường được chế sẵn để tiện phan chế
E. Trơn nhờn, khó rữa

Xem công thức sau để trả lời câu 53- câu 56


Acid stearic 24g
Glycerin 13g
Triethanolamin 1g
Nước tinh khiết 62g
53. Đây là thuốc mỡ
A/ Có tác dụng bảo vệ niên mạc
B/ Có tác dụng làm mềm da
C/ Có tác dụng chống côn trùng cắn
D/ Đóng vai trò là tá dược nhũ tương kiểu D/N
E/ Đóng vai trò là tá dược nhũ tương kiểu N/D
54. Phương pháp điều chế là
A/ Hòa tan
B/ Trộn đều nhũ hóa
C/ Trộn đều đơn giản
D/ Nhũ hóa trực tiếp
E/ Kết hợp 2 phương pháp A và B
55. Cho cách pha chế đúng
A/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, thêm glycerin vào, cho dung dịch còn nóng này
vào acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội
B/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng này vào acid stearic đã
đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội , thêm glycerin vào khuấy đều.
C/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho dung dịch còn nóng này vào acid stearic, vừa
khuấy đều cho đến nguội. Thêm glycerin vào khuấy đều
D/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho glycerin vào, cho dung dịch còn này vào acid
stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho đến nguội
E/ Hòa tan nóng triethanolamin trong nước, cho vào acid stearic đã đun chảy, vừa khuấy cho
đến nguội. Thêm glycerin vào khuấy đều
56. Chất nhũ hóa trong thuốc này là
A/ Triethanolamin stearat
B/ Muối kiềm của acid béo
C/ Triethanolamin
D/ Acid stearic
E/ Không có, phải cho thêm vào
Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 57-câu 60
Lidocain hydroclorid 3g
Carboxy methyl cellolose 5g
Nipagin 0,1g
Propylen glycol 25g
Nước cất vđ 100g
57. Đây là dạng
A/ Dung dịch dùng ngoài
B/ Thuốc mỡ mềm
C/ Kem bôi da
D/ Gel thân nước
E/ Gel thân dầu
58. Cấu trúc kiểu:
A/ Dung dịch
B/ Hỗn dịch
C/ Nhũ tương D/N
D/ Nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha
59. Vai trò của propylen glycol là:
A/ giúp hydrat hóa lớp sừng
B/ giúp hòa tan carboxymetyl cellolose
C/ Giúp hòa tan hoạt chất
D/ A và B
E/ A,B và C
60. Đối với các gel thân nước, thuốc thấm sâu được là do:
A/ Do sử dụng những chất có khả năng làm giảm tính đối kháng của lớp sừng
B/ Do sử dụng những chất làm tan hydrat hóa lớp sừng
C/ do sử dụng những chất tăng thấm
D/ A và B
E/ A, B và C
Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 61- câu 66
Kẽm oxyd mịn 150g
Lanolin 50g
Parafin rắn 50g
Alcol cetostearil 50g
Vaselin 850g
61. Đây là thuốc mỡ kiểu
A/ Bột nhão
B/ Hỗn dịch
C/ Nhũ tương D/N
D/ Nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha
62. Phương pháp đều chế là:
A/ Hòa tan
B/ Trộn đều nhũ hóa
C/ Trộn đều đơn giản
D/ Nhũ tương trực tiếp
E/ Kết hợp 2 phương pháo A và B
63. Tá dược trong công thức trên là
A/ Tá dược đưa thuốc tác dụng trên bề mặt da
B/ Tá dược hút
C/ Tá dược nhũ tương
D/ Tá dược đưa thuốc thấm sâu đến lớp trung bì
64. Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi este của acid béo với:
A/ Glycein
B/ Alcol nhân steroid
C/ Alcol béo cao
D/ Glycerol
E/ B và C
65. Tính chất nào không đúng với lanolin
A/ Có khả năng thấm cao
B/ Tá dược có thêm vai trò nhũ hóa
C/ Hút nước
D/ Có khả năng bám thành lớp mỏng lên da và niêm mạc
E/ Dễ bị ôi khét do bị thủy phân
66.Trong các phương pháp điều chế thuố mỡ này, công đoạn quyết định thuốc mỡ là giai
đoạn
A/ Làm bột kép
B/ Xử lý tá dược
C/ Tăng tác nhân phân tán
D/ Điều chế thuốc mỡ đặc
E/ Cán mịn thuốc mỡ
Xem công thức sau để trả lời câu 67 – câu 68
Methyl cellulose 5g
Glycerin 10g
Dung dịch thủy ngân phenyl borat 2% 0.5g
Nước cất vđ 10g
67. Đây là thuốc mỡ câu trúc
A/ Dung dịch
B/ Hỗn dịch
C/ Nhũ tương
D/ Kem thuốc
E/ Gel
68. Đây là thuốc mỡ
A/ Bảo vệ niêm mạc
B/ Có tác dụng chống nhiễm khuẩn tại mắt
C/ Có tác dụng sát trùng ngoài da
D/ Có tác dụng làm mềm da
E/ Đóng vai trò tá dược (chưa có hoạt chất)
69. Lớp biểu bì do bản chất cấu tao, không cho đi qua các chất sau:
A/ Các vitamin B1, B6
B/ Alcaloid
C/ Các nội tiết tố
D/ Các acid béo
E/ C và D
70. Đề kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
A/ Bề mặt da
B/ Lớp sừng
C/ Hàng rào rein
D/ Lớp niêm mạc
E/ Trung bì
71. Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ
A/ Độ xuyên sâu
B/ Độ dính
C/ Độ dàn mỏng
D/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp
E/ Khuếch tán qua gel
Xem công thức sau để trả lời từ câu 72 đến cân 76
Cho công thức
Methyl salicylat 500g
Sáp ong trắng 250g
Lanolin 250g
72. Phân loại theo thể chất, đây là
A/ Thuốc mỡ mềm
B/ Thuốc mỡ đặc
C/ Bột nhão bôi ngoài da
D/ Gel
E/ Kem bôi da (cream)
73. Sáp ong trong công thức này
A/ Chỉ nhằm điều chỉnh thể chất thuốc mỡ
B/ Là este của aid béo với alcol cao
C/ Tăng khả năng nhũ hóa của lanolin
D/ A và B đúng
E/ Cả A, B và C
74. Đây là thuốc mỡ kiểu:
A/ Kiểu dung dịch
B/ Kiểu hổn dịch
C/ Kiểu nhũ tương D/N
D/ Kiểu nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha
75. Đây là thuốc mỡ
A/ Có tác dụng giảm đau
B/ Có tác dụng giảm đau và làm tăng lớp sừng
C/ Có tác dụng giảm đau và sát trùng
D/ A và B
E/ A,B và C
76. Vai trò của lanolin trong công thức
A/ Làm tá dược ( môi trường phân tán) thuốc mỡ
B/ Giúp thấm sâu
C/ Đóng vai trò chất nhũ hóa
D/ Tăng khả năng hút nước của thuôc mỡ
E/ cả A và B
77. Thuốc được hấp thu qua âm đạo có những đặc điểm nào sau đây
A/ Thuốc chỉ có tác dụng tại chổ và không được hấp thu vào máu
B/ Thuốc được hấp thu hoàn toàn nếu được điều chế với mục đích toàn thân
C/ Thuốc được hấp thu vào máu và bị chuyển hóa lần đầu qua gan
D/ Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
E/ Tránh được sự ngộ độc do thuốc không được hấp thu vào máu
78. Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong máu quyết định bởi
A/ Lưu lượng máu qua niêm mạc trực tràng
B/ Lượng dịch tràng
C/ pH của dịch tràng
D/ Tính tan của dược chất
E/ Vị trí thuốc trong trực tràng
79. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A/ Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B/ Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C/ làm tăng độ tan của dược chất
D/ Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
E/ Tất cả các ý trên đều đúng
80. Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên điều chế dưới dạng
thuốc đạn vì
A/ Những chất thuộc nhóm này dẽ bị phân hủy trong môi trường ống tiêu hóa
B/ Những chất thuộc nhóm này hấp thu kém qua niêm mạc dạ dày và đoạn ruột trên
C/ Cho tác dụng nhanh tương đương thuốc tiêm
D/ Để hạn chế việc lạm dụng thuốc
E/ Để giảm liều sử dụng
81. Vai trò của tá dược thuốc đặt:
a. giúp viên có hình dạng và kích thước đạt yêu cầu.
b. giúp viên đạt độ bền cơ học.
c. Quyết định cơ chế phóng thích hoạt chất.
d. quyết định sự phóngthích và hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng hoặc âm đạo
e. tất cả
82. Tính chất nào sau đây không yêu cầu tá dược thuốc đặt:
a. nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5
b. có khoảng nóng chảy thích hợp.
c. cho thuốc thấm sâu để có tác dụng toàn thân.
d.không kích ứng nơi đặt thuốc.
e. ổn định về mặt lý hóa.
83. Khi được hấp thu, hoạt chất từ dạng thuốc đặt được hấp thu:
a. tương đương thuốc dạng ddịch dùng đườg uống.
b. tương đương thuốc bột dùng đường uống.
c. tương đương dạng thuốc viên dùng đường uống.
d. tương đương thuốc tiêm tĩnh mạch.
e. tương đương thuốc tiêm bắp.
84. Ưu điểm chính của thuốc đặt so với thuốc dùng đường uống:
a. thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn
b. ít bị phân hủy bởi dịch và men tiêu hóa.
c. có thể cho tác dụng tại chổ hoặc toàn thân tùy mục đích
d. thuốc không bị chuyễn hóa lần đầu qua gan.
e. người bệnh tuân thủ điều trị cao.
85. Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng không bị ảnh hưởng bởi:
a. đặc tính của tá dược đượcdùng
b. hệ số phân bố D/N của hoạt chất
c. sự hiện diện của chất diện hoạt trong tphần
d. dạng hóa học của hoạt chất
e. hình dạng tiểu phân của hoạt chất.
86. Tá dược thuốc đạn và thuốc trứng nếu thuộc nhóm thân dầu thì phải có chỉ số iod:
a. < 1,5
b. < 3
c. < 5
d. < 7
e. < 10
87. Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ:
a. dễ bị thủy phân của tá dược
b. dễ bị oxy hóa của tá dược
c. dễ bị khử của tá dược
d. dễ bị đông đặc của tá dược
e. dễ nóng chảy của tá dược
88. Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với hỗn hợp sáp ong và dầu
lạc:
a. không quá 15 phút
b. không quá 30 phút
c. không quá 45 phút
d. không quá 60 phút
89. Để xác định khả năng giaỉ phóng hoạt chất in vitro của thuốc đạn có thể áp dụng
phương pháp:
a. hòa tan trực tiếp
b. khuyếch tán keo
c. khuyếch tán qua màng
d. ngoại suy từ kquả đlượng hoạt chất
e. a. và c. đúng
90. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu váo:
a. vị trí viên thuốc trong trực tràng
b. khối lượng viên thuốc.
c. phương pháp điều chế
d. kiểu cấu trúc của dạng thuốc
e. đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
91. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giaỉ phóng hoạt chất theo cơ chế là:
a. chảy lỏng ờ thân nhiệt
b. hòa tan trong niêm dịch
c. hút niêm dịch và rã ra
d. vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch
e. vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch
92. Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược:
a. dầu mỡ hydrogen hóa
b. glycerid bán tổng hợp
c. tá dược nhủ hóa.
d. keo thân nước tổng hợp
e. keo thân nước thiên nhiên
93. Điều chế thuốc đặt cần lưu ý đến hệ số thay thế khi:
a. hoạt chất có tỷ trọng lớn hơn tá dược
b. hoạt chất có tỷ trọng nhỏ hơn tá dược
c. tỷ trọng của hoạt chất khác tá dược
d. hoạt chât không tan trong tá dược
e. hoạt chất tan trong tá dược
94. Hệ số thay thế nghịch của 1 chât so với tá dược là:
a. lượng hoạt chất chiếm thể tích tương đươg 1g tá dược
b. lượng tá dược chiếm thể tích tương đươg 1g hoạt chất.
c. hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt
d. hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó
e. hệ số thanh thải của hoạt chất khi được điều chế với tá dược đó
95. Hệ số thay thế có ý nghĩa trong phương pháp điều chế:
a. nặn bằng tay
b. ép bằng máy
c. đun chày đổ khuôn thủ công
d. đun chày đổ khuôn tự động
e. tất cả…
96. Dược chất khô giòn, ở quy mô nhỏ nên dùng dụng cụ:
a. cối chày d. rây
b. thuyền tán c. máy nghiền có cánh quạt
e. a. hoặc c.
97. Cho biểu đồ thể hiện AUC khi sử dụng 1 liểu đơn thuốc bột uống, hãy lựa chọn
kích thước tiểu phân hoạt chất của A, B, C cho phù hợp:
a. A mịn 500mg, B siêu mịn 500mg, C siêu mịn 250mg
b. A mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C siêu mịn 500mg
c. A siêu mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C mịn 500mg
d. A siêu mịn 250mg, B siêu mịn 500mg, C mịn 250mg
e. không có câu trả lời phù hợp.
98. Thiết bị nghiền liên tục ở quy mô lớn có thể đưa về kích thước vài micromét là:
a. máy nghiền cắt
b. Máy xay mâm kiểu đứng
c. máy xay mâm kiểu nằm
d. máy nghiền dùng luồng không khí
e. máy nghiền có hòn bi
99.Đối với vật liệu có tính dính, nên tránh sử dụng thiết bị nghiền nào vì sẽ làm tăng
kích thước tiểu phân:
a. máy nghiền cắt
b. máy nghiền có búa
c. máy nghiền có đinh nhọn
d. máy nghiền có hòn bi
e. máy nghiền rung có bi.
100. DĐVN IV quy định cỡ rây nhỏ nhất là 45 micromet vì
a. đó là cở rây nhỏ nhất có thể chế tạo
b. đó là giới hạn dưới của bột rất mịn
c. tuân theo tiêu chuẩn ISO 565-1975
d, bột nhỏ hơn cở này sẽ bị kết dính do lực hút Val der quaals
e. a. và b. đúng
101. Thứ tự 2 phần điền khuyết trong phát biểu sau: DĐVN IV qui định “khi không
dùng vào mục đích rây phân tích, có thể dùng rây ………… có đường kính trong bằng
1,25 lần chiều rộng …………của rây có cở tương ứng”
a. mắt tròn, mắt vuông
b.sợi tròn, sợi vuông
c. mắt vuông, mắt tròn
d. sợi vuông, sợi tròn
e. mắt tròn, sợi lưới rây.
102. Trong 1 đơn bột kép, khi nghiền bột đơn, phải bắt đầu nghiền từ dược chất:
a. khó nghiền mịn
b. có khối lượng nhỏ
c. có khối lượng lớn
d. dễ bay hơi
e. dễ hút ẩm
103. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như
thường khi không quá:
a. 1 giọt/2g
b.1 giọt/4g
c. 2 giọt/1g
d. 2 giọt/4g
e. 10% so với toàn bột trong cthức
104. Độ ẩm của thuốc bột không được quá:
a. 3%
b. 5%
c. 9%
d. 15%
e. 12%
105. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:
a. giảm kích thước tiểu phân
b. giảm độ ẩm
c. chuyển dạng tiểu phân hình cầu
d. thêm tá dược trơn
e. giảm lực tương tác tĩnh điện

106. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng:


a. lượng bột cho vào bằng lg bột có trong cối
b. chất có tỷ trọng lớn cho vào trước.
c. chất có màu cho vào trước
d. tinh dầu cho vào sau
107. Với hỗn hợp bột có độ trơn chảy tốt, nên sử dụng thiết bị trộn:
a. thùng trộn
b. thùng trộn có cánh đảo
c. thùng trộn có đinh xoắn
d. a hoặc c
108. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột:
a. độn
b. dính
c. trơn
d. tạo mùi
109. Thiết bị tạo cốm nào phù hợp với cốm nhai trẻ em:
a. tầng sôi
b. High shear wet granulation
c. phun sấy
d. ép đùn
e. a hoặc c
110. Công thức thuốc bột gồm lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin, bột talc. Cho biết
nên thêm tá dược nào
a. lactose
b. PVP
c. MgCO2
d, Mg stearat
e. Cross carmellose
111. Cho cthức thuốc bột gồm NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, cần lưu ý điều
gì với công thức này:
a. cần thêm NaHCO3
b. cần thêm bột talc
c. cần thay dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan
d. cần thêm dầu parafin
e. cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trc khi tiến hành pha chế.
112. Dạng thuốc nào khi dùng qua đường uống, dược chất không bị chuyển hóa lần đầu
qua gan:
a. viên sủi bọt
b. viên hòa tan trong miệng
c. viên đặt dưới lưỡi
d. viên nén rã nhanh trong miệng
e. viên hòa tan trong nước
113. Viên nào dưới đây cho tác dụng nhanh nhất.
a. đặt dưới lưỡi
b. đặt trong xoang miệng
c. hòa tan
d. sủi bọt
e. phân tán nhanh.
114. Viên bao phim paracetamol thuộc dạng viên nào dưới đây:
a. viên phóng thích tức thời
b. viên phóng thích trì hoãn
c. viên phóng thích kéo dài
d.viên phóng thích kéo dài kiểu nhắc lại
e. viên bao tan trong ruột
115. Viên pH8 thuộc dạng viên phóng thích nào dưới đây:
a. tức thời
b. chậm (trì hoãn)
c. kéo dài
d. kéo dài kiểu nhắc lại
e. tất cả đều sai
116. Viên nào dưới đây thường đượcsử dụng cho em bé:
a. đặt dưới lưỡi
b. đặt trong khoang miệng
c. sủi bọt
d. phân tán nhanh
e. nhai
117. Viên chứa Diclofenac trên thị trường được bao phim là nhằm:
a. giúp viên hấp thu nhanh
b. tan trong ruột
c. tránh các yếu tố môi trường
d. bảo vệ niêm mạc dạ dày
e. câu B và D
118. Viên nào sau đây cần bảo quản đặc biệt tránh ẩm:
a. ngậm
b. phụ khoa
c. sủi bọt
d. bao
e. tất cả
119. Dưới đây là ưu điểm của viên nén ngoại trừ:
a. an toàn hơn thuốc tiêm
b. thường không có chất bảo quản
c. dễ vận chuyển
d. hoạt chất ổn định
e. sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc rắn khác.
120. Viên chứa nhiều loại cốm được điều chế nhằm tạo ra tác dụng:
a. trì hoãn
b. kéo dài kiểu liên tục
c. kéo dài kiểu nhắc lại
d. kết hợp tức thì và kéo dài
e. cả c. hoặc d.
121. Viên nhiều lớp có thể nhằm mục đích:
a. tránh tương kỵ giữa các thành phần
b. giúp tác dụng kéo dài
c. giảm số lần dùng trong ngày
d. bào đảm giới hạn nồng độ thuốc ổn định trong máu.
122. Dưới đây là ưu điểm của viên nén ngoại trừ:
a. an toàn hơn thuốc tiêm
b. thường không có chất bảo quản
c. dễ vận chuyển
d. hoạt chất ổn định
e. sinh khả dụng thấp hơn các dạng thuốc rắn khác.
123 Tính chất nào không đúng cho viên bao phim:
a. hình dạng tương tự viên nhân.
b. có thể duy trì các ký hiệu, logo của viên nhân
c. chỉ bao phim tan ở ruột
d. quá trình bao liên tục
e. dễ tự động hóa.
124. Tá dược nào dưới đây được cho là tá dược đa năng:
a. Na Crosscarmellose
b. Cellulose vi tinh thể
c. Na Starch glycolat
d. Crospovidon
e. Na lauryl sulfat
125. tá dược nào dưới đây thường làm tá dược rã trong viên nén phụ khoa:
a. Na Crosscarmellose
b. Cellulose vi tinh thể
c. Na Starch glycolat
d. Crospovidon
e. Natri lauryl sulfat
126. vai trò của PEG 6000 trong công thức viên sủi là tá dược:
a. độn
b. rã
c. dính
d. trơn chảy
e. tăng độ tan
127. Tá dược độn thường dùng cho viên phụ khoa là
A. Tinh bột biến tính
B. Avicel
C. Lactose
D. Glucose
E. Manitol
128. Tá dược rã nào dưới đây được sử dụng cho viên nén rã nhanh trong miệng
A. Manitol
B. Saccharose
C. Avicel
D. Beta-cyclodextrin
E. Tinh bột biến tính
129. Tá dược trơn nào dưới đây không thuộc nhóm tan trong nước
A. Acid boric
B. Acrosil
C. Na lauryl sulfat
D. Natri benzoat
E. PEG 4000
130. Magnesi stearat là
A. Tá dược trơn bóng tan trong nước
B. Tá dược trơn bóng không tan trong nước
C. Tá dược trơn bóng thân nước
D. Tá dược trơn bóng sơ nước
E. Thuộc nhóm tá dược độn vô cơ
131. Shellac là tá dược
A. Bao film tan trong dạ dày
B. Bao film tan trong ruột
C. Bao film phóng thích kéo dài
D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm
132. Eudragit siro 100 là tá dược
A. Bao film tan trong dạ dày
B. Bao film tan trong ruột
C. Bao film phóng thích kéo dài
D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
133. HPMC 604 cps là tá dược
A. Bao film tan trong dạ dày
B. Bao film tan trong ruột
C. Bao film phóng thích kéo dài
D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm
134. HPMC phtalat là tá dược
A. Bao film tan trong dạ dày
B. Bao film tan trong ruột
C. Bao film phóng thích kéo dài
D. Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
E. Tạo lớp màng bảo vệ chống ẩm
135. Khi bao màng mỏng, viên nhân cầu có dạng
A. Dạng hai mặt lồi
B. Dạng hai mặt phẳng
C. Góc cạnh
D. Hình bầu dục
E. Dạng nào cũng được
136. Dung môi nào không sử dụng trong bao phim
A. Alcol ethylic
B. Aceton
C. Isopropanol
D. Nước
E. Các dung môi trên đều sử dụng được
137. Chất nào không sử dụng để làm chất hóa dẻo trong bao phim
A. PEG 400
B. Glycerol
C. Triethyl citrat
D. DEP
E. Simethicon
138. Chất nào được sử dụng để làm chất cản quang trong bao phim
A. Titan oxyd
B. Silic dioxyd
C. Talc
D. Magnesi stearat
E. Calci carbonat
139. Tá dược thường sử dụng để bao nền cho viên bao đường là
A. Đường saccarose hoặc siro có nồng độ phù hợp
B. Aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose
C. Sellac hay gôm arabic
D. Hổn dịch kaolin, talc trong dịch thể gelatin
E. Hổn dịch kaolin, talc trong siro đơn hoặc trong dịch thể gelatin
140. Bao cách ly trong kỹ thuật bao đường có mục đích
A. Tránh ẩm xâm nhập vào nhân
B. Tránh các viên dính với nhau
C. Giúp bao màu được tốt
D. Giúp viên tròn đều
141. Khi xây dựng công thức, thông số nào dưới đây liên quan trực tiếp đến sự
phù hợp
về khối lượng viên
A. Hàm lượng hoạt chất
B. Tỷ trọng biểu kiến
C. Thể tích biểu kiến
D. Phân bố kích thước hạt
142. Độ ổn định hoạt chất trong viên nén liên quan đến thông số nào dưới đây
A. Hệ số nén
B. Tỷ trọng biểu kiến
C. Độ ẩm
D. Nồng độ hoạt chất
E. Phân bổ kích thước hạt
143. Từ thể tích biểu kiến, tính dược
A. Độ xốp
B. Tỉ số Hausner
C. Tỷ trọng thật
D. Cả A và B
E. Cả A, B và C
144. Tạo hạt không giúp cải thiện được
A. Sự đồng đều hàm lượng hoạt chất trong các hạt
B. Tăng tính trơn chảy của hạt
C. Tăng lực liên kết của hạt
D. Tránh sự phân lớp
E. Tăng tính xốp của hạt
145. Khi thành lập công thức viên nén đặt phụ khoa, cần lưu ý đến yếu tố bảo vệ
tự nhiên tại âm đạo là
A. Tạp khuẩn
B. Nấm candida albicans
C. Vi khuẩn Doderlein
D. Vi khuẩn Lactobacillus
E. pH kiềm thường trực tại âm đạo
146. Phân bố kích thước hạt không ảnh hưởng đến tính chất nào dưới đây
A. Phù hợp với khối lượng viên
B. Lưu tính
C. Khả năng chịu nén
D. Đông đều hàm lượng
E. Đều có ảnh hưởng
147. Khi góc nghỉ α: 30-40 thì hỗn hợp cốm
A. Chảy rất tốt
B. Chảy tốt
C. Cần thêm tá dược trơn
D. Khó chảy
148. Trong phương pháp dập trực tiếp, hỗn hợp đem dập nên có
A. Tỷ lệ hạt chiếm 100% là tốt nhất
B. Tỷ lệ hạt/bột mịn 70/30
C. Tỷ lệ hạt/bột mịn 60/40
D. Tỷ lệ hạt/bột mịn 50/50
E. Do có tá dược dập thẳng nên tỷ lệ nào cũng được
149. Viên chậm rã, có thể do các yếu tố sau
A. Dư tá dược dính
B. Nén quá cứng
C. Sử dụng tá dược trơn bóng sơ nước quá nhiều
D. Câu B, C đúng
E. Câu A, B, C đúng
150. Tá dược nào dưới đây không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc
A. Tá được dộn
B. Tá dược dính
C. Tá dược rã
D. Tá dược trơn
E. Các tá dược trên đều có ảnh hưởng
151. Liên quan đến sinh khả dụng của các dạng bào chế, thứ tự nào phù hợp
A. Nang mềm > bột > viên nén >viên nang cứng > viên bao
B. Nang mềm > bột > nang cứng > viên nén > viên bao phim
C. Nang mềm > bột > nang cứng > viên bao phim > viên nén
D. Bột > nang mềm > nang cứng > viên nén > viên bao phim
E. Bột > nang cứng > nang mềm > viên nén > viên bao phim
152. Khi tính đồng đều khối lượng viên, quy định về chênh lệch % của DĐVN là
A. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng lý thuyết
B. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng trung bình của 20 viên
C. Chênh lệch của từng viên so với khối lượng trung bình của 10 viên
D. Chênh lệch của khối lượng trung bình của 20 viên so với khối lượng lý thuyết
E. Chênh lệch của khối lượng trung bình của 10 viên so với khối lượng lý thuyết
153. Cho công thức 1 viên gồm Aspirin 325mg, lactose 100mg, tinh bột 40mg,
Avicel pH102 18mg, talc 15mg. Xác định quy trình nào đúng ở giai đoạn dập viên
lớn
A. Trộn đều aspirin, tất cả lượng lactose và tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng talc,
dập viên lớn
B. Trộn đều aspirin, 1/2 lượng lactose, 1/2 lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2 lượng
talc, dập viên lớn
C. Trộn đều aspirin, 1/2 lượng lactose, tất cả lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2
lượng talc, dập viên lớn
D. Trộn đều aspirin, tất cả lượng lactose, 1/2 lượng tinh bột, 1/2 lượng Avicel, 1/2
lượng talc, dập viên lớn
E. Trộn đều aspirin, lactose, tinh bột, 1/2 lượng Avicel, dập viên lớn
154. Dung tích nang cứng số 0 là
A. 0.95ml
B. 0.67ml
C. 0.48ml
D. 0.38ml
E. 0.28ml
155. Làm giảm tính sơ nước của hỗn hợp cốm/bột có thể dùng
A. Natri bezoat
B. Natri lauryl sulfat
C. Lactose
D. PEG 6000
E. Các chất trên đều không làm giảm tính sơ nước được
156. Tính chất nào sau đây không tốt cho khối bột đóng nang cứng bằng vít phân
liều tự động (máy đóng nang tự động)
A. Có tính chịu nén
B. Có tỉ trọng khối thấp
C. Có khả năng chống dính để không bám vào các bộ phân của máy
D. Có độ chảy tốt
E. Tất cả các tính chất trên đều cần thiết
157. Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu
A. phương pháp nhúng khuôn
B. phương pháp ép trên khuôn cố định
C. phương pháp nhỏ giọt
D. phương pháp ép trên trụ
E. phương pháp nhúng khuôn hoặc ép trên khuôn cố định
158. Phát biểu nào về sinh khả dụng của viên nang cứng không đúng
A. pH dịch vị càng acid vỏ nang càng dễ rã
B. Tương tác dược chất-vỏ nang có thể ảnh hưởng đến thời gian rã của vỏ nang
C. Phương pháp đóng thuốc vào nang ảnh hưởng đến tốc độ hòa tan của dược chất
D. Vỏ nang bao chống ẩm có thời gian rã lâu hơn thời gian thường
E. Tá dược trơn bóng làm giảm độ hòa tan của dược chât trong nang
159. Tiêu chuẩn quan trọng nhất của khối bột thuốc khi đóng nang bằng máy bán
tự động
A. Thể tích biểu kiến phải phù hợp với kích thước vỏ nang
B. Phải có tính chịu nén tốt
C. Tính liên kết giữa bột hoặc hạt tốt
D. Khả năng chống ẩm cao
E. Cả 4 tiêu chuẩn đều quan trọng
160. Ưu điểm nào không đúng của viên nang
A. Hình dạng dễ uống
B. Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất
C. Dùng thử nghiệm đánh giá dược chất mới
D. Giá thành rẻ hơn viên nén
161. Nồng độ chất hóa dẻo trong điều chế vỏ nang mềm nên trong khoảng 20-
30% (kl/kl) vì có thể ảnh hưởng đến tính chất sau của vỏ nang
A. Độ cứng, độ dai của vỏ nang
B. Tính thấm oxy và độ ẩm của vỏ nang
C. Giữ màu vỏ nang mềm đồng nhất
D. Tăng sinh khả dụng vì làm vỏ nang hòa tan nhanh nhất
E. Hạn chế ảnh hưởng môi trường lên thời gian rã của vỏ nang
Câu 162: Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ nang:
a/ Độ cứng
b/ Độ đàn hồi
c/ Độ nhớt
d/ Độ liên kết polyme
Câu 163: Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc
của viên nang mềm:
a/ Alcol etylic
b/ Hydrocarbon mạch thẳng
c/ Các alcol phân tử lượng cao
d/ Dầu đậu nành
e/ Dầu parafin
Câu 164: Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu, nên sử
dụng chất gây thấm là:
a/ Lecithin
b/ Tween
c/ PEG 400
d/ Natri laurylsulfat
e/ Monoglycerin stearat
Câu 165: Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng là:
a/ Điều chế dung dịch gelatin
b/ Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng tâm
c/ Làm lạnh viên nang trong nước lạnh ở 4oC
d/ Rửa sạch viên nang bằng dung môi hữu cơ
e/ Sấy khô viên nang trong buồng sấy
Câu 166: Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng:
a/ Hỗn dịch trong dầu
b/ Dung dịch dầu
c/ Nhũ tương D/N
d/ Nhũ tương N/D
e/ Dạng hỗn dịch trong dầu hoặc nhũ tương N/D

Câu 167: Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:


a/ 1 - 12
b/ 2,5 - 10
c/ 2,5 – 7
d/ 5 – 7
e/ Trung tính
Câu 168: Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể
thêm vào dịch gelatin thành phần nào:
a/ Glycerin
b/ Natri lauryl sulfat
c/ Propyl paraben
d/ Chất làm tăng độ nhớt
e/ Chỉ cần kiểm soát nồng độ và nhiệt độ gelatin
Câu 169: Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là:
a/ Chỉ tạo được viên hình cầu
b/ Hao phí gelatin nhiều
c/ Viên có gờ bao quanh
d/ Chỉ tạo được viên nang co 1bề dày vỏ nang mỏng khoảng 0,6mm
e/ Tốc độ tạo viên chậm
Câu 170: Lợi ích nào sau đây không dúng với vi hạt:
a/ Kiểm soát tốc độ phóng thích hoạt chất
b/ Bảo vệ toàn vẹn sinh khả dụng cao hơn dạng bào chế thông thường
c/ Kiểm soát vị trí phóng thích hoạt chất
d/ Giúp giàm độc tính trên gan
e/ Giúp bảo vệ tốt các chế phẩm sinh học
Câu 171: Phương pháp đông tụ phức tạo vi hạt thuộc về nhóm phương pháp:
a/ Vật lý
b/ Hóa học
c/ Sinh học
d/ Lý hóa
Câu 172: Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc lõi (capsule)
a/ Polyme hóa liên bề mặt và bay hơi dung môi
b/ Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và bay hơi dung môi
c/ Phương pháp đông tụ phức và bay hơi dung môi
d/ Phương pháp bay hơi dung môi
e/ Phương pháp đông tụ đơn, đông tụ phức và Polyme hóa liên bề mặt
Câu 173: Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc khung (matrix)
a/ Polyme hóa liên bề mặt
b/ Phương pháp đông tụ đơn
c/ Phương pháp đông tụ phức
d/ Phương pháp bay hơi dung môi
e/ Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ
Câu 174: Trong công thức thuốc viên có chứa kaolin, loại tương kỵ nào có thể xảy ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ hấp phụ
e/ Không gây tương kỵ vật lý
Câu 175: Khi trong công thức thuốc viên bột có chứa CaCO3, loại tương kỵ nào có thể
xảy ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp Eutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ hấp phụ
Câu 176: Khi trong công thức thuốc mỡ có chứa long não, mentol, vaselin; Khắc phục
tương kỵ xảy ra bằng cách:
a/ Chia đôi lượng vaselin … riêng từng chất
b/ Thêm lanolinđể tạo hỗn hợp cutectie tạo thành
c/ Điều chế thuốc mỡ kiểu hỗn dịch
d/ Tỷ lệ sử dụng trong công thức không gây ra tương kỵ
e/ Có tương kỵ nhưng điều chế thuốc mỡ bình thường không phải khắc phục
Câu 177: Khi trong công thức thuốc nhỏ mắt có chứa dẫn chất của carboxy metyl
cellulose, loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ hấp ẩn
e/ Không gây tương kỵ vật lý
Câu 178: Trong dung dịch thuốc nước có chứa các muối NaBr, CaBr2, Papaverin.HCl;
loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
a/ Tạo thành hỗn hợp rắn
b/ Tạo thành hỗn hợp cutectie
c/ Tạo thành hỗn hợp ẩm
d/ Gây tương kỵ ẩn
e/ Không gây tương kỵ vật lý
Câu 179: Khi phối hợp Dietyl… với Glycerin loại tương kỵ nào cóo thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do phản ứng tạo phức
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ ẩn
d/ Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa
e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
Câu 180: Trong công thức chứa cao Belladon, cao opi, glycerin, dầu hạnh nhân, loại
tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do phản ứng tạo phức
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ ẩn
d/ Tương kỵ do hai chất lỏng không hỗn hòa
e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
Câu 181: Trong đơn thuốc nước có chứa cồn thuốc dược liệu, loại tương kỵ nào sao đây
có thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do dược chất không tan
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ ẩn
d/ Tương kỵ do hai chất lỏng không hỗn hòa
e/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
Câu 182: Trong công thức thuốc có chứa ephedrine, eucalyptol, dầu lạc; loại tương kỵ
nào dưới đây có thể xảy ra:
a/ Tương kỵ do dược chất không tan
b/ Tương kỵ gây kết tủa do thay đổi độ tan
c/ Tương kỵ do hai chất không hỗn hòa
d/ Tương kỵ gây kết tủa do hiện tượng hóa muối
e/ Không có tương kỵ nào
Câu 183: Trong đơn thuốc có choramphenicol, dexamethasone, nước cất hãy nêu cách
khắc phục hợp lý cho tương kỵ xảy ra:
a/ Thay đổi dung môi
b/ Tahy thế bằng dẫn chất dễ tan
c/ Điều chế dưới dạng hỗn dịch
d/ Dùng chất trung gian hòa tan
184. Trong đơn thuốc có Ephedrin HCl, Kali Iodid, cồn tiểu hồi amoniac loại tương ki
nào dưới đây có thể xảy ra:
A/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Acid mạnh đẩy Acid yếu
B/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Kiềm mạnh đẩy Kiềm yếu
C/ Tương kỵ do phản ứng oxy hóa khử
D/ Tương kỵ do thủy phân theo cơ chế phân tử
E/ Không có tương kỵ nào.
185. Trong đơn thuốc nước có glycerin, natri borat, natri hydrocarbonat, loại tương kỵ
nào dưới đây có thể xảy ra:
A/ Tương kỵ do phản ứng của Acid mạnh đẩy Acid yếu
B/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng của Kiềm mạnh đẩy Kiềm yếu
C/ Tương kỵ do phản ứng oxy hóa khử
D/ Tương kỵ do thủy phân theo cơ chế phân tử
E/ Không có tương kỵ nào
186. Khi phối hợp Natri Nitrit, amoni clorid, kali iodid, nước cất, có sự biến đổi màu và
xuất hiện tủa do kết quả của loại phản ứng nào dưới đây :
A/ Phản ứng thủy phân theo cơ chế ion
B/ Phản ứng của acid mạnh đẩy acid yếu
C/ Phản ứng oxy hóa khử
D/ Do A & B
E/ Do A, B & C
187. Trong đơn thuốc nước có chứa Atropin sulfat & Acid boric loại tương kỵ nào có thể
xảy ra :
A/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân
B/ Tương kỵ do phản ứng trao đổi
C/ Tương kỵ do phản ứng kết hợp
D/ Tương kỵ do phản ứng kết tủa
E/ Không gây tương kỵ nào
188. Trong đơn thuốc nước có chứa Anesthesin, cồn tinh dầu tiểu hồi Ammoniac, siro
đơn loại tương kỵ nào dưới đây có thể xảy ra:
A/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân theo cơ chế phân tử
B/ Tương kỵ do phản ứng thủy phân theo cơ chế ion
C/ Tương kỵ do phản ứng trao đổi
D/ Tương kỵ do phản ứng kết tủa
E/ Tương kỵ gây tủa do phản ứng kiềm mạnh đẩy kiềm yếu
189. Trong đơn thuốc nước có sắt sulfat, siro quiquina loại tương kỵ nào dưới đây có thể
xảy ra:
A/ Tương kỵ hóa học do phản ứng thủy phân
B/ Tương kỵ hóa học do phản ứng trao đổi
C/ Tương kỵ hóa học do phản ứng kết hợp gây tủa
D/ Tương kỵ hóa học do phản ứng kết tủa
E/ Không gây tương kỵ nào
190. Trong đơn thuốc nước có chứa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra
A/ 01 tương kỵ hóa học
B/ 02 loại tương kỵ hóa học
C/ 01 loại tương kỵ dược lý
D/ 02 loại tương kỵ dược lý
E/ 01 loại tương kỵ hóa học và 01 loại tương kỵ dược lý
191. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kỵ xảy ra
do:
A/ Anesthesin làm tăng tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế hiệp lực
B/ Anesthesin làm giảm tác dụng của Sulfanilamid do cơ chế tương tranh
C/ Sulfanilamid làm tăng tác dụng của Anesthesin do cơ chế hiệp lực
D/ Sulfanilamid làm giảm tác dụng của Anesthesin do cơ chế tương tranh
E/ Sulfanilamid làm giảm tác dụng của Anesthesin do thủy phân nối este của chất này

192. Thuốc nào dưới đây được xem tương đồng với thuốc khí dung:
A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc/ nồi xong Đông Y
C/ Thuốc ống hít
D/ Thuốc gây mê qua đường hô hấp
E/ Thuốc xông với khí nén dùng đầu phun kiểu cột Vigreux
193. Nếu có hoạt chất kém ổn định trong công thức thuốc khí dung cần chọn khí đẩy là:
A/ Khí oxy tinh khiết
B/ Khí thường được lọc sạch và làm lạnh
C/ Khí thường được làm giàu khí oxy và làm lạnh
D/ Khí Heli
E/ Khí trơ
194. Thuốc khí dung Oxytoxin chỉ đượchấp thu và tạo hiệu quả trị liệu qua đường hô
hấp nếu khi sử dụng thuốc tạo được hạt sol có kích cỡ:
A/ Khoản 0,01-0,1 ϻm
B/ Khoản 3-10 ϻm
C/ > 10-50 ϻm
D/ > 50-100 ϻm
E/ >100-200 ϻm
195. Thuốc có thể phân liều bằng khí đẩy giống như thuốc khí dung là :
A/ Thuốc lỏng để uống (ví dụ siro thuốc)
B/ Thuốc viên nén
C/ Thuốc viên bao
D/ Thuốc nang để uống
E/ Thuốc chuyên khoa mắt
196. Thuốc thay thế cho cả đường uống, đường tiêm trong 1 số trường hợp
A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc xông Đông Y
C/ Thuốc ống hít
D/ Thuốc khí dung tự động
E/ Thuốc xông qua mũi, hong với bơm nén khí dùng đầu phun kiểu cột Vigreux
197. Trạng thái phân tán dị thể duy nhất là hạt chứa hoạt chất trong khí chỉ đạt được
khi dùng
A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc/ nồi xong Đông Y
C/ Thuốc khí dung tự động
D/ Thuốc gây mê qua đường hô hấp
E/ Thuốc ống hít
198. Trạng thái phân tán đồng thể ( phân từ hoạt chất/ khí) chỉ đạt được khi dùng
A/ Thuốc bột y tế
B/ Thuốc ống hít
C/ Thuốc khí dung tự động
D/ Thuốc xông với khí nên dùng đầu phun kiểu màng lọc
E/ Thuốc xông với khí nên dùng đầu phun kiểu cột Vigreux
199. Để tạo khí đẩy cho thuốc khí dung tập thể, thực tế thường dùng
A/ Máy nén khí sạch với thông số kĩ thuật phù hợp
B/ Bình chứa hỗn hợp khí trơ ở áp suất cao
C/ Bình chứa khí Nito ở áp suất cao
D/ Bình chứa khí Carbon dioxyd (CO2) ở áp suất cao
E/ Bình chứa hỗn hợp khí Oxy và Nito ở áp suất cao
200. Trong quy trình bào chế thuốc khí dung với khí đẩy chưa hóa lỏng phải tuân thủ thứ tự
nào sau đây:
A/ Đặt Van_ Xoay nắp bảo vệ
B/ Mở nắp bảo vệ_ đặt Van D/ Đặt van _ Nạp thuốc
C/ Đặt Van_ Đóng khí đẩy E/ Đóng khí đẩy_Nạp thuốc

ÔN TẬP BÀO CHẾ 2


Chất bảo quản nào sau đây dễ tạo 2014
bọt, không khuấy mạnh khi pha chế?
Để giảm liên kết tiểu phân có thể áp
dụng các biện pháp: sấy khô bột,
2014
thêm tá dược trơn, thêm chất
chống ẩm.
Bôt c ̣ ó đô ̣trơn chảy thích hơp cho s ̣ ản xuất
Bột
công nghiêp khi ̣ gó c nghỉ < 40o
Bột nhão là dạng thuốc hoạt chất rắn 
Bột
40% phân tán đều trong tá dược.
Choṇ ý sai về chất lỏng trong công thứ c
Bột thuốc bôṭ luôn là hoat ch ̣ ấ t có tá c dung d
̣ ươc l ̣ ý.
DĐVN qui định phải thử độ tan đối với
Bột thuốc bột sủi bọt dùng uống hoặc dùng
ngoài
Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và "hồ
Bột nước" thuộc về yếu tố: đặc tính của tá
dược.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn
nhiễm khuẩn đối với thuốc bột thuốc bột có
Bột nguồn gốc dược liệu, thuốc bột để xoa, rắc
lên vết
thương rộng, thuốc bột để tiêm.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn
Bột nhiễm khuẩn đối với thuốc bột có nguồn
gốc dược liệu.
Bột Lượng chất lỏng nếu có trong công thức
thuốc bột không được vượt quá 10%
Bột Phương pháp làm khô cho bột có dạng hình
cầu, xốp là phương pháp: sấy phun sương.

Thuốc bột và thuốc cốm có nhiều ưu điểm


Bột hơn thuốc dạng lỏng, ngoại trừ: sinh khả
dụng cao hơn.
Nếu thuốc cốm được qui định thử về tính tan
Cốm
thì thuốc cốm đó phải tan trong 5 phút.
Theo DĐVN, độ ẩm trong thuốc cốm không
Cốm
quá 5%
Đạn Chất diện hoạt không ion hoá là các Span
Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành
phần công thức thuốc đặt có thể làm chậm
hoặc tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc
Đạn trực
tràng, làm tăng độ tan của dược chất, làm
tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt
niêm mạc trực tràng.
Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc
Đạn
nhóm tá dược keo thân nước tổng hợp.
Tá dược witepsol dùng điều chế thuốc đặt
Đạn
thuộc nhóm tá dược glycerid bán tổng hợp.
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn
Đạn được điều chế với tá dược witepsol là không
quá 30 phút.
Đạn Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn
được điều chế với tá dược PEG là không
quá 60 phút.
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn
Đạn được điều chế với tá dược triglycerid là
không quá 30 phút.
Thuốc đạn được điều chế với tá dược
Đạn witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế:
chảy lỏng ở thân nhiệt.
Ưu đỉểm chính của thuốc đạn so với thuốc
Đạn uống có thể sử dụng cho những bệnh nhân
bị hôn mê.
Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc
Đạn trứng có thể có dạng dung dịch, hỗn dịch,
nhũ tương, hỗn dịch – nhũ tương.
Cho công thức sau:
Đạn Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2 g

Liều như vậy, điều chế 10


viên thuốc đạn. Biết E của
colargol = 1,2.
Hãy tính lượng hoạt chất
và tá dược cần để điều chế
công thức trên (không tính
hao hụt)
Colargol = 0.2x10 = 2.0 g
Witepsol = 2x10-2.0/1.2
= 18.33 g
Đạn Cho công thức sau: 2014
Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2 g
Liều như vậy điều chế 20 viên thuốc đạn.
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
Tính lượng hoạt chất và tá dược để điều chế
công thức trên (không tính hao hụt).
Dược chất = 0.3*20 = 6 g
Tá dược = 2*20-6/1.26 = 35.2 g
Đối với hỗn dịch, chất gây thấm đóng vai
Hỗn trò quan trọng trong trường hợp Dược chất 2014
có bề mặt không thấm chất dẫn
Hệ số lắng của một hỗn dịch là Không câu
Hỗn 2014
nào đúng
Làm giảm sức căng liên bề mặt sẽ làm giảm
Hỗn sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân 2014
tán bền.
Nêu 3 giai đoạn chính trong điều chế hỗn
dịch bằng phương pháp phân tán cơ học.
Hỗn 2014
Ngiển khô – Nghiền ướt – phối hợp với
chất dẫn
Cho công thức sau:
Lưu huỳnh 3 g Long não 0,75 g
Glycerin 15 g Nước cất vừa đủ 75 ml
Hỗn Hai chất cần thêm vào công thức để bào chế 2014
được công thức trên là cồn để hòa tan long
não và Chất gây thấm: tween 80 hoặc cồn
saponin
Hỗn Cho công thức sau: 2014
Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2 g
Liều như vậy điều chế 10 viên thuốc đạn
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
- Kiểu cấu trúc của dạng thuốc là Hỗn dịch
- Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá
dược Trộn đều đơn giản (nói phân tán cơ
học là sai)
Cho công thức sau:
Lưu huỳnh 2 g
Glycerol 10 g
Hỗn 2014
Nước cất vđ 100 ml
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công
thức trên (không cần tính toán).

Nghiền mịn lưu huỳnh. Thêm chất gây


thấm và một lượng nước cất đủ tạo thành
khối nhão. Nghiền trộn kỹ. Thêm từ từ
glycerin và
nước cất, vừa thêm vừa phân tán đều.
Điều chỉnh thể tích bằng nước cất vđ 100
ml
Hỗn Cho công thức thuốc mỡ 2014
sau:
Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd
5g
Đồng sulfat 0,3 g Kẽm
sulfat 0,5 g
Lanolin khan 20 g Vaselin
60 g Nước cất 10 ml
Hãy phân tích cấu trúc của
thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và
kẽm oxyd không tan trong
tá dược) – nhũ tương
(đồng và kẽm sulfat tan
trong nước, sau đó nhũ
hóa vào tá dược
nhờ lanolin khan)
Dạng bào chế nào sau đây
có thể được điều chế dưới
Mỡ 2014
dạng nhũ tương kiểu N/D:
thuốc mỡ
Hệ số phân bố D/N lý
tưởng cho sự thấm thuốc
Mỡ 2014
qua da và niêm mạc là
cân bằng.
Khả năng giải phóng hoạt
chất ra khỏi tá dược thuốc
Mỡ mỡ phụ thuộc nhiều nhất 2014
vào độ tan của dược
chất.
Lớp biểu bì do bản chất
Mỡ cấu tạo, không cho đi qua 2014
(các) chất sau: Vitamin C
Mỡ Tá dược thường dược pha 2014
chế sẵn để tiện pha chế
pha chế thuốc mỡ là Tá
dược nhũ hóa.
Tác dụng điều trị nào dưới
đây không đúng cho thuốc
mỡ: Thuốc mỡ gây tác
dụng điều trị tại mắt,
Mỡ Thuốc mỡ gây tác dụng 2014
điều trị tại
âm đạo, Thuốc mỡ gây
tác dụng điều trị toàn
thân.
Thử nghiệm nào sau đây
không liên quan đến việc
Mỡ 2014
xác định thể chất thuốc
mỡ: Điểm nhỏ giọt
Thử nghiệm nào sau đây
không liên quan đến việc
Mỡ 2014
xác định thể chất thuốc
mỡ: Khuyếch tán qua gel
Trong thuốc dùng ngoài,
để đạt tính kháng
Mỡ 2014
histamin, hoạt chất phải
thấm tới lớp niêm mạc.
Mỡ Cho công thức thuốc mỡ 2014
sau:
Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd
5g
Đồng sulfat 0,3 g Kẽm
sulfat 0,5 g
Lanolin khan 20 g Vaselin
60 g
Nước cất 10 ml
Hãy phân tích cấu trúc
thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và
kẽm oxyd không tan trong
tá dược) – nhũ tương
(đồng và kẽm sulfat tan
trong nước, sau đó nhũ
hóa vào tá dược
nhờ lanolin khan).
Cho công thức thuốc mỡ
sau:
Lưu huỳnh 1 g Kẽm oxyd
5g
Đồng sulfat 0,3 g Kẽm
sulfat 0,5 g
Mỡ 2014
Lanolin khan 20 g Vaselin
60 g Nước cất 10 ml
Phương pháp điều chế
công thức trên là trộn đều
đơn giản và trộn đều
nhũ hóa
Mỡ Cho công thức thuốc mỡ 2014
sau:
Kẽm oxyd mịn 150 g
Lanolin 50 g

Parafin rắn 50 g Alcol cetostearylic 50


g
Vaselin trắng hay vàng 850 g
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế
công thức trên (không cần tính toán).
Đun chảy parafin và alcol ceto
stearylic. Phối hợp lanolin vào.
Trong cối nghiền mịn kẽm oxyd,
Thêm dần hỗn hợp tá dược trên vừa
cho vừa nghiền trộn kỹ
Chất lỏng nào không nên
dùng để pha chế khối
Nang thuốc trong nang mềm 2014
Các alcol phân tử lượng
thấp
Thời gian rã qui định của
Nang 2014
viên nang cứng là 30 phút
Viên chứa diclofenac
được bao hoặc cho vào
Nang 2014
nang với mục đích tan
trong ruột.
Vỏ nang trong viên nang
Nang cứng là Thành phần của 2014
dạng bào chế.
Nén Thời gian rã của thuốc 2014
viên nén trần thông
thường, để uống phải
trong vòng 15 phút.
Biểu đồ phân tích kích
thướ c haṭ bằng phương
pháp rây: còn đươc g ̣ oi l
Nén ̣ à biểu đồ phân phố i xá 2014
c suấ t, có dang h ̣ inh
chuông h ̀ ep n ̣ ếu bôṭ
đồng đều kích thướ c
Độ hòa tan của viên
phóng thích tức thời khi
Nén không có chỉ dẫn khác là 2014
không dưới 70% sau 45
phút
Hai điều kiện cơ bản mà
bột/ hạt thuốc cần đáp ứng
Nén để viên nén đồng đều khối 2014
lượng: Kích thước hạt ổn
định và độ chảy tốt.
Kết quả thử độ hòa tan,
giải phóng hoạt chất của
viên nén (trong ống
Nén 2014
nghiệm), có thể gián tiếp
đánh giá sinh khả dụng
của chế phẩm.
Nén Máy dập viên kiểu tâm sai 2014
được ưa chuộng trong
phạm vi nghiên cứu, thử
nghiệm và sản xuất nhỏ.
Mục đích chính của việc
xát/ tạo hạt trong quy trình
bào chế viên nén là làm
Nén tăng tính dính và độ 2014
trơn chảy để phân liều
đồng đều khi
dập viên.
Phương pháp bào chế
thích hợp cho viên nén
Strycnin 0,5 mg-Vita.B110
Nén mg, khối lượng viên 100 2014
mg  7,5% là phương
pháp xát hạt từng
phần.
Phương pháp xát hạt khô
thường áp dụng cho nhóm
Nén hoạt chất Nhạy cảm, kém 2014
bền với nhiệt độ và độ
ẩm cao.
Tá dược dính cho viên
Nén paracetamol có thể là hồ 2014
tinh bột.
Nén Tá dược độn trong viên 2014
nén có các vai trò hay
chức năng là làm tăng thể
tích/ khối lượng viên tới
mức thích hợp để dễ dập
viên.
Tá dược màu (trong viên
nén) có thể được dùng ở
Nén 2014
dạng khô hoặc dạng dung
dịch. Đúng
Tá dược trơn bóng nên
Nén thêm vào ở giai đoạn 2014
trước khi dập viên.
Theo DĐVN, khi viên nén
đã được thử độ đồng đều
hàm lượng, thì được miễn
Nén 2014
thử tiêu chuẩn sau: Độ
đồng đều khối lượng của
chế phẩm.
Theo DĐVN, khi viên nén
đã thử độ hoà tan của hoạt
Nén chất, thì được miễn thử 2014
tiêu chuẩn sau: Độ rã của
viên
Theo DĐVN, khi viên nén
đã thử độ hoà tan, thì
Nén 2014
được miễn thử chỉ tiêu Độ
rã viên.
Thời gian rã của thuốc
viên bao đường thông
Nén 2014
thường, để uống phải
trong vòng 60 phút.
Nén Trong điều chế thuốc viên 2014
nén, sấy cốm đã được làm
ẩm với mục đích chính là
làm khô.
Trong điều chế viên nén,
tá dược rã ngoại được
Nén 2014
thêm vào ngay trước lúc
dập viên.
Trước khi dập viên, bột/
hạt thuốc phải đáp ứng
Nén 2014
thông số quan trọng nhất
là có hàm ẩm thích hợp.

Viên bao Aspirin pH 8 trên thị trường có


Nén mục đích chính là giúp viên tan trong 2014
ruột.
Viên nào sau đây đặc biệt cần được tránh
Nén 2014
ẩm? viên sủi bọt
Viên nén có khối lượng lớn 1,5 -3,5 g
Nén thường được dùng bằng cách uống như 2014
viên sủi bọt
Nén Viên sủi bọt rã theo cơ chế: hóa học 2014
Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị
Nhũ 2014
mức độ dễ bị oxy hóa của tá dược.
Nhũ Cho công thức sau: 2014
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công
thức trên (không cần tính toán).
Đun chảy witepsol. Hòa tan colargol
trong lượng nước tối thiểu. Dùng lanolin
khan đồng lượng với lượng nước đã dùng
để nhũ hóa
dung dịch hoạt chất vào tá dược.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Nhũ Liều như trên, điều chế 10 viên thuốc đạn 2014
Kiểu cấu trúc của dạng thuốc: Nhũ tương
Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá
dược: trôn đ ̣ ều nhũ hó a
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepsol vđ 2,0 g
Nhũ Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn 2014
Để điều chế được công thức trên, cần thêm
vào hai chất là nước để hòa tan colargol và
lanolin khan để nhũ hó a
Cho công thức:
Cholesterol 30 g Alcol stearilic 30 g
Sáp ong 80 g Vaselin 860 g
Nhũ 2014
Đây là tá dược nhũ hóa (nhũ tương khan,
tá dược hút.) vì thành phần gồm có pha
Dầu và chất nhũ hóa
Nhũ Dầu thực vật nào sau đây không được sử 2014
dụng trong nhũ tương thuốc tiêm: dầu thầu
dầu.
Khác biệt căn bản giữa hỗn dịch và nhũ
Nhũ 2014
tương là thuộc về trạng thái pha phân tán.
Không cần dùng chất nhũ hóa trong trường
Nhũ 2014
hợp Nồng độ pha phân tán nhỏ hơn 0,2%
Kích thước các tiểu phần pha nội của nhũ
Nhũ tương được quyết định bởi Lực phân tán 2014
và Lượng chất nhũ hoá
Liposom có cấu trúc là nhũ tương nhiều
Nhũ 2014
lớp
Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế
Nhũ thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân là 2014
tá dược nhũ tương D/N.

Một chất có cấu trúc phần thân dầu


và phần thân nước bằng nhau không
Nhũ được sử dụng làm chất nhũ hoá vì 2014
không làm thay đổi sức căng
liên bề mặt.
Nhũ tương Dầu / Nước để tiêm tĩnh
mạch phải có kích thước hạt nhũ nhỏ
Nhũ 2014
hơn hồng cầu và có tỉ lệ Dầu thích
hợp.
Nhũ tương thuốc tiêm truyền D/N
Nhũ 2014
nhằm cung cấp năng lượng.
Nhũ Phương pháp hòa tan tinh dầu trong 2014
nước bằng cách dùng bột talc, phải
cần dùng lượng tinh dầu thừa vì talc
hấp phụ tinh dầu đến 60 – 70%
Phương pháp xà phòng hóa điều chế
nhũ tương có đặc điểm là chất nhũ
Nhũ 2014
hóa được tạo ra trong quá trình
điều chế.
Ứng dụng của chất diện hoạt trong
bào chế Nhũ hóa, gây thấm, trung
Nhũ 2014
gian hòa tan, dẫn thuốc thấm qua
da.
Viên tròn thường có nhược điểm về
Tròn 2014
mặt bào chế và sử dụng là khó rã
Sinh khả dụng của viên nén thường
Viên phụ thuộc chủ yếu vào độ rã và tốc 2014
độ giải phóng hoạt chất của viên.
Trong điều chế thuốc viên, tá dược
Viên 2014
hút thường dùng là Canxi cacbonat
Theo DĐVN : “Nhũ tương thuốc
gồm các dạng thuốc lỏng hoặc mềm
dùng để uống, dùng ngoài, được điều
chế bằng cách dùng tác dụng
Nhũ 2015
của các………… thích hợp để trộn
đều 2 chất lỏng ………”. Hãy chọn
từ thích hợp
A. Chất nhũ hóa, không đồng tan
Nhũ Khi kích thước pha phân tán khoảng
50μm thì hệ phân tán là
A. Dị thể thô
B. Vi dị thể
C. Đồng thể
D. Vi dị thể hay keo
Nhũ tương thô có kích thước giọt
Nhũ
khoáng: 0,1-50 μm
Đặc điểm dễ nhận biết 1 thuốc lỏng
Nhũ có cấu trúc hỗn dịch, nhũ tươnglà:
Trạng thái pha phân tán
Xem hình và hãy cho biết cấu trúc
A. Nhũ tương
Nhũ B. Hỗn dich
C. Vi nhũ tương
D. Nhũ tương kép
Khi dùng Tween 80 (HLB 15) và
Span (HLB 4,3) để nhũ hóa 20g dầu
paraffin (RHLB 10,5) vào nước thì tỉ
lệ Tween 80 trong hỗn hợp chất
Nhũ
nhũ hóa là bao nhiêu?
Gọi x là tỉ lệ Tween 80 trong 1g hỗn
hợp, ta có: 4,3(1-x) + 15x = 10,5
x = 0,58 hay 58%
Hỗn Gôm xanthan thường được sử dụng
với vai trò:
A. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương
B. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng
C. Chất gây thấm cho dược chất
trong hỗn dịch
D. Chất nhũ hóa tạo nhũ tương, chất
gây treo cho hỗn dịch lỏng
E. Chất gây treo cho hỗn dịch lỏng,
chất gây thấm cho dược chất trong
hỗn dịch

Nhũ Bentonit tạo kiểu nhũ tương phụ thuộc vào: Trình tự phối hợp
Cho công thức: dầu lạc thô 5g, nước vôi nhì 5g.
Nhũ Cấu trúc của dạng bào chế này là: Nhũ tương N/D
Để điều chế công thức này cần: Khuấy trộn
Cho công thức: dầu khoáng 50ml, Sr đơn 10ml, vanillin 4mg, nước t
Nhũ khiết vđ 100ml.
Để điều chế công thức này cần phải thêm: Gôm Arabic, ethanol
Phương pháp áp dụng để nhận biết kiểu nhũ tương kép
A. Pha loãng
B. Đo độ dẫn điện
Nhũ
C. Đo zeta
D. Quan sát dưới kính hiển vi
E. Pha loãng or đo độ dẫn điện
Sự kết dính của các tiểu phần trong 1 nhũ tương có thể thúc đẩy nhan
bằng cách
A. pha loãng
Nhũ B. ly tâm
C. sốc nhiệt
D. ly tâm hoặc sốc nhiệt
E. kết dính or kết tinh
Nhũ Sự đồng nhất về kích thước của các tiểu phân (sự phân bố kích thước
tiểu phân) trong hỗn dịch, nhũ tương có ảnh hưởng trực tiếp đến hiện
tượng
A. tá
lớp
B. k
dính
C. kết bông
D. kết tinh
E. kết dính hoặc kết tinh
Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate
0,2g, Sr đơn 20g, Nước cất vđ 100ml.
Nhũ
Dạng bào chế và cấu trúc của công thức là: Potio nhũ tương
Sản phẩm trên có nhược điểm là: kích ứng niêm mạc
Cho công thức: Bromoform 2ml, Na benzoate 4g, codein phosphate
Nhũ 0,2g, siro đơn 20g, Nước cất vđ 100ml. cần thêm vào công thức trên
Dầu lạc, gôm Arabic
Cho công thức: dầu paraffin 500ml, gôm Arabic 50g, hôm adragan
thạch 7,5g, tinh dầu chanh 1ml, vanillin 0,2g, Na benzoate 1,5g,
glycerol 50ml, nước vđ 1000ml.
Công thức trên có thể được điều chế bằng phương pháp keo ướt hay
Nhũ khô kết hợp với keo ướt
Cách phối hợp không hợp lý khi điều chế công thức này là: phối hợp
paraffin với hỗn hợp gôm Arabic, adragan và thạch rồi thêm nước
vào trộn thành nhũ tương đậm đặc
Vai trò của Natri benzoate trong công thức là chất bảo quản
Nhũ Ý nào không đúng trong điều chế nhũ tương lỏng

A. dược chất dễ tan trong pha nào thì hòa tan trong pha
đó
B. các hoạt chất độc phải được hòa loãng trước khi
phối hợp
C. các thành phần tan trong pha nội phải được hòa tan
trong pha nội trước khi tiến hành nhũ hóa
D. trong trường hợp có gia nhiệt, nhiệt độ của pha
nước cao hon pha dầu
E. phải cho pha nước vào pha dầu
Tá dược ít sử dụng trong công thức b
cốm pha hỗn dịch
A. chất gây treo
Cốm B. chất gây thấm
C. chất điều chỉnh pH
D. chất tạo sự kết bông
E. chất bảo quản
Đối với hỗn dịch chất gây thấm cần th
Hỗn trong trường hợp dược chất có bề mặt
nước
Các hỗn dịch trị đau dạ dày theo cơ chế
kháng acid có ưu điểm
A. dễ uống
B. tác dụng kéo dài
Hỗn
C. dễ bảo quản
D. diện tích tiếp xúc với niêm mạc dạ d
lớn
E. dễ uống và tác dụng kéo dài
Hỗn Lotio calamine có công thức gồm
calamine 15g, kẽm oxid 5g, bentonit 3g
Natri citrate 0,5g, phenol nước 0,5ml,
glycerol 5ml, nước cất
vừa đủ 100ml.
Vai trò của Natri citrate là chất tạo kết
bông
Vai
phen
là ch
bảo quản
Cho công thức lưu huỳnh 2g, camphor
0,5g, glycerol 20g, nước cất vừa đủ 100
Để điều chế công thức này cần phải thêm
dược gây thấm, ethanol 90%
Hỗn Tính chất nào của camphor có liên quan
việc lựa chọn dạng bào chế? dễ tan tro
ethanol
Phương pháp điều chế là: phân tán cơ h
kết hợp ngưng kết
Cho công thức: cồn kép opi-benzoic 20
siro đơn 20g, nước cất vđ 100ml. Hãy c
cách phối hợp đúng khi điều chế?
Nhũ
Trộn cồn kép opi-benzoic với siro đơn
Cho từ từ hỗn hợp này vào 50ml nướ
trộn đều. điều chỉnh thể tích.
Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm
Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein
nước cất vđ 150ml.
Hỗn
Sản phẩm của công thức có cấu trúc: hỗ
dịch
Vai trò gôm Arabic là chất gây thấm
Hỗn Cho công thức terpin hydrat 4g, gôm
Arabic 2g, Na benzoate 4g, siro codein
nước cất vđ 150ml. chọn trình tự phối h
(cho biết X
gồm 4g Na benzoate hòa tan trong khoả
15ml nước, Y là hỗn hợp terpin hydrat v
gôm
Arab
cho
Y một lượng nước vừa đủ, trộn kỹ. th
lần lượt X, siro codein, điều chỉnh thể
tích.
Trong công thưc hỗn dịch Ibuprofen (b
thực tập)
Tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến ti
chuẩn đồng đều thể tích phân liều của c
Hỗn
phẩm là: gôm xanthan
Tá dược có ảnh hưởng nhiều nhất đến ti
chuẩn đồng đều hàm lượng của chế phẩ
là: Tween 80

Cho công thức magnei sulfat 300g, NaOH 100g, nước cất vđ 1000m
cho biết dạng bào chế và phương pháp điều chế
A. nhũ tương keo ướt
Hỗn B. hỗn dịch phân tán cơ học
C. nhũ tưỡng keo khô
D. hỗn dịch ngưng kết
E. hỗn dịch ngưng kết + phân tán cơ học
Thiết bị tạo sự đồng nhất về kích thước tiểu phần của nhũ tương hoặ
Hỗn
hỗn dịch là: máy xay keo
Ý nào không đúng với các thiết bị khuấy cơ học để điều chế nhũ tươ
A. điều chế các nhũ tương có độ nhớt thấp, trung bình, hơi cao
B. làm gia tăng nhiệt độ khi phân tán
Hỗn
C. tạo nhiều bọt khí
D. chỉ sử dụng ở qui mô phòng thí nghiệm
E. có thể kết hợp với các cách phụ
Hỗn Nhược điểm lớn nhất của vaselin là: khả năng nhũ hóa kém
Đối
yêu
của
Mỡ thuốc mỡ ý nào sai
A. thể chất mềm mịn màng
B. không được tan chảy ở thân nhiệt
C. dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da và niêm mạc
D. không gây kích ứng, dị ứng trên da và niêm mạc
E. bền vững hóa học trong quá trình bảo quản
Trong các ưu điểm của tá dược nhũ tương ý nào sau đây không đún
A. Hình thức đẹp, mịn màng và hấp dẫn
B. Dễ phối hợp với nhiều hoạt chất
Nhũ
C. Phóng thích hoạt chất nhanh nhất
D. Không cản trở sự bình thường của da
E. Có khả năng dẫn thuốc thấm sâu, nhất là tá dược nhũ tương kiểu N
Dung môi nào dưới đây không có tính làm giảm đối kháng lớp sừ
A. Glycerin
B. Acid oleic
Mỡ
C. PEG 400
D. Isopropyl myristat
E. Dimethylsulfoxid
Các phương pháp nào dưới đây không phù hợp để làm tăng SKD th
mỡ
A. Tạo muối dễ tan
Mỡ
B. Giảm kích thước tiểu phân họat chất
C. Sử dụng chất diện hoạt thích hợp
D. Giải phóng hoạt chất kém

E. Đưa thuốc thấm sâu lớp


trung bì
Mỡ Tính chất nào không đúng đối với nhóm dầu mỡ
A. T
nhờn
nước
gây bẩn
B. Gây cản trở hoạt động sinh lý bình thường của da
C. Dễ ôi khét dẫn đến gây kích ứng da và làm biến hoạt chất
D. Giải phóng hoạt chất kém
E. Đưa thuốc thấm sâu tới lớp trung bì
Đặc điểm nổi bật của alcol cetylic khi phối hợp với vaselin là: Làm
Mỡ
khả năng hút nước của vaselin
Đưa thêm chất diện hoạt vào trong công thức thuốc mỡ liên quan
đến yếu tố nào sau đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
Mỡ B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích của da bôi thuốc
E. Chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng (2 bên tố chức da)
Việc làm tăng nhiệt độ da tại nơi bôi thuốc liên quan đến yếu tố n
dưới đây
A. Tốc độ khuếch tán của hoạt chất
Mỡ B. Hệ số khuếch tán của phân tử thuốc trong màng
C. Hệ số phân bố của thuốc giữa màng và môi trường khuếch tán
D. Diện tích bề mặt của lớp khuếch tán tức diện tích da bôi thuốc
E chênh lệch nồng độ giữa hai bên màng
Sử dụng urê trong công thức thuốc mỡ nhằm
A. Làm hydrat hóa lớp sừng
B. Giảm tính đối kháng do làm biến tính protein
Mỡ
C. Giúp làm tăng độ tan của hoạt chất
D. A và B
E. A,B và C
Mỡ Xem công thức sau đây để trả lời câu 49- câu 52
Cholesterol 30g
Sáp ong trắng 80g
Alcol stearilic 50g
Vaselin 860g
Đây là thuốc mỡ Kiểu dung dịch, Đóng vai trò tá dược nhũ hóa
Cholesterol Là chất phân lập từ lanolin
Acol stearilic là Alcol béo cao, có khả năng làm tăng khả năng hú
nước của vaselin
Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa: Bền vữ
trong môi trường bảo quản
Xem công thức sau để trả lời câu 53- câu 56
Mỡ
Acid stearic 24g

Glycerin 13g
Triethanolam
in 1g
Nước tinh
khiết 62g
Đây là thuốc
mỡ Đóng vai
trò là tá
dược nhũ
tương kiểu
D/N
Phương pháp
điều chế là
Nhũ hóa
trực tiếp
Cách pha
chế: Hòa tan
nóng
triethanola
min trong
nước, cho
dung dịch
còn nóng
này vào acid
stearic, vừa
khuấy đều
cho đến
nguội.
Thêm
glycerin vào
khuấy đều
Chất nhũ hóa

Triethanola
min stearat
Mỡ Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 57-câu
60
Lidocain hydroclorid 3g
Carboxy methyl cellolose 5g
Nipagin 0,1g
Propylen glycol 25g
Nước cất vđ 100g
Đây là dạng Gel thân nước
Cấu trúc kiểu: Dung dịch
Vai trò của propylen glycol là: Giúp hydrat hóa
lớp sừng
Đối với các gel thân nước, thuốc thấm sâu được là
do: sử dụng những chất có khả năng làm giảm
tính đối kháng của lớp sừng, sử dụng
những chất làm tan hydrat hóa lớp sừng, sử
dụng những chất tăng thấm
Mỡ Xem công thức sau đây để trả lời từ câu 61- câu
66
Kẽm oxyd mịn 150g
Lanolin 50g
Parafin rắn 50g
Alcol cetostearil 50g
Vaselin 850g
- Đây là thuốc mỡ kiểu: Nhũ tương N/D
- Phương pháp đều chế là: Trộn đều đơn giản
- Tá dược trong công thức trên là: Tá dược hút
- Lanolin thuộc nhóm tá dược cấu tạo bởi este của
acid béo với: Alcol béo cao
Tính chất nào không đúng với lanolin
A/ Có khả năng thấm cao
B/ Tá dược có thêm vai trò nhũ hóa
C/ Hút nước
D/ Có khả năng bám thành lớp mỏng lên da và
niêm mạc
E/ Dễ bị ôi khét do bị thủy phân
Trong các phương pháp điều chế thuố mỡ này,
công đoạn quyết định thuốc mỡ là giai đoạn
A/ Làm bột kép
B/ Xử lý tá dược

C/ Tăng tác nhân phân tán


D/ Điều chế thuốc mỡ đặc
E/ Cán mịn thuốc mỡ
Xem công thức sau để trả lời câu 67 – câu 68
Methyl cellulose 5g
Glycerin 10g
Dung dịch thủy ngân phenyl borat 2% 0.5g
Nước cất vđ 10g
Đây là thuốc mỡ câu trúc
A/ Dung dịch
B/ Hỗn dịch
Mỡ C/ Nhũ tương
D/ Kem thuốc
E/ Gel
Đây là thuốc mỡ
A/ Bảo vệ niêm mạc
B/ Có tác dụng chống nhiễm khuẩn tại mắt
C/ Có tác dụng sát trùng ngoài da
D/ Có tác dụng làm mềm da
E/ Đóng vai trò tá dược (chưa có hoạt chất)
Mỡ Lớp biểu bì do bản chất cấu tao, không cho đi qua các chất sau:
A/ Các vitamin B1, B6
B/ Alcaloid
C/ Các nội tiết tố
D/ Các acid béo
E/ C
D
Đề
kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
A/ Bề mặt da
Mỡ B/ Lớp sừng
C/ Hàng rào rein
D/ Lớp niêm mạc
E/ Trung bì
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể c
Mỡ
thuốc mỡ: Khuếch tán qua gel
Xem công thức sau để trả lời từ câu 72 đến cân 76
Cho công thức
Mỡ
Methyl salicylat 500g
Sáp ong trắng 250g

Lanolin 250g
Phân loại theo thể chất,
đây là
A/ Thuốc mỡ mềm
B/ Thuốc mỡ đặc
C/ Bột nhão bôi ngoài da
D/ Gel
E/ Kem bôi da (cream)
Sáp ong trong công thức
này
A/ Chỉ nhằm điều chỉnh
thể chất thuốc mỡ
B/ Là este của caid béo
với alcol cao
C/ Tăng khả năng nhũ hóa
của lanolin
D/ A và B đúng
E/ Cả A, B và C
Đây là thuốc mỡ kiểu:
A/ Kiểu dung dịch
B/ Kiểu hổn dịch
C/ Kiểu nhũ tương D/N
D/ Kiểu nhũ tương N/D
E/ Nhiều pha
Đây là thuốc mỡ
A/ Có tác dụng giảm đau
B/ Có tác dụng giảm đau
và làm tăng lớp sừng
C/ Có tác dụng giảm đau
và sát trùng
D/ A và B
E/ A,B và C
Vai trò của lanolin trong
công thức
A/ Làm tá dược (môi
trường phân tán) thuốc
mỡ
B/ Giúp thấm sâu
C/ Đóng vai trò chất nhũ
hóa
D/ Tăng khả năng hút
nước của thuôc mỡ
E/ cả A và B
Thu
đượ
hấp

Đạn qua âm đạo có những đặc điểm nào sau đây


A/ Thuốc chỉ có tác dụng tại chổ và không được hấp thu vào máu
B/ Thuốc được hấp thu hoàn toàn nếu được điều chế với mục đích to
thân
C/ Thuốc được hấp thu vào máu và bị chuyển hóa lần đầu qua gan
D/ Thuốc được hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua
E/ Tránh được sự ngộ độc do thuốc không được hấp thu vào máu
Khi dùng thuốc qua trực tràng, nồng độ thuốc tối đa trong máu
Đạn
quyết định bởi

A/ Lưu lượng máu qua


niêm mạc trực tràng
B/ Lượng dịch tràng
C/ pH của dịch tràng
D/ Tính tan của dược chất
E/ Vị trí thuốc trong trực
tràng
Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuố
đặt
A/ Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
Đạn B/ Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C/ làm tăng độ tan của dược chất
D/ Làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràn
E/ Tất cả các ý trên đều đúng
Đạn Đối với những chất gây nghiện và tạo ảo giác được khuyên nên đ
chế dưới dạng thuốc đạn vì
A/ Những chất thuộc nhóm này dẽ bị phân hủy trong môi trường ống
tiêu hóa
B/
Nhữ
chất
thuộc nhóm này hấp thu kém qua niêm mạc dạ dày và đoạn ruột trên
C/ Cho tác dụng nhanh tương đương thuốc tiêm
D/ Để hạn chế việc lạm dụng thuốc
E/ Để giảm liều sử dụng
Vai trò của tá dược thuốc đặt:
a. giúp viên có hình dạng và kích thước đạt yêu cầu.
b. giúp viên đạt độ bền cơ học.
Đạn c. Quyết định cơ chế phóng thích hoạt chất.
d. quyết định sự phóngthích và hấp thu thuốc wa niêm mạc trực tràng
hoặc âm đạo
e. tất cả
Tính chất nào sau đây không yêu cầu tá dược thuốc đặt:
a. nhiệt độ chảy thấp hơn 36,5
b. có khoảng nóng chảy thích hợp.
Đạn
c. cho thuốc thấm sâu để có tác dụng toàn thân.
d.không kích ứng nơi đặt thuốc.
e. ổn định về mặt lý hóa.
Khi được hấp thu, hoạt chất từ dạng thuốc đặt được hấp thu:
a. tương đương thuốc dạng ddịch dùng đườg uống.
b. tương đương thuốc bột dùng đường uống.
Đạn
c. tương đương dạng thuốc viên dùng đường uống.
d. tương đương thuốc tiêm tĩnh mạch.
e. tương đương thuốc tiêm bắp.
Ưu điểm chính của thuốc đặt so với thuốc dùng đường uống:
Đạn
a. thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn

b. ít bị phân hủy bởi dịch


và men tiêu hóa.
c. có thể cho tác dụng tại
chổ hoặc toàn thân tùy
mục đích
d. thuốc không bị chuyễn
hóa lần đầu wa gan.
e. người bệnh tuân thủ
điều trị cao.
Sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng không bị ảnh hưởng
a. đặc tính của tá dược đượcdùng
b. hệ số phân bố D/N của hoạt chất
Đạn
c. sự hiện diện của chất diện hoạt trong tphần
d. dạng hóa học của hoạt chất
e. hình dạng tiểu phân của hoạt chất.
Tá dược thuốc đạn và thuốc trứng nếu thuộc nhóm thân dầu thì
phải có chỉ số iod:
a. < 1,5
Đạn b. < 3
c. < 5
d. < 7
e. < 10
Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị mức độ:
a. dễ bị thủy phân của tá dược
b. dễ bị oxy hóa của tá dược
Đạn
c. dễ bị khử của tá dược
d. dễ bị đông đặc của tá dược
e. dễ nóng chảy của tá dược
Đạn Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với hỗn hợp
ong và dầu lạc: không quá 30 phút (tá dược thân dâu)
Thờ
gian
theo
định của thuốc đạn được điều chế với tá dược thân nước là: không q
60 phút
Để xác định khả năng giải phóng hoạt chất in vitro của thuốc đạn có
Đạn áp dụng phương pháp: hòa tan trực tiếp, khuyếch tán qua màng
bán thấm.
Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu v
Đạn
đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giaỉ phóng hoạt chất th
Đạn
cơ chế là: chảy lỏng ở thân nhiệt.
Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược: keo thân
Đạn
nước tổng hợp
Điều chế thuốc đặt cần lưu ý đến hệ số thay thế khi: tỷ trọng của ho
Đạn
chất khác tá dược
Hệ số thay thế nghịch của 1 chât so với tá dược là: lượng tá dược
chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất khi đổ khuôn.
Đạn
Hệ số thay thế thuận của 1 chât so với tá dược là: lượng chất đó ch
thể tích tương đương 1g tá dược khi đổ khuôn.
Hệ số thay thế có ý nghĩa trong phương pháp điều chế: đun chảy đổ
Đạn
khuôn thủ công
Tán Dược chất khô giòn, ở quy mô nhỏ nên dùng dụng cụ: cối chày sứ.
Cho biểu đồ thể hiện AUC khi sử dụng 1 liểu đơn thuốc bột uống, hã
Tán lựa chọn kích thước tiểu phân hoạt chất của A, B, C cho phù hợp:
A siêu mịn 500mg, B siêu mịn 250mg, C mịn 500mg

Tán Thiết bị nghiền liên tục ở


quy mô lớn có thể đưa về
kích thước vài micromét
là: máy nghiền có hòn bi
Đối với vật liệu có tính
dính, nên tránh sử dụng
Tán thiết bị nghiền nào vì sẽ
làm tăng kích thước tiểu
phân: máy nghiền có búa
DĐVN IV quy định cỡ
rây nhỏ nhất là 45
Tán
micromet vì tuân theo
tiêu chuẩn ISO 565-1975
Thứ tự 2 phần điền khuyết
trong phát biểu sau:
DĐVN IV qui định “khi
không dùng vào mục đích
rây phân tích, có thể dùng
Tán rây …………
có đường kính trong bằng
1,25 lần chiều rộng
…………của rây có cở
tương ứng”
mắt tròn, mắt vuông
Trong 1 đơn bột kép, khi
nghiền bột đơn, phải bắt
Bột
đầu nghiền từ dược chất:
có khối lượng lớn
Bột Lượng cồn thuốc, cao
lỏng trong đơn thuốc bột
được xem là ít, có thể điều
chế như thường khi không
quá: 2 giọt/1g
Độ ẩm của thuốc bột
Bột
không được quá: 9%
Biện pháp nào sẽ không
làm tăng độ trơn chảy của
Bột
khối bột: giảm kích
thước tiểu phân
Nguyên tắc trộn bột nào
Bột không đúng: chất có
màu cho vào trước
Với hỗn hợp bột có độ
Bột trơn chảy tốt, nên sử dụng
thiết bị trộn: thùng trộn
Tá dược nào có trong
Cốm thuốc cốm nhưng không
có trong thuốc bột: dính
Thiết bị tạo cốm nào phù hợp với cốm nhai trẻ em: ép
đùn

Chương 6. HỖN DỊCH – NHŨ TƯƠNG


I. CHỌN Ý ĐÚNG NHẤT
1. Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương dễ hình thành và có độ bền vững
nhất
định, thường cần những chất trung gian đặc biệt được gọi là:
a. Chất gây thấm
b. Chất ổn định
c. Chất diện hoạt
d. Chất nhũ hóa
2. Kiểu nhũ tương chừng mực nhất định cũng phụ thuộc vào:
a. Sự khác biệt tỉ trọng 2 tướng
b. Tỉ lệ thể tích giữa 2 tướng.
c. Kích thước của tiểu phân pha nội.
e. Sự khác biệt sức căng bề mặt giữa 2 tướng.
3. Nhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục được khi:
a. Có sự nổi kem
b. Có sự kết bông
c. Có sự kết dính
d. Vừa nổi kem vừa kết bông
4. Khi thực hiện ly tâm để thúc đẩy sự tách lớp tức là đã tác động lên yếu tố sau đây
của hệ
thức Stockes:
a. Tỉ trọng của tướng phân tán
b. Tỉ trọng của môi trường phân tán
c. Gia tốc trọng trường
d. Kích thước tướng phân tán.
5. Chất nhũ hoá nào sau đây có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tuỳ theo phân tán vào
tướng nào trước:
a. MgO
b. Mg trisilicat
c. Nhôm Oxyd
d. Bentonit
6. BHT (Butyl hydroxytoluen) là chất phụ được đưa vào công thức nhũ tương như là:
a. Chất kháng khuẩn
b. Chất chống oxy hóa
c. Chất nhũ hóa
d. Chất diện hoạt
7. Trong phương pháp ngưng kết mà tủa tạo ra do hoạt chất bị thay đổi dung môi, với
chất
dẫn là nước, để thu được hỗn dịch mịn, điều nào sau đây không nên làm:
a. Trộn trước dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa với dịch thể của chất thân nước.
b. Đổ từ từ từng ít một, vừa đổ vừa khuấy mạnh hỗn hợp hoạt chất đã kết tủa trong
dịch thể thân nước vào toàn bộ chất dẫn
c. Đổ một lần vừa khuấy mạnh dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa vào toàn bộ chất dẫn.
d. Hoà tan dược chất rắn vào dung môi thích hợp.
8. Các chất nào sau đây có thể dùng làm chất nhũ hoá, chất gây thấm cho cả 3 dạng
uống,
tiêm, dùng ngoài:
a. Các gôm arabic, adragant
b. Các dẫn chất ammonium bậc 4.
c. Các polysorbat, lecithin
d. Các dẫn chất cellulose
9. Nhũ tương là một hệ gồm:
a. Chất lỏng hòa tan trong một chất lỏng.
b. Chất rắn hòa tan trong một chất lỏng
c. Chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ.
d. Chất rắn phân tán đều trong một chất lỏng dưới dạng hạt nhỏ
10.Một nhũ tương N/D, có nghĩa là:
a. Môi trường phân tán là nước
b. Pha liên tục là nước
c. Pha ngoại là nước
d. Pha liên tục là dầu
e. Pha nội là dầu
11.Để một nhũ tương bền thì
a. Kích thước của tiểu phân tướng nội phải nhỏ
b. Hiệu số tỉ trọng của 2 tướng phải lớn
c. Môi trường phân tán phải có độ nhớt thích hợp
d. a và c đúng
12. Chất diện hoạt thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:
a. Làm tăng sức căng liên bề mặt
b. Làm giảm sức căng liên bề mặt
c. Làm tăng độ nhớt của môi trường phân tán
d. Làm giảm độ nhớt dủa môi trường phân tán
13. Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi:
a. Có phương tiện gây phân tán tốt
b. Chất nhũ hoá ở dạng bột
c. Chất nhũ hoá là gôm arabic
d. Phương tiện gây phân tán là cối chày
14. Phương pháp xà phòng hoá điều chế nhũ tương có đặc điểm.
a. Chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.
b. Chất nhũ hóa ở dạng dịch thể
c. Chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức
d. Chất có tác dụng là xà phòng
e. Được sử dụng từ lâu đời
15..Kiểu nhũ tương mà tướng nội có thể chiếm tỷ lệ >70% là:
a. D/N
b. N/D
c. Cả 2 kiểu trên
16..Khi điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học, giai đoạn quan trọng
nhất
là:
a. Nghiền ướt
b. Nghiền khô
c. Phối hợp chất gây thấm
d. Tất cả các giai đoạn trên đều quan trọng
17. Khi trong công thức nhũ tương chỉ có 1 chất nhũ hóa là gôm arabic với pha dầu ở
trạng
thái lỏng thì phương pháp bào chế nên chọn là:
a. Phương pháp thêm tướng nội vào tướng ngoại
b. Phương pháp thêm tướng ngoại vào tướng nội
c. Phương pháp phối hợp có nhiệt độ
d. a và b đúnga
18. Mục đích của giai đoạn nghiền ướt trong điều chế hỗn dịch là làm cho:
a. dược chất đạt độ mịn thích hợp
b.dược chất trộn đều với chất gây thấm
c.dược chất tan hoàn toàn trong chất dẫn
d.bề mặt của dược chất thấm chất dẫn
e.dược chất dễ tan khi pha loãng
19. Hỗn dịch hay nhũ tương thuốc là một hệ phân tán:
a. Đồng thể
b. Dị thể thô
c. Keo
d. Vi dị thể
20. Hỗn dịch tiêm thường có ưu điểm.
a. Không gây kích ứng nơi tiêm
b. Cho tác dụng nhanh
c. Thời gian tác dụng dài hơn so với dạng dung dịch
d. Cho tác dụng tại chỗ vì dược chất không khuếch tán được.
e. c và d đúng
21. Trạng thái cảm quan thường có của một hỗn dịch thô là:
a. trong suốt, không màu
b. trắng đục, không có lắng cặn
c. Đục, có thể có lắng cặn
d. Đục, không chấp nhận sự lắng cặn
22. Khi đóng hỗn dịch hoặc nhũ tương vào chai thì phải đóng đầy để tránh sự xâm
nhập của
vi khuẩn từ không khí.
a. đúng b. sai
23. Sau khi pha chế, nếu hỗn dịch có tạp chất cơ học thì phải lọc để loại tạp.
a. đúng b. sai
24. Khi dược chất là long não (camphor) chất dẫn là nước cất, phương pháp tốt nhất
tạo
hỗn dịch mịn là:
a. Nghiền long não cho mịn với cồn cao độ
b. Phương pháp phân tán cơ học
c. Phương pháp ngưng kết do phản ứng hóa học
d. Phương pháp ngưng kết do thay đổi dung môi
e. Tạo hỗn hợp eutecti với menthol
25. Điều nào sau đây không đúng với thuốc có cấu trúc nhũ tương hoặc hỗn dịch:
a. hiện tượng khuếch tán, hiện tượng thẩm tích
b. ít bền, năng lượng tự do cao
c. chuyển động Brown và hiện tượng khuếch tán yếu
d. Có bề mặt tiếp xúc, hiện tượng hấp phụ.
e. Không đi qua lọc thường
26. Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc:
a. hiện tượng Tyndall, SCBM
b. hiện tượng khuếch tán, SCBM
c. hiện tượng hấp phụ, SCBM
d. hiện tượng thẩm tích, SCBM
e. hiện tượng thẩm thấu, SCBM
(SCBM: sức căng bề mặt)
27. Kiểu nhũ tương được quyết định chủ yếu bởi
a. tỉ lệ giữa 2 tướng
b. bản chất nhũ hóa
c. chệnh lệch tỉ trọng giữa 2 tướng
d. sức căng bề mặt
e. các câu trên đều đúng
28. Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế.
a. potio
b. thuốc mỡ
c. thuốc tiêm truyền
d. siro
e. tất cả các dạng trên
29. Gôm arabic làm chất nhũ hóa:
a. Trong nhũ tương uống, tiêm
b. Trong nhũ tương uống
c. Trong nhũ tương tiêm
d. Trong nhũ tương dùng ngoài
e. Trong nhũ tương tiêm truyền
30. Chọn chất nhũ hóa tốt nhất cho nhũ tương tiêm truyền trong số các chất sau đây:
a. Tween
b. Span
c. Gelatose
d. Lecithin
e. Bentonit
31. Được gọi là nhũ dịch dầu thuốc vì:
a. tướng dầu chiếm tỉ lệ lớn hơn 40%
b. tướng ngoại là tướng dầu có tác dụng dược lý.
c. Tướng nội là tướng dầu có tác dụng dược lý
d. Tướng dầu là dược chất có tỉ trọng nặng
e. Các câu trên đều sai.
32. Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ lệ:
a. Nước: Dầu: Gôm
b. Nước : Gôm : Dầu
c. Dầu : Nước : Gôm
d. Dầu :Gôm Nước
e. Gôm: Nước : Dầu
33. Áp dụng tỉ lệ 4:2:1 của phương pháp keo khô, khi:
a. xây dựng công thức hoàn chỉnh
b. thực hiện giai đoạn pha loãng.
c. Thực hiện điều chế nhũ tương thành phẩm
d. Thực hiện giai đoạn điều chế nhũ tương đậm đặc.
e. Tính toán lượbg chất nhũ hoá thêm vào.
34. Nhũ tương thuốc tiêm truyền nhằm:
a. Tái lập cân bằng kiềm toan.
b. Bù nước và chất điện giải
c. Thay thế huyết tương
d. Cung cấp năng lượng
e. Cung cấp acid amin
35. Dầu thực vật không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm .
a. Dầu hạt bông
b. Dầu đỗ tương
c. Dầu vừng
d. Dầu oliu
e. Dầu thầu dầu
36. Kích thước của tướng dầu trong nhũ tương thuốc tiêm phải có đường kính:
a. < 0,1m
b. < 1m
c. < 1,5m
d. < 2m
e. < 100m
37. Khi phối hơp Tween và Span làm chất nhũ hóa, nhũ tương thu được có cấu trúc
kiểu
N/D.
a. Đúng
b. Sai
38. Một chất có HLB=15 có tính thân nước
a. Đúng
b. Sai
39. Bột, cốm pha hỗn dịch uống áp dụng trong trường hợp:
a. dược chất dễ bị oxy hóa.
b. dược chất dễ bị thủy phân
c. dược chất không tan trong nước
d. dược chất có mùi vị khó uống
e. dược chất dễ hút ẩm
40. Điều nào không đúng với gôm arabic:
a. Chất nhũ hóa ổn định
b. Trương nở trong nước
c. Có chứa men
d. Có tác dụng làm giảm SCBM
e. Dùng ngoài
41. Các chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D:
a. Lecithin, Lanolin
b. Tween, PEG
c. Span, Cholesterol
d. Poloxame, Carbopol
e. Xà phòng kim loại
42. RHLB dùng để chỉ:
a. mức độ thân dầu của một chất diện hoạt
b. mức độ thân nước của một chất diện hoạt
c. mức độ phân cực của một chất diện hoạt
d. nồng độ cần thiết của chất diện hoạt để tạo nhũ tương bền
e. HLB cần thiết để một dầu cho một kiểu nhũ tương ổn định.
43. Các Tween thường có HLB trong khoảng
a. 13-14 c. 15-17 e. 19-20
b. 14-15 d. 17-19
44. Hỗn hợp gồm 60% chất diện hoạt A (HLB=4) và 40% chất diện hoạt B(HLB=16)
sẽ
tạo hỗn hợp A+B có HLB là:
a. 20 c. 8,8 e. 9,8
b. 10 d. 7,8
45. Dòng chữ “for oral suspension” được USP quy định viết trên nhãn của dạng bào
chế
nào sau đây:
a. hỗn dịch lỏng pha sẵn chỉ dùng đường uống
b. hỗn dịch dùng đường uống đơn liều
c. hỗn dịch dùng đường uống đa liều
d. bột pha thành hỗn dịch
e. cốm pha thành hỗn dịch uống
46. Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau thì không được
sử
dụng làm chất nhũ hóa vì:
a. không tan được trong cả 2 tướng.
b. Không làm thay đổi sức căng liên bề mặt.
c. Có phân tử lượng quá bé
d. Khó phân bố trên bề mặt tiếp xúc giữa 2 tướng
e. Tất cả đều đúng
47. Hệ thức Stokes không nêu được yếu tố nào sau đây:
a. kích thước của tướng phân tán
b. gia tốc trọng trưòng
c. sức căng liên bề mặt
d. độ nhớt của môi trưòng phân tán
e. tỷ trọng của tướng phân tán
48. Chất diện hoạt thường được sử dụng với các mục đích:
a. Trung gian hòa tan, nhũ hóa.
b. Gây thấm, nhũ hóa
c. Sát khuẩn, làm thay đổi tính thấm của dược chất qua da
d. a và b đúng
e. a,b,c đúng
49. Chất nhũ hóa nào trong số các chất sau có nguồn gốc thiên nhiên và là một
phospholipid:
a. gôm arabic
b. gelatin
c. cholesterol
d. lecithin
e. polysorbat
50. Để điều chế hỗn dịch có hoạt chất là chì clorid, phương pháp nên lựa chọn là:
a. phân tán cơ học
b. Ngưng kết do thay đổi dung môi
c. Ngưng kết nhờ phản ứng hoá học
d. Phân tán cơ học kết hợp với lắng gạn
e. Phân tán cơ học kết hợp với ngưng kết
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
51. Một chất diện hoạt thường có phân tử lượng......>200................... và HLB trong
khoảng
............1-50................
52. Khi kích thứơc tiểu phân tướng phân tán càng .........nhỏ......., độ phân tán
càng ........lớn.......,
năng lượng bề mặt càng....... lớn............., hệ phân tán càng ít bền.
53. Nhũ tương là hệ phân tán....... vi dị thể............ do sự phân tán của một chất ......
lỏng........... dưới
dạng tiểu phân rất nhỏ có kích thứơc từ ........ 0,1............. đến ........ 100 micromet.........
trong một chất
............. lỏng...... khác.
54. Khi nồng độ tướng phân tán từ...... 2....% trở lên thì phải dùng chất nhũ hóa thì nhũ
tương
mới bền vững.
55. Khi nồng độ tướng phân tán từ..... 0,2....% trở xuống thì có thể không dùng chất
nhũ hóa
56. Khi hoạt chất vốn dễ tan trong nước nhưng để che dấu mùi vị khó chịu hay gây
kích ứng
nên được điều chế dưới dạng nhũ tuơng uống kiểu................ D/N....................
57. Các dầu béo như dầu............... đậu nành..............được điều chế dưới dạng nhũ
tương N/D để tiêm
truyền cung cấp năng lượng
58. Khi có sự chênh lệch tỷ trọng giữa 2 tướng, để tăng tính bền vững của nhũ tương,
ta có
thể khắc phục bằng cách:
a) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
b)
…………………………………………………………………………………………

……………..
59. SCBM có khuynh hướng làm cho diện tích tiếp
xúc...............................................................................
60. Lòng đỏ trứng gà là một nhũ tương thiên nhiên kiểu ............trong đó chất nhũ hóa

..............................
61. Có 3 nhóm chất nhũ hóa :
a) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
b) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
c) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
62. Chất nhũ hoá diện hoạt có tác dụng:
a) -
…………………………………………………………………………………………
……
………….
b) -
…………………………………………………………………………………………
……
………….
63. Khi điều chế nhũ tương thuốc không thành công, 3 nguyên nhân liên quan đến chất
nhũ hóa
có thể là do:
a) -
…………………………………………………………………………………………
……
………….
b) -
…………………………………………………………………………………………
……
………….
64. Hai yêu cầu khi đóng gói nhũ tương:
a) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
b) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
65. Ba phương pháp thường được áp dụng để xác định kiểu nhũ tương là:
a) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
b) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
c) -
…………………………………………………………………………………………

…………….
66. Phương pháp pha loãng dựa trên nguyên tắc là “ nhũ tương chỉ trộn đều với chất
lỏng
giống với tướng ………………………. của nó .
67. Khi dùng phẩm màu Xanh methylen để xác định kiểu nhũ tương, nếu nhũ tương
thuộc
kiểu N/D thì quan sát dưới kính hiển vi sẽ thấy
…………………………………………………………………………
68. Khi quan sát dưới kính hiển vi thấy chất màu Sudan III (tan trong dầu) phân tán
đều
trong môi trường thì đó là nhũ tương kiểu …………………………………...
69. Tính dẫn điện của nhũ tương là tính dẫn điện của tướng
………………………………………………
1. Khi thêm chất gây thấm vào giai đoạn nào
a. Nghiền khô b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn cuối
2. Giai đoạn nào quyết định độ min và chất lượng của hỗn dịch
a. Nghiền khô b. Nghiền ướt c. Phân tán vào chất dẫn d. Giai đoạn nào cũng vậy
3. Các phương pháp điều chế hỗn dịch
a. Phân tán cơ học b. Ngưng kết c. Phân tán và ngưng kết d. Cả 3 ý trên
4. Tá dược gây treo nào sau đây phù hợp với hỗn dịch
a. Carbomer b. Methyl cellulose c. Thạch d. Na CMC
5. Chất gây thấm cần thiết khi nào
a. Dược chất tan trong nước
b. Dược chất sơ nước
c. Dược chất không sơ nước
d. Luôn cho nào hỗn dịch
6. Cách khác phụ sự cố đóng bánh
a. Điều chỉnh kích thước tiểu phần phân tán
b. Tăng tỉ trọng và độ nhớt của chất dẫn
c. KIểm tra lại thế zeta
d. Cả 3 ý trên
7. Tá dược nào thường gặp trong hỗn dịch đa liều
a. Tất cả các ý b. Dược chất c. Chất gây treo d. Chất bảo quản
8. Bột hay cốm pha hỗn dịch thường là dạng bào chế của dược chất
a. Không bền vững trong môi trường nước
b. Bền vũng trong môi trường nước
c. Bền với nhiệt
d. Không bền với nhiệt
9. Tá dược ít được sử dụng trong hỗn dịch
a. Gây treo b. Gây thấm c. Chất màu d. Tá dược rã
10. Sức căng liên bề mặt ảnh hưởng gì đến chất rắn và chất lỏng
a. Không ảnh hưởng gì
b. Càng lớn thì càng khó thấm
c. Càng lớn càng dễ thấm
d. Không câu nào đúng
11. Những chất khi cho vào làm giảm SCLBM giữ pha rắn và pha lỏng là
a. Chất gây thấm b. Chất gây treo c. Chất độn d. Các câu trên sai
12. Thành phần hỗn dịch
a. Dược chất b. Chất dẫn c. Chất phụ d. Cả 3 ý trên
13. Chất diện hoạt có HLB bao nhiêu được chọn là chất gây thấm
a. 7-9 b. 3-5 c. 1-4 d. 5-7
14. Sử dụng chất diện hoạt nên sử dụng tỉ lệ như thế nào
a. Cao b. Thấp c. Tỉ lệ nào cũng được d. Không câu nào đúng

Chương 7. THUỐC MỠ
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Chọn một ý không đúng theo định nghĩa thuốc mỡ của DĐVN:
A. Thể chất mềm, mịn.
B. Hoạt chất phân tán đồng nhất
C. Không chảy ở nhiệt độ thường.
D. Để bảo vệ da
E. Điều trị tại chỗ và toàn thân
2. Ý nào không đúng cho thuốc mỡ:
A. Thể chất mềm, mịn màng
B. Bảo vệ da
C. Hoạt chất hoà tan hay phân tán đều trong tá dược
D. Đưa thuốc thấm qua da
E. Chỉ cho tác dụng điều trị tại chỗ
3. Yêu cầu nào sau đây không được đặt ra cho thuốc mỡ:
A. Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược
B. Thể chất mềm, mịn màng,
C. Không tan chảy ở nhiệt độ thường.
D. Không gây kích ứng, dị ứng đối với da và niêm mạc.
E. Vô khuẩn
F. Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước.
4. Sự phân loại thuốc mỡ không căn cứ vào:
A. Hệ phân tán
B. Cấu trúc hóa lý
C. Thể chất
D. Phạm vi tác dụng
E. Kích thước tiểu phân.
5. Bột nhão là dạng thuốc:
A. Có chứa 25% hoạt chất rắn trong thành phần
B. Hoạt chất rắn dạng hạt mịn > 40% phân tán đồng đều trong tá dược.
C. Có cấu trúc hỗn nhũ tương
D. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân nước.
E. Chỉ dùng tá dược thuộc nhóm thân dầu.
6. Điểm khác nhau giữa”bột nhão”và”hồ nước”thuộc về yếu tố:
A. Phương pháp điều chế
B. Đặc tính của hoạt chất
C. Đặc tính của tá dược
D. Kích thước tiểu phân chất rắn
E. Tỷ lệ hoạt chất rắn trong hệ phân tán
7. “Hồ nước” được phân biệt với các dạng thuốc mỡ hỗn dịch khác vì:
A. Hệ phân tán dị thể
B. Có  40% hoạt chất rắn trong thành phần
C. Điều chế bằng phương pháp trộn đều đơn giản
D. Được xếp vào loại thuốc mỡ mềm
E. Tá dược thân nước và có  40% hoạt chất rắn trong thành phần.
8. Kem bôi da có thể chất mềm mịn, hấp dẫn do:
A. Chứa tỷ lệ lớn dầu thực vật
B. Chứa tỷ lệ nước lớn
C. Chất nhũ hóa có trị số HLB cao.
D. Cấu trúc là nhũ tương D/N
E. Sử dụng lực phân tán lớn.
9. Kem bôi da có cấu trúc:
A. Có thể chất rất mềm và mịn màng
B. Nhũ tương D/N
C. Nhũ tương N/D
D. A và B
E. A và C
10. “Vùng hàng rào Rein” nằm:
A. Trong lớp biểu bì
B. Dưới cùng của lớp biểu bì
C. Ranh giới giữa hai lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì
D. Ranh giới giữa biểu bì và trung bì
E. Trên cùng của lớp trung bì
11. Trung bì đóng vai trò:
A. Vận chuyển chất dinh dưỡng, chất thải
B. Điều hoà huyết áp
C. Điều hoà nhiệt độ
D. Tiếp nhận hoạt chất để chuyển đến các mô, đến các tổ chức cần trị liệu.
E. Tất cả ý trên
12. Về mặt bào chế thuốc mỡ, cần quan tâm đến cức năng nào của da:
A. Bảo vệ, bài tiết
B. Bài tiết, điều hòa thân nhiệt
C. Bảo vệ, dự trữ
D. Dự trữ, điều hòa huyết áp, hô hấp
E. Điều hòa huyết áp, hô hấp
13. Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu
C. Tá dược nhũ tương N/D
D. Tá dược nhũ tương D/N.
E. Kích thước tiểu phân đồng đều, mịn.
F. Tá dược khan.
14. Thuốc mỡ không được chảy ở nhiệt độ:
A. 37 oC B. 38 oC C. 39 oC D. 40 oC
15. Khi bảo quản thuốc mỡ, cần lưu ý nhất là yếu tố:
A. Lý học
B. Hóa học
C. Vi sinh vật
D. Kích thước tiểu phân
E. Môi trường phân tán.
16. Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính:
A. Thấm sâu.
B. Không tách lớp
C. Không khô cứng
D. Không gây dị ứng, kích ứng
E. Không chảy lỏng ở thân nhiệt.
17. Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da.
A. Giảm khả năng đối kháng của lớp sừng.
B. Gây thấm, tạo khả năng dẫn sâu.
C. Tăng độ hoà tan của hoạt chất.
D. Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da.
E. Nhờ khả năng nhũ hóa của tá dược.
18. Chọn một yếu tố cản trở sự hấp thu thuốc qua da
A. Hệ số khuếch tán .
B. Diện tích bề mặt bôi thuốc.
C. Nồng độ hoạt chất trong thuốc mỡ .
D. Độ dày của màng khuếch tán .
E. Hệ số phân bố của hoạt chất.
19. Vai trò của tá dược thuốc mỡ không bao gồm yếu tố
A. Tăng cường sự phân tán hoạt chất.
B. Gây tác dụng điều trị
C. Dẫn thuốc thấm vào nơi cần điều trị.
D. Chống tác dụng của vi khuẩn.
E. Ổn định thể chất, chống oxy hóa hoạt chất
20. Tá dược dùng cho thuốc bôi vết bỏng không nhất thiết phải đạt:
A. Vô khuẩn.
B. Khả năng hút nước cao.
C. Tác dụng kìm khuẩn mạnh.
D. Có tác dụng tái sinh mô, làm đầy vết sẹo
E. Dẫn thuốc thấm sâu tùy mức độ bỏng.
21. Chọn ý sai về ưu nhược điểm chính của tá dược thuộc nhóm dầu mỡ:
A. Dịu với da
B. Một số có khả năng dẫn thuốc thấm sâu.
C. Có tác dụng nhũ hóa các chất lỏng phân cực
D. Trơn nhờn, kỵ nước, gây bẩn
E. Dễ bị ôi khét do bị oxy hóa
22. Hãy chọn một ý sai về tính chất của tá dược thuộc nhóm hydrocarbon
A. Dễ phối hợp để điều chỉnh thể chất
B. Dẫn thuốc thấm sâu
C. Không có khả năng nhũ hóa
D. Bền vững về tính chất lý hóa và với vi sinh vật
E. Chịu được nhiệt độ cao
F. Tạo được hỗn hợp đồng nhất với nhiều loại hoạt chất
23. Tính chất nào không đúng với sáp
A. Thể chất cứng hoặc mềm dẻo
B. Cấu tạo bởi các glycerid của acid béo cao và glycerin
C. Làm chất nhũ hóa phối hợp để tăng khả năng nhũ hóa
D. Bền vững hơn
E. Ít bị biến chất và ôi khét
24. Ý nào sau đây không phải là tính chất của tá dược nhũ hóa
A. Có khả năng hút mạnh các chất lỏng phân cực
B. Bền vững hơn với nhiệt độ
C. Dễ bám thành lớp mỏng trên các niêm mạc ướt.
D. Thường được chế sẵn để tiện pha chế
E. Trơn nhờn, khó rữa
25. Khả năng hút nước của lanolin ngậm nước
A. 25% C. 100%
B. 50% D. 150%
26. Nhược điểm lớn nhất của lanolin:
A. Khả năng nhũ hóa
B. Thể chất
C. Độ bền vững
D. Khả năng phối hợp với hoạt chất
27. Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên dược xếp vào nhóm:
A. Tá dược dầu mỡ sáp
B. Tá dược keo thân nước
C. Tá dược nhũ hóa
D. Tá dược nhũ tương D/N
E. Tá dược nhũ tương N/D
28. Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:
A. Có thể chất đặc hơn, độ chảy cao hơn và bền vững hơn.
B. Khả năng nhũ hóa mạnh hơn các chất béo thiên nhiên
C. Bền vững về lý hóa học
D. Dịu với da và niêm mạc
29. Thuốc mỡ loại gel, tá dược được dùng chủ yếu thuộc nhóm:
A. Thân nước
B. Thân dầu
C. Nhũ tuơng D/N
D. Nhũ tương khan
E. Nhũ tươngN/D
30. Tỷ lệ nào trong các hỗn hợp sau không đạt thể chất thuốc mỡ
A. PEG 1500 30 B. PEG 4000 40
PEG 400 70 PEG 400 60
C. PEG 4000 80 D. PEG 1500 50
PEG 300 20 PEG 300 50
31. Một ưu điểm lớn nhất của tá dược nhũ tương D/N:
A. Tiết kiệm nguyên liệu
B. Phóng thích hoạt chất nhanh và hoàn toàn
C. Dẫn thuốc thấm sâu
D. Thể chất mịn màng hấp dẫn,
E. Dễ rửa.
32. Loại tá dược nào cần thêm đồng thời chất bảo quản và chất hút ẩm
A. Tá dược hydrocarbon
B. Tá dược dầu mỡ sáp
C. Tá dược nhũ tương khan
D. Tá dược nhũ tương D/N
E. Tá dược nhũ tương N/D
33. Điều chế thuốc mỡ bạc keo cần loại tá dược nào:
A. Tá dược hydrocarbon
B. Tá dược dầu mỡ sáp
C. Tá dược nhũ tương D/N
D. Tá dược nhũ tương N/D
E. Tá dược nhũ hóa
34. Chất giữ ẩm cho tá dược gel:
A. Acid béo no
B. Ure hoặc dẫn chất
C. Manitol
D. Glycerin hoặc propylenglycol
35. Tá dược gel carbopol cần thêm các chất kiềm nhằm:
A. Tăng khả năng trương nở
B. Trung hòa môi trường để làm tăng độ nhớt
C. Tăng độ tan của hoạt chất
D. Giảm tính đối kháng của lớp sừng
E. Ổn dịnh tá dược
36. Tá dược thường được pha chế sẵn để tiện pha chế:
A. Tá dược dầu mỡ sáp và dẫn chất
B. Các chất tạo gel thiên nhiên và tổng hợp
C. Tá dược nhũ hóa
D. Tá dược nhũ tương N/D
E. Tá dược nhũ tương D/N
37. Liên quan đến uu điểm của tá dược nhũ tương khan, chọn ý sai:
A. Vững bền hơn tá dược nhũ tương nên có thể được điều chế sẵn.
B. Thích hợp để điều chế các thuốc mỡ có yêu cầu khan nước và bám thành lớp mỏng
trên
các niêm mạc ướt.
C. Phóng thích hoạt chất nhanh hơn nhóm tá dược thân dầu
D. Có tính hút mạnh và làm săn se nên được áp dụng trong các thuốc mỡ tra mắt,
thuốc mỡ
kháng sinh, thuốc mỡ làm săn se...
E. Dễ rửa, ít gây cảm giác khó chịu và ít gây cản trở hoạt dộng sinh lý của da.
38. Liên quan đến ưu điểm của tá dược nhũ tương kiểu D/N, chọn ý sai:
A. Là nhóm tá dược thuốc mỡ để các hoạt chất phát huy tác dụng dược lý tốt nhất
B. Hoạt chất được dẫn thấm sâu, tạo điều kiện hấp thu nhanh và phát huy tác dụng
dược lý.
C. Dễ bám thành lớp mỏng trên da, không cản trở sự trao đổi sinh lý bình thường giữa
chỗ
bôi thuốc và bên ngoài,
D. Bền vững về mặt vi sinh vật và nhiệt động học
E. Không trơn nhờn, không gây bẩn da và quần áo, dễ rửa….
39. Khi cần gây tác dụng toàn thân, nên chọn tá dược nhóm:
A. Dầu mỡ sáp và dẫn chất
B. Các gel thân nước
C. Các nhũ tương khan
D. Các nhũ tương D/N
E. Các nhũ tương N/D
40. Khả năng phóng thích hoạt chất khỏi tá dược phụ thuộc nhất vào:
A. Độ tan của hoạt chất
B. Hệ số phân bố
C. Bản chất của da
D. Hệ số khuếch tán
E. Gradient của nồng độ hoạt chất.
41. Cấu trúc của thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp trộn đều đơn giản:
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ dịch
D. Hỗn nhũ tương
E. Dung dịch hỗn dịch
42. Trong phương pháp trộn đều đơn giản, công đoạn quyết định chất lượng thuốc mỡ

giai đoạn:
A. Làm bột kép
B. Xử lý tá dược
C. Tăng tác nhân phân tán
D. Điều chế thuốc mỡ đặc
E. Cán mịn thuốc mỡ
43. Điều chế thuốc mỡ nhũ tương yếu tố quan trọng nhất là:
A. Chất nhũ hóa thích hợp
B. Tướng N, tướng D phải pha chế riêng
C. Nhiệt độ lúc phối hợp 2 tướng
D. Khuấy trộn liên tục đến khi nguội
E. Nồng độ chất nhũ hóa và chất bảo quản
44. Phương pháp trộn đều nhũ hóa thường được áp dụng nhất với:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu có độ nhớt cao
C. Tá dược khan hoặc nhũ tương
D. Tá dược gel carbopol
E. Gel của dẫn chất cellulose
45. Phương pháp thường được áp dụng nhất khi dùng ta dược lanolin khan là:
A. Hòa tan
B. Trộn đều đơn giản
C. Nhũ hóa trực tiếp
D. Trộn đều nhũ hóa
E. Kết hợp 2 phương pháp A/và B/
46. So với tá dược gel khác, PEG có ưu điểm hơn là:
A. Bền vững
B. Dễ điều chỉnh thể chất
C. Cải thiện độ tan của hoạt chất
D. Thân nước, dễ rửa sạch
E. Phóng thích hoạt chất nhanh
47. Dược điển Việt Nam III quy định kích thước tiểu phân hoạt chất rắn trong thuốc
mỡ tra
mắt:
A. < 50 m B. < 65 m
C. <75 m D. <100 m
E. <150 m
48. Thuốc mỡ Ketoprofen(giảm đau) cần tá dược phóng thích nhanh là:
A. Gel PEG
B. Hỗn hợp vaselin và lanolin
C. Tá dược nhũ tương N/D
D. Gel carbopol
49. Thuốc mỡ Dalibour là thuốc mỡ:
A. Kiểu dung dịch
B. Kiểu hỗn dịch
C. Kiểu nhũ tương d/n
D. Kiểu nhũ tương N/D
E. Nhiều pha
50. Thuốc mỡ Benzosali là thuốc mỡ:
A. Kiểu dung dịch
B. Kiểu hỗn dịch .
C. Kiểu nhũ tương D/N
D. Kiểu nhũ tương N/D
E. Nhiều pha
51. Thuốc mỡ tra mắt tetracyclin hydrochlorid 1% thường được chọn dạng:
A. Hỗn dịch với tá dược gel
B. Dung dịch với tá dược gel
C. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương N/D
D. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương D/N
E. Hỗn dịch, tá dược nhũ tương khan.
52. Thuốc mỡ bảo vệ da cần chọn tá dược:
A. Không kích ưng da dù dùng lâu dài
B. Không gây cản trở hoạt động sinh lý ở da
C. Dễ tạo màng mỏng trên da
D. Không có khả năng thấm nước
E. Không gây bẩn dễ rửa sạch
53. Thuốc mỡ bảo vệ da phải dùng tá dược thuộc nhóm:
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược thân dầu
C. Nhũ tương khan
D. Nhũ tương hoàn chỉnh .
54. Thuốc mỡ tra mắt hỗn dịch không nhất thiết phải được pha chế với :
A. Kỹ thuật vô khuẩn.
B. Nguyên liệu đạt tiêu chuẩn pha tiêm.
C. Tá dược phải có cấu trúc nhũ tương.
D. Kích thước tiểu phân <75µm.
E. Tá dược được tiệt trùng thích hợp.
55. Thuốc mỡ kháng sinh không nhất thiết yêu cầu:
A. Điều chế theo kỹ thuật vô khuẩn.
B. Tá dược khan.
C. Tá dược vô trùng.
D. Tá dược bền vững
E. Tá dược nhũ tương N/D.
56. Thuốc mỡ tra mắt kháng sinh, làm săn se cần chọn tá dược nhóm
A. Dầu mỡ sáp
B. Hydrocarbon
C. Tá dược gel
D. Tá dươc nhũ hóa
E. Tá dược nhũ tương

1. Phân loại thuốc mỡ thành: Thuốc thuộc hệ phân tán đồng thể và thuốc thuộc hệ phân tán dị
thể là kiểu phân
loại theo:
A. DĐVN IV B. Thể chất C. Cấu trúc D. Mục đích sử dụng
2. Từ ngoài vào trong, thứ tự các lớp cấu tạo biểu bì là:
A. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
B. Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
C. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Lớp niêm mạc -> Vùng hàng rào Rein
D. Lớp sừng -> Màng chất béo bảo vệ -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc
3. Lớp nào của da bắt đầu có mao mạch, tại đó thuốc có thể được hấp thu?
A. Nội bì B. Thượng bì C. Hạ bì D. Biểu bì
4. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
A. Da khô sẽ hấp thu tốt các thuốc mỡ có tá dược thân nước hoặc ở dạng nhũ tương nhất là
nhũ tương kiểu
D/N
B. Khi da ẩm, mức độ hydrat hóa cao, các tế bào biểu bì trương nở ra, gây khó khăn cho các
tiểu phân hoạt
chất thấm qua, khả năng hấp thu thuốc giảm
C. Nhiệt độ của da tại nơi bôi thuốc tăng sẽ làm giảm độ nhớt của tá dược trong thuốc, do vậy
làm giảm khả
năng thấm của hoạt chất
D. Loại bỏ màng chất béo bao phủ trên bề mặt da giúp tăng cường sự thấm và hấp thu
thuốc
5. Lanolin khan thường được phối hợp với chất nào sau đây để điều chỉnh thể chất?
A. Vaselin B. Spermaceti C. Glycerin D. Dầu vaselin
6. Glyceril mono stearat phối hợp với chất nào sẽ tăng khả năng nhũ hóa và thích hợp cho
thuốc mỡ nhũ
tương D/N có pH < 7,8?
A. Kali stearat B. Natri lauryl sulfat C. Tween 80 D. Acid stearic
7. Cho công thức: EDTA ............................ 0,05 g
Acid salicylic ................. 2 g
Carbopol 940 .................. 4 g
Nước cất ......................... vđ 100 g
Chất nào sau đây thêm vào công thức là hợp lí nhất?
A. Triethanolamin B. Natri benzoat C. Natri CMC D. Natri alginat
8. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Acid salicylic ................. 30 g
Acid benzoic .................. 60 g
Tá dược nhũ hóa ............ 910 g
A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương D. Dung dịch - nhũ tương
9. Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Đồng sulfat ..................... 0,3 g
Kẽm sulfat ...................... 0,5 g
Nước ............................... 30 g
Lanolin ........................... 50 g
Vaselin ........................... 100 g
A. Dung dịch B. Hỗn dịch C. Nhũ tương kiểu D/N D. Nhũ tương kiểu N/D
10. Yêu cầu chất lượng chung đối với thuốc mỡ theo DĐVN IV bao gồm các chỉ tiêu sau đây,
ngoại trừ:
A. Độ đồng nhất B. Độ đồng đều khối lượng C. Thử vô khuẩn D. Các yêu cầu kỹ thuật khác
11. Thuốc mỡ đơn sau đây có kiểu cấu trúc là gì:
Lanolin 10 phần
Vaselin 90 phần
A. Nhũ dịch B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch
12. Thuốc mỡ Dalibour có cấu trúc kiểu gì:
A. Dạng nhũ tương B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Hỗn nhũ dịch
13. Thuốc mỡ bạc keo có cấu trúc kiểu gì:
A. Nhũ dịch B. Hỗn dịch C. Dung dịch D. Tất cả đều sai
14. Tá dược nào sau đây có thể vừa hòa tan các chất không tan trong nước, các chất không tan
trong dầu:
A. Carbopol B. PEG C. Vaselin+ Lanolin D. Gôm Arabic
15. Chất nào sau đây thu được từ hốc đầu cá voi và cấu tạo chủ yếu bởi ester acid béo với các
alcol béo cao:
A. Lanolin B. Dầu cá C. Spermaceti D. Carpobol
16. Chọn phát biểu sai:
A. Chức năng rào chắn chủ yếu của biểu bì là do lớp sừng
D. Lớp sừng chỉ cho các chất thân dầu dễ tan trong dầu thấm qua do bản chất cấu tạo.
C. Muốn thuốc thấm sâu được trong da ta nên điều chế dạng nhũ tương N/D
D. Lớp turng bì chỉ cho các chất thân nước thâm qua dễ dàng
17. Chất nào thu được bằng cách hòa tan các polyetylen có phân tử lượng khoảng 21000 với
tỷ lệ 5% trong
dầu vaselin ở 130 độ rồi làm lạnh đột ngột để kết tinh và tạo dạng gel?
A. Lanolin B. Gel Carbomer C. Plastibase D. Vaselin
18. Cho công thức:
Acid oleic 5g
Dầu lạc 320 g
Lanolin 80g
Dung dịch Calci hydroxyd vđ 1000g
Đây là tá dược loại gì?
A. Tá dược nhũ hóa
B. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N
D. Tá dược thân dầu
19. Cho công thức:
Acid stearic 240g
Dung dịch NaOH 30% 30g
Glycerin 280g
Nước tinh khiết 550 ml
Đây là tá dược loại gì?
A. Tá dược thân nước
B. Tá dược nhũ hóa
C. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D
D. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N
20. Cho công thức thuốc mỡ:
Ketoprofen 2,5g
Propyle glycol 15g
Nipagin 0,1g
Tá dược gel vừa đủ 100g
Thuốc mỡ trên dược điều chế bằng phương pháp gì?
A. Phương pháp hòa tan
B. Phương pháp trộn đều đơn giản
C. Phương pháp trộn đều nhũ hóa
D. PP Trộn đều nhũ hóa trực tiếp

THUỐC ĐẶT
1. Điều nào sau đây đúng về thuốc đạn
A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân
D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống
2. Điều nào sau đây đúng về thuốc niệu đạo.
A. Chỉ có tác dụng tại chỗ
B. Chỉ có tác dụng toàn thân
C. Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân
D. Sinh khả dụng thấp hơn đường uống
Cho công thức sau Paracetamol 0,3g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 24 viên thuốc đạn. E = 1,26
3. Tính lượng tá dược mà không cần dùng đến hệ số thay thế
A. 40,3g
B. 48g
C. 42,5g
D. 7,2g
4. Tính lượng tá dược cần dùng sau khi tính theo hệ số thay thế E
A. 40,3g
B. 48g
C. 42,5g
D. 7,2g
5. Thuốc được hấp thu qua niêm mạc âm đạo có đặc điểm nào sau đây
A. Thuốc chỉ có tác dụng tại chỗ và không hấp thu được vào máu
B. Thuốc dễ gay khó chịu khi được sử dụng
C. Thuốc có thể được hấp thu vào máu và được chuyển hóa lần đầu qua gan
D. Tuốc có thể hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan
E. TRánh được sự ngộ độc do thuốc không hấp thu vào máu
6. Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A. Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
B. Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng
C. Làm tăng độ tan của dược chất
D. Làm tăng sự khếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng
E. các câu trên đều đúng
7. Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng
A. Dung dịch
B. Hỗn dịch
C. Nhũ tương
D. Tất cả các ý trên điều đúng
8. Các yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc qua đường trực tràng là
A. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch ruột, pH của dịch ruột, sự vận động của trực tràng, lớp
chất nhầy.
B. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của ruột, sự vận động của trực tràng, lớp
chất nhầy
C. Lưu lượng máu qua ống tiêu hóa, dịch tràng, pH của dich ruột, sự vận động của trực tràng,
lớp chất nhầy
D. Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch tràng, pH của dịch tràng, sự vận động của trực
tràng, lớp chất
nhầy
9. Ưu điểm của thuốc đạn so với thuốc uống
A. Có thể được điều chế ở quy mô nhỏ lẫn quy mô công nghiệp
B. Tá dược phong phú đa dạng
C. Dễ bảo quan, sử dụng
D. Có thể sử dụng cho bệnh nhân bị hôn mê
E. Các ý trên đều đúng
10. Thời gian ra theo qui định của thuốc đạn điều chế với tá dược PEG là
A. Không quá 15p
B. Không quá 30p
C. Không quá 60p
D. Không quá 45p
E. Không có qui định
11. Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào
A. Đặc tính lý hóa của hoặc chất và tá dược được dùng
B. Vị trí viên thuốc trong trực tràng
C. Kiểu cấu trúc của dạng thuốc
D. Phương pháp điều chế
E. A và C đúng
12. Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế là
A. Chảy lỏng ở thân nhiệt
B. Hòa tan trong niêm dịch
C. Hút niêm dịch và rã ra
D. Vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch
E. Vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch
13. Tá dược PEG dùng trong điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A. Dầu mỡ hydrogen hóa
B. Glycerid bán tổng hợp
C. Tá dược nhũ hóa
D. Keo thân nước tổng hợp
E. Keo thân nước thiên nhiên
14. Hệ số thay thế nghịch của 1 chất so với tá dược là
A. Lượng hoạt chất chiếm thể tích tương đương 1g tá dược
B. Lượng tá dược chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất
C. Hàm lượng hoạt chất trong 1 viên thuốc đặt
D. Hệ số hoạt chất được hấp thu khi được điều chế với tá dược đó
15. Cho công thức
Colargol 0,2g
Witepsol vđ 1viên
Cấu trúc này là cấu trúc gì
A. Nhũ tương D/N
B. Nhũ tương N/D
C. Dung dịch
D. Hỗn dịch
THUỐC BỘT, THUỐC CỐM
1. Độ ẩm của bột không được quá:
a. 3% b. 5% c. 9% d. 15%
2. Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:
a. Giảm kích thước tiểu phân b. Giảm độ ẩm
c. Chuyển dạng tiểu phân hình cầu d. Thêm tá dược trơn
e. Thêm lực tương tác tĩnh điện
3. Nguyên tắc trộn bột nào không đúng?
a. Lượng cho vào bằng lượng bột có trong cối
b. Chất có tỷ trọng lớn cho vào trước
c. Chất có màu cho vào trước
d. Tinh dầu cho vào sau
e. Dược chất độc phải được lót cối
4. Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột
a. Độn b. Dính c. Trơn d. Tạo mùi e. Tạo mùi vị
5. Công thức thuốc bột có chứa: Lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin, bột Talc. Cho biết nên
thêm tá dược
nào?
a. Lactose
b. PVP
c. MgCO3
d. Mg stearat
e. Na crosscarmellose
6. Cho công thức thuốc bột gồm: NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, cần lưu ý điều gì
với công thức
này?
a. Cần thêm NaHCO3
b. Cần thêm bột Talc
c. Cần thay thế dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan
d. Cần thêm dầu parafin
e. Cần pha chế dạng bột nồng độ (bột mẹ) trước khi tiến hành pha chế
7. khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn:
a. Cối thủy tinh
b. Cối đá mã não
c. Cối sứ có tráng men
d. Cối kim loại
e. Cối sứ không tráng men (lòng cối nhám)
8. Máy nghiền có hòn bị nặng thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế
a. Va đập
b. Nghiền
c. Nén, ép
d. Va đập và nén ép
e. Va đập và nghiền
9. Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng làm ẩm bột, khắc phục
bằng cách
a. Thay chất gây tương kỵ bằng chất có tác dụng tương đương
b. Dùng bột trơ cách ly các chất gây tương kỵ
c. Để tương kỵ xảy ra rồi sấy khô
d. Sấy nóng cối chày trước khi nghiền trộn các chất
e. Điều chế nhanh, tránh ẩm và đóng vào bao bì kín
10. Nếu cồn thuốc, cao thuốc trong công thức bột quá nhiều thì có thể khắc phục bằng cách
a. Cô bớt dung môi
b. Thay cồn thuốc, cao lỏng bằng cao đặc hoặc cao khô
c. Thêm tá dược hút
d. Giảm bớt lượng cồn thuốc hoặc cao thuốc không cần tính toán
e. A và B đúng
12. Lượng chất lỏng (nếu có) trong thuốc bột không được quá
a. 10% so với lượng dược chất rắn
b. 9% so với lượng dược chất rắn
c. 7% so với lượng dược chất rắn
d. 5% so với lượng dược chất rắn
e. 3% so với lượng dược chất rắn
13. Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như
thường khi
a. Không quá 1 giọt/2g
b. Không quá 1 giọt/4g
c. Không quá 2 giọt/1g
d. Không quá 2 giọt/4g
e. ko quá 10% so với toàn bột công thức
14. Thuốc bột đơn liều
a. Được đóng thành từng liều một
b. Chỉ có 1 dược chất
c. Dùng trong (uốn hoặc tiêm)
d. Dùng 1 lần/ ngày
e. Dùng 1 liều duy nhất trong đợt điều trị
11. 5 lưu ý khi rây:
- Sấy khô bột trước khi rây nếu bột quá ẩm
- Không cho quá nhiều bột lên rây
- Lắc rây vừa phải
- Không chà xát mạnh lên mặt rây
- Dùng rây có nắp đậy khi rây dược chất độc hoặc gây kích ứng da, niêm mạc hô hấp
15. Các phương pháp điều chế thuốc cốm
- Xát hạt khô
- Xát hạt ướt
- Xát hạt tầng sôi
- Phun sấy
VIÊN NÉN
1. Phân loại viên nén theo cách dùng và đường sử dụng có:
a. Viên thông thường và viên đặc biệt
b. Viên uống và viên để tiêm
c. Viên uống và viên ngậm
d. Viên uống và viên đặt
2. Phân loại theo đặc tính phóng thích hoạt chất có:
a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
d. A và B
e. Cà A,B và C
3. Theo DĐ, thuốc viên thông thường, lượng thuốc hòa tan trong … phải đạt….lượng hoạt
chất ghi trên nhãn:
a. 45 phút, nhiều nhất 70%
b. 45 phút, ít nhất 70%
c. 30 phút, ít nhất 70%
d. 30 phút, nhiều nhất 70%
4. Các hoạt chất ko bền trong mt acid, kích ứng dạ dày như: aspirin, diclofenac, men
serrathiopeptidase
thường bào chế dưới dạng:
a. Viên phóng thích hoạt chất tức thời
b. Viên phóng thích hoạt chất chậm
c. Viên phóng thích hoạt chất biến đổi
d. Viên sủi bọt
e. Viên ngậm
5. Ưu điểm của thuốc viên nén, NGOẠI TRỪ:
a. Che dấu mùi vị khó chịu
b. Độ ổn định và tuổi thọ cao
c. Dễ vận chuyển, tồn trữ
d. Sinh khả dụng cao
6. Để hình thành viên nén đạt tiêu chuẩn chất lượng, 2 điều kiện quan trọng là
a. Tính dính của bột và lực dập của máy
b. Tính dính và trơn chảy của bột
c. Kích thước hạt và lực dập của máy
d. Tính đồng nhất và độ xốp của hạt
7. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến: tính dính, lưu tính, độ cứng và độ ổn định của viên:
a. Tính chịu nén
b. Độ xốp
c. tỉ trọng biểu kiến
d. Độ ẩm
8. Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến độ đồng đều khối lượng, hàm lượng của viên nén:
a. Lưu tính
b. Phân bố kích thước hạt
c. Tỷ trọng biểu kiến
d. A và b
e. A và c
9. Trong quá trình hình thành viên, bột và hạt lần lượt trải qua 3 trạng thái nào
a. Đàn hồi, biến dạng, định hình
b. Biến dạng, đàn hồi, định hình
c. Định hình, biến dạng, đàn hồi
d. Định hình, đàn hồi, biến dạng
10. Phương pháp bào chế thích hợp cho CT viên sủi bọt Paracetamol – vit C là:
a. Xát hạt kết hợp
b. Xát hạt với dung môi khan
c. Xát hạt ướt
d. Dập thẳng
11. Độ rã của viên nén hòa tan hoặc phân tán nhanh là:
a. 15 phút
b. 5 phút
c. 3 phút
d. 10 phút
12. Tính chất nào là quan trọng, đặc trưng nhất của hạt để dập viên
a. Lưu tính
b. Tỷ trọng biểu kiến và độ xốp
c. Hình dạng, kích thước hạt
d. Tính chịu nén của hạt
13. Lý do dẫn đến bế mặt viên thuốc ko đều
a. Chày bị ăn mòn
b. Hạt quá ẩm
c. Màu của cốm và tá dược trơn bóng khác nhau
d. Cả 3
14. Ưu điểm của máy dập viên tâm sai, NGOẠI TRỪ:
a. Lực nén lớn
b. Công suất cao
c. Thuốc dễ đạt đồng đều khối lượng
d. Sản xuất viên sủi bọt, viên tạm thời trong xát hạt khô
15. Tá dược trơn hay trơn bóng, chia thành các nhóm chức năng:
a. Làm tá dược trơn chảy, chống dính
b. Làm trượt chảy, làm trơn, làm bóng
c. Làm trượt chảy, chống dính, làm bóng
d. Làm trượt chảy, chống dính, làm trơn.
16. Tá dược màu thường ưa chuộng sử dụng màu tan trong nước
a. Đúng
b. Sai
17. Lượng tinh dầu trong viên nén thường khoảng … phần trăm so với khối lượng viên:
a. 5%
b. 0,1%
c. 0,5%
d. 1%
18. Các nhóm tá dược chính luôn có mặt trong thành phần viên nén là:
a. Độn, rã, dính
b. Độn, dính, trơn
c. Dính, rã, trơn
d. Độn, dính, rã, trơn
19. Calci carbonat, magie carbonat, magie oxid, kaolin… thuộc nhóm tá dược đặc trưng nào:
a. Độn
b. Làm ẩm
c. Hút
d. Điều chỉnh pH
20. Kỹ thuật tinh vân hoa là kỹ thuật gì:
a. Xát hạt bằng nhiệt nóng chảy tá dược
b. Xát hạt bằng pp ngưng giọt, đông tụ
c. Xát hạt ướt
d. Xát hạt bằng sấy phun sương

VIÊN BAO
1. Cấu trúc viên bao:
a. Ba phần: hoạt chất, tá dược dính, tá dược màu
b. Một khối rắn định hình được bao phủ bằng màu thích hợp
c. Hai phần: viên nhân chứa hoạt chất và các lớp bao thường chỉ chứa tá dược
d. Hai phần: phần thuốc và vỏ bao có thể mở ra dễ dàng
e. Năm phần: hoạt chất, tá dược dính, độn, màu và tá dược làm bóng
2. Viên bao được bào chế bởi các kỹ thuật và thiết bị thông thường là:
a. Bao đường hoặc bao bột bằng nồi bao
b. Máy ép khuôn thuốc viên
c. Máy bao viên kiểu sấy tầng sôi
d. Máy dập viên thuốc đặc biệt
e. Máy đông khô
3. Độ dày lớp bao lớn nhất ở dạng thuốc:
a. Vi nang
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Máy dập thuốc viên đặc biệt
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
4. Độ dày lớp bao nhỏ nhất ở dạng thuốc:
a. Thuốc viên bao bằng cách nhúng parafin nóng chảy
b. Thuốc viên bao đường cổ điển
c. Thuốc viên tròn có lớp bao bằng cách lăn bột
d. Thuốc viên bao phim
e. Thuốc viên bao bột hay bao đường cải tiến
5. Viên nhân hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu hiệu nếu dùng kỹ thuật thích hợp là:
a. Bao đường bằng nồi bao
b. Bao khô – bao bằng máy nén viên
c. Bao viên bằng cách nhúng parafin nóng chảy
d. Bao đường bằng nồi bao kết hợp sấy chân không
e. Bao phim bằng máy bao kiểu sấy tầng sôi
6. Viên bao tan trong ruột là viên:
a. Không tan ở dạ dày sau khi uống 15p
b. Không tan ở pH acid (≈ 1.2)
c. Chỉ tan trong ruột pH 6.8 – 8
d. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày 2h sau khi uống
e. Không có dấu hiệu tan ở dạ dày sau 2h và tan ở ruột sau 60p
7. Trong các loại viên nén, viên phải có độ mài mòn nhỏ nhất, vd ≤0.2% là:
a. Viên nén ngậm tan trong miệng
b. Viên nén đặt dưới lưỡi
c. Viên nén để bao – viên nhân
d. viên nén sủi bọt
Viên nén phụ khoa
8. Tá dược tạo khung, nền cho viên bao đường hay dùng là:
a. Dẫn xuất cellulose như aceto-phtalat cellulose, acetat cellulose
b. Gelantin hoặc gelantin formol hóa
c. Kaolin, talc, tinh bột và các tá dược dính thích hợp
d. Đường saccarose RE hoặc siro có nồng độ thích hợp
e. Đường glucose hoặc các loại đường đơn
9. Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp bao kém
đều có thể là:
a. Bao bằng nồi bao có đục lỗ để thông gió
b. Bao bằng nồi bao kết hợp sấy hút chân không
c. Bao bằng nồi bao có thiết bị hút bụi liên tục
d. Bao bằng nồi bao hình oval, đặt nghiêng 450
e. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước
10. Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước hoặc hỗn hợp dung môi có nước nhằm:
a. Tạo màng phim nhanh
b. Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ cháy nổ
c. Sử dụng được cho mọi nhóm tá dược bao phim
d. Màng phim bền vững hơn với môi trường ẩm
e. Tránh độc hại
11. Yêu cầu thử độ đồng đều khối lượng :
a. Viên bao đường
b. Viên bao phim
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai
12. Không yêu cầu thử độ rã đối với:
a. Viên bao phim
b. Viên bao để nhai
c. Viên bao tan trong ruột
d. Viên bao phóng thích kéo dài
e. Viên bao đường
13. Số giai đoạn trong quy trình bao đường :
a. 3 – bao cách ly, bao nền, bao màu
b. 4 – bao cách ly, bao nền, bao nhẵn, bao màu
c. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu
d. 5 – bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu, đánh bóng
e. 5 – bao cách ly, bao bảo vệ, bao nền, bao màu, đánh bóng
14. Bao phim cho viên nén có thể tương tự như kỹ thuật thực hiện ở giai đoạn:
a. Xát cốm khi cần tạo cốm khô, trơ để dập viên nén bao
b. Bao bảo vệ, chống ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong bao đường
c. Bao màu trong quy trình bao đường
d. bao nền trong cho viên bao đường
e. Đánh bóng viên bao đường
15. Dập viên bao (bao khô) có thể dùng máy:
a. Máy dập viên tâm sai
b. Máy dập viên kiểu xoay tròn
c. Máy ép viên tròn
d. Máy dập viên kiểu nén kép, đặc dụng
e. Máy ép nang mềm
16. Màu dùng cho các viên bao là các loại màu:
a. Màu dùng trong xây dựng
b. Màu dùng trong mỹ thuật và in ấn
c. Màu hay dùng trong thực phẩm, thức uống
d. Màu được ngành Y tế cho phép
e. Màu bất kỳ nếu đạt được màu như ý
17. Áp dụng cho bao viên thuốc đạn, bao viên hoàn bằng sáp ong, parafin rắn:
a. Bao trong chân không
b. Bao tĩnh điện
c. Bao bằng cách nhúng
d. Bao bằng thiết bị sấy tầng sôi
e. Bao bằng cách nén
18. Thành phần dịch bao phim:
a. Chất tạo màng phim, dung môi
b. Chất tạo màng phim, dung môi, chất hóa dẻo
c. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất phá bọt
d. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, chất màu
e. Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo, tá dược trơn bóng
19. Khả năng hòa tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên bao, có thể khảo sát theo
phương pháp áp dụng
cho:
a. Thuốc mỡ tra mắt
b. Viên nén, viên nhộng
c. Thuốc tiêm bột
d. Thuốc dán ngoài da
e. Thuốc mỡ hoặc kem dùng ngoài da
ĐIỀN NGẮN
1. Viên bao đường dùng tá dược bao chủ yếu là đường saccarose hoặc dd siro và một số tá
dược thích hợp
khác
2. Nồi bao viên có 2 dạng chủ yếu là hình cầu và hình elip
3. Nồi bao viên được chế từ kim loại như inox và đồng thau
4. Dược điển Việt Nam 3, 2002 quy định: thời gian rã của viên bao phim (tan trong dạ dày)
phải trong vòng
30p và của viên đường là 60p
5. khối lượng của viên bao đường, bao bột có khi tăng lên 70% so với viên nhân, nhưng viên
bao phim(bao
bảo vệ) chỉ tăng khoảng 2-5% còn nếu bao tan ở ruột cũng chỉ tăng khoảng 5-15%
6. Quy trình bao màng mỏng thường tiến hành liên tục tới khi đạt yêu cầu
7. Thuốc viên bao là dạng thuốc rắn, phân liều tạo thành bằng cách bao phủ những lớp tá
dược thích hợp lên
bề mặt viên nén
8. Viên bao tan trong dạ dày thì lớp bao có chức năng che dấu mùi vị và cải thiện cảm quan
cho sản phẩm
9. Tá dược bảo vệ viên nhân trong bao đường: Dầu thầu dầu, PEG, Zein, DEP, gôm lac
VIÊN NANG
1/ Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ nang:
a. Độ cứng b. Độ đàn hồi c. Độ nhớt d. Độ liên kết polymer
2/ Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc của
viên nang mềm
a. Alcol etylic b. Hydrocarbon mạch thẳng c. Dầu đậu nành d. Các alcol phân tử cao
3/ Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu nên sử dụng
chất gây thấm là
a. Lecithin b. Tween c. PEG 4000 d. Monoglycerin stearat
4/ Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng là:
a. Điều chế dd gelatin
b. Tạo hình vỏ nang và cho thuốc vào nang trong thiết bị tạo bởi 2 ống tạo giọt đồng
tâm
c. Làm lạnh viên nang trong nước lạnh 4oC
d. Sấy khô viên nang trong buồng sấy
5/ Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng:
a. Hỗn dịch trong dầu b. Dd dầu c. Nhũ tương D/N d. Nhũ tương N/D
6/ Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:
a. 1 – 12 b. 2,5 – 10 c. 2,5 – 7 d. Trung tính
7/ Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể thêm
vào dịch gelatin thành
phần nào:
a. Glycerin b. Natri lauryl sulfat c. Propyl paraben. d. Chỉ cần kiểm soát nồng độ và
nhiệt độ
gelatin
8/ Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là
a. Chỉ tạo được viên có hình cầu b. Hao phí gelatin nhiều
c. Viên có gờ bao quanh d. Tốc độ tạo viên chậm
9/ Tỷ lệ glycerin: gelatin rắn trong vỏ nang cứng là:
a. 0,4 : 1 b. 0,6 : 1 c. 0,8 : 1 d. 1 : 1
10/ Phương pháp nào sau đây không dùng điều chế viên nang
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp phân tán
d. Phương pháp ép trên trụ
11/ 1 ml tương ứng với
a. 1,623 minim b. 2,623 minim c. 16,23 minim d. 26,23 minim
12/ Vỏ nang gồm mấy thành phần chính:
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
13/ BAV là gì
a. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 1 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích hợp để
đóng nang
b. Số gam chất lỏng cần thiết để trộn với 10 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có độ chảy
thích hợp để
đóng nang
c. Số gam dược chất chất cần thiết để trộn với 10 g dung môi để tạo thành 1 khối thuốc có độ
chảy thích hợp
để đóng nang
d. Số gam chất lỏng chất cần thiết để trộn với 1 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có
độ chảy thích
hợp để đóng nang
14/ Hàm ẩm trung bình của vỏ nang mềm:
a. 10 - 20% b. 15 – 20% c. 6 – 10% d. 1 – 5%
15/ Khối lượng tối đa của nang mềm sản xuất bằng phương pháp nhỏ giọt là:
a. 0,4 g b. 0,6 g c. 0,75g d. 0,9 g e. 1 g
16/ Độ Bloom của gelatin dùng để điều chế nang mềm là:
a. 50 – 100 Bloom gam b. 100 – 200 Bloom gam c. 200 – 400 Bloom gam d. >= 400 Bloom g
17/ Trong kỹ thuật điều chế viên nang mềm bằng pp nhỏ giọt, khối thuốc bên trong nên có độ
nhớt khoảng:
a. 1 – 230 cps b. 1 – 130 cps c. 1 – 330 cps d. 1 – 430 cps
18/ Phương pháp đóng nang mềm cho năng suất cao nhất là:
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp ép trên khuôn d. Phương pháp ép trên trụ
19/ Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu
a. Phương pháp nhỏ giọt b. Phương pháp nhúng khuôn
c. Phương pháp ép trên khuôn d. Phương pháp ép trên trụ
20/ Chất hoá dẻo thường dùng trong sản xuất vỏ nang mềm là:
a. PEG, gelatin
b. Glycerol, gelatin
c. Glycerol, sorbitol
d. Sorbitol, gelatin

TƯƠNG KỊ
1. Khi trong công thức thuốc bột có chứa Anesthesin, Sulfanilamid có tương kị xảy ra do:
A. Anesthesin làm tăng tác dụng của sulfanilamid do cơ chế hiệp lực.
B. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do cơ chế tương tranh.
C. Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do thủy phân nối ester của chất này.
D. Sulfanilamid làm giảm tác dụng của anesthesin do cơ chế tương tranh.
> Sufamid có cấu trúc giống PABA nên có sự cạnh tranh sử dụng PABA và sulfamid, chất
gây tê như
Anesthesin cũng có cấu trúc giống PABA nên cũng có sự cạnh tranh sử dụng với sulfamid
làm giảm tác dụng
kìm khuẩn của sulfamid
2. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra tương kị do:
A. TKHH gây phản ứng thủy phân
B. TKHH gây phản ứng kết tủa
C. TKHH gây hản ứng tạo khí
D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử.
> muôi kim loại kiềm thổ tủa với 1 số anion như: carbonat, phosphat, sulfat, citrat
3. Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra:
A. 1 tương kị hóa học
B. 1 tương kị dược lý
C. 1 tương kị hóa học và một tương kị dược lý
D. 2 tương kị hóa học
> TKHH tạo tủa calci citrat và một TK dược lý do đưa thêm ion Ca2+ vào gây đông vón sữa,
cản trở tác động
chống đông vón sữa của Citrat
4. Trong đơn thuốc có sắt sulfat, siro quinquina loại tương kị nào sau đây có thể xảy ra:
A. TKHH gây phản ứng kết tủa
B. TKHH gây phản ứng thủy phân
C. TKHH gây hản ứng tạo khí
D. TKHH gây hản ứng oxy hóa khử
> Tanin (quinquina) tạo tủa với các muối của Ca, Zn, Pb, Hg, Fe
4. Trong công thức: Natri phenobarbital 10centigam
Amoni clorid 5g
Siro cam 30g
Nước cất 150ml Tương kị xảy ra là:
A. Tương kị hóa học B. Tương kị dược lý C. Tương kị vật lí D. Không xảy ra tương kị
> Lượng nước trong công thức đủ để hòa tan phenobarbital dạng acid không tan
5. Phương phá nên lựa chọn để giải quyết tương kị trong công thức dưới đây là:
A. salicylic 10 g
Dung dịch lugol 60 ml
A. Thay đổi dung môi B. Thay thế bằng dân chất dễ tan.
C. Điều chế dưới dạng hỗn dịch D. Dùng chất trung gian hòa tan
6. Tương kị gây kết tủa trong công thức: Ephedrin.HCl 1 g
Kali iođi 15 g
Cồn Lobelin 20 g
Cồn tiểu hồi amoniac 2 g
có thể được khắc phuc bằng cách thay thế:
A. Ephedrin.HCl B. Kali iodid C. Cồn Lobelin D. Cồn tiểu hồi amoniac
7. Công thức sau có sự tương kị nào: Calci bromid 5 g
Nhũ dịch dầu hạnh nhân 30 g
A.TKVL gây hiện tượng kết tủa B. TKVL gây biến đổi thể chất
C. TKVL gây hấp phụ D. TKVL gây phá hủy nhũ tương lớp
8. Cho công thức: Cao belladon 10 ctg
Papaverin 30 ctg
Than hoạt 0,5 g
Tương kị xảy ra là:
A. TKHH gây kết tủa B. TKVL gây kết tủa và tách lớp
C. TKVL gây hấp phụ D. TK dược lý
9. Cho công thức: Methyl salicylat 3 g
Dầu long não 10% 50 ml
Cồn 70o 50 ml
Tương kị trong công thức có thể khắc phục bằng cách:
A. Chọn 1 trong 2 dung môi B. Thay dung môi khác
C. Thêm nước vào công thức D. Tăng tỉ lệ 1 trong 2 dung môi
10. Trong các chất sau, chất nào có thể tương kị với menthol tạo hôn hợp eutectie:
A. Kaolin B. phenol C. MgO D. Talc

THÊM
Trong điều chế viên nén, tá dược rã ngoại được thêm vào
A/ ngay trước lúc dập viên.
B/ trước lúc là ẩm.
C/ trước khi xát cốm.
D/ lúc nào cũng được.
Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan, thì được miễn thử chỉ tiêu
A/ Độ đồng đều hàm lượng.
B/ Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã viên.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với thuốc bột
A/ thuốc bột có nguồn gốc dược liệu.
B/ thuốc bột để xoa, rắc lên vết thương rộng.
C/ thuốc bột để tiêm.
D/ tất cả các thuốc bột trên.
Hoạt chất được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào
A/ vị trí viên thuốc trong trực tràng.
B/ kiểu cấu trúc của dạng thuốc.
C/ đặc tính lý hóa của hoạt chất và tá dược được dùng.
D/ phương pháp điều chế.
Thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế:
A/ chảy lỏng ở thân nhiệt.
B/ hòa tan trong niêm dịch.
C/ vừa chảy lỏng vừa hòa tan trong niêm dịch.
D/ vừa chảy lỏng vừa hút niêm dịch.
Viên nào sau đây đặc biệt cần được tránh ẩm?
A/ viên ngậm
B/ viên phụ khoa
C/ viên sủi bọt
D/ tất cả các viên trên
Viên sủi bọt rã theo cơ chế:
A/ hóa học
B/ vật lý
C/ tạo bọt
D/ các câu trên đều đúng
Dạng bào chế nào sau đây có thể được điều chế dưới dạng nhũ tương kiểu N/D:
A/ potio.
B/ thuốc mỡ.
C/ thuốc tiêm truyền.
D/ siro.
Loại tá dược thích hợp nhất để điều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân là
A/ tá dược có chỉ số nước cao.
B/ tá dược nhũ tương N/D.
C/ tá dược thân nước.
D/ tá dược nhũ tương D/N.
Làm giảm sức căng liên bề mặt sẽ làm
A/ tăng năng lượng tự do và làm hệ phân tán bền.
B/ giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.
C/ giảm sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân ít bền.
D/ tăng sự kết hợp các tiểu phân và làm hệ phân tán bền.
Thuốc bột và thuốc cốm có nhiều ưu điểm hơn thuốc dạng lỏng, ngoại trừ,
A/ dễ đóng gói và vận chuyển hơn.
B/ ít xảy ra tương kỵ hóa học hơn.
C/ sinh khả dụng cao hơn.
D/ hoạt chất ổn định về mặt hóa học hơn.
Hệ số lắng của một hỗn dịch là
A/ Thời gian cần thiết để quan sát được sự tách lớp
B/ Thể tích của phần chất rắn tách ra
C/ Tỉ số giữa thể tích phần chất rắn tách ra và thời gian tách
D/ Không câu nào đúng
Trong quá trình bảo quản, để hạn chế phản ứng oxy hóa xảy ra trong dung dịch thuốc
có thể
áp dụng biện pháp
A/ thêm chất chống oxy hoá vào thành phần công thức.
B/ điều chỉnh pH của dung dịch về pH ổn định của dược chất.
C/ để nơi mát, trong chai lọ tránh ánh sáng.
D/ dùng các chất có khả năng tạo phức để làm bất hoạt các ion kim loại.
E/ tất cả các ý trên điều đúng.
Để hòa tan các chất bạc keo trong nước biện pháp tốt nhất là
A/ khuấy trộn mạnh như pha chế các dung dịch khác.
B/ hòa tan trong nước nóng.
C/ thêm chất trung gian hòa tan.
D/ rắc bột dược chất lên mặt nước để dược chất tự khuếch tán và hoà tan.
Cho công thức thuốc mỡ sau:
5g
Kẽm oxyd 0,5
Lưu huỳnh 1g
Kẽm sulfat g
Đồng sulfat 0,3 g
Vaselin 60
g
Lanolin khan 20 g
Nước cất 10 ml
Hãy phân tích cấu trúc thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng
và kẽm
sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan).
Cho công thức:
Cholester
30 g Alcol stearilic 30 g
ol
Sáp ong 80 g Vaselin 860 g
Đây là tá dược ....... nhũ hóa (nhũ tương khan, tá dược hút.)........ vì thành phần gồm

..........pha Dầu và chất nhũ hóa .........
Kết quả thử độ hòa tan, giải phóng hoạt chất của viên nén (trong ống nghiệm), có thể
gián
tiếp đánh giá
A/ hàm lượng hoạt chất của chế phẩm.
B/ khối lượng của chế phẩm.
C/ độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ sinh khả dụng của chế phẩm.
Thời gian rã của thuốc viên bao đường thông thường, để uống phải trong vòng
A/ 15 phút.
B/ 30 phút.
C/ 60 phút.
D/ 120 phút.
Theo DĐVN, độ ẩm trong thuốc cốm không quá
A/ 5% B/ 7% C/ 9% D/ 10% E/ 12%
Độ hòa tan của viên phóng thích tức thời khi không có chỉ dẫn khác là không dưới
A/ 70% sau 45 phút
B/ 70% sau 30 phút
C/ 75% trong 45 phút
D/ 85% sau 60 phút
Mục đích chính của việc xát/ tạo hạt trong quy trình bào chế viên nén là
A/ làm giảm ma sát, giúp thuốc không dính vào chày cối.
B/ làm tăng tính dính và độ trơn chảy để phân liều đồng đều khi dập viên.
C/ làm tăng tính dính cho bột/ hạt thuốc.
D/ làm thuốc không bay bụi khi dập viên.
Trong thuốc dùng ngoài, để đạt tính kháng histamin, hoạt chất phải thấm tới
A/ bề mặt da.
B/ lớp sừng.
C/ hàng rào Rein.
D/ lớp niêm mạc.
Nêu 3 giai đoạn chính trong điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học.
……Ngiển khô – Nghiền ướt – phối hợp với chất dẫn......
Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng
A/ dung dịch.
B/ hỗn dịch.
C/ nhũ tương.
D/ hỗn dịch – nhũ tương.
E/ tất cả các ý trên đều đúng.
Phương pháp làm khô cho bột có dạng hình cầu, xốp là phương pháp
A/ sấy tầng sôi.
B/ sấy trên trụ.
C/ sấy phun sương.
D/ A và C đúng.
Trong điều chế thuốc viên nén, sấy cốm đã được làm ẩm với mục đích chính là
A/ làm khô.
B/ chống kết dính.
C/ giúp các tiểu phân liên kết với nhau.
D/ cả 3 ý trên đều đúng.
Vỏ nang trong viên nang cứng là
A/ Thành phần của dạng bào chế.
B/ Bao bì cấp 1.
C/ Bao bì cấp 2.
D/ Không có câu nào đúng.
Viên chứa diclofenac được bao hoặc cho vào nang với mục đích
A/ giúp viên hấp thu nhanh
B/ tan trong ruột
C/ tránh oxy hóa diclofenac
D/ giúp phóng thích diclofenac có kiểm soát
Chất lỏng nào không nên dùng để pha chế khối thuốc trong nang mềm
A/ Dầu thực vật
B/ Các alcol phân tử lượng thấp
C/ Các polyol
D/ Tinh dầu
E/ Các polyol phân tử lượng cao
Thời gian rã qui định của viên nang cứng là
A/ 15 phút
B/ 30 phút
C/ 45 phút
D/ 60 phút
E/ 50 phút
Lớp biểu bì do bản chất cấu tạo, không cho đi qua (các) chất sau:
A/ Vitamin C
B/ Alcaloid
C/ Vitamin A
D/ Acid béo
Kích thước các tiểu phần pha nội của nhũ tương được quyết định bởi
A/ Lực phân tán
B/ Loại chất nhũ hoá
C/ Lượng chất nhũ hoá
D/ A và C đúng
Đối với hỗn dịch, chất gây thấm đóng vai trò quan trọng trong trường hợp
A/ Dược chất có bề mặt sơ nước
B/ Dược chất có bề mặt thân nước
C/ Dược chất có bề mặt không thấm chất dẫn
D/ Dược chất có tỉ trọng khá cao so với chất dẫn
Nhũ tương Dầu / Nước để tiêm tĩnh mạch phải có kích thước hạt nhũ
A/ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ Dầu thích hợp.
B/ nhỏ hơn hồng cầu và có tỉ lệ chất nhũ hóa thích hợp.
C/ lớn hơn nhưng phải lỏng.
D/ nhỏ hơn nhưng phải đậm đặc.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
2,0
Witepsol vđ
g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
….Đun chảy witepsol. Hòa tan colargol trong lượng nước tối thiểu. Dùng lanolin
khan
đồng lượng với lượng nước đã dùng để nhũ hóa dung dịch hoạt chất vào tá dược
…….
Viên bao Aspirin pH 8 trên thị trường có mục đích chính là
A. che dấu mùi vị của thuốc
B. tránh tác động của oxy
C. giúp viên tan trong ruột
D. tránh thủy phân aspirin
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược witepsol là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Ưu đỉểm chính của thuốc đạn so với thuốc uống
A/ có thể được điều chế ở qui mô nhỏ lẫn qui mô công nghiệp.
B/ tá dược phong phú và đa dạng.
C/ dễ bảo quản và sử dụng.
D/ có thể sử dụng cho những bệnh nhân bị hôn mê.
Chất bảo quản nào sau đây dễ tạo bọt, không khuấy mạnh khi pha chế?
A/ Veryl
B/ Nipagin P
C/ Benzalkonium clorid
D/ Thimerosal
Cho công thức thuốc mỡ sau:
Kẽm oxyd 5g
Lưu huỳnh 1g 10
Kẽm sulfat 0,5 g Nước cất
Đồng sulfat 0,3 g ml
Vaselin 60 g
Lanolin khan 20 g

Phương pháp điều chế công thức trên là ....trộn đều đơn giản và trộn đều nhũ hóa
.....
Viên tròn thường có nhược điểm về mặt bào chế và sử dụng là
A. khó rã
B. khó dùng hơn các dạng khác
C.thiết bị phức tạp
D.công thức phức tạp
Trong điều chế thuốc viên, tá dược hút thường dùng là
A. Canxi cacbonat
B. Natri hydrocarnonat
C. Tinh bột
D. Tất cả đều đúng
Choṇ ý sai về chất lỏng trong công thứ c thuốc bôt. ̣
A/ không đươc chi ̣ ếm quá 10% so vớ i dươc ch ̣ ất rắn.
B/ luôn là hoat ch ̣ ấ t có tá c dung d ̣ ươc l ̣ ý.
C/ có thể là cao thuốc, cồn thuốc hay dung dich thu ̣ ốc.
D/ cho vào sau cùng nếu chỉ là tinh dầu vớ i môt l ̣ ương nh ̣ ỏ.
Cho công thức thuốc mỡ sau:
Kẽm oxyd mịn 50
150 g
Parafin rắn Lanolin g
50 g
Vaselin trắng hay Alcol cetostearylic 50
850 g
vàng g
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
.......Đun chảy parafin và alcol ceto stearylic. Phối hợp lanolin vào.
Trong cối nghiền mịn kẽm oxyd, Thêm dần hỗn hợp tá dược trên vừa cho vừa
nghiền
trộn kỹ.......
Tá dược thường dược pha chế sẵn để tiện pha chế pha chế thuốc mỡ là
A/ Tá dược nhũ tương D/N
B/ Tá dược nhũ tương N/D
C/ Tá dược nhũ hóa.
D/Các chất tạo gel thiên nhiên và tổng hợp.
Tá dược PEG dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A/ glycerid bán tổng hợp.
B/ tá dược nhũ hóa.
C/ keo thân nước thiên nhiên.
D/ keo thân nước tổng hợp.
Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt
A/ có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng.
B/ có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng.
C/ làm tăng độ tan của dược chất.
D/ làm tăng sự khuếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng.
E/ Tất cả các ý trên đều đúng.
Chất diện hoạt không ion hoá là
A/ gôm Arabic, gôm xanthan
B/ các cellulose
C/ các Span
D/ các amonium bậc 4.
Sự giảm kích thước tiểu phân có ý nghĩa đối với tốc độ hấp thu trong trường hợp
A/ quá trình hấp thu theo cơ chế vận chuyển chủ động
B/ quá trình hoà tan quyết định tốc độ hấp thu
C/ thuốc có hoạt tính mạnh
D/ thuốc kích thích ống tràng vị
Trình bày cách điều chế công thức sau:
2g
Lưu huỳnh
10 g
Glycerol vđ
100
Nước cất
ml
Hãy trình bày cách tiến hành điều chế công thức trên (không cần tính toán).
.............Nghiền mịn lưu huỳnh. Thêm chất gây thấm và một lượng nước cất đủ
tạo thành
khối nhão. Nghiền trộn kỹ. Thêm từ từ glycerin và nước cất, vừa thêm vừa phân
tán
đều. Điều chỉnh thể tích bằng nước cất vđ 100 ml.........................
Tá dược độn trong viên nén có các vai trò hay chức năng là
A/ làm cho bột/ hạt thuốc dễ phân phối đồng đều vào máy dập viên.
B/ làm tăng thể tích/ khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ dập viên.
C/ làm cho cho viên có màu, để dễ phân biệt,...
D/ làm viên dễ rã và phóng thích hoạt chất khi sử dụng.
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược PEG là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Cho công thức sau:
Lưu huỳnh 3g Long não 0,75 g
Glycerin 15 g Nước cất vừa đủ 75 ml
Hai chất cần thêm vào công thức để bào chế được công thức trên là …………cồn để
hòa tan
long não………… và …………Chất gây thấm: tween 80 hoặc cồn
saponin………………
Tá dược trơn bóng nên thêm vào ở giai đoạn
A/ làm ẩm.
B/ xát hạt ướt.
C/ sau khi sấy.
D/ trước khi dập viên.
Phương pháp xát hạt khô thường áp dụng cho nhóm hoạt chất
A/ bền vững ở nhiệt độ và độ ẩm cao.
B/ có liều dùng nhỏ, thường dưới 10 mg.
C/ có nguồn gốc thảo mộc: cao, cồn thuốc.
D/ Nhạy cảm, kém bền với nhiệt độ và độ ẩm cao.
Sinh khả dụng của viên nén thường phụ thuộc chủ yếu vào
A/ dược chất rắn hay lỏng.
B/ tá dược nhiều hay ít.
C/ hình dạng của viên.
D/ độ rã và tốc độ giải phóng hoạt chất của viên.
Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm là
A/ chất nhũ hóa được tạo ra trong quá trình điều chế.
B/ chất nhũ hóa được dùng ở dạng dịch thể.
C/ chất nhũ hóa là xà phòng có sẵn trong công thức.
D/ được sử dụng từ lâu đời.
Một chất có cấu trúc phần thân dầu và phần thân nước bằng nhau không được sử dụng
làm
chất nhũ hoá vì
A/ không làm thay đổi sức căng liên bề mặt.
B/ khó phân bố lên bề mặt giữa 2 pha.
C/ không tan được trong 2 pha.
D/ Tất cả các ý trên đều đúng.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
2,0
Witepsol vđ
g
Liều như trên, điều chế 10 viên thuốc đạn
Kiểu cấu trúc của dạng thuốc:………Nhũ tương…… Phương pháp phối hợp hoạt chất
vào
tá dược: ………trôn đ ̣ ều nhũ hó a……
Để giảm liên kết tiểu phân có thể áp dụng các biện pháp:
A/ sấy khô bột, thay đổi hình dạng tiểu phân, tăng cường tác động rung lắc.
B/ sấy khô bột, thêm tá dược trơn, thêm chất chống ẩm.
C. thay đổi hình dạng tiểu phân, sấy khô bột, tăng cường tá động rung lắc.
D/ thay đổi hình dạng tiểu phân, tăng cường tác động rung lắc, rây bớt bột mịn.
Nếu thuốc cốm được qui định thử về tính tan thì thuốc cốm đó phải tan trong
A/ 3 phút. B/ 5 phút. C/ 10 phút. D/ 15 phút. E/ 30 phút.
DĐVN qui định phải thử độ tan đối với thuốc bột
A/ thuốc bột tan trong nước dùng uống.
B/ thuốc bột tan trong nước dùng tiêm.
C/ thuốc bột sủi bọt dùng uống hoặc dùng ngoài.
D/ thuốc bột pha thuốc dùng cho mắt.
Điểm khác nhau giữa "bột nhão" và "hồ nước" thuộc về yếu tố:
A/ phương pháp điều chế.
B/ kích thước của tiểu phân chất rắn.
C/ đặc tính của tá dược.
D/ tỉ lệ dược chất rắn trong hệ phân tán.
Dầu thực vật nào sau đây không được sử dụng trong nhũ tương thuốc tiêm.
A/ dầu đậu nành.
B/ dầu thầu dầu.
C/ dầu vừng.
D/ dầu oliu.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
Witepso
vđ 2g
l
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn. Biết E của colargol = 1,2.
Hãy tính lượng hoạt chất và tá dược cần để điều chế công thức trên (không tính hao
hụt)
.............. Colargol = 0.2x10 = 2.0 g
Witepsol = 2x10-2.0/1.2 = 18.33 g........
Trước khi dập viên, bột/ hạt thuốc phải đáp ứng thông số quan trọng nhất là
A/ có kích thước ở mức yêu cầu.
B/ có độ trơn chảy đúng quy định
C/ có tỷ trọng hay thể tích biểu kiến đạt mức yêu cầu.
D/ có hàm ẩm thích hợp.
E/ có nồng độ/ hàm lượng hoạt chất đúng quy định.
Khả năng giải phóng hoạt chất ra khỏi tá dược thuốc mỡ phụ thuộc nhiều nhất vào
A/ độ tan của dược chất.
B/ bản chất của da.
C/ hệ số khuếch tán.
D/ hệ số phân bố.
Bột nhão là dạng thuốc
A/ có chứa 25% chất rắn trong thành phần.
B/ hoạt chất rắn  40% phân tán đều trong tá dược.
C/ có cấu trúc hỗn – nhũ tương.
D/ được điều chế bằng phương pháp trộn đều nhũ hóa.
Khác biệt căn bản giữa hỗn dịch và nhũ tương là thuộc về
A/ trạng thái cảm quan.
B/ tỉ lệ pha phân tán.
C/ trạng thái pha phân tán.
D/ trạng thái môi trướng phân tán.
Cho công thức sau:
Paracetamol 0,3 g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 10 viên thuốc đạn
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
- Kiểu cấu trúc của dạng thuốc là .................Hỗn dịch....................................
- Phương pháp phối hợp hoạt chất vào tá dược .....Trộn đều đơn giản (nói phân tán
cơ học
là sai)......
Không cần dùng chất nhũ hóa trong trường hợp
A/ Nồng độ pha phân tán nhỏ hơn 0,2%
B/ Sự chênh lệch tỉ trọng giữa 2 pha không đáng kể
C/ Pha phân tán có độ nhớt thấp.
D/ Độ nhớt của môi trường phân tán cao.
Chỉ số iod của tá dược thân dầu biểu thị
A/ mức độ dễ bị thủy phân của tá dược.
B/ mức độ dễ bị oxy hóa của tá dược.
C/ mức độ dễ bị khử của tá dược.
D/ mức độ dễ đông đặc của tá dược.
Phương pháp bào chế thích hợp cho viên nén Strycnin 0,5 mg-Vita.B110 mg, khối
lượng viên
100 mg  7,5% là
A/ phương pháp xát hạt từng phần.
B/ phương pháp xát hạt với hồ tinh bột.
C/ phương pháp xát hạt khô hay dập kép.
D/ phương pháp dập thẳng với bột Vitamin B1, không cần tá dược.
Tá dược màu (trong viên nén) có thể được dùng ở dạng khô hoặc dạng dung dịch.
A/ Đúng B/ Sai
Ứng dụng của chất diện hoạt trong bào chế
A/ Nhũ hóa, gây thấm.
B/ Nhũ hóa, gây thấm, gây treo.
C/ Nhũ hóa, gây thấm, gây treo, phá bọt.
D/ Nhũ hóa, gây thấm, trung gian hòa tan, dẫn thuốc thấm qua da.
Tá dược witepsol dùng điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược
A/ dầu mỡ hydrogen hóa.
B/ glycerid bán tổng hợp.
C/ tá dược nhũ hóa.
D/ keo thân nước tổng hợp.
Biểu đồ phân tích kích thướ c hat b ̣ ằng phương pháp rây:
A/ luôn luôn có dang h ̣ ình chuông hep ̣
B/ còn đươc g ̣ oi l ̣ à biểu đồ phân phối xác suất
C/ có dang h ̣ ình chuông hep n ̣ ếu bôṭ đồng đều kích thướ c
D/ B và C đúng
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ:
A/ Điểm nhỏ giọt
B/ Độ dính
C/ Độ dàn mỏng
D/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp
Thời gian rã theo qui định của thuốc đạn được điều chế với tá dược triglycerid là
A/ không quá 15 phút.
B/ không quá 30 phút.
C/ không quá 45 phút.
D/ không quá 60 phút.
Phương pháp hòa tan tinh dầu trong nước bằng cách dùng bột talc, phải cần dùng
lượng tinh
dầu thừa vì talc hấp phụ tinh dầu đến
A/ 10 – 20%
B/ 20 – 30%
C/ 40 – 50%
D/ 60 – 70%
Bôt c ̣ ó đô ̣trơn chảy thích hơp cho s ̣ ản xuất công nghiêp khi ̣
A/ gó c nghỉ < 40o
B/ góc nghỉ > 40o
C/ tỉ số Hausner < 2
D/ chỉ số nén > 20
Tác dụng điều trị nào dưới đây không đúng cho thuốc mỡ:
A/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại mắt
B/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị tại âm đạo
C/ Thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn thân
D/ Tất cả các ý trên đề đúng.
Theo DĐVN, khi viên nén đã được thử độ đồng đều hàm lượng, thì được miễn thử tiêu
chuẩn
sau:
A/ Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.
B/ Độ hoà tan của hoạt chất.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã viên.
Thời gian rã của thuốc viên nén trần thông thường, để uống phải trong vòng
A/ 15 phút.
B/ 30 phút.
C/ 45 phút.
D/ 60 phút.
Cho công thức sau:
Colargol 0,2 g
2,0
Witepsol vđ
g
Liều như vậy, điều chế 10 viên thuốc đạn
Để điều chế được công thức trên, cần thêm vào hai chất là …….nước…để …. hòa tan
colargol……và ………lanolin khan … để ….nhũ hó a……………
Máy dập viên kiểu tâm sai được ưa chuộng trong phạm vi
A/ nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất nhỏ.
B/ sản xuất viên dập thẳng.
C/ sản xuất viên khối lượng nhỏ, dưới 100 mg.
D/ sản xuất lớn, đại trà.
Dược điển Việt Nam qui định thử giới hạn nhiễm khuẩn đối với
A/ thuốc bột có nguồn gốc dược liệu.
B/ thuốc bột để xoa, rắc lên vết thương rộng.
C/ thuốc bột để tiêm.
D/ thuốc bột để pha thuốc dùng cho mắt.
Liposom có cấu trúc là
A/ nhũ tương kép
B/ nhũ tương nhiều lớp
C/ nhũ tương N/D
D/ nhũ tương D/N
Cho công thức thuốc mỡ sau:
Kẽm oxyd 5g
Lưu huỳnh 1g 10
Kẽm sulfat 0,5 g Nước cất
Đồng sulfat 0,3 g ml
Vaselin 60 g
Lanolin khan 20 g
Hãy phân tích cấu trúc của thuốc mỡ trên.
Hỗn dịch (lưu huỳnh và kẽm oxyd không tan trong tá dược) – nhũ tương (đồng
và kẽm
sulfat tan trong nước, sau đó nhũ hóa vào tá dược nhờ lanolin khan)
Theo DĐVN, khi viên nén đã thử độ hoà tan của hoạt chất, thì được miễn thử tiêu
chuẩn
sau:
A/ Giới hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm.
B/ Độ ổn định, nếu là chế phẩm mới.
C/ Độ đồng đều khối lượng của chế phẩm.
D/ Độ rã của viên.
Thử nghiệm nào sau đây không liên quan đến việc xác định thể chất thuốc mỡ:
A/ Độ xuyên sâu.
B/ Độ dàn mỏng
C/ Khả năng chảy ra khỏi tuýp.
D/ Khuyếch tán qua gel
Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:
A/ Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.
B/ Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
C/ Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.
D/ Độ ổn định và không tương kỵ.
Hai điều kiện cơ bản mà bột/ hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén đồng đều khối lượng:
A/ Kích thước đồng đều và dễ hoà tan.
B/ Kích thước hạt ổn định và độ chảy tốt.
C/ Kích thước bột thuốc phải mịn và đồng màu.
D/ Độ ổn định và không tương kỵ.
Tá dược dính cho viên paracetamol có thể là
A/ tinh bột.
B/ hồ tinh bột.
C/ gôm arabic.
D/ lactose.
Hệ số phân bố D/N lý tưởng cho sự thấm thuốc qua da và niêm mạc là
A/ rất lớn. B/ rất nhỏ. C/ cân bằng. D/ tương đối lớn.
Nhũ tương thuốc tiêm truyền D/N nhằm
A/ tái lập cân bằng kiềm toan.
B/ bù nước và chất điện giải.
C/ thay thế huyết tương.
D/ cung cấp năng lượng.
Cho công thức sau:
Paracetam
0,3 g
ol
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 20 viên thuốc đạn.
Hệ số thay thế E của paracetamol = 1,26
Tính lượng hoạt chất và tá dược để điều chế công thức trên (không tính hao hụt).
Dược chất = 0.3*20 = 6 g
Tá dược = 2*20-6/1.26 = 35.2 g
Viên nén có khối lượng lớn 1,5 -3,5 g thường được dùng bằng cách
B/ đặt dưới C/ để D/ uống như
A/ ngậm.
lưỡi. tiêm. viên sủi bọt.
Lượng chất lỏng nếu có trong công thức
thuốc bột không được vượt quá
A/ 5% B/ 7% C/ 9% D/ 10%

C.Tg kt lần 1
1. nhũ tương có thể tạo 2 kiểu NT tuỳ theo phân tán vào pha nào ?
Bentonit
2. nguyên tắc keo khô ? Chất nhũ hoá bột mịn được trộn với toàn bộ
tướng nội ...
3. Ưu điểm của PEG ?
4. nhược điểm của lanolin ngậm nước ? Dễ bị ôi khét
5. nhược điểm của NT đường tiêm so với đường uống ?
6. pp điều chế hỗ dịch ? Tất cả đều đúng ( phân tán cơ học + ngưng kết
+ pp kết hợp ... )
7. bột nhão darier được điều chế bằng pp nào ? Trộn đều đơn giản
8. pp xác định nhũ tương kép ? Qs bằng kính hiển vi
9. chọn câu Sai về nguyên tắc điều chế nhũ tương ? Chất độc mạnh hoà
tan sau cùng
10. Thuốc mỡ nào theo dạng hỗn dịch ? Thuốc mỡ đặt / bột nhão
11. NT bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục ? Sự kết dinh
12. Lecithin thuộc nhóm nào ? Phospholipid
13. NT được quyết định bởi ? Bản chất của chất Nhũ hoá
14. nhược điểm của gel
15. chọn câu Sai ưu điểm của nhũ tương ? Phân liều chính xác
16. dạng bột mịn ... thân nước j đó , điều chế theo pp nào ? Keo khô
17 . Tự luận .. không nhớ rõ lắm tính lượng gôm...
PT : x+ y = 12,5
13,2x + 8y = 140
18. Định nghĩa nhũ tương
19. kích thước hạt siêu dị thể
20. dạng bọt :khí /lỏng
21. Khi nồng độ pha phân tán bao nhiêu thì ổn định : tăng độ nhớt ...
22. theo hệ thức stokes thì vận tốc tỉ lệ thuân với : bán kính ...
23. Trong công thức x =¥xS , x là gì : năng lượng ...
24. chất nhũ hoá phospholipid : lecithin
25. Tỷ lệ 4-2-1 : dầu-nước-gôm
26. Chọn câu đúng về hiện tượng kết bông : tạo thành cho lực liên kết
Van der Wall
27. tính HLB hỗn hợp : 14,1
28 .có thể ổn định bằng cách tăng độ nhớt: 0,2 -2 %
29. quá trình hình thành nhũ tương ..: chọn câu có chữ nhũ hoá
30. hỗn dịch mịn có thể lắng cặn hay không ?
31. Chất tăng độ nhớt NT N/D? - Xà phòng hóa kim loại
32. Chất keo thân nước ko có đặc điểm? - Hình thành kiểu nhũ tương
N/D hay N/D
33. Lanolin ngậm nước nhược điểm? - Dễ bị ôi khét
34. Phương pháp keo ướt? - Chất nhũ hóa hòa tan trong lượng lớn pha
ngoại, sau đó thêm từ từ pha nội, vừa thêm vừa phân tán đến khi hết
pha nội và tiếp tục phân tán đến khi nhũ tương đạt yêu cầu
35. Cholesterol là chất nhũ hóa? - Sterol
36. Pha nội hay còn gọi là? - Pha phân tán
37. Hệ phân tán đồng thể không có đặc điểm? - Quan sát dưới kính hiển
vi
38. Kiểu nhũ tương quyết định bởi? - Bản chất của chất nhũ hóa
39. Công thức Dầu lạc thô + nước vôi nhì - phương pháp? - Xà phòng
hóa trực tiếp
40. Thời gian tối ưu phân tán nhũ tương? 1-5 phút
41. Ưu điểm của Nhũ Tương, ngoại trừ? - Phân liều chính xác
42. Các chất thân nước, loại trừ? - Các dung môi không phân cực
43. Điều chế nhũ tương, câu sai? - Chất tan trong pha ngoại hòa tan với
pha nội trước khi nhũ hóa
44. Thuốc mỡ thuộc kiểu phân tán dị thể? - Tất cả đúng (Hỗn dịch+Nhũ
tương+Nhiều hệ phân tán)
45. Các chất thân nước thì ko thấm qua? - Biểu bì + Hạ bì
46. Chất nhũ hóa tự thân đáp ứng yêu cầu tá dược? - PEG
47.Câu tính
Dầu parafin HLB 10.5
Gôm arabic HLB 13.2-Gôm alginat HLB 8 (15g)
Khối lượng gôm arabic - 7,21g
Khối lượng gôm alginat - 7,79g
48. Dạng bào chế chủ yêu tác dụng tại chỗ: Niệu đạo
49. Câu sai về hấp thu thuốc qua trực tràng: hấp thu qua động mạch
50. Glycero-gelatin thuộc nhóm tá dược: keo thân nước có nguồn góc tự
nhiên
51. PEG nhược điểm : giòn tan trong quá trình bảo quản
52. PEG câu sai: không kích ứng trực tràng
53. Menthol, long não, talc, bột talc là : tá dược độn và trơn chảy
54. Tá dược béo chọn câu đúng: khoảng chảy 3 độ C
55. Yêu cầu đối với tá dược thuốc đạn: chỉ số acid<3, iod <7
56. Chọn câu đúng về kỹ thuật nghiền chất rắn: thuốc bột có kích thước
tiểu phân ảnh hưởng đến độ đồng nhất
57. Dạng thuốc bột cần vô khuẩn: dùng xoa rắc và nhỏ mắt
58. Chọn câu sai khi rây: lắc mạnh để tăng tốc độ
59. Nhược điểm của tá dược gelatin: độ cứng bền cơ học ko đảm bảo
60. Nhược điểm của thuốc đặt chọn câu đúng: sự hấp thu khi chậm,
không hoàn toàn và thay đổi trên cùng một cá thể
61. Chọn câu đúng về y/c của thuốc đặt: độ bền cơ học cao, giữ nguyên
hình dạng trong bảo quản và dễ sd bằng tay
62. Pp điều chế nhũ tương
63. nguyên tắc phương pháp keo khô
64. thuốc mỡ hỗn dịch thuộc loại?
65. chọn câu sai về ưu điểm nhu tương? Phân liều chính xác
66. lecithin thuộc chất nhũ hoá nào
67. ưu điểm nhũ tương?
68. Kiểu nhũ tương phụ thuộc vào?
69. chất nhũ hoá nào có tính chất phân tán pha nào trước thì pha đó thành
pha ngoại
70. Chọn câu sai về điều chế nhũ tương? Hoà tan chất độc sau cùng
71. Chất nhũ hoá thuộc thân nước bột mịn chọn PP điều chế nào
72. Ứng dụng của hỗn dịch thuốc
73. chọn câu sai về lanolin
74. Chọn câu đúg về gel carbopol
75. Bột nhão - trộn đều đơn giản được điều chế bằng pp nào

CT kt lần 2

1. Quy định cỡ rây 2000 có nghĩa là?


2. Độ ẩm của thuốc bột
3. Thành phần không có trong công thức của thuốc bột
4. Các giai đoạn của phương pháp xát hạt ướt
5. Hoạt chất dập trực tiếp, ngoại trừ
6. Tá dược rã được thêm vào lần 2 là tá dược gì
7. Tá dược hút
8. Yêu cầu thời gian rã của viên nến trần
9. Yêu cầu của tá dược thuốc đặt
10.Điều chế thuốc đặt bằng phương pháp nung chảy đổ khuôn
11.Thuốc bột có chứa chất lỏng
12.Biện phấp khắc phục nếu tá dược tạo ht eutecti
13.Để tăng sinh khả dụng của thuốc đặt nên bào chế thuốc phóng thích theo
tĩnh mạch nào?
14.Thuốc đặt có sinh khả dụng bằng sinh khả dụng của đường tiêm nào
15.Trị táo bón nên đặt thuốc ở đâu
16.Tính HSTT thuận biết
+ KL 12 viên thuốc chỉ chứa tác dụng là TD 28,12g
+ KL 12 viên thuốc chứa TD+HC là 29,56g
+ Lượng DC trong 12 viên là 3,00g
17.Thuốc đạn: trĩ
18.Thuốc đặt, không : chuyển hóa hệ tuần hoàn
19.yêu cầu độ tan: thuốc sủi
20.tá dược chính: độn, dính, rã, trơn, bóng
21.eutecti: bao riêng từng chất với bột có tính trơ
22.độ ẩm thuốc cốm : <5%
23.phương pháp xát hạt khô : có “dập;nghiền”
24.hút ẩm, độ cứng kém : glucose
25.lần 1: rã nội
26.thuốc bột chứa dược chất lỏng: <10%
27. lượng nhiều thấm vào đường: chọn tất cả
28.Trộn bột kép là gì?
29.Phương pháp đun chảy đổ khuôn: đun chảy tinh dầu
30.Phương pháp đổ khuôn
31.Tính:
+ Paracetamol 80g
+ Witepsol 2g
+ E=1,2
Điều chế 1 viên thuốc đạn cần bao nhiêu ta dược?

C.Tg lần 2

1. Dạng bào chế chủ yếu tác dụng tại chỗ? - niệu đạo
2. Câu sai về hấp thu thuốc qua trực tràng? - Hấp thu qua động mạch
3. Glycero-gelatin thuộc nhóm tá dược? - Keo thân nước có nguồn gốc
tự nhiên
4. PEG nhược điểm? Giòn trong quá trình bảo quản
5. PEG câu sai? - Không kích ứng trực tràng, nhu động ruột..
6. Menthol + Long não + Talc, bột Talc là? - Tá dược độn + trơn chảy
7. Tá dược béo, câu đúng? - Khoảng chảy khoảng 3 độ C
8. Yêu cầu đối với tá dược thuốc đạn? Chỉ số acid < 3 và iod <7
9. Chọn câu đúng(kỹ thuật nghiền chất rắn)? - Thuốc bột có kích thước
tiểu phân ảnh hưởng đến độ đồng nhất
10. Dạng thuốc bột cần vô khuẩn? - Dùng xoa rắc và nhỏ mắt
11. Nghiền terpin hydrat và long não dùng phương pháp? - dùng dung
môi
12. Chọn câu sai khi rây? - Lắc rây mạnh để tăng tốc độ
13. Nhược điểm của tá dược gelatin? - độ cứng bền cơ học ko đảm bảo
14. Nhược điểm của thuốc đặt, câu đúng? - Sự hấp thu khi chậm, không
hoàn toàn và thay đổi trên cùng 1 cá thể
15. Chọn câu đúng về yêu cầu thuốc đặt? - Độ bền cơ học cao, giữ
nguyên hình dạng trong bảo quản và dễ sử dụng bằng tay
16. Ưu điểm thuốc bột? Hấp thu tốt hơn thuốc viên
+Câu tính
Cloralhydrat 0.5g
Witepsol 2g
HSTTT 1.3
Tính công thức cho 15 viên, hao hụt 12%?
Khối lượng 12 viên tá dược Witepsol: 32.25g
Khối lượng 12 viên có 8% paracetamol trong tá dược: 33.76
Tính HSTTT?
1. ưu điểm của thuốc bột so với viên nén
2. ưu điểm của thuốc đặt
3. phát biểu sai về ưu điểm của thuốc đặt
4. witepsol thuộc nhóm tá dược gì
5. wirepsol W thích hợp điều chế với dược chất nào
6. chọn phát biểu đúng về dạng thuốc và kích thước tiểu phân
7. máy nghiền búa là phân chia như thế nào
8. lưu ý sai khi rây
9. nghiền chu sa bằng phương pháp nào
10. thuốc nào yêu cầu vô khuẩn
11. kali clorat nghuền với saccarose gây hiện tượng gì
12. từ thuốc bột để điều chế thuốc cốm bằng phương pháp nào
13. độ ẩm cho phép
14. câu tính toán 1: cho hao hụt, E, a,b tính lượng tá dược
15. câu tính toán 2: cho x và y. Tính hệ số thay thế thuận
TM kt lần 2

1. bơ ca cao-> chảy lỏng ở thân nhiệt

2. gelatin-glyceryl-> thuốc trứng


3. witepsol dễ lắng khi đổ khuôn k bền ở nhiệt cao-> S
4. đổ khuôn tá dược co rút V tốt-> không bôi trơn
5. tính toán. Công thức X=n.(a-b/E)
6. thời gian rã thân nước-> k quá 60’
7. peg kích ứng-> nhúng vào nước trước khi dùng
8. nghiền lực từ mọi phía-> lực nghiền
9. độ ẩm thuốc cốm-> không quá 5%
10. 95% qua rây lớn 40% qua rây số nhỏ
11. chất lỏng thuốc bột k quá 10%
12. bột mẹ-> nhỏ hơn 50mg
13. độ vô khuẩn của thuốc bột
14. tính tan trong dầu cao-> tá dược thân nước
15. yêu cầu nào k cần độ trơn chảy khối bột-> màu sắc
16. điều chế pp phun sương k áp dụng dc nhạy cảm với nhiệt
CL kt lần 2

1. Đặc điểm tá dược thuốc đặt : chảy lỏng dưới 36.5
2. Bột nhão bôi da: dạng hỗn dịch
3. Thể chất rất mềm và rất mịn: kem bôi da
4. Gel alginat- glycerin: tạo gel- giữ ẩm
5. Tá dược thuộc nhóm thân nước
6. Kỹ thuật trộn đều nhũ hoá
7. EDTA : khoá ion kim loại
8. Thuốc đặt thân dầu : chảy lỏng niêm dịch
9. Tá dược co rút thể tích tốt: không bôi trơn
10. Thời gian tan rã: không quá 60 phút (thân nước)
11. Lực nghiền từ mọi phía
12. Cách khắc phục thuốc bột chứa DC hàm lượng nhỏ: Dùng bột mẹ
13. Độ ẩm thuốc cốm : không quá 5%
14. Đặc điểm của phương pháp xát hạt ướt
15. Đặc điểm không phải ưu điểm của tá dược thân nước: không nhiễm
vsv
16. Yếu tố không ảnh hưởng tới tốc độ chảy: màu sắc

You might also like