You are on page 1of 3

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y THANH HÓA

Bộ môn Dược - YHCT

ĐÁP ÁN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HÓA DƯỢC LẦN 1


Hệ: CĐ Dược VLVH K2
Thời gian làm bài: 90 phút
Ngày thi: sáng 22/04/2017
Đề số 1:
Câu 1. Trình bày công thức hóa học, nguồn gốc, tính chất, định tính, định lượng,
công dụng của Penicillin G Kali (Natri). (3,5 điểm)

Nội dung Điểm


Công thức hóa học: 0,5

Nguồn gốc: 0,5


Là kháng sinh tự nhiên được chiết suất từ môi trường nuôi cấy Penicillium
notatum hoặc Penicillium chrysogenum.
Tính chất: 0,5
Bột kết tinh màu trắng, mùi đặc biệt, vị đắng, dạng acid khó tan trong
nước, dạng muối natri, kali dễ hút ẩm, dễ tan trong nước, tan trong
ethanol.
Chế phẩm dễ bị phân hủy bởi tác nhân: độ ẩm, nhiệt độ, acid, kiềm.
Định tính: 0,5
- Phản ứng của ion Na+ (K+):
+ phản ứng với thuốc thử Streng
+ phản ứng khi đốt chế phẩm với ngọn lửa không màu: ngọn lửa chuyển
sang màu vàng
(+ với chế phẩm muối K+: khi đốt chế phẩm với ngọn lửa không màu:
ngọn lửa chuyển sang màu tím)
- Đo phổ IR: so sánh với phổ chuẩn
- Cho phản ứng với hydroxylamin trong môi trường NaOH, sản phẩm tạo 0,5
phức màu xanh với Cu2+, tạo phức màu đỏ với Fe3+
- Dung dịch trong nước tạo tủa khi thêm HCl 10%; tủa tan trong HCl dư
- Cho phản ứng với hỗn hợp formol/H2SO4 đặc: cho màu nâu ánh đỏ khi
đun cách thủy.
Định lượng: 0,5
Bằng phép đo thủy ngân hoặc đo iod
Công dụng: 0,5
Là kháng sinh diệt khuẩn, có tác dụng mạnh trên các chủng vi khuẩn Gr
(+) như: cầu khuẩn Gr (+) (liên cầu, phế cầu), trực khuẩn Gr (+) (bạch
hầu, uốn ván)...; tác dụng trên một số vi khuẩn Gr (-) như lậu cầu, màng
não cầu...
Chỉ định: viêm họng, viêm phổi, viêm nội tâm mạc cấp tính và bán cấp
tính, viêm màng não, viêm khớp, viêm xoang, bệnh lậu, giang mai, uốn
ván, bạch hầu...
Tổng điểm 3,5

Câu 2: Trình bày công thức hóa học, tính chất, định tính, định lượng, công dụng
của Nitroglycerin. (3,0 điểm)
Nội dung Điểm
Công thức hóa học: 0,5

Tính chất: 0,5


Chất lỏng màu vàng nhạt, vị hơi ngọt, không tan trong nước, dễ tan trong
ethanol và nhiều dung môi hữu cơ khác; dễ nổ khi va chạm và nhiệt, dễ bị
thủy phân cho HNO3 và glycerin.
Định tính:
- Đốt trong K2SO4 khan tạo acrolein có mùi khó chịu 0,5
- Phần nitrat có phản ứng tạo màu với acid phenolsulfonic 0,5
Định lượng: 0,5
Đo quang sau phản ứng tạo màu với acid phenolsulfonic
Công dụng: 0,5
- Tác dụng giãn mạch vành, cắt cơn đau thắt ngực
- Phòng và điều trị các cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
Tổng điểm 3,0

Câu 3: Trình bày công thức hóa học, tính chất, định tính, định lượng, công dụng
của Omeprazol. (3,5 điểm)
Nội dung Điểm
Công thức hóa học: 0,5
Tính chất: 0,5
Bột kết tinh trắng, nóng chảy ở 1550C với sự phân hủy, rất khó tan trong
nước, khó tan trong aceton, tan trong methanol và ethanol. Độ ổn định của
dung dịch phụ thuộc pH
Định tính:
- Hòa chế phẩm vào nước tạo hỗn dịch đục. Thêm acid hydrocloric, lắc. 0,5
Hỗn dịch trở nên trong. Dung dịch này cho phản ứng tạo tủa với một số
thuốc thử chung của alcaloid
- Hòa chế phẩm vào nước tạo hỗn dịch đục. Thêm dung dịch NaOH 10%, 0,5
lắc. Hỗn dịch trở nên trong. Trung hòa kiềm dư, dung dịch sẽ tạo muối kết
tủa hoặc có màu với một số ion kim loại nặng
- Dung dịch trong NaOH cho 2 cực đại hấp thụ ở 276nm và 305nm. 0,5
Định lượng: 0,5
Bằng phương pháp đo kiềm, dung môi ethanol, chỉ thị đo điện thế
Công dụng: 0,5
Ức chế bơm proton. Dùng cho các trường hợp cần giảm tiết acid dạ dày
như: loét dạ dày, tá tràng, viêm thực quản trào ngược, các bệnh do tăng
tiết quá nhiều acid
Tổng điểm 3,5

You might also like