Professional Documents
Culture Documents
Thiamine hydroclorid
C12H17ON4SCl, HCl
VAI TRÒ CỦA VITAMIN B1:
4ml dd A
1. NaOH 1ml
Lắc mạnh 2. K3Fe(CN)6 0.5ml
3. Cồn buthylic 2ml
Lớp cồn huỳnh quang xanh tím ( UV 365 )
Acid hóa
Acid L -ascorbic
Acid D -ascorbic
Acid ascorbic
(C6H806)
THÍ NGHIỆM
Hòa tan 0,150g chế phẩm trong 1 hỗn hợp gồm 80ml nước không có
CO2 .Thêm 1ml dd hồ tinh bột. Chuẩn độ bằng dd iod 0,1N và 10ml dd H2SO4
1M. cho đến khi xuất hiện màu xanh tím bền vững.
và
dd H2SO4
Vitamin C Hồ tinh bột
Burret
(dạng viên ) (C6H10O5)
PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
OXI HÓA - KHỬ
PHƯƠNG PHÁP CHUẦN ĐỘ IOD
Nguyên lý:
Chú ý:
• Màu sắc thay đổi theo pH dung dịch
• Độ pH phải từ 10 trở lên để canxi hoặc
magiê tạo phức bền với EDTA
4.2 CHỈ THỊ TRONG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
EDTA
1.Chỉ thị ET-00:
• Chữ viết tắt của chỉ thị eriocom T đen
( ký hiệu NaH2Ind )
• Được dùng dưới dạng rắn
1.Phương pháp:
• Xác định riêng Ca 2+ sẽ suy ra được lượng Mg2+
• pH = 9-10 chỉ thị ET-00
Mg2+ + H2Y2- => MgY2- + 2H+
• pH ≥ 12 chỉ thị murexit
Mg2+ + 2OH- => Mg(OH)2↓
Ca2+ + H2Y2 => CaY2- + 2H+
2. Thí nghiệm:
• Lấy 100mL nước cho vào bình nón 250mL, thêm khoảng 5-7mL NaOH 10% tới pH ≥
12. Thêm chất chỉ thị murexit, dung dịch có màu đỏ tía.
• Chuẩn độ bằng dung dịch complexon III tới khi toàn bộ dung dịch chuyển sang màu
tím. Ghi lại thể tích complexon III tiêu tốn. Tính hàm lượng (mg/l) Ca có trong mẫu.
4.4 ỨNG DỤNG QUANG PHỔ
HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
Việc chuẩn bị mẫu được giảm thiểu. Liên quan đến việc chuẩn bị mẫu. Chiết xuất, vô cơ hóa, v.v.
Loại mẫu có thể là rắn, bùn, bột hoặc dung dịch. Mẫu chỉ phải ở dạng dung dịch.
Thời gian lưu trú lâu hơn cho các nguyên tử trong lò Thời gian cư trú ngắn hơn cho các nguyên tử trong ngọn lửa.
Máy phân tích nhiệt điện - Ống graphit. Máy phun lửa-Đầu đốt và máy phun sương.
Lập trình nhiệt độ. Phụ thuộc vào nhiệt độ của ngọn lửa.
Có thể phân tích khoảng 40 nguyên tố từ bảng tuần Có thể phân tích khoảng 70 nguyên tố.
hoàn..