Professional Documents
Culture Documents
SKLM
SKLM
Dàn bài
Giới thiệu - Định nghĩa
Các cơ chế tách trong SKLM
Pha tĩnh
Pha động
Trang thiết bị
Các bước tiến hành khi thực hiện SKLM
Phát hiện các vết trên bản mỏng
Vài thông số đặc trưng của SKLM
Ứng dụng của SKLM
Đánh giá SKLM
1938: Izmailov & Schraiber dùng bột oxyd nhôm để phân tích
dịch chiết alcaloid thực vật
Cơ chế: hấp phụ chiếm phần lớn
Pha tĩnh: trương nở theo cả chiều dọc và chiều ngang
Định nghĩa: SKLM là một phương pháp sắc ký dùng chất hấp
phụ làm pha tĩnh trải thành lớp mỏng trên tấm kính, nhựa hay
kim loại. Quá trình tách các hợp chất xảy ra khi cho pha động là
dung môi di chuyển qua pha tĩnh. Do đó SKLM thuộc sắc ký
lỏng - rắn
SKLM có thể dùng để tìm các điều kiện tối ưu cho sự tách
bằng sắc ký lỏng trên cột
Kích thước hạt 10 – 60 m, diện tích bề mặt 200 – 400 m2/g
HO OH HO OH HO OH
Si Si Si
O O
Nhôm oxyd
Oxyd nhôm trung tính, acid, base
Hoạt tính tùy thuộc lượng nước
Hoạt hóa 120oC/1 giờ trước khi sử dụng
Theo Brockman: 5 bậc oxyd nhôm
Xác định bậc hoạt tính của nhôm oxyd: dựa vào Rf của màu chuẩn
Kieselguhr
Bột nhẹ, vàng xám chứa 70 – 95% SiO2
Chất hấp phụ yếu
Tách các chất phân cực: cetoacid, lacton,…
Chất mang pha tĩnh trong sắc ký phân bố
Kieselguhr – silicagel hay kieselguhr – thạch cao (1:1)
Thạch cao
Cellulose: không cần chất kết dính, tách các chất thân nước
Polyamid: tách các phenol
Nhựa trao đổi ion: silicagel sulfon hóa
Bản mỏng dính chắc: chất hấp phụ được trộn thêm
5 – 15% chất kết dính (thạch cao, tinh bột, dextrin)
Bản mỏng không dính chắc
5 x 20 10 x 20 20 x 20 (cm)
dR v Đường
Rf ===> 0 Rf 1
d M V0 dung
môi
Rf = 0: chất tan hoàn toàn không di chuyển, nằm
tại điểm xuất phát
dM
Rf = 1: chất tan di chuyển cùng với vận tốc của
dung môi
dR: khoảng di chuyển được của chất cần tách dR
dM: khoảng di chuyển được của dung môi
v: vận tốc di chuyển của chất cần tách x x
1 2
V0: vận tốc di chuyển của dung môi
OF
Hai chất giống nhau lần lượt phải có Rf và O x x x
Rs bằng nhau
Hai chất phải có cùng lượng chấm như Sắc ký đồ sắc
nhau và được triển khai trong cùng điều ký đối chứng
kiện sắc ký
dM dR 1 R f
Hệ số dung lượng k ' Đường
dR Rf
dung
2 môi
dR
Số đĩa lý thuyết biểu kiến N 16
W WB
dB
dM
2[d B d A ] dA
Độ phân giải Rs
WA WB dR W
WA
x x
1 2
Dung môi B
Dung môi A
Sắc ký đồ SKLM hai chiều của một vài acid amin Sắc ký đồ các dẫn chất xanthin trên bản
Dung môi A: toluen/2-cloroethanol/pyridin. mỏng pha đảo C-18
Dung môi B: Cloroform/benzyl alcol/acid acetic. Pha động: methanol - K2HPO4 0,1 M (55:45
1. acid aspartic, 2. acid glutamic, 3. serin, 4. - tt/tt). Phát hiện: hơi iod. Thời gian khai triển:
alanin, 5. glycin, 6. alanin, 7. methionin, 8. valin, 9. 1 giờ. Các giá trị Rf: theobromin 0,68;
isoleucin, 10. cystein. theophylin 0,56; cafein: 0,44; 3-isobutyl-
methyl xanthin 0,21.