You are on page 1of 28

Trường Đại học Quy Nhơn

Khoa Khoa học Tự nhiên


BÁO CÁO BÀI TẬP
NHÓM
ỨNG DỤNG XÚC TÁC CỦA ZEOLITE
Giảng viên: GS.TS.Võ Viễn

Nhóm 1: Lê Thị Chép


Nguyễn Chí Dũng
Nguyễn Duy Điền
Kim Thị Thu Hòa
Nguyễn Tống Yến Như
GIỚI THIỆU VỀ ZEOLITE

1.ĐỊNH NGHĨA

2.PHÂN LOẠI
1.ĐỊNH NGHĨA
• Định nghĩa: zeolite là hợp chất vô cơ dạng alumino
silicat tinh thể có cấu trúc không gian ba chiều, lỗ xốp
đặc biệt và trật tự cho phép chúng phân chia (rây)
phân tử theo hình dạng và kích thước
 zeolite còn được gọi là hợp chất rây phân tử
• Công thức chung: Mx/n.[(AlO2)x.(SiO2)y].zH2O
n: hóa trị của kim loại
M: kim loại kiềm hoặc kiềm thổ
2. PHÂN LOẠI

Kích thước Thành phần


Nguồn gốc
mao quản hóa học
2. PHÂN LOẠI
Nguồn gốc
Zeolite tổng hợp
Zeolite tự nhiên
thành phần đồng
thường kém bền và
nhất và tinh khiết, đa
do thành phần hóa
dạng về chủng loại
học biến đổi đáng kể
như: zeolite A,
như: analcime,
zeolite X, zeolite Y,
chabazite, hurdenite,
zeolite ZSM-5, ZSM-
clinoptilonit…
11.
2. PHÂN LOẠI
Kích thước mao quản

Zeolite có mao quản nhỏ: kích thước lỗ xốp nhỏ hơn 5 Å


như zeolite A

Zeolite có mao quản trung bình: kích thước lỗ xốp trung


bình từ 5-8 Å như zeolite ZSM-5

Zeolite có mao quản lớn: kích thước lỗ xốp lớn hơn 8 Å


như zeolite X,Y
2. PHÂN LOẠI
Kích thước mao quản
2. PHÂN LOẠI
Thành phần hóa học:
Theo quy tắc Loweinstein xác định rằng:
• 2 nguyên tử Al không thể tồn tại lân cận
nhau, nghĩa là cấu trúc zeolite không thể tồn
tại các liên kết Al-O-Al mà chỉ có các liên kết
Si-O-Al hoặc Si-O-Si
• Nói cách khác chỉ tồn tại tỉ lệ Si/Al >1
2.PHÂN LOẠI
Thành phần hóa học
Zeolite
nghèo Si
giàu Al
Họ zeolite
alumino Zeolite
giàu Si
phosphate
Thành phần
hóa học
Zeolite có
Rây phân hàm
tử Zeolite lượng
trung bình
Zeolite
giàu Si đã
tách Al
ỨNG DỤNG CỦA
ZEOLITE
XÚC TÁC ZEOLITE ĐA MAO QUẢN
ỨNG DỤNG CHO QUÁ TRÌNH XÚC TÁC
CRACKING NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU CẶN DẦU NẶNG
 Xúc tác Cracking chất lỏng
(Fluid Catalysic Cracking Xúc tác mới
- FCC) là một quá trình quan FCC
trọng trong lọc dầu nhằm
chuyển hóa phân đoạn cặn
dầu nặng có nhiệt độ sôi cao
(> 360oC) thành các sản
phẩm có giá trị kinh tế như
nhiên liệu cho giao thông vận
tải và olefin nhẹ, chủ yếu là
propylene làm nguyên liệu
cho tổng hợp polymer.
PHA HOẠT TÍNH XÚC TÁC PHA NỀN
ZEOLITE Y FCC

Chiếm khoảng
10 – 50% khối
lượng xúc tác
ĐẶC TÍNH ZEOLITE Y

• Hoạt độ axit mạnh

• Độ bền thủy nhiệt cao

• Tính chọn lọc hình dạng vì hệ thống

vi mao quản rất đồng đều


NHƯỢC ĐIỂM ZEOLITE Y
Tăng thời
Kênh vi mao quản kích thước nhỏ (<1,3 nm) gian lưu
các chất
phản ứng
Trở lực khuếch tán
Hạn chế việc
tiếp cận
Xúc tiến phản ứng thứ cấp không mong muốn tâm acid

Giảm hoạt tính và chọn lọc của xúc tác


ZEOLITE Y ĐA
ZEOLITE Y
MAO QUẢN

Quá trình xử lí:


Bước 1:Phương pháp xử lý acid – kiềm ở điều kiện tối ưu
(EDTA 0,1M và NaOH 0,1M)
Bước 2: Trao đổi với ion Lathanum và ammonium

DMQ - Y
ĐẶC ĐIỂM ZEOLITE DMQ - Y

• Bề mặt mao quản trung bình đạt 140 m 2/g

• Tính chất acid được tăng cường

 Nâng cao khả năng cracking phân đoạn cặn dầu nặng

 Nâng cao hiệu suất propylene, xăng

 Hạn chế các phản ứng thứ cấp không mong muốn
XÚC TÁC
FCC

GRX - 3 DMQ - Y

Đối với DMQ – Y, độ chuyển hóa sau khi giảm hoạt tính đạt khoảng 74%
khối lượng, hiệu suất sản phẩm có lợi như xăng và propylene đạt lần lượt là
48% khối lượng và 7% khối lượng. So với dòng xúc tác FCC cùng loại như
GRX-3, xúc tác DMQ-Y giúp tăng hiệu suất propylene thêm khoảng 2%
khối lượng
NGĂN NGỪA
Ngăn ngừa sản phẩm phụ sinh ra
Nguyên lí 1 do các phản ứng thứ cấp không
mong muốn
XÚC TÁC
Tăng tính chọn lọc,
Nguyên lí 9 giảm chất thải
Zeolite Y đa mao quản (DMQ – Y) là loại vật liệu tiềm năng để
chế tạo xúc tác cracking công nghiệp nhằm nâng cao hiệu
quả cracking nguyên liệu cặn dầu nặng đáp ứng các nguyên lí
hóa học xanh.
XÚC TÁC ZEOLIT CR-ZSM-5 TRONG PHẢN ỨNG
CẮT MẠCH CHỨA NỐI ĐÔI CỦA AXIT BÉO
Zeolite ZSM-5 NanAlnSi96-nO192 ~ 16H2O (n < 27)
Zeolit ZSM-5 được sử dụng rất rộng rãi và phổ biến,
là một trong những xúc tác hiệu quả trong tổng hợp
hữu cơ cũng như chất hấp phụ trao đổi ion quan
trọng nhờ bề mặt riêng lớn, độ chọn lọc cao và hoạt
tính xúc tác tốt.

Hệ thống mao quản của zeolit ZSM-5 [21] và mặt cắt nhìn từ mặt [010]
23
Zeolite ZSM-5 NanAlnSi96-nO192 ~ 16H2O (n < 27)
Nhờ có cấu trúc lỗ xốp đặc trưng tạo ra tính chọn lọc
cao, dễ dàng thay đổi tính axit và tâm xúc tác mà
ZSM-5 đã trở thành xúc tác hiệu quả và tương thích
cho các phản ứng chuyển hóa hữu cơ. Tính axit của
zeolit (số lượng và độ mạnh của tâm axit) cũng như
kích thước hạt có ảnh hưởng lớn đến tính chất xúc
tác của chúng.

Nhằm nâng cao hoạt tính xúc tác, tăng độ axit và


chọn lọc của zeolit, người ta thường đưa thêm các
nguyên tố khác ngoài Al, Si (thường là các nguyên tố
kim loại chuyển tiếp Cr, W, Ce...) vào mạng tinh thể. Ảnh SEM của vật liệu zeolit ZSM-5
Zeolite Cr-ZSM-5 Do đó, zeolit Cr-ZSM-5 đã được lựa chọn
nghiên cứu tổng hợp nhằm thu nhận vật
liệu mới có hoạt tính xúc tác cao trên cơ sở
zeolit ZSM-5 và ứng dụng cho phản ứng cắt
mạch chứa liên kết nối đôi của axit béo.
Các liên kết đôi của các axit béo không no
được tách đôi bởi các tác nhân oxy hóa để
thu được các sản phẩm andehit, xeton và
các axit cacboxylic có giá trị.
Khi không sử dụng xúc tác zeolit Cr-ZSM-5
(0%) thì hiệu suất chuyển rất thấp khoảng
9%. Nhưng chỉ cần sử dụng xúc tác với mức
dùng thấp là 1% thì hiệu suất chuyển hóa
Ảnh SEM của vật liệu zeolite Cr-ZSM-5
của phản ứng tăng lên đáng kể là 69%.
Khi dùng xúc tác Cr-ZSM-5 cho phản ứng ở các điều kiện thích hợp cụ thể như:
• dung môi là axetonitril
• nhiệt độ 70oC
• mức dùng xúc tác cho phản ứng 5%

Phản ứng oxi hóa cắt ngắn mạch axit béo oleic bằng H2O2 có hiệu suất
chuyển hóa khoảng 93%, thu được sản phẩm chính ở dạng axit (axit
nonanoic và axit azelaic) với độ chọn lọc tương đối cao khoảng 65%.

CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOH + 4O → CH3(CH2)7COOH + HOOC(CH2)7COOH


axit oleic axit nonanoic axit nonanedioic
(axit pelargonic) (axit azelaic)
AXIT PELARGONIC
(Axit Nonanoic)

AXIT OLEIC

AXIT AZELAIC
(Axit Nonanedioic)
THANK YOU

You might also like