You are on page 1of 14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

XÚC TÁC ZEOLITE


Zeolite ZSM-5 NanAlnSi96-nO192 ~ 16H2O (n < 27)
Zeolit ZSM-5 được sử dụng rất rộng rãi và phổ biến,
là một trong những xúc tác hiệu quả trong tổng hợp
hữu cơ cũng như chất hấp phụ trao đổi ion quan
trọng nhờ bề mặt riêng lớn, độ chọn lọc cao và hoạt
tính xúc tác tốt.

Hệ thống mao quản của zeolit ZSM-5 [21] và mặt cắt nhìn từ mặt [010]
2
Zeolite ZSM-5 NanAlnSi96-nO192 ~ 16H2O (n < 27)
Nhờ có cấu trúc lỗ xốp đặc trưng tạo ra tính chọn lọc
cao, dễ dàng thay đổi tính axit và tâm xúc tác mà
ZSM-5 đã trở thành xúc tác hiệu quả và tương thích
cho các phản ứng chuyển hóa hữu cơ. Tính axit của
zeolit (số lượng và độ mạnh của tâm axit) cũng như
kích thước hạt có ảnh hưởng lớn đến tính chất xúc
tác của chúng.

Nhằm nâng cao hoạt tính xúc tác, tăng độ axit và


chọn lọc của zeolit, người ta thường đưa thêm các
nguyên tố khác ngoài Al, Si (thường là các nguyên tố
kim loại chuyển tiếp Cr, W, Ce...) vào mạng tinh thể. Ảnh SEM của vật liệu zeolit ZSM-5
Zeolite Cr-ZSM-5 Do đó, zeolit Cr-ZSM-5 đã được lựa chọn
nghiên cứu tổng hợp nhằm thu nhận vật
liệu mới có hoạt tính xúc tác cao trên cơ sở
zeolit ZSM-5 và ứng dụng cho phản ứng cắt
mạch chứa liên kết nối đôi của axit béo.
Các liên kết đôi của các axit béo không no
được tách đôi bởi các tác nhân oxy hóa để
thu được các sản phẩm andehit, xeton và
các axit cacboxylic có giá trị.
Khi không sử dụng xúc tác zeolit Cr-ZSM-5
(0%) thì hiệu suất chuyển rất thấp khoảng
9%. Nhưng chỉ cần sử dụng xúc tác với mức
dùng thấp là 1% thì hiệu suất chuyển hóa
Ảnh SEM của vật liệu zeolite Cr-ZSM-5
của phản ứng tăng lên đáng kể là 69%.
Khi dung xúc tác Cr-ZSM-5 cho phản ứng ở các điều kiện thích hợp cụ thể như:
• dung môi là axetonitril
• nhiệt độ 70oC
• mức dùng xúc tác cho phản ứng 5 %

Phản ứng oxi hóa cắt ngắn mạch axit béo oleic bằng H 2O2 có hiệu suất
chuyển hóa khoảng 93%, thu được sản phẩm chính ở dạng axit (axit
nonanoic và axit azelaic) với độ chọn lọc tương đối cao khoảng 65%.

CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOH + 4O → CH3(CH2)7COOH + HOOC(CH2)7COOH


axit oleic axit nonaoic axit azelaic
AXIT NONAOIC

AXIT OLEIC

AXIT AZELAIC
GIỚI THIỆU VỀ ZEOLITE
• ĐỊNH NGHĨA
• PHÂN LOẠI
• ỨNG DỤNG CỦA ZEOLITE
1.ĐỊNH NGHĨA
• Định nghĩa: zeolite là hợp chất vô cơ dạng alumino silicat tinh thể có
cấu trúc không gian ba chiều, lỗ xốp đặt biệt và trật tự cho phép
chúng phân chia (rây) phân tử theo hình dạng và kích thước
•  zeolite còn được gọi là hợp chất rây phân tử
• Công thức chung: Mx/n.[(AlO2)x.(SiO2)y].zH2O
• n: hóa trị của kim loại
• Me: kim loại kiềm hoặc kiềm thổ
2. PHÂN LOẠI
• Nguồn gốc
• Kích thước mao quản
• Thành phần hóa học
2. PHÂN LOẠI
• Nguồn gốc
• Zeolite tự nhiên thường kém bền và do thành phần hóa học biến đổi
đáng kể như: analcime, chabazite, hurdenite, clinoptilonit…
• Zeolite tổng hợp thành phần đồng nhất và tinh khiết, đa dạng về
chủng loại như: zeolite A, zeolite X, zeolite Y, zeolite ZSM-5, ZSM-11.
2. PHÂN LOẠI
Kích thước mao quản

• Zeolite có mao quản nhỏ: kích thước lỗ xốp nhỏ hơn 5 Å như zeolite
A
• Zeolite có mao quản trung bình: kích thước lỗ xốp trung bình từ
5-8 Å như zeolite ZSM-5
• Zeolite có mao quản lớn: kích thước lỗ xốp lớn hơn 8 Å như
zeolite X,Y
2. PHÂN LOẠI
Kích thước mao quản
2. PHÂN LOẠI
Thành phần hóa học:
• Theo quy tắc Loweinstein xác định rằng:
• 2 nguyên tử Al không thể tồn tại lân cận nhau, nghĩa là cấu trúc
zeolite không thể tồn tại các liên kết Al-O-Al mà chỉ có các liên kết Si-
O-Al hoặc Si-O-Si
• Nói cách khác chỉ tồn tại tỉ lệ Si/Al >1
2.PHÂN LOẠI
Thành phần hóa học
Zeolite
nghèo Si
giàu Al
Họ zeolite
alumino Zeolite
giàu Si
phosphate
Thành phần
hóa học
Zeolite có
Rây phân hàm
tử Zeolite lượng
trung bình
Zeolite
giàu Si đã
tách Al

You might also like