Professional Documents
Culture Documents
Hệ phân tán
• Định nghĩa: 1 • 3.1 PHÂN LOẠI
D = • 1- Hạt rắn là các phân tử hoặc ion
d (dung dịch thực),
• phân tán thô : d~100 mm), trung
• 2- Sol: Chùm phân tử, chùm vi tinh
bình : d~ 10 mm, phân tán cao (hệ thể với kích thước d < 1mm (Hệ keo
keo) : d~0,1 - 10 mm và nano (20 - phân tán, hay sol).
100 nm). • 3- Gel: quá trình sol – gel (gel hóa)
• vai trò : huyền phù đất sét – nước, tạo khối liên kết dẻo. Các hạt vi mô
biến đổi sol – gel khi hydrát hóa có thể là tinh thể (đất sét), vô định
XMP, thủy tinh màu… hình (gel SiO2.nH2O, Al(OH)3…) hoặc
• nghiên cứu phát triển : nghiền polymer (sol gelatin) liên kết trong
quá trình tạo gel.
hóa
1
02-Sep-21
Sol-gel
Sol
- - +
+ - + -
- +
+ - - +
2
02-Sep-21
• Bát diện
3
02-Sep-21
1,25 nm
4
02-Sep-21
3.2.1 Các tính chất lưu biến của huyền phù đất sét – nước
• Hai kiểu biến dạng: Bingham
hoặc Newton. • Kiểu Newton: Biến dạng xảy
• Kiểu Bingham: Biến dạng khi ra khi tác dụng lực, nhưng
lực t > q. Vật giữ hình dạng khi ngừng tác dụng lực, biến
khi thôi tác dụng lực. dạng cũng không còn nữa.
• Huyền phù hệ thạch cao – • Huyền phù hệ đất sét – nước
nước, bột xi măng – nước có có biến dạng kiểu Newton.
biến dạng kiểu Bingham
5
02-Sep-21
r
H0 H
0
Các polymer thường dùng albumin (lòng trắng trứng, CMC (carbon
methyl cenlulose), PVA (polyvinyl alcohol).
Các polymer có tác dụng gần như tức thời, sẽ cháy và phân hủy khi nung
nên không để lại thành phần pha lạ, nhưng dễ bị phân hủy và mất tác
dụng sau một thời gian sử dụng nhất định.
ĐỖ QUANG MINH, Bộ m6n Silicat, ĐHBK Tp
12
HCM
6
02-Sep-21
7
02-Sep-21
8
02-Sep-21
• Các ion trên bề mặt khoáng sét có thể được thay thế bởi
các ion điện ly trong dung dịch. Các cation có khả năng
trao đổi K+, Na+, H+, Mg2+, Ca2+ và các anion như và Cl-.
• biểu diễn bằng mili đương lượng (meq) trên 100g đất sét
khô (montmorillonite có năng suất trao đổi cation 80 –
140 meq/100g đất sét).
• Khi Fe3+, Mg2+ thay thế cho Al3+ trong tấm bát diện, một
phần nào đó là Al3+ thế cho Si4+ trong tấm tứ diện làm
xuất hiện điện tích âm dư, được bù bởi các ion dương
như K+, Na+, H+, Mg2+, Ca2+… nằm giữa các lớp đa diện
cấu trúc và liên kết tương đối yếu với chúng.
• điều chỉnh tính chất của đất sét bằng trao đổi ion, còn gọi
là quá trình biến tính đất sét.
9
02-Sep-21
3.2.5 Trao đổi ion với cation hữu cơ và tạo đất sét
nano (nano clay)
• Các cation chất hữu cơ (alkylammonium,alkylphosphonium…)
trao đổi ion với các cation đã hydrát hóa ở giữa các lớp
khoáng sét (chủ yếu là montmonrillonite) tạo đất sét hữu cơ
(organoclay).
• Đất sét nano (nano clay): bentonite với hàm lượng
montmorillonite rất cao.
• Để tạo nanoclay,
- Biến tính đất sét nano tạo đất sét hữu cơ (organoclay).
- Đất sét hữu cơ có năng lượng bề mặt thấp, dễ tương hợp với
polymer hữu cơ.
- Khi trộn polymer với đất sét đã biến tính này, polymer dễ
dàng làm tăng khoảng cách giữa các lớp thành từng lớp riêng
biệt kích thước khoảng 1nm phân tán trong trường polymer
ĐỖ QUANG MINH, Bộ m6n Silicat, ĐHBK Tp HCM 19
10
02-Sep-21
3.2.6 Trao đổi ion với phức chất tạo đất sét chống
(pillared clay)
Đất sét chống : Do trao đổi ion các Ví dụ: Các cation polymer vô cơ xen
cation polymer kim loại, các vào làm tăng giữa các lớp cấu
chất hữu cơ… xen vào giữa lớp trúc của Montmorillonite (d1
cấu trúc, tạo khoảng trống mới. thành d2).
Tạo vật liệu mới (đất sét chống) Để cố định, nung tới nhiệt độ cao
kích thước lỗ xốp lớn hơn lỗ (500 – 7000C), các polymer vô cơ
xốp các zeolite, phân hủy thành các oxit kim loại.
Ứng dụng: nông nghiệp, hóa học, Những oxit kim loại như những
công nghệ sinh học, môi “cột”, trụ chống, tạo khoảng cách
trường… giữa các lớp cấu trúc d3.
11
02-Sep-21
e e
P > Pk1
P < Pk1
e0
e2 e0 em−e0
em
e0 e0
0 t1 t 0 t1 t
ĐỖ QUANG MINH, Bộ m6n Silicat, ĐHBK Tp
24
HCM
12
02-Sep-21
13
02-Sep-21
ettringite
Ca(OH)2
Porlandite
C-S-H
28
ĐỖ QUANG MINH, Bộ m6n Silicat, ĐHBK Tp HCM 28
3.4 CÁC HIỆN TƯỢNG HÓA KEO KHI KHI ĐÓNG RẮN CHẤT
KẾT DÍNH
• Tùy vai trò keo, chia CKD ba loại:
• Phản ứng nước trong gel lâu dài
• 1- Các tính chất do hệ keo (C3S, (hàng chục năm). Cường độ XM liên
C2S thành CSH và CAH là quá trình tục tăng.
sol – gel). Sản phẩm dạng keo, gel.
• Keo Al(OH)3, quyết định tính chất
• Bột XMP d~30 – 80 mm. Trộn nước, XMA.
XM tan tạo huyền phù keo (sol).
• Thủy hóa C3S + H = CSH + Ca(OH)2.
• Hydrát hóa tạo gel (khung chất rắn
• -C2S +H=CSH gel tobemorite +
chứa nước).
Ca(OH)2 it, cường độ tăng chậm (10
• nước trong gel tiếp tục phản ứng, – 20 năm).
một phần bay hơi tạo lỗ xốp trong
• cường độ đá XM từ -C2S sau đó
đá XM.
xấp xỉ đá XM từ C3S.
14
02-Sep-21
Hydration of C2S
30
ĐỖ QUANG MINH, Bộ m6n Silicat, ĐHBK Tp HCM 30
15
02-Sep-21
Quá trình thủy hóa của các khoáng trong clinker của hồ XM ban đầu
ở nhiệt độ môi trường. 33
16
02-Sep-21
Fig. 1 - (a) SEM micrographs of a C-S-H gel and some secondary products (Ca(OH) 2 and
ettringite) (b) SEM micrograph of a N-A-S-H gel and zeolites / (a) Micrografii SEM ale
unui gel C-S-H ş i unor produ ş i secundari - (Ca(OH) 2 ş i etringit); (b) micrografii SEM ale
hidrocompu ş ilor N-A-S-H gelici ş i compu ş ilor zeolitici.
17
02-Sep-21
Fig. 3 - Model proposed for stability of N-A-S-H gel at high pH and in presence of Ca. At
low pH, Ca 2+ association with
18
02-Sep-21
Fig. 2 - (a) C-S-H gel structure (b) N-A-S-H gel structure / (a) structura C-S-H gelici; (b) structura
N-A-S-H gelici.
19
02-Sep-21
Mg(OH)2
THẠCH CAO
CaSO4.2H2O
• Đá thạch cao tự nhiên
CaSO4.2H2O (calcium
sunphate dihydrates).
• Tách nước:
• CaSO4.2H2O= H2O +
CaSO4.0,5H2O (canxi 800
MAU_TRUOC HAP
– CaSO4.0,5H2O.
400
d=4.27220
300
d=1.89796
d=2.68075
d=8.37548
d=2.52930
d=2.21581
d=2.07146
d=2.08344
d=2.44948
d=7.38154
100
d=2.49004
d=2.59116
d=4.19487
d=1.98755
d=1.87900
d=3.38558
d=4.71813
10 20 30 40
2-Theta - Scale
41
H1 0.33 340 ĐỖ QUANG MINH, Bộ m6n Silicat, ĐHBK Tp HCM
32,79
MAU_TRUOC HAP - File: MAU_TRUOC HAP.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 10.000 ° - End: 49.990 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 1. s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 12 s - 2-Theta: 10.00
01-070-0982 (C) - Gypsum - Ca(SO4)(H2O)2 - WL: 1.5406 - Monoclinic - a 5.67000 - b 15.20100 - c 6.53300 - alpha 90.000 - beta 118.500 - gamma 90.000 - Body-centered - I2/c (0) - 4 - 494.842 -
20
02-Sep-21
Phân biệt a− và −
SEM:
a-CaSO4.2H2O dạng que.
- dạng bột
(XRD không khác nhau)
RAMAN:
β – CaSO4.0,5H2O dao động ở tần số 1013,9cm-1,
α – CaSO4.0,5H2O, dao động ở tần số 1168,5 cm-1
H1
H0
1013.88, 12008.3
H1408
H0
1016.41, 10874.7
-1
100 600 1100 1600 2100 2600 3100 3600 cm
42
• Bột màu (pigment) dùng trang trí các sản phẩm silicát.
• Bột màu được chế tạo từ các oxit màu thuộc nhóm kim
loại chuyển tiếp hoặc nhóm oxit đất hiếm.
• Để màu bền ở nhiệt độ cao, các oxit màu thường được
chế tạo thành một hợp chất hóa học có cấu trúc
khoáng bền vững, hoặc chuyển vào dung dịch rắn với
các khoáng bền ở nhiệt độ cao, thích hợp với yêu cầu
công nghệ.
• Để tiết kiệm năng lượng và vật liệu, tăng độ che phủ
màu bằng cách nghiền mịn nhằm giảm kích thước hạt
bột màu tới kích thước hệ keo.
ĐỖ QUANG MINH, Bộ m6n Silicat, ĐHBK Tp HCM 43
21
02-Sep-21
Pigment
22
02-Sep-21
3.5.2 Bột màu tổng hợp bằng phương pháp sol – gel
• Giảm d: nghiền cơ học (d~1 – 10 mm),nghiền hóa (phản
ứng phân hủy, kết tủa, sol – gel)
• Sol – gel: Tiền chất muối vô cơ, hợp chất cơ kim dạng
sol.
• Gia nhiệt (800 – 12000C): Xảy ra phản ứng hóa học, tạo
gel và bột màu cỡ hạt rất mịn (~20 – 100 nm).
• Ưu thế: tổng hợp ở nhiệt độ thấp, hạt siêu mịn.
• Ví dụ: xanh coban CoAl2O4 (màu spinel) loại một: tiền
chất Co(NO3)2.6H2O và Al(NO3)3.9H2O tạo sol;
• hoặc rezinate Al và rezinate Co (công thức rezinate
(RCOO)nMe, trong đó R gốc hữu cơ, Me – Al hoặc Co).
Khi gia nhiệt 800 – 10000C , bột màu CoAl2O4 cấu trúc
spinel hình thành với kích thước 20 – 40 nm.
ĐỖ QUANG MINH, Bộ môn Silicat, ĐHBK Tp HCM 47
23
02-Sep-21
HÓA NGHIỀN
Cr2O3•xH2O
Khái niệm hóa nghiền Al2O3•xH2O via
via 4mM CrK(SO4)2
-Dùng phản ứng hóa học 2mM Al(NO3)3
dạng lỏng, hơi thu hạt rắn •12H2O
+ 3 mM 75ºC/24h
siêu mịn (NH4)2SO4
-Phản ứng phân hủy, Sol-gel, 105ºC/24h
CVD…
CeO2•xH2O α-Fe2O3
via via
1.2mM 32mM FeCl3
Ce(SO4)2+ 80 + 5 mM HCl
mM H2SO4 100ºC/240h
90ºC/48h
24