You are on page 1of 78

SẢN XUẤT MỘT SỐ HÓA

DƯỢC VÔ CƠ

TS. Đào Nguyệt Sương Huyền – BM. Công Nghiệp Dược


Mục tiêu học tập
1. Trình bày được nguyên liệu và phương pháp sản xuất NaCl dược
dụng

2. Trình bày được nguyên liệu và phương pháp sản xuất than hoạt

3. Trình bày được đại cương về bột bó và phương pháp sản xuất
bột bó

4. Trình bày được đại cương và phương pháp sản xuất bari sulfat
1. Sản xuất natri clorid dược dụng


Đại cương về natri clorid

- Có trong tất cả các mô trong cơ thể


- Pha dung dịch đẳng trương 9/1000 để tiêm truyền Khi mất máu,
mất nước của trẻ khi ỉa chảy
-Pha dung dịch ưu trương 3, 10, 20% dùng khi đi tả mất quá nhiều
nước, tắc ruột cấp tính và liệt ruột sau phẫu thuật.
6.2. Tính chất và tiêu chuẩn

-Tinh thể lập phương không màu, bột kết tinh màu trắng
-Nóng chảy ở nhiệt độ 800-8010C.
-Tan trong 2,8 phần nước ở 250C và 2,5 phần nước ở 1000C.
-Rất ít tan trong cồn 950, không tan trong cồn tuyệt đối
-Natri clorid dược dụng phải không lẫn tạp bromid, iodid, bari,
calci và magie
-Giới hạn cho phép: Sulfat 0,06%; amon 0,004%; Sắt 0,001%;
Asen 0,0001%; kim loại nặng 0,0005%


Sodium Chloride BP
NaCl -- 58.44 -- 7647-14-5
Action and use
Used in treatment of electrolyte deficiency.
DEFINITION
Content
99.0 per cent to 100.5 per cent (dried substance).
CHARACTERS
Appearance
White or almost white, crystalline powder or colourless crystals or white
or almost white pearls.
Solubility
Freely soluble in water, practically insoluble in anhydrous ethanol.
IDENTIFICATION
A. It gives the reactions of chlorides.
B. It gives the reactions of sodium.
TESTS
Solution S
If the substance is in the form of pearls crush before use.
Dissolve 20.0 g in carbon dioxide-free water prepared from distilled water and dilute to 100.0 ml with the same
solvent.
Appearance of solution
Solution S is clear and colourless.
Acidity or alkalinity
To 20 ml of solution S add 0.1 ml of bromothymol blue solution. Not more than 0.5 ml of 0.01 M hydrochloric acid
or 0.01 M sodium hydroxide is required to change the colour of the indicator.
Bromides: Maximum 100 ppm.
Ferrocyanides
Dissolve 2.0 g in 6 ml of water. Add 0.5 ml of a mixture of 5 ml of a 10 g/l solution of ferric ammonium sulphate in
a 2.5 g/l solution of sulphuric acid and 95 ml of a 10 g/l solution of ferrous sulphate. No blue colour develops within
10 min.
Iodides
Moisten 5 g by the drop wise addition of a freshly prepared mixture of 0.15 ml of sodium nitrite solution, 2 ml of 0.5
M sulphuric acid , 25 ml of iodide-free starch solution and 25 ml of water. After 5 min, examine in daylight. The
mixture shows no blue colour.
Nitrites
To 10 ml of solution S add 10 ml of water. The absorbance is not greater than 0.01 at 354 nm.
Phosphates
Maximum 25 ppm.
Phosphates
Maximum 25 ppm.
Sulphate
Maximum 200 ppm.
Aluminium
Maximum 0.2 ppm, if intended for use in the manufacture of peritoneal dialysis solutions, hem dialysis solutions or haemofiltration
solutions.
Arsenic
Maximum 1 ppm, determined on 5 ml of solution S.
Barium
To 5 ml of solution S add 5 ml of distilled water and 2 ml of dilute sulphuric acid. After 2 h, any opalescence in the solution is
not more intense than that in a mixture of 5 ml of solution S and 7 ml of distilled water.
Iron
Maximum 2 ppm, determined on solution S.
Magnesium and alkaline-earth metals
Maximum 100 ppm, calculated as Ca and determined on 10.0 g.
Potassium: maximum 5.00 × 102 ppm, if intended for use in the manufacture of parenteral dosage forms or hem-dialysis,
haemofiltration or peritoneal dialysis solutions.
Atomic emission spectrometry: To pass the test
Heavy metals
Maximum 5 ppm.
Loss on drying
Maximum 0.5 per cent, determined on 1.000 g by drying in an oven at 105C for 2h.
Bacterial endotoxins
Less than 5 IU/g, if intended for use in the manufacture of parenteral dosage forms without a further appropriate procedure for
removal of bacterial endotoxins.
1.3. Nguyên liệu và phương pháp sản xuất

TỔNG HỢP
1.3. Nguyên liệu và phương pháp sản xuất.

- Nước biển được dẫn vào những rãnh đào xung quanh ruộng
- Cát hút lấy muối và phơi khô
- Cát bão hòa muối được đổ vào những bể đáy có vỉ bằng tre
- Cho nước (nước chạt hoặc nước biển) chảy qua cát để hòa tan muối
- Lọc trong dung dịch nước muối và dẫn vào những bể láng xi măng
thành lớp nước mỏng.
- Phơi nắng 12h và cô đặc 260B, muối bắt đầu kết tinh, đến 300C, muối
kết tinh hết.
- Muối được vớt riêng để róc nước và nhập kho.


26-30O B
Nếu nước biển tăng lên 0,1 Bé, sản lượng muối có thể tang 5%.
1.3. Nguyên liệu và phương pháp sản xuất.
Thành phần của muối ăn

- NaCl: 91-97%
- Nước 1-3%
- Calci sulfat 0,4-1%
- KCl 0,12-0,13%
- MgSO4 0,1-0,05%
- Chất không tan 0,03-0,05%


Có thể dung BaCl2
Phương pháp sản xuất natri clorid dược dụng
- Rang ở 300-4000C phá hủy hợp chất hữu cơ, hòa tan trong nước
cất và lọc dung dịch muối bão hòa thu được
- Loại ion kim loại Mg, Ca, Al, Fe bằng cách đun nóng dịch lọc đến
50-600C, rồi cho dần dd Na2CO3 20% theo lượng cần thiết đã thử
và tính trước
- Điều chỉnh về pH=7
- Cô dịch lọc trong nồi thép tráng men có máy khuấy làm việc liên
tuc, NaCl ít tan hơn các muối khác sẽ kết tinh trước, vớt tinh thể ra
liên tục


Phương pháp sản xuất natri clorid dược dụng

- Cô đến khi còn 1/5 V ban đầu thì dừng lại


- Rửa trong máy vảy ly tâm ở 400C đến khi đạt giới hạn tạp
sulfat
- Sấy 100-1100C
- Dạng tinh thể là do quá trình kết tinh quyết định:
+ Nếu kết tinh chậm và to thấp thì thu được dạng tinh thể to, khối
lập phương.
+ Nếu kết tinh ở nhiệt độ sôi thì tinh thể là tinh thể nhỏ,
+ Nếu kết tinh 850C, khuấy liên tục thu được tinh thể nhỏ và trắng.
- Có thể loại muối sulfat ngay từ đầu bằng BaCl2

2. Than hoạt
2.1. Đại cương
- Than gỗ, than xương có khả năng hấp phụ khí, hơi, các chất
vô cơ, hữu cơ hòa tan trong dung dịch

- Nguyên nhân: Do trên bề mặt có hệ thống mao quản có ĐK


rất nhỏ
Ảnh chụp bề mặt than hoạt
- Ứng dụng

+ Làm chất hấp phụ và tẩy màu


+ Nạp pin lọc không khí vô khuẩn/CN kháng sinh
+ Được dùng làm thuốc
Thành phần:
- Than thảo mộc dược dụng ……400mg
- Tricalci phosphate…………………100mg
- Calci carbonat……………………….200mg
- Cam Thảo…………………………….400mg
Wood Based
Powdered Activate Columnar Activate Food Grade Activated Carbon
Granular Activated d Carbon d Carbon for Sugar and Edible Oil
Carbon

Activated Carbon for Activated Carbon for Activated Carbon for Orga Spherical Activated
Water Treatment Medicine and Phar nic Solvent Recovery Carbon
maceutical Industry
Model HNZ767A HNZ767B HNZ772 HNZ774 Specifications:
 
Characteristics:
Adsorption of Methylene 240 210 180 180 -High purity
Blue (mg/g) ≥ -strong absorption capacity
-large surface area
Adsorption of Quinine 120 120 120 120 -quick filtration

Sulface (mg/ml) ≥
Iodine Value (mg/g) ≥ 1100 1050 1000 1000
PH 3-7 3-7 3-7 7-9
Chloride (%)≤ 0.20 0.20 0.20 0.20
Zinc Salt (%)≤ 0.005 0.005 0.02 0.02
Total Fe Content (%)≤ 0.02 0.02 0.05 0.05

Heavy Metal (PPM) ≤ 0.001 0.001 0.003 0.003


Soluble Matter in Acid 0.8 1 1 3
(%)≤
Ash Content (%)≤ 3 3 4 7
Moisture (%)≤ 10 10 10 10
Mesh Size 200-325 200-325 200-325 200-325
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
So sánh 03 loại than

Đặc điểm Than xương Than thực vật Than hoạt

Tính chất

Nguyên liệu

Phương
Pháp

Tinh chế
So sánh 3 loại than

Đặc điểm Than xương Than thực vật Than hoạt

Tính chất 10-12% Carbon 1-8% tro Theo tiêu chuẩn hiện hành

Nguyên Xương động Gỗ (thường gáo Gỗ


liệu vật dừa)
Phương Nung trong nồi Nung trong nồi -Nung trong nồi kín không
Pháp kín kín cần tẩm: 8000C - 12000C
8000C 8000C -Nung trong nồi kín tẩm một
số dung dịch muối: 8000C -
12000C
Tinh chế Sử dụng HCl K cần tinh chế Không/có cần tinh chế
1.2. Các phương pháp sản xuất
Than xương (carbo animalis)

Tính chất
+ Chế tạo từ xương động vật
+ Bột mịn, màu đen mờ có
chứa 10-12% carbon không nguyên
chất.
Carbon 10.51
Ca and Mg phosphates, CaF2, etc 80.21
CaCO3 8.30
CaSO4 0.17
Fe2O3 0.12
SiO2 0.34
Alkali salts 0.35
Total 100.00
Than xương (carbo animalis/ animal charcoal)
- Xương động vật đã loại sạch mỡ, đập vụn, nung kín nhiệt
Xương độ 8000C:
100 kg + Khí: nước amoniac, gudrong xương, dầu “di-pen
+ Than xương do sự phân hủy của osein

NUNG 800OC

10-12 kg amoni sulfat


2-5 kg gudrong xương
15-20 kg khí
60-65 than xương
100kg x­ ¬ng

Ph©n t¸ n /thèng sµnh 400L n­ í c

tõ tõ
Hßa tan t¹ p trong HCl 100kg HCl dd

§ Óyª n 12h

Lo¹ i t¹ p tan/n­ í c G¹ n bá n­ í c, röa than N­ í c cÊt

V¶y li t©m, sÊy 1500C

R©y, ®ãng gãi, chèng Èm


Than thực vật
- Than thực vật có chứa 1-8% tro gồm nhiều vôi và kali carbonat

- Cách chế tạo:


+ Cho gỗ vào nồi nung, phủ bằng một lớp than gỗ, trát kín,
nung trong 1h.
+ Để nguội, lấy than ra cho vào lọ kín
- Phẩm chất: Cùng với than được chế tạo theo phương pháp
chưng cất gỗ, hiệu suất 25% than thực vật
Than thực vật
Than hoạt (carbo activatus)
PP1 (physical activation process)

+ Nung gỗ ở nhiệt độ cao, hoạt hóa (600- 900oC). Sự hoạt hóa than phụ
thuộc vào: nhiệt độ, thời gian nung, ảnh hưởng của tác nhân oxi hóa
+ Thường được điều chế than hoạt dược dụng
Than hoạt (carbo activatus)
PP2 (chemical activation process)

+ Tẩm gỗ bằng dung dịch muối vô cơ: ZnCl2; H3PO4; H2SO4; NaOH;

+ Nung ở nhiệt độ 4000 -10000C

+ Rửa bằng nước hay HCl


3. Sản xuất bột bó
3.1. Đại cương:
- Trong tự nhiên tồn tại 2 dạng:
+ Dạng dihydrate: CaSO4.2H2O (gypsum) , độ tan: 2,3g/1l nước

+ Dạng khan: CaSO4 (anhydrite)

- CaSO4.1/2H2O (basanite); độ tan 12g/1l nước

- Có hiện tượng rắn hóa: gặp nước hóa cứng


Cơ chế:

- Bột bó tan vào nước tạo dung dịch bão hòa: 12g/1l
- Một phần CaSO4.1/2H2O  CaSO4.2H2O
- Dạng này kết tủa xuống tạo tinh thể hình kim, đan
vào nhau, tỉ trọng lớn hơn nên khi kết tinh tăng thể tích

 Tạo bột bó có khả năng in dấu, nặn khuôn, bó


xương gãy
 Kiểm tra độ bắt của bột bó:

- Trộn 10 phần bột bó với 5 phần nước/30s


- Đổ bột lỏng lên một tấm kính, lưỡi dao cạo
rạch trên mặt bột
- Hiện tượng bắt: 2 mép của vết dao không
liền lại nữa, khi kết thúc ấn ngón tay không
nún, rạch dao thì vỡ vụn:
 Yêu cầu: 5 phút < t bắt < 10 phút
3.2. Phương pháp sản xuất

- Thạch cao nung 120 – 1300C trong lò nạp nguyên liệu


liên tục hay gián đoạn
- Sản phẩm nung: + Bột bó sượng (ngậm > ½ H2O)
+ Bột bó khan hòa tan CaSO4 .<1/2H20
+ Bột bó khan k hòa tan CaSO4
+ Bột bó.1/2H2O

- Nếu chất lượng tốt thì TP chủ yếu: ngậm 1/2H2O và


khan hòa tan
- Rây, đóng vào hộp sắt tây, hàn kín, chống ẩm
 Chất lượng bột bó phụ thuộc vào nhiệt độ nung

+ Nếu nung 150-2000C: chủ yếu bột bó khan hòa tan

+ Nung 6000C: bột bó khan không hòa tan (CaSO4)

+ Nung 10000C: phân hủy CaO


4. Sản xuất bari sulfat

- Công dụng:
+ Chất cản quang, bền vững, dễ bảo quản,
không độc, cản quang tốt
+ Có thể uống, thụt, bột dung treo trong siro

- Biệt dược: baricon, Bariton(Nhật), bar-X-ray(Italia);

- Thành phần: 140g BaSO4, đường, gôm, chất thơm


Dạng bào chế:Bột nguyên liệu
Đóng gói:Túi PE 1 kg, 5 kg, 15 kg, 25 kg

Thành phần: 1. Bari sulfat 1,1 kg; Natri


sulfat 0,63kg; Acid hydrocloric 0,018kg;
Acid Sulfuric 0,2kg; Natri hydroxyd 0,017kg
Dạng thuốc và Hàm lượng:

- Bình 300 ml hỗn dịch bari sulfat 100% (kl/tt), có


carbon dioxyd làm chất tạo bọt.
- Bình 300 ml hỗn dịch uống bari sulfat 96,25%
(kl/tt).
- Nhũ tương chứa 100 g bari sulfat, có sorbitol và
chất bảo quản methyl - parahydroxybenzoat.
- Túi thụt trực tràng 400 ml bari sulfat 70% (kl/tt)
(cung cấp trong bộ thụt trực tràng).
- Gói thuốc 200 g bari sulfat dạng hạt để tạo hỗn
dịch với nước. Gói thuốc 140 g bari sulfat.
- Viên nén 650 mg
4.2. Tính chất và tiêu chuẩn
- Bột trắng, bền vững, chỉ phân hủy ở nhiệt độ 1400oC,
chảy 1500oC
- Độ hòa tan của Bari sulphat
+ 1 phần tan trong 300.000 phần nước
+ 1 phần tan trong 40.000 acid acetic
+ 1 phần tan trong 23.000 acid clohydric
-
Tan nhiều trong acid sulfuric đặc nóng
Tiêu chuẩn:

- Không lẫn tạp, không lẫn muối bari dễ hòa tan


+ Nếu lẫn: + Huyết áp cao
+ Nhược cơ dần tới liệt cơ
+ Nôn mửa, ỉa lỏng ra máu,
bí tiểu tiện, liệt hô hấp, chết
trong vòng 12-24h

- Không lẫn tạp asen, clorid không quá 0,02%;


sulfat không quá 0,1%; kim loại nặng không quá
0,0005%; sắt không quá 0,003%;
- Đường kính hạt 2
4.3. Phương pháp sản xuất

- Từ quặng barytin ngâm với H2SO4 đậm đặc để loại tạp


chất tạo BaSO4 dược dụng

- Barityn -> Bari sulfid -> Bari clorid -> Bari sulfat
4.3. Phương pháp sản xuất

CaCl2

HCl/ HCl + NaCl/FeCl2


Than H2SO4/NaSO4
Barytin Bari sulfid 1. H2O + CO2 Bari clorid Bari sulfat
.
2. HCl
step 3
step 1 Cl2

step 2
Giai đoạn 1: Tạo bari sulfid bằng cách khử bari sulfat
Than
Barytin Bari sulfid 1,5v/phut
. o
1050 -1100 C

BaSO4 + 4C = BaS + 4CO 3-60


BaSO4 + 2C = BaS + 2CO2
BaSO4 + CO = BaSO3 + CO2
BaSO3 + CO2 = BaCO3 + SO2
BaS + 4 CO2 = BaCO3 + SO2 + 3CO2
BaS + SiO2 = BaSiO3 + SO3 1,5-2m

- Thu được sản phẩm màu đen hoặc xám tro,


BaS: 63-75%
Giai đoạn 2: Chuyển bari sulfid thành bari clorid
HCl/ HCl + NaCl/FeCl2

Bari sulfid 1. H2O + CO2 Bari clorid


2. HCl

Cl2
Giai đoạn 2: Chuyển bari sulfid thành bari clorid

1. Dùng HCl hoặc muối clorid hòa tan


1. BaS + 2HCl = BaCl2 + H2S
2. Sắt và KLN cũng kết tủa
FeCl2 + BaS = FeS + BaCl2
3. Có thể thay một phần HCl bằng NaCl, nhiệt độ pư ở 70 0C,
dư phẩm là NaHS
2BaS + 2HCl = BaCl2 + Ba(HS)2
BaCl2 + Ba(HS)2 + 2NaCl +2H2O = 2BaCl2.2H2O + 2NaHS
BaS + 2NH4Cl = BaCl2 + 2NH3 + H2S
BaS + MgCl2 + 2H2O = BaCl2 + Mg(OH)2 + H2S
Giai đoạn 2: Chuyển bari sulfid thành bari clorid

2. Thực hiện qua trung gian Bari carbonat


BaS + H2O + CO2 = BaCO3 + H2S
BaCO3 + 2HCl = BaCl2 + H2O + CO2
Giai đoạn 2: Chuyển bari sulfid thành bari clorid
3. Dùng tác dụng oxi hóa của khí clor
BaS + Cl2 = BaCl2 + S
- Không dùng quá thừa khí Cl2

- Tránh phản ứng phụ cần giữ lại nồng độ BaS chưa
chuyển hóa khoảng 0,5-1g/l, sau đó dùng thuốc tím hay
H2O2 phân hủy
- 3BaS + 8KMnO4 + 4H2O = 8MnO2 + 3BaSO4 + 8KOH
Giai đoạn 2: Dùng tác dụng oxi hóa của khí clor
Hoµ tan 1200l nước

oxy ho¸ 500Kg BaS

KhuÊy(30p) khÝ clor

ĐÓ l¾ng qua ®ªm

cÆn xử G¹n lÊy n­íc


lý&dïng l¹i
Trung hoµ(pH=8) Ba(OH)2

Lo¹i BaS thõa KMnO43%

TÈy mµu Than ho¹t

Than Läc

Dd chøa BaCl2
Giai đoạn 1, 2: Chuyển bari sulfat thành bari clorid

Dùng phản ứng của CaCl2 ở nhiệt độ cao


BaSO4 + CaCl2 = CaSO
H2O 4 + BaCl2
BaSO4 + CaCl2 CaSO4 + BaCl2

• Trong m«i tr­ường n­ưíc pø trªn lµ thuËn nghÞch, ®Ó h¹n chÕ chiÒu
nghÞch cho thªm than ®Ó khö CaSO4 hình thµnh:
CaSO4 + 3C = CaS + 2CO + CO2
Trong trư­êng h¬p nµy pø phô còng t¹o ra BaCl2:
BaSO4 + 4C + CaCl2 = BaCl2 + CaS + 4CO
H¹n chÕ: dïng lß lµm viÖc gi¸n ®o¹n, tæn thÊt nhiÖt nhiÒu vµ tæn hao l­
ưu huúnh dứ­íi d¹ng CaS
Giai đoạn 1,2 Dùng phản ứng của CaCl2 ở nhiệt độ cao
Barytin

T¹o BaS Than

Đèt nãng CaCl2

H2O bèc h¬i GÜ÷ 700-800oC(1.5-2h)

N©ng nhiÖt ®é 900-950oC

Cho sp vµo khu«n,®Ó nguéi

Đập nhá,hoµ tan N­ư¬c 60-80oC

D­phÈm Läc

C«,kÕt tinh

BaCl2
Giai đoạn 3: Chuyển BaCl2 thành BaSO4

H2SO4 + BaCl2 = BaSO4 + 2HCl

- Cho BaCl2 từ từ vào H2SO4 đến d= 1,147. Có


thể sử dụng Natri sulfat.

Na2SO4 + BaCl2 = BaSO4 + 2NaCl

- Lọc kết tủa, rửa hết tạp clorid,sấy khô, xay, rây
4.3. An toàn lao động

- Ngộ độc Bari:


+ Rửa dạ dày
+ Uống dung dịch Na2SO4 10%
+ Tiêm atropin, cafein, long não.
+ Tiêm 10ml Na2SO4 2% vào tĩnh mạch

You might also like