Tiến hành Các ống thủy tinh dài được hàn kín 2 đầu được xếp đều lên thiết bị, các ống được đẩy xuống dần, thực hiện làm ống ampoule từ phần đáy ống dài Ống thủy tinh được đi qua lượt các đầu khí đốt để làm nóng chảy, vị trí nóng chảy cách đáy ống 1 đoạn bằng chiều dài của ống ampoule Ống thủy tinh được xoay đều để khí đốt tác dụng xung quanh ống Các đầu khí đốt được đặt ở những độ cao khác nhau, áp lực khí gas cũng khác nhau (nhiệt độ khác nhau) để tạo hình cổ của ống ampoule Thông số kiểm soát Chất lượng ống thủy tinh, độ dày và chiều dài ống. Nhiệt độ nung nóng, tốc độ xoay và di chuyển của ống. Hệ thống đầu khí đốt: phân bố vị trí đốt, và nhiệt độ của các đầu khí gas. + Cắt ống, hàn đáy, kiểm tra Tiến hành Ống vẫn tiếp tục được xoay đến vị trí các đầu khí đốt có nhiệt độ cao hơn để cắt ống -> 2 phần: Phần trên là đáy ống mẻ sau, được hàn lại bằng cách thổi khí nóng làm nóng bề mặt đáy, lúc này phần đáy có chóp nhô lên trên sẽ lõm xuống -> giúp ống đứng được không bị đổ Phần dưới là miệng ống ampoule: phần đầu sau khi cắt tiếp tục được gia nhiệt và được thổi khí để mở miệng Phần ống ampoule sau khi được mở miệng sẽ đi qua hệ thống kiểm tra bằng thiết bị quang học để kiểm tra chất lượng (kích thước, bề dày,…) có đạt tiêu chuẩn hay không Thông số kiểm soát Nhiệt độ và thời gian cắt ống Tốc độ quay và di chuyển của băng chuyền Loại khí thổi, áp lực và thời gian thổi khí Độ lõm của đáy Mức độ chính xác của thiết bị quang học, các thông số kĩ thuật trong máy tính + Đóng miệng ống Tiến hành Các ống được đặt nằm ngang, lần lượt được đi qua hệ thống đầu khí đốt (5 đầu đốt) đặt song song thanh trượt Tại vị trí đầu đốt thứ 3 có thiết bị cắt (thiết bị sẽ lấy đi 1 phần miệng ống hở) sau đó miệng ống được hàn trở lại ở đầu đốt thứ 4,5 Thông số kiểm soát Nhiệt độ nung, thời gian nung Tốc dộ di chuyển băng truyền Thời gian cắt miệng ống + Mài vị trí bẻ, in nhãn Tiến hành Các ống đi qua thiết bị mài hình tròn, 2 dao mài ở 2 bên ống, ống được xoay khi mài để tạo vết cắt đều Sau đó vết mài được in tạo màu vàng để đánh dấu vị trí bẻ khi sử dụng Các ống được đưa vào hệ thống máy in để in nhãn lên bao bì Thông số kiểm soát Tốc độ di chuyển của băng chuyền Độ sắc của thiết bị mài Lực, cường độ mài, thời gian mài Chất lượng mực in: đảm bảo bền, rõ ràng, không phai màu - Yêu cầu/ tiêu chuẩn của ống Ampoule trước khi phân liều thuốc tiêm + Là thủy tinh cấp I + Độ bền với nước của mặt trong đồ đựng + Giới hạn arsen + Giới vi sinh vật 1.1.2. Kể tên và nguyên tắc hoạt động - Thiết bị trộn tạo sự nhào lộn + Cơ chế trộn: khuếch tán + Thùng chứa quay kết hợp hình dạng, vách ngăn của thùng => hỗn hợp rắn chuyển động nhào trộn => tạo dòng chảy phức tạp hay đơn giản của các tiểu phân trong thùng + Thích hợp trộn vật liệu chảy tự do, thường trộn hạt khô + Hiệu quả phụ thuộc nhiều vào tốc độ quay của máy (30 – 100 v/p) + Phù hợp với khối lượng từ 50g ở PTN đến 1000kg trong CN + Lực cắt kém, không đủ để phá vỡ các tiểu phân bị kết tập - Thiết bị trộn không nhào lộn (cánh đảo + dao chém) + Thùng chứa đứng yên, cánh đảo, dao chém => tạo lực chia cắt lớn + Thường trộn khối hạt ẩm, tạo hạt + Không tạo sự phân lập liên tục + Tạo lực chia cắt lớn, thích hợp trộn hh có khả năng kết dính lớn