Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI DUNG
1. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân
2
1. Lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công nhân
và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1.1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
1.2. Nội dung và đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1.3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
3
1.1. Khái niệm giai cấp công nhân
• Công nhân là những người lao động trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành
công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và tính xã
hội hóa ngày càng cao.
5
Khái niệm giai cấp công nhân
Tập
đoàn Hình
Là lực xã hội thành
lượng ổn và phát
chủ yếu triển
của tiến
định
cùng
trình với sự
lịch sử phát
quá độ GCCN
triển
từ Đại của nền
CNTB diện công
lên cho nghiệp
CNXH lực hiện
lượng đại
sản 6
Đặc trưng của giai cấp công nhân
• Giai cấp công nhân có xu hướng tri thức hóa và trí thức hóa.
• Giai cấp công nhân dần dần làm chủ tư liệu sản xuất đặc biệt, đó là
tri thức và công nghệ hiện đại.
• Hao phí lao động trí tuệ của công nhân là nguồn gốc chủ yếu tạo
thành giá trị thặng dư.
• Trình độ xã hội hóa trong lao động của công nhân biểu hiện ở xu thế
toàn cầu hóa...
1.2. NỘI DUNG SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA
GIAI CẤP CÔNG NHÂN
Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cuộc đấu
tranh nhằm thực hiện bước chuyển từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
1.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Xóa
Lãnh
bỏ
đạo
CNT
nhân
B Xóa
Xây
dân bỏ
dựng
lao chế
thành
động độ
công
trong người
CNX
cách bóc
H, Giải
mạng lột
CNCS phóng
xã hội người
GCC
chủ
N và
nghĩa
NDL 10
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
(Quan điểm của CN Mác - Lênin)
Nội dung Xây dựng nền văn hóa mới, trên nền
Văn hóa – xã hội tảng hệ tưởng chính trị của giai cấp
công nhân
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
(Ở các nước Tư bản chủ nghĩa)
Về
Đấu tranh ý thức hệ giữa hệ giá trị của giai cấp
Văn hóa – xã hội
công nhân với hệ giá trị của giai cấp tư sản
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
(Ở các nước xã hội chủ nghĩa)
Nội dung
Văn hóa – xã hội Xây dựng nền văn hóa mới, trên nền tảng
hệ tưởng chính trị của giai cấp công nhân
1.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của GCCN
- Xóa bỏ triệt để tư hữu về tư liệu sản xuất, xóa bỏ sở hữu tư
nhân tư bản chủ nghĩa - nguồn gốc sinh ra những áp bức, bóc lột,
bất công trong xã hội hiện đại.
- Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân là tiền đề để cải
tạo toàn diện, sâu sắc và triệt để xã hội cũ, xây dựng thành công
xã hội mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
14
1.3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch của
của giai cấp công nhân
15
1.3.1. Điều kiện khách quan
16
Đặc điểm chính trị - xã hội của
Địa vị kinh tế - xã hội của GCCN GCCN
GCCN đại diện cho LLSX và PTSX tiên tiến, GCCN là giai cấp tiên tiến
hiện đại.
Lơi ích của GCCN >< trực tiếp với lợi ích GCCN có tinh thần cách mạng triệt để
của GCTS
• Trong xã hội tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân không có tư liệu sản
xuất chủ yếu, phải bán sức lao động cho các nhà tư bản và bị bóc lột giá
trị thặng dư.
• Lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích của giai cấp tư sản.
18
PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT
Thể lực Trí lực Tư liệu lao động Đối tượng lao động
Các tư liệu
Công cụ
Lao động khác Tự nhiên Nhân tạo
Lao động
(Cầu, phà, đường,v.v)
QUAN HỆ SẢN XUẤT
23
Đặc điểm chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
• Giai cấp công nhân là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao;
• Giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để;
24
1.3.2. Điều kiện chủ quan
a. Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng và chất lượng
c. Phải có sự liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp
lao động khác
25
1.3.2. Điều kiện chủ quan
26
1.3.2. Điều kiện chủ quan
b. Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện
thắng lợi SMLS của mình
- Quy luật ra đời của Đảng Cộng sản: Theo Lênin, Đảng Cộng sản ra đời trên
cơ sở kết hợp giữa hai yếu tố: Chủ nghĩa Mác + phong trào công nhân
27
QUY LUẬT RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN
+ Ngay từ khi mới ra đời giai cấp công nhân đã đấu tranh chống
lại giai cấp tư sản. Cuộc đấu tranh đó phát triển từ trình độ thấp
đến trình độ cao. Từ tự phát đến tự giác.
28
Sự thâm nhập của chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân tất
yếu dẫn đến sự ra đời chính đảng của giai cấp công nhân
Khái niệm ĐCS
Đảng cộng sản là đội tiên phong của giai cấp công nhân,
là tổ chức chính trị cao nhất, là lãnh tụ chính trị, là bộ
tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân, lấy chủ
nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ
nam hành động
Mối quan hệ giữa ĐCS với giai cấp công nhân
- Đảng cộng sản là tổ chức chính trị cao nhất của giai
cấp công nhân, bao gồm những thành viên ưu tú nhất,
cách mạng nhất của giai cấp công nhân.
Vai trò của ĐCS
+ Đảng cộng sản có trình độ lý luận và tổ chức cao nhất để lãnh đạo giai
cấp công nhân và dân tộc.
+ Đảng cộng sản đem lại sự giác ngộ, sức mạnh đoàn kết, nghị lực cách
mạng, trí tuệ và hành động cách mạng cho toàn bộ giai cấp công nhân.
+ Đảng cộng sản đề ra mục tiêu, phương hướng, đường lối chính sách đúng
đắn, kịp thời, phù hợp với hoàn cảnh đất nước và hoàn cảnh lịch sử.
+ Đảng cộng sản giáo dục, giác ngộ, tổ chức lãnh đạo toàn dân thực hiện
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
2.1. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
2.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
2.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp
công nhân Việt Nam hiện nay
33
2.1. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
“Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn,
đang phát triển bao gồm những người lao động chân tay và trí óc, làm
công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ
công nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất công
nghiệp”.
(ĐCSVN, Văn kiệ n Hộ i nghị lầ n thứ sá u BCHTW khó a X, Nxb
CTQG,HN, 2008, tr.43)
34
Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
Về nguồn gốc xã hội Chủ yếu là nông dân
Về quan hệ với các Đối kháng với tư sản Pháp, liên minh với
giai tầng nông dân, trí thức
Giai cấp
Đa dạng về cơ cấu ngành nghề
công nhân CN 46,1%; xây dựng chiếm 15%; thương mại, dịch vụ 25,9%; vận tải
4,7%; khác 8,3%
Việt Nam
hiện nay Hình thành đội ngũ công nhân tri thức
- Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu
của cán bộ, đảng viên.
- Chủ động, tích cực tham gia xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho
Đảng thực sự trong sạch, vững mạnh.
39
2.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay
2.2.3. Về văn hóa, tư tưởng
- Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc, cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN.
- Bảo vệ sự trong sáng của Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh,
chống lại quan điểm sai trái của các thế lực thù địch.
- Kiên định mục tiêu lý tưởng và con đường cách mạng: độc lập dân tộc gắn
liền với CNXH.
- Giáo dục ý thức GC, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa
quốc tế, củng cố mối liên hệ mật thiết giữa GCCN với dân tộc, đoàn kết giai cấp
gắn liền với đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
40
2.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp
công nhân Việt Nam hiện nay (SV TNC)
2.3.1. Phương hướng
- Phát triển về chất lượng, số lượng và tổ chức; nâng cao giác ngộ và
bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn nghề nghiệp, xứng đáng là lực lượng đi
đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
- Thực hiện tốt các chính sách xã hội đối với công nhân qua đó nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần cho GCCN.
41
2.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng
giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay (SV TNC)
2.3.2. Một số giải pháp chủ yếu
- Nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm GCCN là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông
qua đội tiền phong là Đảng cộng sản Việt Nam.
- Xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh CN - ND - TT - doanh nhân dưới sự lãnh
đạo của Đảng. Tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế với GCCN thế giới.
- Thực hiện chiến lược xây dựng GCCN lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược phát
triển KT - XH.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho CN, không ngừng trí thức hóa
GCCN.
- Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội và
sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người CN. 42
HẾT CHƯƠNG 2
Chương 3
Nội dung
5
Khái niệm “Hình thái kinh tế – xã hội”
Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù của chủ nghĩa
duy vật lịch sử dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất
định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù
hợp với một trình độ nhất định của lực lượng SX, và với một kiến
trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên các quan hệ SX
đó.
Cấu trúc của HTKT -XH
HTKH - XH
KTTT
8
Các hình thái kinh tế xã hội trong lịch sử
HTKT-XH CSCN
HTKT-XH TBCN
HTKT-XH CH NÔ LỆ
HTKT-XH CSCN
HTKT-XH TBCN
HTKT-XH CH NÔ LỆ
><
Lực lượng sản xuất Quan hệ sản xuất dựa trên chế
mang tính XHH độ chiếm hữu tư nhân về
TLSX
Cách mạng
công nghiệp
><
Giai cấp công nhân
(tăng về số lượng, chuyển Giai cấp tư sản
đổi mạnh mẽ về cơ cấu)
• Vận dụng quan điểm duy vật về lịch sử để nghiên cứu xã hội loài
người, C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng nên học thuyết hình thái kinh
tế -xã hội.
• Theo các ông sự chuyển biến từ HTKT - XH thấp lên HTKT - XH
cao là một quá trình lịch sử - tự nhiên.
1 2
CNTB là một Tình trạng người
giai đoạn phát áp bức, bóc lột
triển mới của người ngày càng
nhân loại mở rộng
-“Giai cấp tư sản, trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ,
đã tạo ra những lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản
xuất của tất cả các thế hệ trước kia gộp lại.
16
Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN
Bên cạnh những thành tựu, thì sự phát triển của CNTB cũng làm gia tăng sự suy đồi về đạo đức,
về lối sống của những người có của và sự nghèo khổ của giai cấp công nhân ngày càng lớn dẫn
đến sự bùng nổ của các phong trào đấu tranh của công nhân
(xem phim về PTCN).
Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN
Cùng với sự phát triển của CNTB thì sự phân hóa giàu nghèo ngày
càng trở nên sâu sắc (Xem phim về phân hóa giàu nghèo).
Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN
Sự phát triển của CNTB đã dẫn đến mâu thuẫn
Việc thiết lập nhà nước của GCCN và NDLĐ là sự mở đầu HTKT-XH
CSCN.
20
Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN
HTKT-XH cộng sản chủ nghĩa ra đời từ những nước TBCN phát triển.
HTKT-XH cộng sản chủ nghĩa xuất hiện ở các nước TBCN có trình độ phát
triển trung bình và các nước thuộc địa sau cuộc CM giải phóng do GCCN
lãnh đạo.
22
Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN
*Hiện nay:
- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ làm cho LLSX của CNTB mang tính
chất toàn cầu, nên mâu thuẫn giữa LLSX với QHSX TBCN càng sâu sắc hơn.
- CNTB tìm biện pháp tự điều chỉnh, tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào
kinh tế, thành lập các tập đoàn tư bản.
Sở hữu nhà nước trong CNTB, thực chất là GCTS nhân danh nhà
nước để nắm TLSX. Do vậy, mâu thuẫn đối kháng trong CNTB không
thể thủ tiêu được.
CNCS
(Cao)
HTKT-XH
CSCN
CNXH (Thấp)
24
Các giai đoạn phát triển của HTKTXH CSCN
- Theo Lênin:
HTKT-XH
CSCN 2. Giai đoạn đầu của xã hội
CSCN
26
Các giai đoạn phát triển của
hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa
Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH là thời kỳ cải biến cách mạng
sâu sắc toàn diện các lĩnh vực đời sống của xã hội, tạo ra những tiền
đề vật chất và tinh thần cần thiết để hình thành một xã hội mà trong
đó, những nguyên tắc căn bản của xã hội XHCN sẽ được thực hiện.
28
Các giai đoạn phát triển của HTKTXH CSCN
Tính tất yếu của Đặc điểm và thực Nội dung của
thời kỳ quá độ chất của thời kỳ thời kỳ quá độ
từ CNTB lên quá độ từ CNTB từ CNTB lên
CNXH lên CNXH CNXH
29
1.2.1.Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH
30
vTính tất yếu của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:
- Hai là, CNTB tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật nhất định cho CNXH, nhưng để
cơ sở vật chất – kỹ thuật đó phục vụ cho CNXH cần phải có thời gian tổ chức, sắp
xếp lại.
Những nước chưa trải qua CNTB tiến lên CNXH, cần có một thời gian
dài để tiến hành công nghiệp hóa XHCN.
31
v Tính tất yếu của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:
- Ba là, các quan hệ xã hội của CNXH không thể tự phát ra đời trong lòng CNTB,
các quan hệ xã hội đó là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo CNXH. Do đó,
cần phải có thời gian để hình thành và phát triển những quan hệ xã hội mới.
32
vTính tất yếu của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:
- Bốn là, xây dựng CNXH là một nhiệm vụ mới mẻ, khó khăn và phức tạp,
cần phải có thời gian để giai cấp công nhân làm quen với nhiệm vụ này.
33
vTính tất yếu của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:
Chú ý: Độ dài của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH ở các nước là khác
nhau:
Đặc điểm nổi bật của TKQĐ từ CNTB lên CNXH là sự tồn tại đan xen
những yếu tố của xã hội cũ bên cạnh những nhân tố mới của CNXH trong mối
quan hệ vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống kinh tế - xã hội.
Tư tưởng – văn
Kinh tế Chính trị
hóa
35
v Đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:
Nền kinh tế nhiều thành phần dựa trên sự tồn tại nhiều loại hình sở hữu về tư liệu
sản xuất với những hình thức tổ chức kinh tế đa dạng, nhiều hình thức phân phối, trong
đó, phân phối theo lao động giữ vai trò chủ đạo.
36
v Đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:
38
Thực chất của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:
Thời kỳ diễn ra cuộc đấu tranh giai cấp giữa một bên là giai cấp tư sản đã
bị đánh bại và các thế lực chống phá chủ nghĩa xã hội với một bên là giai cấp
công nhân và quần chúng nhân dân lao động.
39
Nội dung của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa XHCN ở những nước khác nhau sẽ
diễn ra với những nội dung, hình thức và bước đi khác nhau.
40
Nội dung của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:
42
Nội dung của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:
43
2.1.2. Xã hội xã hội chủ nghĩa
Xã hội xã hội chủ nghĩa (Chủ nghĩa xã hội): Giai đoạn thấp của
HTKT – XH CSCN.
44
Xã hội xã hội chủ nghĩa
Thứ nhất, Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng
dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người, tạo điều
kiện để con người phát triển toàn diện.
TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm
45
Xã hội xã hội chủ nghĩa
46
Xã hội xã hội chủ nghĩa
Thứ ba, Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa
trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư
liệu sản xuất chủ yếu.
TLSX tập trung trong tay nhà nước, sở
hữu toàn dân và sở hữu tập thể để phục
vụ cho toàn xã hội.
Chế độ công
hữu về TLSX.
Trong CNXH, người lao động làm chủ
TLSX, không còn tình trạng người bóc
lột người.
47
Xã hội xã hội chủ nghĩa
Thứ tư, - Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang
bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền
lực và ý chí của nhân dân lao động.
48
Xã hội xã hội chủ nghĩa
Thứ năm, Chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao,
kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc và
tinh hoa văn hóa nhân loại.
49
Xã hội xã hội chủ nghĩa
Thứ sáu, Chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa
các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các
nước trên thế giới.
50
Giai đoạn cao của HTKT – XH CSCN
51
Giai đoạn cao của HTKT – XH CSCN
2.1 2.2
Phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân Việt
Nam
54
2.1. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ
nghĩa tư bản
Việt Nam quá độ lên CNXH từ một nước thuộc địa nửa phong kiến, LLSX thấp,
chiến tranh kéo dài, lại bị các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại.
Việt Nam quá độ lên CNXH trong bối cảnh cuộc cách mạng KH, CN diễn ra
mạnh mẽ với quá trình quốc tế hóa ngày càng sâu sắc tạo nhiều cơ hội và thách
thức trong quá trình phát triển
Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH. Các nước với các
chế độ CT khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác, vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gắt
vì lợi ích quốc gia DT
57
THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA TKQĐ
LÊN CNXH Ở VN
THUẬN
KHÓ KHĂN
LỢI
THUẬN LỢI CỦA TKQĐ LÊN CNXH Ở VN
3.Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời sống
nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
5.Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà
bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; chủ động và
tích cực hội nhập quốc tế
3. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam
2
1. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
1.1.1. Quan niệm về dân chủ
1.1.2. Sự ra đời, phát triển của dân chủ
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.2.1. Khái niệm và quá trình ra đời
1.2.2. Bản chất
3
1. DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1.2.
Dân chủ xã hội chủ
nghĩa
1.1
Quan niệm về dân chủ
- Nghĩa gốc: Vào khoảng thế kỷ VII – VI TCN, các nhà tư tưởng
DEMOSKRATOS
Thực thi
Quyền lực
quyền
thuộc về
làm chủ
nhân dân
của dân
Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lênin về
dân chủ
Dân chủ
Dân chủ đi
Quyền lực được thể
đôi với kỷ
thuộc về chế hóa
luật, kỷ
nhân dân bằng pháp
cương
luật
Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh
những quyền cơ bản của con người; là một
phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ
chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; là
một phạm trù lịch sử gắn với quá trình ra đời,
phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.
1.1.2. Sự ra đời, phát triển của dân chủ
12
Khái lược lịch sử ra đời và phát triển của dân chủ
Dân chủ
xã hội chủ nghĩa
Dân chủ
tư sản
Giai cấp
Mâu thuẫn công nhân
Cách mạng Dân chủ
trong CNTB giành chính XHCN
và DCTS XHCN quyền
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.2.1. Khái niệm và quá trình ra đời
- Khái niệm: Dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với
nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về
nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền
XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Quá trình ra đời: Dân chủ XHCN đã được phôi thai từ Công xã
Paris năm 1871. Tuy nhiên, chỉ đến khi Cách mạng tháng Mười Nga
thành công với sự ra đời của Nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới, nền
dân chủ XHCN mới chính thức được xác lập.
16
Quá trình phát triển nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công
nhân - giai cấp lao động.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cho đa số (rộng rãi)
- quần chúng nhân dân.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa có sự thống nhất giữa tính giai cấp,
tính nhân dân và tính dân tộc.
1.2.2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội:
+ Trên lĩnh vực văn hóa – xã hội TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm
Trên lĩnh vực chính trị
Nhân dân là người làm chủ những quan hệ chính trị, tham
gia vào công việc quản lý nhà nước.
Bản chất kinh tế
Nhân dân được đảm bảo quyền làm chủ tư liệu sản xuất chủ
yếu, làm chủ quá trình sản xuất kinh doanh và phân phối.
Bản chất văn hóa, tư tưởng
Nhân dân được làm chủ những giá trị văn hoá tinh thần; được
nâng cao trình độ văn hoá, có điều kiện để phát triển cá nhân
• Tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt
kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự
phản kháng của các giai cấp khác.
24
1.5. Các kiểu nhà nước trong lịch sử
Nhà nước
chiếm
hữu nô lệ
25
2.1. Khái niệm, bản chất, chức năng của nhà nước
xã hội chủ nghĩa
Nhà
Cách mạng XHCN nước
Nhà nước xã hội
tư sản chủ
nghĩa
Về
chính trị Bản chất giai cấp công
nhân
Bản chất
Nhà nước
XHCN
Về văn
Về
hóa, xã
kinh tế hội
Quan hệ sở hữu xã hội về tư liệu Hệ tưởng của giai cấp công nhân -
sản xuất chủ yếu chủ nghĩa Mác-Lênin
2.1. Khái niệm, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
2.1.3. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới là nội dung chủ yếu và là
mục đích cuối cùng của nhà nước XHCN.
Chức năng bạo lực trấn áp giai cấp bóc lột đã bị lật đổ và những phần
tử chống đối để bảo vệ thành quả cách mạng, giữ vững an ninh chính
trị, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
29
2.2. Mối quan hệ giữa Dân chủ xã hội chủ nghĩa
và Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Là cơ sở,
nền tảng
Dân chủ Nhà nước
xã hội xã hội
Là công cụ thực thi
chủ nghĩa chủ nghĩa
quyền lực của nhân
dân
3. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1.1. Sự ra đời, phát triển của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam
3.1.2. Bản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam
3.2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.2.1. Quan niệm về nhà nước pháp quyền XHCN
3.2.2. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN
3.3. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện
3.3.1. Phát huy dân chủ XHCN ở Việt Nam hiện nay
3.3.2. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN
31
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Sự ra đời và phát triển của dân chủ XHCN
ở Việt Nam
1986-
1945 1954 1975
NAY
DÂN LÀ GỐC
DÂN LÀ GỐC
Dân chủ gián tiếp
Nhà nước pháp quyền được hiểu là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi
công dân đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân
thủ pháp luật, pháp luật đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu
phục vụ nhân dân.
36
Đặc trưng của nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và
pháp luật
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, kiểm soát
cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp
1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội
3. Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã
hội
1.2. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
PHÂN
Cơ cấu xã hội – dân số
LOẠI
CƠ
Cơ cấu xã hội – dân tộc
CẤU
XÃ HỘI Cơ cấu xã hội – tôn giáo
Khái niệm
Là tổng thể các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách
quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những
mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý
quá trình sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội… giữa các
giai cấp, tầng lớp đó.
Vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp
Cơ cấu
xã hội-giai cấp
Chi
phối
Cơ cấu Cơ cấu
Cơ cấu xã hội Cơ cấu
xã hội
xã hội nghề xã hội
tôn
dân số nghiệp dân tộc
giáo
Vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội
- Cơ cấu xã hội - giai cấp là loại hình cơ bản và có vị trí quyết định
nhất, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác.
- Mặc dù cơ cấu xã hội - giai cấp giữ vị trí quan trọng song không
được tuyệt đối hóa nó và xem nhẹ các loại hình cơ cấu xã hội khác.
Cơ cấu xã hội-giai cấp trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội
Đặc Tính
điểm quy luật
Đặc điểm của cơ cấu xã hội-giai cấp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
Cơ cấu
Cơ cấu kinh tế xã hội–giai cấp
- Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và được quy định bởi cơ cấu
kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các
tầng lớp xã hội mới.
- Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa
liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần
nhau.
2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
2.1. Tính tất yếu của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội
2.2. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
2.1. Tính tất yếu của liên minh giai cấp, tầng lớp trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau giữa các giai cấp,
tầng lớp có lợi ích cơ bản thống nhất.
(Vấn đề chiến lược)
Liên minh giữa các giai cấp, Đấu tranh giữa các giai cấp,
tầng lớp tầng lớp
Giai cấp công nhân, nông dân, Giai cấ p tư sả n và cá c lự c
trí thứ c và cá c tầ n g lớ p lao lượ n g đi ngượ c lợ i í c h củ a
động nhân dân lao động
Tính tất yếu của liên minh giữa giai cấp công nhân,
nông dân và tầng lớp trí thức trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Lợi ích của chính giai cấp công nhân, nông dân
và tầng lớp trí thức
Mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa
“Tất cả những phong trào lịch sử, từ trước tới nay, đều là do thiểu số
thực hiện, hoặc đều mưu lợi cho thiểu số. Phong trào vô sản là phong
trào độc lập của khối đại đa số, mưu lợi ích cho khối đại đa số”. C.Mác
và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tập 4, tr.611.
Lợi ích của giai cấp công nhân, nông dân và
tầng lớp trí thức
Nội dung Thực hiện các mối quan hệ công nghiệp-nông nghiệp-
khoa học công nghệ, dịch vụ; thành thị với nông
kinh tế
thôn… nhằm xây dựng Quan hệ sản xuất xã hội chủ
nghĩa.
Nội dung văn Nâng cao trình độ học vấn, văn hóa, khoa học công
hóa, xã hội nghệ và kỹ năng vận dụng khoa học công nghệ vào
đời sống cho giai cấp công nhân, nông dân và các tầng
lớp xã hội.
3. Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
3.1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam
3.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam
3.1. Cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Sự biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp vừa đảm bảo tính quy luật phổ
biến vừa mang tính đặc thù
Các giai cấp, tầng lớp xã hội ngày càng khẳng định vị trí, vai trò
quan trọng trong xã hội
3.2.1. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
3.2.2. Phương hướng liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
3.2.1. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp
trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
Nội dung Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng
Cộng sản
chính trị
Nội dung bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng nông thôn
mới; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
văn hóa -
xã hội
thực hiện xoá đói giảm nghèo; thực hiện tốt các
chính sách xã hội đối với công nhân, nông dân, trí
thức và các tầng lớp nhân dân; chăm sóc sức khoẻ
và nâng cao chất lượng sống cho nhân dân; nâng
cao dân trí, thực hiện tốt an sinh xã hội
3.2.2. Phương hướng cơ bản nhằm phát huy tính tích cực của biến đổi
cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam ( SV TNC)
- Đẩy mạnh CNH, HĐH; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với đảm bảo
tiến bộ, công bằng xã hội.
- Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tác động tạo sự biến
đổi tích cực cơ cấu xã hội - giai cấp.
- Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong
khối liên minh và toàn xã hội.
- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, phát triển khoa học và công
nghệ, tạo môi trường thuận lợi để phát huy vai trò của các chủ thể trong khối liên minh.
- Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm tăng cường
khối liên minh và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm
CHƯƠNG 6
VẤN ĐỀ DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1.2. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
1.3. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin
2.2. Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc
1.1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc
Cộng đồng về
ngôn ngữ
Ngôn quản lý
chung nhà
nước
Quốc gia dân tộc: toàn bộ nhân dân của một nước
Khái niệm Dân tộc: là một hình thức cộng đồng người ổn
định, bền vững hợp thành nhân dân của một quốc gia, có
lãnh thổ chung, có nền kinh tế thống nhất, quốc ngữ chung,
có truyền thống văn hóa, truyền thống đấu tranh chung
hình thành trong quá trình dựng nước và giữ nước dưới sự
quản lý của nhà nước. TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc
1.2. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
Cộng đồng dân cư muốn tách ra
để hình thành cộng đồng dân tộc
độc lập
Các dân tộc trong từng quốc gia,
thậm chí các dân tộc ở nhiều
quốc gia muốn liên hiệp lại với
nhau.
Tách ra Liên hiệp
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc
1.3. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin
15
2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Đặc điểm dân tộc Việt Nam
Sự chênh lệch
Bản sắc văn về số dân Cư trú xen kẽ
hóa riêng
Đặc điểm
dân tộc Dân tộc thiểu số
Đoàn kết gắn Việt Nam phân bố chủ yếu ở
bó lâu dài địa bàn có vị trí
chiến lược quan
Trình độ trọng
phát triển
không đều
Đoàn kết dân tộc - vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời là vấn
đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
QUAN
Các dân tộc bình đẳng, tương trợ nhau cùng phát triển và xây dựng, bảo
ĐIỂM CỦA vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
ĐẢNG
ĐỐI VỚI Phát triển toàn diện các dân tộc vê chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và
CỘNG an ninh-quốc phòng; gắn tăng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn đề
ĐỒNG xã hội, thực hiện tốt chính sách dân tộc….
CÁC DÂN
TỘC VIỆT Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi...
NAM
Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành, của toàn bộ hệ
thống chính trị.
Chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam
- Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng
phát triển giữa các dân tộc.
- Về kinh tế:phát huy tiềm năng kinh tế của từng vùng, khắc phục khoảng
cách chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc.
- Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc.
- Về xã hội: thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số.
- Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở
đảm bảo ổn định chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng các
địa bàn vùng dân tộc thiểu số, vùng biện giới, rừng núi, hải đảo.
CHƯƠNG 7
VẤN ĐỀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
+ Tín ngưỡng là hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như
cách thức thể hiện niềm tin của con người trước các sự vật, hiện tượng,
lực lượng có tính thần thánh, linh thiêng để cầu mong sự che chở, giúp đỡ.
+ Mê tín dị đoan là niềm tin của con người vào các lực lượng siêu
nhiên, thần thánh đến mức độ mê muội, cuồng tín, dẫn đến những hành vi
cực đoan, sai lệch quá mức, trái với các giá trị văn hóa, đạo đức, pháp luật,
gây tổn hại cho cá nhân, xã hội và cộng đồng.
1.1. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo
- Khái niệm: Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện
thực khách quan. Thông qua sự phản ánh đó, các lực lượng tự nhiên và xã
hội trở thành siêu nhiên, thần bí.
Tôn giáo là sản phẩm của con người, gắn với những điều
kiện lịch sử tự nhiên và điều kiện lịch sử xã hội nhất định. Do
đó, xét về bản chất thì tôn giáo là một hiện tượng xã hội phản
ánh sự bất lực, bế tắc của con người trước tự nhiên và xã hội.
Tuy nhiên, tôn giáo cũng chứa đựng một số nhân tố giá trị văn
hóa, phù hợp với đạo đức, đạo lý của xã hội.
1.1. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo
Nguồn gốc
Nguồn gốc Nguồn gốc
tự nhiên, kinh tế
nhận thức tâm lý
xã hội
1.1. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo
9
1.2. Nguyên tắc giải quyết tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
• Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng,
tôn giáo của quần chúng nhân dân.
• Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền với quá
trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, phát huy những mặt tích cực
của tôn giáo.
• Đoàn kết giữa những người theo và không theo tôn giáo, đoàn kết các tôn
giáo hợp pháp.
• Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
• Có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
10
2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng,
Nhà nước ta hiện nay
2.1. Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
2.2. Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với
tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay (SV TNC)
2.1. Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
- Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo.
- Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình;
không có xung đột, chiến tranh tôn giáo.
- Các tôn giáo ở Việt Nam nói chung luôn đồng hành cùng dân
tộc, có nhiều đóng góp quan trọng trong quá trình xây dựng và
bảo vệ đất nước.
- Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có
lòng yêu nước, tinh thần dân tộc.
12
2.2. Đường lối của Đảng, chính sách Nhà nước Việt Nam đối
với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay
• Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo
tôn giáo của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo
đúng pháp luật.
• Đoàn kết đồng bào theo các tôn giáo khác nhau, đồng bào theo tôn
giáo với đồng bào không theo tôn giáo.
• Chăm lo phát triển kinh tế, văn hóa, nâng cao đời sống của đồng bào.
13
2.2. Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với
tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay
• Hướng các chức sắc giáo hội hoạt động tôn giáo theo đúng pháp luật,
ủng hộ các xu hướng tiến bộ trong các tôn giáo, làm cho các giáo hội
ngày càng gắn bó với dân tộc và sự nghiệp cách mạng của toàn dân.
• Nghiêm cấm việc lợi dụng tôn giáo để hoạt động trái pháp luật và
chính sách của Nhà nước, kích động chia rẽ nhân dân, chia rẽ các dân
tộc, gây rối, xâm phạm an ninh quốc gia. TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm
14