You are on page 1of 210

CHƯƠNG 2

SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN

1
NỘI DUNG

1. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân

2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam

2
1. Lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công nhân
và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

1.1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân

1.2. Nội dung và đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

1.3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

3
1.1. Khái niệm giai cấp công nhân

• Nguồn gốc giai cấp công nhân


- Giai cấp công nhân ra đời gắn liền với sự ra đời và phát
triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Giai cấp công nhân có nguồn gốc từ tất cả các giai cấp và
tầng lớp trong xã hội
TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm
1.1. Khái niệm giai cấp công nhân
Tiêu chí xác định giai cấp công nhân

Về phương thức lao động, phương thức sản xuất

• Công nhân là những người lao động trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành
công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và tính xã
hội hóa ngày càng cao.

5
Khái niệm giai cấp công nhân
Tập
đoàn Hình
Là lực xã hội thành
lượng ổn và phát
chủ yếu triển
của tiến
định
cùng
trình với sự
lịch sử phát
quá độ GCCN
triển
từ Đại của nền
CNTB diện công
lên cho nghiệp
CNXH lực hiện
lượng đại
sản 6
Đặc trưng của giai cấp công nhân

• Giai cấp công nhân là những người lao


động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu
Trong CNTB của xã hội. Họ phải bán sức lao động cho
nhà tư bản và bị chủ tư bản bóc lột giá trị
thặng dư.
• Giai cấp công nhân là lực lượng chính trị
• cơ bản,
Giai cấpcócông
lợi ích đốitrở
nhân kháng
thànhvới giai
giai cấpcấp tư
lãnh
sản
đạo xã hội
Trong CNXH • Cùng nhân dân lao động làm chủ những tư
liệu sản xuất chủ yếu và cùng nhau hợp tác
lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội
trong đó có lợi ích chính đáng của mình.
7
Giai cấp công nhân ngày nay

• Giai cấp công nhân có xu hướng tri thức hóa và trí thức hóa.
• Giai cấp công nhân dần dần làm chủ tư liệu sản xuất đặc biệt, đó là
tri thức và công nghệ hiện đại.
• Hao phí lao động trí tuệ của công nhân là nguồn gốc chủ yếu tạo
thành giá trị thặng dư.
• Trình độ xã hội hóa trong lao động của công nhân biểu hiện ở xu thế
toàn cầu hóa...
1.2. NỘI DUNG SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA
GIAI CẤP CÔNG NHÂN

Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cuộc đấu
tranh nhằm thực hiện bước chuyển từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
1.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Xóa
Lãnh
bỏ
đạo
CNT
nhân
B Xóa
Xây
dân bỏ
dựng
lao chế
thành
động độ
công
trong người
CNX
cách bóc
H, Giải
mạng lột
CNCS phóng
xã hội người
GCC
chủ
N và
nghĩa
NDL 10
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
(Quan điểm của CN Mác - Lênin)

Lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản,


Nội dung
chính trị-xã hội
thiết lập nhà nước của giai cấp công
nhân và nhân dân lao động

Cải tạo quan hệ sản xuất tư nhân tư


Nội dung
Kinh tế -xã hội
bản chủ nghĩa, xây dựng quan hệ sản
xuất mới – xã hội chủ nghĩa

Nội dung Xây dựng nền văn hóa mới, trên nền
Văn hóa – xã hội tảng hệ tưởng chính trị của giai cấp
công nhân
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
(Ở các nước Tư bản chủ nghĩa)

Chống bất công và bất bình đẳng xã hội, đòi


Về quyền dân sinh, dân chủ và tiến bộ xã hội.
chính trị-xã hội Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và
nhân dân lao động

Về Cải tạo quan hệ sản xuất tư nhân tư bản chủ


Kinh tế -xã hội nghĩa, xây dựng quan hệ sản xuất mới - xã hội
chủ nghĩa.

Về
Đấu tranh ý thức hệ giữa hệ giá trị của giai cấp
Văn hóa – xã hội
công nhân với hệ giá trị của giai cấp tư sản
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
(Ở các nước xã hội chủ nghĩa)

Xây dựng đảng cầm quyền trong sạch,


Nội dung
chính trị-xã hội
vững mạnh, xây dựng, củng cố, hoàn thiện
nhà nước XHCN
Tiếp tục củng cố và xây dựng quan hệ sản
Nội dung xuất xã hội chủ nghĩa và phát triển lực lượng
Kinh tế -xã hội sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật
cho chủ nghĩa xã hội.

Nội dung
Văn hóa – xã hội Xây dựng nền văn hóa mới, trên nền tảng
hệ tưởng chính trị của giai cấp công nhân
1.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của GCCN
- Xóa bỏ triệt để tư hữu về tư liệu sản xuất, xóa bỏ sở hữu tư
nhân tư bản chủ nghĩa - nguồn gốc sinh ra những áp bức, bóc lột,
bất công trong xã hội hiện đại.
- Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân là tiền đề để cải
tạo toàn diện, sâu sắc và triệt để xã hội cũ, xây dựng thành công
xã hội mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
14
1.3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch của
của giai cấp công nhân

1.3.1. Điều kiện khách quan

1.3.2. Điều kiện chủ quan

15
1.3.1. Điều kiện khách quan

Địa vị kinh tế - xã hội Đặc điểm chính trị - xã hội


của GCCN của GCCN

16
Đặc điểm chính trị - xã hội của
Địa vị kinh tế - xã hội của GCCN GCCN

GCCN đại diện cho LLSX và PTSX tiên tiến, GCCN là giai cấp tiên tiến
hiện đại.

Lơi ích của GCCN >< trực tiếp với lợi ích GCCN có tinh thần cách mạng triệt để
của GCTS

GCCN có tính tổ chức kỷ luật cao


Sự phát triển của nền đại công nghiệp TBCN
tạo khả năng để GCCN thực hiện thắng lợi
SMLS của mình
GCCN có bản chất quốc tế
17
Địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân
• Giai cấp công nhân đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến, là lực lượng
quyết định trong việc phá vỡ quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, xây
dựng phương thức sản xuất mới cao hơn phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa.

• Trong xã hội tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân không có tư liệu sản
xuất chủ yếu, phải bán sức lao động cho các nhà tư bản và bị bóc lột giá
trị thặng dư.

• Lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích của giai cấp tư sản.
18
PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT

LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT QUAN HỆ SẢN XUẤT


Lực lượng sản xuất

Người lao động Tư liệu sản xuất


LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

NGƯỜI LAO ĐỘNG TƯ LIỆU SẢN XUẤT

Thể lực Trí lực Tư liệu lao động Đối tượng lao động

Các tư liệu
Công cụ
Lao động khác Tự nhiên Nhân tạo
Lao động
(Cầu, phà, đường,v.v)
QUAN HỆ SẢN XUẤT

QUAN HỆ SỞ HỮU ĐỐI VỚI QUAN HỆ TỔ CHỨC QUAN HỆ PHÂN PHỐI


TƯ LIỆU SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT SẢN PHẨM LAO ĐỘNG

TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm


Phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa
• Có 2 yếu tố
• Lực sản xuất: Người lao động và TLSX: là công nhân
• Quan hệ sản xuất: quan hệ giữa người và người trong quá trình sx
• Quan hệ sở hữu TLSX: giai cấp tư sản
• Quan hệ tổ chức, điều hành: giai cấp tư sản
• Quan hệ phân phối: giai cấp tư sản

23
Đặc điểm chính trị - xã hội của giai cấp công nhân

• Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất;

• Giai cấp công nhân là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao;

• Giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để;

• Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế.


TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm

24
1.3.2. Điều kiện chủ quan
a. Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng và chất lượng

b. Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để


GCCN thực hiện thắng lợi SMLS của mình

c. Phải có sự liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp
lao động khác

25
1.3.2. Điều kiện chủ quan

a. Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng và chất lượng

- Phát triển về quy mô (số lượng).

- Phát triển về chất lượng thể hiện ở: trình độ trưởng thành về


ý thức chính trị; năng lực và trình độ làm chủ về khoa học, công
nghệ; trình độ học vấn, tay nghề, chuyên môn, nghiệp vụ.

26
1.3.2. Điều kiện chủ quan
b. Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện
thắng lợi SMLS của mình

- Quy luật ra đời của Đảng Cộng sản: Theo Lênin, Đảng Cộng sản ra đời trên
cơ sở kết hợp giữa hai yếu tố: Chủ nghĩa Mác + phong trào công nhân

27
QUY LUẬT RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN

+ Ngay từ khi mới ra đời giai cấp công nhân đã đấu tranh chống
lại giai cấp tư sản. Cuộc đấu tranh đó phát triển từ trình độ thấp
đến trình độ cao. Từ tự phát đến tự giác.

+ Sở dĩ phong trào công nhân có bước phát triển như vậy vì có


sự thâm nhập của chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân

28
Sự thâm nhập của chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân tất
yếu dẫn đến sự ra đời chính đảng của giai cấp công nhân
Khái niệm ĐCS

Đảng cộng sản là đội tiên phong của giai cấp công nhân,
là tổ chức chính trị cao nhất, là lãnh tụ chính trị, là bộ
tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân, lấy chủ
nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ
nam hành động
Mối quan hệ giữa ĐCS với giai cấp công nhân

- Giai cấp công nhân là cơ sở xã hội và nguồn bổ sung


lực lượng quan trọng nhất của Đảng.

- Đảng cộng sản là tổ chức chính trị cao nhất của giai
cấp công nhân, bao gồm những thành viên ưu tú nhất,
cách mạng nhất của giai cấp công nhân.
Vai trò của ĐCS
+ Đảng cộng sản có trình độ lý luận và tổ chức cao nhất để lãnh đạo giai
cấp công nhân và dân tộc.

+ Đảng cộng sản đem lại sự giác ngộ, sức mạnh đoàn kết, nghị lực cách
mạng, trí tuệ và hành động cách mạng cho toàn bộ giai cấp công nhân.

+ Đảng cộng sản đề ra mục tiêu, phương hướng, đường lối chính sách đúng
đắn, kịp thời, phù hợp với hoàn cảnh đất nước và hoàn cảnh lịch sử.

+ Đảng cộng sản giáo dục, giác ngộ, tổ chức lãnh đạo toàn dân thực hiện
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam

2.1. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam

2.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay

2.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp
công nhân Việt Nam hiện nay

33
2.1. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam

“Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn,
đang phát triển bao gồm những người lao động chân tay và trí óc, làm
công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ
công nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất công
nghiệp”.
(ĐCSVN, Văn kiệ n Hộ i nghị lầ n thứ sá u BCHTW khó a X, Nxb
CTQG,HN, 2008, tr.43)
34
Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam

Gắn với chính sách khai thác thuộc địa


Về hoàn cảnh ra đời của thực dân Pháp

Về nguồn gốc xã hội Chủ yếu là nông dân

Về quan hệ với các Đối kháng với tư sản Pháp, liên minh với
giai tầng nông dân, trí thức

Về chính trị


Tinh thần dân tộc, cách mạng triệt để
Tăng về số lượng, chất lượng
(13tr, chiếm 14,01% dân số và 23,81% lực lượng lao động, đóng góp
60% tổng sản phẩm XH

Giai cấp
Đa dạng về cơ cấu ngành nghề
công nhân CN 46,1%; xây dựng chiếm 15%; thương mại, dịch vụ 25,9%; vận tải
4,7%; khác 8,3%

Việt Nam
hiện nay Hình thành đội ngũ công nhân tri thức

Đứng trước nhiều thời cơ và thách thức


2.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay

Lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên


phong là Đảng cộng sản Việt Nam

Đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước


vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, XH công
bằng, dân chủ, văn minh

Lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN


với GCND và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh
đạo của Đảng
37
2.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay
2.2.1. Về kinh tế
- Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước:
+ Là lực lượng nòng cốt, vừa tham gia vừa lãnh đạo tiến trình đẩy
mạnh CNH, HĐH
+ CNH, HĐH tạo điều kiện khách quan thuận lợi để GCCN phát triển
cả về số lượng và chất lượng.
- Phát huy vai trò của GCCN trong khối liên minh CN - ND - TT để tạo
động lực phát triển nông nghiệp - nông thôn và nông dân nước ta theo
hướng bền vững, hiện đại.
38
2.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay
2.2.2. Về chính trị

- Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu
của cán bộ, đảng viên.
- Chủ động, tích cực tham gia xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho
Đảng thực sự trong sạch, vững mạnh.

39
2.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay
2.2.3. Về văn hóa, tư tưởng
- Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc, cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN.
- Bảo vệ sự trong sáng của Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh,
chống lại quan điểm sai trái của các thế lực thù địch.
- Kiên định mục tiêu lý tưởng và con đường cách mạng: độc lập dân tộc gắn
liền với CNXH.
- Giáo dục ý thức GC, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa
quốc tế, củng cố mối liên hệ mật thiết giữa GCCN với dân tộc, đoàn kết giai cấp
gắn liền với đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
40
2.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp
công nhân Việt Nam hiện nay (SV TNC)
2.3.1. Phương hướng

- Phát triển về chất lượng, số lượng và tổ chức; nâng cao giác ngộ và
bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn nghề nghiệp, xứng đáng là lực lượng đi
đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
- Thực hiện tốt các chính sách xã hội đối với công nhân qua đó nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần cho GCCN.

41
2.3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng
giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay (SV TNC)
2.3.2. Một số giải pháp chủ yếu

- Nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm GCCN là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông
qua đội tiền phong là Đảng cộng sản Việt Nam.
- Xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh CN - ND - TT - doanh nhân dưới sự lãnh
đạo của Đảng. Tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế với GCCN thế giới.
- Thực hiện chiến lược xây dựng GCCN lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược phát
triển KT - XH.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho CN, không ngừng trí thức hóa
GCCN.
- Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội và
sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người CN. 42
HẾT CHƯƠNG 2
Chương 3
Nội dung

1. Hình thái kinh tế xã hội Cộng sản chủ nghĩa

2. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và mô hình


chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Hình thái kinh tế - xã hội
Cộng sản chủ nghĩa

TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm


Thảo luận
• Nhóm 1. Hình thái kinh tế xã hội (khái niệm, cấu trúc)
• Nhóm 2. Quan niệm của Chủ nghĩa Mác – Lênin về Thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
• Nhóm 3. Quan niệm của Chủ nghĩa Mác – Lênin về đặc trưng
của xã hội xã hội chủ nghĩa (chủ nghĩa xã hội)
• Nhóm 4. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
• Nhóm 5. Mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
• Nhóm 6. Chủ nghĩa xã hội trong mơ ước của các em
4
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH

1. THẢO LUẬN: 20 PHÚT

2. TRÌNH BÀY: 10 PHÚT

3. THUYẾT TRÌNH: 10 PHÚT

5
Khái niệm “Hình thái kinh tế – xã hội”
Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù của chủ nghĩa
duy vật lịch sử dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất
định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù
hợp với một trình độ nhất định của lực lượng SX, và với một kiến
trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên các quan hệ SX
đó.
Cấu trúc của HTKT -XH

HTKH - XH

KTTT

LLSX QHSX (CSHT)


• Theo chủ nghĩa Mác, lịch sử nhân loại đã trải qua
những hình thái kinh tế xã hội nào? Nguồn gốc sâu xa
của sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế xã
hội là do đâu ?

8
Các hình thái kinh tế xã hội trong lịch sử

HTKT-XH CSCN

HTKT-XH TBCN

HTKT-XH PHONG KIẾN

HTKT-XH CH NÔ LỆ

HTKT-XH NGUYÊN THỦY


Nguyên nhân sâu xa của sự thay thế các HTKTXH
là do sự phát triển của các Phương thức sản xuất,
trong đó trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là
yếu tố quyết định
1.1. Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã
hội Cộng sản chủ nghĩa
Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN

HTKT-XH CSCN

HTKT-XH TBCN

HTKT-XH PHONG KIẾN

HTKT-XH CH NÔ LỆ

HTKT-XH NGUYÊN THỦY


Nguyên nhân sâu xa của sự thay thế các HTKTXH
là do sự phát triển của các PTSX, trong đó trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất là yếu tố quyết
định
TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm
Phương thức sản xuất TBCN

><
Lực lượng sản xuất Quan hệ sản xuất dựa trên chế
mang tính XHH độ chiếm hữu tư nhân về
TLSX
Cách mạng
công nghiệp

><
Giai cấp công nhân
(tăng về số lượng, chuyển Giai cấp tư sản
đổi mạnh mẽ về cơ cấu)

Phong trào đấu tranh của GCCN

HÌNH THÁI KT-XH


CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA
Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN

• Vận dụng quan điểm duy vật về lịch sử để nghiên cứu xã hội loài

người, C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng nên học thuyết hình thái kinh
tế -xã hội.
• Theo các ông sự chuyển biến từ HTKT - XH thấp lên HTKT - XH
cao là một quá trình lịch sử - tự nhiên.

Dự báo: HTKT - XH CSCN


ra đời
15
Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN

1 2
CNTB là một Tình trạng người
giai đoạn phát áp bức, bóc lột
triển mới của người ngày càng
nhân loại mở rộng

-“Giai cấp tư sản, trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ,
đã tạo ra những lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản
xuất của tất cả các thế hệ trước kia gộp lại.
16
Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN

Bên cạnh những thành tựu, thì sự phát triển của CNTB cũng làm gia tăng sự suy đồi về đạo đức,
về lối sống của những người có của và sự nghèo khổ của giai cấp công nhân ngày càng lớn dẫn
đến sự bùng nổ của các phong trào đấu tranh của công nhân
(xem phim về PTCN).
Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN

Cùng với sự phát triển của CNTB thì sự phân hóa giàu nghèo ngày
càng trở nên sâu sắc (Xem phim về phân hóa giàu nghèo).
Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN
Sự phát triển của CNTB đã dẫn đến mâu thuẫn

LLSX có trình độ QHSX tư nhân


Về mặt kinh tế xã hội hóa cao TBCN

Về mặt chính trị - GCCN, NDLĐ GCTS


xã hội

Mâu thuẫn ngày càng quyết liệt


19
Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN
v Cuộc đấu tranh giữa GCCN và GCTS xuất hiện khi CNTB hình thành và ngày càng
căng thẳng.
v Qua thực tiễn đấu tranh, GCCN nhận thức rằng cần phải có một lý luận khoa học soi
đường và chính đảng của mình để lãnh đạo phong trào => ĐCS ra đời. Hoạt động của đảng
hướng vào việc lật đổ nhà nước tư sản, xác lập nhà nước của GCCN và NDLĐ.

Việc thiết lập nhà nước của GCCN và NDLĐ là sự mở đầu HTKT-XH
CSCN.

20
Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN

LLSX của GCCN trở GCCN giác Kiên quyết


CNTB nên đông ngộ cách giành chính
phát triển đảo và mâu mạng và tổ quyền từ
đến mức thuẫn gay chức được GCTS khi
độ nhất gắt với chính đảng có thời cơ
định GCTS cách mạng cách mạng

Cách mạng không tự diễn ra!


CNTB không tự sụp đổ!
21
Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN

*Khả năng ra đời của HTKT-XH CSCN


- C.Mác và Ph.Ăng ghen dự báo:

HTKT-XH cộng sản chủ nghĩa ra đời từ những nước TBCN phát triển.

- Trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, Lênin dự báo:

HTKT-XH cộng sản chủ nghĩa xuất hiện ở các nước TBCN có trình độ phát
triển trung bình và các nước thuộc địa sau cuộc CM giải phóng do GCCN
lãnh đạo.
22
Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN
*Hiện nay:
- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ làm cho LLSX của CNTB mang tính
chất toàn cầu, nên mâu thuẫn giữa LLSX với QHSX TBCN càng sâu sắc hơn.
- CNTB tìm biện pháp tự điều chỉnh, tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào
kinh tế, thành lập các tập đoàn tư bản.

Sở hữu nhà nước trong CNTB, thực chất là GCTS nhân danh nhà
nước để nắm TLSX. Do vậy, mâu thuẫn đối kháng trong CNTB không
thể thủ tiêu được.

CM XHCN là Ra đời HTKT-


một khả năng XH CSCN
thực tế
23
Các giai đoạn phát triển của HTKTXH CSCN
Quan niệm về các giai đoạn phát triển của HTKT-XH CSCN
-Theo C.Mác và Ph. Ăng ghen:

CNCS
(Cao)
HTKT-XH
CSCN
CNXH (Thấp)

XH TBCN Thời kỳ quá độ XH CSCN


(Thời kỳ cải biến CM trên mọi lĩnh vực)

24
Các giai đoạn phát triển của HTKTXH CSCN

- Theo Lênin:

1. Những cơn đau đẻ


kéo dài (TKQĐ)

HTKT-XH
CSCN 2. Giai đoạn đầu của xã hội
CSCN

3. Giai đoạn cao của xã hội


CSCN
25
1.1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội CSCN
1.1.2. Phân kỳ hình thái kinh tế - xã hội CSCN

Theo quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen

Thời kỳ quá độ GĐ thấp GĐ cao

Theo quan điểm của V.I.Lênin

Thời kỳ quá độ GĐ thấp - CNXH GĐ cao - CNCS

26
Các giai đoạn phát triển của
hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa

- Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.


- Giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa: Xã hội xã hội chủ nghĩa (chủ nghĩa xã hội).
- Giai đoạn cao của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa: Xã hội cộng sản chủ nghĩa (chủ nghĩa cộng sản).
Các giai đoạn phát triển của HTKTXH CSCN

Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH

Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH là thời kỳ cải biến cách mạng
sâu sắc toàn diện các lĩnh vực đời sống của xã hội, tạo ra những tiền
đề vật chất và tinh thần cần thiết để hình thành một xã hội mà trong
đó, những nguyên tắc căn bản của xã hội XHCN sẽ được thực hiện.
28
Các giai đoạn phát triển của HTKTXH CSCN

Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH

Tính tất yếu của Đặc điểm và thực Nội dung của
thời kỳ quá độ chất của thời kỳ thời kỳ quá độ
từ CNTB lên quá độ từ CNTB từ CNTB lên
CNXH lên CNXH CNXH

29
1.2.1.Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH

vTính tất yếu của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:


- Một là, CNXH và CNTB khác nhau về bản chất

- Chế độ công hữu về TLSX


CNXH - Không còn tình trạng áp bức và bóc lột
- Không còn đối kháng giai cấp

- Chế độ tư hữu tư nhân TBCN về TLSX


CNTB - Áp bức và bóc lột
- Đối kháng giai cấp

30
vTính tất yếu của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:
- Hai là, CNTB tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật nhất định cho CNXH, nhưng để
cơ sở vật chất – kỹ thuật đó phục vụ cho CNXH cần phải có thời gian tổ chức, sắp
xếp lại.
Những nước chưa trải qua CNTB tiến lên CNXH, cần có một thời gian
dài để tiến hành công nghiệp hóa XHCN.

Từ lạc hậu sang hiện đại là


một quá trình lâu dài

31
v Tính tất yếu của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:
- Ba là, các quan hệ xã hội của CNXH không thể tự phát ra đời trong lòng CNTB,
các quan hệ xã hội đó là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo CNXH. Do đó,
cần phải có thời gian để hình thành và phát triển những quan hệ xã hội mới.

32
vTính tất yếu của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:
- Bốn là, xây dựng CNXH là một nhiệm vụ mới mẻ, khó khăn và phức tạp,
cần phải có thời gian để giai cấp công nhân làm quen với nhiệm vụ này.

33
vTính tất yếu của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:
Chú ý: Độ dài của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH ở các nước là khác
nhau:

Những nước trải qua CNTB


phát triển cao thì TKQĐ có
thể ngắn.

Những nước trải qua CNTB


ở trình độ trung bình hoặc
tiền tư bản thì TKQĐ sẽ kéo
dài với rất nhiều khó khăn,
phức tạp.
34
v Đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:

Đặc điểm nổi bật của TKQĐ từ CNTB lên CNXH là sự tồn tại đan xen
những yếu tố của xã hội cũ bên cạnh những nhân tố mới của CNXH trong mối
quan hệ vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống kinh tế - xã hội.

Tư tưởng – văn
Kinh tế Chính trị
hóa

35
v Đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:

Trên lĩnh vực kinh tế:


v Tồn tại nhiều thành phần
kinh tế với nhiều hình thức
sở hữu.
v Các thành phần kinh tế
vừ a t h ốn g nhấ t vừ a đ ấ u
tranh với nhau.

Nền kinh tế nhiều thành phần dựa trên sự tồn tại nhiều loại hình sở hữu về tư liệu
sản xuất với những hình thức tổ chức kinh tế đa dạng, nhiều hình thức phân phối, trong
đó, phân phối theo lao động giữ vai trò chủ đạo.
36
v Đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:

Trên lĩnh vực chính trị:


v Tồn tại cơ cấu giai cấp đa dạng, phức tạp,
bao gồm nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội:
- Giai cấp công nhân Các giai cấp, tầng lớp
này vừa hợp tác vừa đấu
- Giai cấp nông dân tranh với nhau.
- Tầng lớp trí thức
- Người sản xuất nhỏ
- Tầng lớp tư sản.
37
v Đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:

Trên lĩnh vực tư tưởng – văn hóa:


v Tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và
văn hóa khác nhau.
v Yếu tố tư tưởng, văn hóa cũ và
mới chúng thường xuyên đấu tranh
với nhau.

38
Thực chất của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:

Thời kỳ diễn ra cuộc đấu tranh giai cấp giữa một bên là giai cấp tư sản đã
bị đánh bại và các thế lực chống phá chủ nghĩa xã hội với một bên là giai cấp
công nhân và quần chúng nhân dân lao động.

Diễn ra trong điều kiện mới: GCCN đã nắm chính


quyền nhà nước, quản lý mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
Cuộc đấu tranh giai
cấp thay đổi:
Nội dung, hình thức mới: Trên tất cả các lĩnh vực chính
trị, kinh tế, tư tưởng – văn hóa.

39
Nội dung của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:

+ Trong lĩnh vực kinh tế:


v Sắp xếp, bố trí lại LLSX; cải tạo QHSX cũ, xây dựng QHSX mới trên cơ
sở tôn trọng quy luật khách quan.
v Đối với những nước chưa trải qua CNTB, trọng tâm của TKQĐ là tiến
hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa XHCN ở những nước khác nhau sẽ
diễn ra với những nội dung, hình thức và bước đi khác nhau.

40
Nội dung của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:

+ Trong lĩnh vực chính trị:


v Chống lại những thế lực chống phá CNXH.
v Tiến hành xây dựng Nhà nước và nền dân
chủ XHCN.
v Xây dựng các tổ chức chính trị - xã hội nơi
Xét xử chống nhà nước
NDLĐ thực hiện quyền làm chủ của mình.
v Xây dựng ĐCS trong sạch, vững mạnh
ngang tầm nhiệm vụ.

41 Hội nghị tiếp xúc cử tri


Nội dung của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:

+ Trong lĩnh vực tư tưởng – văn hóa:


v Tuyên truyền, phổ biến tư tưởng của
GCCN.
v Khắc phục những tàn dư tư tưởng và tâm lý
có ảnh hưởng tiêu cực tới tiến trình xây dựng
CNXH.
v Xây dựng nền văn hóa XHCN, tiếp thu tinh
hoa văn hóa trên thế giới.

42
Nội dung của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH:

+ Trong lĩnh vực xã hội:


v Khắc phục những tệ nạn do xã hội cũ để
lại.
v Khắc phục sự chênh lệch về trình độ phát
triển giữa các vùng, các miền, các tầng lớp
dân cư trong xã hội.
v Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người
và người.

43
2.1.2. Xã hội xã hội chủ nghĩa

Xã hội xã hội chủ nghĩa (Chủ nghĩa xã hội): Giai đoạn thấp của
HTKT – XH CSCN.

Dự báo xã hội XHCN là một xã hội có những đặc trưng


cơ bản sau đây:

44
Xã hội xã hội chủ nghĩa

Thứ nhất, Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng
dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người, tạo điều
kiện để con người phát triển toàn diện.
TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm

45
Xã hội xã hội chủ nghĩa

Thứ hai, Chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao


động làm chủ.

46
Xã hội xã hội chủ nghĩa

Thứ ba, Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa
trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư
liệu sản xuất chủ yếu.
TLSX tập trung trong tay nhà nước, sở
hữu toàn dân và sở hữu tập thể để phục
vụ cho toàn xã hội.
Chế độ công
hữu về TLSX.
Trong CNXH, người lao động làm chủ
TLSX, không còn tình trạng người bóc
lột người.
47
Xã hội xã hội chủ nghĩa

Thứ tư, - Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang
bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền
lực và ý chí của nhân dân lao động.

48
Xã hội xã hội chủ nghĩa

Thứ năm, Chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao,
kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc và
tinh hoa văn hóa nhân loại.

49
Xã hội xã hội chủ nghĩa

Thứ sáu, Chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa
các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các
nước trên thế giới.

50
Giai đoạn cao của HTKT – XH CSCN

C.Mác dự báo về giai đoạn cao của HTKT – XH CSCN


v Trên lĩnh vực kinh tế:
dựa trên những thành tựu mới nhất của khoa học kỹ thuật hiện đại tạo ra
năng suất lao động hết sức cao; phân phối sản phẩm lao động theo nhu
cầu; sở hữu toàn dân đối với tư liệu sản xuất.
v trên lĩnh vực chính trị:
thực hiện nền dân chủ thực sự của nhân dân.

51
Giai đoạn cao của HTKT – XH CSCN

C.Mác dự báo về giai đoạn cao của HTKT – XH CSCN


v Về mặt xã hội
hình thành xã hội không có giai cấp, không có áp bức bóc lột; không còn
sự khác biệt căn bản giữa thành thị và nông thôn, đồng bằng và miền núi,
lao động trí óc và lao động chân tay.
vTrên lĩnh vực văn hóa
§ Những nguyên tắc đạo đức cộng sản chủ nghĩa được thiết lập. Mọi
người đều có khả năng tiếp cận với những thành tựu khoa học, những
giá trị văn hóa.
52
2. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ MÔ HÌNH CNXH Ở VIỆT NAM

2.1 2.2

Thời kỳ quá độ Mô hình chủ


lên chủ nghĩa xã nghĩa xã hội ở
hội ở Việt Nam Việt Nam
2. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bắt đầu từ năm 1954 ở
miền Bắc và năm 1975 trên phạm vi cả nước
2.1. Tính tất yếu quá độ lên CNXH ở Việt Nam
Quá độ lên CNXH ở Việt Nam phù hợp với quy luật phát
triển của lịch sử XH loài người (học thuyết HTKT - XH
của chủ nghĩa Mác)
Phù hợp với mục tiêu, cương lĩnh của cách mạng Việt
Nam

Phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân Việt
Nam
54
2.1. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

* Thực chất con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam

QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI BỎ QUA CHẾ ĐỘ


TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
Thực chất của con đường quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa.

tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ
nghĩa tư bản

sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài


3.2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam

Việt Nam quá độ lên CNXH từ một nước thuộc địa nửa phong kiến, LLSX thấp,
chiến tranh kéo dài, lại bị các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại.

Việt Nam quá độ lên CNXH trong bối cảnh cuộc cách mạng KH, CN diễn ra
mạnh mẽ với quá trình quốc tế hóa ngày càng sâu sắc tạo nhiều cơ hội và thách
thức trong quá trình phát triển

Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH. Các nước với các
chế độ CT khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác, vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gắt
vì lợi ích quốc gia DT

57
THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA TKQĐ
LÊN CNXH Ở VN

THUẬN
KHÓ KHĂN
LỢI
THUẬN LỢI CỦA TKQĐ LÊN CNXH Ở VN

Nhân dân ĐCS lãnh Cơ sở vật


lao động đạo chất kỹ thuật
KHÓ KHĂN CỦA TKQĐ LÊN CNXH Ở VN

Điểm xuất Chiến tranh Các thế lực


phát thấp tàn phá thù địch
2.2. Mô hình chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam
Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

1.Dân giàu, nước mạnh, dân chủ,


công bằng, văn minh.

ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN


QUỐC LẦN THỨ VII-1991
ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN

QUỐC LẦN THỨ XI-2011


2.Do nhân dân làm chủ.

3.Có nền kinh tế phát triển cao dựa


trên lực lượng sản xuất hiện đại và
quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.

4.Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà


bản sắc dân tộc.
Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
5.Con người có cuộc sống ấm no, tự do,
hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện.
QUỐC LẦN THỨ VII-1991
ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN

ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN


QUỐC LẦN THỨ XI-2011
6.Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam
bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp
nhau cùng phát triển

7.Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ


nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo

8.Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với


các nước trên thế giới
Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài
nguyên, môi trường.

ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN


QUỐC LẦN THỨ VII-1991
ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN

QUỐC LẦN THỨ XI-2011


2.Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa.

3.Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời sống
nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.

4. Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh


quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

5.Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà
bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; chủ động và
tích cực hội nhập quốc tế

ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN


QUỐC LẦN THỨ VII-1991
ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN

QUỐC LẦN THỨ XI-2011


6. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện
đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt
trận dân tộc thống nhất.

7. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ


nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.

8. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.


NỘI DUNG
1. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa

2. Nhà nước xã hội chủ nghĩa

3. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam

TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm

2
1. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
1.1.1. Quan niệm về dân chủ
1.1.2. Sự ra đời, phát triển của dân chủ
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.2.1. Khái niệm và quá trình ra đời
1.2.2. Bản chất

3
1. DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Quan niệm về dân


1.1.
chủ

1.2.
Dân chủ xã hội chủ
nghĩa
1.1
Quan niệm về dân chủ
- Nghĩa gốc: Vào khoảng thế kỷ VII – VI TCN, các nhà tư tưởng

Hy Lạp cổ đại đã dùng cụm từ “demoskratos” để nói đến dân chủ


(quyền lực thuộc về nhân dân)

DEMOSKRATOS

Demos = nhân dân Kratos = cai trị


6
Quan niệm về dân chủ

Thực thi
Quyền lực
quyền
thuộc về
làm chủ
nhân dân
của dân
Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lênin về
dân chủ

Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân

Dân chủ là hình thức nhà nước- chế độ dân chủ

Dân chủ là mục tiêu, tiền đề, phương tiện để


giải phóng con người
Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ

Dân chủ •Dân là chủ

Dân chủ •Dân làm chủ


Quan niệm của Đảng Cộng sản Việt Nam về
dân chủ

Dân chủ
Dân chủ đi
Quyền lực được thể
đôi với kỷ
thuộc về chế hóa
luật, kỷ
nhân dân bằng pháp
cương
luật
Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh
những quyền cơ bản của con người; là một
phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ
chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; là
một phạm trù lịch sử gắn với quá trình ra đời,
phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.
1.1.2. Sự ra đời, phát triển của dân chủ

Cộng sản Chiếm hữu Tư bản Xã hội Cộng sản


Phong kiến
nguyên thuỷ nô lệ chủ nghĩa chủ nghĩa chủ nghĩa

cổ đại tương lai


Chưa có Nền DC Nền Nền DC Nền DC Không còn
nền DC chủ nô quân chủ tư sản XHCN Nền dân chủ

12
Khái lược lịch sử ra đời và phát triển của dân chủ
Dân chủ
xã hội chủ nghĩa
Dân chủ
tư sản

Dân chủ chủ nô

Dân chủ nguyên


thủy

Nền dân chủ (gắn với


Giá trị dân chủ nhà nước)
Kết luận
-Dân chủ là một giá trị xã hội
-Hình thức tổ chức nhà nước
-Là phạm trù chính trị, không có nền dân chủ chung chung
-Trình độ thực hiện dân chủ phụ thuộc vào mức độ tham
gia của quần chúng vào công việc nhà nước và xã hội
1.2.1. Sự ra đời và phát triển của dân chủ xã hội chủ nghĩa

Quá trình ra đời của dân chủ XHCN

Giai cấp
Mâu thuẫn công nhân
Cách mạng Dân chủ
trong CNTB giành chính XHCN
và DCTS XHCN quyền
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.2.1. Khái niệm và quá trình ra đời

- Khái niệm: Dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với
nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về
nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền
XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Quá trình ra đời: Dân chủ XHCN đã được phôi thai từ Công xã
Paris năm 1871. Tuy nhiên, chỉ đến khi Cách mạng tháng Mười Nga
thành công với sự ra đời của Nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới, nền
dân chủ XHCN mới chính thức được xác lập.

16
Quá trình phát triển nền dân chủ xã hội chủ nghĩa

Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng


chính quyền để cải tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới -
XHCN

Cơ sở kinh tế, chính trị, Dân chủ


văn hóa XHCN
1.2.2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa

 Dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công
nhân - giai cấp lao động.
 Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cho đa số (rộng rãi)
- quần chúng nhân dân.
 Dân chủ xã hội chủ nghĩa có sự thống nhất giữa tính giai cấp,
tính nhân dân và tính dân tộc.
1.2.2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa

 Dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội:

+ Trên lĩnh vực kinh tế

+ Trên lĩnh vực chính trị

+ Trên lĩnh vực văn hóa – xã hội TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm
Trên lĩnh vực chính trị

Nhân dân là người làm chủ những quan hệ chính trị, tham
gia vào công việc quản lý nhà nước.
Bản chất kinh tế

Nhân dân được đảm bảo quyền làm chủ tư liệu sản xuất chủ
yếu, làm chủ quá trình sản xuất kinh doanh và phân phối.
Bản chất văn hóa, tư tưởng

Nhân dân được làm chủ những giá trị văn hoá tinh thần; được
nâng cao trình độ văn hoá, có điều kiện để phát triển cá nhân

Dân chủ XHCN là một thành tựu văn hóa


1.1. Nguồn gốc của nhà nước

Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện nhà nước là


do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến sự
dư thừa tương đối của cải, xuất hiện chế độ tư hữu.

Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự xuất hiện nhà


nước là do mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay
gắt không thể điều hòa được.
23
1.2. Bản chất của nhà nước

• Tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt
kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự
phản kháng của các giai cấp khác.

24
1.5. Các kiểu nhà nước trong lịch sử

Kiểu nhà nước là khái niệm


Nhà nước
dùng để chỉ bộ máy thống trị Nhà nước vô sản
đó thuộc về giai cấp nào, tồn tư sản
tại trên cơ sở chế độ kinh tế Nhà nước
nào, tương ứng với hình thái phong
kinh tế - xã hội nào. kiến

Nhà nước
chiếm
hữu nô lệ
25
2.1. Khái niệm, bản chất, chức năng của nhà nước
xã hội chủ nghĩa

2.1.1. Khái niệm


Nhà nước XHCN là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính
trị thuộc về GCCN, do cách mạng XHCN sản sinh ra và có sứ
mệnh xây dựng thành công CNXH đưa nhân dân lao động lên
địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong
một xã hội phát triển cao - xã hội XHCN.
26
2.1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước XHCN

Nhà
Cách mạng XHCN nước
Nhà nước xã hội
tư sản chủ
nghĩa
Về
chính trị Bản chất giai cấp công
nhân

Bản chất
Nhà nước
XHCN

Về văn
Về
hóa, xã
kinh tế hội

Quan hệ sở hữu xã hội về tư liệu Hệ tưởng của giai cấp công nhân -
sản xuất chủ yếu chủ nghĩa Mác-Lênin
2.1. Khái niệm, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
2.1.3. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa

Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới là nội dung chủ yếu và là
mục đích cuối cùng của nhà nước XHCN.

Chức năng bạo lực trấn áp giai cấp bóc lột đã bị lật đổ và những phần
tử chống đối để bảo vệ thành quả cách mạng, giữ vững an ninh chính
trị, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

29
2.2. Mối quan hệ giữa Dân chủ xã hội chủ nghĩa
và Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Là cơ sở,

nền tảng
Dân chủ Nhà nước
xã hội xã hội
Là công cụ thực thi
chủ nghĩa chủ nghĩa
quyền lực của nhân
dân
3. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1.1. Sự ra đời, phát triển của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam
3.1.2. Bản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam
3.2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.2.1. Quan niệm về nhà nước pháp quyền XHCN
3.2.2. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN
3.3. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện
3.3.1. Phát huy dân chủ XHCN ở Việt Nam hiện nay
3.3.2. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN
31
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Sự ra đời và phát triển của dân chủ XHCN
ở Việt Nam

1986-
1945 1954 1975
NAY

Từng bước xây dựng và


Xác lập chế độ dân chủ
nhân dân Dân chủ XHCN
hoàn thiện
Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

DÂN LÀ GỐC

“Nước ta là nước dân chủ.


Bao nhiêu lợi ích đều vì dân.
Bao nhiêu quyền hạn đều là của dân.
Công cuộc đổi mới, xây dựng là trách nhiệm của dân.
Sự nghiệp kháng chiến, kiến quốc là công việc của dân.
Chính quyền từ xã đến Chính phủ Trung ương do dân cử ra.
Đoàn thể từ Trung ương đến xã do dân tổ chức nên.
Nói tóm lại, quyền hành và lực lượng đều ở dân”
CƠ CHẾ Dân chủ trực tiếp

DÂN LÀ GỐC
Dân chủ gián tiếp

TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm


3.2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.2.1. Quan niệm về nhà nước pháp quyền XHCN
- Quan niệm nhà nước pháp quyền:

Nhà nước pháp quyền được hiểu là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi
công dân đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân
thủ pháp luật, pháp luật đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu
phục vụ nhân dân.

36
Đặc trưng của nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
Nhà nước của dân, do dân, vì dân.

Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và
pháp luật

Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, kiểm soát
cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp

Do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo

tôn trọng quyền con người

Hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ


3.3. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa hiện nay

3.3.1 Phát huy dân chủ xã hội chủ


nghĩa ở Việt Nam hiện nay

Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện


3.3.2
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam hiện nay
Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị

Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa


trường định hướng xã hội chủ nghĩa

ở Việt Nam hiện nay


xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính trị xã
hội chủ nghĩa

xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ


thống giám sát, phản biện xã hội

Nâng cao dân trí, văn hóa pháp luật cho


toàn thể cán bộ đảng viên, công chức, viên
chức, nhân dân…
xây dựng Nhà nước pháp quyền xã

Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà


hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của

nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa


Đảng.

cải cách thể chế và phương thức


hoạt động của Nhà nước.
Việt Nam
xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức
trong sạch, có năng lực.

đấu tranh phòng, chống tham


nhũng, lãng phí, thực hành tiết
kiệm.
CHƯƠNG 5
CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH
GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

Bộ môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học


Khoa: Khoa Triết học
Trường: Đại học ĐHKHXH và NV
NỘI DUNG

1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội

3. Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã
hội

1.2. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội

TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm


1.1. Cơ cấu xã hội (SOCIAL STRUCTURE)

Cơ cấu xã hội là những cộng đồng


KHÁI NIỆM

người cùng toàn bộ những mối quan


hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau
của các cộng đồng ấy tạo nên
Cơ cấu xã hội – giai cấp

PHÂN
Cơ cấu xã hội – dân số
LOẠI

Cơ cấu xã hội – dân tộc
CẤU
XÃ HỘI Cơ cấu xã hội – tôn giáo

Cơ cấu xã hội – nghề nghiệp


1.2. Cơ cấu xã hội – giai cấp

Khái niệm

Là tổng thể các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách
quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những
mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý
quá trình sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội… giữa các
giai cấp, tầng lớp đó.
Vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp

Cơ cấu
xã hội-giai cấp

Chi
phối

Cơ cấu Cơ cấu
Cơ cấu xã hội Cơ cấu
xã hội
xã hội nghề xã hội
tôn
dân số nghiệp dân tộc
giáo
Vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội

- Cơ cấu xã hội - giai cấp là loại hình cơ bản và có vị trí quyết định
nhất, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác.

- Mặc dù cơ cấu xã hội - giai cấp giữ vị trí quan trọng song không
được tuyệt đối hóa nó và xem nhẹ các loại hình cơ cấu xã hội khác.
Cơ cấu xã hội-giai cấp trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội

Đặc Tính
điểm quy luật
Đặc điểm của cơ cấu xã hội-giai cấp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội

Cơ cấu
Cơ cấu kinh tế xã hội–giai cấp

-Nhiều giai cấp, tầng lớp.


-Vị trí, vai trò của các
Đa dạng giai cấp, tầng lớp thay
đổi.
Phức tạp - Vừa liên minh, vừa đấu
tranh
Tính quy luật của sự biến đổi cơ cấu xã hội giai cấp trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Biến đổi cơ cấu Biến đổi cơ cấu xã hội


kinh tế – giai cấp
Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH

- Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và được quy định bởi cơ cấu
kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

- Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các
tầng lớp xã hội mới.

- Cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa
liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần
nhau.
2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

2.1. Tính tất yếu của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội

2.2. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
2.1. Tính tất yếu của liên minh giai cấp, tầng lớp trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Đấu tranh giữa các giai cấp,


tầng lớp
Quan hệ giai cấp, Lợi
tầng lớp ích
Liên minh giữa các giai cấp,
tầng lớp
Khái niệm liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp

Là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau giữa các giai cấp,
tầng lớp có lợi ích cơ bản thống nhất.
(Vấn đề chiến lược)

Trong trường hợp cụ thể, vì mục đích chung, có


thể xảy ra liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp lợi
ích cơ bản đối kháng.
(Vấn đề sách lược)
Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Liên minh giữa các giai cấp, Đấu tranh giữa các giai cấp,
tầng lớp tầng lớp

Giai cấp công nhân, nông dân, Giai cấ p tư sả n và cá c lự c
trí thứ c và cá c tầ n g lớ p lao lượ n g đi ngượ c lợ i í c h củ a
động nhân dân lao động
Tính tất yếu của liên minh giữa giai cấp công nhân,
nông dân và tầng lớp trí thức trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa

Lợi ích của chính giai cấp công nhân, nông dân
và tầng lớp trí thức
Mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa

Giải phóng giai cấp công nhân, nông dân


và tầng lớp trí thức

“Tất cả những phong trào lịch sử, từ trước tới nay, đều là do thiểu số
thực hiện, hoặc đều mưu lợi cho thiểu số. Phong trào vô sản là phong
trào độc lập của khối đại đa số, mưu lợi ích cho khối đại đa số”. C.Mác
và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tập 4, tr.611.
Lợi ích của giai cấp công nhân, nông dân và
tầng lớp trí thức

Giai cấp công nhân


Thống nhất
Giai cấp nông dân LIÊN
MINH
Khác biệt
Tầng lớp trí thức
TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm
Nội dung liên minh giữa giai cấp công nhân, nông dân và tầng
lớp trí thức trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước


Nội dung XHCN, xây dựng nền DCXHCN - quyền lực thuộc về
chính trị nhân dân

Nội dung Thực hiện các mối quan hệ công nghiệp-nông nghiệp-
khoa học công nghệ, dịch vụ; thành thị với nông
kinh tế
thôn… nhằm xây dựng Quan hệ sản xuất xã hội chủ
nghĩa.

Nội dung văn Nâng cao trình độ học vấn, văn hóa, khoa học công
hóa, xã hội nghệ và kỹ năng vận dụng khoa học công nghệ vào
đời sống cho giai cấp công nhân, nông dân và các tầng
lớp xã hội.
3. Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

3.1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam

3.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam
3.1. Cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Sự biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp vừa đảm bảo tính quy luật phổ
biến vừa mang tính đặc thù

Các giai cấp, tầng lớp xã hội ngày càng khẳng định vị trí, vai trò
quan trọng trong xã hội

(Giai cấp công nhân, nông dân, trí


thức, doanh nhân)
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN

Sự biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp vừa đảm bảo


tính quy luật phổ biến vừa mang tính đặc thù

Ngoài giai cấp, tầng lớp lao động,


Từ cơ cấu xã hội- giai cấp, có đối
các tầng lớp xã hội khác đều hoạt
kháng, đấu tranh giai cấp là chủ
động theo Hiến pháp, Pháp luật
yếu sang cơ cấu xã hội – giai
Việt Nam, tham gia xây dựng cơ
cấp không có đối kháng, liên
sở vật chất, tinh thần để đi lên
minh giai cấp tầng lớp là chủ yếu
CNXH
Các giai cấp, tầng lớp xã hội ngày càng khẳng định
vị trí, vai trò quan trọng trong xã hội
Giai cấp
Giai cấp lãnh đạo
công nhân

Giai cấp Vị trí chiến lược


nông dân

Đặc biệt quan trọng


Đội ngũ trí thức

Nâng cao hiệu quả, sức cạnh


Đội ngũ tranh, phát triển bền vững… của
doanh nhân nền kinh tế
3.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam

3.2.1. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

3.2.2. Phương hướng liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
3.2.1. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp
trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam

Nội dung Nội dung Nội dung


kinh tế chính trị văn hóa - xã hội
Nội dung liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam

Giữ lập trường chính trị -tư tưởng của


giai cấp công nhân

Nội dung Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng
Cộng sản
chính trị

Xây dựng và từng bước hoàn thiện nền


DCXHCN
……………………………..
thực hiện đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri
thức theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Xác định đúng cơ cấu kinh tế của đất nước,


Nội dung
ngành
kinh tế

Xây dựng kế hoạch đầu tư và tổ chức hoạt


động kinh tế để đảm bảo nhu cầu, lợi ích
kinh tế của các giai cấp, tầng lớp
kết hợp giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển văn
hóa, tiến bộ và công bằng xã hội

xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa

Nội dung bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng nông thôn
mới; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
văn hóa -
xã hội
thực hiện xoá đói giảm nghèo; thực hiện tốt các
chính sách xã hội đối với công nhân, nông dân, trí
thức và các tầng lớp nhân dân; chăm sóc sức khoẻ
và nâng cao chất lượng sống cho nhân dân; nâng
cao dân trí, thực hiện tốt an sinh xã hội
3.2.2. Phương hướng cơ bản nhằm phát huy tính tích cực của biến đổi
cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam ( SV TNC)
- Đẩy mạnh CNH, HĐH; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với đảm bảo
tiến bộ, công bằng xã hội.
- Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tác động tạo sự biến
đổi tích cực cơ cấu xã hội - giai cấp.
- Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong
khối liên minh và toàn xã hội.
- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, phát triển khoa học và công
nghệ, tạo môi trường thuận lợi để phát huy vai trò của các chủ thể trong khối liên minh.
- Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm tăng cường
khối liên minh và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm
CHƯƠNG 6
VẤN ĐỀ DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

Bộ môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học


Khoa: Triết học
Trường: Đại học KHXH&NV
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc

1.1 Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc

1.2. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc

1.3. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin

2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam

2.1. Đặc điểm dân tộc Việt Nam

2.2. Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc
1.1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc

Cộng đồng về
ngôn ngữ

Dân tộc - tộc người

Cộng đồng về Ý thức tự giác


văn hóa tộc người
Dân tộc tộc người: là bộ phận của quốc gia, cộng đồng
người hiểu theo nghĩa tộc người
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc
1.1 Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc
Chung
phương
thức
sinh
Tâm lý hoạt Lãnh
chung kinh tế
thổ
(Nền
Dân tộc - quốc gia
văn hóa chung
dân tộc
dân tộc)
Sự ổn định

Ngôn quản lý

ngữ của một

chung nhà
nước
Quốc gia dân tộc: toàn bộ nhân dân của một nước
Khái niệm Dân tộc: là một hình thức cộng đồng người ổn
định, bền vững hợp thành nhân dân của một quốc gia, có
lãnh thổ chung, có nền kinh tế thống nhất, quốc ngữ chung,
có truyền thống văn hóa, truyền thống đấu tranh chung
hình thành trong quá trình dựng nước và giữ nước dưới sự
quản lý của nhà nước. TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc
1.2. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
Cộng đồng dân cư muốn tách ra
để hình thành cộng đồng dân tộc
độc lập
Các dân tộc trong từng quốc gia,
thậm chí các dân tộc ở nhiều
quốc gia muốn liên hiệp lại với
nhau.
Tách ra Liên hiệp
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc
1.3. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin

Căn cứ + Quan điểm của chủ nghĩa Mác về mối quan hệ


giữa dân tộc và giai cấp.
đề ra
+ Sự phân tích hai xu hướng khách quan của sự phát
Cương lĩnh triển các dân tộc.
dân tộc
+ Kinh nghiệm của cách mạng thế giới và thực tiễn
cách mạng Nga.
«Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng; các dân tộc được
quyền tự quyết; liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
lại».
(V.I.Lênin, «Về quyền dân tộc tự quyết», toàn tập,
tập 25, Nxb Tiến bộ, M, 1980, tr.375)
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc
1.3. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin

Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng

Các dân tộc có quyền tự quyết

Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc


Quyền bình đẳng là quyền thiêng liêng
của các dân tộc

Các dân Các dân tộc có quyền lợi và nghĩa vụ


tộc hoàn ngang nhau

toàn bình Khắc phục sự chênh lệch quá lớn về


trình độ phát triển giữa các dân tộc
đẳng
Chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc,
chủ nghĩa dân tộc nước lớn, chống sự áp
bức, bóc lột của chủ nghĩa tư bản
- Đó là quyền của các dân tộc tự quyết định
lấy vận mệnh của dân tộc mình, quyền tự lựa
chọn chế độ chính trị và con đường phát triển
của dân tộc mình.
Các dân tộc - Quyền tự quyết dân tộc bao gồm quyền
có quyền tự tách ra thành lập một quốc gia dân tộc độc
quyết lập, đồng thời có quyền tự nguyện liên hiệp
với dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng.
- Quyền tự quyết dân tộc không đồng nhất
với “quyền” của các tộc người thiểu số trong
một quốc gia đa tộc người.
Liên hiệp công
nhân tất cả các
dân tộc

• Nội dung này phản ánh sự


thống nhất giữa giải phóng
dân tộc và giải phóng giai
cấp; phản ánh sự gắn bó
chặt chẽ giữa tinh thần của
chủ nghĩa yêu nước và chủ
nghĩa quốc tế chân chính.

TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm

15
2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Đặc điểm dân tộc Việt Nam

Sự chênh lệch
Bản sắc văn về số dân Cư trú xen kẽ
hóa riêng

Đặc điểm
dân tộc Dân tộc thiểu số
Đoàn kết gắn Việt Nam phân bố chủ yếu ở
bó lâu dài địa bàn có vị trí
chiến lược quan
Trình độ trọng
phát triển
không đều
Đoàn kết dân tộc - vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời là vấn
đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.

QUAN
Các dân tộc bình đẳng, tương trợ nhau cùng phát triển và xây dựng, bảo
ĐIỂM CỦA vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
ĐẢNG
ĐỐI VỚI Phát triển toàn diện các dân tộc vê chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và
CỘNG an ninh-quốc phòng; gắn tăng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn đề
ĐỒNG xã hội, thực hiện tốt chính sách dân tộc….

CÁC DÂN
TỘC VIỆT Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi...
NAM
Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành, của toàn bộ hệ
thống chính trị.
Chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam
- Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng
phát triển giữa các dân tộc.
- Về kinh tế:phát huy tiềm năng kinh tế của từng vùng, khắc phục khoảng
cách chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc.
- Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc.
- Về xã hội: thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số.
- Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở
đảm bảo ổn định chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng các
địa bàn vùng dân tộc thiểu số, vùng biện giới, rừng núi, hải đảo.
CHƯƠNG 7
VẤN ĐỀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

Bộ môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học


Khoa: Triết học
Trường: Đại học KHXH&NV
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
1.1. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo
1.2. Nguyên tắc giải quyết tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội
2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta
hiện nay
2.1. Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
2.2. Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với tín ngưỡng, tôn
giáo hiện nay (SV TNC)
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
1.1. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của
tôn giáo
1.2. Nguyên tắc giải quyết tôn giáo trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội

TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm


1.1. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo

- Phân biệt tôn giáo với tín ngưỡng, mê tín dị đoan:

+ Tín ngưỡng là hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như
cách thức thể hiện niềm tin của con người trước các sự vật, hiện tượng,
lực lượng có tính thần thánh, linh thiêng để cầu mong sự che chở, giúp đỡ.

+ Mê tín dị đoan là niềm tin của con người vào các lực lượng siêu
nhiên, thần thánh đến mức độ mê muội, cuồng tín, dẫn đến những hành vi
cực đoan, sai lệch quá mức, trái với các giá trị văn hóa, đạo đức, pháp luật,
gây tổn hại cho cá nhân, xã hội và cộng đồng.
1.1. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo

- Khái niệm: Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện
thực khách quan. Thông qua sự phản ánh đó, các lực lượng tự nhiên và xã
hội trở thành siêu nhiên, thần bí.

- Các tiêu chí cơ bản của tôn giáo:


+ Niềm tin tôn giáo (đức tin)
+ Giáo lý, giáo luật, lễ nghi
+ Hệ thống cơ sở thờ tự
+ Tổ chức nhân sự, điều hành việc đạo
+ Hệ thống tín đồ đông đảo
1.1. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo

Tôn giáo là sản phẩm của con người, gắn với những điều
kiện lịch sử tự nhiên và điều kiện lịch sử xã hội nhất định. Do
đó, xét về bản chất thì tôn giáo là một hiện tượng xã hội phản
ánh sự bất lực, bế tắc của con người trước tự nhiên và xã hội.
Tuy nhiên, tôn giáo cũng chứa đựng một số nhân tố giá trị văn
hóa, phù hợp với đạo đức, đạo lý của xã hội.
1.1. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo

Nguồn gốc của tôn giáo

Nguồn gốc
Nguồn gốc Nguồn gốc
tự nhiên, kinh tế
nhận thức tâm lý
xã hội
1.1. Khái niệm, bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo

Tính chất của tôn giáo

Tính lịch sử Tính quần chúng Tính chính trị


1.2. Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH

• Nguyên nhân kinh tế


• Nguyên nhân chính trị - xã hội
• Nguyên nhân nhận thức
• Nguyên nhân tâm lý
• Nguyên nhân văn hóa
TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm

9
1.2. Nguyên tắc giải quyết tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH

• Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng,
tôn giáo của quần chúng nhân dân.
• Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền với quá
trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, phát huy những mặt tích cực
của tôn giáo.
• Đoàn kết giữa những người theo và không theo tôn giáo, đoàn kết các tôn
giáo hợp pháp.
• Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
• Có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
10
2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng,
Nhà nước ta hiện nay
2.1. Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
2.2. Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với
tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay (SV TNC)
2.1. Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
- Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo.
- Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình;
không có xung đột, chiến tranh tôn giáo.
- Các tôn giáo ở Việt Nam nói chung luôn đồng hành cùng dân
tộc, có nhiều đóng góp quan trọng trong quá trình xây dựng và
bảo vệ đất nước.
- Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có
lòng yêu nước, tinh thần dân tộc.

12
2.2. Đường lối của Đảng, chính sách Nhà nước Việt Nam đối
với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay

• Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo
tôn giáo của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo
đúng pháp luật.

• Đoàn kết đồng bào theo các tôn giáo khác nhau, đồng bào theo tôn
giáo với đồng bào không theo tôn giáo.

• Chăm lo phát triển kinh tế, văn hóa, nâng cao đời sống của đồng bào.
13
2.2. Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với
tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay

• Hướng các chức sắc giáo hội hoạt động tôn giáo theo đúng pháp luật,
ủng hộ các xu hướng tiến bộ trong các tôn giáo, làm cho các giáo hội
ngày càng gắn bó với dân tộc và sự nghiệp cách mạng của toàn dân.

• Nghiêm cấm việc lợi dụng tôn giáo để hoạt động trái pháp luật và
chính sách của Nhà nước, kích động chia rẽ nhân dân, chia rẽ các dân
tộc, gây rối, xâm phạm an ninh quốc gia. TailieuVNU.com Tổng hợp & Sưu tầm

14

You might also like