Professional Documents
Culture Documents
đề cương địa 12
đề cương địa 12
Đông dân - Lđ dồi dào, thị - Trở ngại cho P.triển kt, - Do quy mô ds lớn.
trường tiêu thụ lớn, nâng cao đời sống.
thu hút đầu tư nước
ngoài.
- Vị trí gần trung
- Dễ bị tác động của thế
Nhiều tp dân tộc - Đa dạng bản sắc vh, tâm ĐNÁ, cầu nối
lực thù địch. giữa ĐNÁ lục địa vs
truyền thống dân tộc;
tạo sức mạnh P.triển - P.triển không đồng đều hải đảo.
kt, xây dựng đất về trình độ, mức sống.
nước.
Tăng nhanh - Thúc đẩy ngành sx => Tạo sức ép về nhiều - Dù tỉ lệ gia tăng ds
với lực lg lđ bổ sung mặt. tự nhiên giảm song
(Tỉ lệ gia tăng ds tự vẫn tăng nhanh do
lớn. Dân số nc ta đông.
nhiên, tử thô giảm) Kinh tế - xã hội – môi
- Nguồn lao động trẻ, trường (việc làm, giáo
năng động, sáng tạo. dục đào tạo; tệ nạn xh; ô
Cơ cấu ds trẻ nhiễm mtrg).
Phân bố chưa hợp lí: - Ảnh hưởng đến việc sử - Đbs.Hồng > đbs
dụng lao động và khai CLong do L.sử khai
- Đồng bằng vs thác lâu đời.
thác tài nguyên.
Trung du, miền núi
- Đb, thành thị có
- Nạn thiếu việc làm, thất
- Thành thị vs Nông lợi về: ĐKTN, K.tế,
nghiệp, ô nhiễm, tệ nạn trình độ dân trí,
thôn
xh gia tăng. CNH và HĐH diễn
(NThon > Tthi) ra mạnh.
(m.núi ngc lại)
- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Xu hướng: Giảm tỉ trọng lao động trong ngành N-L-NN; tăng tỉ trọng lao động
trong ngành CN-XD và DV; tốc độ chuyển dịch chậm.
- Phần lớn lao động làm việc ở khu vực ngoài nhà nước.
- Tỉ trọng lao động ở khu vực nhà nước và ngoài nhà nước ít biến động; lao động ở
khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
- Phần lớn lao động làm việc ở khu vực nông thôn.
+ Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
+ Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, nhất là các ngành dịch vụ.
+ Tăng cường hợp tác liên kết, thu hút vốn đầu tư, mở rộng hàng xuất khẩu.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo các cấp, nâng cao tay nghề cho người lao
động.
Thời phong kiến: chức năng:hành chính, thương mại, quân sự ( Thăng
long,Phú xuân, Hội an,Đà nẳng, Phố hiến)
Thời Pháp thuộc: chậm phát triển (Hà nội, Hải phòng, Nam định)
o Miền Nam: chính quyền Sài Gòn -> phục vụ chiến tranh
1975- nay: chuyển biến tích cực, cơ sở hạ tầng còn thấp so với thế giới
+ TD và MNBB có số lượng đô thị lớn nhất cả nước (167 đô thị). ĐNB có số
lượng đô thị ít nhất (50 đô thị).
+ ĐNB có tỉ lệ dân sống ở TT cao nhất cả. Tây Nguyên có tỉ lệ dân số ở TT thấp
nhất cả nước.
Tỉ lệ này còn thấp hơn so với một số nước trong khu vực
Biểu hiện của quá trình đô thị hóa diễn - Số đô thị, dân TT ít; không có siêu đô
ra chậm thị.
Biểu hiện của trình độ đo thị hóa thấp - Quy mô nhỏ, phân tán; hạ tầng chưa
đồng bộ.
Vùng có tốc độ đô thị hóa nhanh, số dân
TT nhiều nhất - Đông Nam Bộ.
Khả năng đầu tư phát triển KT của các - Nếp sống xen lẫn giữa TT và Nông
đô thị còn hạn chế do thôn.
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa thúc đẩy sự phát triển công nghiệp, dịch vụ, tạo
nhiều việc làm, thu hút mạnh mẽ dân cư lao động tại các đô thị, thành phố. Mặt
khác, công nghiệp hóa cũng góp phần đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng
hiện đại => đẩy mạnh đô thị hóa.
3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội.
Tích cực:
- Tác động mạnh tới hóa trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
- Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế – xã hội của các địa
phương, các vùng trong nước.
- Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa lớn và đa
dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật;
có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài
nước -> tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
Tiêu cực:
Căn cứ vào cấp quản lí: Mạng lưới chia làm 2 loại: đô thị trực thuộc Trung
ương và trực thuộc Tỉnh:
5 đô thị trực thuộc T.Ư: Hà nội, Hải phòng, Đà nẵng, tp.Hồ Chí Minh , Cần
thơ.
- Tăng tỉ trọng khu vực II, hiện đang chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP
- Khu vực III (DV) có sự biến động nhưng so với thời kì mổi mới thì có chuyển
biến tích cực
→ Cơ cấu KT nước ta đang chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH, tốc độ chuyển
dịch còn chậm do năng suất lđ thấp.
+ Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
+ Trong nông nghiệp, tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm: tăng cây CN -> Phát
huy thế mạnh NN nhiệt đới, tạo nguồn hàng xk giá trị.
tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng: gia cầm > gia súc, các sp ko qua giết mổ (trứng,
sữa,..) tỉ trọng ngày một cao -> p.ánh xu hướng mới trong chăn nuôi.
- Ở khu vực II:
+ Chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn
với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
+ Công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm.
Tăng sp chất lượng, giảm giá cả -> tăng cạnh tranh.
+ Giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu
cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
+ Đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ
tầng kinh tế và phát triển đô thị.
+ Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư
vấn đầu tư ... -> Góp phần vào sự ptr kte.
Nguyên nhân: do chính sách hà nước; ptriển kte thị trg và hội nhập.
- Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta
gia nhập WTO.
→ Ta đang phát triển nền kinh tế hàng hoá vận hành theo cơ chế thị trường có sự
quản lí của Nhà nước theo định hướng XHCN, đang phát huy sức mạnh của mọi
thành phần kinh tế, hội nhập vào nền Kt thế giới
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế: (phát huy thế mạnh từng vùng)
- Nông nghiệp: Hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây
công nghiệp
- Công nghiệp: Hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô
lớn.
- ĐNBộ là vùng CN mạnh nhất.
+ VKT trọng điểm Đbs CL (vùng sx lương thực thực phẩm số 1 cả nc)
* Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Đảm bảo tăng trưởng kt nhanh, Hội
nhập kt khu vực và TG, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.
Vai trò
- Đảm bảo an ninh lương thực cho người, vật nuôi (qutrọng nhất)
Thuận lợi:
- KH nhiệt đới ẩm gió mùa => ptriển nền NN nhiệt đới vs khả năng tăng canh,
thâm vụ, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng cao.
- Đất (ĐK chủ yếu): đ.phù sa (thâm canh, tăng vụ, thích hợp cho cơ giới hóa, xd
vùng chuyên canh loại cây ngắn ngày) ; đ.feralit
Khó khăn: S đất NN bị thu hẹp, tính thất thường của khí hậu.
o Cơ cấu mùa vụ thay đổi (Mở rộng S lúa đông xuân, hè thu)
Phân bố
Vai trò
o Rau đậu trồng khắp các địa phương, tập trung ở vùng ven Hà Nội, Tp
Hồ Chí Minh, Hải Phòng…
o Diện tích trồng rau cả nước trên 500.000 ha, nhiều nhất ở ĐB sông
Hồng và ĐB sông Cửu Long.
o Diện tích đậu trên 200.000 ha, nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, Tây
Nguyên.
Vai trò:
o Kinh tế - Xã hội: thị trường, lđ có kinh nghiệm, chính sách nhà nước,
ứng dụng KHKT, cơ sở hạ tầng,…
Khó khăn:
- Địa hình chia cắt, chất lượng chuyên canh chưa cao, cơ sở hạ tầng nhiều nơi chưa
ptr, thị trường nhiều biến động (Khó khăn lớn nhất),…
o Diện tích gieo trồng tăng, nhất là diện tích cây công nghiệp lâu năm.
o Vùng cây CN lâu năm: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền
núi Bắc Bộ,…(chủ yếu ở phía nam)
- Việc mở rồng vùng chuyên canh cây CN ở vùng núi cần gắn liền với việc Bảo về
và phát triển rừng.
- Biệp pháp nâng cao Clg Nông sản sau thu hoạch là Phát triển CN chế biến.
o Kinh tế - Xã hội: giống, dịch vụ thú y, công nghiệp chế biến, thị
trường, chính sach nhà nc,..
Khó khăn:
- Năng suất giống chưa cao, nguồn TĂn chưa đảm bảo, thị trường chưa ổn định,
ngân sách đầu tư của Nhà nước còn hạn hẹp,…
o Tỉ trọng của ngành chăn nuôi từng bước tăng (nhanh hơn ngành trồng
trọt)
o Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại
theo hình thức công nghiệp.
o Các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỉ trọng càng cao
o bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn, nguồn thủy sản khá
phong phú.
o Có nhiều ngư trường rộng lớn (Cà Mau – Kiên Giang là ngư trường
qutrong nhất do vùng biển rộng, trữ lượng hs nhiều, ít thiên tai)
o Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, rừng ngập mặn để nuôi
trồng thùy sản nước lợ
o Nhiều sông ngòi, kênh rạch, ao hồ để nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
Khó khăn:
o Môi trường biển, bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản giảm.
Thuận lợi:
o Nhân dân có kinh nghiệm trong đánh bắt và nôi trồng thủy sản
o Công nghiệp chế biến và dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển
Khó khăn
Gía trị sản lượng ngành thủy, hải sản không ngừng tăng lên.
Tình hình phát triển và phân bố thủy sản khai thác và thủy sản nuôi trồng:
Phân bố nhiều tỉnh thành ven biển, nhất là các tỉnh phía Nam
Tỷ trọng thủy sản nuôi trồng tăng > khai thác vì: ĐK thuận lợi hơn (S mặt nc
nuôi trồng lớn), đc chọn con nuôi, giá trị kte cao
Phân bố chủ yếu ở đồng bằng Sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
2. Ngành lâm nghiệp: có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kt do: nc ta ¾ là đồi núi
a. Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và
sinh thái
- Kinh tế:
Cung cấp gỗ, lâm sản, dược liệu, nguyên liệu cho sản xuất và đời sống.
- Sinh thái:
Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn.
Cả nước có 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, chủ yếu là rừng làm nguyên
liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ,…rừng phòng hộ.
Hàng năm khai thác khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, 120 triệu cây tre luồng và 100
triệu cây nứa.
Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa xẻ gỗ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công.
Công nghiệp làm giấy phát triển mạnh.
1. Đặc điểm:
Tương đối đa dạng (do nguồn nguyên nhiên liệu phong phú): chia thành 3
nhóm với 29 ngành công nghiệp.
o Nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành: KT than, dầu khí, quặng
kim loại, đá và các mỏ khác)
o Nhóm công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành:
điện,ga/nước).
Ngành công nghiệp trọng điểm: là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại
hiệu quả kinh tế cao và có tác động mạnh mẽ đến nhiều ngành kinh tế khác.
Cơ cấu ngành CN đang có sự chuyển dịch rõ (do quá trình CNH – HĐH
đất nc) nhằm thích nghi với tình hình mới để có thể hội nhập vào thị trường
khu vực và TG.
Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, hàng tieu
dùng, chế biến dầu khí, đưa CN điện lực đi trước một bước.
Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị CN nhằm nâng cao chất lượng sp và
hạ giá thành sản phẩm. (biện pháp tăng khả năng cạnh tanh cho sp).
Ở Bắc bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công
nghiệp cao nhất nước. Từ Hà Nội tỏa đi các hướng: H.Phòng – H.Long –
C.Phả (cơ khí, kt than, vật liệu xd) / Đ.Cầu –B.Giang (vlxd, phân hh) /
Đ.Anh – T.Nguyên (cơ khí, luyện kim) / V.Trì – L.Thao (hóa chất, giấy) /
H.Bình – S.La (thủy điện) / N.Định – N.Bình – T.Hóa (dệt may, điện, vlxd)
Ở Nam bộ hình thành một dải công nghiệp: Tp. HCM là trung tâm công
nghiệp lớn nhất nước …
Dọc duyên hải miền Trung: có Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang…
Ở những khu vực còn lại, nhất là vùng núi, công nghiệp phân bố phân tán.
2. Nguyên nhân:
Do tác động của nhiều nhân tố:
Tài nguyên thiên nhiên / Nguồn lao động có tay nghề / Thị trường / Kết cấu
hạ tầng / Vị trí địa lý.
Công cuộc đổi mới làm cho cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế có những
thay đổi sâu sắc:
Số thành phần kinh tế được mở rộng. => Phát huy mọi tiềm năng cho việc
p.triển sx.
Giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước (để phù hợp với xu thế vận hành theo
cơ chế thị trường) , tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu
vực có vốn đầu tư nước ngoài. (để HĐH cs vật chất).
Chú ý: Với Thành phần KT thì trong 3 ngành: kv Nhà Nc luôn cao nhất.
Riêng trong CN thì kv Có vốn đầu tư nc ngoài chiếm tỷ trọng cao nhất.
Sản xuất điện: Thủy điện, nhiệt điện, các loại khác…
o Dầu khí tập trung ở thềm lục địa, trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm
tỉ m3 khí.
o Hai bể trầm tích lớn nhất về trữ lượng là bể Cửu Long và Nam Côn
Sơn.
o Khai thác dầu khí bắt đầu từ 1986, sản lượng tăng liên tục.
o Khí đốt ở Nam Côn Sơn từ mỏ Lan Tây, Lan Đỏ -> sản xuất khí điện
đạm ( Phú Mĩ, Cà Mau)
o Công nghiệp lọc hóa dầu với nhà máy lọc dầu Dung Quất ( Quảng
Ngãi).
Mạng lưới tải điện: đường dây siêu cao áp 500 KV từ Hòa Bình đi Phú Lâm.
Tiềm năng thủy điện nước ta lớn, các nhà máy phân bố ở các sông có độ dốc
lớn, nguồn nước dồi dào như: sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Xê xan,…
Ảnh hưởng: thu hẹp S rừng.
Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện miền Bắc là than ở Quảng
Ninh. Miền Trung và miền Nam lại dựa vào nguồn dầu nhập nội. Ảnh
hưởng: Ô nhiễm.
Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
Việc phân bố ngành công nghiệp này mang tính quy luật: phụ thuộc và
nguồn nguyên liệu và thị trường.
VD đề hỏi các ngành chế biến phân bố ở đâu thì chọn từ khóa phù hợp sau:
Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú: Những ngành chế biến còn lại
Thị trường tiêu thụ lớn: rượu bia, nước ngọt, sữa, thịt.
Bài 28: Vấn đề về tổ chức lãnh thổ CN: là sự sắp xếp, phối hợp giữa các
quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp
lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và môi
trường.
Điểm công Là hình thức tổ chức đơn - Gồm nhiều xí nghiệp phân Quy mô nhỏ
nghiệp giản nhất, trên đó gồm 1, bố lẻ tẻ, phân tán.
(Thường hình
2, 3 xí nghiệp được phân
- Gắn liền với khu dân cư. thành ở các tỉnh
bố ở nơi gần nguồn
m.núi của Tây
nguyên, nhiên liệu => - Các xí nghiệp không có
Bắc or
Phát huy thế mạnh của mối liên hệ, độc lập về kte và
T.Nguyên)
vùng. có CN hoàn chỉnh.
Khu công có ranh giới nhất định, có - Được h.thafh từ những năm - Phân bố ko
nghiệp kết cấu hạn tầng tương 90 của tk XX. đồng đều: chủ
đối tốt và sản phẩm có yếu ĐNBộ,
- Do chính phủ thành lập.
khả năng cạnh tranh trên đbs.Hồng, duyên
thị trường quốc tế. - Có ranh giới rõ ràng. hải m.Trung.
Ý nghĩa: Thu hút vốn, - Vị trí địa lý thuận lợi, - Gồm nhiều xí
thúc đẩy sx hàng hóa. không có dân sinh sống. nghiệp liên kết
với nhau nên có
- Tập trung nhiều các xí
số lượng công
nghiệp công nghiệp, hợp tác
nhân nhiều và có
sản xuất cao.
tay nghề.
- Chi phí sản xuất thấp, môi
- Các h.thức tổ
trường ổn định, sản phẩm để
chức tương
dùng trong nước, xuất khẩu.
đương: khu CN
- Được hưởng các chính sách tập trung, chế
ưu tiên của Nhà nước. suất, CN cao.
Trung tâm Là hình thức tổ chức lãnh - Gồm nhiều điểm công - Qui mô lớn.
công nghiệp thổ công nghiệp ở trình độ nghiệp, khu công nghiệp có
Dựa vào vai trò
cao, là khu vực tập trung mối quan hệ chặt chẽ về qui
của trung tâm
công nghiệp gắn với đô trình, công nghệ.
CN:
thị vừa và lớn.
- Có các xí nghiệp nòng cốt
HCM, Hà Nội (ý
Dựa vào giá trị sx có (hạt nhân), các xí nghiệp bổ
nghĩa quốc gia) .
trung tâm CN: trợ, phục vụ.
- H.Phòng,
- Rất lớn: HCM - Là nơi ứng dụng các thành
Đ.Nẵng, C.Thơ,..
tựu khoa học công nghệ tiên
- Lớn: HN, H.Phòng, (ý nghĩa vùng)
tiến.
B.Hòa, V.Tàu,..
- V.Trì,
- Trung bình: V.Trì, T.Nguyên, Vinh,
Đ.Nãng, C.Thơ,… N.Trang (ý nghĩa
địa phương)
- Nhỏ: T.Nguyên, Vinh,
Q.Nhơn, K.Giang,..
Vùng công là hình thức cao nhất của - Bao gồm các hình thức tổ - Cả nc có 6
nghiệp tổ chức lãnh thổ công chức lãnh thổ công nghiệp vùng CN
nghiệp. khác nhau, có mối liên hệ sx
Có hai loại: và cs những nét tương đồng - Có tầm ảnh
trong quá trình h.thành CN. . hưởng lớn nền
- Vùng nghành: là tập hợp
kinh tế trong
về lãnh thổ các xí nghiệp - Có ngành công nghiệp chủ
nước và sức hút
cùng loại => Đơn ngành. chốt tạo hướng chuyên môn
với khu vực và
hóa cao.
- Vùng tổng hợp: gồm các thế giới.
xí nghiệp, cụm công - Các ngành phục vụ bổ trợ,
nghiệp, khu công nghiệp, sx mang tính hàng hóa,
trung tâm công nghiệp có
mối quan hệ chặt chẽ với
nhau => Đa ngành.
Bài 30: Một số vấn đề phát triển giao thông vận tải, thông tin liên
lạc:
1. Giao thông vận tải
Đường biển Có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, kín Hải Phòng – TP Hồ Chí Minh
gió…thuận lợi cho vận tải đường biển.
Hải Phòng – Đà Nẵng.
Nước ta có 73 cảng biển, các cảng biển liên
3260 km tục được cải tạo để nâng cao công suất bốc,
dỡ hàng hóa.
Đường Là ngành còn non trẻ nhưng có bước tiến Đường bay trong nước: HN –
hàng không nhanh. (do có chiến lược p.triển táo bạo) ĐN –TPHCM và ngược lại.
Khối lượng vận chuyển và luân chuyển tăng Một số đường bay đến các nước
nhanh. trong khu vực và thế giới…
Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa đều, , công nghệ lạc hậu, thiếu lao động
có trình độ…
Hướng phát triển: cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa…đẩy mạnh hoạt
động kinh doanh.
b. Viễn thông
Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu các thành tựu kĩ thuật hiện đại.
Trước thời kì đổi mới: mạng lưới và thiết bị viễn thông còn cũ kĩ, lạc hậu,
các dịch vụ viễn thông nghèo nàn.
Những năm gần đây, tăng trưởng với tốc độ cao, trung bình > 30% năm.
Điện thoại đã đến hầu hết các xã trên toàn quốc.
Mạng lưới viễn thông của nước ta tương đối đa dạng (vì có 3 loại
mạng) và không ngừng phát triển: mạng điện thoại, phi thoại và
truyền dẫn…
Một số câu hỏi vd
GTVT mag tính sx, tính dịch vụ do Tham gia vào tất cả các khâu của quá
trình sx
GTVT đg ô tô có vai trò qu.trọng do
Đbs Clong ko thích hợp cho GT đg Cơ động và khả nawg thích nghi vs
sắt do đk địa hình cao
Hoạt động trao đổi hàng hoá ở nước ta diễn ra từ rất lâu.
Sau đổi mới, hình thành thị trường thông nhất, hàng hóa đa dạng phong phú
=> Đáp ứng nhu cầu của Nhân dân.
Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước Phân
theo tp KTe
o Khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
c. Phân bố:
Không đều
Các trung tâm buôn bán lớn nhất cả nước: Hà Nội, TP.HCM.
2. Ngoại thương
a. Tình hình: Hoạt động ngoại thương có sự chuyển biến rõ rệt:
Về cơ cấu:
Thị trường mở rộng theo dạng đa phương hoá, đa dạng hóa => Kim ngạch
xk tăng.
b. Xuất khẩu:
o Hàng xuất khẩu chủ yếu là khoáng sản, nông nghiệp và tiêu thủ công
nghiệp, nông sản, thuỷ sản.
o Tuy nhiên tỉ trọng hàng gia công lớn, giá thành sản phẩm còn cao và
phụ thuộc vào nguyên liệu ngoại nhập.
o Thị trường xuất khẩu: lớn nhất là Mỹ, Nhật bản, Trung quốc.
c. Nhập khẩu:
Kim ngạch nhập khẩu tăng lên mạnh hơn XK.
Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất, nguyên liệu (do nc ta đang
trong quá trình CNH- HĐH), còn lại là hàng tiêu dùng.
Thị trường chủ yếu là châu Á Thái Bình Dương và châu Âu.
II. Du lịch
1. Tài nguyên du lịch: Là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách
mạng, các giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được
sử dụng nhằm thỏa mạn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm
du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.
2. Phân loại
a. Tài nguyên du lịch tự nhiên
Nguồn nước: các hồ tự nhiên, sông ngòi chằng chịt ở vùng sông nước ĐBSCL, các
thác nước. Nguồn nước khoáng tự nhiên có giá trị đặc biệt đối với phát triển du
lịch.
Sinh vật: nước ta có 28 Vườn Quốc Gia, 44 khu bảo tồn thiên nhiên, 34 khu rừng
văn hoá, lịch sử, môi trường là cơ sở phát triển du lịch sinh thái.
Các lễ hội văn hoá của dân tọc đa dạng: lễ hội chùa Hương… trong đó nước
ta đã đựơc UNESCO công nhận Nhã nhạc cung đình Huế và Kồng chiêng
Tây Nguyên là di sản phi vật thể.
Số lượt khách du lịch và doanh thu ngày càng tăng nhanh, đến 2004 có 2,93
triệu lượt khách quốc tế và 14,5 triệu lượt khách nội địa, thu nhập 26.000 tỉ
đồng.
Tam giác tăng trưởng du lịch: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, TPHCM
– Nha Trang - Đà Lạt
Các trung tâm du lịch quan trọng: H.Long, H.Phòng, N.Trang, Đ.Lạt, C.Thơ,
…
Các trung tâm du lịch lớn nhất: Hà Nội, TPHCM, Huế, Đà Nẵng.
Hạn chế đối vs mặt hàng xk - Tỉ trọng hàng gia công lớn
Hàng xk ta cạnh tranh thấp vì - Hàng chế biến, tinh chế thấp
C.lượng sp thấp