You are on page 1of 15

CHƯƠNG 1

Phá t triển: khá i niệm, mụ c đích


PTKT: khá i niệm, bả n chấ t, đặ c điểm, thướ c đo (GDP, GNP), mụ c tiêu cuố i cù ng (phá t triển con ngườ i), chỉ
số HDI
Phá t triển bền vữ ng: khá i niệm
KTPT: khá i niệm, đố i tượ ng, nộ i dung
Cá c yếu tố quyết định phá t triển KT:
- Yếu tố KT
- Yếu tố phi KT (5)
 Thảo luận
1. Tạ i sao tă ng trưở ng là điều kiện cầ n nhưng khô ng phả i điều kiện đủ đố i vớ i phá t triển?
- Gâ y ra bất bình đẳng về kinh tế, chính trị củ a quố c gia đó
- Tă ng trưở ng KT đô i khi chỉ là tăng về lượng, nhưng khá i niệm phá t triển KT bao gồ m cả lượ ng và
chấ t. Tứ c là thu nhậ p hộ gia đình tă ng nhưng chấ t lượ ng cuộ c số ng chưa chắ c tă ng
- Tă ng trưở ng KT đô i khi phả i đá nh đổ i vớ i việc khai thác bừa bãi tài nguyên thiên nhiên, hủ y
hoạ i mô i trườ ng. Mà phá t triển phả i liên quan đến chấ t lượ ng
- Tă ng trưở ng KT dẫ n đến suy thoái các giá trị truyền thống (VD: lao và o cô ng việc => giả m bớ t
thờ i gian dà nh cho gia đình)
2. Lợ i ích, chi phí tă ng trưở ng đố i vớ i kinh tế, xã hộ i, mô i trườ ng
 Lợ i ích củ a tă ng trưở ng kinh tế
Với kinh tế Với xã hội Với môi trường
- Tă ng thu nhậ p ngườ i dâ n -> - Tă ng trưở ng bao trù m - Tă ng trưở ng xanh
chấ t lượ ng cuộ c số ng
+ Đảm bảo an sinh XH + Sử dụng năng lượng sạch, tái tạo
- Tă ng trưở ng GDP -> chi trả
+ Công bằng XH + Phủ xanh đất trống đồi trọc
nợ cô ng
+ Phân phối thu nhập bình đẳng + Xanh hóa sản xuất “Công nghiệp
- Tă ng đầ u tư và phá t triển cơ
hóa sạch”
sở hạ tầ ng, cá c dự á n... + Người nghèo có cơ hội tiếp cận
các dịch vụ y tế, giáo dục... + Xanh hóa lối sống và tiêu dùng
- Tă ng cơ hộ i kinh doanh, mở
rộ ng sả n xuấ t + Tạo cơ hội việc làm/kế sinh nhai
cho người nghèo
- Tă ng khả nă ng cạ nh tranh
củ a quố c gia -> Giảm phân hóa giàu nghèo và
bất bình đẳng, xóa đói giảm nghèo
 Chi phí củ a tă ng trưở ng kinh tế
Với kinh tế Với xã hội Với môi trường
- Nguy cơ lạm phát, mất ổn - Quá tậ p trung tă ng trưở ng mà - Ô nhiễm mô i trườ ng (nhà má y thả i
định nền kinh tế bỏ qua cá c vấ n đề xã hộ i khí -> ô nhiễm khô ng khí, nướ c thả i
là m ô nhiễm nướ c + cá chết...)
- Nợ công, bất ổn tài chính + Bất ổn kinh tế chính trị
quốc gia VD: kinh tế nâu (Bắc Kinh, Giang Tô)
+ Bất bình đẳng
- Cạnh tranh giữa các quốc + Bắc Kinh: các nhà máy lọc dầu,
+ Chênh lệch giàu nghèo
gia -> suy thoái chất lượng nhiệt điện -> khí thải lớn; công trình
sản phẩm + Suy thoái các giá trị truyền xây dựng + đô thị hóa -> tăng khí
thống thải, rác thải

+ Đô thị hóa (nông thôn -> thành + Giang Tô: một số ngành công
thị -> quá tải hệ thống giao nghiệp chủ chốt: sản xuất thép, xi
thông, điện, nước, nhà ở...) măng, hóa chất gây ra ô nhiễm nặng
nề
- Tà i nguyên bị khai thá c quá mứ c ->
cạ n kiệt, suy thoá i (rừ ng, đấ t đai...)
- Biến đổ i khí hậ u, nó ng lên toà n cầ u
-> thiên tai (lũ lụ t, hạ n hạ n, chá y
rừ ng, xó i mò n...)
VD: chá y rừ ng ở Amazon 2019
(nguyên nhân: đốt đất rừng giải
phóng mặt bằng -> bán đất cho nông
dân, chủ trang trại, mùa khô -> bắt
cháy)
- Suy giả m đa dạ ng sinh họ c
CHƯƠNG 2
Tă ng trưở ng KT: khá i niệm, ý nghĩa, thướ c đo (GDP)
Câu hỏi: Tại sao tăng trưởng KT chưa chắc đảm bảo phát triển KT? (cần, không đủ)
- Gâ y ra bất bình đẳng về kinh tế, chính trị củ a quố c gia đó
- Tă ng trưở ng KT đô i khi chỉ là tăng về lượng, nhưng khá i niệm phá t triển KT bao gồ m cả lượ ng và
chấ t. Tứ c là thu nhậ p hộ gia đình tă ng nhưng chấ t lượ ng cuộ c số ng chưa chắ c tă ng
- Tă ng trưở ng KT đô i khi phả i đá nh đổ i vớ i việc khai thác bừa bãi tài nguyên thiên nhiên, hủ y
hoạ i mô i trườ ng. Mà phá t triển phả i liên quan đến chấ t lượ ng
- Tă ng trưở ng KT dẫ n đến suy thoái các giá trị truyền thống (VD: lao và o cô ng việc => giả m bớ t
thờ i gian dà nh cho gia đình)
Mứ c tă ng tuyệt đối: quy mô tă ng trưở ng
Mứ c tă ng tương đối: tốc độ tă ng trưở ng
Hạ n chế tă ng trưở ng KT (slide)
- HH/DV giao dịch trên thị trườ ng
- Ngoạ i ứ ng tiêu cự c: ô nhiễm, tắ c nghẽn giao thô ng...
- Giá trị nghỉ ngơi
Nền KT nâ u: Bắ c Kinh, Giang Tô ... TQ ưu tiên phá t triển KT (tă ng về quy mô ) nhưng hệ quả là ô nhiễm mô i
trườ ng, hệ sinh thá i suy giả m nghiêm trọ ng
Thâ m Quyến sá t HK trong là nh
Đặ c khu KT trong là nh
Tă ng trưở ng xanh (tă ng trưở ng + mô i trườ ng)
Tă ng trưở ng bao trù m (tă ng trưở ng + cô ng bằ ng XH)
Cá c mô hình tă ng trưở ng
- Cổ điển (40-60): Harrod Domar, Lewis (nhị nguyên)
- Tâ n Cổ điển (60-80): Solow
- Nộ i sinh (80-nay)
Bẫ y thu nhậ p
 Thảo luận
Tại sao GDP ở các nước đang phát triển thường bị đánh giá thấp hơn so với các nước phát triển?
- Mức độ phát triển kinh tế (ĐPT kinh tế chưa phá t triển hoà n chỉnh, chưa có nhiều nguồ n lự c để đầ u tư
và o cá c lĩnh vự c sả n xuấ t, giá o dụ c, y tế, cơ sở hạ tầ ng và R&D. Cò n PT kinh tế phá t triển từ lâ u và có sự
phá t triển tương đố i ổ n định trong nhiều thậ p kỷ)
- Kích thước dân số, mức độ phân bố tài nguyên (ĐPT dâ n số đô ng hơn + phâ n bố khô ng đều, ít tà i
nguyên hơn -> chậ m phá t triển, khó khă n đầ u tư và phá t triển cá c lĩnh vự c kinh tế, khu vự c dâ n cư khá c
nhau)
- Cơ chế quản lý kinh tế (PT cơ chế quả n lý hiệu quả hơn, chính sá ch tà i khó a và đầ u tư hợ p lý hơn, ĐPT
vẫ n đang tiến hà nh cả i cá ch và chịu nhiều thá ch thứ c)
=> GDP chỉ là mộ t phương tiện đo lường chứ không phải là chỉ số duy nhất để đá nh giá mứ c độ tă ng
trưở ng kinh tế củ a mộ t quố c gia.
CHƯƠNG 3
Nghèo đói
Nghèo tương đố i, tuyệt đố i?
Chỉ số nghèo đa chiều
Câu hỏi: Nguyên nhân nghèo ở VN và các nước trên thế giới (động đất Thổ Nhĩ Kỳ)
- Nướ c nô ng nghiệp lạ c hậ u, khoa họ c - kỹ thuậ t lạ c hậ u
- Chiến tranh (cụ c bộ , sắ c tộ c...), bệnh dịch
- Nhà nướ c: chính sá ch kém hiệu quả , bả n chấ t chính trị, khả nă ng lã nh đạ o yếu kém...
- Cộ ng đồ ng quố c tế đến quố c gia đó (nhiều dâ n nhậ p cư, khô ng đồ ng nhấ t ngô n ngữ , vă n hó a -> xung độ t)
- Điều kiện kinh tế, tự nhiên, tà i nguyên khoá ng sả n...
- Hình thứ c sở hữ u
- Ngă n sô ng cấ m chợ
- Lao độ ng dư thừ a ở nô ng thô n
- Thấ t nghiệp...
Bất bình đẳng
Nguồ n gố c BBĐ về thu nhậ p: lao độ ng, tà i sả n, chuyển giao thu nhậ p
Cá c mô hình BBĐ và tă ng trưở ng kinh tế (4)
- Kuznets: chữ U ngượ c
- Lewis: tă ng trưở ng trướ c, bình đẳ ng sau (BBĐ là điều kiện tă ng trưở ng)
- Oshima: tă ng trưở ng đi đô i bình đẳ ng (có thể hạn chế BBĐ ở ngay giai đoạ n đầ u, nô ng nghiệp)
- World Bank: phâ n phố i lạ i + tă ng trưở ng (nguyên nhâ n: bất công trong sở hữ u nguồn lực)
 Thảo luận
1/ Tại sao cần xóa nghèo?
- Công bằng và bình đẳng (nghèo đó i và bấ t bình đẳ ng -> chênh lệch già u nghèo, bấ t hò a, xung độ t)
- Chất lượng cuộc sống (thiếu tiền + thiếu khả nă ng tiếp cậ n vớ i cá c nguồ n tà i nguyên -> xó a nghèo giú p
cả i thiện chấ t lượ ng cuộ c số ng)
- Giảm tội phạm, tệ nạn xã hội (giá o dụ c, tạ o việc là m -> dâ n trí, nhậ n thứ c, thu nhậ p -> giả m tệ nạ n)
- Tăng đóng góp xã hội (nghèo đó i tạ o gá nh nặ ng, là m đấ t nướ c kém phá t triển -> xó a nghèo khiến ngườ i
dâ n đó ng gó p cho xã hộ i, đấ t nướ c già u mạ nh)
1.1/ Mục tiêu giảm nghèo và thúc đẩy tăng trưởng có tương đồng hay mâu thuẫn với nhau?
Tương đồng Mâu thuẫn
+ Giảm nghèo đóng góp tăng trưởng (trang bị + Tăng trưởng tậ p trung quá nhiều và o phá t triển
kiến thứ c, kỹ nă ng + tiếp cậ n đến tà i nguyên -> kinh tế, bỏ qua việc giả m bớ t nghèo đó i -> tiêu thụ
nă ng suấ t lao độ ng + giả m chi phí -> tă ng sả n không bền vững và thiếu ổn định tà i chính, kinh tế và
lượ ng, thu nhậ p cho nền kinh tế) xã hộ i
+ Tăng trưởng giúp giảm nghèo (chính phủ đầ u + Giảm nghèo quá tậ p trung và o việc phân phối tài
tư và o giá o dụ c, sứ c khỏ e, cá c chương trình xã hộ i nguyên và không tạo ra giá trị gia tă ng cho kinh tế
cho ngườ i nghèo)

1.2/ Chính sách hỗ trợ người nghèo ở Việt Nam?


- Chương trình mục tiêu quốc gia xó a đó i giả m nghèo (triển khai từ năm 2000, tậ p trung và o cá c vù ng
khó khă n, đồ ng bằ ng sô ng Cử u Long và cá c tỉnh miền nú i)
- Hỗ trợ nhà ở (tậ p trung và o cá c vù ng khó khă n, nô ng thô n, cá c khu định cư mới và vù ng bị thiên tai tàn
phá)
- Hỗ trợ giáo dục (hệ thố ng giá o dụ c cô ng cộ ng, họ c bổ ng, tà i liệu giả ng dạ y và trang thiết bị họ c tậ p)
- Hỗ trợ y tế (miễn phí điều trị và thuố c cho ngườ i nghèo, đặ c biệt là cho phụ nữ và trẻ em)
- Hỗ trợ sản xuất, phát triển nông thôn (tă ng nă ng suấ t, chuyển đổ i cơ cấ u câ y trồ ng và chă n nuô i)
- Hỗ trợ khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp (vố n vay ưu đã i, tư vấ n kinh doanh, đà o tạ o kỹ nă ng
nghiệp vụ )
2/ Tại sao cần quan tâm tới BBĐ?
- Công bằng và bình đẳng (BBĐ -> chênh lệch phâ n phố i cá c nguồ n lự c và cơ hộ i, mộ t số ngườ i khô ng
đượ c trả cô ng xứ ng đá ng, phâ n biệt đố i xử , con ô ng chá u cha...)
- Ổn định và an ninh xã hội (BBĐ -> bấ t ổ n, xung độ t, phả n độ ng)
- Phát triển bền vững (BBĐ -> mấ t câ n bằ ng phá t triển kinh tế, mô i trườ ng và xã hộ i -> phả i đả m bả o
rằ ng tấ t cả cá c nhó m trong xã hộ i đều đượ c hưở ng lợ i)
2.1/ Tăng trưởng kinh tế nhanh và phân phối thu nhập bình đẳng hơn là các mục tiêu tương đồng hay mâu
thuẫn với nhau?
Tương đồng Mâu thuẫn
Tă ng trưở ng đạ t đượ c bằ ng cá ch cải thiện sản xuất và Tă ng trưở ng đạ t đượ c bằ ng cá ch tăng cường sự
năng suất lao động giàu có cho một số người giàu (tầ ng lớ p thượ ng
lưu), trong khi phân phối thu nhập không đồng
-> tấ t cả mọ i ngườ i già u hơn, giả m thiểu BBĐ đều
-> BBĐ, khô ng hà i lò ng củ a nhữ ng ngườ i nghèo
=> Kết luậ n:
- Hai mục tiêu quan trọng, không thể tách rời nhau.
- Tăng trưởng chỉ có ý nghĩa nếu kết hợp phân phối thu nhập bình đẳng -> đả m bả o lợ i ích củ a tấ t cả
cá c tầ ng lớ p trong xã hộ i.
2.2/ Tăng trưởng nhanh chỉ có thể đạt được với cái giá là sự bất bình đẳng lớn hơn trong phân phối thu
nhập, hay việc giảm bớt chênh lệch thu nhập có thể tạo ra tốc độ tăng trưởng cao hơn?
Giảm bớt chênh lệch thu nhập có thể tạ o ra tố c độ tăng trưởng cao hơn và ổn định hơn trong dài
hạn.
Giảm bớt chênh lệch thu nhập Giảm bớt chênh lệch thu nhập
-> cô ng bằ ng và giả m bấ t bình đẳ ng -> nền tả ng ổ n định cho cá c chính sá ch kinh tế và
xã hộ i lâ u dà i
-> tă ng độ ng lự c và sự hà i lò ng củ a ngườ i dâ n
-> đầ u tư và phá t triển bền vữ ng
-> ổ n định chính trị và kinh tế
-> tă ng cườ ng sự hợ p tá c và đoà n kết trong xã hộ i
CHƯƠNG 4
Dâ n số , lự c lượ ng lao độ ng?
Đặ c điểm LLLĐ ở cá c nướ c đang phá t triển
Tỷ suấ t nhậ p cư, di cư thuầ n
Nhậ p cư: số lượ ng ngườ i đến / 1000 dâ n / 1 khu vự c nà o đó / 1 thờ i kỳ quan sá t
Cá c BP kiểm soá t gia tă ng dâ n số :
- Tuyên truyền - giá o dụ c
- Thưở ng - phạ t
- Nâ ng cao vai trò phụ nữ , chă m só c sứ c khỏ e sinh sả n (y tế)
- Nâ ng cao dâ n trí, giả m nghèo, tă ng thu nhậ p...
Câu hỏi: Nguyên nhân, hệ lụy mất cân bằng giới tính khi sinh
*Nguyên nhân
Nguyên nhân cơ bản Nguyên nhân phụ trợ Nguyên nhân trực tiếp
Trọ ng nam khinh nữ – Hệ thống an sinh xã hội cho người Lạm dụng khoa học công nghệ
(Việt Nam - châ u Á cao tuổi chưa phát triển (nô ng thô n ->
- Lự a chọ n giớ i tính trướ c sinh,
truyền thố ng, Nho giá o)ngườ i già khô ng có lương hưu, trợ cấ p
chẩ n đoá n giớ i tính thai nhi sau
xã hộ i -> con cá i phụ ng dưỡ ng -> trá ch
-> Nguyên nhâ n sâ u xa, sinh + phá thai chọ n lọ c giớ i tính
nhiệm ngườ i con trai)
gố c rễ (nếu là thai trai thì để lại, nếu là
– Nhu cầu phát triển kinh tế hộ gia thai gái thì bỏ đi)
đình (nô ng thô n -> cô ng việc nặ ng nhọ c
-> Pháp lệnh Dân số đã có quy
-> sứ c lao độ ng cơ bắ p củ a nam giớ i ->
định nghiêm cấ m lự a chọ n giớ i tính
trụ cộ t kinh tế gia đình)
thai nhi dướ i mọ i hình thứ c
– Chính sách giải quyết bất bình đẳng
-> Vẫ n thự c hiện chưa nghiêm
giới chưa thật sự thỏa đáng
– Chuẩn mực xã hội mới (mỗ i cặ p vợ
chồ ng chỉ sinh 1-2 con -> giả m sinh -> ít
con nhưng muố n có con trai -> lự a chọ n
giớ i tính thai nhi)
*Hệ lụy
Nam giới khó kết hôn Phân biệt đối xử
-> tìm cô dâ u là ngườ i -> tộ i phạ m về tình dụ c, buô n - Vợ không sinh được con trai
nướ c ngoà i bá n phụ nữ , mạ i dâ m, hiếp
-> chồ ng ly dị vợ / gia đình chồ ng ép chồ ng
dâ m...
-> khá c biệt lớ n về vă n bỏ vợ
hó a, ngô n ngữ -> tă ng nguy cơ lâ y nhiễm
- Có con gái -> cho con gá i đi là m con nuô i…
HIV/AIDS, giang mai
-> bấ t hò a, mâ u thuẫ n...
Câu hỏi: Nhân tố ảnh hưởng tới số lượng, chất lượng của LLLĐ
Số lượng Chất lượng
+ Quy mô , tố c độ tă ng dâ n số + Giá o dụ c, đà o tạ o
+ Quy mô về độ tuổ i lao độ ng + Sứ c khỏ e, dinh dưỡ ng
+ Tỷ lệ tham gia LLLĐ + Cá c chính sá ch và cơ chế quả n lý lao độ ng
+ Tỷ lệ thấ t nghiệp + Tá c phong, tinh thầ n, thá i độ kỷ luậ t củ a ngườ i lao độ ng
+ Khả nă ng tạ o việc là m + Yêu cầ u sử dụ ng lao độ ng củ a XH
Hình thứ c hoạ t độ ng kinh tế hộ gia đình (4)
- Là m cô ng ă n lương
- Nô ng dâ n
- Kinh doanh phi nô ng nghiệp
- Khô ng có khả nă ng lao độ ng
Mô hình di chuyển ngườ i lao độ ng
- Phạ m vi lã nh thổ , quố c gia
- Phạ m vi doanh nghiệp
 Thảo luận
1/ Chính sách nào làm giảm dòng lao động di cư từ nông thôn ra thành thị?
- Phá t triển kinh tế nô ng thô n
- Đầ u tư xâ y dự ng cơ sở hạ tầ ng (giao thô ng, trườ ng họ c, khu vui chơi giả i trí, bệnh viện...)
- Chính sá ch xã hộ i (bả o hiểm, trợ cấ p...)
2/ Chảy máu chất xám là gì? Nguyên nhân và hệ quả? Chính sách nào giúp hạn chế tình trạng chảy máu
chất xám?
Định nghĩa Nguyên nhân Hệ quả Chính sách
- Là sự di chuyển củ a - Toàn cầu hóa, hộ i nhậ p, - Thiếu nguồ n nhâ n lự c có - Chất lượng giáo
nhữ ng ngườ i lao độ ng tổ chứ c thương mạ i thế kiến thứ c, trình độ , kỹ dục -> đà o tạ o lao
có trình độ , có tay nghề giớ i, cá c hiệp định thương nă ng, tay nghề cao độ ng chấ t lượ ng cao
cao; củ a lao độ ng trí mạ i tự do -> thuận lợi cho
- Đá nh mấ t cơ hộ i, tiềm - Khoa học - công
thứ c; chuyên gia và lao di chuyển lao động
nă ng phá t triển củ a đấ t nghệ -> chính sá ch
độ ng kỹ nă ng từ nơi
- Đãi ngộ tiền lương nướ c quố c gia hà ng đầ u
nà y sang nơi khá c (từ
chưa thỏa đáng
tổ chứ c nà y, nướ c nà y - Gia tă ng chênh lệch giữ a - Liên kết giáo dục
sang tổ chứ c khá c, - Khoa học và công nghệ cá c quố c gia (nước phát quốc tế
nướ c khá c). còn hạn chế triển sẽ ngày càng phát
- Đãi ngộ hợp lý +
- Là sự di cư (di - Chưa đãi ngộ về vật triển, nước kém phát triển tạo môi trường
sẽ ngày càng nghèo nàn
chuyển) củ a nguồ n chất, tạo môi trường thuận lợi
lạc hậu vì không giữ chân
nhâ n lự c có kiến thứ c làm việc thuận lợi
được người tài)
và kỹ thuậ t từ mộ t
nướ c qua nhữ ng nướ c - Tă ng chi phí bồ i dưỡ ng,
khá c, đó chính là thấ t đà o tạ o nhâ n tà i
thoá t nguồ n nhâ n lự c,
lao độ ng giỏ i trong
nướ c ra nướ c ngoà i
là m việc
CHƯƠNG 5
Đặ c trưng TT cá c nướ c ĐPT
- Rả i rá c, nhỏ lẻ
- Nô ng dâ n -> tự cung tự cấ p
- HH chưa đa dạ ng
- Chi phí vậ n chuyển cao -> giá cao
- Chủ yếu dù ng tiền mặ t (hạ n chế tà i chính)
Giả i phá p giả m chi phí chuyển giao (tự luậ n)
- KV hẻo lá nh + TT lớ n
- KV nô ng thô n
- TT (thờ i gian)
- Hộ nô ng dâ n nhỏ + TT giá trị cao
=> Rà o cả n: HH cô ng cộ ng, thấ t bạ i thể chế + TT tà i chính
Bản chất của căn bệnh Hà Lan (tự luận)
70s -> phá t hiện mỏ dầ u -> tậ p trung khai thá c quá nhiều dầ u (bẫ y, con dao 2 lưỡ i) -> xuấ t khẩ u -> mang
lạ i ngoạ i tệ rấ t nhiều -> lấ y ngoạ i tệ mua hà ng hó a nướ c khá c -> giá cả hà ng hó a tă ng -> cá c ngà nh sả n
xuấ t trong nướ c teo đi (Phát triển bền vững: nền sản xuất trong nước phát triển) -> lạ m phá t tă ng -> tă ng
trưở ng kinh tế khô ng bù lạ i đượ c lạ m phá t
Vai trò , hạ n chế thương mạ i quố c tế đố i vớ i PTKT (slide)
*Vai trò TMQT
- Tă ng trưở ng (khả năng sản xuất, tiêu dùng, tiếp cận nguồn lực khan hiếm + TT, lợi ích theo quy mô)
- Lợ i nhuậ n cô ng bằ ng (sử dụng hiệu quả nguồn lực -> tăng thu nhập, tăng lương)
- Tố i đa hó a lợ i ích quố c gia
- Cạ nh tranh -> kích thích phá t triển LLSX
- Tích lũ y -> tă ng vố n
- Tạ o cô ng ă n việc là m
*Hạn chế TMQT
- Thu nhậ p -> ngườ i nướ c ngoà i
- Lợ i ích -> ngườ i già u
- ĐPT già nh ưu đã i, sử dụ ng hiệu quả nguồ n lự c...
- ĐPT bị độ ng P, Q
*Các chiến lược thương mại
Định hướng XK
XK hàng sơ chế Sản xuất thay thế NK
(VN)
- Hạ n chế - Lợ i ích - Hạ n chế - Lợ i ích - Hạ n chế
+ Thời tiết (thực + Cạnh tranh + Cạnh tranh: MNC, + Tạo việc làm + Lợi ích ->
phẩm) đòi hỏi thời gian nước ngoài
+ Mở rộng TT + DN non trẻ
+ Công nghệ (lạc + Chậm đổi mới + Thay đổi cơ
+ Lợi thế theo + Tiếp nhận CN
hậu, chậm đổi mới) cấu NK
quy mô + Bảo hộ của nước
+ Ổn định
+ Tỷ giá hối đoái PT + Tỷ giá hối
+ Thu ngoại tệ
+ Cán cân đoái cao -> XK
+ Cạnh tranh -> NK VD: Năm 2018, Mỹ
thanh toán
đã áp đặt thuế quan + Bảo hộ
+ Giá biến động -> + Cán cân 25% đối với thép (giảm NK)
thu nhập biến động thanh toán + BBĐ thu nhập
nhập khẩu từ nhiều
+ Cấu trúc KT nặng nước, trong đó có
nề (nguyên liệu, Việt Nam
sản phẩm thô)
Chính sá ch tỷ giá hố i đoá i (chính sá ch bả o hộ ô tô , thép) -> mụ c đích cuố i cù ng: là m tă ng giá hà ng NK, tạ o
cơ hộ i DN trong nướ c phá t triển
CHƯƠNG 6
Tà i sả n quố c gia: SX + phi SX (công trình, nhà ở, căn cứ...)
Vố n SX: phương tiện phụ c vụ SX
Vố n đầ u tư: thêm và o -> tă ng quy mô
Nguồ n gố c (hình thức tiết kiệm: trong, ngoài)
Vai trò củ a vố n
- I -> AD
- Vố n SX ...
- Tă ng trưở ng
- Nă ng lự c SX
- KHCN
- Chiều sâ u
- Việc là m
- Cơ cấ u
Đặ c trưng TT tà i chính cá c nướ c ĐPT
*Thất bại TT tài chính
Về thông tin Về rủi ro Hạn chế tín dụng
+ Bấ t câ n xứ ng + Vỡ nợ : tă ng lã i suấ t + Khô ng thể vay vớ i lã i suấ t tương
ứ ng (TT câ n bằ ng)
+ Xá c suấ t vỡ nợ khá c nhau -> lự a + Đạ o đứ c: khô ng thể giá m
chọ n bấ t lợ i sá t, khô ng thể trừ ng phạ t + Khô ng có sẵ n (1 số khá ch hà ng - 1 số
địa điểm)
+ Khô ng thể phâ n biệt ->
tính lã i suấ t như nhau
*Nguyên nhân khủng hoảng tài chính, khủng hoảng nợ
- Khủ ng hoả ng kinh tế quốc tế
- Chính sá ch kinh tế trong nước kém hiệu quả
- Ngâ n hà ng cho vay thiếu thậ n trọ ng
Theo quan điểm củ a em, trong giai đoạ n hiện nay VN nên là m gì để giả m khủ ng hoả ng tà i chính? (mô hình
Harrod-Domar)
- Tă ng thu, kiểm soá t chi
- Quả n lý rủ i ro tà i chính
- Thú c đẩ y tă ng trưở ng
- Hợ p tá c quố c tế
- Đổ i mớ i cô ng nghệ, thể chế
Câu hỏi: Giải pháp thu hút ODA, FDI
Thu hút ODA Thu hút FDI
(1) Tăng cường quan hệ đối tác với các quốc gia, tổ chức quốc tế (Nhậ t Bả n, Hà n Quố c, Liên minh
Châ u  u, Liên Hợ p Quố c, WTO, APEC...)
(2) Tăng cường đầu tư vào các lĩnh vực có tiềm năng (cô ng nghệ, nă ng lượ ng tá i tạ o, vậ n tả i, giá o dụ c
và y tế...)
(3) Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (đơn giả n hó a thủ tụ c hà nh chính, cả i cá ch hệ thố ng thuế và
tà i chính, nâ ng cao độ minh bạ ch trong sử dụ ng vố n và giả m bớ t rủ i ro)
(4) Xây dựng các dự án có tính khả thi và bền vững
(5) Tăng cường quảng bá hình ảnh đất nước
(6) Xây dựng các khu công nghiệp hiện đại (đầ u tư xâ y dự ng cá c khu cô ng nghiệp hiện đạ i, đá p ứ ng cá c
tiêu chuẩ n quố c tế)
Tạ i sao cá c nướ c ĐPT nhậ n viện trợ ? (slide)
- Bổ sung nguồ n lự c khan hiếm
- Câ n đố i ngâ n sá ch
- Phá t triển lâ u dà i (xâ y dự ng...)
- > Hạ n chế:
+ Dự á n cụ thể
+ Trả nợ = XK giá thấ p
+ Đồ ng tiền trả nợ lên giá
+ Khuyến khích hiện đạ i -> chậ m chung
Tạ i sao cá c nướ c PT đi viện trợ cá c nướ c ĐPT? (slide)
- Mụ c đích nhâ n đạ o
- Độ ng cơ chính trị
- Độ ng cơ kinh tế: viện trợ khô ng hoà n lạ i (cho khô ng) + cho vay (ít nhấ t 70%)
VD: đườ ng sắ t Cá t Linh Hà Đô ng, cầ u Nhậ t Tâ n...
CHƯƠNG 7
1/ Tạ i sao trẻ em bỏ họ c?
- Yếu tố tiêu cực (rượ u, ma tú y, video độ c hạ i và nhữ ng tệ nạ n xã hộ i khá c)
- Áp lực trong học tập (thua kém bạ n bè, bố mẹ kỳ vọ ng, á p đặ t con cá i, nhiều trườ ng hợ p trầ m cả m -> tự
tử )
Cá c nghiên cứ u chỉ ra rằ ng nhữ ng đứ a trẻ không thể đọc chữ thà nh thạ o khi họ c lớp 4 sẽ có nguy cơ bỏ họ c
tiểu họ c cao gấ p 4 lầ n nhữ ng đứ a trẻ khá c.
Cò n nhữ ng trẻ không đạt yêu cầu ở môn Toán và tiếng Anh khi họ c lớp 8 thì nguy cơ bỏ họ c trung họ c là
75%.
- Các vấn đề gia đình
+ Hoà n cả nh khó khă n, phả i phụ giú p bố mẹ.
+ Bố mẹ ly hô n, ly thâ n -> trẻ bị ả nh hưở ng tâ m lý, tinh thầ n, khô ng đượ c quan tâ m.
- Sức khỏe kém (sứ c khỏ e khô ng đả m bả o để tham gia họ c tậ p, hoạ t độ ng củ a trườ ng lớ p -> họ c hà nh
dang dở )
- Ở lại lớp (tự ti, bị bạ n bè coi thườ ng...)
- Chuyển đổi môi trường học tập (xa lạ , khô ng thể hò a nhậ p, mấ t hứ ng thú họ c tậ p)
2/ Tạ i sao miễn giả m họ c phí khô ng là m tă ng đá ng kể tỷ lệ nhậ p họ c?
- Khó thự c thi
- Chi phí giả m quá ít -> phụ huynh khô ng sẵ n lò ng
3/ Rủ i ro khi khô ng mua bả o hiểm y tế:
- Bệnh nhâ n phả i tự chi trả toàn bộ chi phí KCB khi đi khá m chữ a bệnh tạ i cá c cơ sở y tế khi bị ố m đau,
tai nạ n.
- Do khô ng đượ c hỗ trợ chi phí KCB BHYT mà ngườ i bệnh sẽ rấ t lo lắ ng trong trườ ng hợ p bị bệnh, tai nạ n
do giá dịch vụ y tế ngày càng tăng cao.
- Khó có khả nă ng tiếp cận cá c dịch vụ y tế kỹ thuậ t cao và thuố c đắ t tiền.
- Kinh tế gia đình bị ả nh hưở ng, thậ m chí sa sú t khi khô ng may mắ c bệnh hiểm nghèo.
4/ Tạ i sao hệ thố ng y tế thấ t bạ i?
- Khó tă ng doanh thu.
- Lương thấ p -> bá c sĩ bỏ nghề.
- Nâ ng cao chấ t lượ ng = tă ng phí.
-> Hạ n chế tiếp cậ n củ a ngườ i nghèo (kém cô ng bằ ng).
- Bả o hiểm y tế.
..............
1. Yếu tố nà o dướ i đâ y cho biết sự khá c biệt củ a cá c nướ c ĐPT?
a. Cơ cấ u kinh tế
b. Mứ c độ nghèo đó i
c. Nă ng suấ t lao độ ng
d. Vốn con người
2. Tạ i sao GDP cá c nướ c ĐPT bị đá nh giá thấ p hơn GDP cá c nướ c PT?
A. XK sp sơ chế
B. Tính tự cấ p tự tú c
C. Nền KT nhị nguyên
D. KT-KT lạc hậu nên không thể sản xuất sp có giá trị cao
3. Theo mô hình tă ng trưở ng Harrod-Domar, 2 yếu tố nà o có vai trò quan trọ ng đố i vớ i tă ng trưở ng KT?
A. Vố n - lao độ ng
B. Lao độ ng - cô ng nghệ
C. Tiết kiệm - hiệu suất làm việc
D. Tiền lương - NSLĐ
4. Phâ n tích nhữ ng thá ch thứ c củ a VN khi tham gia và o chuỗ i giá trị toà n cầ u
- Cạnh tranh giá (cả i thiện nă ng suấ t lao độ ng + quy trình sả n xuấ t, sử dụ ng cô ng nghệ hiện đạ i -> giả m
chi phí, tố i ưu hó a sả n xuấ t)
- Hạn chế chất lượng sản phẩm (thự c phẩ m và dượ c phẩ m -> nâ ng cao nă ng lự c quả n lý chấ t lượ ng và
kiểm soá t sả n phẩ m để đá p ứ ng cá c tiêu chuẩ n quố c tế)
- Hạn chế về cơ sở hạ tầng và logistics (đầ u tư và o cơ sở hạ tầ ng vậ n tả i và logistics -> cả i thiện khả
nă ng vậ n chuyển và giả m chi phí logistics)
- Văn hóa doanh nghiệp (cầ n nâ ng cao nă ng lự c quả n lý và phá t triển thương hiệu, đẩ y mạ nh phá t triển
nhâ n lự c và cả i thiện quy trình quả n lý)
5. Đá nh giá sơ bộ về tổ chứ c tài chính vi mô ở VN
Điểm mạnh Điểm yếu
(1) Hỗ trợ tài chính cho các đối tượng khó có (1) Thiếu thông tin để đánh giá rủi ro, quản lý
cơ hội tiếp cận vốn (ngâ n hà ng truyền thố ng tín dụng khó khăn (cầ n thêm nhiều sự đầ u tư và o
thườ ng khô ng hỗ trợ ) cô ng nghệ thô ng tin và quả n lý rủ i ro để cả i thiện
quả n lý tín dụ ng)
(2) Đóng góp vào phát triển kinh tế địa phương
(liên hệ chặ t chẽ vớ i cộ ng đồ ng địa phương) (2) Khả năng tài trợ giới hạn
(3) Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của các (3) Yêu cầu thế chấp tài sản (đả m bả o an toà n cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa khoả n tà i trợ )
(4) Có khả năng đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư (4) Chưa phát triển đầy đủ, đa dạng (quy định
của các đối tượng khó tính toán rủi ro phá p lý chưa rõ , thiếu vố n, chưa đượ c đá nh giá cao,
chưa đủ nhậ n thứ c -> tà i chính truyền thố ng)
(5) Hỗ trợ phát triển bền vững

6. Nhà nướ c có thể thu hú t nhà đầ u tư trự c tiếp nc ngoà i (FDI) để đẩ y mạ nh cô ng cuộ c xó a đó i giả m nghèo
ntn?
- Cả i thiện môi trường kinh doanh (cơ sở hạ tầ ng, giả m chi phí đầ u tư và tă ng tính cạ nh tranh)
- Phá t triển nhân lực (đặ c biệt: lĩnh vự c cô ng nghệ cao)
- Ưu đãi đố i vớ i cá c doanh nghiệp FDI (thuế, phí, đấ t đai và hỗ trợ về hạ tầ ng nhưng khô ng ả nh hưở ng
đến ngâ n sá ch quố c gia và khô ng là m giả m lợ i ích củ a cá c doanh nghiệp trong nướ c)
- Tậ p trung và o cá c lĩnh vực cần thiết (cô ng nghệ, nă ng lượ ng tá i tạ o, du lịch và dịch vụ )
- Hợ p tá c vớ i cá c tổ chứ c quốc tế (cung cấ p vố n, chuyển giao cô ng nghệ, hỗ trợ y tế, hỗ trợ chương trình
xã hộ i cộ ng đồ ng...)
7. Nguyên nhâ n khủ ng hoả ng tà i chính (chính nhấ t)?
A. Chính sá ch phá t hà nh tiền củ a nhà nướ c nhằ m trang trả i cá c khoả n thâ m hụ t (in tiền bừ a bã i)
B. Trên thị trườ ng có bong bó ng BĐS
C. Nhà nướ c thự c hiện chính sá ch tỷ giá hố i đoá i cố định (khô ng linh hoạ t)
D. Tất cả các đáp án trên
8. Luậ n giả i cá c giả i phá p nâ ng cao vố n con ngườ i ở VN hiện nay
- Giáo dục (nâ ng cao cơ sở vậ t chấ t như phò ng họ c, trang thiết bị giả ng dạ y, phò ng thí nghiệm..., chấ t
lượ ng đà o tạ o, tuyển chọ n giả ng viên có trình độ kinh nghiệm, kết hợ p dạ y lý thuyết và thự c tiễn, tà i trợ
họ c bổ ng cho nhữ ng sinh viên giỏ i - xuấ t sắ c, hợ p tá c vớ i cá c tổ chứ c giá o dụ c nướ c ngoà i như cá c chương
trình liên kết quố c tế, viện đà o tạ o quố c tế...)
- Đào tạo kỹ năng (cơ sở đà o tạ o nghề cho nhữ ng ngườ i khô ng có điều kiện đi họ c đạ i họ c, đà o tạ o kỹ
nă ng tạ i nơi là m việc giú p nâ ng cao hiệu suấ t cô ng việc...)
- Sức khỏe thể chất + tinh thần (cá c cơ sở y tế, chă m só c sứ c khỏ e, bệnh viện, cá c trung tâ m vui chơi giả i
trí như trung tâ m thương mạ i, rạ p chiếu phim, cô ng viên...)
9. Đầ u tư giá o dụ c là đầ u tư bền vữ ng nhấ t (đố i vớ i trườ ng dâ n lậ p, họ c phí luô n tă ng)
Với xã hội Với con người
- Dâ n trí (học vấn, nhận thức, áp dụng khoa học - công - Kiến thứ c, kỹ nă ng (trình độ họ c vấ n, tay nghề -
nghệ) > tạ o ra củ a cả i -> chấ t lượ ng cuộ c số ng)
- Nguồ n nhâ n lự c (số lượng, chất lượng, cơ cấu) - Gắ n kết cộ ng đồ ng
- Nhâ n tà i (bồi dưỡng, tạo điều kiện) - Đạ o đứ c, nhâ n cá ch (mụ c tiêu: dạ y là m ngườ i,
châ n thiện mỹ....)
- Chính trị (trước thách thức toàn cầu hóa, chống xung
đột văn hóa...)
10. Tạ i sao cá c trườ ng dâ n lậ p khó phá t triển? (kiếm 1 miếng đấ t đầ u tư xâ y dự ng rấ t khó , có thì ở xa)
- Khó thu hút học sinh (cạ nh tranh trườ ng cô ng lậ p và cá c trườ ng tư thụ c khá c -> khó khă n dâ n lậ p mớ i
đượ c thà nh lậ p/vù ng có nhiều trườ ng cô ng lậ p hoặ c trườ ng tư thụ c)
- Khó huy động nguồn lực (khô ng đượ c hưở ng cá c khoả n tà i trợ từ ngâ n sá ch nhà nướ c -> tìm kiếm
nguồ n tà i trợ bên ngoà i -> khô ng dễ)
- Khó tuyển dụng giáo viên (chế độ lương và phú c lợ i khô ng như cô ng lậ p -> tuyển dụ ng và giữ châ n
đượ c giá o viên có nă ng lự c và nhiệt huyết khó khă n)
- Khó cập nhật chương trình giảng dạy và các thiết bị giáo dục (khô ng có đủ nguồ n lự c -> chấ t lượ ng
giả ng dạ y khô ng đượ c đả m bả o)
- Thủ tục hành chính phức tạp (đò i hỏ i mộ t lượ ng tà i liệu khổ ng lồ và mấ t nhiều thờ i gian, chi phí)
11. Hợ p tá c cô ng tư (PPP): tiền củ a nhà nướ c đi theo lự a chọ n củ a họ c sinh, trườ ng đượ c CP trợ cấ p/hỗ
trợ , tiền sẽ khô ng theo họ c sinh
Cô ng ty PARSEC (Columbia) chỉ cung cấ p phiếu mua hà ng cho nhữ ng trẻ em số ng ở khu vự c nghèo nhấ t
Columbia, Chile tà i trợ cho bấ t kỳ họ c sinh nà o trong nướ c theo họ c ở viện ngoà i cô ng lậ p, Ấ n Độ - trườ ng
cô ng 1/3 hiệu trưở ng vắ ng mặ t khi đượ c đến thanh tra, kiểm tra, Kenya - 28% giá o viên vắ ng mặ t khi
kiểm tra
-> Cá c nướ c ĐPT phả i tậ p trung và o chấ t lượ ng trung thự c ở dịch vụ cô ng có mố i tương quan cao vớ i mứ c
thu nhậ p
-> Hợ p tá c cô ng tư dự a và o khả nă ng, nă ng lự c củ a khu vự c tư nhâ n

You might also like