Professional Documents
Culture Documents
10D1
I. PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Khái niệm
- Khái niệm : là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ
nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội.
- Tiêu chí đánh giá mức độ phân bố dân cư : mật độ dân số (số dân cư trú, sinh sống
trên một đơn vị diện tích)
sd (ng )
+ Công thức tính : mật độ dân số= đơn vị : người/km2
dt (km 2 )
6477trieu
+ Ví dụ : mật độ dân số TG năm 2005= = 48 người/km2
135trieu
- Tập trung đông : Ca-ri-bê (166), Đông Á(131), Đông Nam Á(124), Trung-Nam Á(143),
Nam Âu(115), Tây Âu(169) [đơn vị người/km2]
- Thưa thớt : Châu Đại Dương(4), Bắc Mĩ(17), Trung Phi(17), Nam Phi(20),
Nam Mĩ(21), Bắc Phi(23) [đơn vị người/km2]
- Có sự biến động tỉ trọng phân bố dân cư theo châu lục, thời kì 1650-2005(%)
Phân bố dân cư
1. Khái niệm
2. Đặc điểm
- Quy mô đô thị : thành phố từ 1 triệu trở lên hoặc 5 triệu trở lên.
- Số lượng đô thị : hiện nay trên TG có
+ trên 270 thành phố từ 1 triệu dân trở lên
+ 50 thành phố có số dân từ 5 triệu trở lên
- Lối sống : lối sống thành thị nhích gần với lối sống của dân cư nông thôn về
nhiều mặt nhờ quá trình đô thị hóa.
3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường
- ô nhiễm không khí vì khói bụi, Nếu không xuất phát từ CN hóa,
nhà máy, xe cộ không phù hợp cân đối với CN
- ô nhiễm nguồn nước vì rác thải hóa:
sinh hoạt, sản xuất, y tế,… - nông thôn mất đi một nguồn
- ô nhiễm tiếng ồn từ công nhân lực
trường, xe cộ,… - thất nghiệp, nghèo nàn ở thành
Tiêu cực - ô nhiễm ánh sáng từ các tòa phố tăng
nhà, biển quảng cáo - điều kiện sinh hoạt thiếu thốn,
- ô nhiễm đất vì chôn rác thải, - quá tải giao thông, trường học,
chặt cây,… y tế
- quá tải đất đai, cơ sở hạ tầng, - dịch bệnh do quá đông, ô
nguồn nước nhiễm môi trường
- cạn kiệt tài nguyên - tệ nạn XH