You are on page 1of 12

III.

Đặc điểm dân cư, xã hội

1. Dân cư
- Là vùng đông dân
• Nguồn lao động dồi dào, nhất là lao động lành nghề
• Thị trường tiêu thụ rộng lớn
• Dân số đông gây nhiều sức ép cho sự phát triển
kinh tế, giải quyết việc làm và các vấn đề xã hội.

- Là vùng có chất lượng cuộc sống khá cao


Bảng 31.2: Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Đông
Nam bộ (1999)
Tiêu chí Đơn vị tính Đông Cả
Nam Bộ nước
Mật độ dân số Người/km2 434 233
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của % 1.4 1.4
dân số
Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị % 6.5 7.4
Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông % 24.8 26.5
thôn
Thu nhập bình quân đầu Nghìn đồng 527.8 295.0
người một tháng
Tỉ lệ người lớn biết chữ % 92.1 90.3
Tuổi thọ trung bình năm 72.9 70.9
Tỉ lệ dân số thành thị % 55.5 23.6
Ô nhiễm môi trường do
đô thị hóa và các hoạt
động công nghiệp
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
1. Dân cư
2. Xã hội
- Trình độ phát triển kinh tế cao hơn hẳn so với
các vùng khác.
- Cơ sở hạ tầng, giao thông tốt rất thuận lợi cho
sự phát triển va giao lưu kinh tế giữa vùng với
các khu vực khác.
- Có nhiều thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa
=> có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
Trung tâm thương mại
Diamond Plaza

Bệnh viện tim Tâm Đức

Tòa nhà Bitexco Financial


Hầm Thủ Thiêm (hầm vượt
sông dài nhất Đông Nam Á)

Cảng Sài Gòn

Sân bay quốc tế Tân Sơn


Nhất
Vườn quốc gia Cát Tiên
Bãi biển Vũng
Tàu

Côn Đảo
Bến cảng Nhà
Rồng

Dinh Độc Lập


Địa đạo Củ chi
Nhà tù Côn Đảo
Vùng Đông Nam Bộ có dân cư khá
đông, nguồn lao động dồi dào, lành
nghề, năng động trong nền kinh tế thị
trường, có cơ sở vật chất, hạ tầng tốt;
là khu vực có sức hút mạnh mẽ với lao
đông cả nước.

You might also like