You are on page 1of 2

1.

Nguồn lao động

a. Thế mạnh

● Số lượng
○ Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005) .
○ Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động mới.
● Chất lượng
○ Người lao động cần cù, ham học hỏi, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất
phong phú gắn liền với truyền thống dân tộc (nhất là trong các lĩnh vực NN, LN,
NgN…) được tích lũy qua nhiều thế hệ, có khả năng tiếp thu KHKT.
○ Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu trong
phát triển văn hóa, giáo dục và y tế. Hiện nay có 10 triệu lao động có trình độ
chuyên môn kỹ thuật chiếm 25% lực lượng lao động, trong đó có khoảng 5,3% có
trình độ CĐ, ĐH và trên ĐH.

b. Hạn chế

● Nhìn chung còn thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao.
● Nhiều lao động còn chưa qua đào tạo, chiếm tới 75%, thể lực yếu.
● Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ
thuật lành nghề còn thiếu nhiều.
● Phân bố không đều cả về số lượng và chất lượng giữa các vùng và các ngành :
○ Đại bộ phận tập trung ở đồng bằng và hoạt động trong nông nghiệp.
○ Lao động có trình độ tập trung ở các thành phố lớn, chiếm khoảng 37,7% (năm
1998), còn ở khu vực nông thôn thì lao động có trình độ kỹ thuật chỉ chiếm có
8%.
○ Miền núi và cao nguyên thiếu lao động, nhất là lao động có kĩ thuật. Điều này sẽ
cản trở cho sự phát triển KT-XH theo hướng CNH-HĐH.

2. Cơ cấu lao động

a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế:

● Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
● Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công
nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm.

-> Kết quả của quá trình Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:

● Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước.
● Tỉ trọng lao động khu vực 1 ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, lao động
khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng.

-> Kết quả của quá trình hội nhập

c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn:


● Phần lớn lao động ở nông thôn.
● Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng.

-> Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, nước nông nghiệp lạc hậu.
* Hạn chế.

● Năng suất lao động thấp.


● Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
● Phúc lợi lao động xã hội còn chậm chuyển biến.
● Chưa sử dụng hết thời gian lao động.

3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết

a. Vấn đề việc làm:

● Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn.


● Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8,1% thiếu việc làm, ở thành thị tỉ lệ
thất nghiệp là 5,3%, mỗi năm nước ta giải quyết gần 1 triệu việc làm. (tỉ lệ thất nghiệp và
thiếu việc làm ở nước ta còn cao)

b. Biện pháp:

● Phân bố lại dân cư và nguồn lao động để khai thác tài nguyên hợp lí
● Thực hiện kế hoạch hóa gia đình để giảm tốc độ tăng dân số ở nông thôn
● Đa dạng hóa cơ cấu ngành nghề ở nông thôn
● Đa dạng hóa cơ cấu ngành nghề ở nông thôn
● Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
● Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.

You might also like