Professional Documents
Culture Documents
NLKT1115 C2 SV 2022
NLKT1115 C2 SV 2022
2
MỤC TIÊU CHƯƠNG
15 62/60
Trẻ em Độ tuổi lao động
Việt Nam:Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường
được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm
2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Công thức tính
NLĐ = E + U + O
Việt Nam
Công thức tính
Quan
niệm
Th
ực
t ế
LLLĐ: Là một bộ phận của nguồn lao động bao gồm những
người trong độ tuổi lao động, đang có việc làm và những
người thất nghiệp.
12
Dân số hoạt động kinh tế
Bao gồm những người đang tham gia lao động trong nền
kinh tế quốc dân (cả trong và ngoài độ tuổi lao động) và những
người chưa tham gia lao động nhưng đang tích cực tìm kiếm
việc làm
14
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Khái niệm
02 cách sử
dụng thời gian
Đánh đổi
Sự hài lòng hay thích thú khi tiêu dùng hàng hóa
và nghỉ ngơi được gọi là lợi ích và thể hiện bằng
hàm:
U = f(C,L)
Trong đó: C: tiêu dùng hàng hóa
L: nghỉ ngơi
Lưu ý:
Trong kinh tế học, C & L là hàng hóa thông thường
Một dạng đơn giản của hàm lợi ích: U = C x L
ĐƯỜNG BÀNG QUAN
Đường bàng quan là tập hợp các kết hợp giữa giá trị tiêu
dùng hàng hóa và thời gian nghỉ ngơi cho ta cùng một mức
độ lợi ích nhất định
MUL : Lợi ích cận biên của nghỉ ngơi – Là sự thay đổi trong lợi
ích nếu dành thêm 1 giờ cho nghỉ ngơi và giữ nguyên tổng
lượng hàng hóa tiêu dùng
MUC : Giá trị cận biên của tiêu dùng – Là sự thay đổi trong lợi
ích nếu cá nhân tiêu dùng thêm 1 đồng giá trị cho hàng hóa và
giữ nguyên số giờ cho nghỉ ngơi
Vì cả nghỉ ngơi và tiêu dùng đều là các hoạt động được ưa thích
nên MUL & MUC đều dương
ĐƯỜNG BÀNG QUAN
4.Đường bàng quan cong lồi về gốc tọa độ
Tiêu dùng
B
C1
∆C
A
C2
Độ dốc của đường bàng quan chính là tỷ lệ thay thế cận biên (MRS) của nghỉ ngơi
(L) cho tiêu dùng hàng hóa (C)
Khoảng thu nhập cho tiêu dùng phải từ bỏ để tăng thêm 1 đơn vị thời gian
(giờ) nghỉ ngơi
Giá trị hàng hóa tăng thêm là bao nhiêu để làm anh ta bằng lòng từ bỏ một
thời gian nghỉ ngơi
- ∆C MUL
MRSLC = =
∆L MUC
ĐƯỜNG BÀNG QUAN
Những sự khác biệt trong sở thích của người lao động
Tiêu dùng
U2 U2
U1 U1
U0 U0
Đường ngân sách mô tả giới hạn tập hợp các cơ hội kết hợp
giữa tiêu dùng và nghỉ ngơi mà người lao động có thể mua được.
B01
Diệp kiếm được 15$/giờ cho 40 giờ làm việc mỗi tuần.
Sau 40 giờ, Diệp được trả 30$/giờ. Diệp phải đóng thuế
ở mức 20% và phải trả 4$ tiền trông trẻ mỗi giờ trong
khi cô làm việc. Mỗi tuần cô còn được nhận thêm 80$
trợ cấp nuôi con.
Giả sử mỗi tuần còn lại 112 tiếng để làm việc. Hãy vẽ
đường ngân sách của Diệp?
Quyết định làm việc
Giả định:
Mọi người đều muốn chọn được một sự kết hợp giữa tiêu dùng
hàng hóa và nghỉ ngơi mà đạt được tối đa lợi ích.
MUL / MUC = W
MRSL,C = W
B
500
U*
100 E
70 110
Số giờ nghỉ ngơi
0
Số giờ làm việc
110 40 0
Quyết định giờ làm việc
Giờ làm việc sẽ ra sao khi mức lương thay đổi ???
- Một người lương cao muốn hưởng thụ kết quả thu
nhập cao của anh ta thích có nhiều giờ nhàn rỗi
hơn.
- Một người khác lương thấp lại cho rằng giờ nhàn rỗi
có giá đắt không bớt đi giờ làm việc.
Tác động của tiền lương đến số giờ làm việc
U1
F A U0
E
Kết luận:
Hiệu ứng thay thế chi phối, tạo ra tương quan thuận giữa số giờ
làm việc và tiền lương của người lao động
Hiệu ứng thu nhập và thay thế
Hiệu ứng thay thế:
- Giả định thời gian của 1 cá nhân chỉ sử dụng để đi làm
hoặc nghỉ ngơi Hiệu ứng thay thế là sự thay đổi trong
số giờ làm việc (H) do sự thay đổi trong tiền lương (WY )
nếu thu nhập không đổi (Y) .
(H)
Hiệu ứng thay thế = >0
(WY )
- Hiệu ứng thay thế > 0 vì khi tiền lương tăng thì số giờ làm
việc tăng theo (H và W vận động cùng chiều)
Tác động của tiền lương đến số giờ làm việc
Tiêu dùng ($)
G U1
U0
Kết luận:
Hiệu ứng thu nhập chi phối, tạo ra tương quan nghịch giữa số
giờ làm việc và tiền lương của người lao động
Hiệu ứng thu nhập và thay thế
Hiệu ứng thu nhập:
- Giả định thời gian của 1 cá nhân chỉ sử dụng để đi làm hoặc
nghỉ ngơi Hiệu ứng thu nhập là sự thay đổi trong số giờ làm
việc (H) được tạo ra do sự thay đổi thu nhập (YW ) nếu tiền
lương không đổi (W) .
(H)
Hiệu ứng thu nhập = <0
(YW )
- Hiệu ứng thu nhập < 0 vì khi thu nhập tăng thì số giờ làm
việc giảm (H và Y vận động ngược chiều)
LÀM VIỆC HAY KHÔNG LÀM VIỆC?
Các điều khoản trao đổi liệu có đủ hấp dẫn để thuyết
phục một lao động tham gia vào thị trường?
Mức tiền công giới hạn (mức kỳ vọng tối thiểu): là
mức tiền công mà tại đó người lao động bàng quan về
việc có đi làm hay không.
Quy luật 1: nếu mức tiền công trên thị trường thấp
hơn mức giới hạn người lao động sẽ lựa chọn không
làm việc.
Quy luật 2: Mức lương giới hạn sẽ tăng nếu thu nhập
không lao động tăng lên.
45
Hàm cung lao động
Đoạn uốn về phía sau có
nghĩa về sau hiệu ứng
W- Lương
S thu nhập trội hơn.
Thể hiện mối quan hệ giữa thời gian làm việc và mức tiền
công.
Ở mức tiền công cao hơn một chút so với mức giới hạn,
đường cung lao động có độ dốc dương (ảnh hưởng thay
thế lấn át ảnh hưởng thu nhập).
Nếu ảnh hưởng thu nhập bắt đầu lấn át ảnh hưởng thay
thế, số giờ làm việc sẽ giảm khi mức tiền công tăng
(đường cung lao động dốc âm).
47
Tác động của tiền lương đến số giờ làm việc
Đường cung thị trường lao động là 1 đường thẳng dốc lên
Do đường cung thị trường LĐ là tổng đường cung của tất cả
cá nhân trong nền kinh tế sẵn sàng làm việc tại mỗi mức giá
nhất định.
Hệ số co giãn Cung LĐ
Độ co giãn cung lao động cho biết: Khi thay đổi 1% mức tiền
lương thì số giờ làm việc thay đổi bao nhiêu %
+ Khi ảnh hưởng thay thế trội hơn Dấu của độ co giãn cung
lao động là dấu dương (+) – hay đường cung lao động dốc lên
+ Khi ảnh hưởng thu nhập trội hơn Dấu của độ co giãn cung
lao động là dấu âm (-) – hay đường cung lao động dốc xuống
Hệ số co giãn Cung LĐ
+ Nếu |δ| < 1 Cung lao động ít co giãn Sự thay đổi lớn
trong tỷ lệ tiền lương chỉ mang lại sự thay đổi nhỏ về số giờ
làm việc
+ Nếu |δ| > 1 Cung lao động co giãn Chỉ cần 1 sự thay
đổi nhỏ trong tỷ lệ tiền lương cũng mang lại sự thay đổi lớn về
số giờ làm việc
BT 01: Giả sử mức tiền lương ban đầu trả cho người lao động là
15$/giờ và anh ta làm việc 2000 giờ/năm. Khi mức lương của anh ta
tăng 18 $/giờ nên anh ta quyết định làm việc 2050 giờ/năm. Tính độ
co giãn của cung lao động và nhận xét?
δ = 0,125 <1
Nhận xét:
• δ >0 : đường cung lao động dốc lên, ảnh hưởng thay thế trội
hơn
• |δ| < 1 : đường cung lao động không co giãn. Số giờ làm việc
của người lao động dường như không nhạy cảm với những
thay đổi tiền lương. Tiền lương tăng lên 100% chỉ làm cho
cung lao động tăng lên 12,5%
BT 02: Nhận xét khi kết quả khảo sát cho thấy: độ co giãn của
cung lao động nam giới khoảng -0,1?
Nhận xét:
• δ < 0 : đường cung lao động dốc xuống, ảnh hưởng thu nhập trội
hơn
• |δ| < 1 : đường cung lao động không co giãn. cứ 10% tăng lên trong
tiền lương dẫn đến 1% giảm đi trong số giờ làm việc của lao động
nam)
• Đây chỉ là kết quả về độ co giãn cung lao động nam trong độ tuổi
lao động.
ẢNH HƯỞNG CỦA THU NHẬP KHÔNG LAO
ĐỘNG ĐẾN THỜI GIAN LÀM VIỆC
Sự gia tăng thu nhập không lao động dẫn đến sự thay đổi
song song, đi lên của đường ngân sách, di chuyển lựa chọn
của người lao động từ điểm P0 đến điểm P1. Nếu nghỉ ngơi
là một hàng hóa thông thường, giờ làm việc giảm.
54
ẢNH HƯỞNG CỦA THU NHẬP KHÔNG LAO
ĐỘNG ĐẾN THỜI GIAN LÀM VIỆC
Sự gia tăng thu nhập không lao động dẫn đến sự thay đổi
song song, đi lên của đường ngân sách, di chuyển người
lao động từ điểm P0 đến điểm P1. Nếu nghỉ ngơi là hàng
hóa thứ cấp, giờ làm việc tăng lên.
55
2.2.2.1Tác động của CS nhà nước đến số giờ làm việc
Xét một chương trình phúc lợi đơn giản chỉ trợ cấp cho một
người hợp pháp một khoản tiền mà không kèm điều kiện nào.
Ví dụ: giả sử người này (là phụ nữ chưa chồng hay có con
nhỏ, không có thu nhập không lao động) được trợ cấp 500$/
tháng khi họ vẫn ở ngoài LLLĐ. Nếu họ gia nhập thị trường,
CP chính thức cho rằng họ không cần trợ cấp xã hội và họ
mất lợi ích ngay lập tức.
2.2.2.1Tác động của CS nhà nước đến số giờ làm việc
G
500
U1
E U0
Số giờ nghỉ ngơi
0
70 110
Giả sử một người không làm việc, không có thu nhập không
lao động và tham gia vào chương trình phúc lợi, thu nhập 1
tháng là 500$.
Chính phủ sẽ lấy đi 50% từ trợ cấp cho 1$ kiếm được trên thị
trường
(#Nếu làm việc 1 giờ với mức lương 10$ thì thu nhập tăng lên
10% nhưng giảm trợ cấp đi 5$ tổng thu nhập 505$)
2.2.2.1Tác động của CS nhà nước đến số giờ làm việc
R
G U1
500 P
D
U0
Trợ cấp tiền mặt làm giảm tính khuyến khích của tiền công.
Các chương trình phúc lợi triệt tiêu động lực tham gia thị
trường lao động.
Phúc lợi làm giảm cung lao động do làm tăng thu nhập không
lao động, qua đó làm tăng mức tiền công giới hạn.
60
KẾT THÚC CHƯƠNG 2