Professional Documents
Culture Documents
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN MÔN HỌC
KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC
1.1 Khái niệm
1.1.1 Sức lao động và lao động
1.1.2 Nhân lực và nguồn nhân lực
1.1.3 Vốn nhân lực
1.1.4 Kinh tế nguồn nhân lực
1.2 Đối tượng và nội dung môn học
2
SỨC LAO ĐỘNG
“Sức lao động là phạm trù chỉ khả năng lao động của con
người, là tổng hợp của thể lực và trí lực của con người được
con người vận dụng trong quá trình lao động”
3
SỨC LAO ĐỘNG
4
LAO ĐỘNG
“ Lao động là hoạt động có mục đích của con người, thông
qua hoạt động đó con người tác động vào giới tự nhiên, cải
biến chúng thành những vật có ích nhằm đáp ứng nhu cầu
nào đó của con người”
5
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA HOẠT ĐỘNG LAO
ĐỘNG
6
SỨC LAO ĐỘNG VÀ LAO ĐỘNG
Lao động
Của cải
vật chất,
tinh thần
7
1.1.2 NHÂN LỰC VÀ NGUỒN NHÂN LỰC
Nhân lực là sức lực của con người, là nguồn gốc gây ra
hoạt động
Nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực, với ý nghĩa là nguồn gốc, là nơi sinh ra nguồn
lực. Nguồn nhân lực nằm ngay trong bản thân con người
Nguồn nhân lực là tổng thể nguồn lực của từng cá nhân con
người, là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải
vật chất và tinh thần cho xã hội được biểu hiện thông qua số
lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định
8
1.1.3 VỐN NHÂN LỰC
Vốn nhân lực: là tập hợp kiến thức, khả năng, kỹ năng và
kinh nghiệm mà con người tích lũy được thông qua quá
trình học tập và làm việc
9
1.1.4 KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC
Kinh tế nguồn nhân lực là môn học nghiên cứu các quan
điểm, các học thuyết kinh tế, vận dụng để hoạch định
những chính sách quản lý và sử dụng nguồn nhân lực sao
cho đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất
10
1.2 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC
Đối tượng nghiên cứu của môn học Kinh tế nguồn nhân lực
là nghiên cứu, vận dụng các học thuyết kinh tế vào lĩnh vực
quản lý và sử dụng nguồn nhân lực nhằm đem lại lợi ích
kinh tế xã hội lớn nhất với sự tiết kiệm nguồn nhân lực
cao nhất
11
1.2.2 NỘI DUNG CỦA MÔN HỌC
12
1.3 MỐI QUAN HỆ CỦA MÔN HỌC VỚI CÁC MÔN
HỌC KHÁC
13
CHƯƠNG 2: DÂN SỐ - CƠ SỞ HÌNH THÀNH
CÁC NGUỒN NHÂN LỰC
2.1 Các khái niệm
2.1.1 Nguồn nhân lực
2.1.2 Nguồn lao động
2.1.3 Lực lượng lao động
2.1.4 Dân số hoạt động kinh tế
2.1.5 Dân số không hoạt động kinh tế
2.2 Dân số - cơ sở hình thành nguồn nhân lực
2.2.1 Quy mô, cơ cấu dân số và quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực
2.2.2 Chất lượng dân số và chất lượng nguồn nhân lực
2.3 Phương pháp dự báo nguồn nhân lực
2.3.1 Dự báo dân số
2.3.2 Dự báo nguồn nhân lực
14
2.1.1 NGUỒN NHÂN LỰC
15
QUY MÔ NGUỒN NHÂN LỰC
Nguồn nhân lực là khả năng lao động của xã hội, của toàn
bộ những người có cơ thể phát triển bình thường có khả
năng lao động mà xã hội có thể thu hút tham gia vào quá
trình phát triển KT-XH, bao gồm những người trong và
ngoài độ tuổi lao động
Dựa vào trạng thái hoạt động kinh tế của con người
Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ những người đang hoạt
động trong các ngành kinh tế, văn hóa, xã hội …
16
Dựa vào khả năng lao động của con người và giới hạn độ tuổi
lao động:
Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ những người trong độ
tuổi lao động có khả năng lao động không kể đến trạng
thái có việc làm hay không.
Dựa vào độ tuổi lao động và trạng thái không hoạt động kinh
tế
Nguồn nhân lực dự trữ gồm những người trong độ tuổi lao
động nhưng chưa tham gia lao động vì những lý do khác
nhau: gồm những người nội trợ, HSSV, người thất nghiệp,
bộ đội xuất ngũ, lao động hết hạn hợp đồng về nước, những
người không có nhu cầu làm việc
17
2.1.2 NGUỒN LAO ĐỘNG
18
Bảng 1. Tuổi nghỉ hưu tại các quốc gia OECD, thời kỳ 1949-2035
Nguồn: Turner (2007).
1989 1993 2002 2035
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
Úc 65 60 65 60 65 62.5 65 65
Áo 65 60 65 60 65 60 65 65
Ca-na-đa 60 60 60 60 60 60 60 60
Đan Mạch 67 67 67 67 67 67 65 65
Phần Lan 60 60 60 60 60 60 62 62
Pháp 60 60 60 60 60 60 60 60
Đức 65 60 65 60 65 61 65 65
Hy Lạp 60 55 60 55 60 60 65 65
Ai-xơ-len 67 67 65 65 67 67 67 67
Ailen 65 65 65 65 65 65 65 65
Ý 60 55 60 55 57 57 60 60
Nhật Bản 60 56 60 58 60 60 65 65
Lu-xem-bua 65 65 57 57 60 60 60 60
Hà Lan 65 65 65 65 65 65 65 65
Na-Uy 67 67 67 67 67 67 67 67
Bồ Đào Nha 65 62 55 55 55 55 55 55
Thuỵ Điển 60 60 60 60 61 61 61 61
Thuỵ Sĩ 65 60 65 62 65 63 65 64
Anh 65 60 65 60 65 60 65 65
Mỹ 62 62 62 62 62 62 62 62 19
Bảng 2: Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ tại một số quốc gia Đông Á
Nguồn: Cơ quan An sinh Xã hội Hoa Kỳ (2006).
“Lực lượng lao động ( hay còn gọi là dân số hoạt động kinh
tế) bao gồm toàn bộ những người từ đủ 15 tuổi trở lên đang
làm việc hoặc đang tìm kiếm việc làm”.
“Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động ( dân số hoạt
động kinh tế trong độ tuổi lao động) bao gồm những người
trong độ tuổi lao động (nam từ đủ 15 tuổi đến hết 60 tuổi; nữ
từ đủ 15 tuổi đến hết 55 tuổi) đang có việc làm hoặc không
có việc làm (thất nghiệp) nhưng có nhu cầu làm việc và sẵn
sàng làm việc”.
21
2.1.4 DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
“Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những người đang tham
gia lao động trong nền kinh tế quốc dân ( cả trong và ngoài
độ tuổi lao động) và những người chưa tham gia lao động
nhưng đang tích cực tìm kiếm việc làm”
PHĐKT
TDSHĐKT = x 100
P
Tỷ lệ dân số không hoạt động kinh tế
PKHĐKT
TDSKHĐKT = x 100
P
23
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
Tỷ lệ có việc làm
Người có việc làm
TCVL = x 100
Lực lượng lao động
Tỷ lệ thất nghiệp
24
2.2 DÂN SỐ - CƠ SỞ HÌNH THÀNH NGUỒN
NHÂN LỰC
2.2.1 Quy mô, cơ cấu dân số và quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực
25
THÁP DÂN SỐ
26
CƠ CẤU DÂN SỐ VÀ NGUỒN NHÂN LỰC VIỆT NAM
1989-2009
27
THÁP DÂN SỐ VIỆT NAM CÁC NĂM 1950, 2010, 2020,
2050
28
2.2.2 CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ VÀ CHẤT
LƯỢNG NNL
29
2.3 PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO NGUỒN NHÂN LỰC
2.3.1 DỰ BÁO DÂN SỐ
a) Phương pháp sử dụng hàm số toán học
Hàm số tuyến tính:
Pt = P0 ( 1 + rt)
Hàm số gia tăng cấp số nhân:
Pt = P0 ( 1 + r)t
Hàm số mũ:
Pt = P0 ert
Trong đó:
Pt: Dân số năm dự báo
P0: Dân số năm gốc
r: Tỷ lệ tăng dân số hàng năm
t: Khoảng cách thời gian từ năm gốc đến năm dự báo
30
2.3 PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO NGUỒN NHÂN LỰC
2.3.1 DỰ BÁO DÂN SỐ
a) Phương pháp thành phần
Pt = P0 + ( B – D ) + ( I – O )
Trong đó:
Pt: Dân số năm dự báo
P0: Dân số năm gốc
B: Số trẻ em sinh ra từ năm gốc đến năm dự báo
D: Số người chết từ năm gốc đến năm dự báo
31
2.3.2 DỰ BÁO NGUỒN NHÂN LỰC
a) Phương pháp tỷ lệ
NNL = P x k
Trong đó:
NNL: Nguồn nhân lực năm dự báo
P: Dân số năm dự báo
k: Tỷ lệ nguồn nhân lực trong dân số năm dự báo
32
2.3.2 DỰ BÁO NGUỒN NHÂN LỰC
b) Phương pháp thành phần
NNL = NLĐ + NNL trên tuổi lao động thực tế
có tham gia lao động
Dự báo nguồn lao động:
L = L1 + T1 – G1 – M
Trong đó:
L1 = L0 ( 1 – C )t
T1 = T0 ( 1 – Ct )t
G1 = G0 ( 1 – Cg )t
M = ( L1 + T1 – G1 ) x Km
33
2.3.2 DỰ BÁO NGUỒN NHÂN LỰC
Trong đó:
L: Nguồn lao động năm dự báo
L1: Số người trong độ tuổi lao động năm gốc còn sống đến năm dự báo
T1: Số người đến tuổi lao động năm dự báo đã trừ tỷ lệ chết
G1: Số người quá tuổi lao động năm dự báo đã trừ tỷ lệ chết
L0: Số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động năm gốc
T0: Số người dưới tuổi lao động năm gốc nhưng sẽ đến tuổi lao động
năm dự báo
G0: Số người trong tuổi lao động năm gốc nhưng sẽ quá tuổi lao động
năm dự báo
M: Số người mất sức lao động năm dự báo
Km: Tỷ lệ người mất sức lao động trong năm dự báo
C: Tỷ lệ chết của các nhóm tuổi
t: Khoảng cách thời gian từ năm gốc đến năm dự báo 34
2.3.2 DỰ BÁO NGUỒN NHÂN LỰC
Ghi chú: Nếu không xác định được tỷ lệ chết đặc trưng
theo từng nhóm tuổi có thể sử dụng công thức sau:
L = (L0 + T0 – G0) ( 1 – C )t – M
Dự báo số người trên tuổi lao động thực tế có tham gia lao
động:
Gk ( 1 – Cg )t
Gc =
2
Trong đó:
Gc: Nguồn nhân lực trên tuổi lao động thực tế có tham gia lao động năm
dự báo đã quy đổi
Gk: Số người trên tuổi lao động thực tế có tham gia lao động năm dự báo
Cg: Tỷ lệ chết của người trên tuổi lao động
t: Khoảng cách thời gian từ năm gốc đến năm dự báo 35
CHƯƠNG 3: PHÂN BỐ NGUỒN NHÂN LỰC
Thực chất của quá trình phân bố nguồn nhân lực là sự đổi
mới tình trạng phân công lao động xã hội lạc hậu sang tình
trạng phân công lao động xã hội tiến bộ hơn.
37
38
Cơ cấu nguồn nhân lực
Cơ cấu nguồn nhân lực phản ánh tỷ trọng nguồn nhân lực
theo từng tiêu thức nghiên cứu trong nguồn nhân lực xã
hội. Tỷ trọng nguồn nhân lực được tính theo phần trăm
(%) bằng cách so sánh nguồn nhân lực theo từng tiêu thức
nghiên cứu với tổng thể nguồn nhân lực.
39
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH
TỪ 1996 ĐẾN 2012
ĐƠN VỊ: %
Năm Tổng số Trong đó
NN, LN CN và XD Dịch vụ
1996 100,00 6,80 10,55 19,65
1997 100,00 63,49 11,93 24,58
1998 100,00 63,49 11,93 24,58
1999 100,00 63,60 12,45 23,94
2000 100,00 62,61 13,10 24,28
2003 100,00 59,60 16,40 24,00
2004 100,00 57,90 17,40 24,70
2009 100,00 51,90 21,60 26,50
2010 100,00 49,50 21,00 29,50
2011 100,00 48,40 21,30 30,30
2012 100,00 47,40 21,20 31,40
40
Số lượng và cơ cấu lao động chia theo các loại hình kinh tế Việt Nam
thời kỳ 2009-2012
Đơn vị: Nghìn người, %
2009 2011 2012
Loại hình kinh tế Số lượng Tỷ trọng S ố lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng
Tổng số 47 999, 4 100,0 50 352,0 100,0 51 422,4 100,0
Cá nhân/Hộ SXKD cá thể 37 716,8 78,6 39 163,6 77,8 39 878,9 77,6
Tập thể 226,5 0,5 137,9 0,3 144,9 0,3
Tư nhân 3 864,8 8,0 4 099,8 8,1 4 361,9 8,5
Nhà nước 4 793,7 10,0 5 250,7 10,4 5 336,4 10,4
Vốn đầu tư nước ngoài 1 397,6 2,9 1 700,1 3,4 1 700,4 3,3
41
Chuyển dịch cơ cấu lao động là sự thay đổi tỷ trọng và
chất lượng lao động vào các ngành và các vùng khác nhau.
Quyết định
43
PHÂN BỐ NGUỒN NHÂN LỰC GIỮA NÔNG
2.3.3
NGHIỆP, CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ
Trên cơ sở nghị định 75/CP của Chính phủ ngày 17 tháng
10 năm 1993. nghiên cứu phân bố nguồn nhân lực giữa các
ngành tập trung vào sự phân bố NNL giữa các ngành cấp I
với 3 nhóm ngành lớn: Nông – Lâm - Ngư nghiệp ( Khu
vực I); Công nghiệp – Xây dựng (Khu vực II); Thương mại
và dịch vụ (Khu vực III).
44
NGUYÊN NHÂN CỦA XU HƯỚNG PHÂN BỐ NNL
GIỮA CÁC NGÀNH
45
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH THỜI KỲ
1995- 2009
Cơ cấu GDP
1995 2000 2009
SL % SL % SL %
Tổng số 228,9 100 444,1 100 1658,4 100
1.Nông nghiệp 62,2 27,18 107,9 24,30 346,8 20,91
2.CN và XD 65,8 28,76 162,6 36,61 667,3 40,24
3.TM và DV 100,9 44,06 173,6 39,09 664,3 38,85
46
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH
TỪ 1996 ĐẾN 2012
ĐƠN VỊ: %
Năm Tổng số Trong đó
NN, LN CN và XD Dịch vụ
1996 100,00 6,80 10,55 19,65
1997 100,00 63,49 11,93 24,58
1998 100,00 63,49 11,93 24,58
1999 100,00 63,60 12,45 23,94
2000 100,00 62,61 13,10 24,28
2003 100,00 59,60 16,40 24,00
2004 100,00 57,90 17,40 24,70
2009 100,00 51,90 21,60 26,50
2010 100,00 49,50 21,00 29,50
2011 100,00 48,40 21,30 30,30
2012 100,00 47,40 21,20 31,40
47
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CÁC NGÀNH CHỦ YẾU TỪ
1990- 2003
48
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG THEO GIÁ THỰC TẾ CỦA
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005- 2010
NGUỒN: BÁO CÁO NĂNG SUẤT VIỆT NAM 2010, TRUNG TÂM NĂNG
SUẤT VIỆT NAM
49
THỔ
PHÂN BỐ NNL GIỮA THÀNH THỊ VÀ NÔNG
2.3.4.1
THÔN
50
PHÂN BỐ DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG GIỮA THÀNH
THỊ VÀ NÔNG THÔN VIỆT NAM
51
52
PHÂN BỐ NGUỒN NHÂN LỰC GIỮA CÁC
2.3.4.2
VÙNG KINH TẾ TRONG NƯỚC
Sự phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng trong nước sẽ
tạo tiền đề để phân bố hợp lý các nguồn lực giữa các vùng,
là mục tiêu hướng tới của mọi nền kinh tế, đảm bảo an ninh
quốc phòng và đoàn kết dân tộc, khai thác mọi tài nguyên
thiên nhiên của đất nước
53
CƠ CẤU DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG CỦA VIỆT NAM
54
CHƯƠNG IV – ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC
4.1 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là yếu tố quyết định
tăng trưởng kinh tế
4.1.1 Một số khái niệm cơ bản
4.1.2 Vốn nhân lực với tăng trưởng kinh tế
4.1.3 Hệ thống giáo dục quốc dân và chiến lược phát
triển nguồn nhân lực
4.2 Đào tạo công nhân kỹ thuật
4.2.1 Xác định nhu cầu đào tạo công nhân kỹ thuật
4.2.2 Các hình thức đào tạo công nhân kỹ thuật
4.3 Đào tạo cán bộ chuyên môn
4.3.1 Xác định nhu cầu đào tạo cán bộ chuyên môn
4.3.2 Các hình thức đào tạo cán bộ chuyên môn
55
4.1 ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC LÀ
YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
4.1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Đào tạo nguồn nhân lực: là quá trình truyền đạt và lĩnh hội
những kiến thức và kỹ năng cần thiết để người được đào
tạo có thể thực hiện được những công việc, chuyên môn
hoặc một nghề nào đó trong tương lai.
Đào tạo mới: là đào tạo những người chưa có nghề nghiệp,
chuyên môn để họ có được nghề, chuyên môn nhất định.
Đào tạo lại: là đào tạo những người đã có nghề, có chuyên môn
nhưng nghề đó, chuyên môn đó không phù hợp do sự thay đổi
của sản xuất, kỹ thuật công nghệ
Bồi dưỡng nâng cao trình độ: là quá trình bổ sung những kiến
thức, kỹ năng mà người lao động đang làm việc còn thiếu do
tiến bộ kỹ thuật công nghệ, quản lý sản xuất, kinh doanh đòi
hỏi.
56
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM ĐÁNG LƯU Ý CỦA
ĐÀO TẠO
57
4.1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Trình độ lành nghề: của nguồn nhân lực thể hiện mặt chất
lượng của nguồn nhân lực. Nó biểu hiện ở sự hiểu biết lý
thuyết về kỹ thuật sản xuất và kỹ năng lao động để hoàn
thành những công việc có trình độ phức tạp nhất định thuộc
một nghề hoặc một chuyên môn nào đó.
Nghề: là một hình thức phân công lao động, nó đòi hỏi kiến
thức lý thuyết tổng hợp và thói quen thực hành để hoàn
thành những công việc nhất định.
Chuyên môn: là một hình thức phân công lao động sâu sắc
hơn do sự chia nhỏ của nghề. Nó đòi hỏi kiến thức lý
thuyết và thói quen trong phạm vi hẹp hơn và sâu hơn.
58
4.1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Phát triển nguồn nhân lực:
- Theo UNESCO: Phát triển nguồn nhân lực là làm cho toàn
bộ sựlành nghề của dân cư luôn luôn phù hợp trong mối
quan hệ với sự phát triển của đất nước.
- Theo ILO: Phát triển nguồn nhân lực la sự chiếm lĩnh trình
độ lành nghề và phát triển năng lực, sử dụng năng lực đó
của con người để tiến tới có được việc làm hiệu quả cũng
như thỏa mãn nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân hay phát
triển nguồn nhân lực là quá trình lam biến đổi về số lượng,
chất lượng và cơ cấu nguồn nhân lực ngày càng đáp ứng
tốt hơn yêu cầu của nền kinh tế - xã hội.
59
MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
60
4.1.2 VỐN NHÂN LỰC VỚI TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ
Vốn nhân lực: là tập hợp các kiến thức, khả năng, kỹ năng
mà con người tích lũy được trong quá trình đào tạo hoặc
làm việc.
61
4.1.2 VỐN NHÂN LỰC VỚI TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ
Yêu cầu khi đầu tư vốn nhân lực nhằm đem lại hiệu quả
cao.
62
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ
4.1.3
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
63
NỘI DUNG CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC
64
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐÀO TẠO VÀ PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
65
TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIÁO DỤC ĐÀO
TẠO
66
4.2 ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN KỸ THUẬT
4.2.1 XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐÀO TẠO CNKT
67
68
4.2.1 XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐÀO TẠO CNKT
69
CÁC BƯỚC XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐÀO TẠO
CNKT
70
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH NHU CẦU CNKT CẦN THIẾT ĐỂ
HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ SẢN XUẤT (NCTB)
71
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH NHU CẦU CNKT CẦN THIẾT ĐỂ
HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ SẢN XUẤT (NCTB)
Phương pháp 2: Dựa vào số lượng máy móc thiết bị, mức
phục vụ của một CNKT và hệ số ca làm việc của máy móc
thiết bị.
M
NCtb = xC
P1
Trong đó:
NCtb: Số CNKT cần thiết kỳ kế hoạch
M: Số lượng máy móc thiết bị kỳ kế hoạch cần phục vụ
P1: Mức phục vụ của 1 CNKT, tức số máy móc, thiết bị mà một
công nhân phải đảm nhận
C: số ca là việc của thiết bị trong một ngày đêm kỳ kế hoạch
72
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH NHU CẦU CNKT CẦN THIẾT ĐỂ
HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ SẢN XUẤT (NCTB)
Phương pháp 3: Dựa vào số lượng máy móc thiết bị kỳ kế
hoạch và số CNKT phục vụ một máy móc thiết bị
NCtb = M x P2 x C
Trong đó:
NCtb: Số CNKT cần thiết kỳ kế hoạch
M: Số lượng máy móc thiết bị kỳ kế hoạch cần phục vụ
P2: Số công nhân phục vụ một máy móc thiết bị
C: số ca là việc của thiết bị trong một ngày đêm kỳ kế hoạch
73
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH NHU CẦU CNKT CẦN THIẾT ĐỂ
HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ SẢN XUẤT (NCTB)
Phương pháp 4: Phương pháp chỉ số
Shc x Im x Ic
NCtb =
Iw
Trong đó:
NCtb: Số CNKT cần thiết của một nghề nào đó năm kế hoạch
Shc: Số công nhân hiện có của nghề đó, được xác định theo số liệu
báo cáo thống kê của doanh nghiệp
Im: Chỉ số máy móc thiết bị năm kế hoạch, được xác định bằng cách
chia số máy móc thiết bị sẽ có trong năm kế hoạch cho số máy
móc thiết bị đang có trong năm báo cáo
74
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH NHU CẦU CNKT CẦN THIẾT ĐỂ
HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ SẢN XUẤT (NCTB)
Phương pháp 4: Phương pháp chỉ số
Shc x Im x Ic
NCtb =
Iw
Trong đó:
Ic: Chỉ số ca làm việc của thiết bị năm kế hoạch, được xác định
bằng cách chia số ca làm việc bình quân của 1 máy móc thiết bị
trong năm kế hoạch số ca làm việc bình quân của 1 máy móc
thiết bị trong năm báo cáo
Iw: Chỉ số năng suất lao động của CNKT năm kế hoạch, được xác
định bằng cách chia năng suất lao động năm kế hoạch cho năng
suất lao động kỳ báo cáo
75
Bước 2: Xác định nhu cầu bổ sung CNKT để hoàn thành
nhiệm vụ sản xuất năm kế hoạch (NCbssx)
Bổ sung do thay đổi nhiệm vụ sản xuất:
NCbssx = NCtb - CNhc
Trong đó:
NCbssx: Nhu cầu bổ sung công nhân của một nghề nào đó
NCtb: Số CNKT cần thiết của nghề để hoàn thành nhiệm vụ
sản xuất
CNhc: Số công nhân kỹ thuật hiện có của nghề đó.
76
Bước 3: Xác định nhu cầu đào tạo CNKT kỳ kế hoạch (NCđt)
77
4.2.2 CÁC HÌNH THỨC ĐÀO TẠO CNKT
A) KÈM CẶP TRONG SẢN XUẤT
Kèm cặp trong sản xuất là phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi
làm việc, trong đó người học (công nhân học nghề) sẽ học được
những kỹ năng cần thiết cho công việc thông qua thực tế thực
hiện công việc dưới sự hướng dẫn của những công nhân lành
nghề hơn (người hướng dẫn).
78
TRÌNH TỰ ĐÀO TẠO
79
ƯU NHƯỢC ĐIỂM
80
B) CÁC LỚP CẠNH DOANH NGHIỆP
Các lớp cạnh doanh nghiệp: là phươn pháp đào tạo trong đó
các doanh nghiệp lớn (các tập đoàn, tổng công ty) tự tổ chức
hoặc phối hợp với các doanh nghiệp khác có tính chất sản
xuất tương đối giống nhau (đều cùng một loại ngành nghề) và
có vị trí địa lý tương đối gần nhau để tổ chức các lớp đào tạo
với các phương tiện và trang thiết bị dành riêng cho học tập.
81
TRÌNH TỰ ĐÀO TẠO
82
ƯU NHƯỢC ĐIỂM
83
B) CÁC TRƯỜNG DẠY NGHỀ
Các trường dạy nghề: là phương pháp đào tạo trong đó để đáp
ứng nhu cầu sản xuất trên cơ sở kỹ thuật hiện đại của các bộ,
ngành, địa phương thường tổ chức các trường dạy nghề taạp
trung qui mô lớn nhằm đào tạo công nhân có trình độ lành
nghề cao.
84
TRÌNH TỰ ĐÀO TẠO
85
ƯU NHƯỢC ĐIỂM
86
4.3 ĐÀO TẠO CÁN BỘ CHUYÊN MÔN
Căn cứ vào trình độ đào tạo cán bộ chuyên môn có thể chia
thành:
Cán bộ trung cấp
Cán bộ chuyên môn có trình độ cao đẳng
Cán bộ chuyên môn có trình độ đại học
Cán bộ chuyên môn có trình độ trên đại học ( thạc sỹ và tiến sỹ)
87
4.3 ĐÀO TẠO CÁN BỘ CHUYÊN MÔN
4.3.1 XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐÀO TẠO CÁN BỘ CHUYÊN
MÔN
Căn cứ xác định nhu cầu đào tạo cán bộ chuyên môn:
Nhu cầu cán bộ chuyên môn của từng ngành nghề
Số lượng học sinh tốt nghiệp phổ thông trung học hàng năm
Cơ sở vật chất kỹ thuật
Vốn đầu tư cho đào tạo
………
88
4.3 ĐÀO TẠO CÁN BỘ CHUYÊN MÔN
4.3.2 CÁC HÌNH THỨC ĐÀO TẠO CÁN BỘ CHUYÊN MÔN
89
CHƯƠNG V – THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
5.1 Thị trường lao động
5.1.1 Khái niệm
5.1.2 Đặc điểm của thị trường lao động
5.2 Cung lao động và các nhân tố ảnh hưởng
5.2.1 Khái niệm
5.2.2 Các nhân tố tác động đến cung lao động
5.3 Cầu lao động và các nhân tố ảnh hưởng
5.3.1 Khái niệm
5.3.2 Cơ sở xác định cầu lao động
5.3.3 Các nhân tố tác động đến cầu lao động
5.4 Cân bằng thị trường lao động
5.5 Thị trường lao động Việt Nam
90
5.1 THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
5.1.1 KHÁI NIỆM
Theo Đại từ điển Kinh tế thị trường: “Thị trường lao động
là nơi mua bán sức lao động của người lao động”.
91
5.1 THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
5.1.1 KHÁI NIỆM
Theo tổ chức Lao động quốc tế (ILO): “Thị trường lao
động là thị trường trong đó có các dịch vụ lao động được
mua, bán thông qua quá trình xác định mức độ việc làm và
tiền công của lao động”.
“Thị trường lao động là một tập hợp những thể chế, qua đó
người lao động có thể bán dịch vụ lao động của mình”.
(trích trong cuốn Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế chuyển
đổi)
=> Thị trường lao động là tập hợp các hoạt động nhằm
trao đổi, mua bán hàng hóa sức lao động giữa người sử
dụng lao động và người lao động; qua đó, giá cả, điều
kiện và các quan hệ hợp đồng lao động được xác định.
92
5.1 THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
5.1.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
93
5.2 CUNG LAO ĐỘNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
5.2.1 KHÁI NIỆM
Cung lao động phản ánh khả năng tham gia trên thị trường
lao động của người lao động trong những điều kiện nhất
định.
Cung lao động của xã hội (còn gọi là tổng cung lao động
xã hội) là khả năng cung cấp sức lao động của nguồn nhân
lực xã hội. Nó được thể hiện hoặc ở số lượng và chất lượng
con người hoặc ở thời gian của những người tham gia và
mong muốn tham gia lao động trên thị trường lao động.
94
5.2.2 CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CUNG LAO
ĐỘNG
a) Những nhân tố cơ bản tác động đến cung lao động về số
lượng người lao động
Dân số
Quy mô dân số
95
5.2.2 CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CUNG LAO
ĐỘNG
“Mô hình lựa chọn làm việc – nghỉ ngơi tân cổ điển”
-Hàm lợi ích: U = f(C,L)
Trong đó: C: tiêu dùng hàng hóa
L: thời gian nghỉ ngơi
- Đường bàng quan: Là tập hợp các kết hợp giữa giá trị tiêu
dùng hàng hóa và thời gian nghỉ ngơi cho ta cùng một mức
độ lợi ích nhất định
98
B) NHỮNG NHÂN TỐ CƠ BẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN CUNG THỜI
GIAN LÀM VIỆC
500
450
40000 đơn vị
400
25000 đơn vị
Thứ nhất, đường bàng quan là đường dốc xuống (độ dốc
âm)
Thứ hai, đường bàng quan càng xa gốc tọa độ càng biểu thị
mức lợi ích cao hơn
Thứ tư, đường bàng quan là đường cong lồi về phía gốc tọa
độ
100
B) NHỮNG NHÂN TỐ CƠ BẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN CUNG THỜI
GIAN LÀM VIỆC
- Ngân sách kiếm được của người lao động:
C = wh + V
T=h + L
=> C = w( T – L ) + V hay C = ( wT + V ) - wL
Trong đó:
T: số giờ một tuần
h: thời gian làm việc trong một tuần
L: thời gian nghỉ ngơi trong một tuần
w: là mức tiền lương giờ
V: thu nhập không từ lao động ( lãi cổ phiếu, trúng xổ số…)
101
B) NHỮNG NHÂN TỐ CƠ BẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN CUNG THỜI
GIAN LÀM VIỆC
- Đường ngân sách: mô tả giới hạn tập hợp các cơ hội kết
hợp giữa tiêu dùng và nghỉ ngơi mà người lao động có thể
mua được.
wT + V
V E
F
1200
A Y
1100
P
500
U1
U*
100 E
0
70 110 Số giờ nghỉ ngơi
110
70 0 Số giờ làm việc 103
B) NHỮNG NHÂN TỐ CƠ BẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN CUNG THỜI
GIAN LÀM VIỆC
Sở thích khác nhau của người lao động quyết định số giờ
làm việc khác nhau.
Tiêu dùng Tiêu dùng
105
ĐƯỜNG CUNG LAO ĐỘNG CONG VỀ PHÍA SAU CỦA MỘT
NGƯỜI LAO ĐỘNG
Tiêu dùng
D
WD
WC
C
B
WB
WA A
Wg
106
C) NHỮNG NHÂN TỐ CƠ BẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
CUNG LAO ĐỘNG
107
5.3 CẦU LAO ĐỘNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG
5.3.1 KHÁI NIỆM
Tổng cầu lao động của nền kinh tế (hoặc của một tổ
chức, doanh nghiệp, một ngành, một loại lao động nào
đó) là toàn bộ nhu cầu về sức lao động của nền kinh tế (tổ
chức, doanh nghiệp,…) ở một thời kỳ nhất định, trong
những điều kiện nhất định.
108
5.3.2 CƠ SỞ XÁC ĐỊNH CẦU LAO ĐỘNG
q = f ( E, K )
Trong đó:
q: Lượng sản phẩm (đầu ra) của doanh nghiệp
E: Số giờ công lao động mà doanh nghiệp thuê
K: Vốn (gồm đất đai, máy móc và các đầu vào vật chất khác)
109
5.3.2 CƠ SỞ XÁC ĐỊNH CẦU LAO ĐỘNG
b) Sản phẩm cận biên
- Sản phẩm biên của lao động (MPE) là phần sản lượng thay
đổi do thuê thêm một người lao động khi lượng các đầu vào
khác không thay đổi.
- Sản phẩm biên của vốn (MPK) là phần sản lượng thay đổi
do tăng thêm một đơn vị vốn khi lượng các đầu vào khác
không thay đổi.
110
BẢNG TÍNH SẢN PHẨM BIÊN CỦA LAO ĐỘNG (VỐN
KHÔNG ĐỔI)
Số lao động Sản lượng Sản phẩm cận Giá trị sản phẩm
được thuê (đơn vị) biên của lao động biên (1000 đồng)
(người) (đơn vị) MPE VMPE
0 0 - -
1 11 11 22
2 27 16 32
3 47 20 40
4 66 19 38
5 83 17 34
6 98 15 30
7 111 13 26
8 122 11 22
9 131 9 18
Các phép tính giá trị sản phẩm biên giả định rằng giá của sản phẩm là
2.000 đồng 111
5.3.2 CƠ SỞ XÁC ĐỊNH CẦU LAO ĐỘNG
112
5.3.3 CẦU LAO ĐỘNG TRONG NGẮN HẠN
a) Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận
Ngắn hạn là khoảng thời gian mà doanh nghiệp không thể thay
đổi qui mô nhà xưởng hoặc thay đổi các thiết bị máy móc.
Do đó:
- Vốn của doanh nghiệp cố định tại một mức K0
- Giá trị tiền tệ mà mỗi công nhân tăng thêm bằng giá trị sản
phẩm cận biên VMPE. Trong đó: VMPE = p x MPE
113
QUYẾT ĐỊNH THUÊ LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG NGẮN HẠN
W (nghìn đồng)
38
VMPE
22
1 4 8 Số lao động
MC
Q*
W (nghìn đồng)
VMPE
VMPE’
22
18
8 9 12 Số lao động
116
B) ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG NGẮN HẠN CỦA NGÀNH
W (nghìn đồng)
22
18
D1 D2 D ngành
Số lao động
117
5.3.4 CẦU LAO ĐỘNG TRONG DÀI HẠN
Trong dài hạn, doanh nghiệp có thể tối đa hóa lợi nhuận
bằng cách thay đổi cả số lượng lao động thuê và lượng vốn
đầu tư vào nhà xưởng, thiết bị.
X
Ex
Y
Ey Q1
Q0
Ex Ey E
119
5.3.4 CẦU LAO ĐỘNG TRONG DÀI HẠN
b) Đường đồng phí: mô tả các kết hợp giữa lao động và vốn
khác nhau có thể được với cùng một mức chi phí.
Các chi phí sản xuất của doanh nghiệp:
C = wE + rK
=> Phương trình đường đồng phí được viết lại như sau:
C w
K= - xE
r r
120
ĐƯỜNG ĐỒNG PHÍ
C1/r
C0/r
Đường đồng phí
với tổng chi phí C1
121
5.3.4 CẦU LAO ĐỘNG TRONG DÀI HẠN
C1/r
A
P
175
B
Q0
0
100 C0/w C1/w Số lao động
122
5.3.4 CẦU LAO ĐỘNG TRONG DÀI HẠN
c) Tối thiểu hóa chi phí:
- Độ dốc đường đồng phí bằng với độ dốc đường đồng
lượng:
MPE/MPK = w/r
MPE/w = MPK/r
- Hoặc tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn đòi hỏi lao động và
vốn phải được thuê và vay thêm đến điểm thỏa mãn cả hai
điều kiện
w = p x MPE = VMPE và r = p x MPK = VMPK
MPE/MPK = w/r
123
c) Đường cầu lao động dài hạn
K
C0/r
KR R
KP P
Q’0
Q0
0
EP ER C0/w0 C0/w1 Số lao động
Ảnh hưởng khi giảm tiền lương, tổng chi phí không đổi ở mức C0
124
c) Đường cầu lao động dài hạn
P
W0
R
W1
Đường cầu lao
động dài hạn
25 40 E
125
c) Đường cầu lao động dài hạn
W
Đường cầu lao động ngắn hạn
E
126
5.3.5 CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẦU LAO
ĐỘNG
127
5.3.5 CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẦU LAO
ĐỘNG
Tiền lương
KR R
N
KP P
Q1
Q0
0
EP ER C0/w0 C0/w1 Số lao động
128
5.4 CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
5.4.1 CÂN BẰNG TRONG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CẠNH
TRANH
a) Cân bằng trên thị trường cạnh tranh đơn lẻ
W (nghìn đồng)
S
Wcao
W*
Wthấp
D
W W
SBắc
WBắc
SNam
S’Bắc
WBắc
S’Nam
W* W*
WNam
DBắc DNam
E E
130
5.4.2 CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG KHÔNG
CẠNH TRANH
a)Cân bằng trên thị trường lao động độc quyền mua phân biệt
W
S
W*
W30
W10
VMPE
D
10 30 E* E
131
5.4.2 CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG KHÔNG
CẠNH TRANH
a)Cân bằng trên thị trường lao động độc quyền mua không
phân biệt
132
5.4.2 CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG KHÔNG
CẠNH TRANH
a)Cân bằng trên thị trường lao động độc quyền mua không
phân biệt
Điều kiện tối đa
MCE hóa lợi nhuận
W MCE = VMPE
S
A
VMPM
W*
WM
M
VMPE
D
EM E* E
133
5.4.2 CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG KHÔNG
CẠNH TRANH
b)Cân bằng trên thị trường lao động độc quyền bán
P
MC
A
PM
P*
MR
QM Q* Q
134
5.4.2 CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG KHÔNG
CẠNH TRANH
b)Cân bằng trên thị trường lao động độc quyền bán
W
Điều kiện tối đa
hóa lợi nhuận
MRPE = w
W A
VMPE
MRPE
EM E* E
135
5.5 THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM
5.5.1 Những đặc điểm và hình thức biểu hiện của thị
trường lao động Việt Nam
a) Đặc điểm của thị trường lao động Việt Nam
- Ra đời muộn so với thị trường lao động các nước và muộn
so với các loại thị trường khác trong nước => hoạt động mang
tính tự phát, manh mún, thiếu tổ chức và thiếu sự quản lý
thống nhất
- Không phải hoạt động trong mọi ngành, mọi khu vực trong
nền kinh tế Việt Nam
- Cung lao động nhìn chung lớn hơn cầu lao động, đặc biệt là
lao động phổ thông, có trình độ thấp.
- Chất lượng cung lao động còn thấp nên không đáp ứng nhu
cầu thị trường.
136
5.5.1 Những đặc điểm và hình thức biểu hiện của thị
trường lao động Việt Nam
b) Một số hình thức biểu hiện sự hoạt động của thị trường lao
động Việt Nam
137
5.5 THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM
5.5.2 Những hạn chế của thị trường lao động Việt Nam
a) Sự mất cân đối lớn giữa cung và cầu lao động
Cung lao động có qui mô lớn, tốc độ tăng nhanh
Chất lượng cung lao động còn thấp
Trình độ học vấn chưa cao
Trình độ chuyên môn kỹ thuật còn thấp
Thể lực còn hạn chế
Ý thức kỷ luật chưa cao
Việc tính toán về số lượng cầu lao động còn thiếu chính xác
Chất lượng lao động ngày càng đòi hỏi cao
138
5.5.2 Những hạn chế của thị trường lao động Việt Nam
b) Giá cả sức lao động chưa phản ánh đúng giá trị, chưa tác
động đến cân bằng cung cầu lao động
d) Các hình thức và các kênh giao dịch còn chưa đa dạng, và
hoạt động chưa hiệu quả
e) Hệ thống thông tin thị trường lao động chưa hoàn chỉnh,
thiếu đồng bộ, thiếu độ tin cậy
f) Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm còn phổ biến
139
5.5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM
140
CHƯƠNG VI – NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
6.1 Khái niệm, ý nghĩa tăng năng suất lao động
6.1.1 Năng suất và năng suất lao động
6.1.2 Ý nghĩa của tăng năng suất lao động
6.2 Các chỉ tiêu tính năng suất lao động
6.2.1 Chỉ tiêu năng suất lao động bằng hiện vật
6.2.2 Chỉ tiêu năng suất lao động bằng giá trị
6.2.3 Chỉ tiêu năng suất lao động bằng lượng lao động
hao phí
6.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động
6.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động cá
nhân
6.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động xã
hội
141
6.1 KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA TĂNG NĂNG SUẤT
LAO ĐỘNG
6.1.1 NĂNG SUẤT VÀ TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Năng suất: là kết quả so sánh giữa đầu ra (hiện vật hoặc giá
trị) với đầu vào là các nguồn lực vật chất,nguồn lực tài
chính được gọi là năng suất.
Việc so sánh kết quả đầu ra với nguồn lực đầu vào – nguồn
nhân lực (lực lượng lao động) được gọi là năng suất lao
động
=> “Năng suất lao động biểu hiện hiệu quả hoạt động có
ích của con người trong một đơn vị thời gian”.
142
6.1 KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA TĂNG NĂNG SUẤT
LAO ĐỘNG
6.1.1 NĂNG SUẤT VÀ TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Năng suất lao động được đo bằng lượng sản phẩm sản xuất
ra trong một đơn vị thời gian hoặc lượng thời gian hao phí
để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
Công thức tính năng suất lao động
Q T
W = hoặc t=
T Q
Trong đó:
W: Năng suất lao động
Q: Tổng khối lượng sản phẩm sản xuất ra
T: Tổng khối lượng thời gian lao động hao phí
t: Lượng thời gian lao động hao phí để sản xuất một đơn vị sản
phẩm
143
6.1 KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA TĂNG NĂNG SUẤT
LAO ĐỘNG
6.1.1 NĂNG SUẤT VÀ TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Trong quá trình sản suất ra sản phẩm có hai loại chi phí:
Chi phí lao động sống: là sức lực con người bỏ ra ngay
trong quá trình sản xuất
Chi phí lao động quá khứ là loại chi phí được biểu hiện
ở giá trị của máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu,
năng lượng….(là loại lao động đã được vật hóa hay
được chuyển vào giáo trị sản phẩm
Hao phí lao động sống => biểu hiện hiệu quả lao động cá
nhân ( NSLĐ cá nhân)
Hao phí cả lao động sống và lao động vật hóa => biểu hiện
hiệu quả lao động xã hội ( NSLĐ xã hội)
144
6.1.1 NĂNG SUẤT VÀ TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Tăng năng suất lao động có nghĩa là trong một đơn vị thời
gian số lượng sản phẩm sản xuất ra sẽ nhiều hơn hoặc thời
gian lao động hao phí cho một đơn vị sản phẩm giảm đi.
Tăng cường độ lao động: có nghĩa là tăng thêm chi phí lao
động trong một đơn vị thời gian, nâng cao mức độ khẩn
trương của lao động, làm cho của cải vật chất sản xuất ra
trong một đơn vị thời gian tăng lên, nhưng không làm thay
đổi giá trị của một đơn vị sản phẩm vì chi phí lao động
cũng tăng lên tương ứng
145
SO SÁNH
146
6.1.2 Ý NGHĨA CỦA TĂNG NĂNG SUẤT LAO
ĐỘNG
147
6.2 CÁC CHỈ TIÊU TÍNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
6.2.1 CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BẰNG HIỆN VẬT
Chỉ tiêu NSLĐ bằng hiện vật là dùng đơn vị hiện vật để biểu
hiện năng suất lao động.
Công thức:
Q
W =
T
Trong đó:
W: Năng suất lao động tính bằng hiện vật (m; m2; m3;tấn,tạ,...)
Q: Sản lượng tính bằng hiện vật (m; m2; m3;tấn,tạ, yến...)
T: Tổng thời gian hao phí để sản xuất sản lượng Q (giờ, ngày
hoặc người)
148
6.2.1 CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BẰNG HIỆN VẬT
Ưu điểm:
Phảnánh chính xác kết quả lao động
Phương pháp đánh giá đơn giản, trực quan, chính xác với
những sản phẩm giống nhau
Không chịu ảnh hưởng của nhân tố giá cả và các nhân tố khác
Nhược điểm:
Không áp dụng đối với sản phẩm dở dang
Không thể so sánh kết quả của những người sản xuất những
sản phẩm khác nhau
Biện pháp khắc phục: Sử dụng chỉ tiêu hiện vật qui ước
149
6.2.1 CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BẰNG HIỆN VẬT
Ví dụ
Loại sản phẩm Số lượng Thời gian hao phí
( chiếc) cho một sản phẩm (giờ)
A 500 60
B 900 30
C 400 90
Chọn B làm sản phẩm qui đổi, khi đó các sản phẩm qui đổi
ra sản phẩm B sẽ là:
60 90
W = 900 + 500 x + 400 x = 3100 sản phẩm B qui đổi
30 30
150
6.2.2 CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BẰNG GIÁ TRỊ
Chỉ tiêu này biểu hiện bằng tiền (VNĐ hoặc USD) tất cả các
loại sản phẩm của doanh nghiệp hoặc ngành..
Công thức:
Q
W =
T
Trong đó:
W: Năng suất lao động tính bằng tiền
Q: Sản lượng tính bằng tiền (giá trị sản lượng, doanh thu, giá
trị gia tăng….)
T: Tổng thời gian hao phí để sản xuất ra giá trị Q (giờ, ngày
hoặc người)
151
6.2.2 CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BẰNG GIÁ TRỊ
Ưu điểm:
Có thể dùng tính chung cho các loại sản phẩm khác nhau
Tính được cả cho phế phẩm
Có thể dùng để so sánh NSLĐ giữa các doanh nghiệp, các
ngành, các quốc gia
Nhược điểm:
Chịu ảnh hưởng của sự biến động giá cả, phương pháp tính
công xưởng (tính cộng dồn từ dưới lên, dễ bị tính trùng)
Không khuyến khích tiết kiệm nguyên vật liệu
Ảnh hưởng của thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất
Biện pháp khắc phục:
Tính theo giá cố định
152
6.2.3 CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG TÍNH THEO THỜI
GIAN HAO PHÍ LAO ĐỘNG ( LƯỢNG LAO ĐỘNG HAO
PHÍ)
Chỉ tiêu này dùng lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm (hoặc hoàn thành một công việc) để biểu
hiện năng suất lao động.
Công thức:
T
t =
Q
Trong đó:
t: Lượng lao động hao phí cho một sản phẩm
T: Tổng thời gian hao phí
Q: Sản lượng (hiện vật, giá trị)
153
6.2.3 CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG TÍNH THEO THỜI
GIAN HAO PHÍ LAO ĐỘNG ( LƯỢNG LAO ĐỘNG HAO
PHÍ)
Lượng lao động hao phí (t) được tính bằng cách tổng hợp tất
cả thời gian lao động của các bước công việc để sản xuất ra
các chi tiết sản phẩm và lắp ráp chúng.
Chỉ lượng lao động đầy đủ mới phản ánh chính xác và toàn
diện hao phí thời gian lao động của tất cả các loại lao động
tham gia vào quá trình lao động
154
6.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NSLĐ
6.3.1 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NSLĐ CÁ NHÂN
155
6.3.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NSLĐ XÃ
HỘI
156
CHƯƠNG VII: LẬP KẾ HOẠCH NĂNG SUẤT
LAO ĐỘNG
7.1.3 Tính tốc độ tăng năng suất lao động của từng
nhân tố và của chung toàn doanh nghiệp
157
ĐỘNG
7.1.1 TÍNH SỐ LAO ĐỘNG GIẢ ĐỊNH KỲ KẾ
HOẠCH
Số lao động giả định kỳ kế hoạch là số lao động kỳ kế hoạch
được xác định với giả định mức năng suất lao động của kỳ
kế hoạch không thay đổi so với kỳ báo cáo
Công thức:
Q1
L1 = hoặc L1 = L0 x IQ
W0
Trong đó:
L1, L0: Số lượng lao động kỳ kế hoạch và báo cáo
Q1: Tổng sản lượng kỳ kế hoạch
W0: Năng suất lao động kỳ báo cáo
IQ: Chỉ số sản lượng
158
7.1.2 TÍNH SỐ LAO ĐỘNG CÓ THỂ TIẾT KIỆM
ĐƯỢC KỲ KẾ HOẠCH THEO NHÓM NHÂN TỐ
a/ Nhóm nhân tố có liên quan tới tiến bộ kỹ thuật
Khả năng hiện đại hóa thiết bị:
∑ (M x 100)
∆ = [ 1-
(M1 x 100) + [M2 x (100 + W)] ] x H x L1 x d1
Trong đó:
W: % tăng NSLĐ của lao động làm việc trên thiết bị HĐH 159
7.1.2 TÍNH SỐ LAO ĐỘNG CÓ THỂ TIẾT KIỆM
ĐƯỢC KỲ KẾ HOẠCH THEO NHÓM NHÂN TỐ
a/ Nhóm nhân tố có liên quan tới tiến bộ kỹ thuật
Khả năng hiện đại hóa thiết bị:
∑ (M x 100)
∆ = [ 1-
(M1 x 100) + [M2 x (100 + W)] ] x H x L1 x d1
Trong đó:
d1: Tỷ trọng công nhân làm việc trên thiết bị HĐH so với tổng
công nhân viên
(t0 – t1) x Q1
∆ = xH
Tn x KM
Trong đó:
t0, t1: Lượng lao động hao phí cho 1 đơn vị sản phẩm trước và
sau khi áp dụng qui trình công nghệ mới
Q1: Khối lượng sản phẩm kỳ kế hoạch
Tn: Quỹ thời gian làm việc bình quân của 1 lao động trong kỳ kế
hoạch
KM: Hệ số hoàn thành mức lao động trong kỳ kế hoạch
H: Hệ số thời gian áp dụng quy trình công nghệ mới
161
7.1.2 TÍNH SỐ LAO ĐỘNG CÓ THỂ TIẾT KIỆM
ĐƯỢC KỲ KẾ HOẠCH THEO NHÓM NHÂN TỐ
b/ Nhóm nhân tố gắn với con người và quản lý con người
Sử dụng hợp lý thời gian làm việc của công nhân:
(t1 – t0)
∆ = x L1 x d1
t1
Trong đó:
t0, t1: Quỹ thời gian làm việc bình quân của 1 lao động kỳ báo
cáo và kỳ kế hoạch
L1: Số lao động giả định kỳ kế hoạch
d1: Tỷ trọng công nhân sản xuất trong tổng công nhân viên kỳ kế
hoạch
162
7.1.2 TÍNH SỐ LAO ĐỘNG CÓ THỂ TIẾT KIỆM
ĐƯỢC KỲ KẾ HOẠCH THEO NHÓM NHÂN TỐ
b/ Nhóm nhân tố gắn với con người và quản lý con người
Thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất:
(h0 – h1) x Q1
∆ = xH
Tn x KM
Trong đó:
h0, h1: Lượng lao động hao phí cho một đơn vị sản phẩm kỳ báo
cáo và kỳ kế hoạch
Q1: Khối lượng sản phẩm kỳ kế hoạch
Tn: Quỹ thời gian làm việc bình quân của 1 lao động trong kỳ kế
hoạch
KM: Hệ số hoàn thành mức lao động trong kỳ kế hoạch
H: Hệ số thời gian áp dụng quy trình công nghệ mới
163
7.1.2 TÍNH SỐ LAO ĐỘNG CÓ THỂ TIẾT KIỆM
ĐƯỢC KỲ KẾ HOẠCH THEO NHÓM NHÂN TỐ
b/ Nhóm nhân tố gắn với con người và quản lý con người
Thay đổi tỷ trọng sản phẩm hợp tác với bên ngoài:
(d1 – d0) x Q1
∆ =
W0
Trong đó:
d0, d1: Tỷ trọng sản phẩm hợp tác với bên ngoài kỳ báo cáo và
kỳ kế hoạch
Q1: Khối lượng sản phẩm kỳ kế hoạch
164
7.1.2 TÍNH SỐ LAO ĐỘNG CÓ THỂ TIẾT KIỆM
ĐƯỢC KỲ KẾ HOẠCH THEO NHÓM NHÂN TỐ
b/ Nhóm nhân tố gắn với con người và quản lý con người
Hoàn thiện bộ máy quản lý:
∆ = G1 - Gct
Trong đó:
G1: Số nhân viên gián tiếp giả định kỳ kế hoạch
Gct: Số nhân viên gián tiếp cần thiết kỳ kế hoạch
165
7.1.2 TÍNH SỐ LAO ĐỘNG CÓ THỂ TIẾT KIỆM
ĐƯỢC KỲ KẾ HOẠCH THEO NHÓM NHÂN TỐ
c/ Thay đổi điều kiện tự nhiên
Công thức tính
(t0 – t1) x Q1
∆ = xH
Tn
Trong đó:
t0, t1: Lượng lao động hao phí cho 1 đơn vị sản phẩm trước và
sau khi thay đổi điều kiện tự nhiên
Q1: Khối lượng sản phẩm kỳ kế hoạch
Tn: Quỹ thời gian làm việc bình quân của 1 lao động trong kỳ
kế hoạch
H: Hệ số thời gian áp dụng quy trình công nghệ mới
166
7.1.3 TÍNH TỐC ĐỘ TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
CỦA TỪNG NHÂN TỐ VÀ CỦA CHUNG TOÀN DOANH
NGHIỆP
Tính riêng cho từng nhân tố:
∆i x 100
Ti =
L1 - ∑ ∆i
Trong đó:
∆i : Số lượng lao động tiết kiệm được của nhân tố i
L1: Số lao động giả định kỳ kế hoạch
Ti: Tốc độ tăng năng suất lao động của nhân tố i
167
7.1.3 TÍNH TỐC ĐỘ TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
CỦA TỪNG NHÂN TỐ VÀ CỦA CHUNG TOÀN DOANH
NGHIỆP
Tính chung cho toàn doanh nghiệp:
∑ ∆i x 100
T =
L1 - ∑ ∆i
Hoặc Iw = Iw1 x Iw2 x … x Iwn
Trong đó:
∆i : Số lượng lao động tiết kiệm được của nhân tố i
L1: Số lao động giả định kỳ kế hoạch
T: tốc độ tăng năng suất lao động của doanh nghiệp
Iw: Chỉ số tăng năng suất lao động chung
Iw1, Iw2,…Iwn: Chỉ số năng suất lao động của nhân tố 1,2,3…n
168
7.1.4 TÍNH MỨC NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG THEO KỲ KẾ
HOẠCH
Phương pháp 1
W1 = W 0 x I w
Trong đó:
W0 và W1: là mức năng suất lao động kỳ báo cáo và kỳ kế
hoạch
Phương pháp 2:
Q
W1 =
CN1
Trong đó:
Q: Khối lượng sản phẩm kỳ kế hoạch
CN1: Số lao động kỳ kế hoạch
169
PHẦN 6 – TIỀN LƯƠNG
6.1 Tiền lương và nguyên tắc tổ chức tiền lương
6.1.1 Bản chất của tiền lương trong nền kinh tế thị trường
6.1.2 Các chức năng cơ bản của tiền lương
6.1.3 Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tiền lương của người lao động
6.1.4 Những nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương
6.2 Chế độ tiền lương
6.2.1 Chế độ tiền lương cấp bậc
6.2.2 Chế độ tiền lương chức vụ
6.2.3 Chế độ tiền lương chuyên môn nghiệp vụ
6.3 Các hình thức trả lương, trả thưởng
6.3.1 Hình thức trả lương theo sản phẩm
6.3.2 Hình thức trả lương theo thời gian
6.3.3 Tiền thưởng và các yếu tố cấu thành
170
8.1.1 BẢN CHẤT CỦA TIỀN LƯƠNG TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
8.1.1 Giá trị và giá cả SLĐ trong nền kinh tế thị trường
Giá trị sức lao động được đo gián tiếp thông qua giá trị tư liệu
sinh hoạt mà người lao động tiêu dùng để tái sản xuất sức lao
động đã tiêu hao trong quá trình lao động.
Theo C.Mac, giá trị sức lao động gồm3 bộ phận:
Chi phí để nuôi sống bản thân người công nhân
Chi phí liến quan đến đào tạo và nâng cao trình độ cho
người công nhân
Chi phí để nuôi sống gia đình người công nhân
Giá cả sức lao động là biểu hiện bằng tiền của giá trị
sức lao động , nó luôn luôn lên xuống xoay quanh giá trị
sức lao động
171
8.1 TIỀN LƯƠNG VÀ NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC TIỀN
LƯƠNG
8.1.2 BẢN CHẤT CỦA TIỀN LƯƠNG
172
6.1.1.2 BẢN CHẤT CỦA TIỀN LƯƠNG
Điều 55, chương VI “Tiền lương” của Bộ luật lao động ban
hành năm 1994 có ghi: “Tiền lương của người lao động do
hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động và được trả
theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc”.
173
8.1.3 PHÂN BIỆT TIỀN LƯƠNG
174
8.2 CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA TIỀN
LƯƠNG
175
8.3CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TIỀN LƯƠNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
176
• Cung cầu trên thị trường lao động
• Mức lương đang thịnh hành
• Sự biến động của giá cả thị trường
177
NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC
8.4
TIỀN LƯƠNG
8.4.1 Nguyên tắc “ Trả lương ngang nhau cho lao động
như nhau”
Đây là sự thể hiện của nguyên tắc cơ bản trong phân phối
theo lao động “ Làm theo năng lực, hưởng theo lao động”.
Theo đó lao động như nhau là lao động có số lượng và chất
lượng như nhau.
Thực hiện nguyên tắc này giúp người lao động yên tâm
cống hiến, yên tâm công tác ở vị trí của mình.
178
NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC
8.4
TIỀN LƯƠNG
8.4.2 Nguyên tắc “ Đảm bảo tốc độ tăng tiền lương bình
quân phải nhỏ hơn tốc độ tăng năng suất lao động”
Theo nguyên tắc này, Tiền lương được trả phải dựa vào
mức năng suất lao động đạt được và phải nhỏ hơn mức năng
suất lao động.
Thực hiện nguyên tắc này giúp cho các doanh nghiệp giảm
giá thành, hạ giá cả, tăng cường tích lũy để thúc đẩy sản xuất
phát triển.
179
NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC
8.4
TIỀN LƯƠNG
8.4.2 Nguyên tắc “ Đảm bảo tốc độ tăng tiền lương bình
quân phải nhỏ hơn tốc độ tăng năng suất lao động”
Mối quan hệ giữa năng suất lao động, tiền lương và giá
thành sản phẩm như sau:
Itl
Z = ( - 1) x d0
Iw
Trong đó:
Z: Phần trăm tăng (+) hoặc giảm (-) giá thành
Itl: Chỉ số tiền lương bình quân
Iw: Chỉ số năng suất lao động
d0: Tỷ trọng tiền lương trong giá thành
180
NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC
8.4
TIỀN LƯƠNG
8.4.3 Nguyên tắc “ Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền
lương giữa các ngành, các vùng và các đối tượng trả lương
khác nhau”
Theo nguyên tắc này, khi lao động có số lượng và chất
lượng lao động khác nhau thì tiền lương được trả phải khác
nhau.
Chất lượng lao động khác nhau thường thể hiện qua.
Trình độ lành nghề bình quân khác nhau
Điều kiện lao động khác nhau
Vị trí quan trọng của từng ngành trong nền kinh tế quốc dân
Sự khác biệt giữa các vùng về điều kiện sống
Ngoài ra, một số loại lao động đặc thù (nghệ nhận, nhà quả
lỷ, nhà chuyên môn tài giỏi…) cần thu hút và giữ chân.
181
CHƯƠNG IX: CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG
Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh gồm 3 đối tượng
Công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh
Cán bộ lãnh đạo
Cán bộ chuyên môn phục vụ
183
9.2. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CẤP BẬC
Chế độ tiền lương cấp bậc là văn bản qui định của Nhà
nước mà các doanh nghiệp dựa vào đó để trả lương cho
công nhân theo chất lượng lao động . Chất lượng lao động
được thể hiện thông qua trình độ chuyên môn nghiệp vụ và
những phẩm chất cần thiết để thực hiện có hiệu quả công
việc.
184
9.2. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CẤP BẬC
9.2.1 Mức lương
Mức lương là số lượng tiền tệ mà Nhà nước qui định để trả
cho công nhân ở một bậc nào đó trong một đơn vị thời gian.
Công thức:
MLi = MLtt x Ki
Trong đó:
MLi : Mức lương của công nhân bậc i
MLtt : Mức lương tối thiểu
Ki : Hệ số lương bậc I
187
9.2. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CẤP BẬC
Mức lương tối thiểu doanh nghiệp ( Mlmindn): là mức lương
tối thiểu mà từng doanh nghiệp được phép lựa chọn tùy
thuộc vào điều kiện sản xuất kinh doanh cụ thể của mình
190
9.2. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CẤP BẬC
Ví dụ: Thang lương nhóm ngành cơ khí, điện, điện tử, tin
học (tháng 4 năm 1993)
Bậc I II III IV V VI VII
Nhóm 1
Hệ số lương( Ki) 1,35 1,47 1,62 1,78 2,18 2,67 3,28
Mức lương
(1000đ) 194,4 211,7 233,3 256,3 313,9 384,5 472,3
Ki – K i - 1
Hệ số tăng tương đối: Ktgđi = x 100
Ki-1
191
9.2.3 CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CHỨC VỤ
Chế độ tiền lương chức vụ: là văn bản qui định để trả
lương cho các cán bộ, nhân viên làm công tác lãnh đạo
trong các cơ quan nhà nước cũng như trong các tổ chức,
doanh nghiệp.
Đối với một người giữ một chức vụ nào đó có thể trả lương
theo một trong 2 cách thức:
Trả lương theo chức vụ
Trả lương theo chuyên môn cộng với phụ cấp chức vụ
192
9.3 CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CHỨC VỤ
Chế độ tiền lương chức vụ: là văn bản qui định để trả
lương cho các cán bộ, nhân viên làm công tác lãnh đạo
trong các cơ quan nhà nước cũng như trong các tổ chức,
doanh nghiệp.
Đối với một người giữ một chức vụ nào đó có thể trả lương
theo một trong 2 cách thức:
Trả lương theo chức vụ
Trả lương theo chuyên môn cộng với phụ cấp chức vụ
194
CHƯƠNG X: CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG,
TRẢ THƯỞNG
10.1 Hình thức trả lương theo sản phẩm
10.1.1 Khái niệm
10.1.2 Những điều kiện cơ bản để trả lương theo sản phẩm có hiệu
quả
10.1.3 Các chế độ trả lương theo sản phẩm
10.2 Hình thức trả lương theo thời gian
10.2.1 Khái niệm
10.2.2 Phạm vi áp dụng hình thức trả lương theo thời gian
10.3 Tiền thưởng và các yếu tố cấu thành
10.3.1. Khái niệm
10.3.2 Các yêu cầu đối với chế độ tiền thưởng
10.3.3 Hình thức tiền thưởng
195
10.1 HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG THEO SẢN PHẨM
10.1.1 KHÁI NIỆM
Theo hình thức này, tiền lương của công nhân nhận được
phụ thuộc vào đơn giá và số lượng sản phẩm chế tạo đảm
bảo chất lượng.
TLsp = ĐGsp x SLsp
ĐGsp = MLcv : Msl hoặc ĐGsp = MLcv x Mtg
Trong đó:
ĐGsp: Đơn giá sản phẩm
SLsp: Số lượng sản phẩm được chế tạo đảm bảo chất lượng
MLcv: Mức lương cấp bậc công việc
Msl: Mức sản lượng
Mtg: Mức thời gian
196
10.1.2 NHỮNG ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN ĐỂ TRẢ LƯƠNG
THEO SẢN PHẨM CÓ HIỆU QUẢ
197
10.1.3 CÁC CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG THEO SẢN PHẨM
a) Chế độ trả lương trực tiếp cá nhân
Theo hình thức này, tiền lương của công nhân nhận được phụ
thuộc vào đơn giá và số lượng sản phẩm chế tạo đảm bảo chất
lượng.
TLsp = ĐGsp x SLsp
ĐGsp = MLcv : Msl hoặc ĐGsp = MLcv x Mtg
Trong đó:
ĐGsp: Đơn giá sản phẩm
SLsp: Số lượng sản phẩm được chế tạo đảm bảo chất lượng
MLcv: Mức lương cấp bậc công việc
Msl: Mức sản lượng
Mtg: Mức thời gian
198
A) CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG TRỰC TIẾP CÁ NHÂN
Tiền lương được trả trực tiếp cho từng người căn cứ vào
đơn giá và số lượng sản phẩm công nhân đó chế tạo được
đảm bảo chất lượng.
TLsp = ĐGsp x SLsp
ĐGsp = MLcv : Msl hoặc ĐGsp = MLcv x Mtg
Trong đó:
ĐGsp: Đơn giá sản phẩm
SLsp: Số lượng sản phẩm được chế tạo đảm bảo chất lượng
MLcv: Mức lương cấp bậc công việc
Msl: Mức sản lượng
Mtg: Mức thời gian
199
A) CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG TRỰC TIẾP CÁ NHÂN
Áp dụng:
Nơi có thể định mức, kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm một
cách riêng rẽ cho từng người lao động
Việc chế tạo sản phẩm chỉ do một người thực hiện cho
đến khi có thành phẩm
Ưu điểm:
Khuyến khích năng suất lao động cá nhân
Nhược điểm:
Hạn chế tính tập thể
200
B) CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG TẬP THỂ
Tiền lương người công nhân nhận được phụ thuộc vào số
lượng sản phẩm mà tập thể đó chế tạo đảm bảo chất lượng,
đơn giá sản phẩm và phương pháp chia lương.
Trong đó:
TLtt: Tổng tiền lương thực lĩnh của cả nhóm
SP tti: Số lượng sản phẩm i do nhóm công nhân chế tạo đảm
bảo chất lượng
ĐGtti: Đơn giá tập thể
201
B) CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG TẬP THỂ
Đơn giá tập thể được tính như sau:
Trong đó:
ĐGtti: Đơn giá tập thể
∑MLcvi: Tổng mức lương cấp bậc công việc
Msltt: Mức sản lượng
Mtgtt: Mức thời gian
Áp dụng: Nơi sản phẩm làm ra là kết quả lao động của một
tập thể không thể tách rời
202
PHƯƠNG PHÁP CHIA LƯƠNG 1: CHIA THEO HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH (KĐC)
203
PHƯƠNG PHÁP CHIA LƯƠNG 1: CHIA THEO HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH (KĐC)
Bước 3: Tính tiền lương cấp bậc của từng thành viên và cả
tổ:
TLcbj = MLcbj x Tj
205
PHƯƠNG PHÁP CHIA LƯƠNG 2: CHIA THEO GIỜ
(NGÀY) – HỆ SỐ
206
PHƯƠNG PHÁP CHIA LƯƠNG 2: CHIA THEO GIỜ
(NGÀY) – HỆ SỐ
Tqđj = Kj x Tj
Trong đó:
Tqđj: Thời gian làm việc thực tế đã qui đổi của công nhân j
Trong đó:
∑ Tqđj: Tổng thời gian làm việc thực tế đã qui đổi của cả tập thể
208
PHƯƠNG PHÁP CHIA LƯƠNG 2: CHIA THEO GIỜ
(NGÀY) – HỆ SỐ
Trong đó:
∑ Tqđj: Tổng thời gian làm việc thực tế đã qui đổi của cả tập thể
209
B) CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG TẬP THỂ
A : 1,5
B: 1,0
C: 0,7
210
C) CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG KHOÁN
TLtt = ĐGf x Q1
Trong đó:
Q1 : Sản lượng thực tế của công nhân chính làm lương sản
phẩm
213
E ) CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG THEO SẢN PHẨM CÓ
THƯỞNG
Theo chế độ này, ngoài tiền lương được nhận theo đơn giá
bình thường, công nhân còn được nhận thêm tiền thưởng
theo mức độ hoàn thành mức sản lượng nhằm khuyến khích
công nhân nâng cao năng suất lao động, vượt mức sản
lượng được giao.
Công thức
TLsf (m x h)
TLtt = TLsf +
100
Trong đó:
TLsf : Tiền lương sản phẩm theo đơn giá bình thường
m: Tỷ lệ tiền thưởng (%)
h: Phần trăm vượt mức sản lượng được tính thưởng
214
F ) CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG THEO SẢN PHẨM
LŨY TIẾN
Theo chế độ này, tiền lương thực trả gồm hai bộ phận: trả
bình thường theo đơn giá cố định với những sản phẩm trong
phạm vi kế hoạch và tiền trả theo đơn giá lũy tiến với những
sản phẩm vượt mức kế hoạch.
Công thức
Theo hình thức này, tiền lương của công nhân nhận được
căn cứ vào mức lương phù hợp với cấp bậc và thời gian
thực tế làm việc của họ.
Trong đó:
Tltgi : Tiền lương theo thời gian của công nhân bậc i
MLi : Mức lương của công nhân bậc i (theo giờ, ngày, tháng)
Ttt : Thời gian làm việc thực tế của công nhân (giờ, ngày,
tháng)
217
10.2 HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG THEO THỜI GIAN
10.2.2 PHẠM VI ÁP DỤNG HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG THỜI
GIAN
Những nơi khó định mức: cán bộ quản lý, phụ vụ, sửa
chữa…
Nơi cần đảm bảo tuyệt đối về chất lượng: sản xuất thử, thí
nghiệm..
Nơi sản xuất đơn chiếc
Nơi cần đảm bảo an toàn tuyệt đối: trong coi nồi hơi…..
218
10.3 TIỀN THƯỞNG VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH
TIỀN THƯỞNG
Tiền thưởng là khoản tiền bổ sung ngoài lương nhằm quán
triệt hơn nguyên tắc trả lương theo số lượng và chất lượng
lao động mà tiền lương chưa thể tính hết được
Các yêu cầu đối với chế độ tiền thưởng:
Chỉ tiêu và điều kiện thưởng
Nguồn tiền thưởng
Đối tượng thưởng
Mức tiền thưởng
Hình thức tiền thưởng
Thưởng cuối năm
Thưởng đột xuất
Thưởng năng suất
Thưởng tiết kiệm nguyên vật liệu….
219