You are on page 1of 43

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

CHƯƠNG VI
THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

ThS Nguyễn Huy Khánh


Bộ môn Kinh tế vĩ mô, Khoa Kinh tế quốc tế
Email: khanhnh@ftu.edu.vn

1
NỘI DUNG CHÍNH
1. Thất nghiệp
2. Lạm phát
3. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

2
Thất nghiệp
1. Thất nghiệp và các loại thất nghiệp
2. Nguyên nhân của thất nghiệp
3. Tác động của thất nghiệp
4. Các giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp

3
Thất nghiệp và những khái niệm liên quan
• Những người trong độ tuổi lao động là những người ở độ tuổi có nghĩa vụ và
quyền lợi lao động theo quy định đã ghi trong hiến pháp và pháp luật lao động.
• Lực lượng lao động là số người trong độ tuổi lao động, có khả năng làm việc,
đang có việc làm hoặc chưa có việc làm nhưng đang tìm kiếm việc làm.
• Người có việc làm là những người trong độ tuổi lao động, có khả năng làm việc
và đang làm việc trong các cơ sở kinh tế, các tổ chức chính trị, văn hóa, xã hội.
• Người thất nghiệp là người trong độ tuổi lao động, có khả năng làm việc, hiện
đang chưa có việc làm nhưng mong muốn và đang tìm kiếm việc làm.
4
Thất nghiệp và những khái niệm liên quan

Người già
Lực lượng lao động Có việc (E)
(L) Thất nghiệp (U)
Dân số trưởng thành
(người trong độ tuổi Không nằm trong lực
lao động) lượng lao động (nội
trợ, học sinh, sinh
viên, tàn tật,…)
Trẻ em

5
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Chị Y trước kia có việc làm nhưng bây giờ từ bỏ công việc để ở
nhà làm công việc nội trợ. Theo phân loại dân số, chị Y thuộc thanh
phần nào ?
A. Thất nghiệp
B. Ngoài độ tuổi lao động
C. Ngoài lực lượng lao động
D. Có việc.

6
Thất nghiệp và những khái niệm liên quan
• Tỷ lệ thất nghiệp (u)

• Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động

Tỷ lệ này càng cao càng tốt cho nền kinh tế vì nó thể hiện quy mô lực lượng lao
động trong dân số càng lớn.

7
Bài tập
Nền kinh tế A có dân số là 100 triệu người, trong đó số người già và trẻ
em là 20 triệu người. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là 80%. Số
người có việc gấp 15 lần số người thất nghiệp. Tính tỷ lệ thất nghiệp?
• Dân số trưởng thành của nền kinh tế A = 100 – 20 = 80 triệu người
• Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động bằng 80% suy ra lực lượng lao
động chiếm 80% dân số trưởng thành = 80 x 0,8 = 64 triệu người
• Số người có việc + số người thất nghiệp = lực lượng lao động = 64
triệu người
• Số người có việc = 15 x số người thất nghiệp
• Suy ra số người thất nghiệp = 4 triệu người, tỷ lệ thất nghiệp = 4/64 x
100% = 6,25%.
8
Phân loại thất nghiệp
a. Theo hình thức thất nghiệp
• Thất nghiệp chia theo giới tính (nam, nữ)
• Thất nghiệp chia theo vùng lãnh thổ (thành thị, nông thôn)
• Thất nghiệp chia theo dân tộc, chủng tộc.
• Thất nghiệp chia theo lứa tuổi…

9
Phân loại thất nghiệp
b. Theo lý do thất nghiệp
• Mất việc: người lao động không có việc làm do các đơn vị sản xuất
kinh doanh cho thôi việc vì một lý do nào đó.
• Bỏ việc: là những người tự ý xin thôi việc vì những lý do chủ quan của
người lao động, ví dụ: tiền công không đảm bảo, không hợp nghề
nghiệp, không hợp không gian làm việc,…
• Nhập mới: là những người đầu tiên bổ sung vào lực lượng lao động,
nhưng chưa tìm được việc làm, đang tích cực tìm kiếm việc làm.
• Tái nhập: là những người đã rời khỏi lực lượng lao động nay muốn
quay lại làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.

10
Phân loại thất nghiệp
c. Theo tính chất thất nghiệp
• Thất nghiệp tự nguyện: xảy ra khi người lao động không chấp nhận
mức lương và điều kiện làm việc hiện tại nên không có việc làm.
• Thất nghiệp không tự nguyên: xảy ra khi người lao động chấp nhận
mức lương và điều kiện làm việc hiện tại nhưng vẫn không có việc
làm.
d. Theo nguyên nhân thất nghiệp
• Thất nghiệp tự nhiên
• Thất nghiệp chu kỳ

11
Nguyên nhân của thất nghiệp
• Thất nghiệp tự nhiên là dạng thất nghiệp do những nguyên nhân
khách quan gây ra tồn tại trong dài hạn.
• Thất nghiệp chu kỳ là dạng thất nghiệp do những nguyên nhân chủ
quan gây ra chỉ tồn tại trong ngắn hạn.

12
Thất nghiệp tự nhiên
Thất nghiệp tự nhiên bao gồm:
• Thất nghiệp tạm thời: xảy ra khi một số người lao động đang tìm kiếm
công việc tốt hơn, phù hợp hơn với ý muốn riêng (lương cao hơn, gần
nhà hơn,…) hoặc những người mới bước vào thị trường lao động đang
chờ đợi đi làm (sinh viên mới ra trường đang tìm việc).
• Thất nghiệp theo mùa vụ: xảy ra khi một số công việc chỉ thực hiện
được theo mùa nhất định, ngoài thời gian này những người lao động sẽ
không có việc làm (đánh cá, làm nông nghiệp, du lịch, xây dựng).

13
Thất nghiệp tự nhiên
• Thất nghiệp cơ cấu: xảy ra khi có sự mất cân đối cung cầu lao động.
Cụ thể, thất nghiệp cơ cấu là sự mất việc kéo dài trong các ngành hoặc
vùng có sự giảm sút kéo dài về nhu cầu lao động do thay đổi cơ cấu
nền kinh tế (nông dân chuyển sang làm công nhân).
• Thất nghiệp do tiền lương tối thiểu (thất nghiệp theo lý thuyết cổ
điển): đây là dạng thất nghiệp tồn tại khi mức lương tối thiểu cao hơn
mức tiền lương cân bằng (giá sàn). Tiền lương tối thiểu tồn tại một
cách tự nhiên ở các quốc gia là do Chính phủ quy định, công đoàn can
thiệp hoặc ngay cả doanh nghiệp cũng muốn duy trì một mức lương
cao (lý thuyết tiền lương hiệu quả).

14
Thất nghiệp tự nhiên
Mức tiền lương (W)
Thất nghiệp do tiền lương tối
thiểu (thất nghiệp theo lý thuyết DL SL
cổ điển)
A B
Trường phái cổ điển cho rằng giá W1

cả và tiền công linh hoạt, thị


W0
trường lao động luôn đạt trạng thái E0

cân bằng, còn có thất nghiệp là do


ấn định mức tiền công cao hơn
mức tiền công cân bằng.

0 L1 L0 L2 Lượng cung
lao động (L)
15
Thất nghiệp chu kỳ
• Là dạng thất nghiệp thay đổi theo chu kỳ của nền kinh tế (nguyên nhân
chủ quan): khi nền kinh tế trong giai đoạn mở rộng thì thất nghiệp chu kỳ
giảm, khi nền kinh tế trong giai đoạn suy thoái thì thất nghiệp chu kỳ
tăng.
• Vì thất nghiệp thường mang ý nghĩa tiêu cực, nên khi nói đến thất nghiệp
chu kỳ người ta thường hàm ý thất nghiệp chu kỳ tăng khi nền kinh tế suy
thoái.
• Theo trường phái Keynes, thất nghiệp chu kỳ tăng khi nền kinh tế suy
thoái là do nền kinh tế thiếu cầu (AD suy giảm), dẫn đến các hãng sản
xuất ít hàng hóa hơn, dẫn đến thuê ít lao động hơn.
• Thất nghiệp chu kỳ như trên còn được gọi là thất nghiệp thiểu cầu (thất
nghiệp do thiếu cầu).
16
Thất nghiệp chu kỳ
Thất nghiệp chu kỳ tăng khi nền kinh tế Mức tiền lương (W) DL
rơi vào suy thoái còn gọi là thất nghiệp D’L SL
thiểu cầu hay thất nghiệp kiểu Keynes:
• Trường phái Keynes cho rằng giá cả và E2
W1 E0
tiền công thường cứng nhắc, không linh
hoạt trong ngắn hạn.
W0 E1
• Giả sử tổng cầu AD suy giảm, cầu lao
động giảm từ DL đến D’L, do giá cả và
tiền công không linh hoạt nên tiền lương
không điều chỉnh từ W1 về W0. Ở mức
tiền công W1 ta có cầu lao động là L1,
cung lao động là L2, lượng người thất
nghiệp là E2E0. 0 Lượng cung
L1 L0 L2
lao động (L)
17
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 2: Số liệu về tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế trong 2 năm trở lại
đây như sau: Năm 1, tổng tỷ lệ thất nghiệp bằng 8%, thất nghiệp tự
nhiên bằng 3%; Năm 2, tổng tỷ lệ thất nghiệp bằng 10%, thất nghiệp tự
nhiên bằng 4%. Dựa trên số liệu này, có thể dự đoán AD của nền kinh tế
đang:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Chưa thể kết luận được

18
Tác động của thất nghiệp
1. Đối với bản thân và gia đình
2. Ảnh hưởng của thất nghiệp tới xã hội và kinh tế

19
Đối với bản thân và gia đình
• Không có việc làm đồng nghĩa với hạn chế giao tiếp với những người lao
động khác, tiêu tốn thời gian vô nghĩa, gây áp lực tâm lý và giảm khả năng
chi trả, mua sắm vật dụng thiết yếu.
• Không có việc làm lâu khiến suy giảm kỹ năng lao động của người lao động.
• Thất nghiệp khiến cho nhiều người đành chấp nhận làm những công việc
không đúng nghề.
• Mất việc kéo dài cũng thường đưa đến tình trạng bất ổn trong gia đình của
người bị mất việc.
Tuy nhiên một số dạng thất nghiệp trong thất nghiệp tự nhiên cũng có thể tác
động tích cực như giúp người lao động có thời gian lựa chọn công việc phù
hợp nhất, bổ sung kỹ năng còn thiếu hoặc đơn giản chỉ là nghỉ ngơi sau một
khoảng thời gian dài làm việc vất vả.
20
Ảnh hưởng của thất nghiệp tới xã hội và kinh tế
• Làm GDP trong nền kinh tế
• Chính phủ thu thuế ít đi và phải chi tiêu nhiều hơn khiến gia tăng thâm
hụt ngân sách
• Tệ nạn xã hội gia tăng

21
Các giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp
Đối với thất nghiệp tự nhiên
• Phát triển hệ thống giới thiệu việc làm, kết nối hiệu quả giữa người lao động và nhà
tuyển dụng.
• Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, khuyến khích hình thành các trung tâm đào
tạo nghề.
• Tạo thuận lợi cho di cư lao động trong đó có cả thị trường lao động nước ngoài (xuất
khẩu lao động).
• Cung cấp phúc lợi thất nghiệp ở mức hợp lý.
• Giảm thuế thu nhập ở mức hợp lý để khuyến khích khu vực tư nhân đầu tư thêm công
việc cho nền kinh tế
Đối với thất nghiệp chu kỳ
Thực hiện các chính sách mở rộng (tài khóa, tiền tệ) kích thích tổng cầu, gia tăng việc
làm trong nền kinh tế.
22
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 3: Đâu là giải pháp trực tiếp nhằm làm giảm thất nghiệp tạm thời:
A. Phát triển hệ thống giới thiệu việc làm
B. Khuyến khích hình tành và phát triển các trung tâm đào tạo nghề
C. Tạo thuận lợi cho di cư lao động
D. Tăng chi tiêu chính phủ

23
Lạm phát
1. Lạm phát và các loại lạm phát
2. Nguyên nhân của lạm phát
3. Tác động của lạm phát
4. Các giải pháp kiềm chế và kiểm soát lạm phát

24
Lạm phát và các loại lạm phát
• Lạm phát là sự tăng lên liên tục của mức giá chung theo thời gian
• Ngược lại, giảm phát là khi mức giá chung giảm xuống liên tục theo
thời gian
• Tính toán lạm phát:

Trong đó: π là tỷ lạm phát (nếu π nhỏ hơn 0 thì gọi là giảm phát), Pt là
mức giá cả chung thời kỳ t, Pt-1 là mức giá cả chung thời kỳ t-1. P có thể
được đo bằng CPI hoặc DGDP.

25
Phân loại lạm phát theo quy mô
• Lạm phát vừa phải còn được gọi là lạm phát một con số, thường có tỷ
lệ lạm phát dưới 10%/năm.
• Lạm phát phi mã là loại lạm phát xảy ra khi tỷ lệ lạm phát tăng tương
đối nhanh, với tỷ lệ 2 hoặc 3 con số trong năm.
• Siêu lạm phát là tỷ lệ lạm phát thường từ 3 con số trở lên. Theo định
nghĩa cổ điển siêu lạm phát do P. Cagal đưa ra vào năm 1956, siêu lạm
phát có tốc độ tăng từ hơn 50%/tháng (khoản 13.000%/năm) trở lên.

26
Nguyên nhân của lạm phát
• Lạm phát do cầu kéo;
• Lạm phát do chi phí đẩy;
• Lạm phát dự kiến;
• Lạm phát tiền tệ.

27
Lạm phát cầu kéo
Mức giá(P)
• Lạm phát cầu kéo xảy ra khi tổng cầu LRAS
AD tăng nhanh.
SRAS
• Hộ gia đình và hãng lạc quan thái quá
vào nền kinh tế hoặc Chính phủ tăng
chi tiêu quá mức là nguyên nhân chủ P2
yếu gây nên lạm phát cầu kéo.
P1
• Bản chất của lạm phát cầu kéo là chi
AD2
tiêu quá nhiều để mua một lượng cung
hạn chế. AD1
• Khi tổng cầu tăng mạnh, đường AD
dịch chuyển sang phải, mức giá chung
tăng lên từ P1 đến P2, từ đó lạm phát Y* Y1 Y2 Sản lượng(Y)
xảy ra.
28
Lạm phát chi phí đẩy
• Lạm phát chi phí đẩy xảy ra khi tổng Mức giá(P)
LRAS
cung ngắn hạn SRAS giảm. SRAS2
• Các cơn sốc giá cả thị trường đầu vào SRAS1
đặc biệt là các vật tư cơ bản (xăng dầu,
điện,...) là nguyên nhân chủ yếu đẩy
chi phí lên cao, gây ra lạm phát chi phí
đẩy.
P2
• Bản chất của lạm phát chi phí đẩy là
lượng cung giảm không đáp ứng được P1
nhu cầu chi tiêu bình thường.
• Đường SRAS dịch chuyển sang trái từ AD
SRAS0 sang SRAS1, từ đó giá cả tăng
Y2 Y1 Y* Sản lượng(Y)
lên từ P0 đến P1.
29
Lạm phát dự kiến
• Lạm phát dự kiến còn gọi là lạm phát Mức giá(P)
LRAS
vừa phải hoặc là lạm phát ỳ. SRAS2
• Lạm phát dự kiến (lạm phát ỳ) thực chất SRAS1
là sự kết hợp giữa lạm phát cầu kéo và
lạm phát chi phí đẩy. P2
• Khi nhà sản xuất dự kiến tăng giá (AS
dịch chuyển sang trái) cùng với những
chính sách mở rộng từ phía Chính phủ
(chẳng hạn tăng cung tiền đều đặn hàng P1
AD2
năm) khiến cho tổng cầu tăng (AD dịch
chuyển sang phải).
AD1
• Tỷ lệ lạm phát dự kiến một khi đã hình
thành thì trở nên ổn định và tự duy trì Y* Sản lượng(Y)
trong một thời gian.
30
Lạm phát tiền tệ
• Lạm phát cầu kéo, chi phí đẩy và lạm Mức giá(P)
LRAS1 LRAS2
phát dự kiến (lạm phát ỳ) là lạm phát
xuất hiện trong ngắn hạn (chưa xét
đến sự thay đổi của LRAS).
• Xét trong dài hạn, với sản lượng thực P2 E2
tế Y* của nền kinh tế luôn tăng
E1
(LRAS dịch phải) thì lạm phát chỉ P1
xuất hiện khi tổng cầu AD tăng (dịch
phải) nhiều hơn tổng cung dài hạn AD2
LRAS (so sánh giá tại E1 và E2)
• Nói một cách khác, nhu cầu chi tiêu AD1
của nền kinh tế vượt quá khả năng sản
Sản lượng(Y)
xuất của nền kinh tế đó.
31
Lạm phát tiền tệ
• Điều gì khiến cho trong dài hạn lượng chi tiêu của nền kinh tế lại vượt
quá khả năng sản xuất?
• Lý thuyết số lượng tiền tệ: M x V = P x Y
• Trong đó: M là lượng cung tiền, V là tốc độ chu chuyển của tiền, P
là mức giá cả chung, Y là sản lượng của nền kinh tế.
• Từ phương trình ta suy ra: P = (M x V) / Y
Trong dài hạn V ổn định (V trong ngắn hạn bất định do phụ thuộc
vào chu kỳ của nền kinh tế)  giá trị của P phụ thuộc vào M/Y
- P tăng khi: % thay đổi của M lớn hơn % thay đổi của Y
- P giảm khi % thay đổi của M nhỏ hơn % thay đổi của Y
- P không đổi: % thay đổi của M bằng % thay đổi của Y.
32
Lạm phát tiền tệ
• Lạm phát trong dài hạn (P tăng trong dài hạn) có thể được coi là hiện
tượng tiền tệ.
• Lượng tiền tăng càng nhanh thì lạm phát càng cao. Lúc này người dân
gặp phải một hiện tượng gọi là “ảo giác tiền tệ” (người dân nghĩ mình
cầm nhiều tiền sẽ giàu hơn) dẫn đến việc mua nhiều hàng hóa hơn khả
năng sản xuất của nền kinh tế.

33
Tác động của lạm phát
Đối với lạm phát dự tính được (thường là lạm phát vừa phải):
• Thuế lạm phát (giảm sức mua của đồng tiền trong trường hợp chính
phủ tài trợ thâm hụt bằng cách in thêm tiền)  làm giảm thu nhập
thực tế của công chúng, ảnh hưởng trực tiếp đến người nghèo, người
có mức lương cố định.
• Chi phí thực đơn
• Chi phí mòn giầy
• Lạm phát có thể làm thay đổi cơ cấu kinh tế và việc làm, có những
hãng sản xuất – kinh doanh (những hãng có mức giá tăng nhiều hơn tỷ
lệ lạm phát) có thể phát triển và ngược lại.

34
Tác động của lạm phát
• Các tác động của lạm phát dự tính được ở mức trầm trọng hơn
• Ngoài ra còn có tác động phân phối lại thu nhập, của cải của công
chúng, tài nguyên của đất nước (giữa ngân sách và người nộp thuế,
giữa người cho vay và người đi vay, giữa hãng và người lao động).

35
Các giải pháp kiềm chế và kiểm soát lạm phát
• Tác động vào AD (làm giảm):
• Chính sách tài khóa thắt chặt: giảm chi tiêu chính phủ, tăng thuế
thu nhập.
• Chính sách tiền tệ thắt chặt: giảm cung tiền từ đó làm tăng lãi suất.
• Tác động vào AS (làm tăng):
• Chính sách làm giảm giá thành các yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất như trợ cấp nhiên liệu.
• Chính sách gia tăng sản xuất như giảm thuế VAT, cải cách thể chế
cải thiện môi trường sản xuất kinh doanh.

36
Các giải pháp kiềm chế và kiểm soát lạm phát
Mức giá(P) Mức giá(P)

SRAS1
SRAS

SRAS2

P1 P1

P2 P2
AD1

AD2

AD

Y2 Y1 Sản lượng(Y) Y1 Y2 Sản lượng(Y)

Giảm lạm phát nhờ giảm AD Giảm lạm phát nhờ tăng SRAS
37
Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
• Alban William Housego “A. W” “Bill” Phillips (1914 – 1975) là một
nhà kinh tế học người New Zealand, làm việc ở trường kinh tế học
London. Công trình nổi tiếng của ông là đường Phillips, đưa ra năm
1958.
• Lý thuyết cho ta thấy có sự đánh đổi lạm phát nhiều để có ít thất
nghiệp hơn và ngược lại

38
Đường Phillips trong ngắn hạn
P SRAS π
Short run Phillips Curve -
SRPC

● C

C
AD3 B
P tăng ●
A
B AD2

A
AD1

Y
Y tăng U

Trong ngắn hạn, khi đường AD dịch chuyển dọc trên 1 đường SRAS thì Y tăng đồng thời với P
tăng. Y tăng càng cao thì P tăng càng nhiều, điều đó có nghĩa là tỷ lệ thất nghiệp càng thấp (do sản
lượng làm ra ngày càng nhiều) thì ứng với tỷ lệ lạm phát càng cao (do mức giá chung tăng càng
cao).
39
Đường Phillips trong ngắn hạn
• Nếu có cú sốc cầu, giả sử tổng cầu tăng, nền kinh tế sẽ di chuyển dọc
đường Phillips lên phí trên, lạm phát tăng, thất nghiệp giảm. Ngược lại
khi tổng cầu giảm, nền kinh tế sẽ di dọc đường Phillips xuống phía
dưới, lạm phát giảm, thất nghiệp tăng.

40
Đường Phillips trong ngắn hạn
• Nếu có cú sốc cung, giả sử chi phí sản xuất tăng cao, sản lượng và việc
làm giảm, nền kinh tế rơi vào thời kỳ đình trệ, lạm phát cao, lúc này
đường Phillips dịch chuyển ra phía ngoài, nền kinh tế đối mặt với mức
độ đánh đổi cao hơn nữa giữa lạm phát và thất nghiệp. Ngược lại khi
chi phí sản xuất giảm, sản lượng và việc làm tăng, nền kinh tế rơi vào
thời kỳ mở rộng, lạm phát thấp, lúc này đường Phillips dịch chuyển
vào phía trong, nền kinh tế đối mặt với mức độ đánh đổi thấp hơn giữa
lạm phát và thất nghiệp.

41
Đường Phillips trong dài hạn
• Trong dài hạn, khi đường AD dịch chuyển dọc trên 1 đường LRAS thì
P dù tăng nhưng Y vẫn không đổi ở mức Y* (Sản lượng tiềm năng).
Điều đó có nghĩa trong dài hạn, tỷ lệ thất nghiệp luôn không đổi ứng
với mức sản lượng Y* (chính là thất nghiệp tự nhiên Un) còn lạm phát
thì tùy thuộc vào vị trí AD (tốc độ tăng cung tiền).
• Lúc này đường Phillips dài hạn (LRPC) kà đường thẳng đứng cắt trục
hoành tại điểm xác định tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
• Trong dài hạn, lạm phát và thất nghiệp không có mối quan hệ với
nhau.

42
• https://ndh.vn/thoi-su/goi-ho-tro-6-000-ty-dao-tao-lai-lao-dong-tranh-
gay-kho-khan-cho-doanh-nghiep-1287505.html

43

You might also like