You are on page 1of 25

Chương 6

Lạm phát và thất nghiệp

Nội dung chương

 Chu kỳ kinh tế.

 Thất nghiệp.

 Lạm phát.

 Đường cong Phillips.

1
Chu kỳ kinh tế

GDP Suy thoái


($)

Đỉnh điểm

Hồi phục
Thoái trào

Tăng trưởng

Thời gian
Sản xuất đình trệ
Giá cả tăng => Lạm phát
GDP giảm = việc làm giảm => Thất nghiệp 3

Mô hình tăng trưởng

 Hàm sản lượng = nhập lượng x năng suất


 Tăng trưởng =  nhập lượng + năng suất
 Sự thần kỳ của châu Á: Tăng trưởng do tăng yếu tố
đầu vào không bền vững.
 Năng suất cận biên giảm dần
 Chi phí lao động gia tăng
 Vấn đề hạ tầng
 Để tăng trưởng bền vững: tăng năng suất.
4

2
Thất nghiệp

 Lực lượng lao động: gồm những người trong độ tuổi


lao động đang làm việc cộng với những ai chưa có
việc nhưng đang tích cực tìm việc.

 Thất nghiệp
 Những người có khả năng làm việc, mong muốn có
việc làm nhưng không tìm được công việc phù
hợp.

Thất nghiệp

 Phân loại
 Thất nghiệp chuyển đổi (Frictional unemployment)
còn gọi là thất nghiệp cơ học, thất nghiệp tạm thời
 Những người tự chuyển việc.
 Bị sa thải và đang tìm việc.
 Tạm thời nghỉ việc do mùa vụ.
 Lần đầu tiên tìm việc.

3
Thất nghiệp

 Phân loại (tt)


 Thất nghiệp cơ cấu (Structural unemployment):
 Diễn ra do cơ cấu lao động không phản ứng kịp thời với
cơ cấu mới của cơ hội tìm việc. Sự bất cập giữa cung và
cầu về lao động.
 Sự mất cân đối xảy ra do sự không tương thích giữa các
kỹ năng của những người tìm việc với những yêu cầu
của những công việc có sẵn.
Ví dụ: công nhân ngành thép không thể làm những công việc
trong lĩnh vực phần mềm máy tính.
7

Thất nghiệp

 Phân loại (tt)


 Thất nghiệp chu kỳ (Cyclical unemployment):
 Xảy ra khi nền kinh tế đi vào pha suy thoái. Hoạt
động của doanh nghiệp thu hẹp lại.
 Không có hiện tượng chuyển dịch giữa các công
việc hoặc kỹ năng của những người tìm việc.
 Mức thất nghiệp tăng lên gần như ở khắp mọi nơi.

4
9

10

5
Thất nghiệp tự nhiên
 Định nghĩa: Thất nghiệp tự nhiên bao gồm thất nghiệp chuyển đổi và
thất nghiệp cơ cấu.
% TNTN = % TN chuyển đổi + % TN cơ cấu
 Các nhân tố ảnh hưởng đến thất nghiệp tự nhiên:
 Khoảng thời gian thất nghiệp
 Cách thức tổ chức thị trường lao động.
 Cấu tạo nhân khẩu của những người thất nghiệp (tuổi đời, tuổi
nghề, ngành nghề…).
 Cơ cấu loại việc làm và khả năng có sẵn việc.
 Tần suất thất nghiệp: số lần trung bình 1 người lao động bị thất
nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
 Nhu cầu lao động thay đổi.
 Cung lao động tăng.

11

Thất nghiệp tự nguyện


 Thất nghiệp tự nguyện
 Số người thất nghiệp chuyển
đổi và thất nghiệp cơ cấu, vì
đó là những người chưa sẵn
sàng làm việc với mức lương
tương ứng, đang tìm kiếm
những cơ hội tốt hơn.
 Thất nghiệp không tự nguyện
 Thất nghiệp do thiếu cầu xảy
ra khi tổng cầu suy giảm, sản
xuất đình trệ, công nhân mất
việc….
 Mức lương không linh hoạt có
thể dẫn tới thất nghiệp không
tự nguyện.
 Mức lương quá cao W’, tiền
lương không thể thay đổi dịch
chuyển xuống W.
12

6
Thất nghiệp

 Đo lường thất nghiệp


 Số người thất nghiệp = Lực lượng lao động – số người có việc.

 Tỷ lệ thất nghiệp = số người thất nghiệp/ lực lượng lao động.

 Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động = Lực lượng lao động/dân số trưởng thành.

Trong đó:

Lực lượng lao động = số người có việc + số người đang tìm việc.

13

Thất nghiệp

 Ảnh hưởng của thất nghiệp

Cá nhân
 Mất thu nhập, ảnh hưởng đến tài chính cá nhân.
 Kỹ năng chuyên môn bị xói mòn.
 Mất niềm tin trong cuộc sống.
 Nguy cơ bệnh tật tăng lên,…

Xã hội
 Tốn chi phí cho số người thất nghiệp.
 Tệ nạn xã hội tăng,…

14

7
Thất nghiệp

 Biện pháp giảm tỷ lệ thất nghiệp

Đối với thất nghiệp chu kỳ


 Áp dụng các chính sách chống suy thoái: chính sách kích thích chi
tiêu  tổng cầu tăng  giảm thất nghiệp.

Đối với thất nghiệp tự nhiên


 Tăng cường hoạt động của dịch vụ về giới thiệu việc làm.
 Tăng cường sự hoạt động của các cơ sở đào tạo.
 Tạo thuận lợi trong việc di chuyển địa điểm cư trú và nơi làm việc.
 Tăng cường đầu tư cho vùng nông thôn.

15

Lạm phát

 Lạm phát (inflation): tình trạng mức giá chung của nền
kinh tế tăng lên trong một thời gian nhất định.
 Lạm phát giảm (Disinflation): là sự sụt giảm của tỷ lệ lạm
phát. Nghĩa là mức giá chung vẫn tăng lên nhưng với mức
độ thấp hơn trước, tức là tốc độ tăng giá trở nên chậm
hơn.
 Thiểu phát (Deflation): Lạm phát âm. Tình trạng mức giá
chung của nền kinh tế giảm xuống.
 Đình lạm (Stagflation): kinh tế đình trệ kèm theo lạm phát.
16

8
Lạm phát

 Quy mô lạm phát


 Lạm phát vừa phải – lạm phát một con số
 Lạm phát phi mã – lạm phát với tỷ lệ hai hoặc ba con
số.
 Siêu lạm phát – lạm phát đột biến vượt xa lạm phát phi
mã, tỷ lệ lạm phát lên đến hàng ngàn phần trăm  tiền
không thể thực hiện chức năng phương tiện trao đổi vì
không ai muốn bán hàng để lấy những đồng tiền vô giá
trị.
17

Zimbabwe

 Saturday, March 28, 2009


 1 US Dollar = 37,456,777 Zimbabwe Dollar
 1 Zimbabwe Dollar (ZWD) = 0.00000003 US Dollar (USD)
 Zimbabwe's $100 billion banknote with 3 eggs it could
purchase on its release date

18

9
19

20

10
Tính toán lạm phát
 Theo CPI
n

p q i
t
i
0
CPI t  i 1
n

p q
i 1
i
0
i
0

CPI t CPI t 1
Phaàn traêm laïm phaùt   100%
CPIt 1

21

Tính toán lạm phát


 Theo Chỉ số điều chỉnh GDP (GDPdef)

Deflator t 
P Q i
t t
i
 100
P Q i
0 t
i

GDP def t GDPdef t 1


Inflation  100%
GDPdef t 1

22

11
Nguyên nhân lạm phát

 Lạm phát do cầu kéo (Demand-pull inflation)


 Khi nền kinh tế muốn chi tiêu nhiều hơn lượng sản
phẩm mà nó có thể sản xuất ra. Cầu vượt cung
 giá tăng.

23

Nguyên nhân lạm phát

 Đặc điểm của lạm phát cầu kéo


 Tổng cầu tăng trong khi tổng cung không tăng hoặc
tăng chậm hơn tổng cầu.
 Một lượng tiền lớn được dùng để mua hàng hóa ít ỏi sẽ
làm tăng giá.
Tổng cầu tăng là do:
 Khu vực tư nhân tự động tăng chi tiêu (C, I)
 Người trong nước giảm mua hàng nước ngoài, người nước ngoài
tăng mua hàng trong nước
 Chính phủ tăng chi tiêu hoặc giảm thuế.
 Các chính sách tiền tệ thay đổi (lãi suất giảm). 24

12
Nguyên nhân lạm phát

Mức độ tăng giá nhiều


hay ít tùy thuộc vào độ
dốc của đường AD và
AS, chủ yếu là AS.
Đường AS càng dốc
đứng thì mức dộ tăng
giá càng nhiều.

Hình lạm phát do cầu kéo


25

Nguyên nhân

 Lạm phát do chi phí đẩy (Cost-push inflation)


 Giá các yếu tố sản xuất tăng.
 Lương tăng do hoạt động của công đoàn.
 Năng lực sản xuất của quốc gia giảm sút.
 Nguyên nhân khác:
 Chính phủ thu thêm thuế để bù đắp thâm hụt ngân sách.
 Vòng quay tiền mặt quá nhanh : lãi suất tiết kiệm thấp, tiết
kiệm giảm, chi tiêu tăng.

 Vòng xoáy ốc lạm phát


26

13
Nguyên nhân
Nền kinh tế vừa bị lạm
phát, vừa bị giảm sản
lượng -- > lạm phát suy
thoái (đình đốn). Mức độ
lạm phát nhiều hay ít tùy
thuộc vào độ dốc của
đường AD. Đường AS
càng dốc đứng thì tỷ lệ
lạm phát càng cao, càng
nằm ngang thì sự đình
đốn càng trầm trọng.
Hình lạm phát do chi phí đẩy
27

Tốc độ lưu chuyển của tiền

PxY
Tốc độ lưu chuyển của Tiền V =

M
Tốc độ chu chuyển tiền tỷ lệ tại đó tổng tiền quay vòng so
với tổng thu nhập hay sản lượng quốc dân.

Trong đó:
P x Y = GDP danh nghĩa
= (mức giá) x (sản lượng thực)
M = Cung tiền
V = Tốc độ lưu chuyển của tiền

14
Lý thuyết lượng cung tiền

Phương trình lượng cung tiền: M x V = P x Y


 V không đổi.
 Có một sự thay đổi trong M sẽ làm cho GDP danh
nghĩa thay đổi ở mức phần trăm tương ứng.
 Một sự thay đổi trong M không ảnh hưởng đến Y, Y
chỉ bị ảnh hưởng bởi công nghệ và nguồn lực.
 P thay đổi theo tỷ lệ phần trăm tương ứng như P x Y
và M. Cầu về tiền tăng một cách tỷ lệ với mức giá.
 Tốc độ cung tiền cao thì làm phát cao.

U.S. Nominal GDP, M2, and Velocity 1960–2013


3,500
Velocity is fairly
3,000 stable over the
long run.
2,500
Nominal GDP
1960=100

2,000
M2
1,500

1,000

500
Velocity
0
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010

15
Ảnh hưởng của lạm phát

 Ảnh hưởng trực tiếp đến những người có thu nhập ổn


định.
 Có những biến dạng về cơ cấu sản xuất và việc làm trong
nền kinh tế. Có những doanh nghiệp, ngành nghề có thể
“phất” lên và trái lại cũng có những doanh nghiệp và
ngành nghề suy sụp.
 Đối với người đi vay tiền: có thể có lợi khi lạm phát tăng
cao.
 Đối với người cho vay: bị thiệt khi có lạm phát.
31

Đường cong Philips


 Khi tổng sản lượng tăng, thất nghiệp giảm và ngược lại.
 Thất nghiệp giảm do nền kinh tế di chuyển gần đến sản lượng toàn
dụng, mức giá tăng nhanh.
 Đường Phillips: tỷ lệ lạm phát cao hơn kéo theo tỉ lệ thấp nghiệp thấp
hơn, và ngược lại  Có thể đánh đổi lạm phát nhiều hơn để có ít thất
nghiệp hơn, hoặc ngược lại.
(söï thay ñoåi giaù)
Tyû leä laïm phaùt

32

16
Đường cong Philips ngắn hạn
 Giảm lạm phát bằng cách giảm tổng cầu  tăng Thất
nghiệp
 Giảm bớt thất nghiệp bằng chính sách mở rộng (về phía
cầu) để thúc đẩy sản lượng  Lạm phát cao hơn
 Kích thích tổng cầu tăng sản lượng (tạm thời) và giảm
thất nghiệp  gây áp lực tăng tiền lương và giá cả cho
tới khi một thời kỳ lạm phát gia tăng tạm thời.
 Giá cả tăng nhanh hơn tiền danh nghĩa  giảm mức
cung tiền thực tế và phục hồi tổng cầu đến mức hữu
nghiệp toàn phần. 33

Trong dài hạn


 Trong dài hạn, đường Phillips sẽ thẳng
đứng tại mức thất nghiệp tự nhiên.
 Giả sử nền kinh tế đang tại A
% Laïm phaùt

 Có cú sốc tăng cầu


C
 Sản lượng cao hơn tiềm năng
D
 Thất nghiệp giảm UB < Un
 Giá tăng nhanh tạo lạm phát cao E
B
 Nền kinh tế di chuyển từ A đến B A
 Do quán tính, tiếp tục lạm phát
cao, U=UB  C Un U*n % Thaát nghieäp
 Tại C, giá tăng
 Cung tiền (SM) thực giảm
 AD giảm
 lạm phát giảm
 thất nghiệp tăng
 C đến D hoặc E và U đến Un
34

17
Ví dụ

Năm 2017 Việt Nam có số dân là 93,27 triệu người, dân số


lao động là 72,65 triệu người, số người có việc làm là 54,76
triệu, tỷ lệ thất nghiệp là 2,02%. Xác định lực lượng lao động,
tỷ lệ tham gia lao động và số người thất nghiệp.

35

Ví dụ

Giải

Tỷ lệ có việc làm = Số người có việc/Lực lượng lao động

Lực lượng lao động = (54,76/(1-2,02%) = 55,89 triệu người

Số người thất nghiệp = Tỷ lệ thất nghiệp*Lực lượng lao động

= 2,02%*55,89 = 1,13 triệu người

Tỷ lệ tham gia lao động = 55,89/72,65 = 76,93%

36

18
Calculate labor force statistics
Compute the labor force, u-rate, adult
population, and labor force participation rate
using this data:

Adult population of the U.S.


by group, June 2016

# of employed 151.1 million

# of unemployed 7.8 million

not in labor force 94.5 million

© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 37
management system for classroom use.

Answers
Labor force = employed + unemployed =
= 151.1 + 7.8 = 158.9 million
U-rate = 100 x (unemployed)/(labor force) =
= 100 x 7.8/158.9 = 4.9%
Population= labor force + not in labor force
= 158.9 + 94.5 = 253.4 million
LF partic. Rate = 100 x (labor force)/(population)
= 100 x 158.9/253.4 = 62.7%

© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 38
management system for classroom use.

19
Limitations of the u-rate
In each of the following, what happens to the u-
rate? Does the u-rate give an accurate impression
of what’s happening in the labor market?
A.Sue lost her job and begins looking for a new one.
B.Jon, a steelworker who has been out of work since
his mill closed last year, becomes discouraged and
gives up looking for work.
C.Sam, the sole earner in his family of 5, just lost his
$80,000 job as a research scientist. Immediately, he
takes a part-time job at McDonald’s until he can find
another job in his field.
© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 39
management system for classroom use.

Answers
A. Sue lost her job and begins looking for a
new one.
u-rate rises
A rising u-rate gives the impression that the
labor market is worsening, and it is.

© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 40
management system for classroom use.

20
Answers
B. Jon has been out of work since last year,
becomes discouraged, stops looking for
work.
Discouraged workers would like to work but have
given up looking for jobs
- classified as “not in the labor force” rather than
“unemployed”
U-rate falls because Jon is no longer counted as
unemployed.
A falling u-rate gives the impression that the labor
market is improving, but it is not.
© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 41
management system for classroom use.

Answers
C. Sam lost his $80,000 job, and takes a part-
time job at McDonald’s until he finds a better
one.
U-rate unchanged because a person is
“employed” whether they work full or part
time.
Things are worse, but the u-rate fails to show
it.

© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 42
management system for classroom use.

21
Applying the concepts
Which of the following would be most likely to
reduce frictional unemployment?
A. The government eliminates the minimum
wage.
B. The government increases unemployment
insurance benefits.
C. A new law bans labor unions.
D. More workers post their resumes at
LinkedIn.com, and more employers use
LinkedIn.com to find suitable workers to hire.
E. Sectoral shifts become more frequent.
© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 43
management system for classroom use.

Answers
A. The government eliminates the minimum
wage.
C. A new law bans labor unions.

These are likely to reduce structural


unemployment, not frictional unemployment.

© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 44
management system for classroom use.

22
Answers
B. The government increases unemployment
insurance benefits.
E. Sectoral shifts become more frequent.

These are likely to increase frictional


unemployment, not reduce it.

© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 45
management system for classroom use.

Answers
D. More workers post their resumes at
LinkedIn.com, and more employers use
LinkedIn.com to find suitable workers to hire.

Likely to speed up the process of matching


workers & jobs, which would reduce frictional
unemployment.

© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 46
management system for classroom use.

23
Velocity of money
One good: corn.
The economy has enough labor, capital, and land
to produce Y = 800 bushels of corn.
V is constant.
In 2014, MS = $2000, P = $5/bushel.
• Compute nominal GDP and velocity in 2014.
Answers
• Nominal GDP = P x Y = $5 x 800 = $4000
• velocity V = P x Y / M = $4000 / $2000 = 2
© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 47
management system for classroom use.

Quantity Theory of Money


One good: corn. The economy has enough
labor, capital, and land to produce Y = 800
bushels of corn. V is constant. In 2014, MS =
$2000, P = $5/bushel.
For 2015, the Fed increases MS by 5%, to
$2100.
a.Compute the 2015 values of nominal GDP and P.
Compute the inflation rate for 2014–2015.
b.Suppose tech. progress causes Y to increase to
824 in 2015. Compute 2014–2015 inflation rate.

© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 48
management system for classroom use.

24
Answers
Y = 800, V is constant.
In 2014, MS = $2000, P = $5/bushel.
For 2015, the Fed increases MS by 5%, to $2100.
a.Compute the 2015 values of nominal GDP and P.
Compute the inflation rate for 2014–2015.
– 2014: P x Y = M x V, so V= 2
– 2015: nominal GDP = P x Y = M x V = 2100 x 2
= $4200
– 2015: P = M x V / Y = 4200/800 = $5.25
– Inflation rate 2014-2015 = (5.25 – 5.00)/5.00 =
5% (same as MS!)
© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 49
management system for classroom use.

Answers
Y = 800, V is constant.
In 2014, MS = $2000, P = $5/bushel.
For 2015, the Fed increases MS by 5%, to $2100.
b.Suppose tech. progress causes Y to increase to
824 in 2015. Compute 2014–2015 inflation rate.
– 2015: P = M x V / Y = 4200/824 = $5.10
– Inflation rate 2014-2015 = (5.10 – 5.00)/5.00 =
2%

© 2018 Cengage Learning®. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part, except for use
as permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website or school-approved learning 50
management system for classroom use.

25

You might also like