Professional Documents
Culture Documents
Chương 5
Chương 5
Khoa Kinh tế
KINH TẾ VĨ MÔ
Khái niệm – Thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động quy định, có khả
năng lao động, đang tìm việc nhưng chưa có việc làm
U
Tỷ lệ thất nghiệp = x 100 (%)
L
Theo nguồn số liệu của IMF và ADB, vào thời điểm năm 2007, dân số Việt
Nam là 85 triệu người. Số người trưởng thành có việc làm là 43 triệu
người. Số người thất nghiệp là 1,5 triệu người. Có 4,5 triệu người trưởng
thành không nằm trong lực lượng lao động.
Những trường hợp sau ảnh hưởng ntn đến tỷ lệ thất nghiệp?
1. Sơn mất việc và bắt đầu tìm công việc mới
2. Tiến, công nhân nhà máy thép, không có việc từ khi nhà máy này đóng cửa
năm ngoái. Anh ấy nản chí và từ bỏ việc tìm kiếm công việc mới
3. Hải , thu nhập chính của gia đình 5 người, vừa mất công việc với vai trò là
nhà nghiên cứu khoa học. Lập tức, anh ấy nhận công việc bán thời gian tại
CGV cho đến khi kiếm được công việc khác trong lĩnh vực của mình
8
Tỷ lệ thất nghiệp thực sự đo lường cái gì?
Tỷ lệ thất nghiệp không phải là thước đo hoàn hảo sự mất việc hay
sức khỏe của thị trường lao động:
• Không bao gồm những lao động nản chí
• Không phân biệt công việc toàn thời gian và bán thời gian,
hoặc lao động làm việc bán thời gian bời vì chưa kiếm được
công việc toàn thời gian
• Một số người được phỏng vấn có thể khai chưa chính xác tình
trạng công việc của họ
9
2. Khoảng thời gian thất nghiệp
Theo số liệu:
• Thất nghiệp thường là ngắn hạn hơn là trung hạn và dài hạn
• Tuy nhiên, hầu hết các thời gian thất nghiệp là từ người lao
động thất nghiệp dài hạn
Biết được vấn đề này rất quan trọng bởi vì nó có thể giúp chúng ta tạo
ra được chính sách có khả năng giảm thất nghiệp
10
3. Các dạng và nguyên nhân thất nghiệp
11
Các loại thất nghiệp
Thất nghiệp
•Xảy ra do quá trình khớp nối giữa nhu cầu của người lao động và việc làm hay do quá trình đi tìm kiếm việc
làm của NLĐ.
•Loại thất nghiệp này ám chỉ NLĐ cần có thời gian để tìm công việc phù hợp nhất với khả năng và sở thích
của họ.
- Doanh nghiệp trả lương cho NLĐ cao hơn mức lương cân bằng của thị
trường để tăng NSLĐ
Nguyên nhân gây ra thất nghiệp cọ xát
1
2
Luật tiền 3
lương tối thiểu
Công đoàn
và thương
lượng tập Lý thuyết tiền
thể lương hiệu quả
Nguyên nhân gây thất nghiệp cơ cấu
Luậ
t t iền
lươ
Tiền lương thiể ng tố
u i
thực tế
W0
Cầu
lao động
0 LD L0 LS Lượng lao động
Nguyên nhân gây thất nghiệp cơ cấu
W W
Dư cung = thất nghiệp LSA LSB
W1 LS’B
W0 W0
W2
LDA
LDB
0 LD L0 LS LA 0 L0 L’0 LB
Nguyên nhân gây thất nghiệp cơ cấu
Lý thuyết tiền lương hiệu quả: DN sẽ hoat động có hiệu quả hơn nếu tiền lương
cao hơn mức cân bằng-> DN sẽ trả lương cao ngay cả khi có TH dư cung lao động
Tăng lương để cắt giảm chi phí và tăng hiệu quả kinh doanh nhờ:
Sức khỏe công nhân: mối liên hệ giữa W và sức khỏe
Sự luân chuyển công nhân giảm
Nỗ lực làm việc và trách nhiệm của công nhân tăng
Chất lượng công nhân cải thiện
3.2. Thất nghiệp chu kỳ
• Thất nghiệp chu kỳ dùng để chỉ mức biến động từ năm này qua năm
khác của thất nghiệp xung quanh tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.
• Nó gắn với sự lên xuống của chu kỳ kinh doanh (business cycle).
• Nguyên nhân:
• Do ảnh hưởng tự cú sốc tổng cung hay cú sốc tổng cầu
• Mức thất nghiệp tăng nhanh và lan rộng
• Phục hồi và chấm dứt theo chu kỳ của nền kinh tế
Vận dụng 5.4
Dữ kiện nào sau đây ảnh hưởng tới thất nghiệp tự nhiên nào?
a. Chính phủ loại bỏ luật tiền lương tối thiểu
b. Chính phủ tăng ích lợi của BHTN
c. Luật mới cấm thành lập công đoàn
d. Nhiều người lao động hơn tải đơn xin việc lên trang web timviec.vn, và
nhiều doanh nghiệp hơn sử dụng trang web này để tìm người lao động phù
hợp
e. Dịch chuyển khu vực xảy ra thường xuyên hơn
f. Chính quyền TP. Đà Nẵng tổ chức nhiều hội chợ việc làm hơn
g. DN quyết định tăng lương để giảm thiểu luân chuyển trong công ty
h. Lao động bị sa thải do không đáp ứng được yêu cầu về kỹ năng, trình độ
23