You are on page 1of 24

Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế

Khoa Kinh tế

KINH TẾ VĨ MÔ

Chương 5: Thất nghiệp

GV: Ths. Đặng Thị Hồng Dân


dhongdan@gmail.com
Nội dung

• 1. Khái niệm và đo lường thất nghiệp

• 2. Khoảng thời gian thất nghiệp

• 3. Các dạng và nguyên nhân thất nghiệp


TỔNG DÂN SỐ

Trẻ em (dưới 15t) Trưởng thành (từ 15t)

Trong LLLĐ Ngoài LLLĐ

Người già Nội trợ

Có việc Thất nghiệp


Tàn tật Về hưu

Sinh viên trong quá trình đào tạo


1. Khái niệm về thất nghiệp

Khái niệm – Thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động quy định, có khả
năng lao động, đang tìm việc nhưng chưa có việc làm

Chú ý: Các trường hợp không được xem là thất nghiệp


1.Người ngoài tuổi lao động, cho dù đang tìm việc và không có việc làm
2.Người có trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động
nhưng không hề có hành động đi tìm kiếm việc làm
Đo lường thất nghiệp

U
Tỷ lệ thất nghiệp = x 100 (%)
L

Lực lượng lao động (L) = E + U

Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động:

Lực lượng lao động


= x 100 %
Dân số trưởng thành
5
Vận dụng 5.1

Theo nguồn số liệu của IMF và ADB, vào thời điểm năm 2007, dân số Việt
Nam là 85 triệu người. Số người trưởng thành có việc làm là 43 triệu
người. Số người thất nghiệp là 1,5 triệu người. Có 4,5 triệu người trưởng
thành không nằm trong lực lượng lao động.

Hỏi: - Lực lượng lao động bằng bao nhiêu


- Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là bao nhiêu?
- Tỷ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?
Vận dụng 5.2

• Nhận định sau Đúng hay Sai?


Một quốc gia có tổng dân số trong độ tuổi lao động là 85 triệu người, số
người thất nghiệp là 1.5 triệu người. Vậy tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia
này là 1.76%
Vận dụng 5.3

Những trường hợp sau ảnh hưởng ntn đến tỷ lệ thất nghiệp?
1. Sơn mất việc và bắt đầu tìm công việc mới
2. Tiến, công nhân nhà máy thép, không có việc từ khi nhà máy này đóng cửa
năm ngoái. Anh ấy nản chí và từ bỏ việc tìm kiếm công việc mới
3. Hải , thu nhập chính của gia đình 5 người, vừa mất công việc với vai trò là
nhà nghiên cứu khoa học. Lập tức, anh ấy nhận công việc bán thời gian tại
CGV cho đến khi kiếm được công việc khác trong lĩnh vực của mình

8
Tỷ lệ thất nghiệp thực sự đo lường cái gì?
Tỷ lệ thất nghiệp không phải là thước đo hoàn hảo sự mất việc hay
sức khỏe của thị trường lao động:
• Không bao gồm những lao động nản chí
• Không phân biệt công việc toàn thời gian và bán thời gian,
hoặc lao động làm việc bán thời gian bời vì chưa kiếm được
công việc toàn thời gian
• Một số người được phỏng vấn có thể khai chưa chính xác tình
trạng công việc của họ
9
2. Khoảng thời gian thất nghiệp

Theo số liệu:
• Thất nghiệp thường là ngắn hạn hơn là trung hạn và dài hạn
• Tuy nhiên, hầu hết các thời gian thất nghiệp là từ người lao
động thất nghiệp dài hạn
Biết được vấn đề này rất quan trọng bởi vì nó có thể giúp chúng ta tạo
ra được chính sách có khả năng giảm thất nghiệp

10
3. Các dạng và nguyên nhân thất nghiệp

11
Các loại thất nghiệp

Thất nghiệp

Thất nghiệp tự Thất nghiệp chu


nhiên kỳ
(dài hạn) (ngắn hạn)
3.1. Thất nghiệp tự nhiên là gì?

 Thất nghiệp tự nhiên là


mức thất nghiệp mà nền
kinh tế không thể tránh
Thất được. Thất
nghiệp cọ nghiệp cơ
xát  Tỷ lệ thất nghiệp tự cấu
nhiên là tỷ lệ tồn tại ngay
cả khi thị trường lao
động cân bằng.
Thất nghiệp cọ xát (tạm thời)

•Xảy ra do quá trình khớp nối giữa nhu cầu của người lao động và việc làm hay do quá trình đi tìm kiếm việc
làm của NLĐ.
•Loại thất nghiệp này ám chỉ NLĐ cần có thời gian để tìm công việc phù hợp nhất với khả năng và sở thích
của họ.

•Thất nghiệp này tương đối ngắn


VD: Sinh viên tốt nghiệp tham gia thị trường lao động
Người phụ nữ sau khi sinh tham gia lại thị trường lao động
Một doanh nghiệp đóng cửa và sa thải lao động
Một người lao động bỏ việc để tìm công việc
Thất nghiệp cơ cấu
• Xảy ra do thị trường lao động không cung cấp đủ việc làm cho những
người tìm việc, tiền lương cao hơn mức lương cân bằng.

• Giải thích các đợt thất nghiệp dài hạn hơn


• Ví dụ:
- Cách mạng công nghệ 4.0 khiến cho nhiều lao động không đủ trình độ, kỹ
năng bị mất việc.

- Doanh nghiệp trả lương cho NLĐ cao hơn mức lương cân bằng của thị
trường để tăng NSLĐ
Nguyên nhân gây ra thất nghiệp cọ xát

1. Thời gian để có thông tin về việc làm


2. Sự dịch chuyển giữa các ngành nghề (thay đổi cơ cấu kinh tế) nên
công nhân cần có thời gian để thay đổi ngành nghề của mình :
Ít việc làm ở những ngành bị thu hẹp
Nhiều việc làm ở những ngành mở rộng
3. Chờ đợi những công việc lương cao hơn
4. Tìm công việc phù hợp với kỹ năng và sở thích
5. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp
Nguyên nhân của thất nghiệp cơ cấu

1
2
Luật tiền 3
lương tối thiểu
Công đoàn
và thương
lượng tập Lý thuyết tiền
thể lương hiệu quả
Nguyên nhân gây thất nghiệp cơ cấu

Luậ
t t iền
lươ
Tiền lương thiể ng tố
u i
thực tế

Dư cung = thất nghiệp Cung


lao động
W1

W0

Cầu
lao động
0 LD L0 LS Lượng lao động
Nguyên nhân gây thất nghiệp cơ cấu

• Công đoàn: Hiệp hội của công nhân


• Giúp công nhân không bị thua thiệt khi đàm phán lương và điều kiện làm việc
với chủ doanh nghiệp

• Làm tăng thất nghiệp tạm thời.


• Không làm tăng tổng lợi ích cho người lao động mà chỉ chuyển lợi ích từ người
ngoài cuộc (mất việc) sang người trong cuộc (tiếp tục làm việc)
Nguyên nhân gây thất nghiệp cơ cấu

A: có công đoàn B: Không có Công đoàn

W W
Dư cung = thất nghiệp LSA LSB

W1 LS’B

W0 W0

W2

LDA
LDB

0 LD L0 LS LA 0 L0 L’0 LB
Nguyên nhân gây thất nghiệp cơ cấu
Lý thuyết tiền lương hiệu quả: DN sẽ hoat động có hiệu quả hơn nếu tiền lương
cao hơn mức cân bằng-> DN sẽ trả lương cao ngay cả khi có TH dư cung lao động

Tăng lương để cắt giảm chi phí và tăng hiệu quả kinh doanh nhờ:
Sức khỏe công nhân: mối liên hệ giữa W và sức khỏe
Sự luân chuyển công nhân giảm
Nỗ lực làm việc và trách nhiệm của công nhân tăng
Chất lượng công nhân cải thiện
3.2. Thất nghiệp chu kỳ

• Thất nghiệp chu kỳ dùng để chỉ mức biến động từ năm này qua năm
khác của thất nghiệp xung quanh tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.
• Nó gắn với sự lên xuống của chu kỳ kinh doanh (business cycle).

• Nguyên nhân:
• Do ảnh hưởng tự cú sốc tổng cung hay cú sốc tổng cầu
• Mức thất nghiệp tăng nhanh và lan rộng
• Phục hồi và chấm dứt theo chu kỳ của nền kinh tế
Vận dụng 5.4
Dữ kiện nào sau đây ảnh hưởng tới thất nghiệp tự nhiên nào?
a. Chính phủ loại bỏ luật tiền lương tối thiểu
b. Chính phủ tăng ích lợi của BHTN
c. Luật mới cấm thành lập công đoàn
d. Nhiều người lao động hơn tải đơn xin việc lên trang web timviec.vn, và
nhiều doanh nghiệp hơn sử dụng trang web này để tìm người lao động phù
hợp
e. Dịch chuyển khu vực xảy ra thường xuyên hơn
f. Chính quyền TP. Đà Nẵng tổ chức nhiều hội chợ việc làm hơn
g. DN quyết định tăng lương để giảm thiểu luân chuyển trong công ty
h. Lao động bị sa thải do không đáp ứng được yêu cầu về kỹ năng, trình độ
23

trong thời đại công nghiệp 4.0


Vận dụng 5.5

• Nhận định sau đây đúng hay sai. Giải thích


1. Người lái đò bị mất việc sau khi một chiếc cầu mới được xây xong là loại thất
nghiệp cơ cấu
2. Hoa là sinh viên năm nhất trường Đại học Kinh tế và làm công việc bán thời gian ở
quán café, Hoa thuộc nhóm có việc làm trong lực lượng lao động.
3. Quân đang làm việc ở công ty xây dựng và tham gia khóa học tại chức chuyên
ngành Kinh tế Đầu tư tại Đại học Kinh tế. Quân là sinh viên và thuộc nhóm ngoài
lực lượng lao động
4. Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ làm gia tăng tỷ lệ thất nghiệp tạm
thời.
5. Doanh nghiệp A quyết định trả lương cho lao động cao hơn mức tiền lương cân bằng
để nâng cao năng suất lao động thì sẽ tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của nền kinh tế.

You might also like