You are on page 1of 62

CHƯƠNGVI.

THẤT NGHIỆP
 I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP
 II. TÌM VIỆC.
 III. LUẬT LƯƠNG TỐI THIỂU
 IV. CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG
TẬP THỂ
 V. LÝ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG HIỆU
QUẢ

9/6/2020 1
 Thất nghiệp là vấn đề không thể tránh khỏi
trong một nền kinh tế phức tạp với hàng ngàn
doanh nghiệp và hàng triệu người lao động.
 Số lượng thất nghiệp sẽ thay đổi theo thời gian
và ở các nước khác nhau.
 Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp thấp sẽ đạt
được GDP cao hơn so với các quốc gia có tỷ lệ
thất nghiệp cao.

9/6/2020 2
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP

 1. Đo lường thất nghiệp.


 Việc làm bao gồm những người làm việc được
trả lương, tự kinh doanh hoặc làm viêc trong
doanh nghiệp gia đình.
 ( việc làm toàn thời gian hoặc bán thời gian, kể
cả những người có việc làm nhưng tạm thời
nghỉ việc do bệnh tật, du lịch hoặc do thời tiết
xấu)

9/6/2020 3
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP
 Thất nghiệp bao gồm những người trong độ
tuổi lao động không có việc làm, đang tìm việc
làm hoặc chờ để được gọi đi làm việc
 Lực lượng lao động bao gồm những người
đang có việc làm và kể cả những người thất
nghiệp.
 Không nằm trong lực lượng lao động: sinh
viên đang học tập, người nội trợ, người nghỉ
hưu, người tàn tật khuyết tật

9/6/2020 4
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP

 Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ phần trăm số người


thất nghiệp trong lực lượng lao động
 số người thất nghiệp
 Tỷ lệ TN = * 100
 (U) Lực lượng lao động

9/6/2020 5
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP

 Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là tỷ lệ


phần trăm lực lượng lao động trong tổng dân
số trưởng thành
lực lượng lao động
 Tỷ lệ tham gia = * 100
lực lượng lđ Dân số tuổi trưởng thành

9/6/2020 6
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP

 VD: Năm 2009 ở Hoa Kỳ có 139,9 triệu người


có việc làm,14,3 triệu người thất nghiệp, 235,9
triệu người dân số trưởng thành. Tính tỷ lệ thất
nghiệp và tỷ lệ tham gia lllđ

9/6/2020 7
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP

• Bảng 1 Thị trường lao động của các nhóm dân số khác nhau

9/6/2020 8
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP

 Kinh nghiệm trong thị trường lao động


 Thứ nhất: Nữ tuổi 20 trở lên
 Tỷ lệ tham gia LLLĐ thấp hơn nam
 Một khi tham gia LLLĐ nam và nữ có tỷ
lệ thất nghiệp (thấp hơn nam một chút)
tương đương nhau

9/6/2020 9
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP

 Thứ hai: Da đen tuổi 20 trở lên


 Tỷ lệ tham gia LLLĐ tương đương da
trắng
 Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn rất nhiều
 thứ ba: Tuổi thanh thiếu niên
 Tỷ lệ tham gia LLLĐ thấp hơn
 Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn nhiều so với lao
động lớn tuổi hơn
9/6/2020 10
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP

 Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp


thông thường mà tỷ lệ thất nghiệp thực tế dao
động quanh nó .
 Thất nghiệp chu kỳ = tỷ lệ thất nghiệp thực tế -
tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.

9/6/2020 11
Hình 2 Tỷ lệ thất nghiệp từ năm 1960

9/6/2020 12
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP
 2. Có phải tỷ lệ thất nghiệp là lượng hóa thất
nghiệp.
 Việc phân biệt một người thất nghiệp và một
người không thuộc lllđ không phải dễ dàng vì sự
di chuyển vào và ra khỏi lllđ rất phổ biến và
thường xuyên.
 (1/3 số người thất nghiệp là những người mới
tham gia lllđ như công nhân trẻ mới lần đầu tìm
việc, ngoài ra một số lượng lớn công nhân già
trước đây rời khỏi lllđ nhưng nay quay trở lại tìm
việc)
9/6/2020 13
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP
 Hơn nữa không phải người thất nghiệp nào
cũng tìm được việc làm, một số lớn trong họ
phải rời khỏi lllđ vì không tìm được việc làm

9/6/2020 14
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP

 Mặt khác có những người thất nghiệp nhưng


không cố gắng tìm việc vì muốn nhận trợ cấp
thất nghiệp.
 Hoặc đang có việc làm nhưng nhận lương
không chính thức để tránh bị thuế thu nhập.
 Chính vì vậy tỷ lệ thất nghiệp chính thức có
hạn chế, cần bổ sung một số chỉ số sử dụng lao
động không toàn dụng khác.

9/6/2020 15
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP
3. Thời gian thất nghiệp.
 Hầu hết các đợt thất nghiệp đều ngắn
 Hầu hết số lượng thất nghiệp quan sát được
tại một thời điểm cho trước là dài hạn.
 Đây là một kết luận quan trọng, tinh tế và
dường như mâu thuẩn.

9/6/2020 16
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP
 Ví dụ. Quan sát tại văn phòng thất nghiệp
Chính Phủ mỗi tuần nhận thấy có 4 người thất
nghiệp trong đó có 3 người thất nghiệp thường
xuyên và 1 người thất nghiệp thay đổi mỗi
tuần.
 Sau 1 năm có 55 người thất nghiệp trong đó có
52 người thất nghiệp 1 tuần và 3 người thất
nghiệp 1 năm

9/6/2020 17
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP

 Như vậy có 95% thất nghiệp 1 tuần và 75%


thất nghiệp cả năm ở bất cứ thời điểm nào.
– Hầu hết những người bị mất việc trong ngắn
hạn sẽ sớm tìm được việc làm
– Một số tương đối ít người thất nghiệp trong
dài hạn

9/6/2020 18
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP
 4. Sự tồn tại của thất nghiệp.
 Trong thực tế luôn có người lao động thất
nghiệp, nói cách khác tỷ lệ thất nghiệp không
bao giờ bằng 0, nó biến đông quanh tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên.
 Sở dĩ thất nghiệp tồn tại trong dài hạn là do:

9/6/2020 19
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP

- Xảy ra do người lao động cần có thời gian để


tìm việc phù hợp nhất với sở thích và kỹ năng
của họ.( Thất nghiệp tạm thời ,cọ xát)
- Giải thích những đợt thất nghiệp tương đối
ngắn

9/6/2020 20
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP

– Xảy ra vì số lượng công việc sẵn có trên một


số thị trường lao động không cung cấp đủ việc
làm cho tất cả những người tìm việc. (Thất
nghiệp cơ cấu) (Structural unemployment)
– Giải thích cho những đợt thất nghiệp dài hơn
– Lúc này tiền lương được định cao hơn mức cân
bằng

9/6/2020 21
I. NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP

 Mức lương cao hơn mức lương cân bằng là do


3 lý do:
- Luật lương tối thiểu
- Công đoàn
- tiền lương hiệu quả.

9/6/2020 22
Quiz
Click the Quiz button to edit this object

9/6/2020 23
II. TÌM VIỆC.
 Tìm việc (Job search) là quá trình người lao động
tìm công việc thích hợp với sở thích và khả năng
của mình
 Người lao động khác nhau về sở thích và kỹ năng,
- các công việc có đặc điểm khác nhau
- thông tin về người lao động tìm việc và các
công việc cần người lại lan truyền chậm chạp
giữa các doanh nghiệp và các hộ gia đình trong
nền kinh tế.
 Đó là lý do nền kinh tế luôn có thất nghiệp

9/6/2020 24
II. TÌM VIỆC.
 1. Thất nghiệp cọ xát.
 Nguyên nhân của thất nghiệp cọ xát:
- Thay đổi cầu lao động của các doanh nghiệp
- Thay đổi trong cầu giữa các ngành công
nghiệp hay các vùng (dịch chuyển khu vực).
 Người lao động cần thời gian để tìm việc trong
khu vực mới nên tạm thời gây ra thất nghiệp.

9/6/2020 25
II. TÌM VIỆC
 Nhìn chung thất nghiệp cọ xát không tránh
khỏi do nền kinh tế luôn thay đổi.
 Quá trình chuyển đổi của các ngành sẽ dẫn
đến một số việc làm được tạo ra ở một số
doanh nghiệp và mất đi ở các doanh nghiệp
khác.
 Người lao động trong các ngành bị thu hẹp
phải mất thời gian tìm việc mới

9/6/2020 26
II. TÌM VIỆC.
 2. Chính sách công và tìm việc.
 Có thể giảm thất nghiệp cọ xát :
- Thông tin càng nhanh về lượng công việc và
lượng lao động có sẵn sẽ kết nối nhanh giữa
người lao động với các doanh nghiệp.
- Chính sách công cũng có thể làm giảm thời
gian tìm việc làm mới, sẽ làm giảm tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên

9/6/2020 27
II. TÌM VIỆC.
- Chính phủ mở các chương các chương trình
huấn luyện tay nghề cho người lao động để
giúp họ tìm được việc làm trong những ngành
nghề mới.
 Có 2 quan điểm về chính phủ can thiệp vào thị
trường lao động

9/6/2020 28
II. TÌM VIỆC.

- Những người ủng hộ cho rằng các chương


trình của chính phủ sẽ giúp cho nền kinh tế
hoạt động có hiệu quả hơn bằng cách tạo cho
lllđ có nhiều việc làm hơn
- Những người chỉ trích chương trình của chính
phủ cho rằng để thị trường tư nhân kết hợp
người lao động và việc làm.

9/6/2020 29
II. TÌM VIỆC.
 3. Bảo hiểm thất nghiệp. (Unemployment
insurance)
 Một chương trình của chính phủ làm tăng tỷ lệ thất
nghiệp cọ xát mặc dù không cố ý là chương trình
bảo hiểm thất nghiệp.
 Chương trình này nhằm bảo vệ người lao động phần
nào khi họ bị mất việc. Chương trình này chỉ trả cho
những người thất nghiệp do người chủ sử dụng lao
động không cần kỹ năng của họ nữa.

9/6/2020 30
II. TÌM VIỆC.
 Bảo hiểm thất nghiệp sẽ thay đổi theo thời gian
và giữa các bang nhưng người lao động trong
chương trình này sẽ nhận 50% lương trong 26
tuần.
 Bảo hiểm thất nghiệp cũng làm gia tăng tỷ lệ
thất nghiệp vì

9/6/2020 31
II. TÌM VIỆC.
 - Khi nhận bảo hiểm thất nghiệp người lao
động ít có nổ lực tìm kiếm việc làm và không
quan tâm đến những việc làm có mức lương
thấp.
- Người lao động ít có khả năng tìm kiếm sự
bảo đảm an toàn công việc khi thương lượng
với người chủ sử dụng lao động.

9/6/2020 32
II. TÌM VIỆC.
 Bảo hiểm thất nghiệp đạt được mục tiêu cơ
bản là giảm tính không chắc chắn về thu nhập
mà người lao động phải đối mặt
 Ngoài ra BHTN còn cải thiện khả năng của
nền kinh tế kết nối người lao động với công
việc phù hợp nhất.

9/6/2020 33
Quiz
Click the Quiz button to edit this object

9/6/2020 34
.
III. LUẬT LƯƠNG TỐI THIỂU
 Thất nghiệp cơ cấu xảy ra khi số công việc ít
hơn số lao động muốn đi làm việc.
 Luật lương tối thiểu (Minimum-wage laws)
– Có thể gây nên thất nghiệp
– Buộc tiền lương duy trì cao hơn mức cân
bằng
• Lượng cung lao động cao hơn
• Lượng cầu lao động nhỏ hơn
• Dư thừa lao động – thất nghiệp

9/6/2020 35
Hình 4 Thất nghiệp từ mức lương cao hơn mức cân bằng

Tiền lương
Thặng dư lao động = Cung lao động
Thất nghiệp

Lương tối thiểu


WE

Cầu lao động

0 LD LE LS Lượng lao động

9/6/2020 36
.
III. LUẬT LƯƠNG TỐI THIỂU
 Luật lương tối thiểu chỉ tác động đến nhóm lao
động không tay nghề, ít kinh nghiệm.
 Tiền lương của nhóm người này thường là thấp
hơn mức lương tối thiểu.
 Luật lương tối thiểu chỉ giải thích thất nghiệp
trong nhóm lao động này.

9/6/2020 37
Quiz
Click the Quiz button to edit this object

9/6/2020 38
IV. CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG
LƯỢNG TẬP THỂ
 1. Kinh tế học công đoàn.
 Công đoàn
– Tổ chức của người lao động
– Thương lượng với người sử dụng lao động về
• Tiền lương, lợi ích và các điều kiện làm việc
– 12% lao động của Hoa Kỳ nằm trong công đoàn
– liên minh của những người bán theo kiểu cartel
.

9/6/2020 39
IV. CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG
LƯỢNG TẬP THỂ
 Qúa trình công đoàn và doanh nghiệp đồng ý
những điều khoản về việc làm gọi là thương
lượng tập thể.
 Khi thương lượng với chủ doanh nghiệp, công
đoàn thường đòi mức lương cao hơn, phúc lợi
tốt hơn, cải thiện điều kiện làm việc, nếu công
đoàn và chủ doanh nghiệp không đạt được
thỏa thuận, công đoàn có thể tổ chức ngưng
làm việc gọi là đình công.

9/6/2020 40
IV. CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG
LƯỢNG TẬP THỂ
 Việc đình công sẽ làm giảm sản lượng, doanh
thu, lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Do đó chủ doanh nghiệp thường đồng ý trả
lương cao hơn.
 Người lao động tham gia công đoàn thường có
thu nhập cao hơn 10-20%

9/6/2020 41
IV. CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG
LƯỢNG TẬP THỂ
 Công đoàn đòi tăng lương cao hơn mức cân
bằng
– Lượng cung lao động cao hơn
– Lượng cầu lao động thấp hơn
– Tạo ra thất nghiệp

9/6/2020 42
IV. CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG
LƯỢNG TẬP THỂ
– Tốt hơn: những lao động có việc làm (những
người nội bộ) được cải thiện phúc lợi
– Tệ hơn: những người thất nghiệp (những
người bên ngoài) bị giảm phúc lợi

9/6/2020 43
IV. CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG
LƯỢNG TẬP THỂ
 Những người bên ngoài công đoàn có thể
phản ứng theo 2 cách
- Có thể vẫn thất nghiệp và chờ cơ hội việc
làm với lương công đoàn cao
- Làm việc ở doanh nghiệp không có tổ
chức công đoàn

9/6/2020 44
IV. CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG
LƯỢNG TẬP THỂ
 Khi công đoàn nâng mức lương trong một bộ
phận của nền kinh tế sẽ dẫn đến tăng cung lao
động trong các bộ phận khác không có tổ chức
công đoàn và mức lương ở những ngành này bị
giảm

9/6/2020 45
IV. CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG
LƯỢNG TẬP THỂ
 Nói cách khác lao động trong công đoàn
hưởng lợi ích từ thương lượng tập thể
 Lao động ngoài công đoàn gánh chịu chi phí
 Vai trò của công đoàn trong nền kinh tế còn
phụ thuộc vào những điều luật chi phối hoạt
động của tổ chức công đoàn và thương lượng
tập thể ở các quốc gia khác nhau.

9/6/2020 46
IV. CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG
LƯỢNG TẬP THỂ
 2. Công đoàn là tốt hay xấu cho nền kinh tế.
 Có 2 quan điểm về tổ chức hoạt đông công
đoàn
 Các nhà chỉ trích cho rằng công đoàn đơn
thuần chỉ là liên minh của những người bán .
 Khi công đoàn nâng mức lương lên trên mức
lương cân bằng, cầu lao động giảm, một số lao
đông mất việc, làm giảm mức lương ở các khu
vực khác trong nền kinh tế
9/6/2020 47
IV. CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG
LƯỢNG TẬP THỂ
 Họ cho rằng sự phân phối lao động là không
hiệu quả và không công bằng.
- Không hiệu quả thể hiện ở mức lương cao
làm giảm số việc làm trong các doanh nghiệp
có công đoàn xuống dưới mức hiệu quả.
- Không công bằng thể hiện lợi ích của công
nhân này chính là chi phí của các công nhân
khác.

9/6/2020 48
IV. CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG
LƯỢNG TẬP THỂ
 Quan điểm của những người ủng hộ cho rằng
 Không có công đoàn, các doanh nghiệp trả
lương thấp hơn và cung cấp điều kiện làm việc
tệ hơn
 Công đoàn còn giúp doanh nghiệp phản hồi
hiệu quả trước những quan tâm của người lao
động: khi người lao đông nhận việc đều phải
thỏa thuận với chủ doanh nghiệp về lương, điều
kiện làm việc , phúc lợi
 Công đoàn còn giúp doanh nghiệp giữ chân
một LLLĐ hạnh phúc và làm việc có năng suất
9/6/2020 49
Quiz
Click the Quiz button to edit this object

9/6/2020 50
V. LÝ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG
HIỆU QUẢ
 Tiền lương hiệu quả là lý do thứ 4 giải thích nền
kinh tế luôn có tình trạng thất nghiệp.
 Theo lý thuyết này doanh nghiệp sẽ hoạt động có
hiệu quả hơn nếu mức lương cao hơn mức cân
bằng thị trường.
 Doanh nghiệp trả mức lương cao có thể mang lại
lợi nhuận vì có thể làm tăng năng suất lao động.
 Có 4 lý do giải thích lý thuyết tiền lương hiệu quả

9/6/2020 51
V. LÝ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG
HIỆU QUẢ
 1. Sức khỏe người lao động.
 Người lao động được trả lương cao sẽ có điều
kiện nâng cao chất dinh dưỡng cho cơ thể, có
sức khỏe tốt hơn và do đó có năng suất cao
hơn.

9/6/2020 52
V. LÝ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG
HIỆU QUẢ
 Ở những nước kém phát triển doanh nghiệp có
thể lo ngại việc cắt giảm lương có thể ảnh
hưởng đến sức khỏe người lao động và từ đó
ảnh hưởng đến năng suất lao động.
 Đối với những nước phát triển, quan tâm đến
sức khỏe người lao động ít phù hợp vì mức
lương cân bằng ở trên mức đáp ứng nhu cầu
thực phẩm

9/6/2020 53
V. LÝ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG
HIỆU QUẢ
 2. Người lao động bỏ việc.
 Có nhiều lý do bỏ việc: làm việc cho doanh
nghiệp khác, chuyển sang nơi khác sinh sống,
ra khỏi lực lượng lao động.
 Doanh nghiệp trả lương cao thì người lao động
ít có khả năng bỏ việc.

9/6/2020 54
V. LÝ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG
HIỆU QUẢ
 Việc người lao động bỏ việc sẽ khiến cho
doanh nghiệp tốn kém chi phí như:
 thuê người huấn luyện người lao đông mới,
người lao đông mới thường có năng suất thấp
hơn người lao động củ có kinh nghiệm.

9/6/2020 55
V. LÝ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG
HIỆU QUẢ
 3. Chất lượng lao động.
 Doanh nghiệp trả lương cao sẽ thu hút người
lao động tốt hơn nộp hồ sơ xin việc do đó sẽ
nâng cao chất lượng đội ngủ lao đông của
mình.
 Ngược lại nếu doanh nghiệp giảm lương thì
những ứng viên tốt nhất sẽ không nộp hồ sơ
xin việc.
9/6/2020 56
V. LÝ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG
HIỆU QUẢ
 4. Nổ lực người lao động.
 Doanh nghiệp trả lương cao sẽ làm cho người
lao động thiết tha hơn với việc duy trì công
việc và do đó tạo cho họ có động lực để thể
hiện nỗ lực cao nhất
 Nếu lương ở mức cân bằng người lao động sẽ
không nhiệt tình với công việc và nếu họ bị sa
thải thì họ có thể tìm việc làm mới với mức
lương tương tự.

9/6/2020 57
Henry Ford và mức lương hào phóng 5$
ngày (Đọc thêm)
 Henry Ford – nhà sáng lập công ty Ford
– Giới thiệu các kỹ thuật sản xuất hiện đại
– Sản xuất xe hơi trên các dây chuyền lắp ráp
• Những lao động không có kỹ năng được huấn
luyện để thực hiện các công việc đơn giản lặp đi
lặp lại
– Sản phẩm: Model T Ford

9/6/2020 58
Henry Ford và mức lương hào phóng 5$
ngày
 1914, Ford - $5 ngày làm việc
– Gấp đôi lương hiện hành
– Những dòng người xếp hàng dài tìm việc
• Số lượng lao động sẵn lòng làm việc > số lao
động Ford cần
 Chính sách tiền lương cao của Ford – lương hiệu quả

9/6/2020 59
Henry Ford và mức lương hào phóng 5$
ngày
 Tiền lương hiệu quả của Ford
– Bỏ việc giảm
– Vắng mặt giảm
– Năng suất tăng
– Người lao động – hiệu quả hơn nhiều
• Chi phí sản xuất của Ford thấp hơn bất chấp tiền
lương cao hơn
– Khả năng tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp

9/6/2020 60
Henry Ford và mức lương hào phóng
5$ ngày
 Tiền lương hiệu quả của Ford
– Nỗ lực người lao động cao hơn
– Gắn chặt với việc sử dụng của Ford với dây
chuyền lắp ráp
• Dây chuyền lắp ráp - những người lao động phụ
thuộc vào nhau cao

9/6/2020 61
Quiz
Click the Quiz button to edit this object

9/6/2020 62

You might also like