You are on page 1of 6

CHƯƠNG 15 : THẤT NGHIỆP

I. Nhận dạng thất nghiệp


o Thanh niên 22 tuổi, lêu lỏng ham chơi và không đi làm
o Cụ bà 83 tuổi sống bằng nghề lượm ve chai
o Chị nhân viên đang làm việc 1 công ty tư nhân thì lập gia đình và chuyển sang
làm nội trợ
o Sinh viên làm việc bán thời gian
o 1 thanh niên 25 tuổi bị tàn tật và không thể làm việc

DÂN SỐ
TUỔI TRƯỞNG THÀNH

Nhóm người Nhóm người


Ngoài Lực lượng lao động Trong Lực lượng lao động
(sinh viên, người nghỉ hưu, người khuyết tật,
người nản chỉ, nội trợ)

Nhóm người Nhóm người

Có việc làm Thất nghiệp

II. Định nghĩa thất nghiệp


- Những người nằm trong độ tuổi lao động
- Có khả năng lao động
- Tích cực tìm kiếm việc làm
- Chưa tìm được việc làm
III. Công thức tính toán
1. Tỉ lệ thất nghiệp ( tỉ lệ “ u “ )
- Phần trăm của người thất nghiệp trong lực lượng lao động
Số ngườithất nghiệp
Tỉ lệ u= 100 %x Lực lượng laođộng
Lực lượng lao động = số người có việc làm + số người thất nghiệp
2. Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động
- Phần trăm của số dân trưởng thành ở trong lực lượng lao động

Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động= 100% x


Lực lượnglao động
Số dân trưởng thành

Lực lượng lao động = có việc + thất nghiệp


= 143.1 + 7.0
= 150.1 triệu
Tỉ lệ u = 100 x (thất nghiệp)/(LLLĐ)
= 100 x 7.0/150.1
= 4.7%
Dân số = LLLĐ + Ngoài LLLĐ
= 150.1 + 77.4
= 227.5
Tỉ lệ tham gia LLLĐ = 100 x (LLLĐ)/(dân số trưởng thành)
= 100 x 150.1/227.5
= 66.0%
 Cục thống kê Lao động công bố vào tháng tư năm 2010, trong tất cả người trưởng
thành ở Hoa KỲ, có 139.455.000 người có việc làm; 15.260.000 người thất nghiệp và
82.614.000 người không trong lực lượng lao động. Sử dụng các thông tin này để tính:
A. Số người trưởng thành
B. Lực lượng lao động
C. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
D. Tỷ lệ thất nghiệp
 Trong mỗi điều sau đây, điều gì xảy ra với tỷ lệ-u? Tỷ lệ u có phản ảnh chính xác những
gì đang xảy ra trên thị trường lao động không?
A. Sue bị mất việc và bắt đầu tìm một công việc mới.
B.Jone, một công nhân ngành thép đã mất việc làm kể từ khi nhà máy đóng cửa năm
ngoái, đã trở nên chán nản và từ bỏ tìm kiếm việc làm.
C.Sam, người có thu nhập duy nhất trong gia đình có 5 người, vừa mất công việc lương
80.000 USD trong vị trí là một nhà khoa học nghiên cứu. Ngay lập tức, ông có một công
việc bán thời gian ở McDonald cho đến khi ông có thể tìm một công việc trong lĩnh vực
của mình
→ A. Tỉ lệ u tăng. Tỉ lệ u tăng cho thấy thị trường lao động ngày càng xấu đi , và điều
này chính xác.
→ B. Các công nhân chán nản. Được phân loại là “ngoài lực lượng lao động" hơn là "thất
nghiệp“.
Tỉ lệ u giảm, vì Jon không còn được coi là thất nghiệp.
Muốn làm việc nhưng đã từ bỏ tìm kiếm việc làm
Tỷ lệ u giảm cho thấy thị trường lao động đang được cải thiện, nhưng nó không chính
xác.
→ C. Tỉ lệ thất nghiệp không thay đổi, bởi vì vẫn là một người “có việc làm" cho dù họ
làm việc toàn thời gian hoặc bán thời gian. Mặc dù thực tế đang chuyển biến xấu, nhưng
tỷ lệ u không cho thấy điều đó.
IV. Tỷ lệ U - Thực sự đo cái gì?
 Tỷ lệ u-không phải là một chỉ số hoàn hảo của thất nghiệp hoặc hiện
trạng của thị trường lao động:
- Không bao gồm nhân viên nản lòng.
o Lao động nản chí : những người mong muốn có một công việc
nhưng đã từ bỏ việc tìm kiếm việc làm
- Không phân biệt giữa việc làm toàn thời gian và bán thời gian, hoặc những
người làm việc bán thời gian vì công việc toàn thời gian không có sẵn.
- Ngoài ra, một số người có thể bị báo cáo sai tình trạng công việc của họ trong
cuộc điều tra.
 Mặc cho những vấn đề này, tỉ lệ u vẫn là một chỉ số hữu hiệu để đo lường
thị trường lao động và nền kinh tế.
 Hầu hết các đợt thất nghiệp đều ngắn:
- Hầu hết thất nghiệp là ngắn hạn, tạm thời.
- Nhóm nhỏ những người thất nghiệp dai dẳng, vì vậy nó chiếm hầu hết thất
nghiệp quan sát được qua thời gian
 Biết thực tế này sẽ giúp những người hoạch định chính sách, thiết kế
chính sách tốt hơn để giúp những người thất nghiệp
V. Các dạng thất nghiệp
1. Thất nghiệp cọ xát
- Đây là loại thất nghiệp phát sinh do người lao động cần có thời gian tìm kiếm
các công việc tốt nhất phù hợp với kỹ năng và sở thích của họ
- Thường xảy ra đối với những người mới đến tuổi tham gia lao động (15&16
tuổi) và những người sắp tham gia vào lực lượng lao động (sv mới ra trường)
- Thời gian thất nghiệp ngắn hạn
- Dịch chuyển khu vực : Thay đổi trong cấu trúc cầu giữa các ngành công
nghiệp hay địa phương
2. Thất nghiệp cơ cấu
- Là loại thất nghiệp phát sinh do lượng cung lao động vượt lượng cầu về lao
động.
- Các trường hợp xảy ra thất nghiệp cơ cấu
o Do chuyển đổi các ngành nghề
o Luật lương tối thiếu: chỉ tác động đến nhóm lao động ít kỹ
năng và ít kinh nghiệm như nhóm vị thành niên
o Công đoàn:
 tổ chức người lao động nhằm thương lượng với người
sử dụng lao động về tiền lương, phúc lợi và điều kiện
làm việc
 Một loại liên minh phía người bán theo kiểu cartel
 Thương lượng tập thể : quá trình công đoàn và doanh
nghiệp đồng ý những điều khoản về việc làm
o Luật tiền lương hiệu quả: mức lương trên mức cân bằng mà
doanh nghiệp để tăng năng suất lao động
- Thời gian thất nghiệp dài
3. Thất nghiệp chu kì
- Độ lệch của tỷ lệ thất nghiệp thực tế so với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
- Liên quan đến chu kỳ kinh doanh
4. Thất nghiệp tự nhiên
- Tỷ lệ thất nghiệp thông thường mà tỷ lệ thất nghiệp dao động quanh nó
- Là tỷ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế đạt được ứng với mức sản lượng tiềm
năng.
- Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên = tỷ lệ thất nghiệp cọ xát+tỷ lệ thất nghiệp cơ cấu
VI. Chính sách xã hội và Tìm việc làm
1. Bảo hiểm thất nghiệp ( UI )
- Một chương trình chính phủ góp phần bảo vệ thu nhập của người lao động
khi họ trở thành thất nghiệp
- Lợi ích của bảo hiểm thất nghiệp:
o làm giảm sự không chắc chắn về mức thu nhập
o Cho người thất nghiệp thời gian nhiều hơn để tìm kiếm những công
việc phù hợp hơn và như vậy năng suất sẽ cao hơn
- Người thất nghiệp do tự bỏ việc, bị sa thải có nguyên nhân hoặc mới tham
gia lực lượng lao động thì không đủ điều kiện tham gia chương trình này
- Chương trình chỉ trả cho người thất nghiệp bị mất việc do người sử dụng lao
động không cần kỹ năng của họ nữa
2. Bảo hiểm thất nghiệp
- Bảo hiểm thất nghiệp làm tỷ lệ thất nghiệp tăng do chờ chuyển nghề
- Lợi ích của bảo hiểm thất nghiệp kết thúc khi một công nhân tìm được việc
làm, vì vậy người lao động ít có động lực để tìm kiếm các công việc khi họ
còn đủ điều kiện để nhận bảo hiểm
Câu trả lời nào sau đây sẽ giảm thiểu được tình trạng thất nghiệp cọ
xát?
A. Chính phủ xóa bỏ luật tiền lương tối thiểu.
B. Chính phủ sẽ tăng quyền lợi bảo hiểm cho người thất nghiệp.
C. Luật mới: cấm liên đoàn lao động.
D. Nhiều công nhân sẽ đăng hồ sơ tóm tắt trên trang Monster.com, và
người sử dụng lao động sẽ dùng Monster.com để tìm ra công nhân thích
hợp.
E. Thay đổi ngành trở nên thường xuyên hơn.

You might also like