Professional Documents
Culture Documents
Bài 5 - Thất nghiệp
Bài 5 - Thất nghiệp
Thất nghiệp
u Tìm hiểu khái niệm thất nghiệp và các thước đo thất nghiệp/việc làm
trong nền kinh tế.
u Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra thất nghiệp và vai trò của các chính
sách công trong việc giảm thất nghiệp.
u Khái niệm:
Người thất nghiệp là người trong độ tuổi lao động, hiện tại không có việc nhưng có
khả năng và có nhu cầu tìm kiếm việc làm
Những người trong độ tuổi lao động, được điều tra, chia thành:
u Lực lượng lao động (LF):
• Người có việc (E)
• Người thất nghiệp (U)
u Ngoài lực lượng lao động
u Có việc (E):
- những người đang làm việc
- những người được trả công trong hầu hết thời gian của tuần làm việc trước.
Có việc- E
LF
Số người trong độ
tuổi lao động
(từ đủ 15 tuổi trở
lên)
= Tổng dân số Thất nghiệp- U
trưởng thành
Ngoài lực lượng
lao động
u Rất khó phân biệt một người thất nghiệp và một người không nằm trong lực lượng
lao động.
u Những lao động nản chí, những người muốn làm việc nhưng từ bỏ tìm việc sau khi
tìm kiếm không thành công, không được phản ánh trong số liệu về thất nghiệp.
u Một số người có thể khai rằng họ thất nghiệp để nhận hỗ trợ tài chính, mặc dù họ
không tìm việc.
u Thất nghiệp tạm thời phát sinh do công nhân cần có thời gian để tìm
được việc làm phù hợp nhất với kỹ năng và sở thích của mình.
u Thất nghiệp phát sinh từ thời gian tìm việc gọi là thất nghiệp tìm việc.
u Thất nghiệp tạm thời là không thể tránh khỏi:
o Do nền kinh tế luôn luôn thay đổi nên luôn có những người thất nghiệp đang
tìm việc.
o Những thay đổi về cơ cấu cầu giữa các ngành hoặc khu vực (sự dịch chuyển
khu vực) cũng dẫn đến thất nghiệp tạm thời.
o Người lao động cần có thời gian tìm kiếm công việc ở những khu vực mới.
u Các chương trình đào tạo cộng đồng tổ chức đào tạo lại những
công nhân mất việc ở những khu vực suy giảm.
Ø Công đoàn
Ø Tiền lương hiệu quả
Wmin
E
WE
DL
0 LD LE LS L
u Luật tiền lương tối thiểu quy định mức lượng thấp nhất mà doanh nghiệp có thể trả
cho người lao động
u Khi tiền lương tối thiểu > cân bằng thị trường lao động
→ Cung lao động > Cầu lao động → Thất nghiệp tăng
u Luật tiền lương tối thiểu gây ra thất nghiệp đối với những người lao động có trình độ
tay nghề thấp trong thị trường lao động, chẳng hạn:
ü Thanh niên
ü Công nhân học việc
ü Lao động mới gia nhập thị trường
ü …
u Công đoàn là một hiệp hội của công nhân đứng ra thương lượng với giới chủ về tiền
lương và điều kiện lao động.
u Công đoàn là một cac-ten (một nhóm người bán tập hợp nhau lại để tạo nên sức
mạnh thị trường)
u Công đoàn có thể tổ chức đình công để phản đối lại các điều khoản trong hợp đồng
lao động cũng như điều kiện làm việc
ü Ở các nước phương tây: lương của công nhân trong tổ chức công đoàn cao hơn
ngoài tổ chưc công đoàn khoảng từ 10% đến 20%
ü Ở Mỹ: Lao động nằm trong công đoàn chiếm 1/3 lực lượng lao động
Công đoàn làm lợi cho người trong cuộc (các công đoàn viên) bằng cái giá mà người
ngoài cuộc (không phải công đoàn viên) phải trả.
u Lý thuyết tiền lương hiệu quả cho rằng các DN có thể chủ động giữ cho tiền lương ở
mức cao hơn trạng thái cân bằng cạnh tranh.