You are on page 1of 27

WEEK 7:

THẤT NGHIỆP
QUIZZES (15 PHÚT)

1. NHTW kiểm soát cung tiền bằng những công cụ gì? Nêu 3 phương pháp NHTW sử
dụng khi muốn giảm cung tiền?
2. Nêu lý thuyết số lượng tiền tệ và tính trung lập của đồng tiền
NỘI DUNG

• Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp

• Phân loại thất nghiệp

• Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên

• Chi phí và lợi ích của thất nghiệp

3
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG VÀ THẤT NGHIỆP

• Dân số của một quốc gia chia thành hai nhóm:


• Nhóm trong độ tuổi lao động
• Những người đủ15 tuổi trở lên, đủ quyền công dân, sức khỏe bình thường, hiện không tham gia
quân đội hoặc một số công việc đặc biệt khác.

• Nhóm ngoài độ tuổi lao động

4
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG VÀ THẤT NGHIỆP

• Nhóm trong độ tuổi lao động được chia thành hai nhóm:
• Nhóm trong lực lượng lao động
• Những người trong độ tuổi lao động và có nhu cầu làm việc

• Nhóm ngoài lực lượng lao động


• Những người không có nhu cầu làm việc

• VD: sinh viên, người nội trợ,...

5
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG VÀ THẤT NGHIỆP

• Nhóm trong lực lượng lao động được chia thành 2 nhóm
• Có việc

• Thất nghiệp:
• Trong độ tuổi lao động

• Có nhu cầu làm việc (trong lực lượng lao động)

• Không tìm được việc làm

6
ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG VÀ THẤT NGHIỆP

• Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động


(Số người trong lực lượng lao động/số người trong độ tuổi lao động) x 100%

• Ở VN, tỷ lệ này ở nông thôn cao hơn thành thị. Tại sao?

• Tỷ lệ thất nghiệp
(Số người thất nghiệp/số người trong lực lượng lao động) x 100%

8
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG VÀ THẤT NGHIỆP

• Tỷ lệ thất nghiệp tăng trong thời kỳ suy thoái và giảm trong thời kỳ tăng trưởng

• Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động có xu hướng tăng


• Tăng mạnh tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nữ giới

• Giảm nhẹ tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nam giới

➔ Tại sao?

9
PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP

• Thất nghiệp phân ra làm hai loại


• Thất nghiệp tự nhiên
• Thất nghiệp tồn tại khi nền kinh tế đang hoạt động ở trạng thái toàn dụng nguồn lực (tức là trạng
thái thông thường – full employment)

• Là tỷ lệ thất nghiệp luôn luôn tồn tại trong trong nền kinh tế ở bất kì thời điểm nào.

• Thất nghiệp chu kỳ


• Thất nghiệp tăng thêm khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, nguồn lực không được toàn dụng.

10
PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP

Tỷ lệ
GDP thực tế (tỷ đôla 1992)

GDP thất nghiệp


thực tế

Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ
GDP thất nghiệp
tiềm năng Thất
tự nhiên nghiệp
Chu kỳ

Năm Năm

a) GDP thực tế b) Thất nghiệp


NGUYÊN NHÂN THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN

1. Thất nghiệp tạm thời

2. Thất nghiệp cơ cấu

3. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển

12
NGUYÊN NHÂN THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN

• Thất nghiệp tạm thời: Thất nghiệp do quá trình luân chuyển lao động và việc làm
liên tục trên thị trường
• rời bỏ và gia nhập lực lượng lao động
• tạo thêm hoặc giảm bớt số việc làm
• VD:
• sinh viên tốt nghiệp tham gia thị trường lao động
• Người phụ nữ sau khi sinh tham gia lại thị trường lao động
• Một doanh nghiệp đóng cửa và sa thải lao động
• Một người lao động bỏ việc để tìm công việc khác

13
NGUYÊN NHÂN THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN

• Thất nghiệp cơ cấu:


• Sự thay đổi công nghệ và cạnh tranh quốc tế làm thay đổi yêu cầu kỹ năng đối với
người lao động hoặc thay đổi khu vực làm việc.
• Thất nghiệp này kéo dài hơn thất nghiệp tạm thời do quá trình di chuyển hoặc đào
tạo lại.
• VD
• Nhu cầu thợ hàn, thợ đúc giảm trong khi nhu cầu thợ lắp ráp và sửa chữa điện tử
tăng → những người thợ hàn,... cần học thêm nghề lắp ráp và sửa chữa điện tử.
• Thành phố Nam Định, Việt Trì giảm nhu cầu việc làm; tỉnh Vĩnh Phúc, Hải Dương tăng
nhu cầu việc làm → luồng lao động di cư.

14
NGUYÊN NHÂN THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN

• Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển


• Thị trường lao động
• Cung lao động: Cho biết số giờ lao động mà người lao động sẵn sàng làm việc tại mỗi mức
lương thực tế.

• Cầu lao động: Cho biết số giờ lao động doanh nghiệp muốn thuê tại mỗi mức lương thực tế

15
NGUYÊN NHÂN THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN

Mức lương thực tế


• Kết hợp cung cầu lao động
LS
• Mức lương thực tế cân bằng w = $70

• Số giờ làm việc cân bằng trên thị


trường 200
40

LD
0 200
Số giờ làm việc
NGUYÊN NHÂN THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN

❖ Nếu tiền lương cao hơn mức


LS
cân bằng Dư cung

▪ Lượng người muốn làm việc tăng 70

Mức lương thực tế


▪ Lượng việc làm doanh nghiệp
40
thuê giảm → dư cung lao động
→ tạo áp lực giảm lương xuống
mức cân bằng.
LD
0 100 200
Số giờ làm việc
NGUYÊN NHÂN THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN

Mức lương thực tế


• Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển là thất
nghiệp phát sinh do tiền lương bị mắc ở mức LS
cao hơn mức lương cân bằng và gây ra thất Thất nghiệp
70
nghiệp
• Muốn làm việc tại mức lương hiện tại nhưng
40
không có đủ việc làm → thất nghiệp do thiếu
cầu
LD
0 100 200
Số giờ làm việc
NGUYÊN NHÂN THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN

• Nguyên nhân tiền lương cao hơn mức lương cân bằng
• Luật tiền lương tối thiểu

• Công đoàn

• Lý thuyết tiền lương hiệu quả

19
NGUYÊN NHÂN THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN

• Luật tiền lương tối thiểu


• Ủng hộ: tạo mức lương đủ đảm bảo cuộc sống cho người lao động và gia đình anh ta

• Phản đối: gây ra thất nghiệp cho nhóm lao động ít kỹ năng có thu nhập thấp và cơ hội việc
làm hạn chế

20
NGUYÊN NHÂN THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN

• Công đoàn: hiệp hội của công nhân


• Ủng hộ: giúp công nhân không bị thua thiệt khi đàm phán lương và điều kiện làm việc với
chủ doanh nghiệp

• Phản đối:
• Gây ra thất nghiệp

• Không làm tăng tổng lợi ích cho người lao động mà chỉ chuyển lợi ích từ người ngoài cuộc (mất
việc) sang người trong cuộc (tiếp tục làm việc)

21
NGUYÊN NHÂN THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN

• Lý thuyết tiền lương hiệu quả: doanh nghiệp có lợi khi trả cho người lao
động mức lương cao
• Sức khỏe người lao động được cải thiện

• Chất lượng người lao động cao hơn

• Nỗ lực làm việc của người lao động cao hơn

• Giảm tốc độ thay thế và tuyển mới lao động

22
NGUYÊN NHÂN THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN

• Thất nghiệp tự nhiên có thể thay đổi


• Do trạng thái và cấu trúc kinh tế
• Tác động đến tỷ lệ thất nghiệp cơ cấu

• Do những thay đổi nhân khẩu


• giới nữ tham gia thị trường lao động nhiều hơn

• Do chính sách của chính phủ


• Chính sách bảo hiểm thất nghiệp

• Chính sách đối với hoạt động công đoàn

• Do chính sách trả lương cao của doanh nghiệp

23
CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH CỦA THẤT NGHIỆP

• Chi phí thất nghiệp


• Hao phí nguồn lực xã hội: con người và máy móc
• Quy luật Okun áp dụng cho nền kinh tế Mỹ nói rằng 1% thất nghiệp chu kỳ làm sản lượng giảm
2.5% so với mức sản lượng tiềm năng

• Tâm lý xấu đối với người lao động và gia đình


• Công nhân tuyệt vọng khi không thể có việc làm sau một thời gian dài

• Khủng hoảng gia đình do không có thu nhập

24
CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH CỦA THẤT NGHIỆP

• Lợi ích của thất nghiệp


• Thất nghiệp mang lại thời gian nghỉ ngơi và sức khỏe

• Thất nghiệp tạo sự cạnh tranh và tăng hiệu quả

• Thất nghiệp mang lại thời gian cho học hành và trau dồi thêm kỹ năng

• Thất nghiệp ngắn hạn giúp người lao động tìm công việc ưng ý và phù hợp → tăng hiệu
quả xã hội

25
MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP

• Đường cong Phillips biểu diễn mối


quan hệ giữa lạm phát và thất
nghiệp
• Trong ngắn hạn, lạm phát và thất
nghiệp có quan hệ tỷ lệ nghịch
• Khi sản lương ở mức cao hơn tiềm
năng, cầu tăng khiến giá đầu vào
tang ➔giá cả hàng hóa tăng
MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP

• Trong dài hạn, đường cong Phillip


thẳng đứng

You might also like