You are on page 1of 6

Chương: Nguồn nhân lực

Bài 1: Năm 2015 dân số của một nước là 80 triệu người trong đó độ tuổi lao động là 43 triệu
người và được chi tiết bảng sau:
Chỉ tiêu Số lượng (1000 người)
1. Đang có việc làm 30.000
- Có việc làm đầy đủ 18.000.
- Việc làm không đầy đủ 12.000
2. Thất nghiệp đang đi tìm việc làm 1.000
3. Làm việc nhà 3.000
4. Đi học 5.000
5. Người hưởng lợi tức 500
6. Mất sức lao động 700
7. Không có nhu cầu làm việc 1500
8. Bộ đội xuất ngũ 800
9. Lao động nước ngoài trở về nước đang tìm việc làm 500
Yêu cầu: 1. Phân loại nguồn nhân lực?
2. Tính toán và phân tích các chỉ tiêu có thể phản ánh nguồn nhân lực của tính trên?
Bài 2: Dân số của một tỉnh trong độ tuổi lao động là 20 triệu người được chi tiết ở bảng sau:
Chỉ tiêu Số lượng (1000 người)
1. Đang có việc làm 15.000
- Có việc làm đầy đủ 12.000
- Việc làm không đầy đủ 3.000
2. Thất nghiệp đang đi tìm việc làm 500
3. Làm việc nhà 800
4. Đi học 1.000
5. Người hưởng lợi tức 500
6. Mất sức lao động 400
7. Không có nhu cầu làm việc 500
8. Bộ đội xuất ngũ 300
9. Lao động nước ngoài trở về nước đang tìm việc làm 800
10. Những người khác 200
Yêu cầu: 1. Phân loại nguồn nhân lực?
2. Tính toán và phân tích các chỉ tiêu có thể phản ánh nguồn nhân lực của tính trên?
Bài 3: Hãy xác định nguồn nhân lực vào năm 2015 của một quốc gia bằng phương pháp
chuyển tuổi biết rằng số liệu năm 2010 như sau:
Dân số nam từ 15 – 60 tuổi là 15 triệu người trong đó từ 56 – 60 tuổi là 1,8 triệu người. Dự đoán đến
năm 2015 con số này có khả năng tham gia lao động là 40% tổng số nam quá tuổi lao động.
Dân số nữ từ 15 – 55 tuổi là 18 triệu người trong đó từ 51 – 55 tuổi là 2 triệu người. Dự đoán đến
năm 2015 số này có khả năng tham gia lao động là 35% tổng số nữ quá tuổi lao động.
Số người dưới tuổi lao động là 18 triệu người. Trong đó từ 11 – 14 tuổi là 6 triệu người. Biết rằng:
- Tỷ lệ chết của người trong độ tuổi lao động là 7%.
- Tỷ lệ chết của người dưới độ tuổi lao động là 5%.
- Tỷ lệ chết của người trên độ tuổi lao động là 12%.
- Tỷ lệ người mất sức lao động là 2%.
Bài 4: Có số liệu dân số của một tỉnh:
Nam từ 15 – 60 tuổi là 920.000 người trong đó không có khả năng làm việc là 0,05%. Nữ từ 15 – 55
là 980.000 người trong đó người không có khả năng làm việc là 0,4%. Dưới 15 tuổi thực tế làm việc là
12.600 người. Nam nữ trên độ tuổi lao động vẫn làm việc là 4.600 người.
Hãy xác định nguồn nhân lực?
Bài 5: Theo số liệu điều tra năm 2010 của tỉnh A là:
Số người từ 15 – 60 tuổi với nam và số người từ 15 – 55 tuổi đối với nữ là 18 triệu người. Trong đó
nam từ 56 – 60 tuổi và nữ từ 51 – 55 tuổi là 2 triệu người. Số người từ 11 – 15 tuổi là 4 triệu. Biết rằng:
- Tỷ lệ chết của người trong độ tuổi lao động là 0,4%.
- Tỷ lệ chết của người dưới độ tuổi lao động là 0,5%.
- Tỷ lệ chết của người ngoài độ tuổi lao động là 1%.
- Tỷ lệ người mất sức lao động là 2%.
Hãy xác định nguồn nhân lực của tỉnh A vào năm 2015? (Giả định không có có biến động cơ học)
Bài 6: Có số liệu sau đây của một doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp thực hiện chế độ làm việc 48 giờ/tuần. Tình hình thực hiện ngày công, giờ công có số
liệu như sau:
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Thực hiện 2015 Kế hoạch 2016
1 Thời gian theo lịch Ngày 365 366
2 Nghỉ vắng mặt trọn ngày trong năm Ngày 32 28
Thời gian làm việc trong ngày theo
Giờ 8 8
chế độ:
- Vắng mặt và ngừng làm
3 Giờ 0,5 0
việc trong ngày
- Thời gian nghỉ con nhỏ Giờ 0,15 0,1
- Thời gian tham gia đào tạo Giờ 0,1 0,1
- Tình hình thực hiện, kế hoạch sản xuất sản phẩm và mức thời gian như sau:
Thực hiện 2015 Kế hoạch 2016 Mức thời gian TH Mức thời gian KH
Loại sản phẩm
(Chiếc) (Chiếc) 2015 (giờ/chiếc) 2016 (giờ/chiếc)
A 30.000 31.000 120 120
B 20.000 18.000 100 96
C 15.000 18.000 80 78
Hãy tính số nhân lực cần thiết phục vụ sản xuất kinh doanh tại các thời kỳ của doanh nghiệp nói
trên?
Chương: Năng suất lao động
Bài 1: Tình hình biến động về năng suất lao động của doanh nghiệp việt tiến như sau:
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2015 Năm 2016
1 Giá trị tổng sản lượng Triệu đồng 12.000 15.000
2 Tổng số lao động Người 350 400
3 Số ngày làm việc bình quân Ngày 270 275
4 Số giờ bình quân ngày Giờ 7,2 7,5
Yêu cầu: Tính năng suất lao động và tìm các nguyên nhân ảnh hưởng đến năng suất?

Bài 2: Có số liệu khảo sát tại Công ty kim khí Hà Nội như sau:
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2017 Năm 2018
1 Giá trị tổng sản lượng Triệu đồng 11000 12000
2 Tổng số LĐ Người 390 380
3 Số ngày làm việc bình quân Ngày 275 280
4 Số giờ bình quân ngày Giờ 7.2 7.4
Yêu cầu: Phân tích năng suất lao động và tìm các nguyên nhân ảnh hưởng đến năng suất?
Bài 3: Có số lượng và cơ cấu công nhân viên của Công ty Bia Việt Hà như sau:
Kế hoạch 2018 Thực hiện 2018
Chức danh
Sản lượng Sản lượng
Giá trị tổng sản lượng (Triệu
12000 15000
đồng)
Tổng số 400 390
1. Công nhân sản xuất 360 355
a. Công nhân chính 320 305
b. Công nhân phụ 20 20
c. Công nhân phục vụ 20 30
2. Lao động quản lý kỹ thuật 15 15
3. Lao động quản lý kinh tế 13 10
4. Lao động quản lý hành
12 10
chính
Yêu cầu: Phân tích ảnh hưởng NSLĐ bởi kết cấu lao động trong công ty?
………………………………………………………………………………………………….……………….

Bài 4: Có số liệu sau đây của doanh nghiệp:


STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch 2018 Thực hiện 2019
1 Tổng sản lượng/năm Triệu đồng 30000 32400
2 Tổng số công nhân viên/năm Người 500 450
3 Tổng quỹ tiền lương/năm Triệu đồng 6000 6480
Số ngày làm việc bình quân
4 Ngày 200 225
trong năm
Số giờ làm việc bình quân trong
5 Giờ 7.8 8.0
ngày
Yêu cầu:
1. Tính năng suất lao động và tiền lương bình quân kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện và nêu nhận xét về mối
quan hệ giữa tiền lương bình quân và W?
2. Để giữ tốc độ tăng tiền lương bình quân của một công nhân viên kỳ thực hiện là 120% thì năng suất
lao động của một công nhân viên ở kỳ thực hiện sẽ là bao nhiêu?
3. Tính mức chi phí tiền lương cho 1 triệu đồng sản lượng ở kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện?
………………………………………………………………………………………………….……………….
Bài 5: Có số liệu sau đây của doanh nghiệp:
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch 2018 Thực hiện 2018
1 Tổng sản lượng/năm Triệu đồng 24000 27000
2 Tổng số công nhân viên/năm Người 400 460
3 Tổng quỹ tiền lương/năm Triệu đồng 4800 4752
Số ngày làm việc bình quân
4 Ngày 220 240
trong năm
Số giờ làm việc bình quân trong
5 Giờ 7.2 7.5
ngày
Yêu cầu:
1. Tính năng suất lao động và tiền lương bình quân kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện và nêu nhận xét về mối
quan hệ giữa tiền lương bình quân và W?
2. Để giữ tốc độ tăng tiền lương bình quân của một công nhân viên như kỳ thực hiện thì tiền lương bình
quân của một công nhân viên ở kỳ thực hiện sẽ là bao nhiêu?
3. Tính lượng lao động hao phí cho 1 triệu đồng sản lượng ở kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện?
………………………………………………………………………………………………….……………….
Bài 6: Có số liệu của doanh nghiệp sau đây?
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch 2018 Thực hiện 2018
1 Tổng sản lượng/năm Triệu đồng 24000 27000
2 Tổng số công nhân viên/năm Người 400 360
Số ngày làm việc bình quân
3 Ngày 220 240
trong năm
Số giờ làm việc bình quân trong
4 Giờ 7.2 7.5
ngày
Yêu cầu:
1. Tính tổng lượng lao động hao phí ở kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện?
2. Tính lượng lao động hao phí cho 1 triệu đồng sản lượng ở kỳ kế hoạch và kỳ kế hoạch? Nhận xét?
Bài 7: Có số liệu sau đây của doanh nghiệp:
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch 2018 Thực hiện 2018
1 Tổng sản lượng/năm Triệu đồng 30000 32400
2 Tổng số công nhân viên/năm Người 500 450
Số ngày làm việc bình quân
3 Ngày 200 225
trong năm
Số giờ làm việc bình quân trong
4 Giờ 7.8 8.0
ngày
Tiền lương bình quân của một
5 Triệu đồng 12 14.4
công nhân viên/năm
Yêu cầu: Tính tổng quỹ lương kỳ kế hoạch và kỳ thực hiện? Nêu nhận xét về mức chi phí tiền lương
ở kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch?
………………………………………………………………………………………………….……………….

Bài 8: Một tổ sản xuất gồm 10 người. Số bậc thợ và số giờ làm việc như sau:
- 4 công nhân bậc 1 hệ số lương 1,55 số giờ thực tế làm việc là 200 giờ.
- 3 công nhân bậc 2 hệ số lương 1,72 số giờ thực tế làm việc là 192 giờ.
- 2 công nhân bậc 3 hệ số lương 1,92 số giờ thực tế làm việc là 184 giờ.
- 1 công nhân bậc 4 hệ số lương 2,33 số giờ thực tế làm việc là 176 giờ.
Sản lượng của tổ được giao là 110 sản phẩm với điều kiện giả định mọi người đều làm đủ giờ công và
ngày công.
Sản lượng thực tế cả tổ làm được là 140 sản phẩm. Mức lương tối thiếu của doanh nghiệp là 4.000.000
đồng. Tính tiền lương thực lĩnh của từng công nhân?
Bài 9: Tính thu nhập trong tháng cho nhóm công nhân cơ khí cùng làm chung một công việc theo
chế độ lương tập thể với các số liệu sau đây:
- Mức sản lượng được giao là 4 sản phẩm trong 1 ngày làm việc.
- Thực tế tổ sản xuất được 120 sản phẩm trong tháng.
- Số công nhân trong tổ và hệ số lương theo cấp bậc công việc như sau:
 2 công nhân bậc 1 – Hệ số lương 1,55 – Mức lương cấp bậc công việc ngày: 208.654 đồng
 3 công nhân bậc 2 – Hệ số lương 1,85 – Mức lương cấp bậc công việc ngày: 239.039 đồng
 2 công nhân bậc 3 – Hệ số lương 2,22 – Mức lương cấp bậc công việc ngày: 298.846 đồng
 2 công nhân bậc 4 – Hệ số lương 2,65 – Mức lương cấp bậc công việc ngày: 356.731 đồng
Chú thích:
È Số ngày làm việc theo chế độ là 8 giờ/ngày và 26 ngày/tháng
È Phụ cấp độc hại là 200 nghìn/tháng

You might also like