Professional Documents
Culture Documents
MÔN HỌC
KINH TẾ LAO ĐỘNG
THÔNG TIN GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY
Website : https://khoaquanlynguonnhanluc.neu.edu.vn/
Email : maiquocbao@gmail.com
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Trong đó
Tổng số
STT Nội dung Bài tập, thảo luận,
tiết Lý thuyết
kiểm tra
1 Chương 01 3 2 1
2 Chương 02 6 4 2
3 Chương 03 6 4 2
4 Chương 04 6 4 2
5 Chương 05 3 2 1
6 Chương 06 6 4 2
7 Chương 07 3 2 1
8 Chương 08 6 4 2
9 Chương 09 6 4 2
Cộng 45 30 15
• Hình thức kiểm tra giữa kỳ : Kiểm tra tự luận/ Thuyết trình nhóm
• Thời điểm kiểm tra giữa kỳ :
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
• Hình thức thi : Trắc nghiệm hoặc tự luận
• Điểm đánh giá của giảng viên : 10% (theo Quy định chung của Nhà trường)
• Điểm kiểm tra : 30% (01 lần kiểm tra/ Thuyết trình nhóm)
• Điều kiện dự thi kết thúc học phần: Thời lượng sinh viên phải có mặt trên lớp là
80% thời gian toàn học phần.
• Điểm thi hết học phần : 60% (Bài thi tự luận)
Kinh tế lao động nghiên cứu cách thức vận hành của thị
trường lao động➔ Rất cần thiết.
Vì sao mỗi người lại quan tâm đến kinh tế lao động?
✓Bản thân công việc của từng người
✓Các vấn đề chính sách xã hội (Kinh nghiệm tham gia thị trường của
các nhóm, mối quan hệ giữa doanh nghiệp và người lao động, v.v.)
TẠI SAO NGHIÊN CỨU KTLĐ?
➢ Tác động của chính sách hỗ trợ thu nhập của chính phủ
đến động cơ làm việc.
➢ Tác động của di cư đến thu nhập và cơ hội việc làm của
người bản địa.
➢ Các chính sách hỗ trợ đầu tư cho vốn con người có phải là
một biện pháp hiệu quả để nâng cao phúc lợi kinh tế cho
những người lao động yếu thế?
CÁC VẤN ĐỀ CẦN ĐƯỢC QUAN TÂM
Các chủ đề được quan tâm:
a) Các chủ thể trên thị trường lao động và sự tương tác giữa
các nhân vật này.
b) Các kết quả trên thị trường lao động
Các cách tiếp cận chính:
1. Quan sát các yếu tố hiện tại & và các kết quả trên thị
trường
2. Phát triển các lý thuyết để xây dựng khung phân tích
nhằm giải thích các mối quan hệ đã quan sát được.
3. Kiểm tra khả năng giải thích các mối quan hệ của các
học thuyết và điều chỉnh các mô hình lý thuyết cho
phù hợp.
CÁC CHỦ THỂ TRÊN TTLĐ
Những chủ thể trên thị trường lao động có các động cơ
khác nhau:
B) Doanh nghiệp
◦ Quyết định đối tượng tuyển dụng và sa thải.
◦ Dựa trên sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ quyết định
số lượng lao động cần thiết.
◦ Mối quan hệ giữa giá thuê lao động và số lượng lao động doanh
nghiệp muốn thuê sẽ cho biết đường cầu lao động.
CÁC CHỦ THỂ TRÊN TTLĐ
C) Chính phủ
◦ Đưa ra các quy định căn bản để hướng dẫn các hoạt động trao
đổi trên thị trường lao động:
Ví dụ: Quy định lương tối thiểu, quy định an toàn nghề nghiệp,
quy định tuổi nghỉ hưu bắt buộc, v.v
✓Phân công nghề nghiệp, kỹ năng và tiền lương trong nền kinh
tế.
✓Tỷ lệ bỏ việc, cấu trúc việc làm.
VD: CUNG VÀ CẦU TRÊN TTLĐ KỸ SƯ
✓ Xây dựng:
• Bắt đầu năm 1974, tiếp
diễn đến 1977
w1
• Thuê 25,000 công nhân.
✓ Sau khi hoàn thành, chỉ cần
w0 D1
một đội bảo trì nhỏ.
D0
✓ Loại lao động:
• Có kỹ năng (kỹ sư)
• Không có kỹ năng (công
Việc làm nhân xây dựng)
E0 E1
Đối với dân cư Alaska➔ Lao động có kỹ năng(Hiếm), Lao động không có kỹ năng (nhiều)
Câu hỏi: Xây dựng đường ống có ảnh hưởng thế nào đến thị trường lao động có kỹ năng
VD: ĐƯỜNG ỐNG DẪN DẦU
TRANS-ALASKAN PIPELINE
Thu nhập ($)
S0
Việc làm
E0 E1
TIỀN CÔNG VÀ VIỆC LÀM TRÊN THỊ
TRƯỜNG LAO ĐỘNG ALASKA 1968-1984
✓ Tiền công
• $ 2,648 năm 1973
• $ 4,140 năm 1976
✓ Vì sao chúng ta
quan sát thấy các
sự thay đổi này?tại
cùng Alaska và
bên ngoài)
• Mong muố làm
việc khi tiền lương
tăng lên.
Ảnh hưởng của việc xây dựng đường ống dẫn dầu khác nhau thế nào cho
lao động có tay nghề và không có tay nghề?
VÌ SAO CẦN PHÁT TRIỂN
MỘT LÝ THUYẾT?
➢Sử dụng lý thuyết để phát triển một khung phân tích
nhằm đánh giá tác động của các sự kiện (Ví dụ như xây
dựng một đường ống dẫn dầu)
➢ Lý thuyết ➔ Mô hình ➔ Dự báo kết quả ➔ Thẩm
định ➔ Tinh chỉnh
➢Lý thuyết để giải thích và thấu hiểu cách thức vận
hành của thị trường lao động.
➢Tập trung vào các biến số thiết yếu, tạm thời không
tính đến các yếu tố ít quan trọng khác.
KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG VÀ
CHUẨN TẮC
Kinh tế học thực chứng
◦ Tìm hiểu vào thực trạng và thực tế
◦ Tập trung vào câu hỏi “điều gì xảy ra”
◦ Các câu hỏi được trả lời bằng công cụ của các nhà kinh tế
VD1: Ảnh hưởng của việc xây đường ống đến tiền lương là gì?
VD2: Ảnh hưởng của việc áp dụng tiền lương tối thiểu?
Kinh tế học chuẩn tắc
◦ Tìm hiểu giá trị
◦ Tập trung câu hỏi “điều gì nên xảy ra”
◦ Yêu cầu phán định
VD: Có nên xây đường ống? Có nên áp dụng lương tối thiểu?
KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG VÀ
CHUẨN TẮC
Vấn đề thực tiễn: tương tác giữa chuẩn tắc và thực chứng
Tranh luận: Nhận 10 triệu lao động nhập cư vào trong nước
◦ Giảm thu nhập của lao động bản xứ 25 tỷ đô la
◦ Tăng thặng dư kinh tế của các doanh nghiệp 40 tỷ đô la
➢Thực chứng: Ảnh hưởng của LĐ nhập cư là gì?
Tăng 15 tỷ đô la thặng dư kinh tế➔ tạo lợi ích ròng
➢Chuẩn tắc: Liệu ta có nên nhận 10 triệu lao động nhập cư?
Chấp nhận lao động nhập cư sẽ làm thay đổi phân phối thu
nhập giữa các nhóm nhỏ
Người bản xứ (Thiệt), Người nhập cư và doanh nghiệp (lợi)
Trả lời: Liệu có nên chấp nhận hay không phụ thuộc vào lợi ích
quốc gia: Đối tượng nào quan trọng hơn? (Lựa chọn của xã
hội)
KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG VÀ
CHUẨN TẮC
Vai trò của chính phủ
LLLĐ: Là một bộ phận của nguồn lao động bao gồm những
người trong độ tuổi lao động, đang có việc làm và những
người thất nghiệp.
34
ĐO LƯỜNG LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG
LLLĐ = Có việc làm + Thất nghiệp
LF = E + U
Quy mô lực lượng lao động không cho biết mức độ
căng thẳng của công việc.
Tỷ lệ tham gia LLLĐ
LFPR = LF/P Nguồn lao động:
P = dân số từ đủ 15gồm
tuổitoàn
(ViệtbộNam).
những người
trong độ tuổi lao động
có khả năng lao động.
Tỷ lệ dân số có việc làm: Tỷ lệ có việc làm trong tổng
dân số trong độ tuổi LĐ.
EPR = E/P
Tỷ lệ thất nghiệp UR
UR = U/LF
35
ĐO LƯỜNG LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG
36
THỰC TRẠNG CUNG LAO ĐỘNG VIỆT NĂM
2016
37
THỰC TRẠNG CUNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM
2016
38
CUNG LAO ĐỘNG
➢ Cung lao động cá nhân: là tổng thời lượng (theo giờ, đã điều
chỉnh mức độ căng thẳng của công việc) mà một người lao động
mong muốn và tham gia làm việc ở mỗi mức tiền công thực tế
nhất định.
➢ Cung lao động của xã hội: ở mỗi thời điểm nhất định, cung lao
động của toàn xã hội được tạo ra bằng tổng các cung lao động
của mỗi cá nhân
39
THỰC TRẠNG CUNG LAO ĐỘNG TẠI MỸ
➢ Tỷ lệ tham gia thị trường lao động (LFP) cao nhất ở lứa tuổi 25-
55 cho tất cả các nhóm.
➢ Tỷ lệ tham gia thị trường lao động tăng theo trình độ học vấn.
➢ Tỷ lệ tham gia thị trường lao động giảm đối với nam giới 65
Nguồn
tuổi từ mức 63% năm 1900 xuống cònlao động:
dưới 22% năm 2009.
gồm toàn bộ những người
➢ Phụ nữ làm việc bán thời gian nhiều
trong hơn nam
độ tuổi giới.
lao động
có khả năng lao động.
➢ Trong số những người bỏ học ở cấp trung học, nhiều nam giới
đi làm hơn so với phụ nữ.
➢ Đàn ông da trắng có tỷ lệ tham gia và giờ làm việc cao hơn đàn
ông da đen.
40
BIẾN ĐỘNG THỜI GIAN LÀM VIỆC BÌNH
QUÂN TẠI MỸ
41
THỰC TRẠNG CUNG LAO ĐỘNG TẠI MỸ
✓ Tỷ lệ tham gia thị trường lao động (LFP) cao nhất ở lứa tuổi 25-
55 cho tất cả các nhóm.
✓ Tỷ lệ tham gia thị trường lao động tăng theo trình độ học vấn.
✓ Tỷ lệ tham gia thị trường lao động giảm đối với nam giới 65
Nguồn
tuổi từ mức 63% năm 1900 xuống cònlao động:
dưới 22% năm 2009.
gồm toàn bộ những người
✓ Phụ nữ làm việc bán thời gian nhiều
trong hơn nam
độ tuổi giới.
lao động
có khả năng lao động.
✓ Trong số những người bỏ học ở cấp trung học, nhiều nam giới
đi làm hơn so với phụ nữ.
✓ Đàn ông da trắng có tỷ lệ tham gia và giờ làm việc cao hơn đàn
ông da đen.
42
MÔ HÌNH TÂN CỔ ĐIỂN VỀ LỰA CHỌN LÀM
VIỆC-NGHỈ NGƠI
43
ĐƯỜNG BÀNG QUAN
44
SỰ KHÁC BIỆT VỀ SỞ THÍCH
45
ĐƯỜNG GIỚI HẠN NGÂN SÁCH
Đường ngân sách xác định toàn bộ các gói “chi tiêu” của người
lao động, cho biết tất cả các kết hợp tiêu dùng – nghỉ ngơi mà
người lao động có thể chi trả
C = wh + V
Ngân sách cho tiêu dùng bằng với thu nhập từ lao động (tiền
lương giờ × số giờ lao động) cộng với thu nhập không lao động
(V).
Vì thời gian làm việc h = Tổng thời gian (T) – thời gian nghỉ
ngơi (L), ta sẽ có C = w(T – L) + V.
46
ĐƯỜNG GIỚI HẠN NGÂN SÁCH
47
QUYẾT ĐỊNH SỐ GIỜ LÀM VIỆC
✓ Cá nhân chọn tiêu dùng và nghỉ ngơi để tối đa hóa lợi ích (U)
✓ Kết hợp tối ưu được đưa ra bởi điểm mà đường ngân sách tiếp
xúc với đường bàng quan.
✓ Tại điểm này, tỷ lệ thay thế cận biên (MRS) giữa tiêu dùng và
giải trí bằng với tiền công.
✓ Bất kỳ gói chi tiêu nào khác gói trên, sẽ không tối đa hóa lợi
ích với mức ngân sách giới hạn.
48
QUYẾT ĐỊNH SỐ GIỜ LÀM VIỆC
49
ẢNH HƯỞNG CỦA THU NHẬP KHÔNG LAO
ĐỘNG ĐẾN THỜI GIAN LÀM VIỆC
Sự gia tăng thu nhập không lao động dẫn đến sự thay đổi song
song, đi lên của đường ngân sách, di chuyển lựa chọn của người
lao động từ điểm P0 đến điểm P1. Nếu nghỉ ngơi là một hàng hóa
thông thường, giờ làm việc giảm.
50
ẢNH HƯỞNG CỦA THU NHẬP KHÔNG LAO
ĐỘNG ĐẾN THỜI GIAN LÀM VIỆC
Sự gia tăng thu nhập không lao động dẫn đến sự thay đổi song
song, đi lên của đường ngân sách, di chuyển người lao động từ
điểm P0 đến điểm P1. Nếu nghỉ ngơi là hàng hóa thứ cấp, giờ
làm việc tăng lên.
51
NGHỈ NGƠI NHIỀU HƠN KHI TIỀN CÔNG
CAO HƠN
Khi ảnh hưởng thu nhập trội hơn ảnh hưởng thay thế, người lao
động lựa chọn tăng giờ nghỉ ngơi khi tăng tiền công.
52
NGHỈ NGƠI NHIỀU HƠN KHI TIỀN CÔNG
CAO HƠN
Khi ảnh hưởng thay thế lấn át ảnh hưởng thu nhập, công nhân
giảm giờ nghỉ ngơi khi tăng tiền công.
53
LÀM VIỆC HAY KHÔNG LÀM VIỆC?
▪ Các điều khoản trao đổi liệu có đủ hấp dẫn để thuyết
phục một lao động tham gia vào thị trường?
▪ Mức tiền công giới hạn (mức kỳ vọng tối thiểu): là
mức tiền công mà tại đó người lao động bàng quan về
việc có đi làm hay không.
✓ Quy luật 1: nếu mức tiền công trên thị trường thấp
hơn mức giới hạn người lao động sẽ lựa chọn không
làm việc.
✓ Quy luật 2: Mức lương giới hạn sẽ tăng nếu thu
nhập không lao động tăng lên.
54
LÀM VIỆC HAY KHÔNG LÀM VIỆC?
55
ĐƯỜNG CUNG LAO ĐỘNG CÁ NHÂN
✓ Thể hiện mối quan hệ giữa thời gian làm việc và
mức tiền công.
✓ Ở mức tiền công cao hơn một chút so với mức giới
hạn, đường cung lao động có độ dốc dương (ảnh
hưởng thay thế lấn át ảnh hưởng thu nhập).
✓ Nếu ảnh hưởng thu nhập bắt đầu lấn át ảnh hưởng
thay thế, số giờ làm việc sẽ giảm khi mức tiền công
tăng (đường cung lao động dốc âm).
56
ĐƯỜNG CUNG LAO ĐỘNG CONG VỀ PHÍA SAU
57
ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG LAO ĐỘNG
✓ Độ co giãn cung lao động (σ) đo lường mức độ nhạy cảm về
số giờ làm việc khi có thay đổi về mức tiền công.
✓ Độ co giãn = Phần trăm thay đổi về số giờ làm việc chia cho
phần trăm thay đổi về mức tiền công.
✓ Độ co giãn cung lao động nhỏ hơn 1 thì cung không co giãn
vì số giờ làm việc thay đổi với tỷ lệ nhỏ hơn so với thay đổi
tiền công.
✓ Độ co giãn cung lao động lớn hơn 1 thì cung là co giãn vì số
giờ làm việc thay đổi với tỷ lệ lớn hơn so với thay đổi tiền
công.
✓ Khi bằng 1: co giãn đơn vị.
58
CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC TRONG ĐIỀU
TIẾT CUNG LAO ĐỘNG
✓ Trợ cấp tiền mặt làm giảm tính khuyến khích của tiền công.
✓ Các chương trình phúc lợi triệt tiêu động lực tham gia thị
trường lao động.
✓ Phúc lợi làm giảm cung lao động do làm tăng thu nhập
không lao động, qua đó làm tăng mức tiền công giới hạn.
59
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC HỖ TRỢ BẰNG
TIỀN MẶT
Một khoản hỗ trợ tiền mặt trị giá 500 đô la sẽ dịch chuyển lựa
chọn người lao động từ điểm P đến điểm G, và khuyến khích
người lao động rời bỏ thị trường.
60
TÁC ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÚC LỢI
Một chương trình phúc lợi tặng cho người LĐ 1 khoản tiền mặt 500$
và đánh thuế tiền công ở mức 50% sẽ làm giảm động lực làm việc.
Ảnh hưởng thu nhập di chuyển lựa chọn từ P sang Q, ảnh hưởng thay
thế di chuyển lựa chọn từ Q sang R, đều làm giảm thời gian làm việc.
61
KẾT THÚC CHƯƠNG 2
CHƯƠNG
3 CẦU LAO ĐỘNG
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Giúp sinh viên nắm được:
✓Khái niệm, phân loại, các nhân tố cơ bản tác động đến
cầu lao động.
✓Chính sách của Nhà nước trong điều tiết cầu lao
động.
NỘI DUNG
3.1 Cầu lao động
3.1.1. Hàm sản xuất của doanh nghiệp
3.1.2. Quyết định sử dụng lao động trong ngắn hạn
3.1.3. Quyết định sử dụng lao động trong dài hạn
3.2 Đường cầu lao động trong dài hạn
3.2.1. Xây dựng đường cầu lao động trong dài hạn
3.2.2. Hệ số co giãn thay thế đầu vào
3.3 Những nhân tố cơ bản tác động đến cầu lao động
3.2.1 Cầu sản phẩm
3.2.2 Năng suất lao động
3.2.3 Tiền công
3.2.4 Sự thay đổi giá cả các nguồn lực tham gia sản xuất
3.2.5 Các chi phí điều chỉnh lực lượng lao động
3.4 Chính sách của Nhà nước trong điều tiết cầu lao động
3.4.1 Các chính sách chống phân biệt đối xử
3.4.2 Chính sách tiền lương tối thiểu
NHU CẦU THUÊ LAO ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP
✓ Doanh nghiệp thuê nhân công để sản xuất các loại hàng hóa và
dịch vụ phụ thuộc vào nhu cầu của người tiêu dùng.
✓ Vấn đề chính: bao nhiêu nhân công sẽ được thuê và được trả
công bao nhiêu?
66
HÀM SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP
✓ Mô tả kết hợp đầu vào mà doanh nghiệp sử dụng để sản xuất ra
sản phẩm và dịch vụ.
✓ Sản lượng đầu ra của doanh nghiệp là kết quả của kết hợp giữa
vốn và lao động nhất định.
Nguồn
✓ Sản phẩm cận biên của lao động là sựlao
thayđộng:
đổi về sản lượng khi
gồm toàn bộ những người
thuê thêm 1 lao động, và trong
giữ nguyên
độ tuổisố lao
lượng các yếu tố đầu
động
vào khác (vốn). có khả năng lao động.
✓ Sản phẩm cận biên của vốn là sự thay đổi về sản lượng khi sử
dụng thêm 1 đơn vị vốn, và giữ nguyên số lượng các yếu tố đầu
vào khác.
67
ĐẶC ĐIỂM HÀM SẢN XUẤT
✓ Các sản phẩm cận biên của lao động và vôn là dương, do đó,
khi DN thuê thêm lao động, hoặc sử dụng thêm vốn, sản lượng
tăng.
✓ Khi các công ty thuê thêm nhân công, tổng sản phẩm tăng
✓ Độ dốc của đường cong tổngNguồn lao động:
sản phẩm là sản phẩm cận biên
gồm toàn bộ những người
của lao động. trong độ tuổi lao động
có khả
✓ Luật sản phẩm cận biên giảm năng
dần: đếnlao
mộtđộng.
mức nào đó, sản
phẩm cận biên của lao động cũng sẽ giảm.
✓ Sản phẩm trung bình: số lượng sản phẩm được sản xuất bởi một
công nhân điển hình.
68
ĐƯỜNG TỔNG SẢN LƯỢNG, SẢN LƯỢNG
CẬN BIÊN VÀ SẢN LƯỢNG TRUNG BÌNH
Đường tổng sản lượng chỉ ra mối quan hệ giữa sản lượng và số lao
động được thuê (giữ nguyên lượng vốn). Đường sản phẩm cận biên chỉ
ra sản phẩm được sản xuất bởi mỗi lao động tăng thêm. Và đường sản
phẩm trung bình cho biết sản lượng mỗi lao động tạo ra.
69
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
70
QUYẾT ĐỊNH THUÊ LĐ NGẮN HẠN
✓ Giá trị của sản phẩm cận biên của LĐ bằng sản
lượng cận biên nhân với giá bán của sản phẩm.
✓ Nó cho biết lợi ích của việc thuê thêm 1 LĐ khi
giữ nguyên lượng vốn.Nguồn lao động:
gồm toàn bộ những người
✓ Giá trị của sản phẩm
trongtrung
độ tuổi bằng
lao động
bình giá (đo
có khả năng lao động.
bằng tiền) của sản phẩm bình quân mỗi LĐ.
71
QUYẾT ĐỊNH THUÊ LĐ NGẮN HẠN
lương là 22$ DN sẽ
thuê 8 lao động.
72
ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG
✓ Đường cầu lao động cho thấy số lượng giờ công lao động mà
doanh nghiệp muốn thuê ở các mức tiền công khác nhau, các
yếu tố khác không đổi.
✓ Đường cầu về lao động cho thấy cách công ty phản ứng với
thay đổi trong tiền công, giữ lượng
Nguồnvốn
lao đổi.
động:
không
gồm toàn bộ những người
✓ Đường cầu LĐ là đường cong
trongdốcđộ
xuống
tuổi lao động
✓ Điều này phản ánh thực tếcórằng
khả các
năng laonhân
công động.
được bổ sung
thêm sẽ tốn kém hơn và làm thay đổi sản lượng trung bình do
quy luật sản phẩm cận biên giảm dần
73
ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG TRONG NGẮN HẠN
✓ Bởi vì sản phẩm cận biên sẽ
giảm, đường cầu lao động
ngắn hạn dốc xuống.
✓ Việc giảm tiền công từ $ 22
xuống
Nguồn còn $ 18 làm tăng việc
lao động:
gồm toànlàm
bộ những
của côngngười
ty.
trong độ tuổi lao động
✓ năng
có khả Việc tăng
lao động.
giá bán sản phẩm
sẽ làm tăng giá trị của đường
cong sản phẩm cận biên lên
và làm tăng việc làm
74
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN-
NGUYÊN TẮC CHUNG
✓ Công ty tối đa hóa lợi nhuận nên sản xuất đến mức chi phí sản
xuất thêm một đơn vị sản phẩm (chi phí cận biên) bằng với
doanh thu thu được từ việc bán sản phẩm đó (doanh thu cận
biên).
Nguồn lao động:
gồm toàn bộ những người
✓ Điều kiện năng suất cận biên:
trongđâyđộlà tắcđộng
quylao
tuổi tuyển dụng,
thuê
nhân công cho đến khi giácótrịkhả tăng của
gianăng sản phẩm cận
lao động. biên
bằng với chi phí gia tăng của việc thuê nhân công (tức là tiền
công).
75
ÁP DỤNG ĐẠI SỐ VỚI HỌC THUYẾT
SẢN PHẨM CẬN BIÊN
76
CHỈ TRÍCH HỌC THUYẾT
SẢN PHẨM CẬN BIÊN
Học thuyết sản phẩm cận biên thường bị chỉ trích là nó ít liên quan
đến cách mà các nhà tuyển dụng đưa ra quyết định tuyển dụng trên
thực tế.
Nguồn
Ngoài ra, các giả định của học thuyết nàylao động:
không thực tế (ví dụ tiền
gồm toàn bộ những người
công là như nhau và lao độngtrong
là nhưđộ
nhau)
tuổi lao động
có khả năng lao động.
Tuy nhiên, thực tế lại cho thấy các nhà tuyển dụng hành động như
thể họ vận dụng học thuyết năng suất cận biên (do đó, họ cố gắng
kiếm lợi nhuận và duy trì hoạt động kinh doanh).
77
ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG CHO NGÀNH
Đường cầu lao động cho ngành không phải là tổng theo chiều ngang của
các đường cầu LĐ doanh nghiệp (DD), mà bị ảnh hưởng bởi tác động
của tăng sản lượng ngành đến giá bán SP đầu ra (TT).
78
QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN LƯỢNG CỦA DN
Dollars Một công ty tối đa hóa
lợi nhuận sản xuất đến
MC
mức giá bán sản phẩm
bằng với chi phí biên
của sản xuất. Điều kiện
Nguồn lao động:
p gồm toàn
Output tối đa hóa
bộ những
Price ngườilợi nhuận này
trong độ tuổi lao động
giống như điều kiện
có khả năng lao động.
thuê nhân công cho đến
khi mức tiền công bằng
với giá trị sản phẩm cận
biên.
Output
q*
79
QUYẾT ĐỊNH THUÊ LAO ĐỘNG
TRONG DÀI HẠN
Về lâu dài, công ty tối đa hóa lợi nhuận bằng cách lựa chọn bao
nhiêu công nhân thuê và đầu tư bao nhiêu nhà máy và thiết bị
Đường đồng (đẳng) lượng: mô tả các kết hợp của lao động và
vốn tạo ra cùng một mức sản lượng.
Đường đồng lượng: Nguồn lao động:
gồm toàn bộ những người
- Dốc xuống trong độ tuổi lao động
- Không cắt nhau có khả năng lao động.
- Đường cao hơn thể hiện mức sản lượng cao hơn
- Đường cong lồi về phía gốc tọa độ
- Có độ dốc âm bằng với tỷ lệ các sản phẩm cận biên của vốn
và lao động
80
ĐƯỜNG ĐỒNG (ĐẲNG) LƯỢNG
Tất cả các kết hợp vốn-lao
động nằm dọc theo một
đồng lượng tạo ra cùng
một mức sản lượng. Các
kếtlao
Nguồn hợp đầu vào tại các
động:
gồm toànđiểm X và Yngười
bộ những tạo ra q0 đơn
trong độ tuổi lao động
vị đầu ra. Các kết hợp đầu
có khả năng lao động.
vào nằm trên các đường
đồng lượng cao hơn tạo ra
nhiều sản lượng hơn.
81
ĐƯỜNG ĐỒNG (ĐẲNG) PHÍ
Các đường đồng phí cao hơn cho thấy mức chi phí
cao hơn.
82
ĐƯỜNG ĐỒNG PHÍ
Tất cả các kết hợp vốn-
lao động nằm dọc theo
một đường đồng phí đều
tốn kém như nhau. Kết
Nguồnhợp
lao vốn - lao động nằm
động:
trên
gồm toàn bộ mộtngười
những đường đồng
trong độ tuổi lao động
phí cao hơn sẽ tốn kém
có khả năng lao động.
hơn. Độ dốc của một
đường đồng phí bằng
với tỷ lệ của giá cả các
yếu tố đầu vào (-w / r).
83
KẾT HỢP TỐI ƯU CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
84
TỐI THIỂU HÓA CHI PHÍ
✓ Tối đa hóa lợi nhuận tương đương tối thiểu hóa chi phí
(giữ nguyên sản lượng)
✓ Công ty chọn kết hợp ít chi phí nhất giữa vốn và lao
động
Nguồn lao động:
✓ Sự lựa chọn ít chi phígồm
nhấttoàn là nơi
này bộ đường
những đồng
người lượng
trong độ tuổi lao động
tiếp xúc với đường đồng cóphí
khả năng lao động.
✓ Tỷ lệ thay thế biên bằng tỷ lệ giá của vốn so với lao
động
85
BIẾN ĐỘNG CẦU LAO ĐỘNG TRONG DÀI HẠN
86
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC GIẢM TIỀN CÔNG,
GIỮ CHI PHÍ BAN ĐẦU KHÔNG ĐỔI Ở C0
87
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC GIẢM TIỀN CÔNG
ĐẾN ĐẦU RA VÀ VIỆC LÀM
✓ Việc cắt giảm tiền công làm giảm chi phí cận biên của sản xuất và
khuyến khích công ty mở rộng (từ 100 đến 150 đơn vị).
✓ Công ty chuyển từ điểm P sang điểm R, tăng số lượng công nhân
được thuê từ 25 lên 50.
88
ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG DÀI HẠN
89
ẢNH HƯỞNG THAY THẾ VÀ
ẢNH HƯỞNG QUY MÔ
✓ W giảm => ảnh hưởng thay
thế và quy mô.
✓ Ảnh hưởng quy mô (việc
chuyển từ điểm P sang
điểm
Nguồn lao Q) => mở rộng sản
động:
gồm toàn bộxuất,
nhữngtăngngười
việc làm.
trong độ tuổi lao động
✓ Ảnh
có khả năng laohưởng
động.thay thế (từ Q
đến R) => sử dụng phương
pháp sản xuất thâm dụng
nhân công => tăng thêm
việc làm.
90
ĐỘ CO GIÃN THAY THẾ
✓ Khi hai đầu vào có thể được thay thế ở tỷ lệ không đổi, hai đầu
vào được gọi là thay thế hoàn hảo.
✓ Khi một đường đồng lượng là vuông góc, hai đầu vào là bổ
sung hoàn hảo. Nguồn lao động:
gồm toàn bộ những người
✓ Ảnh hưởng thay thế là lớntrong
khi hai đầu vào là sự thay thế hoàn
độ tuổi lao động
hảo có khả năng lao động.
✓ Không có ảnh hưởng thay thế khi đầu vào là bổ sung hoàn hảo
(vì cả hai đầu vào đều cần thiết cho sản xuất)
✓ Độ cong của đường đồng lượng cho biết độ co giãn thay thế.
91
ĐƯỜNG ĐỒNG LƯỢNG ĐẶC BIỆT
Capital Capital
100
Nguồn lao động:
q 0 Isoquant q 0 Isoquant
gồm toàn bộ những người
trong5 độ tuổi lao động
có khả năng lao động.
200 Employment 20 Employment
Vốn và lao động là sự thay thế hoàn hảo nếu đường đồng lượng là đường
thẳng (ví dụ hai công nhân luôn có thể được thay thế bằng một máy). Hai đầu
vào là bổ sung hoàn hảo nếu đường đồng lượng là đường gấp khúc vuông
góc. Công ty có được sản lượng giống nhau khi họ thuê 5 máy và 20 công
nhân cũng như khi họ thuê 5 máy và 25 công nhân.
92
ĐỘ CO DÃN CỦA CẦU LAO ĐỘNG
Độ co giãn của cầu lao động trong dài hạn là tỷ lệ phần
trăm thay đổi lượng cầu lao động so với tỷ lệ phần trăm
thay đổi tiền công lao động.
Bởi vì đường cầu lao động trong dài hạn dốc xuống nên độ
co giãn của cầu lao động trong dài hạn mang giá trị âm.
93
ĐỘ CO DÃN TRONG DÀI HẠN VÀ NGẮN HẠN
94
CÁC QUY ĐỊNH CHỐNG PHÂN BIỆT VÀ CHI
PHÍ SẢN XUẤT
Một công ty được coi là không phân biệt nếu chủng tộc hay
màu da hoàn toàn không ảnh hưởng đến quyết định tuyển
dụng
95
ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ
Công ty phân biệt đối xử chọn
hỗn hợp đầu vào tại điểm P,
bỏ qua quy tắc tối thiểu hóa
chi phí mà đường đồng lượng
tiếp xúc
Nguồn laovới đường đồng phí.
động:
gồm Một
toàn chương
bộ những người
trình hành động
trong độ tuổi lao động
chống
có khả phân
năng lao biệt
động.có thể buộc
công ty chuyển sang điểm Q,
dẫn đến sản xuất hiệu quả
hơn và chi phí thấp hơn.
96
ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ
Một công ty không phân biệt
đang ở điểm P, thuê những
người da trắng tương đối
nhiều hơn vì hình dạng của
đường laođồng
Nguồn động: lượng. Một
gồm chương
toàn bộ trình
nhữnghành động chống
người
trong độ tuổi lao động
phân biệt chủng tộc sẽ làm
có khả năng lao động.
tăng chi phí của công ty này.
97
LUẬT MARSHALL
✓ Độ co giãn của cung các yếu tố sản xuất khác (như vốn)
càng lớn
98
CÂN BẰNG CUNG CẦU TRÊN
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
99
ẢNH HƯỞNG CỦA LƯƠNG TỐI THIỂU ĐẾN
VIỆC LÀM
100
ẢNH HƯỞNG CỦA LƯƠNG TỐI THIỂU ĐẾN
VIỆC LÀM
Một mức lương tối thiểu
được thiết lập tại w- buộc
người sử dụng lao động
phải cắt giảm việc làm (từ
Nguồn lao động:
E * đến E-). Mức lương
gồm toàn bộ những người
trongcao hơn
độ tuổi cũng khuyến
lao động
có khả năng lao động.
khích (Es - E *) lao động
tham gia thị trường. Mức
lương tối thiểu, do đó, tạo
ra thất nghiệp
101
KẾT THÚC CHƯƠNG 3
CÂN BẰNG TRÊN
CHƯƠNG
4 THỊ TRƯỜNG
LAO ĐỘNG
MỤC TIÊU CHƯƠNG
▪ Cân bằng TTLĐ làm cho cầu của các doanh nghiệp và cung
của người lao động gặp được nhau, xác định mức tiền công
và số việc làm trên TTLĐ.
▪ Các loại hình thị trường:
✓ Thị trường cạnh tranh: nhiều người mua và nhiều người
bán
✓ Thị trường độc quyền mua: chỉ một người mua
✓ Thị trường độc quyền bán: chỉ một người bán
▪ Các kết cấu thị trường này đều tạo ra cân bằng TTLĐ duy
nhất.
CÂN BẰNG TRÊN TTLĐ CẠNH TRANH ĐƠN LẺ
▪Cân bằng cạnh tranh xảy ra khi cung bằng với cầu, hình
thành mức tiền công và mức việc làm cạnh tranh.
▪TTLĐ khó giữ ở trạng thái cân bằng do cung và cầu luôn
luôn vận động.
▪Mô hình cho thấy TTLĐ luôn có xu hướng vận động về
trạng thái cân bằng.
HIỆU QUẢ
▪ Hiệu quả Pareto đạt được khi thị trường LĐ khai thác được
toàn bộ lợi ích từ giao dịch thuê mướn lao động (gains from
trade).
▪ Khi đạt trạng thái Hiệu quả (Pareto), để nâng cao lợi ích
của một người thì cần phải giảm lợi ích của một người khác
xuống.
▪ Trong áp dụng chính sách, cần xem xét liệu một sự thay
đổi có thể làm lợi hơn cho một ai đó mà không làm thiệt hại
cho một người khác hay không. Nếu câu trả lời là có thì sự
thay đổi đó được gọi là có tác dụng “cải thiện Pareto”.
CÂN BẰNG TRÊN TTLĐ
CẠNH TRANH ĐƠN LẺ
• TTLĐ cân bằng khi cung bằng
cầu; E* lao động được thuê tại
mức tiền công w*.
• Tại điểm cân bằng TTLĐ, tất
cả những người đang tìm kiếm
việc làm tại mức tiền công hiện
thời đều có thể tìm được việc
làm (không có thất nghiệp
không tự nguyện).
• Tam giác P thể hiện thặng dư
của nhà sản xuất; tam giác Q
thể hiện thặng dư của người lao
động.
• Một TTLĐ cạnh tranh tối đa
hóa lợi ích từ giao dịch, được
thể hiện qua tổng P + Q.
CÂN BẰNG Ở CÁC TTLĐ
CẠNH TRANH CÓ LIÊN KẾT
▪Nếu người lao động cơ động và sự gia nhập hay rời khỏi
TTLĐ tự do thì tất cả người lao động đều được trả một mức
tiền công như nhau.
▪Phân phối lao động vào các doanh nghiệp sao cho mức tiền
công bằng với giá trị sản phẩm cận biên cũng chính là sự
phân phối làm tối đa hóa thu nhập quốc gia (còn được gọi
là hiệu quả phân phối).
▪Cơ chế “bàn tay vô hình”: những người lao động và các DN
tư lợi đạt được một mục tiêu xã hội không ai trong họ từng
nghĩ đến, đó chính là hiệu quả phân phối.
CÂN BẰNG TRÊN HAI TTLĐ CẠNH TRANH
LIÊN KẾT BỞI DI CHUYỂN LAO ĐỘNG
Tiền Tiền
công SN s công SS SS
wN A
w* B w*
C wS
DN DS
Lao động Lao động
(a) TTLĐ miền Bắc (b) TTLĐ miền Nam
Giả định đơn giản hóa: Chi phí di chuyển thấp hoặc bằng không, cung LĐ không co giãn
✓Giả sử mức tiền công vùng miền Bắc (wN) cao hơn mức tiền công vùng miền Nam (wS).
✓Người lao động miền Nam muốn di chuyển ra miền Bắc, làm dịch chuyển đường cung LĐ miền
Nam sang trái và dịch chuyển đường cung LĐ miền Bắc sang phải.
✓Cuối cùng, tiền công ở hai miền ngang bằng nhau ở mức w*.
✓Tổng thặng dư ở miền Bắc do dòng lao động chuyển đến tăng cao hơn tổng thặng dư bị mất đi ở
miền Nam (tức là thặng dư ròng do di chuyển lao động là dương!)
HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA
MỨC TIỀN CÔNG ĐỒNG NHẤT
Ngụ ý chính sách quan trọng về hiệu quả kinh tế khi áp dụng mức
tiền công đồng nhất trên TTLĐ :
✓Trong cân bằng cạnh tranh, tiền công bằng giá trị sản phẩm cận
biên của lao động.
✓ Các DN và người lao động thường di chuyển đến vùng có cơ hội
tốt nhất cho họ. Điều này làm triệt tiêu sự khác biệt tiền công giữa
các vùng.
✓Do đó, người lao động có những kỹ năng như nhau sẽ tạo ra giá
trị sản phẩm cận biên giống nhau ở tất cả các TTLĐ khác nhau.
Phân phối lao động vào các doanh nghiệp dựa trên giá trị sản
phẩm cận biên của lao động bằng nhau giữa các TTLĐ dẫn đến
phân bố nguồn lao động có hiệu quả.
TIỀN CÔNG VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ:
NAFTA
Thương mại tự do làm giảm chênh lệch thu nhập giữa Hoa
Kỳ và các nước khác trong khu vực, chẳng hạn như Mê-hi-
cô.
Tổng thu nhập của các nước trong khu vực mậu dịch tự do
này được tối đa hóa nhờ các cơ hội kinh tế ngang bằng
giữa các nước trong khu vực.
HỘI TỤ TIỀN CÔNG GIỮA CÁC BANG Ở MỸ
5.7
LA
GA
MENH
5.5
Percent Annual Wage Growth
VT
MS VA
KS
AR MD
FL MA
IA
5.3 CT MI
NC TN
SC AL DE
OK NJ
MN
TXMO PA WI WV
NE OH
IN
5.1 RI IL CO
WA
UT
NY
KY
AZ
ND MT CA
4.9
SD
NM
NV
4.7
ID
OR
WY
4.5
.9 1.1 1.3 1.5 1.7 1.9
Manufacturing Wage in 1950
Nguồn: Olivier Jean Blanchard and Lawrence F. Katz, “Regional Evolutions,” Brookings
Papers on Economic Activity 1 (1992): 1-61.
THUẾ TIỀN CÔNG VÀ TRỢ CẤP
Thuế tiền công đánh vào người sử dụng lao động làm tăng
tổng chi phí thuê lao động và làm cho đường cầu lao động
dịch chuyển song song và xuống phía dưới.
◦ Thuế tiền công làm tăng chi phí tạo việc làm, do đó các
khoản thuế này làm giảm số việc làm trong nền kinh tế.
Dollars
w1 B
✓ Thuế tiền công làm giảm tiền
công người lao động nhận
w0 − 1 được từ w0 xuống w1, và làm
D0
tăng chi phí thuê một lao
D1
động từ w0 lên w1 + 1.
E1 E0
SốSố
laolao động
động
TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TIỀN CÔNG ĐỐI
VỚI DN KHI CUNG LĐ KHÔNG CO GIÃN
Tiền
công ✓ Thuế tiền công đánh vào DN
S
được chuyển hoàn toàn sang
người lao động khi đường
D0 cung LĐ hoàn toàn không co
A giãn.
w0
E1 E0 Số lao động
TRỢ GIÁ THUÊ LAO ĐỘNG (ĐỌC THÊM)
Một khoản trợ giá thuê lao động làm giảm chi phí thuê LĐ
của DN.
Điều này có nghĩa trợ cấp thuê LĐ làm dịch chuyển đường
cầu LĐ sang phải (lên trên).
Tổng số việc làm sẽ tăng lên khi chi phí thuê LĐ giảm.
TÁC ĐỘNG CỦA TRỢ CẤP THUÊ LAO
ĐỘNG (ĐỌC THÊM)
Số S0 Số S0
tiền tiền
w* + C P S1 P S1
w0 w
w* + B 0
w1 Q
w* R
w0 − C w* R
D D
0 0
D1 D1
E1 E* E0 Số lao động E0 Số lao động
(a) Chi phí khoản phúc lợi DN phải trả cho (b) Chi phí khoản phúc lợi DN phải trả bằng
người LĐ lớn hơn giá trị mà người LĐ cảm với giá trị mà người LĐ cảm nhận.
nhận
MÔ HÌNH MẠNG NHỆN
Hai giả định của mô hình mạng nhện:
◦ Việc đào tạo lao động có kỹ năng cần phải có thời gian (Sự
điều chỉnh chậm chạp).
◦ Người lao động quyết định trang bị kỹ năng gì dựa trên tìm
hiểu của họ về tình hình TTLĐ vào thời điểm họ bắt đầu quá
trình đào tạo (Không biết trước tương lai).
Một mạng nhện được tạo ra xung quanh điểm cân bằng.
Mạng nhện sinh ra do người ta không có thông tin.
Mô hình này cho rằng những người lao động thiển cận, không
có kỳ vọng hợp lý. Người lao động có kỳ vọng hợp lý phải là
người nhận thức đúng về tương lai và nắm được diễn biến của
TTLĐ.
MÔ HÌNH MẠNG NHỆN TRÊN THỊ
TRƯỜNG KỸ SƯ MỚI TỐT NGHIỆP
✓ Mức tiền công cân bằng ban đầu
trên thị trường kỹ sư là w0. Cầu
về kỹ sư dịch chuyển lên D, và
Tiền
công
tiền công cuối cùng sẽ tăng lên
w*.
S
✓ Do các kỹ sư không có sẵn mà cần
w1 thời gian đào tạo và trong quá
w3 trình học các sinh viên có thể
w* đánh giá không đúng về các cơ
w2
hội tương lai trên thị trường kỹ
w0
sư nên một mạng nhện được tạo
ra khi thị trường điều chỉnh theo
D sự tăng lên của cầu.
✓ Nhận xét đánh giá: Mô hình đúng
D
với một số giả định chặt chẽ.
E0 E2 E* E1 Số lao động
KẾT THÚC CHƯƠNG 4
CHƯƠNG
5 VỐN NHÂN LỰC
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Quy đổi về giá trị hiện tại cho phép so sánh số tiền đã chi
và nhận tại các thời điểm khác nhau.
Giá trị hiện tại:
Y
<=> since Y=PV* (1+r )
t
PV= intuitive
(1+r )
t
Tỷ lệ chiết khấu càng cao, giá trị hiện tại của khoản thanh
toán trong tương lai càng thấp
DÒNG THU NHẬP TIỀM NĂNG CỦA NHỮNG
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐÃ TỐT NGHIỆP PTTH
✓ Một người nghỉ học sau khi tốt
nghiệp THPT có thể kiếm được
wHS từ năm 18 tuổi cho đến khi
nghỉ hưu.
✓ Nếu quyết định học đại học,
người ấy đã từ bỏ các khoản thu
nhập này và phải chịu một
khoản chi phí là H đô la cho 4
năm học và sau đó kiếm được
wCOL cho đến khi nghỉ hưu.
✓ Do đó, giáo dục đại học có thể
được xem là một khoản đầu tư
đòi hỏi phải trả một khoản chi
phí tức thời bằng H đô la để có
được khoản thu nhập trong
tương lai là wCOL đô la.
MÔ HÌNH ĐI HỌC
• Giả định: Bỏ qua những lợi ích phụ của giáo dục, chỉ tập
trung vào những khoản lợi ích bằng tiền. Nếu không được
đào tạo thêm sau khi tốt nghiệp THPT, các kỹ năng đã
có cũng không bị khấu hao theo thời gian
• Thu nhập thực tế (thu nhập được điều chỉnh theo lạm phát).
Đường kết hợp Tuổi – Thu nhập: phản ánh tiền công trong
suốt cuộc đời.
• Tỷ lệ chiết khấu càng cao (r), càng ít người đầu tư vào giáo
dục.
Tỷ lệ chiết khấu phụ thuộc vào:
◦ Lãi suất thị trường
◦ Sở thích theo thời gian: cảm giác của một người về
việc sẵn sàng từ bỏ tiêu dùng hôm nay để đổi lấy phần thu
nhập lớn hơn trong tương lai
MÔ HÌNH ĐI HỌC
Ví dụ:
o Giả sử chỉ có hai giai đoạn
o Giả sử chỉ có 2 lựa chọn học tập: Nghỉ học sau khi tốt nghiệp
THPT và tiếp tục đi học đại học
o WHS = $20,000, WCOL=$47,500 và H=$5,000
o Giả sử tỷ lệ chiết khấu là 5%, tức là r = 5%
Chọn phương án có giá trị hiện tại của dòng thu nhập là cao nhất:
$20, 000
PVHS = $20,000 + = $39, 047.6
(1+0.05) Vì PVCOL> PVHS nên
$47, 500 tiếp tục học đại học
PVCOL = -$5,000 + = $40, 238.1
(1+0.05)
Nếu r=15%, thì PVHS ($37,391) > PVCOL($36,304), sẽ không đi học đại
học.
ĐƯỜNG TẬP HỢP TIỀN CÔNG – SỐ
NĂM ĐI HỌC
• Tiền công mà người sử dụng lao động
sẵn sàng trả cho người lao động phụ
thuộc vào trình độ học vấn của người
lao động
• Đặc tính của đường tiền công - số
năm đi học
◦ Đường tập hợp tiền công - số
năm đi học là đường dốc lên.
◦ Độ dốc của đường tiền công – số
năm đi học biểu diễn phần thu
nhập tăng thêm khi tăng thêm 1
năm đi học
◦ Đường tập hợp tiền công-số năm
đi học là đường cong lồi, phản ánh
quy luật lợi ích giảm dần
QUYẾT ĐỊNH THỜI GIAN HỌC
• Sai lệch do khả năng tiếp thu: Tồn tại sự khác biệt về
khả năng nhưng không quan sát được làm ảnh hưởng
đến ước tính tỷ lệ hoàn vốn từ việc đi học. Sự khác biệt
về khả năng có thể là nguồn gốc thực sự của chênh lệch
tiền công.
SỐ NĂM ĐI HỌC VÀ TIỀN CÔNG VỚI NHỮNG NGƯỜI LAO
ĐỘNG CÓ TỶ LỆ CHIẾT KHẤU KHÁC NHAU
Tỷ lệ chiết khấu
Dollars
wHS
PBO
rAL
wDROP
PAL
rBO
MRR
11 12 Sô năm 11 12 Số năm
đi học đi học
SỐ NĂM ĐI HỌC VÀ TIỀN CÔNG VỚI NHỮNG NGƯỜI
LAO ĐỘNG CÓ KHẢ NĂNG TIẾP THU KHÁC NHAU
Lãi suất
Dollars Z
wHS Bob
B
wACE Ace
C
wDROP
r A
MRRBOB
MRRACE
11 12 Số năm 11 12 Số năm
đi học đi học
✓ Ace and Bob có cùng tỷ lệ chiết khấu (r) nhưng có đường tiền công-số năm đi
học khác nhau.
✓ Ace bỏ học THPT ( 11 năm ) và Bob có bằng tốt nghiệp THPT (12 năm).
✓ Sự chênh lệch về tiền công giữa Bob và Ace (wHS - wDROP) nảy sinh vì Bob học
thêm 1 năm và Bob có khả năng hơn.
✓ Kết quả là, sự khác biệt về tiền lương không cho chúng ta biết thu nhập của Ace
tăng lên bao nhiêu nếu anh ta học hết THPT (wACE - wDROP).
ƯỚC TÍNH TỶ LỆ HOÀN VỐN
CỦA VIỆC ĐI HỌC
Một nghiên cứu thực nghiệm tiến hành phân tích hồi quy và ước tính
mô hình sau:
✓b1 : ước lượng % thay đổi về tiền công khi học thêm một năm (giả định các
biến số khác không đổi).
• Khi nghiên cứu về các cặp song sinh, giả định khả
năng tiếp thu như nhau, có thể ước tính được tỷ lệ hoàn
vốn từ việc đi học dao động từ 3% -15% cho một năm
học.
7 7
6 6
5 5
4 4
3 3
2 2
15 20 25 30 35 40 0.5 0.75 1 1.25 1.5 1.75 2
Pupil/teacher ratio Relative teacher wage
Source: David Card and Alan B. Krueger, “Does School Quality Matter? Returns to Education
and the Characteristics of Public Schools in the United States,” Journal of Political Economy
100 (
Bài tập về nhà: Bằng chứng thực nghiệm từ STAR: So sánh với Card &
Krueger
NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ TỐI ĐA HÓA THU
NHẬP TRONG CẢ CUỘC ĐỜI HAY KHÔNG?
• Mô hình đi học giả định rằng những người lao động chọn
số năm đi học sao cho tối đa hóa giá trị hiện tại ròng
của thu nhập trong cả cuộc đời.
• Để kiểm tra giả thuyết này, chúng ta phải quan sát đường
tiền công theo tuổi tại hai điểm trên đường tiền công-số
năm đi học.
◦ Tuy nhiên, một khi lựa chọn được đưa ra, chúng ta không thể
biết thu nhập khi lựa chọn phương án khác.
◦ Do đó, sử dụng chênh lệch tiền công quan sát được để xác định
xem liệu người lao động có chọn “đúng”số năm đi học tối ưu hay
không sẽ mang lại những kết quả không có nhiều ý nghĩa.
Ví dụ:
o02 giai đoạn
o02 người: Billy (B) và Wendy (W)
o02 công việc: Công nhân và nhân viên văn phòng
oNhân viên đòi hỏi có 1 năm đi học
oGiả sử tỷ lệ chiết khấu là 10%, tức là r=10%
Cá nhân Thu nhập của công nhân Thu nhập của nhân
viên
Billy $20,000 $40,000
Wendy $15,000 $41,000
Chọn phương án có giá trị hiện tại ròng của thu nhập là cao nhất:
$20, 000 $40, 000
Billy
PVBC = $20,000 + = $38,182 Billy
PVWC = $0 + = $36, 364
(1+0.1 ) (1+0.1 )
$15, 000 $41, 000
Wendy
PVBC = $15,000 + = $28, 636 Wendy
PVWC = $0 + = $37, 273
(1+0.1 ) (1+0.1 )
HỌC VẤN LÀ MỘT TÍN HIỆU
• Giả định : Số năm đi học là tín hiệu thể hiện trình độ và khả
năng của người lao động để người sử dụng lao động có thể nhận
biết.
• Trong trường hợp không có tín hiệu này (số năm đi học), NLĐ sẽ
bị đánh đồng như nhau. Điều này không tối đa hóa lợi ích cho các
công ty và NLĐ có năng suất cao.
• Nếu có tín hiệu từ số năm đi học, NLĐ không bị đánh đồng như
nhau:
◦ Công nhân có năng suất thấp sẽ chọn học ít hơn X năm,
tự nguyện xếp mình vào nhóm năng suất thấp.
◦ Công nhân năng suất cao chọn đi học ít nhất X năm và tách
mình ra khỏi nhóm có năng suất thấp
MÔ HÌNH BÁO HIỆU
✓Hai loại người lao động:
o Năng suất lao động thấp (L), tỷ trọng trong dân số là q
Năng suất LĐ cận biên MPL =$200,000
o Năng suất lao động cao(H), tỷ trọng trong dân số là (1-q)
Năng suất LĐ cận biên MPH =$300,000
✓Nếu xác định được năng suất lao động, người sử dụng lao động sẽ trả
lương
o WL = $200,000 cho người có NSLĐ thấp
o WH = $300,000 cho người có NSLĐ cao
✓Nếu không xác định được NSLĐ, người sử dụng lao động không thể
phân biệt loại công nhân khi tuyển dụng, do đó đưa ra mức lương như
nhau cho mọi người dựa trên năng suất kỳ vọng:
E(Wages) = q*MPL + (1-q)*MPH
E(W) = q*$200,000 + (1-q)*$300,000 = $300,000 – 100,000q
GIÁO DỤC NHƯ MỘT TÍN HIỆU
Dollars
Dollars
Chi phí
300,000 300,000
Chi phí
250,001 y−
Độ dốc = 25,000
200,000
200,000 Độ dốc = 20,000
20,000 y−
y− Số năm y− Số năm
0 0
đi học đi học
(a) Những người có NSLĐ thấp (b) Những người có NSLĐ cao
Giả định:
- Trường học có sẵn cho công nhân.
- Đi học phải mất phí (học phí, sách, dạy kèm, v.v.).
- Chi phí đi học đối với công nhân năng suất thấp (25.000 đô la) cao hơn so với công
nhân năng suất cao (20.000 đô la), do khả năng tiếp thu kém hơn=> học lâu hơn.
- Công ty áp dụng quy tắc sau: Nếu số năm đi học nhỏ hơn y, hãy trả lương WL
và trả WH nếu số năm đi học bằng hoặc lớn hơn y năm (ngưỡng).
Ý NGHĨA CỦA VIỆC COI SỐ NĂM ĐI HỌC NHƯ
MỘT TÍN HIỆU
Hầu hết người lao động tăng vốn nhân lực thông qua đào
tạo trong công việc sau khi tốt nghiệp.
02 loại đào tạo trong công việc:
◦ Đào tạo chung: những kỹ năng kiến thức thu được hữu ích ở tất
cả các công ty. (ví dụ: sử dụng máy tính, đánh máy, viết, v.v.)
◦ Đào tạo chuyên biệt: kỹ năng kiến thức thu được chỉ hữu ích tại
công ty nơi đào tạo. (ví dụ: Lái xe tăng)
Ý NGHĨA
• Các công ty chỉ đào tạo chung nếu họ không phải trả chi
phí.
• Công ty sẽ trả một phần chi phí đào tạo chuyên biệt
nếu công ty có lợi từ hoạt động này.
• Tham gia đào tạo chuyên biệt hạn chế khả năng người lao
động bỏ việc sau đào tạo.
CHI PHÍ, LỢI ÍCH VÀ TÀI TRỢ
CHO ĐÀO TẠO
Đào tạo chuyên biệt như một khoản đầu tư chung
Tiền công
lương VMP*
VMP Lợi ích của người sử dụng lao động
W*
Lợi ích của người lao động
Wa = VMPa
Chi phí của người lao động
Wt
Chi phí của người sử dụng lao động
VMPt
0
Đào
Đào tạotạo t* Sau đào Thời gian
Thời gian
tạo
ỨNG DỤNG CHÍNH SÁCH: ĐÁNH GIÁ CÁC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA MỸ
• Nhằm mục đích tạo điều kiện cho những người lao động có hoàn
cảnh khó khăn và thu nhập thấp tham gia các chương trình đào
tạo. Chi 4 tỷ đô la ngân sách liên bang mỗi năm.
• Câu hỏi: Làm thế nào để đo lường hiệu quả của các chương trình
của chính phủ?
• So sánh tiền công trước - sau:
WBefore= $300 vs WAfter= $1500
ΔW = $1500 - $300 = $1200
NHỮNG THỰC NGHIỆM XÃ HỘI
•Chương trình trợ giúp công việc quốc gia (NSW)
✓Phân chia ngẫu nhiên các ứng viên thành hai nhóm:
Nhóm chữa trị (T): Vị trí công việc trong 9-18 tháng
Nhóm điều khiển (C): không có vị trí
✓Chi phí của chương trình: $12,500 ($1998) mỗi người
✓ Kết quả của NSW đề nghị hoàn vốn 10% cho các khoản đầu tư vào
vốn nhân lực cho người lao động được điều trị theo chương trình.
Lợi tức = $1407 / $12,500=11.2%
✓ Quan tâm: Điều gì về hiệu quả điều trị trung bình?
✓ Các vấn đề tiềm năng khác: Sự thiên vị về tiêu hao, Thay thế thông
qua các chương trình khác (vi phạm nguyên tắc các yếu tố khác
không đổi)
KẾT THÚC CHƯƠNG 5
CHƯƠNG
6 DI CƯ LAO ĐỘNG
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Sự hấp dẫn của các cơ hội kinh tế ở nơi đến làm tăng lợi
ích ròng của việc di dân và tăng khả năng di cư lao động.
Việc mở rộng các cơ hội kinh tế ở các vùng đang cư trú
sẽ làm giảm lợi ích ròng của việc di cư và làm giảm khả
năng di cư lao động.
Tăng chi phí di cư sẽ làm giảm lợi ích ròng của việc di cư
cũng làm giảm khả năng di cư lao động.
DI CƯ LAO ĐỘNG NHƯ MỘT
SỰ ĐẦU TƯ VÀO VỐN NHÂN LỰC
Người lao động sẽ di cư nếu như lợi ích ròng thu được là
số dương.
Di cư có thể xảy ra khi có một cơ hội tốt để người lao
động thu lại khoản đầu tư của mình cho việc di cư.
DI CƯ NỘI ĐỊA
❖Gia đình (chồng và vợ) sẽ thực hiện việc di cư nếu lợi ích ròng
của cả người chồng và người vợ mang giá trị dương.
❖Quyết định di dân không nên chỉ dựa vào lợi ích ròng
của một thành viên mà phải dựa vào lợi ích ròng của cả gia đình.
❖Quyết định tối ưu cho gia đình có thể khác sự lựa chọn tối ưu cho
một thành viên trong gia đình.
◦ Người ràng buộc ở lại: người vợ hy sinh các cơ hội làm việc tốt
hơn ở một nơi nào đó vì người chồng có lợi ích tốt hơn rất nhiều
tại vùng hiện đang sinh sống.
◦ Người ràng buộc di chuyển: người vợ quyết định di cư cùng
người chồng mặc dù việc làm của người vợ ở vùng đang sinh
sống tốt hơn rất nhiều việc làm tại vùng chuyển đến.
NGƯỜI RÀNG BUỘC Ở LẠI VÀ NGƯỜI
RÀNG BUỘC DI CHUYỂN
12
Số lượng người nhập cư hợp pháp (triệu người)
10
0
1810s 1830s 1850s 1870s 1890s 1910s 1930s 1950s 1970s 1990s
Thập kỷ
HIỆU QUẢ NHẬP CƯ TRONG THỊ
TRƯỜNG LAO ĐỘNG MỸ
Dollars
C
P
1960 Wave
P*
Phân tích thu nhập
P theo tuổi cho thấy thu
Q nhập của người nhập
1980 Wave
and Natives cư tăng nhanh hơn
Q* thu nhập của những
Q
R
người bản địa.
2000 Wave
R
R*
C
Age
20 40 60
TIỀN CÔNG CHÊNH LỆCH GIỮA NGƯỜI
NHẬP CƯ VÀ NGƯỜI BẢN ĐỊA
SỰ THAY ĐỔI VỀ TIỀN CÔNG CỦA NGƯỜI
NHẬP CƯ THEO THẾ HỆ
MÔ HÌNH ROY
Mô hình Roy xem xét kỹ năng của người lao động tại
quốc gia xuất cư.
◦ Lựa chọn tích cực: người nhập cư có trình độ cao thì
được trả công cao ở Mỹ (so với nơi xuất cư).
◦ Lựa chọn tiêu cực: người nhập cư có trình độ thấp được
trả công cao ở nước Mỹ (so với nơi xuất cư).
◦ Tiền công tăng thêm từ việc cải thiện kỹ năng xác định
mức kỹ năng của những người nhập cư đến từ các nước
khác nhau.
VIỆC PHÂN PHỐI KỸ NĂNG TẠI
QUỐC GIA XUẤT CƯ
Frequency
Frequenc
Negatively
-Selected
Immigrant Flow
Positively
-Selected
Immigrant Flow
sN sP
Skills
Việc phân phối kỹ năng tại quốc gia nhập cư cho thấy tần suất làm việc của
người lao động ở mỗi cấp độ kỹ năng. Nếu những người nhập cư có kỹ năng
trên trung bình, dòng nhập cư đó là lựa chọn tích cực. Nếu những người nhập
cư có kỹ năng dưới trung bình, dòng nhập cư đó là lựa chọn tiêu cực.
SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI NHẬP CƯ
ỨNG DỤNG CHÍNH SÁCH:
LỢI ÍCH TỪ DI CƯ
Nhập cư làm tăng thu nhập quốc dân nhiều hơn chi phí
để thuê họ.
TÁC ĐỘNG CỦA SỰ SUY GIẢM THU
NHẬP CỦA MỸ
USD USD
Mỹ
Quốc gia
xuất cư
Mỹ
Quốc gia
xuất cư
sP sN sN
Kỹ Kỹ
năng năng
(a) Lựa chọn mang tính tích cực (b) Lựa chọn mang tính tiêu cực
SỰ SUY GIẢM THU NHẬP CỦA MỸ
Biểu đồ trước cho thấy khi thu nhập của Mỹ giảm (đường
cong lợi nhuận thay đổi):
Khả năng thay đổi công việc và tuổi của người lao động
có mối quan hệ ngược chiều.
◦ Điều này phù hợp với giả thuyết rằng tỷ lệ thôi việc có
thể là một sự đầu tư vào vốn con người.
◦ Những người lao động lớn tuổi có thể có thu nhập kém
đi khi phải bù chi phí tìm việc và khi đó họ sẽ ít di
chuyển hơn.
THAY ĐỔI CÔNG VIỆC
Mỗi cá nhân người lao động hay mỗi doanh nghiệp đều
có giá trị riêng.
Người lao động tìm kiếm một môi trường làm việc phù
hợp. Các công ty cũng muốn tìm kiếm những nhân
viên phù hợp.
Việc thay đổi công việc là một cơ chế khắc phục các
trục trặc và dẫn đến sự phân bổ các nguồn lực tốt hơn
và hiệu quả hơn.
ĐÀO TẠO CHUYÊN BIỆT VÀ THAY ĐỔI
CÔNG VIỆC
Khi người lao động được đào tạo chuyên biệt, hiệu suất
làm việc của anh ta được cải thiện tại công ty đó.
Khả năng thay đổi công việc và thâm niên công tác của
người lao động có mối quan hệ ngược chiều.
◦ Người lao động làm một công việc càng lâu thì khả
năng thay đổi công việc càng thấp.
THAY ĐỔI CÔNG VIỆC VÀ THU NHẬP
THEO TUỔI
Người chuyển việc thường tìm được mức tiền công cao hơn
trong khi những người bị sa thải lại có xu hướng chuyển đến
những công việc có mức tiền công thấp hơn.
Người lao động tự thay đổi công việc sẽ tìm công việc mới
thường không bị thất nghiệp, còn những người bị sa thải
thường có một thời gian thất nghiệp.
Thu nhập của người lao động phụ thuộc vào kinh nghiệm và
thâm niên trong công việc hiện tại. Người lao động có công
việc phù hợp sẽ ít có khả năng thay đổi công việc và có xu
hướng tiếp tục làm công việc đó.
ĐÀO TẠO CHUYÊN BIỆT VÀ THAY ĐỔI
CÔNG VIỆC
→Lý do:
Khi những người tham gia trên thị trường lao động có định
kiến về chủng tộc, giới tính, nguồn gốc, có thể gây ra sự
phân biệt đối xử trên thị trường lao động.
GIỚI THIỆU CHUNG
Các chủ đề được thảo luận trong chương này:
❑Tác động của các chính sách nhà nước đến giảm thiểu tình
trạng phân biệt đối xử giữa các nhóm
CHỦNG TỘC & GIỚI TÍNH TRÊN THỊ
TRƯỜNG LAO ĐỘNG MỸ
Nam giới kiếm được nhiều hơn nữ giới và người da trắng thường
kiếm được nhiều hơn người da đen và gốc TBN (trừ người châu
Á).
Sự khác biệt trong thu nhập được lý giải bởi sự khác biệt về cung
lao động và trình độ học vấn.
➢ Ở hầu hết các nước phát triển, chênh lệch tiền lương giữa
nam và nữ là đáng kể
➢ Sự khác biệt không chỉ về tiền lương mà còn ở cả tỷ lệ việc
làm giữa nam & nữ
➢ Ở các quốc gia có khoảng cách việc làm giữa nam và nữ
càng nhỏ thì chênh lệch tiền lương lại có xu hướng càng cao.
HỆ SỐ PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ
❖ Giả sử rằng có hai loại công nhân trên thị trường lao
động, công nhân da trằng và công nhân da đen.
❖ Các DN hoạt động trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo
luôn luôn là những người chấp nhận tiền công;
Nếu như các chủ sử dụng lao động có thành kiến với công
nhân da đen, chủ DN sẽ có cảm giác chi phí của DN sẽ mất
thêm một phần nào đó khi thuê công nhân da đen.
• là một số dương
• là hệ số phân biệt đối xử
HỆ SỐ PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ
Hệ số phân biệt đối xử → phản ảnh phần trăm "gia tăng" chi
phí thuê 1 công nhân do thành kiến của chủ LĐ gây ra.
Tương tự
Nếu chủ lao động thích thuê người da đen (nepotism), chi
phí thuê do việc nhận thức này sẽ là:
Phân loại
Phân biệt đối xử từ phía người lao động
Q = f(Ew, EB)
Sản lượng của DN phụ thuộc vào tổng số công nhân được
thuê, bất kể họ là da trắng hay da đen
PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ TỪ PHÍA NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
$ Nếu: ww > wB
Một DN không phân biệt màu da
sẽ thuê wB = VMPE
Hoặc nếu Ww < WB , DN này sẽ
thuê Ww = VMPE
wB
VMPE
wB wB (1+d)
Quyết định của DN:
$
DN “trắng”
ww = VMPE
ww Nếu : ww > wB
DN “đen”
$
wB (1+d1) wB (1+do) = VMPE
wB (1+do)
DN phân biệt đối xử sẽ thuê số
wB
lượng công nhân ít hơn so với DN
VMPE không phân biệt đối xử.
DN “trắng”: Hệ số PB
d cao, chi phí cao (W)
và mức sản lượng dưới
mức tối ưu (Ew <E *)
DN “đen”: Hệ số PB d thấp hoặc trung bình, thuê sai số lượng công nhân
(nhỏ hơn - dưới mức tối ưu)
XÁC ĐỊNH TỶ LỆ TIỀN LƯƠNG THEO CHỦNG TỘC TRÊN THỊ
TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Tỉ lệ tiền lương đen/
trắng
• Nếu WB/WW rất cao, không có DN
nào muốn thuê người da đen.
S
• Khi WB/WW giảm xuống, ngày càng
có nhiều DN bù đắp được chi phí
cảm nhận tăng thêm do PBĐX của
(wB/wW)
họ và nhu cầu về công nhân da đen
1
tăng lên.
R D
• Tỷ lệ lương WB/WW cân bằng được
đưa ra bởi giao điểm của cung và
(wB/wW)*
cầu, và bằng (WB/WW ) *.
D
0 N
Việc làm người da đen
XÁC ĐỊNH TỶ LỆ TIỀN LƯƠNG THEO CHỦNG TỘC TRÊN THỊ
TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Tỉ lệ tiền lương WB/WW
(wB/wW)*
D
0 N
Việc làm người da
đen
TỶ LỆ TIỀN LƯƠNG THEO CHỦNG TỘC TRÊN THỊ TRƯỜNG
LAO ĐỘNG
• Phân biệt đối xử của người sử dụng lao động tạo ra một
khoảng cách tiền lương giữa những người lao động da đen
và da trắng có cùng trình độ tay nghề
ww = wB
Do đó, sự phân biệt đối xử của người sử
dụng lao động không ảnh hưởng đến lợi
nhuận.
PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ TỪ PHÍA
KHÁCH HÀNG
Cụ thể, khách hàng có thể không muốn mua hàng hóa và dịch
vụ được bán bởi các nhóm họ không thiện cảm.
Do đó, họ có thể nhận thấy giá của các hàng hóa và dịch vụ
này cao hơn so với thực tế:
p (1 + d) trong đó d> 0
PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ TỪ PHÍA
KHÁCH HÀNG
Giảm nhu cầu mua
p p (1+d) sắm hàng hoá và
dịch vụ
• Phân biệt thống kê phát sinh không chỉ trong thị trường lao
động mà còn ở nhiều thị trường khác, vd: Các DN bảo hiểm
+ Phí bảo hiểm và bảo hiểm ô tô (Thanh thiếu niên so với người
lớn)
ẢNH HƯỞNG PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ TỪ DỮ
LIỆU THỐNG KÊ ĐẾN TIỀN LƯƠNG
❑ Giả sử điểm đánh giá năng lực của một ứng viên là (T).
❑ Nhà tuyển dụng trả công dựa trên điểm đánh giá năng lực
cá nhân (T) và điểm trung bình của nhóm (Tave):
W = α T + (1- α) Tave
→ Mức tiền công của NLĐ không chỉ phụ thuộc điểm đánh giá
năng lực của chính bản thân, mà còn phụ thuộc vào điểm
đánh giá trung bình của các LĐ trong cùng nhóm.
ẢNH HƯỞNG PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ TỪ DỮ
LIỆU THỐNG KÊ ĐẾN TIỀN LƯƠNG
Nếu tham số α = 1
Mức lương của ứng viên sẽ chỉ phụ thuộc vào số điểm kiểm tra --> DN không căn cứ
vào điểm số trung bình của nhóm khi tính toán mức lương trả cho ứng viên
Nếu tham số α = 0
Khi đó số điểm kiểm tra của ứng viên không có tác dụng gì trong việc tính toán mức
lương trả cho ứng viên (những dữ kiện thu được từ sơ yếu lý lịch và từ phỏng vấn
chẳng cung cấp được thông tin gì đáng kể về ứng viên) --> DN sẽ chỉ dựa vào số
liệu về nhóm để xác định mức lương
Kết luận
Tham số α biểu thị mối tương quan giữa điểm số và mức năng suất thực tế. Mức độ
đánh giá chính xác của các vòng kiểm tra càng cao, giá trị của α càng lớn.
ẢNH HƯỞNG PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ TỪ DỮ
LIỆU THỐNG KÊ ĐẾN TIỀN LƯƠNG
Dollars Dollars
White White
Black Black
T* Test Score
T* Test Score
(a) Người da trắng có số điểm TB (b) Bài kiểm tra dự đoán tốt hơn cho người da
cao hơn trắng
→ Nếu công nhân da đen có điểm thấp hơn so với công nhân da trắng, thì một
công nhân da trắng có điểm T * kiếm được nhiều hơn một công nhân da đen có
cùng số điểm.
• Nếu bài kiểm tra là một công cụ dự đoán năng suất cho người lao động da
trắng cao hơn, thì:
➢ người da trắng có điểm cao sẽ kiếm được nhiều hơn người da đen có điểm cao
➢ người da trắng có điểm thấp kiếm được ít hơn so với người da đen có điểm
thấp.
NHỮNG NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH TỈ SỐ TIỀN
LƯƠNG PHÂN BIỆT THEO CHỦNG TỘC
1)Thứ nhất, nó tạo ra sự chênh lệch tiền lương bởi vì nam giới
thường tích luỹ nhiều vốn nhân lực hơn.
2)Thứ hai, những năm nuôi con nhỏ đã làm tăng chênh lệch tiền
lương bởi vì những kỹ năng của phụ nữ thường bị rơi rụng hoặc
lỗi thời trong giai đoạn này.
NHỮNG NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH TỈ SỐ TIỀN
LƯƠNG PHÂN BIỆT THEO GIỚI TÍNH
Giả thuyết tập trung nghề nghiệp
Phụ nữ thường tập trung chủ yếu vào một số nghề nghiệp
đặc thù
Sự tập trung này không nhất thiết là do sự phân biệt đối xử
của các ông chủ, mà có thể đơn giản là do những định kiến
xã hội theo đó một số công việc là không “dành cho con
gái”, và hướng họ vào những công việc “phù hợp hơn”.
Sự tập trung của phụ nữ vào 1 số ít nghề đã làm giảm mức
lương của những công việc được gọi là công việc “đàn bà”
và đã tạo ra sự chênh lệch tiền lương.
KẾT THÚC CHƯƠNG 7
CHƯƠNG
8 THẤT NGHIỆP
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Sơ bộ
2010 2014 2015 2016 2017
2018
30
25
Unemployment Rate
20
15
10
0
1890 1900 1910 1920 1930 1940 1950 1960 1970 1980 1990 2000 2010
Year
TỶ LỆ THẤT NGHIỆP THEO THEO TRÌNH ĐỘ
HỌC VẤN CAO NHẤT ĐẠT ĐƯỢC TẠI VN (2018)
TỶ LỆ THẤT NGHIỆP THEO TRÌNH ĐỘ
GIÁO DỤC TẠI HOA KỲ, 1970-2005
16
14
High school dropouts
12
Unemployment Rate
10
6
High school graduates
4
2
College graduates
0
1970 1980 1990 2000 2010
Year
CÁC LOẠI THẤT NGHIỆP
Thất nghiệp chuyển tiếp: là thất nghiệp khi người lao động và
doanh nghiệp cần có thời gian để tìm được nhau.
Thất nghiệp theo mùa vụ: do ảnh hưởng của mùa vụ trong
một số ngành, các công ty phải sa thải một số lượng lao động
khi vào mùa thấp điểm.
Thất nghiệp cơ cấu: phát sinh khi người lao động không đáp
ứng được các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng mà doanh nghiệp
tìm kiếm.
SỐ NGƯỜI THẤT NGHIỆP PHÂN THEO
NGUYÊN NHÂN TẠI HOA KỲ, 1967-2005
60
Job losers
50
40
Job leavers
Percent
30
20
Reentrants
10
New entrants
0
1960 1970 1980 1990 2000 2010
Year
SỐ NGƯỜI THẤT NGHIỆP PHÂN THEO
THỜI GIAN TẠI HOA KỲ, 1948-2002
70
60
Less than 5 w eeks
50
Percent
40
5-14 w eeks
30
More than 26 w eeks
20
10
15-26 w eeks
0
1940 1950 1960 1970 1980 1990 2000 2010
Year
XU HƯỚNG VỀ THẤT NGHIỆP THEO CÁC
CÁCH ĐO LƯỜNG KHÁC NHAU
12
Official + marginally attached workers + part-
time workers available for full-time work
10
Unemployment Rate
0
1994 1996 1998 2000 2002 2004 2006
Year
TỶ LỆ & THỜI GIAN THẤT NGHIỆP
Có việc làm
Thất nghiệp
(E lao động)
(U người)
Giả sử một người hoặc là làm việc hoặc là thất nghiệp. Tại bất kỳ thời
điểm nào, sẽ có một số công nhân bị mất việc làm và một số người
thất nghiệp tìm thấy việc làm. Nếu khả năng mất việc làm bằng , có
E việc làm bị mất. Nếu xác suất của việc tìm thấy một công việc
bằng h, có hxU công việc được tìm thấy.
NHỮNG LUỒNG DI CHUYỂN TRONG THỊ
TRƯỜNG LAO ĐỘNG HOA KỲ, T5/1993
1.8 triệu
3.2 triệu
1.7 triệu
n
1.5 triệu
3.0 triệu
Đồ thị cho biết số cơ hội việc làm tương ứng với mỗi mức tiền công.
Người lao động luôn có thể tìm được một công việc với tiền công từ
5 USD đến 25 USD/giờ.
XÁC ĐỊNH MỨC TIỀN CÔNG YÊU CẦU
Đường thu nhập biên cho
biết kỳ vọng tiền công tăng
thêm từ một lần tìm kiếm
thêm. Đó là đường dốc
xuống vì cơ hội tiền công
hiện có càng tốt thì lợi ích
thu được từ tìm kiếm thêm
sẽ càng nhỏ. Đường chi phí
biên cho biết chi phí của một
lần tìm kiếm thêm. Nó là
đường dốc lên vì cơ hội tiền
công có trong tay càng tốt
thì chi phí cơ hội của việc tìm
kiếm thêm càng cao. Mức
tiền công yêu cầu làm cân
bằng thu nhập biên và chi
phí biên của việc tìm kiếm.
TỶ LỆ CHIẾT KHẤU, BẢO HIỂM THẤT
NGHIỆP, VÀ MỨC TIỀN CÔNG YÊU CẦU
Dollars
Dollars
MC0
MC
MC1
MR0
MR1 MR
Tiền Tiền
w1 w0 w0 w1
công công
(a) Tăng tỷ lệ chiết khấu (b) Tăng trợ cấp thất nghiệp
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
➢Bảo hiểm thất nghiệp làm kéo dài thời gian thất nghiệp.
➢Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng xác suất người lao động
bị sa thải tạm thời.
MỐI QUAN HỆ GIỮA XÁC SUẤT TÌM ĐƯỢC VIỆC
LÀM MỚI VÀ LỢI ÍCH CỦA BH THẤT NGHIỆP
.08
.06
Probability
.04
.02
.00
25 20 15 10 5 0 -5 -10 -15
Khi chi phí kiểm soát sản lượng của người lao động cao
thì DN sử dụng tiền công hiệu quả để trả cho người LĐ tự
giác.
Mức tiền công hiệu quả trên thị trường tạo ra thất nghiệp
không tự nguyện
TÁC ĐỘNG CỦA SUY THOÁI KINH TẾ ĐỐI
VỚI TIỀN CÔNG HIỆU QUẢ
Tiền
công Các vùng địa lý
(chẳng hạn B) có
các mức tiền công
cao hơn thì có xu
B hướng có tỷ lệ
thất nghiệp thấp
A
hơn
Tỷ lệ thất
nghiệp
CÁC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NGẦM/ẨN
Đường cong Phillips dốc xuống chỉ có thể tồn tại trong thời
gian ngắn.
Về lâu dài, không có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất
nghiệp.
ĐƯỜNG CONG PHILLIPS
Tỷ lệ lạm
phát
Tỷ lệ thất
nghiệp
LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP Ở HOA KỲ,
1961-2005
14
80
12 79
74
81
10
75
Rate of Inflation
8
78
73 82
6 69 90 77
76
70
91 84
68 89 71
4 88 85
05 87
00 01
67 72 93
94
99 92 83
66 96 95
98 97 03
2
63 86
65 02
64 61
62
0
3 4 5 6 7 8 9 10
Unemployment Rate
ĐƯỜNG CONG PHILLIPS NGẮN HẠN VÀ
DÀI HẠN
Tỷ lệ lạm
phát
Dài hạn
B
7
A
0
Ngắn hạn
Tỷ lệ thất nghiệp
3 5
ĐƯỜNG CONG PHILLIPS NGẮN HẠN VÀ
DÀI HẠN
Ban đầu, nền kinh tế ở tại điểm A; không có lạm phát còn tỷ lệ thất
nghiệp là 5%.
Nếu chính sách tiền tệ làm tăng tỷ lệ lạm phát lên 7% thì những người
tìm việc làm sẽ đột nhiên tìm được việc làm đạt được mức tiền công
dự trù của họ, và trong ngắn hạn tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống, di
chuyển nền kinh tế đến điểm B.
Theo thời gian, người lao động nhận ra rằng tỷ lệ lạm phát ở mức cao
hơn và sẽ điều chỉnh mức tiền công dự trù của mình lên, làm cho nền
kinh tế chuyển về điểm C.
Trong dài hạn, tỷ lệ thất nghiệp vẫn là 5% nhưng có tỷ lệ lạm phát
cao hơn. Do đó, trong dài hạn không có quan hệ đánh đổi giữa lạm
phát và thất nghiệp.
THẤT NGHIỆP Ở TÂY ÂU, 1960-2005
15
12
Unemployment Rate
9 US
France
Germany
Italy
6 UK
0
1960 1970 1980 1990 2000 2010
Year
THẤT NGHIỆP Ở VIỆT NAM, 2010-2018
KẾT THÚC CHƯƠNG 8
CHƯƠNG CÔNG ĐOÀN LAO
9 ĐỘNG
MỤC TIÊU CHƯƠNG
274
NỘI DUNG
9.1 Công đoàn: Khái niệm & Vai trò
9.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến số lượng công đoàn viên
9.3 Công đoàn độc quyền
9.4 Công đoàn và sự phân bổ hiệu quả trên thị trường LĐ
275
KHÁI NIỆM
“Công đoàn là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân và của
người lao động, được thành lập trên cơ sở tự nguyện, là thành viên trong hệ
thống
Công chínhđoàn
trị của (nghiệp
xã hội Việt đoàn,
Nam, dưới
liênsự lãnh
đoàn đạolao
của động)
Đảng Cộng sản Việt
là "một
Nam; đại diện cho cán bộ, công chức, viên chức, công nhânvà những người lao
hiệp
động hội
khác (saucủađây những
gọi chung người
là người làm côngcùng
lao động), ănvớilương
cơ quancó
nhàmục
nước,
tổđích
chức kinh
duytế,trì tổ hay
chức xã
cảihộithiện
chăm lo
cácvà điều
bảo vệkiện
quyền,thuê
lợi íchmướn
hợp pháp,
họ"chính
đáng của người lao động; tham gia quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội,
tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp; tuyên truyền, vận động người lao động học tập
nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.”
1 2 3
Người lao
Người sử dụng
động &
lao động và tổ
tổ chức đại
chức đại diện Nhà nước
diện cho
cho người sử
người
dụng lao động
lao động
GIỚI THIỆU CHUNG
Các công đoàn cố gắng tối đa hóa phúc lợi của các thành viên
của họ.
Công đoàn chỉ có thể phát triển khi các công ty kiếm được lợi
nhuận trên mức bình thường.
Công đoàn ảnh hưởng thực tế tất cả các khía cạnh của hợp đồng
lao động.
278
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ GIA
NHẬP TỔ CHỨC CĐ
Gia nhập
Công đoàn
Có Không
• Tin tưởng CĐ có khả •Không muốn đóng phí
năng làm thay đổi theo gia nhập công đoàn
hướng có lợi cho các thành •CĐ có quá nhiều áp đặt
viên CĐ •Hài lòng với chủ sử dụng
•Có thể trao đổi thông tin lao động mà không cần
tốt hơn với quản lý DN có sự can thiệp từ CĐ
•Chất lượng quản lý và
hướng dẫn cao hơn…
QUYẾT ĐỊNH LÀM VIỆC
w* P
T U*
P U1
W*
U*
CN này sẽ bỏ
P0 phiếu bất tín
U0 nhiệm công đoàn
L*
0 T Số giờ nghỉ ngơi
Nguồn cung cấp việc làm từ công đoàn phụ thuộc vào:
•Khả năng của CĐ trong việc huy động lực lượng lao động.
•Môi trường pháp lý ảnh hưởng đến các hoạt động của công
đoàn.
•Mức độ hợp tác của giới chủ trong quá trình thương lượng
thoả thuận tập thể.
•Khả năng thu lợi nhuận của DN.
•Khả năng phân chia lợi nhuận cho các công đoàn viên.
284
CÔNG ĐOÀN ĐỘC QUYỀN
Công đoàn là tổ chức duy nhất đại diện cho (NLĐ) khi giao
dịch với DN trên TT lao động.
Công đoàn đặt ra mức lương, và DN thuê một lượng lao động
tối ưu với mức lương đó.
• Độ thoả dụng của công
đoàn phụ thuộc vào mức Đường bàng quan
lương (w) và việc làm (E) của công đoàn sẽ có
• Công đoàn luôn mong hình dạng thông
muốn có nhiều VL cho thường và mang đầy
người lao động với mức đủ tính chất của 1
lương cao đường bàng quan
285
HÀNH VI CỦA ĐỘC QUYỀN CÔNG ĐOÀN
6.3 Tác động của công đoàn đến cân bằng thị
trường lao động
287
CÔNG ĐOÀN VÀ SỰ PHÂN BỔ HIỆU QUẢ
TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Dollars Dollars 1. Nếu như không có công đoàn,
mức lương cân bằng trên thị
A D2 trường sẽ là w* và thu nhập
A' quốc dân sẽ được đo bằng tổng
E của hai tứ giác ABCD và A’BCD’.
wU
B 2. Khi có công đoàn: Công đoàn
w* làm tăng mức lương của khu vực
D1 1 lên wU’. Các công nhân bị sa
wN
F thải sẽ chuyển đến làm ở khu
vực 2, làm giảm mức lương phi
công đoàn xuống wN’. Lúc này,
thu nhập quốc dân sẽ bằng tổng
D G C D' của hai tứ giác AEGD và A’FGD’.
_ Có CĐ Việc phân bổ không hiệu quả lao
0 E'1 E1 H Employment động đó làm thu nhập quốc dân
_ Ko có CĐ giảm đi 1 lượng bằng diện tích
H E'2 E2 0 Employment tam giác EBF.
288
CÔNG ĐOÀN VÀ SỰ PHÂN BỔ HIỆU QUẢ
TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Công đoàn làm giảm tổng giá trị đóng góp của lao
động vào thu nhập quốc dân do khu vực công
đoàn thuê quá ít lao động trong khi khu vực không
có công đoàn lại thuê quá nhiều lao động.
289
THỎA THUẬN HIỆU QUẢ
▪ Đường thỏa thuận nằm ở bên phải của đường cầu lao động.
▪ Đường thỏa thuận hiệu quả ngụ ý rằng các công đoàn và
người sử dụng lao động mặc cả về tiền lương và việc làm
290
ĐƯỜNG ĐỒNG LỢI NHUẬN CỦA DN
$
Đường đồng lợi nhuận của hãng
B
thoả thuận PZ
292
NHỮNG THOẢ THUẬN ĐẶC BIỆT HIỆU QUẢ:
MỘT ĐƯỜNG THOẢ THUẬN THẲNG ĐỨNG
Dollars
293
CÁC THỎA THUẬN ĐẶC BIỆT HIỆU QUẢ
➢ Nếu đường thỏa thuận là thẳng đứng, thỏa thuận xảy ra
giữa công đoàn và DN có hiệu quả mạnh mẽ bởi vì DN
(được công đoàn hoá) đã thuê 1 số lượng công nhân bằng
đúng với mức cân bằng trên thị trường
• Đường thoả thuận thẳng đứng chính là đường biểu diễn
những cách phân chia 1 cái bánh cố định giữa công đoàn
và hãng.
• Trong trường hợp này, hãng đã thuê đúng số lao động cần
phải thuê và do vậy công đoàn đã không gây ra những
ảnh hưởng bóp méo tới việc phân bổ lao động, và nền
kinh tế không bị thiệt hại gì..
294
ĐÌNH CÔNG
❖ Một cuộc đình công xảy ra khi giữa 2 bên không có sự
nhượng bộ khi đàm phán.
❖ Chi phí do đình công chính là mất mát về thời gian và
tiền bạc.
295
NGHỊCH LÝ HICSK: ĐÌNH CÔNG KHÔNG
PHẢI LÀ GIẢI PHÁP TỐI ƯU PARETO
• DN đề xuất giải pháp phân chia tại RF, giữ
Union's
Rents lại 75 đô và chia cho công đoàn 25 đô la.
• Công đoàn muốn phân chia tại điểm RU,
100 theo đó công đoàn được 75 đô và hãng
RU
được 25 đô la.
75 → Cả hai bên không đi tới được thoả hiệp và
đình công xảy ra. Đình công gây thiệt hại
R* cho cả hai phía và điểm thoả thuận sau
50
khi đình công xảy ra là S; mỗi bên được
S hưởng 40 đô la. Cả hai bên đều có thể
40
RF thống nhất với nhau tại điểm R* trước khi
25
đình công xảy ra và cả hai bên sẽ đều có
lợi.Firm's
25 40 50 75 100 Rents
296
ĐÌNH CÔNG VÀ THÔNG TIN BẤT ĐỐI XỨNG
297
ĐÌNH CÔNG
$
Các cuộc đình
w0 công nên kéo
Đường phản hồi công đoàn
dài bao lâu???
wmin
$
Đường đồng lợi nhuận của hãng
B
w0
Cuộc đình công “tối ưu”
Nếu như DN không chịu
wt P nhượng bộ quá lâu, thiệt hại
wmin do đình công gây ra sẽ rất lớn
A
B
t
Độ dài đình công
NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH HÀNH
ĐỘNG ĐÌNH CÔNG TRÊN THỰC TẾ
• Đình công sẽ càng dễ xảy ra và càng có khả năng kéo
dài nếu như yêu sách tiền lương ban đầu của công
đoàn càng cao (w0).
• Công đoàn sẽ không đưa ra những đòi hỏi tiền lương
quá đáng trong thời kỳ có tỷ lệ thất nghiệp cao
➢ Các cuộc đình công diễn ra thường xuyên hơn khi tiền
lương thực tế tăng chậm hoặc trong thời gian lạm phát.
➢ Các cuộc đình công có nhiều khả năng xảy ra khi một
công ty có giá trị cổ phiếu biến động hơn.
301
ẢNH HƯỞNG TIỀN LƯƠNG CÔNG ĐOÀN
Các công đoàn có thể làm
tăng lương của các công nhân
của mình lên bao nhiêu
lần???
Số phần trăm tiền lương tăng thêm của người công nhân
này được xác định bằng công thức:
wiU - wiN
lượng tiền lương công đoàn
i = =
tăng thêm của 1 công nhân
wiN
N công nhân trên thị trường lao động và gia nhập công
đoàn
307
CÔNG ĐOÀN VÀ ĐỘ PHÂN TÁN TIỀN LƯƠNG
▪Lợi ích thu được từ đầu tư vào giáo dục của các công
nhân chưa tham gia vào công đoàn thường cao gấp hai
lần so với các công nhân đã tham gia vào công đoàn.
▪Các công đoàn đã làm giảm độ dốc của đường thu nhập –
tuổi, chủ yếu là do trong khu vực công đoàn có rất ít cơ
hội học tập nâng cao tay nghề.
308
CÔNG ĐOÀN VÀ CÁC KHOẢN PHỤ CẤP
Các công đoàn cũng làm thay đổi các khoản phụ cấp của DN.
Những khoản phụ cấp này bao gồm bảo hiểm sức khoẻ và nhân
thọ, chế độ nghỉ phép và nghỉ ốm, lương hưu, và các khoản
thưởng. Tỷ số của các khoản phụ cấp này so với tiền lương là
vào khoảng 20% trong các hãng có công đoàn hoạt động và
15% trong các hãng không có công đoàn hoạt động.
“Mức chênh lệch thu nhập công đoàn” (nghĩa là % chênh lệch
tổng thu nhập giữa các công nhân làm các công việc công đoàn
với các công nhân làm các công việc phi công đoàn) ở vào
khoảng từ 2 đến 3 phần trăm điểm cao hơn so với mức chênh
lệch tiền lương công đoàn.
309
ẢNH HƯỞNG KHÁC NGOÀI LƯƠNG CỦA
CÔNG ĐOÀN
Mức độ “gắn bó” của người lao động