You are on page 1of 33

1.

Giới thiệu công ty


1.1. Giới thiệu chung
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN
Tên tiếng Anh: HOA SEN GROUP
Tên viết tắt: HSG
Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp
Số 3700381324 do Sở Kế hoạch & Đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 08/08/2001,
cập nhật lần thứ 42 ngày 02/10/2023.
Địa chỉ trụ sở chính
Số 09, Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần II, Phường Dĩ An, Thành phố Dĩ An, Tỉnh Bình
Dương.
Điện thoại
028 3999 0111 Fax: 028 3847 9882
Website
https://www.hoasengroup.vn/

Tập đoàn Hoa Sen tên đầy đủ Công ty cổ phần tập đoàn Hoa Sen – chuyên chế biến sản
xuất, kinh doanh sản phẩm tôn thép. Công ty được thành lập vào ngày 08/08/2001 với số vốn
điều lệ ban đầu là 30 tỷ đồng. Sau khoảng thời gian dài xây dựng, phát triển, doanh nghiệp đã
có những bước vươn lên vững chắc để trở thành doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tôn
– thép số 1 tại thị trường Việt Nam. Người sáng lập kiêm Chủ tịch Tập đoàn Hoa Sen là ông
Lê Phước Vũ. Ông chính là người đã dẫn dắt công ty từ một xưởng cắt tôn nhỏ vươn lên
thành doanh nghiệp lọt Top 50 thương hiệu mạnh Việt Nam.

Công ty hiện đã nâng số vốn điều lệ lên 4.446.252.130.000 đồng. Tiến hành IPO trên sàn
chứng khoán với mã chứng khoán là HSG từ ngày 08/11/2008. Doanh nghiệp hiện đang
chiếm 33,1% thị phần tôn và 20,3% thị phần ống thép theo thống kê của Hiệp hội Thép Việt
Nam.

Sản phẩm của tập đoàn Hoa Sen thường xuyên đạt chất lượng thuộc tiêu chuẩn quốc tế. Cùng
với giá cả phải chăng, dịch vụ khách hàng hợp lý đã giúp cho tập đoàn luôn nhận được sự tin
tưởng tới từ người tiêu dùng. Tính đến thời điểm hiện tại, Hoa Sen Group đang có:
● 11 nhà máy lớn
● 300 chi nhánh phân phối, bán lẻ trên khắp cả nước
● Sản phẩm được tin dùng tại trên 70 quốc gia, vùng lãnh thổ trên toàn cầu

1.2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TẬP ĐOÀN HOA SEN

● 08/08/2001: Công ty cổ phần Hoa Sen, tiền thân của Tập đoàn Hoa Sen được
thành lập với số vốn điều lệ 30 tỷ đồng, với 22 nhân viên và 3 chi nhánh
● Từ năm 2002 – 2003:Tăng số lượng chi nhánh lên 34, chủ yếu tập trung ở khu
vực miền Tây Nam Bộ, Đông Nam Bộ và Duyên hải Miền Trung
● 08/08/2004:Đưa vào sản xuất dây chuyền Tôn mạ màu I, công xuất thiết kế
45.000 tấn/năm
● Tháng 02/2005: Đưa vào hoạt động sản xuất dây chuyền Tôn mạ kẽm I, công
suất 50.000 tấn/năm tại KCN Sóng Thần 2 tỉnh Bình Dương
● 19/03/2005:Khánh thành và đưa vào hoạt động dây chuyền mạ công nghệ NOF
công suất thiết kế 150.000 tấn/năm
● Tháng 11/2006: Thành lập Công ty cổ phần Tôn Hoa Sen với vốn điều lệ 320
tỷ đồng
● Tháng 01/2007: Nâng công suất 2 dây chuyền sản xuất Tôn mạ kẽm lên
100.000 tấn/năm. Đồng thời khánh thành nhà máy thép cán nguội Hoa Sen với
công suất thiết kế 180.000 tấn/năm
● Tháng 12/2007: Đổi tên thành Công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sen
● 05/12/2008:Cổ phiếu của Hoa Sen được chính thức niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Mã cổ phiểu: HSG
● Từ 2009 – 2010: Tăng số vốn điều lệ từ 570,39 tỷ đồng lên 1.007,91 tỷ đồng
● Trong năm 2010 – 2011: Doanh thu xuất khẩu đạt 101 triệu USD
● Từ 2011 – 2019: Nhận hàng loạt các giải thưởng lớn về chất lượng, dịch vụ
thương hiệu

Hoa Sen Group hoạt động chủ yếu ở các lĩnh vực ngành nghề kinh doanh như sau:
● Sản xuất tấm lợp bằng thép mạ kẽm, hợp kim nhôm kẽm, mạ kẽm phủ sơn và mạ
các loại hợp kim khác
● Sản xuất xà gồ thép, xà gồ mạ thép
● Sản xuất ống thép đen, ống thép mạ kẽm, ống thép mạ các loại hợp kim khác
● Sản xuất lưới thép mạ, dây thép mạ kẽm, dây thép các loại
● Sản xuất tấm trần PVC
● Sản xuất các loại vật liệu xây dựng
● Mua bán vật liệu xây dựng, tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng
● Dịch vụ cho thuê kho và vận tải hàng hóa
● Sản xuất thép cán nguội dạng cuộn
● Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
Các sản phẩm tiêu biểu của Hoa Sen Group được người tiêu dùng yêu thích nhất bao gồm:

● Tôn Hoa Sen: Tôn lạnh; Hoa Sen Gold; Tôn lạnh màu; Tôn kẽm; Tôn kẽm màu;
Tôn vân gỗ
● Thép dày mạ: Xà gồ C; xà gồ Z; cán sóng đổ sàn; cắt tấm (phẳng)
● Ống kẽm Hoa Sen: Ống kẽm mạ; ống kẽm nhúng nóng
● Ống nhựa Hoa Sen: Ống nhựa UPVC; ống nhựa HDPE; ống nhựa PP-R; ống nhựa
PP-R 2 lớp chống tia UV…

MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG NHÓM CÔNG TY VÀ ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

TẬP ĐOÀN HOA SEN


SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN

(Công ty mẹ, Đơn vị chủ quản của Nhóm Công ty và Đơn vị trực thuộc Tập đoàn Hoa Sen)

1.3.Tầm nhìn

Trở thành Tập đoàn sản xuất và kinh doanh tôn, thép, vật liệu xây dựng và nội thất hàng đầu
Việt Nam bằng chiến lược phát triển bền vững vì mục tiêu phát triển cộng đồng, bảo vệ môi
trường, mang lại giá trị cao nhất cho xã hội.

1.4. Sứ mệnh

Cung cấp những sản phẩm và dịch vụ gắn liền với thương hiệu Hoa Sen, đảm bảo chất lượng
quốc tế, giá cả hợp lý, mẫu mã đa dạng, thân thiện môi trường, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của
xã hội.

1.5. Giá trị cốt lõi

Trung thực - Cộng đồng - Phát triển

1.6. Văn hóa doanh nghiệp

Trung thực – Trung thành – Tận tụy – Trí tuệ - Thân thiện

2. Định hướng chiến lược


Chủ trương của Hội đồng quản trị và định hướng chiến lược của HSG là luôn tạo ra sự khác
biệt để cạnh tranh lành mạnh, đứng vững và phát triển lớn mạnh trên thị trường. Trong đó,
chuỗi giá trị chính được cấu thành bởi hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối

Ðối với hệ thống sản xuất, HSG đã hoàn tất đầu tư 10 nhà máy phân bổ ở cả 3 miền Bắc,
Trung và Nam, giúp tối ưu chi phí vận chuyển và đáp ứng nhanh nhất nhu cầu của thị trường.
Các nhà máy được đầu tư máy móc hiện đại, cho ra những sản phẩm có chất lượng vượt trội,
đồng nhất, đảm bảo sản lượng, thời gian giao hàng và những yêu cầu riêng biệt tại từng khu
vực thị trường khác nhau. Ðây là một trong những yếu tố đặc thù tạo nền tảng vững chắc để
HSG cạnh tranh trên thị trường. Ðối với hệ thống phân phối, đây có thể xem là lợi thế khác
biệt và đặc biệt nhất của HSG so với các doanh nghiệp trong ngành sản xuất và kinh doanh
vật liệu xây dựng cơ bản. Trong bối cảnh cung vượt cầu như hiện nay, hệ thống phân phối do
chính HSG làm chủ đang trở thành lợi thế cạnh tranh bền vững trong ngành.

HSG phát huy tối đa những nền tảng sẵn có của hệ thống phân phối đã được xây dựng trong
gần 20 năm qua để tạo thêm giá trị gia tăng ngay, mà không cần phải đầu tư quá nhiều. Đây
là một bước tiến quan trọng giúp HSG xây dựng mô hình chuỗi cửa hàng bán lẻ vật liệu xây
dựng cơ bản với danh mục sản phẩm đa dạng. Việc đa dạng hóa danh mục sản phẩm kinh
doanh đối với HSG chỉ có lợi, góp phần tăng doanh thu, lợi nhuận cho Tập đoàn.

3. Phân tích PESTEL, 5 tác lực, EFE, CPM

3.1 PESTEL bao gồm 6 yếu tố: Môi trường kinh tế, môi trường chính trị và pháp luật,
môi trường văn hóa- xã hội, môi trường dân số, môi trường tự nhiên.

Political + Legal (Môi trường chính trị và pháp luật)


Trước trào lưu hội nhập, các doanh nghiệp Việt Nam đã có nhiều cơ hội để phát triển song
cũng gặp không ít khó khăn. Một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường quốc tế phải
đối mặt với vô số những yếu tố nằm ngoài tầm kiểm soát của mình. Trong những yếu tố đó
chính trị và luật pháp là hai vấn đề đáng quan tâm. Sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp trong kinh doanh quốc tế phụ thuộc phần lớn vào doanh nghiệp có am hiểu các chính
sách, các luật lệ của nước sở tại hay không. Cho dù doanh nghiệp đóng ở đâu cũng bị ảnh
hưởng của hệ thống luật pháp và các chính sách của chính phủ nước đó..Việt Nam có tình
hình chính trị - an ninh ổn định. Hệ thống pháp luật ngày càng được sửa đổi phù hợp với nền
kinh tế hiện nay. Cơ chế điều hành nước ta hiện nay: Theo đường lối Đảng Cộng sản Việt
Nam.

Yếu tố chính trị ổn định và chính sách ngoại giao đa phương hóa là đặc điểm nổi bật của
nước ta. Tất cả những yếu tố này đang và sẽ tác động mạnh đến khả năng cạnh tranh của
HSG đối với thị trường xuất khẩu hàng hóa. Yếu tố pháp luật, hệ thống pháp luật về bảo vệ
môi trường của Việt Nam hiện nay quy định khá đầy đủ các hành vi vi phạm và các chế tài
xử lý. Từ đó cũng tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất - kinh doanh cũng như phát
triển của HSG

Economic (Kinh tế): Đa số các tổ chức quốc tế dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm
2023 tăng nhẹ so với dự báo đưa ra vào đầu năm nhưng vẫn thấp hơn so với tốc độ tăng
trưởng năm 2022. Đối với Việt Nam, dự báo tăng trưởng so với các báo cáo trước đây đều
giảm. Theo Báo cáo triển vọng phát triển châu Á, phát hành tháng 9/2023, Ngân hàng Phát
triển châu Á (ADB) dự báo tăng trưởng năm 2023 của Việt Nam đạt 5,8%, điều chỉnh giảm
0,7 điểm phần trăm so với dự báo tháng 4/2023. Như vậy, tình hình kinh tế trong nước cũng
cho thấy những dấu hiệu tích cực, hội nhập quốc tế diễn ra sâu rộng trên nhiều lĩnh vực.
Nhưng bên cạnh đó, nhiều nhà đầu tư khá lo ngại về khả năng giảm tốc của nền kinh tế thế
giới, qua đó làm ảnh hưởng tới nhu cầu tiêu thụ các loại hàng hóa nói chung và các sản phẩm
cốt lõi của HSG nói riêng như: Tôn, ống nhựa và ống thép.

Sociocultural (Văn hóa xã hội):Trình độ văn hóa của người dân ngày càng nâng cao. Tính
đến thời điểm tháng 10/2023, tỷ lệ người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1 và đạt chuẩn biết chữ
mức độ 2 tuổi từ 15-60 của cả nước lần lượt là 98,55% và 96,70%. Nền tảng giáo dục được
nâng cao đã hỗ trợ cho HSG trong việc nâng cao trình độ nhân viên. Ngoài ra, việc nâng cao
trình độ cho nhân viên bằng quá trình du học nước ngoài hay tổ chức các khóa học ngắn hạn
đã tạo điều kiện thuận lợi cho nguồn lực nhân sự của HSG đa dạng và hình thành một nét
riêng biệt.

Technological (Công nghệ): Trong môi trường kinh doanh quốc gia, nhân tố công nghệ luôn
giữ vai trò trung tâm và có ảnh hưởng lớn, trực tiếp sâu sắc và toàn diện đến hoạt động chiến
lược của các ngành và các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nó còn là nhân tố có tầm quan trọng
đặc biệt đối với việc tạo ra lợi thế và khả năng cạnh tranh của các đơn vị hoạt động trên
thương trường. Nhờ có ứng dụng khoa học kỹ thuật ngày càng tiên tiến, các doanh nghiệp
càng có thể thực hiện chiến lược của doanh nghiệp mình một cách hiệu quả hơn, khẳng định
được vị thế của mình trên thương trường. Đồng thời, đổi mới khoa học công nghệ đã nâng
cao trình độ quản lý kỹ thuật cho doanh nghiệp. Môi trường công nghệ đã trải qua hơn 10
năm phát triển với nhiều thách thức nhưng cũng nắm bắt được cơ hội và thành tựu đáng khích
lệ. Đặc biệt, việc từng bước hoàn thiện thể chế, chính sách và triển khai hỗ trợ nâng cao chất
lượng nguồn cung-cầu và xây dựng cho các tổ chức trung gian thị trường khoa học và công
nghệ. Và nhân tố công nghệ cũng có tác động to lớn đến sự phát triển của ngành thép, đặc
biệt là ở giai đoạn hiện tại.

Environmental (Môi trường): các nguồn tài nguyên thiên nhiên được xem là nhân tố đầu vào
cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên
nhiên, đất đai, sóng biển và các nguồn tài nguyên…Công nghiệp phát triên đe dọa tới môi
trường tự nhiên: lũ lụt, ô nhiễm môi trường…Một số xu hướng của môi trường tự nhiên có
ảnh hưởng to lớn đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp: Nạn khan hiếm một số loại
nguyên liệu, tăng giá năng lượng. Tình trạng ô nhiễm môi trường tăng lên. Sư can thiệp của
nhà nước vào quá trình sử dụng hợp lý và tái sản xuất các nguồn tài nguyên. Ngành thép Việt
Nam đã phát triển với tốc độ cao thời gian qua, trung binh 18% cho sản xuất và 20% cho tiêu
dùng. Mức tăng trưởng này sẽ duy trì cao trong tương lai, tuy nhiên, đây cũng là lĩnh vực tiêu
tốn nhiều năng lượng cũng như phát thải nhiều khí nhà kính. Xác định vấn đề môi trường
không chỉ là trách nhiệm mà còn là đạo đức, ông Lê Phước Vũ - Chủ tịch Tập đoàn Hoa Sen
nêu rõ cần phải xem sự việc của Formosa là bài học lớn, bài học tốt để nhận thức đúng đắn và
có hành động nghiêm túc. Qua đó, ông khẳng định tập đoàn Hoa Sen đầu tư xây dựng hệ
thống xử lý khí thải, rác thải đồng bộ hiện đại và khép kín. Ứng dụng công nghệ tái sử dụng
chất thải để sử dụng cho hoạt động dự án và cộng đồng. Xây dựng hệ thống hồ điều hoà chứa
nước mưa và nước thải trước và sau xử lý để tái sử dụng 100%, tạo cảnh quan sinh học trong
khuôn viên các dự án.

3.2 5 tác lực cạnh tranh


- Đối thủ cạnh tranh trong ngành
+ Tập đoàn Hoa Sen là một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh tôn thép hàng đầu
Việt Nam và là nhà xuất khẩu tôn, thép hàng đầu khu vực Đông Nam Á. Trên thương
trường tôn kẽm hiện nay có hàng chục doanh nghiệp đang cạnh tranh trực tiếp với tập
đoàn Hoa Sen ở nhiều lĩnh vực. Cụ thể, CTCP Tập đoàn Hòa Phát (HPG) sẽ là đối thủ
nặng kí cạnh tranh trực tiếp với Hoa Sen tại thị trường phía Bắc khi “ đối thủ” ngành
tôn mạ này đang có tham vọng ngày càng lớn và thép Nam Kim cũng là một đối thủ
đáng gờm của Hoa Sen khi tốc độ tăng trưởng của thép Nam Kim ngày càng lớn
mạnh trong những năm gần đây.
+ Ngoài ra cũng có thể kể đến một số đối thủ cạnh tranh khác của tập đoàn Hoa Sen như
POM một doanh nghiệp đang sở hữu nhà máy luyện thép lớn nhất Đông Nam Á
+ Đối với việc những tập đoàn nước ngoài đầu tư vào thị trường Việt Nam, họ có thế
mạnh về vốn và có thể là những tập đoàn hàng đầu thế giới. Ví dụ,Công ty liên doanh
giữa 2 tập đoàn Úc và Nhật sử dụng tôn mạ màu làm sản phẩm chủ đạo, đây cũng là
mặt hàng chiếm thị phần lớn nhất của Hoa Sen. Có thể nói, đây là đối thủ lớn nhất của
Hoa Sen trong thị phần thép mạ màu trên thương trường hiện nay.

- Đối thủ tiềm ẩn


+ Khả năng gia nhập của các đối thủ tiềm ẩn cao do chính sách thu hút vốn đầu tư của
Nhà nước và những lỏng lẻo về quy định pháp luật của Việt Nam. Việc tiếp nhận các
dự án đầu tư do các địa phương thực hiện, không có khả năng thẩm định về năng lực
vốn cũng như chưa có các quy định rõ ràng về công nghệ và cam kết về môi trường
với các dự án. Điều này làm gia tăng số lượng doanh nghiệp trong ngành, tăng khối
lượng sản phẩm và tính cạnh tranh của ngành
+ Các doanh nghiệp gia nhập về sau có thế cạnh tranh với các doanh nghiệp cũ về giá
và chất lượng do có lợi thế về vốn lớn và công nghệ

- Khách hàng:
+ Sản phẩm chủ yếu của tập đoàn Hoa Sen là tôn, thép, nên khách hàng của Hoa Sen
cũng rất đa dạng và đặc biệt. Sản phẩm của tập đoàn Hoa sen là đóng vai trò thiết yếu
cho cho sự phát triển của các ngành khác nên nhu cầu cũng rất lớn
+ Tập đoàn Hoa Sen còn có hệ thống phân phối trực tiếp trên phạm vi rộng khắp cả
nước và đối tượng khách hàng chủ yếu của hệ thống chi nhánh phân phối – bán lẻ,
khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân là người tiêu dùng cuối cùng với
nhu cầu xây dựng, sửa chữa nhà cửa, ít chịu ảnh hưởng từ chính sách thắt chặt tín
dụng.
+ Đối với khách hàng cá nhân: khách hàng cá nhân không lớn do họ không có khả năng
đàm phán giá thấp và không có nhiều thông tin về chất lượng sản phẩm và giá cả.
+ Nhưng khách hàng doanh nghiệp thì ngược lại, họ tạo áp lực lớn do: Khách hàng
doanh nghiệp thường tìm hiểu và có nhiều thông tin về giá cả, chất lượng sản phẩm,
do đó khả năng đàm phán giá cao, cũng như việc lựa chọn và thay đổi nhà cung cấp
dễ dàng. Ngoài ra, khách hàng doanh nghiệp sẽ mua hàng với khối lượng đặt mua lớn
và việc ký được hợp đồng cung cấp dài hạn với khách hàng mang lại nhiều lợi ích với
doanh nghiệp.

- Nhà cung cấp nguyên vật liệu:


+ Là doanh nghiệp chuyên sản xuất tôn mạ lớn trong nước, nguyên liệu đầu vào của
Tập đoàn Hoa Sen (HSG) chủ yếu là thép cuộn cán nóng HRC – nguyên liệu được
nhập khẩu phần lớn từ nước ngoài và rủi ro từ biến động giá cực lớn.
+ Hiện nay giá nguyên vật liệu trên thế giới có nhiều biến động có thể sẽ khiến tập
đoàn Hoa Sen gặp một số rủi ro trong việc ổn định chi phí và tối đa hóa lợi nhuận.
Tuy nhiên, tập đoàn Hoa Sen đã chủ động tìm kiếm, tham gia vào việc khai thác than,
quặng để sản xuất phôi thép và thép xây dựng, Đồng thời có thể thu mua các dự án
mỏ quặng sắt, mỏ than luyện cốc ở nước ngoài, đặc biệt là ở Australia-thị trường cung
cấp than luyện cốc lớn nhất thế giới, nhằm đảm bảo nguồn cung nguyên liệu lâu dài

- Sản phẩm thay thế


+ Tôn, thép là sản phẩm đặc trưng do các đặc tính sản phẩm của nó như là bền, chịu
nhiệt, chịu lực tốt nên các sản phẩm thay thế khác như gỗ, nhựa có thể sẽ khó thay
thế. Tuy nhiên tôn. thép cũng có một số nhược điểm khác như có thể bị rỉ sét, ăn mòn.
● EFE Matrix (external factor evaluation)
- khái niệm:
+ Ma trận EFE tổng hợp, tóm tắt và đánh giá những cơ hội và nguy cơ chủ yếu
của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp
+ Ma trận giúp các nhà quản trị chiến lược đánh giá được mức độ phản ứng của
doanh nghiệp đối với những cơ hội và nguy cơ, đưa ra những nhận định môi
trường bên ngoài tạo thuận lợi hay gây khó khăn cho doanh nghiệp
- Các bước để xây dựng ma trận EFE: 5 bước
+ Bước 1: Lập 1 danh mục từ 10-20 yếu tố cơ hội và nguy cơ chủ yếu, có ảnh
hưởng lớn đến sự thành bại của doanh nghiệp và ngành kinh doanh của nó.
Lưu ý: Nêu các cơ hội trước rồi đến các thách thức, càng nhiều yếu tố, càng
chi tiết càng tốt.
+ Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan
trọng cho từng yếu tố. Tầm quan trọng của từng yếu tố tùy thuộc vào mức độ
ảnh hưởng của yếu tố đó đến sự thành bại của doanh nghiệp và ngành kinh
doanh của nó. Các cơ hội thường có mức phân loại quan trọng cao hơn nguy
cơ. Tuy nhiên, một số nguy cơ cũng có thể nhận được mức phân loại cao, nếu
đặc biệt nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp. Trọng số được xác
định trên cơ sở so sánh với các đối thủ cạnh tranh hoặc bằng phương pháp
chuyên gia, thảo luận nhóm (Focus groups), kết quả đạt được dựa trên sự nhất
trí của nhóm. Tổng số các mức phân loại được ấn định cho các yếu tố phải
bằng 1
+ Bước 3: Xác định hệ số phân loại từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, hệ số của mỗi
yếu tố tùy thuộc vào mức độ phản ứng của doanh nghiệp đối với yếu tố đó,
trong đó: 4 – phản ứng tốt; 3 – phản ứng trên trung bình; 2 – phản ứng trung
binh; 1 – phản ứng yếu. Các hệ số này được xác định bằng phương pháp
chuyên gia, dựa trên kết quả hoạt động (hiệu quả của chiến lược hiện tại) của
doanh nghiệp. Hệ số phân loại dựa trên khả năng phản ứng của công ty/doanh
nghiệp
+ Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với hệ số của nó để xác định số
điểm về tầm quan trọng
+ Bước 5: Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng của tất cả các yếu tố để xác
định tổng số điểm quan trọng của doanh nghiệp.
Lưu ý: tổng số điểm của một doanh nghiệp cao nhất là 4 (doanh nghiệp đang
phản ứng tốt với các cơ hội và nguy cơ từ môi trường bên ngoài) và thấp nhất
là 1 (doanh nghiệp đã phản ứng kém với các cơ hội và nguy cơ từ môi trường
bên ngoài), tổng số điểm quan trọng trung bình là 2,5
3.3 Ma trận EFE của Tập đoàn Hoa Sen
STT Yếu tố bên ngoài Mức độ quan Hệ số phân Số điểm quan
chủ yếu trọng loại trọng

Cơ hội

1 Nhu cầu người tiêu 0.15 3 0.45


dùng

2 Nguồn nguyên liệu 0.1 4 0.4


dồi dào

3 Công nghệ sản xuất 0.2 3 0.6


sản phẩm tiên tiến

4 Tình hình chính trị 0.03 3 0.09


ổn định

5 Thu nhập bình quân 0.03 2 0.06


đầu người tăng

6 Việt Nam hội nhập 0.04 3 0.12


sâu rộng

7 Nguồn nhân lực phát 0.05 4 0.20


triển

8 Điều kiện tự nhiên 0.04 4 0.16


9 Thị trường tiềm năng 0.04 3 0.12
trong và ngoài nước

10 Dân số tăng khoảng 0.06 2 0.12


1.8%

Tổng cộng cơ hội 2.32

Thách thức

1 Đối thủ cạnh tranh 0.08 3 0.24


trong và ngoài nước

2 Ảnh hưởng sau đại 0.05 3 0.15


dịch covid 19

3 Giá của nguyên liệu 0.06 4 0.24


tăng

4 Thuế nhập khẩu 0.04 2 0.08


nguyên liệu cao

5 Có nhiều sản phẩm 0.03 2 0.06


thay thế

Tổng cộng thách 0.77


thức

Tổng cộng (thách 1.0 3.09


thức + cơ hội)
=> Kết luận: Là hãng tôn số 1 tại thị trường Việt Nam ,dựa trên số liệu trên với tổng
điểm là 3.09 có thể thấy rằng Hoa Sen Group dừng ở mức khá, doanh nghiệp đang
kinh doanh khá tốt. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã tận dụng khá tốt cơ hội và hạn
chế thách thức để đem lại lợi ích cho công ty và xã hội
● CPM: Ma trận hình ảnh cạnh tranh (Competitive Profile Matrix)
- Khái niệm:
+ Ma trận hình ảnh cạnh tranh để so sánh doanh nghiệp với các đối thủ cạnh
tranh chủ yếu, dựa trên các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp trong ngành
+ Ma trận hình ảnh cạnh tranh giúp các nhà quản trị chiến lược nhận diện được
những đối thủ cạnh tranh chủ yếu cùng các ưu, nhược điểm chính của họ,
đồng thời cũng thấy rõ được lợi thế cạnh tranh của mình và các điểm yếu kém
cần khắc phục. Từ đó đề ra chiến lược phù hợp để “tấn công” khách hàng một
cách hiệu quả nhất.
- Các bước xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh: 5 bước
+ Bước 1: Lập một danh sách khoảng 10-20 yếu tố chính có ảnh hưởng quan
trọng đến khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành.
+ Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (Không quan trọng) đến 1,0 (Rất
quan trọng) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng của mỗi yếu tố tùy thuộc vào
mức độ ảnh hưởng của yếu tố đến khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp
trong ngành. Tổng điểm số tầm quan trọng của tất cả các yếu tố phải bằng 1,0
+ Bước 3: Xác định hệ số phân loại, phân loại từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, loại
của mỗi yếu tố tùy thuộc vào mức độ phản ứng của doanh nghiệp đối với yếu
tố đó, trong đó: 4- phản ứng tốt; 3- phản ứng trên trung bình: 2- phản ứng
trung bình; 1- phản ứng yếu.
+ Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với loại của nó để xác định số
điểm về tầm quan trọng
+ Bước 5: Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng của tất cả các yếu tố để xác
định tổng số điểm của ma trận hình ảnh cạnh tranh cho từng doanh nghiệp so
sánh
3.4 Ma trận CPM của Tập đoàn Hoa Sen
STT Các yếu tố Điểm Tập đoàn Hoa Công ty thép Tập đoàn Hòa
quan Sen Nam Kim Phát
trọng
Khả Điểm Khả Điểm Khả Điểm
năng Trung năng trung năng trung
phản bình phản bình phản bình
ứng ứng ứng

1 Chất lượng sản 0.16 4 0.64 3 0.48 4 0.64


phẩm

2 Giá cả sản 0.2 3 0.6 3 0.6 4 0.8


phẩm

3 Quy mô sản 0.13 4 0.52 3 0.39 4 0.52


xuất

4 Máy móc, thiết 0.09 4 0.36 3 0.27 4 0.36


bị, công nghệ

5 Khả năng đáp 0.04 3 0.12 2 0.08 3 0.12


ứng về chủng
loại hàng hóa

6 Chất lượng 0.12 3 0.36 3 0.36 3 0.36


nguồn nhân
lực

7 Uy tín, thương 0.08 4 0.32 3 0.24 4 0.32


hiệu

8 Hoạt động 0.05 4 0.2 3 0.15 4 0.2


nghiên cứu,
phát triển
marketing

9 Dịch vụ chăm 0.04 4 0.16 3 0.12 3 0.12


sóc khách hàng

10 Hệ thống phân 0.09 4 0.36 2 0.18 3 0.27


phối và vị trí
kinh doanh

Điểm tổng 1.00 3.64 2.87 3.71


=> Kết luận: Trong ma trận CPM có 2 đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Hoa Sen. Trong đó,
Hòa Phát có tổng điểm trung bình các yếu tố cạnh tranh tốt trên 3.00, còn Nam Kim có tổng
điểm khá là 2.87. Nhìn chung, với tổng điểm là 3,64 cho thấy năng lực cạnh tranh của Tập
đoàn Hoa Sen hiện tại là khá tốt. Cụ thể, HSG đạt được mức độ cạnh tranh cao trong ngành.
Theo bảng CPM, Hoa Sen có 7 yếu tố đạt số điểm phản ứng tối đa là 4. Vì vậy đây là các yếu
tố cần duy trì nếu không thì điểm trung bình cạnh tranh của Công ty sẽ giảm xuống. Bên cạnh
đó cũng có 3 yếu tố đạt số điểm phản ứng là 3 cho thấy các yếu tố này có khả năng cải thiện
năng lực cạnh tranh và có mức độ ảnh hưởng khá cao nên công ty cần phải để mắt đến.

4. Giới thiệu môi trường bên trong:

- Phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp là việc nghiên cứu các yếu tố thuộc về
bản thân doanh nghiệp nhằm xác định những điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp, trở
thành cơ sở để thực hiện xây dựng ma trận phân tích, đánh giá tổng hợp về các yếu tố của
môi trường bên trong doanh nghiệp.

4.1 Value chain (Chuỗi giá trị)

Nhà máy sản xuất

Cho đến hiện tại, Tập đoàn Hoa Sen đã có hơn 10 nhà máy, phân bổ ở cả 03 miền Bắc,
Trung, Nam. Với vị trí thuận lợi, nằm gần các cảng biển lớn, hệ thống nhà máy không chỉ
giúp Tập đoàn Hoa Sen tối ưu chi phí vận chuyển mà còn đáp ứng nhanh nhất nhu cầu của thị
trường.

Các nhà máy được đầu tư dây chuyền máy móc thiết bị công nghệ hiện đại để cho ra đời
những sản phẩm với chất lượng vượt trội, đồng nhất, đảm bảo sản lượng, thời gian giao hàng
và những yêu cầu riêng biệt tại từng khu vực thị trường khác nhau. Đây là một trong những
yếu tố đặc thù tạo nền tảng vững chắc và củng cố vị thế của Tập đoàn Hoa Sen hiện tại.

- Nhà máy Ống Kẽm Hoa Sen Yên Bái sản xuất dây chuyền ống thép ra công suất
82800 tấn/năm
- Nhà máy Hoa Sen Hà Nam sản xuất dây chuyền ống thép ra công suất 217800
tấn/năm , dây chuyền ống nhựa UPVC, HDPE, PPR 19800 tấn/năm
- Nhà máy Hoa Sen Nghệ An dây chuyền cán nguội 70000 tấn/năm, dây chuyền sản
xuất ton 800000 tấn/năm,dây chuyền phủ màu 240000 tấn/năm
- Nhà máy Hoa Sen Nam Cấm dây chuyền ống thép 120000 tấn/năm
- Nhà máy Ống kẽm - Ống nhựa Hoa Sen Bình Định dây chuyền ống thép 100000
tấn/năm, dây chuyền ống nhựa 12000 tấn/năm
- Nhà máy Hoa Sen Nhơn Hội - Bình Định dây chuyền cán nguội 350000 tấn/năm, dây
chuyền sản xuất tôn 430000 tấn/năm, dây chuyền phủ màu 195000 tấn/năm
- Nhà máy Vật liệu Xây dựng Hoa Sen Phú Mỹ sản xuất dây chuyền ống thép ra công
suất 332040 tấn/năm, dây chuyền ống nhựa UPVC,HDPE, PPR 97891 tấn/năm
- Nhà máy Ống thép Mạ kẽm Nhúng nóng Hoa Sen Phú Mỹ dây chuyền ống thép mạ
kẽm nhúng nóng 85000 tấn/ năm
- Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ dây chuyền sản xuất tôn 1150000 tấn/năm,dây chuyền
phủ màu 330000 tấn/năm

Nguồn nguyên liệu. Để sản xuất thép, nguyên liệu chính là quặng sắt. Quặng sắt được chiết
xuất từ các khoáng sản như hematite, magnetite và siderite.

Đối với nhóm sản phẩm thép Hoa sen nguyên liệu chính là thép cán nóng, kẽm, nhôm. Sản
phẩm tôn của Hoa Sen được sản xuất từ thép cán nguội. Thép cán nguội được sản xuất từ
thép cán nóng cán lại nhập khẩu.

4.1.1 Nguồn lực bên trong của Tập đoàn:

4.1.1.1 Nguồn nhân lực :

- Nguồn nhân lực được tuyển chọn một cách nghiêm ngặt và khắt khe trong khâu tuyển dụng.

- Nguồn nhân lực là những nhân viên có tư duy, tinh thần sáng tạo không ngừng nghỉ để
mang đến những sản phẩm tốt nhất và ứng dụng được hiệu quả nhất trong xã hội.

- Nguồn nhân lực chăm chỉ, có trách nhiệm trong công việc, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao, sẵn sàng giúp đỡ đồng nghiệp của mình khi cần thiết. Nêu cao tinh thần đoàn kết
vì lợi ích chung để mang đến cho nhân viên môi trường làm việc tốt nhất và mang đến sự
phát triển bền vững cho một doanh nghiệp.

- Đảm bảo nắm vững tri thức và kiến thức chuyên môn , không ngừng nâng cao và học hỏi
hết mình để mang đến sự phát triển và thành công cho doanh nghiệp, đây chính là việc mang
đến thành công cho bản thân.

- Đặc điểm rất quan trọng của nguồn nhân lực của Công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sen Đó
chính là luôn nỗ lực hết mình bởi sự cạnh tranh của nhân viên là bình đẳng với lộ trình thăng
tiến rõ ràng và dựa trên năng lực của bản thân.

4.1.1.2Nguồn lực vật chất (Nguồn vật lực):

- Trải qua 15 năm hình thành và phát triển, từ một công ty cổ phần tư nhân nhỏ lẻ với số vốn
điều lệ 30 tỷ đồng. Tập đoàn Hoa Sen đã vươn lên trở thành doanh nghiệp sản xuất,kinh
doanh tôn, thép số 1 Việt Nam và là nhà xuất khẩu tôn, thép hàng đầu khu vực Đông Nam Á
với 8 nhà máy có quy mô lớn và hơn 200 chi nhánh phân phối nhỏ lẻ trải dài khắp đất nước.

- Trong giai đoạn năm 2015-2016, Tập đoàn Hoa Sen đầu tư mở rộng các dự án nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất, cung ứng sản phẩm cho thị trường trong và ngoài nước: Dự án Nhà
máy Hoa Sen Nghệ An ở KCN Đông Hồi, Dự án Nhà máy Hoa Sen Nam Cấm-Nghệ An,Dự
án nhà máy ống thép, ống nhựa Hoa Sen Bình Định, Dự Án nhà máy Hoa Sen Hà Nam.

Các nhà máy được đầu tư các dây chuyền công nghệ hiện đại bao gồm: Dây chuyền sản xuất
ống thép mạ kẽm tự động công suất 200.000 tấn/năm; dây chuyền xẻ bang cho ống thép mạ
kẽm với công suất 200.000 tấn/năm; Dây chuyền mạ kẽm nhúng nóng ống thép với công suất
110.000 tấn/ năm; dây chuyền cán ống thép đen với công suất 110.000 tấn/năm; dây chuyền
xẻ bang cho ống thép đen với công suất 110.000 tấn/năm; dây chuyền ép phụ kiện nhựa
UPVC với công suất 4.000 tấn/năm; hệ trộn trung tâm với công suất 51.000 tấn/năm,....

- Ngoài đầu tư vào công nghệ hiện đại, Tập đoàn Hoa Sen còn chú trọng quy trình thiết lập
quản lý chất lượng sản phẩm một cách nghiêm ngặt với các trang thiết bị hiện đại có nguồn
gốc từ Canada, Mỹ, Đức, Nhật Bản,...như máy đo ngẫu lực lưu biến, máy đo chỉ số chảy,máy
đo sức bền vật liệu, máy thư áp suất thủy tĩnh, máy thử va đập,.., với các chất lượng sản phẩm
đạt tiêu chuẩn quốc tế.

- Các nhà máy cũng thiết kế các thiết bị đê tái sinh axit, tẩy rỉ, cắt biên, và cuộn tôn với công
suất thiết kế hàng trăm nghìn tấn mỗi năm.

4.1.1.3 Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:

Thực hiện chủ trương của Hội đồng quản trị về việc xây dựng đội ngũ nhân viên theo hướng
“Giỏi hơn, chuyên nghiệp hơn, thu nhập cao hơn”. Ban Tổng giám đốc đã chỉ đạo khối Nội
vụ và các đơn vị liên quan thực hành các nhiệm vụ sau

Tiếp tục triển khai áp dụng hệ thống đánh giá hiệu quả công việc KPT (viết tắt từ Keep-
Problem-Try (Giữ - Vấn đề - Thử). Nhằm đánh giá một cách chi tiết, toàn diện hiệu quả hoạt
động của từng đơn vị và cá nhân để có hướng điều chỉnh, sàng lọc nhân sự hợp lý

+Tăng cường tuyển dụng các du học sinh, tư nghiệp sinh bổ sung vào đội ngũ cán bộ dự
nguồn; xây dựng kế hoạch bố trí nhân sự cụ thể, có định hướng và chính sách đãi ngộ hợp
lý.- Duy trì mối quan hệ hợp tác với các trường đại học, cao đẳng có uy tín thông qua các
hình thức tài trợ học bổng, tham dự ngày hội việc làm,...nhằm thu hút nguồn nhân lực trẻ, có
trình độ, là kênh tuyển dụng thường xuyên và chất lượng cho Tập đoàn Hoa Sen.

+ Tiếp tục phát triển hơn nữa chương trình “Quản trị viên Dự nguồn”, tuyển dụng các sinh
viên khá giỏi, năng động từ các trường đại học lớn, uy tín.

+ Hoa Sen tiếp tục là đối tác chiến lược của các trường Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí
Minh nói chung và các trường thành viên của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh nói
riêng, tài trợ học bổng cho các sinh viên nghèo vượt khó học tốt, đẩy mạnh mối quan hệ giữa
Doanh nghiệp và Nhà trường trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

+Việc phát triển nguồn nhân lực của Hoa Sen được gắn liền chặt chẽ với các chương trình
đào tạo nội bộ, đào tạo liên kết với các chương trình bên ngoài. Trong niên độ này, Hoa Sen
đã tổ chức 64 khóa học đào tạo nội bộ và đào tạo bên ngoài
* Đặc biệt, Tập đoàn Hoa Sen đã triển khai khóa học nâng cao ngoại ngữ dành cho cán bộ
quản lý của Tập đoàn – đây cũng được coi là một trong những chương trình đào tạo trọng
điểm nhằm hoàn thiện hơn nữa các kỹ năng cũng như kiến thức cho các cán bộ quản lý Đào
tạo nội bộ và bên ngoài đê nâng cao kiến thức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ .Đối với
nhân viên mới tuyển dụng, Hoa Sen tạo điều kiện cho các bạn được tiếp thu kiến thức, ứng
dụng thực tế thông qua học hỏi kinh nghiệm từ những người đi trước và các khóa bồi dưỡng
nghiệp vụ tại chỗ.Phát triển nguồn nhân lực: Cuối mỗi năm, tất cả nhân viên đều được đánh
giá thành tích công việc. Trưởng đơn vị sẽ thảo luận với nhân viên về các mục tiêu phát triển
nghề nghiệp đã đăng ký từ đầu, từ đó xác định những điểm nổi bật và những điểm cần hoàn
thiện.Nhân viên sẽ cải thiện các điểm yếu thông qua hình thức đào tạo. Các điểm nổi bật sẽ
được Phòng Nhân sự ghi nhận để làm căn cứ xem xét phát triển nghề nghiệp của nhân viên

4.1.1.4 Tình hình tài chính:

-Từ năm 2019-2020, HSG cho biết, tình hình tài chính của Tập đoàn được cải thiện, đặc biệt
là tình trạng mất cân đối tài chính đã được giải quyết. Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen
công bố Báo cáo thường niên năm tài chính 2019 - 2020 (năm tài chính của Hoa Sen Group
bắt đầu từ 1/10 và kết thúc vào 30/9 năm sau).

+Kết thúc niên độ tài chính 2019-2020 với tình hình kinh tế bị ảnh hưởng chung do dịch bệnh
Covid-19. Hoa Sen Group vẫn tiêu thụ gần hơn 1,62 triệu tấn thép, tăng 9%so với cùng kỳ và
vượt 8% kế hoạch.

+Doanh thu thuần đạt 27534 tỷ đồng, giảm 2% so với năm trước đó và mới chỉ thực hiện
được 98% kế hoạch năm.

+Lợi nhuận sau thuế đạt 1153 tỷ đồng, tăng 219% so với cùng kỳ năm trước và vượt 288%
kế hoạch và chính thức quay lại câu lạc bộ có lợi nhuận sau thuế nghìn tỷ chỉ sau 2 năm.

-Tài chính trong năm 2021-2022

+Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen (HOSE: HSG) công bố kết quả kinh doanh hợp nhất
niên độ tài chính 2021-2022 (từ 1/10/2021 đến 30/9/2022) với lợi nhuận sau thuế hợp nhất
đạt 251 tỷ đồng, hoàn thành 17% kế hoạch.

+Sản lượng tiêu thụ của HSG đạt hơn 1,81 triệu tấn, hoàn thành 91% kế hoạch; doanh thu
đạt 49.711 tỷ đồng, hoàn thành 107% kế hoạch.

+Tính tới 30/9/2022, tổng tài sản của Hoa Sen giảm 36% so với đầu niên độ tài chính 2021-
2022, tương ứng giảm 9.592,6 tỷ đồng về 17.025,4 tỷ đồng.

-Tập đoàn Hoa Sen (HSG) vừa công bố văn kiện Đại hội đồng cổ đông thường niên niên độ
tài chính 2022-2023 (năm tài chính của Hoa Sen bắt đầu từ 1/10 và kết thúc vào 30/9 năm
sau).

+Theo đó chỉ tiêu sản lượng tiêu thụ sẽ là 1,52 triệu tấn, giảm 16% so với thực hiện năm
ngoái. Doanh thu kế hoạch là 34.000 tỷ đồng, giảm 32%. Lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 100 tỷ
đồng, “đi lùi” tới 60% thực hiện của năm ngoái.

+Khi BCTC hợp nhất quý 1 niên độ 2022-2023 ghi nhận doanh thu của Hoa Sen chỉ đạt
7.917 tỷ đồng, giảm 53% so với cùng kỳ. Do gánh nặng chi phí, Tập đoàn báo lỗ hơn 680 tỷ
đồng, trái ngược với khoản lãi 638 tỷ đồng của cùng kỳ niên độ trước.

Tập đoàn Hoa Sen (HOSE: HSG) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất Quý 4 niên độ tài
chính (NĐTC) 2022-2023 (từ ngày 01/7/2023 đến ngày 30/9/2023) và lũy kế NĐTC 2022-
2023 (từ ngày 01/10/2022 đến ngày 30/9/2023). Theo đó, Quý 4 NĐTC 2022-2023, doanh
thu hợp nhất đạt 8.107 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế hợp nhất đạt 438 tỷ đồng.

4.1.1.5 Sản xuất – Vận hành:

- Quy trình sản xuất tôn – thép của Tập đoàn Hoa Sen bắt đầu từ nguyên liệu chính là thép
cán nóng. Thép cán nóng đi qua dây chuyền sản xuất thép cán nguội sẽ tạo ra thép cán nguội
dạng cuộn. Sản phẩm thép cán nguội tiếp tục là nguyên liệu đầu vào cho các dây chuyền sản
xuất tôn đê. Đặc biệt, từng giai đoạn của quá trình sản xuất đều được theo dõi chặt chẽ, nhờ
đó, tất cả các sản phẩm của Tập đoàn Hoa Sen đều đạt chất lượng cao, đáp ứng tốt nhu cầu đa
dạng của thị trường và các tiêu chuẩn khắt khe của các thị trường khó tính, ví dụ như: tiêu
chuẩn AS của Úc, tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản, tiêu chuẩn ASTM của Hoa Kỳ, tiêu chuẩn
EN của Châu Âu,..

- Với quy trình sản xuất kinh doanh khép kín, Tập đoàn Hoa Sen có thê chủ động điều tiết và
kiểm soát chặt chẽ chi phí từng khâu trong quá trình sản xuất. Điều này giúp tối thiểu hóa chi
phí và đạt được hiệu quả kinh tế theo phạm vi. Đây là cơ sở để Tập đoàn Hoa Sen thực thi
chiến lược dẫn đầu thị trường dựa vào chi phí sản xuất kinh doanh thấp nhất.

4.1.1.6Sản phẩm

Hiện tai, Hoa Sen Group hoạt động trên các lĩnh vực xuất nhập khẩu, sản xuất, phân phối các
sản phẩm như thép cán nguội, tôn màu, tôn kẽm, ton lanh, ống nhựa và các loại vật liệu xây
dựng khác với mạng lưới phân phối trực tiếp gần 80 chi nhánh trải rộng khắp cả nước.Việc
liên doanh thành lập Cảng quốc tế Hoa Sen - Gemadept nằm trong chiến lược phát triển của
Hoa Sen Group, đó là trở thành một tập đoàn kinh tế đa ngành vững mạnh chủ yếu trên các
lĩnh vực: Tôn thép, vật liệu - xây dựng, bất động sản, đầu tư tài chính, cảng biển và
Logistics...Một số danh mục sản phẩm của Tập đoàn Hoa Sen:

● Tôn Hoa Sen


● Thép cán nguội
● Tôn kẽm phủ màu (Tôn kẽm màu)
● Tôn hợp kim nhôm kẽm (Tôn lạnh)
● Tôn hợp kim nhôm kẽm phủ màu (Tôn lạnh màu)
● Tôn màu vân gỗ
● Tôn phú sơn cao cấp PVDF
● Tôn hoa sen Gold
● Tôn màu Metallic
● Tôn màu nhám (Wrinkle)
● Thép dày mạ kẽm
● Thép dày mạ lạnh
● Ống thép Hoa Sen:
● Thép hộp và ống thép mạ kẽm
● Ống thép mạ kẽm nhúng nóng
● Ống thép mạ màu Hoa Sen Gold
● Ống nhựa Hoa Sen:
● Ống nhựa UPVC và phụ kiện
● Ống luồn dây dẫn đàn hồi
● Ống luồn dây dẫn điện cứng
● Ống nhựa HDPE
● Ống nhựa PPR, Ống nhựa PPR 2 lớp

4.1.1.7 Hoạt động Marketing:

Trong việc kinh doanh, chiến lược Marketing đóng một vai trò rất quan trọng, nó có ảnh
hưởng đến sự phát triển của công ty, doanh nghiệp

Mới đây Hoa sen vừa mới cho ra mắt TVC Ống nhựa Hoa Sen – Dẫn nguồn hạnh phúc .TVC
này đã góp phần nâng cao nhận diện thương hiệu của công ty cũng như TVC nhấn mạnh
thông điệp truyền thông của nhãn hàng Ống nhựa Hoa Sen đó là “Chúng tôi luôn tận tâm
mang lại cho cuộc sống cộng đồng những điều tốt đẹp nhất”.

Ngoài chạy những chương trình quảng cáo trên báo, đài. Hoa sen cũng tham gia các trang
mạng xã hội như Tiktok, Facebook, …. hoa sen thường hay đăng tải những hình ảnh về công
ty , sản phẩm lên các trang mạng TikTok, để nâng cao sự nhận diện của mình cũng như tiếp
cận được nhiều nhóm khách hàng hơn.

Hoa Sen tham gia các triển lãm, hội chợ, sự kiện ngành công nghiệp như: triển lãm
VietWater, triển lãm quốc tế VietBuild,.... để giới thiệu sản phẩm mới, tạo cơ hội gặp gỡ
khách hàng, đối tác và nâng cao tầm nhìn về thương hiệu.

Hoa Sen cũng tham gia vào các hoạt động xã hội như tài trợ các sự kiện văn hóa, thể thao
hoặc các chương trình từ thiện để gắn kết với cộng đồng và xây dựng hình ảnh tích cực. Dự
án “Mái ấm gia đình Việt” của Hoa sen đã giúp đỡ rất nhiều gia đình khó khăn cũng như
cộng đồng. Ngoài ra Hoa Sen cũng là nhà tài trợ cho chương trình “ Vượt lên chính mình”
Dự án đó đã góp phần rất lớn trong việc xây dựng hình ảnh tích cực của Hoa Sen trong lòng
khách hàng cũng như khiến sự nhận diện thương hiệu ngày càng được nâng cao.

4.1.1.8 Xây dựng thương hiệu vững mạnh

- Trong những năm qua, Tập đoàn Hoa sen đã chọn cho mình con đường kinh doanh dựa trên
giá trị kinh doanh cốt lõi: “Trung thực – Cộng đồng – Phát triển”, khẳng định giá trị thương
hiệu bằng chính chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Với Tập đoàn Hoa Sen, chất lượng sản
phẩm cũng chính là uy tín của thương hiệu . Thông qua việc thực hiện nghiêm ngặt 4 cam kết
vàng trong bán hàng:“Đúng giá, đúng tiêu chuẩn, đúng chất lượng, được bảo hành”, Tập đoàn
Hoa Sen đã mang đến người tiêu dùng những sản phẩm “đạt tiêu chuẩn quốc tế, giá cả hợp lý,
thời gian giao hàng nhanh, dịch vụ hậu mãi tốt”. Tập đoàn Hoa Sen tiếp tục được vinh danh
“Top Thương hiệu Mạnh - Phát triển bền vững 2022-2023” tại Lễ công bố và vinh danh
“Thương hiệu Mạnh Việt Nam 2022-2023” do Tạp chí Kinh tế Việt Nam - VnEconomy -
Vietnam Economic Times tổ chức. Đây là lần thứ 11 liên tiếp Tập đoàn Hoa Sen được vinh
danh ở chương trình này.

Năm 2022 Tập đoàn Hoa Sen được vinh danh Thương hiệu Quốc gia là sản phẩm Tôn Hoa
Sen, Ống thép Hoa Sen, Ống nhựa Hoa Sen. Đây là lần thứ 6 liên tiếp Tập đoàn Hoa Sen đạt
danh hiệu thương hiệu quốc gia Việt Nam.

Không ngừng vươn lên lớn mạnh và phát triển, Tập đoàn Hoa Sen kiên trì khẳng định cam
kết của một thương hiệu luôn tạo ra các giá trị tốt nhất cho người tiêu dùng và xã hội, hướng
tới mục tiêu trở thành nhà cung cấp và phân phối vật liệu xây dựng hàng đầu Việt Nam và
khu vực Đông Nam Á.

4.1.1.9 Hệ thống phân phối

Nhằm đáp ứng nhanh nhất nhu cầu của khách hàng, Tập đoàn Hoa Sen đã thành lập và phát
triển kênh kinh doanh nội địa với 02 hình thức chính: Hệ thống chi nhánh bán lẻ-Các kênh
kinh doanh sỉ-Công trình. Với hệ thống kinh doanh rộng khắp, Tập đoàn Hoa Sen đảm bảo
giao hàng nhanh, đưa sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng trên toàn quốc. Đây cũng chính
là một trong những lợi thế cạnh tranh cốt lõi của Tập đoàn Hoa Sen so với các đối thủ cùng
ngành.

Việc sở hữu hơn 500 chi nhánh phân phối – bán lẻ, trải rộng khắp các vùng miền trên cả nước
là nền tảng quan trọng nhất để Tập đoàn Hoa Sen thực thi chiến lược “mua tận gốc, bán tận
ngọn”.

Tập đoàn Hoa Sen không chỉ dẫn đầu các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh tôn, thép tại
Việt Nam khi chiếm hơn 30% thị phần tôn và hơn 20% thị phần ống thép trên cả nước mà
còn là doanh nghiệp xuất khẩu tôn, thép hàng đầu Đông Nam Á. Để có được thành công đó,
bên cạnh việc giữ vững thị trường nội địa, Tập đoàn Hoa Sen luôn không ngừng đẩy mạnh
hoạt động xuất khẩu.

Tập đoàn Hoa Sen cũng tiến hành mở rộng các kênh kinh doanh sỉ- công trình nhằm đa dạng
hóa Kênh phân phối bán hàng, phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng trong các lĩnh vực
khác nhau.

4.1.1.10 Hoạt động R&D ( Nghiên cứu và phát triển )

- Tập trung phát triển thị trường nội địa thông qua việc mở rộng, phát triển hệ thống phân
phối bán lẻ
- Gia tăng sản lượng tiêu thụ và thị phần nội địa, nâng cao năng lực cạnh tranh, xây dựng và
áp dụng các chính sách kinh doanh linh hoạt, hiệu quả. Đồng thời, nghiên cứu, triển khai các
phương thức bán hàng mới để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ, khả năng thanh toán và tâm lý tiêu
dùng của khách hàng nội địa như: bán hàng trực tuyến thông qua website Tập đoàn, bán hàng
trả góp,…

- Phát triển hoạt động xuất khẩu bằng cách gia tăng sản lượng tiêu thụ tại các thị trường
truyền thống kết hợp với việc mở rộng hoạt động xuất khẩu tại những thị trường mới, có tiềm
năng, đồng thời đa dạng hóa sản phẩm xuất khẩu của Tập đoàn nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu
thụ của khách hàng.

- Gia tăng sản lượng tiêu thụ đối với các sản phẩm nhựa, đa dạng hóa sản phẩm, kết hợp với
việc điều tiết chính sách kinh doanh hợp lý, linh hoạt, hiệu quả.

- Nghiên cứu, khảo sát và phát triển kinh doanh trong các lĩnh vực mới như bất động sản,
khách sạn, các ngành công nghiệp ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm tạo tiền đề cho phát
triển trong tương lai=

4.2.Ma trận IFE:

4.2.1.Khái niệm:

- Ma trận IFE là một ma trận đánh giá yếu tố nội bộ trong doanh nghiệp, được viết tắt bởi tên
tiếng Anh Internal Factor Evaluation Matrix. Thông qua ma trận IFE, nhà quản lý có thể tận
dụng cũng như khai thác một cách tối đa được những điểm mạnh và khắc phục hiệu quả điểm
yếu của các bộ phận kinh doanh chức năng. Đồng thời cung cấp cơ sở giúp đánh giá được về
chức năng cũng như mối quan hệ của các bộ phận này.

- IFE được áp dụng trong phân tích nội bộ ở nhiều lĩnh vực khác nhau của doanh nghiệp như
tài chính, thị trường, công nghệ thông tin, nguồn nhân lực hay những lĩnh vực khác phụ thuộc
vào từng bản chất và quy mô của doanh nghiệp.

4.2.2.Các bước xây dựng ma trận IFE:

Có 5 bước để xây dựng một ma trận IFE:

- Bước 1: Chỉ ra những yếu tố nội bộ chính đã được xác định trong quy trình kiểm toán nội
bộ. Bạn sẽ sử dụng tông số từ 10 – 20 yếu tố bên trong, trong đó bao gồm cả những điểm
mạnh và điểm yếu.

Thứ tự liệt kê điểm mạnh trước rồi mới tới điểm yếu,liệt kê càng cụ thể càng tốt.

- Bước 2: Xác định trọng số (weight) của các yếu tố theo tầm quan trọng từ 0,0 (không quan
trọng) đến 1,0 (rất quan trọng) cho từng yếu tố. Trọng số của từng yếu tố tùy thuộc vào mức
độ ảnh hưởng của nó đến sự thành công của doanh nghiệp trong ngành kinh doanh. Tổng
trọng số của tất cả các yếu tố phải bằng 1,0.
- Bước 3: Tính điểm (rating) cho từng yếu tố theo thang điểm từ 1 đến 4, trong đó:

1-điểm yếu lớn nhất

2-điểm yếu nhỏ nhất.

3- điểm mạnh nhỏ nhất

4-điểm mạnh lớn nhất

- Bước 4: Nhân trọng số của từng yếu tố với điểm của nó để xác định điểm theo trọng số của
các yếu tố

.- Bước 5: Cộng số điểm theo trọng số của tất cả các yếu tố, để xác định tổng điểm theo trọng
số của ma trận.

Đánh giá: Tổng số điểm của ma trận nằm trong khoảng từ 1 điểm đến 4 điểm,sẽ không phụ
thuộc vào số lượng các yếu tố trong ma trận.

- Nếu tổng số điểm dưới 2,5, công ty yếu về nội bộ.

- Nếu tổng số điểm trên 2,5 công ty mạnh về nội bộ.

4.2.3. Ma trận IFE của tập đoàn Hoa Sen

Đây là ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ của tập đoàn Hoa Sen:

Các yếu tố bên trong chủ yếu Trọng số Điểm Điểm theo trọng
số

STT Điểm mạnh

1. Uy tín thương hiệu 0.1 4 0.4

2. Đầu tư vào dây chuyền 0.12 4 0.48

3. Hệ thống quản trị chuyên nghiệp 0.07 3 0.21

4. Tinh thần làm việc của người lao 0.08 3 0.24


động

5. Quy trình sản xuất khép kín 0.05 3 0.15

6. Thực hiện nhiều khóa đào tạo về 0.04 3 0.12


kỹ năng

7. Dịch vụ chăm sóc khách hàng 0.07 3 0.21


8. Khả năng tài chính 0.12 3 0.36

9. Hệ thống phân phối bán lẻ rộng 0.07 3 0.21

1 Chất lượng sản phẩm 0.14 4 0.56


0.

1 Hệ thống quảng cáo khuyến mãi 0.04 3 0.12


1.

Tổng cộng điểm mạnh (1 ) 3.06

Điểm yếu

1 Nguyên vật liệu đều nhập khẩu từ 0.05 1 0.05


nước ngoài

2 Hệ thống nợ tăng tương đối nhanh 0.02 2 0.04

3 Lượng tiền mặt duy trì ở mức thấp 0.01 2 0.02

4 Hệ thống R&D chưa đầu tư hiệu 0.02 1 0.02


quả

Tổng cộng điểm yếu (2) 0.13

Tổng cộng ( 1+ 2) 1.0 3.19

Kết luận:

- Bởi tập đoàn Hoa Sen là một tập đoàn hoạt động mạnh trong thị trường tôn thép trong và
ngoài nước với những cạnh tranh gay gắt với các thương hiệu cùng dòng sản phẩm đưa lên
thị trường nên 3 yếu tố là: uy tín thương hiệu, đầu tư vào dây chuyền thiết bị và chất lượng
sản phẩm đều rất quan trọng đối việc định hình vị thế của tập đoàn bằng sự chuyên nghiệp
trong kinh doanh và hoàn hảo trong đầu ra, nó như một công cụ để mở rộng thị phần, thu vào
nhiều hơn các hợp đồng kinh tế bằng con đường chắc chắn. Bởi thế cả 3 yếu tố trên đều mang
trọng số lớn hơn hoặc bằng 0.1.

- Để đẩy mạnh đầu tư và nâng cao chất lượng dự án công ty thi một nền tảng về tài chính là
không thể thiếu, tập đoàn với những bước cải tiến lớn mạnh ngay trong dây chuyền công
nghệ và những lần phải đối mặt với sự biến động giá cả. Từ đó ta không thể phủ nhận tầm
quan trọng của sức mạnh tài chính ngay trong sự thành công và vị thế ngày nay của Hoa Sen
nên yếu tố này mang trọng số là 0.12.

- Là một tổ chức lớn mạnh từng thành phần trong đó đều mang một vai trò nhất định nên ở
HSG đội ngũ nhân viên cùng hệ thống quản trị cũng mang tầm quan trọng nhất định. Nên yếu
tố hệ thống quản trị chuyên nghiệp và tinh thần làm việc của người lao động có trọng số lần
lượt là 0.07 và 0.08.

Ngoài ra, việc thực hiện nhiều khóa đào tạo về kỹ năng cho các nhân viên trong công ty hay
các buổi tổ chức gặp mặt đối với nhân viên mới là một cơ hội để gia tăng tinh thần đoàn kết,
khuyến khích và nâng cao năng suất trong công việc nên cũng quan trọng không kém nên có
trọng số là 0.04.

- Ðối với hệ thống phân phối, đây có thể xem là lợi thế khác biệt và đặc biệt nhất của Hoa
Sen Group so với các doanh nghiệp trong ngành sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng cơ
bản. Trong bối cảnh cung vượt cầu như hiện nay, hệ thống phân phối do chính Hoa Sen làm
chủ đang trở thành lợi thế cạnh tranh bền vững trong ngành. Với 536 cửa hàng trải dài qua 63
tỉnh thành đã mang lai cho tập đoàn nhiều lợi thế về thu nhập và mở rộng lượng khách hàng
nên có trọng số quan trọng là 0.07

Hoa Sen sẽ là đơn vị tư vấn trọn gói cho khách hàng các giải pháp, các sản phẩm với chất
lượng tốt nhất, thẩm mỹ nhất, giá cả cạnh tranh nhất và thời gian giao hàng nhanh chóng
nhất.Khách hàng sẽ có lợi và hài lòng hơn khi được hưởng dịch vụ hậu mãi, bảo hành theo
chính sách của tập đoàn và nhà cung cấp. Đây cũng là cầu nối quan trọng để xây dựng niềm
tin của khách hàng với tập đoàn nên 2 yếu tố là dịch vụ chăm sóc khách hàng được đánh giá
trọng số là 0.07 và hoạt động quảng cáo khuyến mãi là 0.04.Ngoài ra quy trình sản xuất khép
kín cũng mang tầm quan trọng vừa phải đối với trọng số là 0.05.

Tập đoàn Hoa Sen được đánh giá với điểm yếu nổi bật là nguyên liệu đều nhập khẩu từ nước
ngoài với trọng số 0.05 bởi nó ảnh hưởng đến lợi nhuận, quy trình sản xuất của công ty thông
qua sự biến động giá cả, thuế đánh vào hàng nhập khẩu, tồn đọng hàng tồn kho,…

- Ngoài ra Hoa Sen còn có các điểm yếu tuy không ở mức báo động nhưng cũng phần nào
ảnh hưởng đến nhịp độ tăng trưởng doanh thu và mở rộng kinh doanh nên 3 yếu tố:hệ số nợ
tăng tương đối nhanh, lượng tiền mặt duy trì thấp và hệ thống R&D chưa hiệu quả nên có
trọng số lần lượt là 0.02, 0.01 và 0.02

.=> Qua các con số trên đã chứng minh được Hoa Sen có nội bộ doanh nghiệp mạnh (3.1 >
2.5) , các điểm mạnh nổi bật hơn các điểm yếu. HSG cần phải cố gắng duy trì và phát huy các
điểm mạnh để kéo dài cũng như nâng tầm thương hiệu Hoa Sen trên các thị trường giao dịch
các sản phẩm mang thương hiệu Hoa Sen. Cần tiến hành đưa ra những giải pháp ngắn hạn
hay dài hạn để khắc phục các vấn đề về việc cung ứng hàng nhập khẩu 100% từ nước ngoài
hay các vấn đề xoay quanh tài chính, nghiên cứu và phát triển.

5. Phân tích SWOT của Tập đoàn Hoa Sen:


- Strengths (Điểm mạnh):

Thương hiệu mạnh: Tập đoàn Hoa Sen đã xây dựng được một thương hiệu mạnh trong
ngành thép tại Việt Nam. Thương hiệu này được coi là đáng tin cậy và chất lượng cao, điều
này đã giúp tăng cường lòng tin của khách hàng và xây dựng một cộng đồng khách hàng
trung thành.
Quy trình sản xuất hiện đại: Tập đoàn Hoa Sen sở hữu các nhà máy sản xuất thép được
trang bị công nghệ tiên tiến. Quy trình sản xuất hiện đại này giúp cải thiện hiệu suất, giảm
thiểu lỗi sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Điều này mang lại lợi thế cạnh tranh và
khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách hiệu quả.
Quy mô sản xuất lớn: Với quy mô sản xuất lớn, Tập đoàn Hoa Sen có khả năng đáp ứng
nhu cầu lớn của thị trường trong và ngoài nước. Khả năng sản xuất lớn này giúp tăng cường
khả năng cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng, đồng thời giảm thiểu rủi ro về thiếu
nguồn cung.
Mạng lưới phân phối rộng: Tập đoàn Hoa Sen có hệ thống phân phối rộng khắp cả nước,
bao gồm các chi nhánh, đại lý và nhà phân phối. Mạng lưới phân phối rộng này giúp tiếp cận
khách hàng một cách hiệu quả, tăng cường tiếp thị sản phẩm và mở rộng thị trường.
Hệ thống quản trị chuyên nghiệp: Tập đoàn Hoa Sen áp dụng hệ thống quản trị chuyên
nghiệp và hiệu quả, từ quản lý sản xuất đến quản lý nhân sự và tài chính. Điều này giúp công
ty tăng cường sự tổ chức, kiểm soát và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.
Tinh thần làm việc của người lao động: Tập đoàn Hoa Sen có tinh thần làm việc tích cực
và đội ngũ nhân viên có trách nhiệm cao, đóng góp vào việc nâng cao hiệu suất và chất lượng
sản phẩm. Tinh thần này đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của công ty.
Quy trình sản xuất khép kín: Tập đoàn Hoa Sen có quy trình sản xuất từ khâu nhập liệu,
chế biến, đến gia công và phân phối. Quy trình này giúp công ty kiểm soát chất lượng sản
phẩm và đảm bảo sự nhất quán trong quy trình sản xuất.
Thực hiện nhiều khóa đào tạo về kỹ năng: Tập đoàn Hoa Sen đầu tư vào việc đào tạo nhân
viên với nhiều khóa học về kỹ năng cần thiết. Điều này giúp nâng cao năng lực và chuyên
môn của đội ngũ nhân viên, tạo điều kiện để công ty tiếp tục phát triển và cạnh tranh.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt: Tập đoàn Hoa Sen chú trọng đến việc cung cấp dịch vụ
chăm sóc khách hàng chất lượng cao. Điều này góp phần xây dựng mối quan hệ lâu dài và
tăng cường lòng trung thành của khách hàng.
Khả năng tài chính tốt: Tập đoàn Hoa Sen có khả năng tài chính vững mạnh, có khả năng
đầu tư và mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. Điều này giúp công ty duy trì sự ổn định và
thúc đẩy sự phát triển.
Chất lượng sản phẩm: Tập đoàn Hoa Sen luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. Công
ty tuân thủ các quy trình kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các
tiêu chuẩn cao nhất và mang lại sự hài lòng cho khách hàng.
Hoạt động truyền thông hiệu quả: Tập đoàn Hoa Sen có hoạt động truyền thông hiệu quả,
từ việc xây dựng chiến dịch quảng cáo đến quản lý hình ảnh công ty. Điều này giúp tăng
cường nhận diện thương hiệu và tạo dựng lòng tin trong lòng khách hàng.

- Weaknesses (Điểm yếu):

Phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu: Tập đoàn Hoa Sen phải phụ thuộc vào nguyên liệu
thép nhập khẩu để sản xuất. Điều này có thể tạo ra rủi ro liên quan đến biến động giá và
nguồn cung. Nếu giá nguyên liệu tăng đột ngột hoặc có sự gián đoạn trong nguồn cung, Tập
đoàn Hoa Sen có thể gặp khó khăn trong việc duy trì quy mô sản xuất và đáp ứng nhu cầu
khách hàng.
Hạn chế về đa dạng hóa sản phẩm: Tập đoàn Hoa Sen chủ yếu tập trung vào sản xuất các
sản phẩm thép như tôn, ống, hộp, dây, v.v. Sự hạn chế về đa dạng hóa sản phẩm có thể khiến
Tập đoàn Hoa Sen mất đi một số cơ hội kinh doanh và khách hàng có nhu cầu đa dạng.
Hệ số nợ tăng tương đối nhanh: Tập đoàn Hoa Sen đang gặp phải tình trạng tăng nợ nhanh
đối với hoạt động kinh doanh của mình. Điều này có thể gây áp lực tài chính và tăng rủi ro
trong việc quản lý nợ và chi trả nợ gốc cũng như lãi suất.
Lượng tiền mặt duy trì ở mức thấp: Tập đoàn Hoa Sen gặp khó khăn trong việc duy trì
mức tiền mặt đủ để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh và tài chính. Điều này có thể gây khó
khăn trong việc đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất và quản lý rủi ro tài chính.
Hệ thống R&D chưa được đầu tư hiệu quả: Tập đoàn Hoa Sen chưa đầu tư đúng mức và
hiệu quả vào hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D). Điều này có thể gây hạn chế trong
việc đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm mới và tận dụng các cơ hội thị trường.

- Opportunities (Cơ hội):

Tăng cường xuất khẩu: Có cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm thép tới các quốc
gia có nhu cầu xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng. Việc phát triển mối quan hệ thương mại
với các quốc gia trong khu vực và quốc tế có thể mang lại cơ hội tăng trưởng cho Tập đoàn
Hoa Sen.
Tăng trưởng ngành xây dựng: Việc phát triển cơ sở hạ tầng và ngành xây dựng tại Việt
Nam và khu vực Đông Nam Á đang tăng cường, điều này tạo ra cơ hội tăng trưởng cho Tập
đoàn Hoa Sen. Tập đoàn có thể cung cấp các sản phẩm thép cho các dự án xây dựng, bao
gồm các công trình giao thông, nhà ở, và các công trình công nghiệp.
Đổi mới công nghệ: Có cơ hội đầu tư vào công nghệ sản xuất mới và tự động hóa quy trình
sản xuất. Điều này có thể giúp tăng cường năng suất, cải thiện chất lượng sản phẩm và giảm
chi phí sản xuất. Tập đoàn Hoa Sen có thể nắm bắt cơ hội này để nâng cao hiệu quả sản xuất
và cạnh tranh với các đối thủ trong ngành.
Nhu cầu người tiêu dùng: Tập đoàn Hoa Sen có cơ hội tăng trưởng do nhu cầu người tiêu
dùng về các sản phẩm thép tăng cao. Việc sử dụng thép trong xây dựng, công nghiệp và các
lĩnh vực khác vẫn tiếp tục phát triển, cung cấp cơ hội cho công ty mở rộng thị trường và tăng
doanh số bán hàng.
Nguồn nguyên liệu dồi dào: Việt Nam có nguồn nguyên liệu thép dồi dào, bao gồm quặng
sắt và gang. Điều này tạo cơ hội cho Tập đoàn Hoa Sen tận dụng các nguồn tài nguyên nội
địa, giảm chi phí nhập khẩu nguyên liệu và đảm bảo nguồn cung ổn định.
Tình hình chính trị ổn định: Việt Nam đang duy trì tình hình chính trị ổn định, điều này tạo
môi trường thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của Tập đoàn Hoa Sen. Môi trường ổn định
và chính sách hỗ trợ của chính phủ có thể tạo ra cơ hội mở rộng và phát triển cho công ty.
Thu nhập bình quân đầu người tăng: Tăng trưởng kinh tế và tăng thu nhập bình quân đầu
người trong xã hội Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng chi tiêu và đầu tư
vào các sản phẩm thép. Điều này có thể thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ và mở rộng thị trường cho
Tập đoàn Hoa Sen.
Việt Nam gia nhập WTO và AFTA: Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO) và Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA), mở cửa thị trường và tạo điều kiện
thuận lợi cho xuất khẩu sản phẩm thép của Tập đoàn Hoa Sen đến các quốc gia trong khu vực
và trên toàn thế giới.
Nguồn nhân lực phát triển: Việt Nam có nguồn nhân lực trẻ, đa dạng và đang phát triển.
Tập đoàn Hoa Sen có cơ hội tận dụng nguồn nhân lực này để thu hút và phát triển đội ngũ
nhân viên có năng lực và tài năng, đóng góp vào sự phát triển của công ty.
Điều kiện tự nhiên: Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho ngành công nghiệp thép,
bao gồm nguồn năng lượng, địa hình, và khoáng sản. Tập đoàn Hoa Sen có thể tận dụng các
yếu tố này để đảm bảo nguồn cung ổn định và giảm chi phí sản xuất.
Thị trường tiềm năng trong và ngoài nước: Tập đoàn Hoa Sen có cơ hội mở rộng thị
trường trong nước và xuất khẩu sản phẩm thép đến các thị trường quốc tế. Sự phát triển của
ngành công nghiệp xây dựng và hạ tầng trong nước cùng với việc mở rộng quan hệ thương
mại quốc tế tạo cơ hội cho công ty tiếp cận thị trường mới và tăng trưởng doanh thu.
Dân số tăng khoảng 1.8% mỗi năm: Tăng trưởng dân số đem lại cơ hội cho Tập đoàn Hoa
Sen trong việc mở rộng thị trường tiêu thụ. Sự gia tăng dân số tạo ra nhu cầu xây dựng và
phát triển hạ tầng, từ đó thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm thép.
- Threats (Mối đe dọa):
Cạnh tranh khốc liệt: Ngành công nghiệp thép đang đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ
các đối thủ trong và ngoài nước. Các công ty thép khác có thể áp dụng chiến lược giá cạnh
tranh để giành thị phần. Điều này có thể tạo áp lực giảm giá và giới hạn khả năng tăng giá
của Tập đoàn Hoa Sen.
Biến động giá nguyên liệu: Thay đổi giá nguyên liệu thép có thể ảnh hưởng đáng kể đến lợi
nhuận của Tập đoàn Hoa Sen. Nếu giá nguyên liệu tăng đột ngột, Tập đoàn Hoa Sen có thể
gặp khó khăn trong việc điều chỉnh giá bán để bù đắp chi phí.
Quy định chính sách: Thay đổi chính sách kinh tế, thương mại, quản lý môi trường và an
toàn lao động có thể tác động đến hoạt động kinh doanh của Tập đoàn Hoa Sen. Thậm chí,
việc áp dụng các biện pháp bảo vệ thương mại từ các quốc gia khác có thể gây ảnh hưởng
đến xuất khẩu và cạnh tranh của Tập đoàn Hoa Sen trên thị trường quốc tế.
Thuế nhập khẩu nguyên liệu cao: Nếu chính phủ áp đặt thuế nhập khẩu cao đối với nguyên
liệu thép, Tập đoàn Hoa Sen sẽ phải đối mặt với chi phí nhập khẩu gia tăng. Điều này có thể
làm tăng chi phí sản xuất và ảnh hưởng đến sự cạnh tranh của công ty trên thị trường.
Có nhiều sản phẩm thay thế: Tập đoàn Hoa Sen đối mặt với sự đe dọa từ các sản phẩm thay
thế khác trong ngành công nghiệp thép. Ví dụ, sử dụng vật liệu không gỉ hoặc các vật liệu
composite có thể thay thế thép trong một số ứng dụng. Nếu các sản phẩm thay thế này trở nên
phổ biến và được chấp nhận rộng rãi, Tập đoàn Hoa Sen có thể mất đi một phần thị phần và
doanh thu.

6. Thiết lập chiến lược:

Tập đoàn HSG đã được đánh giá gần như đầy đủ các khía cạnh với các thách
thức và cơ hội cũng như các đặc điểm doanh nghiệp để có thể thành công trên thị
trường ngày nay nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những điểm yếu làm chậm lai quá
trình đi lên mở rộng tệp khách hàng nâng cao doanh thu cho tập đoàn. Từ đó nhóm
chúng em đã đề xuất được một vài chiến lược có thể thực hiện trong tình hình suy thoái kinh
tế như sau :
Thâm nhập thị trường nội địa và quy mô hóa hệ thống bán lẻ:
Hoa Sen đã xác định chiến lược thâm nhập sâu hơn vào thị trường nội địa và mở rộng quy mô
hệ thống bán lẻ để tăng cường sự hiện diện và tầm ảnh hưởng của tập đoàn trong lĩnh vực vật
liệu xây dựng. Cần nâng cấp mở rộng doanh số bán hàng tại thị trường bán lẻ, tăng cường
tiếp thị và cung cấp sản phẩm tai các điểm bán hàng. Có những phương án phân phối phù hợp
với từng địa phương và phân cấp trong chuỗi cung ứng.

Chiến lược hội nhập & phát triển và mở rộng ra thị trường quốc tế:

Hoa Sen đã sử dụng chiến lược mở rộng ra thị trường quốc tế, các khu vực: Singapore, Thái
Lan, Campuchia,.. Từ đó nhóm chúng em lựa chọn chiến lược hội nhập và phát triển thương
hiệu ra thương trường quốc tế, mở rộng thị trường quốc tế, tập trung vào các thị trường tiềm
năng như: Châu Úc, Trung Đông, Châu Mỹ,.. nhằm tận dụng tiềm năng và cơ hội phát triển
từ các quốc gia phát triển đó, tạo ra sự đa dạng hóa và bền vững cho hoạt động kinh doanh
của tập đoàn Hoa Sen.

7. MA TRẬN QSPM
7.1 Khái niệm
- Ma trận QSPM hay ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng trong tiếng Anh
là Quantitative Strategic Planning Matrix, viết tắt là QSPM Matrix.
- Ma trận QSPM sử dụng các dữ liệu đầu vào từ những phân tích ở các bước hình thành
ma trận IFE và EFE để quyết định khách quan chiến lược nào trong số các chiến lược
có khả năng thay thế là chiến lược hấp dẫn nhất và xứng đáng để doanh nghiệp theo
đuổi nhằm thực hiện thành công các mục tiêu của mình.
7.2 Các bước lập ma trận
- Gồm 6 bước:
+ Liệt kê các cơ hội/mối đe dọa lớn bên ngoài và các điểm mạnh/yếu quan trọng bên
trong vào cột (1) của ma trận. Các yếu tố này được lấy trực tiếp từ các ma trận EFE và
IFE.
+ Tính hệ số phân loại (tầm quan trọng như trong ma trận EFE và IFE, một số tài liệu
gọi đó là trọng số) cho mỗi nhóm yếu tố bên trong và bên ngoài. Trọng số chính là
tầm quan trọng của yếu tố đó tới ngành mà SBU đang kinh doanh (đối với các yếu tố
bên ngoài) và là tầm quan trọng của yếu tố đó tới sự thành công của SBU (đối với các
yếu tố bên trong). Tổng các hệ số của tầm quan trọng mỗi nhóm trong và ngoài phải
bằng 1.
+ Nghiên cứu các ma trận ở giai đoạn 2 đã được hình thành và xác định các chiến lược
có thể thay thế mà tổ chức nên xem xét để thực hiện. Tập hợp các chiến lược cụ thể
thành các nhóm riêng biệt, có thể có nhiều nhóm khác nhau trong một doanh nghiệp.
Lưu ý, chỉ có những chiến lược trong cùng 1 nhóm mới có thể so sánh với nhau.
+ Các trị số này biểu thị tính hấp dẫn tương đối của mỗi chiến lược so với các chiến
lược khác trong cùng một nhóm các chiến lược có thể thay thế. Xác định số điểm hấp
dẫn: Rất không hấp dẫn = 1, Ít hấp dẫn = 2, Hấp dẫn = 3, Khá hấp dẫn = 3, Rất hấp
dẫn = 4.
+ Tổng số điểm hấp dẫn (TAS – Total Attractiveness Score) trong ma trận QSPM là kết
quả của việc nhân số điểm phân loại (Bước 2) với số điểm hấp dẫn (Bước 4) trong
mỗi hàng, chỉ xét về ảnh hưởng của yếu tố thành công quan trọng bên trong và bên
ngoài ở cột bên cạnh thì tổng số điểm hấp dẫn biểu thị tính hấp dẫn tương đối của mỗi
chiến lược lựa chọn. Tổng số điểm hấp dẫn càng cao thì chiến lược càng hấp dẫn.
+ Cộng dồn các số điểm hấp dẫn cho ta tổng số điểm hấp dẫn của mỗi chiến lược (xét
đến tất cả các yếu tố bên trong và bên ngoài thích hợp có thể ảnh hưởng tới các quyết
định chiến lược). Tổng số điểm này càng cao thì chiến lược càng thích hợp và càng
đáng được lựa chọn để thực hiện.

7.3 Ma trận QSPM của tập đoàn Hoa Sen

STT Các yếu tố Hội nhập và phát triển thương Thâm nhập vào thị
chủ yếu hiệu ra thương trường quốc tế, mở trường nội địa
rộng ra các nước trên thế giới

Trọng số AS TAS AS TAS

CƠ HỘI

1 Nhu cầu 0.15 4 0.6 1 0.15


người tiêu
dùng

2 Nguồn 0.1 3 0.3 2 0.2


nguyên liệu
dồi dào

3 Công nghệ 0.2 4 0.8 2 0.4


sản xuất
sản phẩm
tiên tiến

4 Tình hình 0.03 2 0.06 1 0.03


chính trị ổn
định

5 Thu nhập 0.03 3 0.09 2 0.06


bình quân
đầu người
tăng

6 Việt Nam 0.04 3 0.12 2 0.08


gia nhập
WTO và
AFTA

7 Nguồn 0.05 3 0.15 3 0.18


nhân lực
phát triển

8 Điều kiện 0.04 2 0.08 1 0.04


tự nhiên

9 Thị trường 0.04 3 0.12 3 0.12


tiềm năng
trong và
ngoài nước

10 Dân số tăng 0.06 2 0.12 2 0.12


khoảng
1.8%/ năm

THÁCH THỨC

11 Đối thủ bên 0.08 1 0.08 2 0.16


trong và
ngoài nước

12 Ảnh hưởng 0.05 2 0.1 2 0.1


sau đại dịch
Covid-19

13 Giá của 0.06 2 0.12 1 0.06


nguyên liệu
tăng

14 Thuế nhập 0.04 1 0.04 2 0.08


khẩu
nguyên liệu
cao

15 Có nhiều 0.03 1 0.03 1 0.03


sản phẩm
thay thế

TỔNG 1.00

ĐIỂM MẠNH

1 Uy tín 0.1 4 0.4 2 0.2


thương hiệu

2 Đầu tư vào 0.12 3 0.36 1 0.12


dây chuyền
thiết bị

3 Hệ thống 0.07 2 0.14 1 0.07


quản trị
chuyên
nghiệp

4 Tinh thần 0.08 2 0.16 1 0.08


làm việc
của người
lao động

5 Quy trình 0.05 3 0.15 2 0.1


sản xuất
khép kín

6 Thực hiện 0.04 2 0.08 1 0.04


nhiều khóa
đào tạo về
kỹ năng

7 Dịch vụ 0.07 2 0.14 1 0.07


chăm sóc
khách hàng

8 Khả năng 0.12 3 0.36 2 0.24


tài chính

9 Hệ thống 0.07 1 0.07 3 0.21


phân phối
bán lẻ rộng

10 Chất lượng 0.14 3 0.42 2 0.28


sản phẩm

11 Hoạt động 0.04 2 0.08 2 0.08


quảng cáo
khuyến mãi

ĐIỂM YẾU

12 Nguyên 0.05 1 0.05 1 0.05


liệu đều
nhập khẩu
nước ngoài

13 Hệ số nợ 0.02 1 0.02 1 0.02


tăng tương
đối nhanh

14 Lượng tiền 0.01 1 0.01 1 0.01


mặt duy trì
ở mức thấp
15 Hệ số R&D 0.02 2 0.04 2 0.04
chưa đầu tư
hiệu quả

TỔNG 1.00

TỔNG CỘNG 2.00 5.29 3.42

Kết luận: Qua số liệu trên của ma trận QSPM, ta có thể dễ dàng thấy được chiến lược “Hội
nhập và phát triển thương hiệu ra thương trường quốc tế, mở rộng quy mô ra các nước trên
thế giới “có tổng số điểm hấp dẫn là 5.29, cao hơn tổng số điểm hấp dẫn của chiến lược “
Thâm nhập vào thị trường nội địa” là 3.42. Như vậy, chiến lược kinh doanh thị phần tôn thép
trong những năm tiếp theo của Tập đoàn Hoa Sen là chiến lược “ Hội nhập và phát triển
thương hiệu ra thương trường quốc tế, mở rộng ra các nước trên thế giới”. Chiến lược này sẽ
giúp Hoa Sen tận dụng tốt những cơ hội, điểm mạnh, khắc phục được những điểm yếu và hạn
chế được những thách thức trong tương lai. Từ đó, Tập đoàn Hoa Sen có thể ngày một khẳng
định vị thế của mình trên trường quốc tế.

8. Triển khai chiến lược cụ thể:


Tập đoàn HSG đã được đánh giá gần như đầy đủ các khía cạnh với các thách thức và cơ hội
cũng như các đặc điểm doanh nghiệp để có thể thành công trên thị trường ngày nay nhưng
bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những điểm yếu làm chậm lại quá trình đi lên mở rộng tệp khách
hàng, nâng cao doanh thu cho tập đoàn. Từ đó nhóm chúng em đề xuất chiến lược có thể thực
hiện trong tinh hinh kinh tế hiện nay như sau: Chiến lược hội nhập và phát triển thương hiệu
ra thương trường quốc tế, mở rộng quy mô ra các nước trên thế giới, đặc biệt là các thị
trường tiềm năng như: Trung Đông, Nam Á, Châu Úc, Châu Mỹ, Châu Phi.
Hoạt động xuất khẩu của Hoa Sen bắt đầu từ năm 2009 với sản lượng khoảng vài trăm tấn
một tháng. Khi ấy, thị trường chủ yếu chỉ có Indonesia, Thái Lan và Campuchia. Sau 8 năm
không ngừng phấn đấu, sản lượng xuất khẩu bình quân một tháng hiện tại là khoảng 60,000
tấn/tháng. Tính đến thời điểm này, có thể nói Tập đoàn Hoa Sen đã đạt được những thành
công to lớn trong chiến lược mở rộng thị trường xuất khẩu trong khi bối cảnh thị trường tôn
thép thế giới còn gặp nhiều khó khăn. Hiện nay, sản phẩm của Tập đoàn Hoa Sen đã được
xuất khẩu tại hơn 70 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Doanh thu xuất khẩu chiếm
gần 40% tổng doanh thu toàn Tập đoàn. ...Qua đó ta có thể dễ dàng thấy được, mở rộng thị
trường nước ngoài sẽ giúp Tập đoàn Tôn Hoa Sen phát triển mạnh mẽ, giữ cương vị là nhà
sản xuất thép mạ lớn nhất Đông Nam Á, xuất khẩu thép mạ số một Việt Nam.
Để có thể mở rộng cũng như phát triển mạnh mẽ trong thị trường mới, chúng em đã đưa ra
một vài chiến lược chi tiết như sau:
- Nghiên cứu thị trường: Thị trường của một nước cũng có thể có những đặc điểm khác
nhau, như độ tuổi trung bình của khách hàng, nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng, sự
phân bố dân số, đánh giá sử dụng sản phẩm so với sản phẩm của đối thủ, mức giá
cạnh tranh,.. Tìm hiểu về những đặc điểm này sẽ giúp HSG đưa ra quyết định đúng
đắn về sản phẩm, giá cả và chiến lược quảng cáo phù hợp. Ngoài ra, cần phải quan
tâm và tìm hiểu kĩ về luật pháp khi mở rộng thị trường tại một nước nhất định. Một số
nước có những quy định nghiêm ngặt về xuất, nhập khẩu và bảo vệ người tiêu dùng.
Do đó HSG cần phải tuân thủ các quy định để tránh vi phạm pháp luật đã được quy
định tại nước đó.
- Tạo tài khoản bán hàng trên Amazon: Amazon là một trong những nền tảng bán hàng
lớn nhất trên thế giới, với hàng triệu khách hàng trên toàn cầu. Việc HSG tạo tài
khoản bán hàng quốc tế trên Amazon sẽ giúp tập đoàn tiếp cận với khách hàng quốc
tế và mở rộng thị trường của mình một cách dễ dàng hơn.( Dành cho các sản phẩm
trong nhà như thiết bị vệ sinh, thiết bị điện, thiết bị cầm tay, sơn,..)
- Tạo trang sản phẩm đa ngôn ngữ: Việc tạo trang sản phẩm đa ngôn ngữ giúp HSG
tăng khả năng tiếp cận với khách hàng quốc tế, tăng khả năng tương tác với khách
hàng, nâng cao uy tín và độ tin cậy của doanh nghiệp. Khách hàng có thể xem thông
tin sản phẩm và mô tả sản phẩm bằng ngôn ngữ của họ, họ sẽ cảm thấy thoải mái hơn
khi mua sản phẩm và có xu hướng tin tưởng hơn vào sản phẩm và thương hiệu của
doanh nghiệp. Cụ thể là các trang Hoa Sen Home, Hoa Sen Group,..)
- Xác định chi phí vận chuyển và quản lý kho hàng: Xác định chi phí vận chuyển và
quản lý kho hàng giúp doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả, tránh lãng phí tài
nguyên. Hiện tại HSG đã có Công ty CP Cảng Quốc tế Hoa Sen là thương vụ ngoài
ngành đầu tiên tuy nhiên cần phát triển về vận tải cũng như quy trình giao hàng khi
mua hàng tại Hoa Sen Home tại thị trường nước ngoài.
- Tối ưu hóa từ khóa ở các trang web nước ngoài và sử dụng các chiến lược quảng cáo
trên nhiều kênh như: Google Ads, quảng cáo trên Amazon,...
- Phát triển nhân sự và phân bổ nguồn lực hợp lý: Nhân sự cần được đào tạo và nâng
cao trình độ như ngoại ngữ, trình độ chuyên môn cho từng phòng ban,...

Phân tích SMART cho chiến lược:


- Specific (Cụ thể): Tăng tỷ lệ xuất khẩu từ đó tăng doanh thu và lợi nhuận thông qua
mở rộng thị trường nước ngoài.
- Measurable (Tính đo lường): Tỷ lệ xuất khẩu hàng hóa tăng 30%-35% so với năm
2022.
- Achievable (Thực hiện được): Với năng lực cạnh tranh,tiềm lực tài chính hiện có,
cùng với đội nhân sự được đào tạo tốt, Tập đoàn Hoa Sen hoàn toàn có khả năng thực
hiện tốt chiến lược.
- Relevant (Liên quan): 3 tháng đầu năm thâm nhập vào thị trường châu Mỹ và chiếm
8% thị phần trong năm đầu tiên. Sang đến năm thứ 2 thì mục tiêu là thị trường các
nước nhỏ ở châu Âu, có thị phần ổn định ở các nước nhỏ này sau đó tiếp tục mở rộng
phát triển ở các nước lớn
- Time-bound (Có thời hạn): Từ đầu tháng 11/2023-11/2025.

You might also like