You are on page 1of 78

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ HỌC

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG


TY CỔ PHẦN VINA ACECOOK

Giảng viên hướng dẫn : TS. Trần Hải Vân


Nhóm lớp học phần : 202MGT01A03 ( ca 3 thứ
5 và thứ 6)
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 4

Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2021


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................5

PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VINA ACECOOK...........................................6


1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...............................................................................6
1.2. Năng lực sản xuất......................................................................................................7
1.3. Acecook Việt Nam trên thị trường quốc tế.............................................................10
1.4. Mục tiêu hoạt động của công ty..............................................................................12
1.4.1. Mục tiêu hoạt động........................................................................................12
1.4.2. Đối tượng phục vụ.........................................................................................12
PHẦN 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA VINA ACECOOK14
2.1. Môi trường bên ngoài...........................................................................................14
2.1.1. Môi trường vĩ mô (môi trường chung).........................................................14
2.1.1.1. Các yếu tố tự nhiên...............................................................................14
2.1.1.2. Các yếu tố kinh tế.................................................................................14
2.1.1.3. Các yếu tố chính trị và pháp luật..........................................................16
2.1.1.4. Các yếu tố kĩ thuật – công nghệ............................................................16
2.1.1.5. Các yếu tố văn hóa – xã hội..................................................................17
2.1.2. Môi trường vi mô (môi trường ngành)......................................................19
2.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh.................................................................................19
2.1.2.2. Nguy cơ do sự xâm nhập mới của những đối thủ tiềm năng................23
2.1.2.3. Áp lực từ khách hàng...........................................................................25
2.1.2.4. Áp lực từ nhà cung cấp........................................................................25
2.1.2.5. Áp lực từ sản phẩm thay thế................................................................27
2.2. Môi trường bên trong ( môi trường nội bộ của công ty) ............................27
2.2.1. Văn hóa doanh nghiệp....................................................................................27
2.2.2. Nguồn nhân lực...............................................................................................29
2.2.3. Khả năng tài chính...........................................................................................30
2.2.4. Hệ thống cơ sở, vật chất..................................................................................31
2.2.5. Khả năng nghiên cứu và phát triển..................................................…............32
PHẦN 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA VINA ACECCOOK….35
3.1. Hoạch định.............................................................................................................35
3.1.1. Tầm quan trọng của hoạch định.................................................................35
3.1.2. Mục tiêu của hoạch định...............................................................…...........35
3.1.3. Phân tích chiến lược kinh doanh của Vina Acecook..................................35
3.1.3.1. Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm........................................................35
3.1.3.2. Chiến lược tăng trưởng.........................................................................37
3.1.3.3. Chiến lược tổng chi phí thấp.................................................................37
3.1.3.4. Chiến lược marketing hiện đại..............................................................38
3.1.4. Đánh giá chiến lược của công ty....................................................................40
3.1.4.1. Ma trận S.WOT.......................................................................................40
3.1.4.2. Mô thức QSPM.......................................................................................42
3.1.5. Đề xuất một số chiến lược kinh doanh đối với công ty.................................44
3.2. Tổ chức......................................................................................................................45
3.2.1. Chuyên môn hóa và tổng hợp hóa..................................................................45
3.2.2. Hình thành các bộ phận..................................................................................48
3.2.3. Cấp quản lý và tầm quản lý...........................................................................49
3.2.4. Mối quan hệ quyền hạn – trách nhiệm..........................................................51
3.2.4.1. Quyền hạn trực tiếp.........................................................................…...51
3.2.4.2. Quyền hạn tham mưu......................................................................…...51
3.2.4.3. Quyền hạn chức năng......................................................................…...52
3.2.5. Tập trung và phi tập trung....................................................................….....52
3.2.6. Phối hợp.......................................................................................................….53
3.2.7. Đánh giá cơ cấu tổ chức hiện tại của Vina Acecook.................…...............55
3.2.7.1. Tính thống nhất................................................................................…...55
3.2.7.2. Tính tối ưu.........................................................................................…..55
3.2.7.3. Tính tin cậy................................................................................…..........55
3.2.7.4. Tính linh hoạt...............................................................................…........55
3.2.7.5. Tính hiệu quả................................................................................….......56
3.2.8. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Vina Acecook......57
3.3. Điều khiển..................................................................................................................58
3.3.1. Các công cụ giúp nâng cao động lực làm việc cho nhân viên Vina Acecook.58
3.3.1.1. Công cụ kinh tế: Thu nhập và phúc lợi...........................................…...58
3.3.1.2. Công cụ tổ chức: Quản lý trực tiếp./ Cơ hội đào tạo và thăng tiến..….60
3.3.1.3. Công cụ tâm lý: Chính sách khen thưởng và công nhận thành tích..…61
3.3.1.4. Công cụ giáo dục: Thương hiệu và văn hóa công ty.............................62
3.3.2. Kết quả đạt được...............................................................................................63
3.3.3. Ưu nhược điểm và giải pháp trong việc tạo động lực của Acecook.............64
3.3.3.1. Ưu điểm..................................................................................................64
3.3.3.2. Nhược điểm.............................................................................................64
3.3.3.3. Giải pháp.................................................................................................64
3.4. Kiểm soát...................................................................................................................67
3.4.1. Mục tiêu và nội dung kiểm soát.........................................................................67
3.4.2. Xác định các tiêu chỉnh kiểm soát.....................................................................67
3.4.3. Xác định hệ thống kiểm soát..............................................................................68
3.4.4. Giám sát và đo lường sự thực hiện....................................................................68
3.4.5. Đánh giá kết quả hoạt động...............................................................................69
3.4.6. Điều chỉnh sai lệch.............................................................................................71
3.4.6.1. Hạn chế của Acecook.............................................................................71
3.4.6.2. Điều chỉnh sai lệch..................................................................................72
3.4.7. Đưa ra sáng kiến đổi mới...................................................................................73
KẾT LUẬN.......................................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................75
LỜI MỞ ĐẦU

Trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển, nền kinh tế không ngừng biến động,
xu thế toàn cầu hóa ngày càng tăng cùng với chính sách mở cửa nền kinh tế để hội nhập
quốc tế của nước ta hiện nay sẽ đem lại nhiều cơ hội phát triển rộng mở cho các doanh
nghiệp nói riêng và nền kinh tế nước ta nói chung. Thêm vào đó cũng sẽ đặt ra nhiều khó
khăn, thách thức trong quá trình hội nhập và phát triển đối với các doanh nghiệp đồng
thời môi trường cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt và gay gắt. Để có thể phát triển vững
mạnh thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng thay đổi, hoàn thiện để thích nghi
với môi trường kinh doanh hiện tại. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển vững
chắc thì cần được cấu thành bởi nhiều yếu tố và một trong những yếu tố quyết định đó là
hoạt động quản trị doanh nghiệp.
Hoạt động quản trị giúp doanh nghiệp phát huy ưu điểm, hạn chế nhược điểm của
mình đồng thời tận dụng tối đa các cơ hội thuận lợi, giảm bớt các tiêu cực do môi trường
đem lại. Vì vậy, phân tích hoạt động quản trị hết sức quan trọng và cần thiết giúp doanh
nghiệp tạo dựng được thương hiệu và khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Nhận
thấy được sự cần thiết đó, nhóm 4 chúng em đã tìm hiểu đề tài “Phân tích hoạt động quản
trị của công ty cổ phần Acecook Việt Nam” nhằm giúp mọi người hiểu rõ được về nội
dung hoạt động quản trị tổ chức của một công ty thực phẩm hàng đầu Việt Nam, cách
thức giúp công ty luôn phát triển bền vững trên thị trường không ngừng biến đổi và đầy
khó khăn thách thức trong gần 30 năm qua.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, chúng em xin được gửi lời cảm ơn tới cô
Trần Hải Vân, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình tìm
hiểu và hoàn thành bài tập này. Chúng em kính chúc cô có một sức khỏe dồi dào để cống
hiến hơn nữa cho nền giáo dục nước nhà và đạt thêm nhiều thành công trong sự nghiệp
của mình cũng như mang lại niềm tự hào cho Học viện.
Tiếp theo, chúng em xin xác nhận rằng chúng em đã tự làm bài tập này bằng năng lực
hiểu biết cũng như tìm hiểu từ các nguồn thông tin khác nhau. Bất cứ nguồn tài liệu tham
khảo nào chúng em sử dụng trong bài tập này đều được chúng em tham chiếu một cách rõ
ràng. Tuy nhiên, do năng lực và hiểu biết còn hạn chế nên chúng em còn nhiều thiếu sót,
nhóm chúng em mong nhận được sự góp ý từ cô để bài tập này được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

5
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VINA ACECOOK

Được hình thành dựa trên nền tảng phát triển của một công ty liên doanh Vifon –
Acecook (thành lập ngày 15/12/1993 bởi công ty sản xuất mỳ ăn liền Vifon Việt Nam và
tập đoàn Acecook Nhật Bản), công ty cổ phần Acecook Việt Nam là một trong những
thương hiệu sản xuất thực phẩm ăn liền hàng đầu Việt Nam. Trải qua bề dày lịch sử gần
30 năm hình thành và phát triển, với sản phẩm đa dạng chủng loại và chất lượng đạt
chuẩn, công ty luôn được người tiêu dùng Việt tin dùng, lựa chọn.

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển


Những cột mốc quan trọng trong lịch sử hình thành và phát triển của Acecook Việt
Nam:

 15/12/1993, thành lập công ty Liên Doanh Vifon Acecook.

 Năm 1999, lần đầu đạt danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao”.

 Năm 2000, ra đời sản phẩm mì Hảo Hảo và đây chính là bước đột phá của công ty
trên thi trường mì ăn liền.

 Năm 2004, chính thức đổi tên thành công ty TNHH Acecook Việt Nam.

 Năm 2006, chính thức tham gia thị trường gạo ăn liền và cho ra đời sản phầm phở
Xưa & Nay.

6
 Năm 2008, đổi tên thành công ty cổ phần Acecook Việt Nam và trở thành thành viên
chính thức của Hiệp hội Mì ăn liền thế giới.

Hình ảnh về chặng đường phát triển của công ty

 Năm 2012, khánh thành nhà máy HCM 2 hiện đại hàng đầu Đông Nam Á.

 Năm 2015, công ty cổ phần Acecook đã thay đổi nhận diện thương hiệu mới.

 Ngày 12/9/2018, Hội Kỷ lục gia Việt Nam – Tổ chức Kỷ lục Việt Nam đã trao bằng
xác lập kỷ lục “Sản phẩm mì gói có số lượng tiêu thụ nhiều nhất Việt Nam trong 18
năm” (từ năm 2000 đến năm 2018) cho thương hiệu mì ăn liền Hảo Hảo của công ty,
với hơn 20 tỷ gói mỳ ăn liền được phục vụ cho người tiêu dùng.

 Năm 2020, Acecook vinh dự được Nhà nước trao tặng nhiều giải thưởng và bằng
khen như: Giải thưởng chất lượng quốc gia năm 2020, Giải thưởng sản phẩm công
nghiệp tiêu biểu thành phố Hồ Chí Minh 2020, thành tích xuất sắc trong ủng hộ thực
hiện phòng chống dịch Covid-19, thành tích tiêu biểu trong việc chấp hành pháp luật
Thuế và thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách Nhà nước,…
Qua quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Acecook, chúng ta thấy
được công ty đã có một quá trình dài không ngừng chuyển mình biến đổi để thích
nghi với thị trường và đạt được thành tựu như ngày nay.
1.2. Năng lực sản xuất
Tại các nhà máy của Acecook, quy trình sản xuất mì ăn liền được triển khai với quy
mô lớn, hoạt động liên tục và đảm bảo tính chính xác từng khâu, từ nguyên liệu đến đóng
gói.

7
Hình ảnh về dây chuyền sản xuất của công ty
Acecook Việt Nam có 7 chi nhánh và 11 nhà máy trên toàn quốc với quy mô đầu tư
xây dựng theo tiêu chuẩn Nhật Bản, chi phí khoảng 50 triệu USD/nhà máy. Tỷ lệ tự động
hóa hơn 80% với gần 5.000 nhân công làm việc.
Các nhà máy sử dụng thiết bị tiên tiến, toàn bộ là thép không gỉ với mức đầu tư 6-8
triệu USD/dây chuyền. Nhờ đó, cứ mỗi phút, một nhà máy cho ra khoảng 600 gói mì và
420 ly mì. Hệ thống dây chuyền sản xuất mì ăn liền hiện đại đảm bảo chất lượng và an
toàn cho từng vắt mì. Bằng các thiết bị mới, 12 công đoạn từ trộn bột đến thành phẩm chỉ
mất khoảng 20 - 25 phút.
1. Chuẩn bị nguyên liệu: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất mì ăn liền là bột lúa mì
được nhập khẩu từ Australia, Canada và dầu thực vật là dầu cọ nhập khẩu chủ yếu từ
Malaysia. Gói gia vị được làm từ các nguyên liệu tươi: hành tím, tỏi, ớt, ngò om, ngoài ra
còn có các nguyên liệu thật như tôm, thịt, trứng, hải sản,… với nguồn gốc rõ ràng, uy tín.
Trước khi sản xuất, nguyên vật liệu phải trải qua quá trình kiểm soát chất lượng, đảm
bảo không biến đổi gen, đáp ứng chỉ tiêu hóa lý - vi sinh, dư lượng thuốc trừ sâu.
2. Trộn bột: Bột mì và dịch nghệ chiết xuất, gia vị được trộn bằng thiết bị tự động, khép
kín. Chiết xuất từ củ nghệ để tạo nên màu vàng bắt mắt cho sợi mì.
3.Cán bột: Bước này tạo độ dày, mỏng và tạo độ dẻo, dai cho sợi mì.
4. Tạo sợi: Khi đạt đến độ mỏng mong muốn, lá bột được cắt thành những sợi mì to, nhỏ,
tròn, dẹt khác nhau tùy tính chất của từng sản phẩm và hình thành những gợn sóng đặc
trưng.
5. Hấp: Các sợi mì được làm chín với tủ hấp hoàn toàn kín bằng hơi nước và áp suất tiêu
chuẩn.

8
6. Cắt định lượng bỏ khuôn: Mì đã hấp chín được cắt ngắn theo định lượng để đưa vào
khuôn chiên. Đây là công đoạn tạo nên hình dáng cho vắt mì. Vắt mì sau khi hấp có hàm
lượng nước rất cao (khoảng 50%), vì thế mì phải trải qua quá trình chiên để làm mất
nước, giảm độ ẩm xuống khoảng dưới 3%. Đây là lý do giúp mì ăn liền có thể bảo quản
được ở nhiệt độ thường trong thời gian 5-6 tháng mà không bị nấm mốc.
7. Chiên: Đầu tiên hệ thống bồn trao đổi nhiệt dùng hơi nước làm nóng dầu (tương tự
chưng cách thủy) bên ngoài trước khi đưa vào chảo chiên. Suốt quá trình chiên, nhiệt độ
dầu luôn duy trì ổn định, dầu hao hụt bao nhiêu liền được bổ sung dầu mới bấy nhiêu một
cách đều đặn, liên tục thông qua hệ thống định lượng tự động. Công nghệ này xóa bỏ
khái niệm dầu cũ đồng thời đảm bảo chỉ số oxy hóa của dầu và sản phẩm mì đạt tiêu
chuẩn Việt Nam và quốc tế. Mỗi một ngày, Acecook Việt Nam sử dụng hết 56 tấn dầu
mới để chiên mì.
8. Làm nguội: sau khi chiên, vắt mì sẽ được đi qua thiết bị làm nguội rồi tiến vào quá
trình cấp gia vị.
9. Cấp gói gia vị: Gói gia vị làm từ các nguyên liệu tự nhiên, tươi mới và an toàn như
tôm, thịt, trứng, hải sản, các loại rau củ tươi nhằm tạo nên hương vị đặc trưng cho từng
sản phẩm.
10. Đóng gói: Sau khi cấp gói gia vị đầy đủ theo từng hương vị, sản phẩm sẽ được đóng
gói và in hạn sử dụng.
11. Kiểm tra chất lượng sản phẩm: Để đảm bảo chất lượng tốt nhất, từng sản phẩm một
đều được kiểm tra qua các thiết bị máy dò kim loại, máy cân trọng lượng và máy rà soát
dị vật X-ray. Nhờ việc sản xuất với quy mô lớn và tự động hóa, nhà sản xuất có thể tiết
kiệm chi phí, giúp người tiêu dùng có thể thưởng thức một bữa ăn ngon với mức giá hợp
lý.
12. Đóng thùng: Các gói mỳ sau khi đạt đủ chỉ tiêu chất lượng sẽ được đóng thùng với
trọng lượng 75g x 30 gói/thùng và đưa đi tiêu thụ tại các cửa hàng tạp hóa, siêu thị.

9
Hình ảnh về 12 công đoạn chế biến mì ăn liền của công ty
( Nguồn: Acecook Việt Nam)
1.3. Acecook Việt Nam trên thị trường quốc tế
Không chỉ chinh phục được trái tim người tiêu dùng Việt Nam, các sản phẩm của
Vina Acecook đã và đang vươn tầm sang thế giới, trong đó có cả những quốc gia khắt
khe bậc nhất trong vấn đề chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm: Mỹ, Nhật, Canada,
Đức, Hàn Quốc,...

Bảng thống kê mức độ tiêu thụ mì gói của các quốc gia trên thế giới năm 2019
(Nguồn: Hiệp hội Mì ăn liền thế giới)

10
Theo số liệu của Hiệp hội Mì ăn liền thế giới, Việt Nam là quốc gia đứng thứ tư thế
giới về tiêu thụ mì gói, với 5,1 tỉ gói trong năm 2012. Nhiều năm qua, tốc độ tăng trưởng
của thị trường mì ăn liền ở Việt Nam luôn được ghi nhận ở mức hai con số và dự báo nhu
cầu sẽ còn tiếp tục tăng lên. Thống kê cũng cho thấy, Việt Nam hiện có khoảng 50 nhà
sản xuất mì ăn liền và các nhà sản xuất không ngừng mở rộng sản xuất. Trong đó, Vina
Acecook ghi được dấu ấn sâu đậm trong tâm trí người tiêu dùng bằng những sản phẩm
sản xuất dựa trên các tiêu chí: đủ giá trị dinh dưỡng, hương vị thơm ngon, an toàn cho
sức khỏe và phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng khách hàng. Cũng nhờ đó mà công
ty đã xuất khẩu được sản phẩm sang hơn 40 thị trường trên thế giới, trong đó có nhiều thị
trường khó tính như Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Thụy Sỹ, Thụy Điển, Na Uy,
Nga, Úc, Hàn Quốc, Hồng Kông,… Điều này không chỉ mang về nguồn thu ngoại tệ
không nhỏ cho Việt Nam mà còn góp phần quảng bá văn hóa ẩm thực Việt Nam đến bạn
bè quốc tế. Hướng đến tương lai, Vina Acecook sẽ tiếp tục đầu tư phát triển cơ sở vật
chất, tập trung những công nghệ sản xuất mới. Rồi đây, những sản phẩm mới của công ty
sẽ có chất lượng cao hơn, ngon hơn, bổ dưỡng và đa dạng hơn. “Chiến lược của Vina
Acecook tới đây là sẽ trở thành nhà sản xuất thực phẩm tổng hợp, mở rộng thành một nơi
xuất khẩu khắp thế giới và là một Vina Acecook mang tính toàn cầu, tích cực tham gia
triển lãm, hội chợ trong và ngoài nước, tiến hành nhữnng hoạt động quảng cáo để người
tiêu dùng trên thế giới tin dùng”, đại diện công ty chia sẻ. Để hiện thực hóa chiến lược đó,
hiện nay Vina Acecook đang tập trung khai thác sâu vào văn hóa ẩm thực của Việt
Nam.Nói khác hơn, công ty sẽ kết tinh những nét đặc sắc, tinh túy của ẩm thực truyền
thống Việt Nam vào mỗi sản phẩm, đưa nó lên một tầm cao mới thích ứng với xu thế
toàn cầu hóa đang diễn ra. Cụ thể, bên cạnh đầu tư cho công nghệ sản xuất, Vina
Acecook sẽ chú trọng sử dụng những nguyên liệu, gia vị phù hợp với văn hóa ẩm thực
của người Việt Nam. Đó là các nguyên liệu tự nhiên như gạo, các thành phần hương vị,
màu sắc tự nhiên, và bổ sung thêm các chất dinh dưỡng trong sợi mì như chất xơ, canxi,
vitamin, sẽ tạo cho các sản phẩm có những vị riêng, đậm đà, thơm ngon. Việc khai thác
những giá trị văn hóa ẩm thực của Việt Nam và thế giới là một hướng đi tất yếu. Vina
Acecook là người đi tiên phong trong xu hướng này suốt 20 năm qua và sẽ còn tập trung
đẩy mạnh hơn nữa trong những năm sắp đến với mong muốn đưa sản phẩm của Việt
Nam lên một tầm cao mới.

11
1.4. Mục tiêu hoạt động của công ty
1.4.1. Mục tiêu hoạt động
Trong 26 năm qua, Acecook Việt Nam không ngừng phát triển lớn mạnh với tầm
nhìn “Trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có đủ năng lực
quản trị để thích ứng với quá trình toàn cầu hoá”.
Với sứ mệnh “Cung cấp sản phẩm / dịch vụ chất lượng cao mang đến SỨC KHOẺ -
AN TOÀN – AN TÂM cho khách hàng”, Acecook Việt Nam đã luôn đặt vấn đề chất
lượng sản phẩm là ưu tiên hàng đầu. Bên cạnh đó, để tạo sự an toàn và an tâm cho khách
hàng, Acecook Việt Nam cũng hỗ trợ truyền đạt những thông tin đúng đắn và khoa học
về sản phẩm mì ăn liền. Trong nhiều năm gần đây, Acecook Việt Nam tập trung hướng
tới những sản phẩm vì sức khoe vừa đáp ứng nhu cầu mới của người tiêu dùng, vừa nâng
cao giá trị của sản phẩm mì ăn liền.
“Với mục tiêu trở thành tập đoàn thực phẩm hàng đầu không chỉ ở Việt Nam mà
còn vươn xa ra thế giới, Acecook Việt Nam cam kết trong tương lai sẽ tiếp tục nghiên
cứu và đưa ra thị trường những sản phẩm đa dạng với chất lượng cao hơn, ngon hơn, tạo
ra một nét văn hoá ẩm thực phong phú đáp ứng nhu cầu ẩm thực ngày càng cao của
khách hàng và góp phần phát triênt ngành thực phẩm tại Việt Nam” – Theo ACECOOK
VIET NAM.
1.4.2. Đối tượng phục vụ
Từ tháng 7 năm 2015, Acecook Việt Nam đã thay đổi hệ thống nhận diện thương hiệu
với câu slogan mới “Cook Happiness” với ba chữ Happy cũng như hướng tới ba đối
tượng: Happy Customers (người tiêu dùng hạnh phúc), Happy Employees (người lao
động hạnh phúc) và Happy Society (xã hội hạnh phúc).

 Trên nền tảng “Công nghệ Nhật Bản, hương vị Việt Nam”, khách hàng sẽ cảm thấy
hài lòng, vui vẻ và an tâm khi sử dụng những sản phẩm của Acecook Việt Nam. Cụ
thể, họ đã đưa ra ba muc tiêu:
+ Đảm bảo sử dụng nguyên vật liệu an toàn.
+ Sử dụng kỹ thuật sản xuất tiên tiến của Nhật Bản, máy móc thiết bị bảo đảm chất lượng
và quản lý chặt chẽ quy trình sản xuất.
+ Theo dõi quy trình phân phối, bảo quản sản phẩm trên thị trường, yêu cầu không để ảnh
hưởng xấu đến chất lượng.

12
 Công ty luôn chú trọng đến đời sống của nguồn nhân lực quý giá, cố gắng tạo ra chế
độ phúc lợi tốt, môi trường làm việc thân thiện.
 Acecook Việt Nam luôn nỗ lực để cống hiến góp phần phát triển xã hội, nâng cao chất
lượng cuộc sống, đem đến niềm vui và tiếng cười cho mọi người. Bên cạnh đó, công
ty cũng tích cực tài trợ và tổ chức các hoạt động từ thiện, hoạt động vì môi trường
nhằm cống hiến cho xã hội Việt Nam ngày càng tốt đẹp hơn.
 Và điều quan trọng không kém là hoạt động theo pháp luật, đảm bảo an toàn thực
phẩm và thân thiện với môi trường.

13
PHẦN 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA VINA
ACECOOK
2.1. Môi trường bên ngoài
2.1.1. Môi trường vĩ mô (môi trường chung)
2.1.1.1. Các yếu tố tự nhiên
Việt Nam nằm ở bán đảo Đông Dương, nằm trong trung tâm khu vực ASEAN, giáp
với biển Đông, lại có một đường bờ biển dài, điều này giúp góp phần đem lại thị trường
tiêu thụ rộng lớn, quen thộc, cũng như thuận lợi cho việc xuất khẩu bằng đường hàng hải.
Với khí hậu gió mùa nhiệt đới nóng ẩm, bão lũ thường xảy ra vào mùa mưa, mì ăn liền
trở thành lương thực thiết thực.

 Cơ hội
Thuận lợi trong việc nhập khẩu nguyên liệu sản xuất và xuất khẩu hàng hóa ra nước
ngoài.
Đối tượng khách hàng sử dụng đa dạng, phong phú.

 Nguy cơ
Thiên tai, bão lũ gây ảnh hưởng tới năng suất sản xuất ngành thực phẩm, ảnh hưởng đến
nguồn cung của ngành mì ăn liền.
Vận chuyển hàng hóa qua đường biển mất nhiều thời gian, có nhiều nguy cơ tắc nghẽn
kênh, đào dẫn tới hàng hóa bị chuyển chậm gây tốn kém chi phí sản xuất.
2.1.1.2. Các yếu tố kinh tế
Số liệu thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho thấy, đến hết năm 2020, quy mô nền
kinh tế nước ta đạt khoảng 343 tỷ USD và GDP bình quân đầu người đạt 3.521 USD.
Năm 2020, dưới tác động của Covid-19, nhiều nước trên thế giới đã rơi vào suy thoái.
Tuy nhiên, Việt Nam là quốc gia hiếm hoi duy trì tăng trưởng dương (+2,91%), dịch
bệnh được kiểm soát, bảo đảm an sinh xã hội. GDP tăng kéo theo sự tăng lên về nhu cầu,
số lượng hàng hóa, dịch vụ, chất lượng và thị hiếu của người tiêu dùng.

14
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân năm 2020 tăng 5,15% so với năm 2019. Trong
đó, các nhóm hàng có chỉ số tăng cao hơn bình quân chung như: nhóm hàng ăn, dịch vụ
ăn uống (tăng 12,55%) là lợi thế cho ngành, thực phẩm và sản xuất mì ăn liền.
COVID-19 diễn ra vô tình hâm nóng sức cạnh tranh trên thị trường thực phẩm đóng
gói, đặc biệt là phân khúc mì ăn liền, một loại thực phẩm tiện dụng quen thuộc của nhiều
gia đình Việt. Bình thường mới là một khái niệm đã sinh ra trong bối cảnh thế giới điêu
đứng vì COVID-19 hoành hành. Đến nay, hầu hết các báo cáo của các nhà nghiên cứu thị
trường đã chỉ ra rằng, mọi thứ đang thay đổi đến chóng mặt. Xu hướng tiêu dùng, làm
việc tại nhà trở thành một xu hướng đang được áp dụng và có thể còn tiếp tục trong tương
lai. Nhu cầu tiêu dùng, ăn uống theo đó cũng thay đổi khi người dân đang quen dần với
việc ít ra đường hơn kể cả khi dịch bệnh được kiểm soát. Điều này đã thúc đẩy nhu cầu
tiêu thụ các thực phẩm đóng gói tăng lên mức cao hơn bao giờ hết, đây là cơ hội cho
ngành sản xuất mì ăn liền khi có thị trường tiêu thụ tiềm năng, dồi dào.

 Cơ hội
Tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng dẫn tới sự tăng lên về nhu cầu, số
lượng hàng hóa chất lượng và thị hiếu của người tiêu dùng. Ngành mì ăn liền có thị
trường tiêu thụ lớn, dồi dào, lượng khách hàng nhiều và đa dạng có lợi thế ở các phân
khúc khác nhau (phổ thông, trung bình, cao cấp), tăng doanh thu và đạt được mục tiêu đề
ra. Đồng thời thu hút được các nhà đầu tư trong và ngoài nước từ đó gia tăng nguồn vốn
cho ngành mì ăn liền.
Do tình hình dịch bệnh COVID- 19 diễn biến phức tạp, dẫn tới sự thay đổi tâm lý
khách hàng, họ có xu hướng gia tăng nhu cầu hàng đóng gói, thực phẩm ăn liền cho thấy
được tiềm năng rất lớn của ngành mì ăn liền: thị trường tiêu thụ dồi dào,…

 Nguy cơ
Việc nhu cầu mua hàng với số lượng nhiều tăng đột của người tiêu dùng tring mùa
dịch khiến các nhà sản xuất mì ăn liền không ứng đủ và kịp thời hàng hóa cho thị trường.
Dẫn tới để mất khách hàng, mất thị phần của các doanh nghiệp.
Tăng trưởng kinh tế, dẫn tới tăng nhiều khoản thuế cho các doanh nghiệp.
Sau dịch bệnh nền kinh tế bước vào giai đoạn phục hồi có thể gây ra nguy cơ lạm
phát, giá cả hàng hóa tăng đặc biệt với các lại hàng hóa sản xuất. Điều này làm tăng chi
phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp.

15
2.1.1.3. Các yếu tố chính trị và pháp luật
Việt Nam là đất nước có nền chính trị ổn định, điều này giúp các doanh nghiệp có
thể hoạt động mà không chịu sức ép của sự bất ổn về chính trị. Chính trị ổn định còn
mang lại nhiều nguồn đầu tư, giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô và phát triển thị phần.
Hệ thống pháp luật ngày càng hoàn thiện, tạo hành lang pháp lý cho hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp nhưng buộc doanh nghiệp phải chịu sự điều tiết của Nhà
nước trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Từ đó tạo sự tin tưởng cho các hoạt động kinh
doanh dưới sự điều tiết của Nhà nước. Đối với cá doanh nghiệp ngành thực phẩm cần đáp
ứng các qui định của nhà nước đối với các luật như: Luật an toàn thực phẩm 2010, Luật
bảo vệ người tiêu dùng 2010,…
Trong bối cảnh vệ sinh an toàn thực phẩm không được tuân thủ nghiêm khắc, những
năm gần đây thì ngành sản xuất mì ăn liền bị đặt vào môi trường bị quản lý khá chặt chẽ
của Nhà nước. Ngành sản xuất mì ăn liền phải chịu thêm sự quản lý của ba ngành:
+ Ngành nông nghiệp quản lý dầu ăn, gói gia vị (hành, tỏi, muối)
+ Ngành công thương quản lý tinh bột
+ Ngành y tế quản lý phụ gia, phẩm màu…
Điều này khá chồng chéo và gây một số bất cập cho các doanh nghiệp trong ngành.

 Cơ hội
Chính trị ổn định: doanh nghiệp an tâm sản xuất.

 Nguy cơ
Hệ thống văn bản pháp lý chung về ngành sản xuất mì ăn liền chưa ổn định, rõ ràng.
2.1.1.4. Các yếu tố kĩ thuật – công nghệ
Hiếm ai nghĩ một sản phẩm bình dân được ưa chuộng và phổ biến với người tiêu
dùng như mì ăn liền được sản xuất trong những nhà máy sở hữu dây chuyền sản xuất tiên
tiến, tự động hóa với công nghệ hàng đầu. Những đột phá trong công nghệ chế biến mì ăn
liền hiện nay được xem là sự thay đổi tiêu biểu của công nghệ chế biến thực phẩm trong
hơn hai thập niên vừa qua. Việc áp dụng quy trình sản xuất khép kín, hiện đại, với công
nghệ tối tân ví dụ như phương án dây chuyền sản xuất mỳ ăn liền tự động hoặc bán tự
động… giúp các doanh nghiệp giảm bớt chi phí sản xuất (lao động, …), rút ngắn thời

16
gian tung sản phẩm, giảm bớt rủi ro về sản phẩm, đảm bảo nguồn cung ứng sản phẩm và
tăng chất lượng sản phẩm. Từ đó có thể hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh
về giá giúp doanh nghiệp mở rộng thị phần, tăng lợi nhuận và đạt được mục tiêu kinh
doanh. Nhưng khi các doanh nghiệp chạy đua về công nghệ sẽ mang lại thách thức về chi
phí chuyển đổi, thay thế dây chuyền hiện đại, tối tân.
Với sự phát triển về công nghệ truyền thông và mạng Internet phủ sóng rộng khắp
giúp các doanh nghiệp quảng bá sản phẩn, hình ảnh và thương hiệu của mình qua nhiều
phương tiện như báo, đài, show truyền hình, các trang mạng xã hội internet… từ đó có
thể tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng ở các phân khúc khác nhau trên thị trường.

 Cơ hội
Nhà nước hỗ trợ đầu tư công nghệ mới, khuyến khích sản xuất. Từ đó, tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp sản xuất.
Khoa học công nghệ ngày càng phát triển. Giúp giảm bớt chi phí đầu vào cho doanh
nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đễn chiến lược giá và sản phẩm của doanh nghiệp.

 Nguy cơ
Chi phí chuyển đổi công nghệ mới mất nhiều chi phí và thời gian. Phụ thuộc nhiều vào
nguồn tài chính và huy động vốn.
2.1.1.5. Các yếu tố văn hóa – xã hội
* Phong cách sống
Việt Nam đang trên đà phát triển, công nghệ hiện đại, cùng với nhu cầu mưu sinh, và
phát triển làm cho nhịp sống của người dân trở nên hối hả. Một ngày 24 tiếng không còn
quá dư thừa cho công việc đến hoạt động vui chơi giải trí, chăm sóc gia đình, nghỉ dưỡng.
Chính vì thế, sảm phẩm thực phẩm nhanh, gọn và tiện lợi là những sản phẩm rất được ưu
tiên.
* Cơ cấu dân số
Việt Nam đang chứng kiến thay đổi nhanh về cơ cấu dân số và xã hội. Dân số Việt
Nam đã lên đến 96,5 triệu vào năm 2019 (từ khoảng 60 triệu năm 1986). Như vậy, Việt
Nam đang trong thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” khi mà cứ một người phụ thuộc thì có hai
người trong độ tuổi lao động. Dự báo đến khoảng năm 2040, Việt Nam sẽ kết thúc thời

17
kỳ “cơ cấu dân số vàng”. Dân số tăng là cơ hội cho các nhà sản xuất mì ăn liền, tuy nhiên
dự báo dân số có xu hướng giảm kéo theo sản lượng tiêu thụ có nguy cơ giảm.
Trong đó, dân số nam là 47.881.061 người, chiếm 49,8%; dân số nữ là 48.327.923
người, chiếm 50,2%, tỷ trọng dân số từ 15-64 tuổi chiếm 68,0% (giảm 1,1 điểm phần
trăm so với năm 2009), tỷ trọng dân số dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên chiếm lần lượt là
24,3% và 7,7%. Độ tuổi 15-39 là độ tuổi thanh niên và lao động, là những đối tượng tiêu
thụ mì ăn liền chiếm tỷ trọng cao. Tuy nhiên cơ cấu dân số nữ trong độ tuổi này tăng lên,
phụ nữ là những người quan tâm đến sắc đẹp, vóc dáng và sức khỏe hơn nam giới, họ
cũng là những người có thể bỏ thời gian ra để nấu nướng nên nhu cầu sử dụng mì ăn liền
thường thấp.
Tại Việt Nam, do sự biến đổi về cơ cấu tuổi của dân số theo xu hướng tỷ trọng của
trẻ em dưới 15 tuổi giảm và tỷ trọng của dân số từ 60 tuổi trở lên tăng đã làm cho chỉ số
già hóa có xu hướng tăng lên nhanh chóng trong hai thập kỷ qua. Dự báo đến năm 2050,
tuổi thọ trung bình là 80 tuổi, đến năm 2100 sẽ đạt 85 tuổi. Vì đối tượng tiêu thụ chủ yếu
là thanh niên đi học và những người trong độ tuổi lao động, nên việc gia tăng tuổi thọ
trung bình và xu hướng già hóa dân số có thể dẫn tới sự suy giảm về nhu cầu sử dụng mì
ăn liền.
* Khẩu vị của từng vùng miền
Khẩu vị ăn uống của người Việt Nam được phân biệt khá rõ giữa ba miền. Người
miền Bắc thường sử dụng vị chua của dấm, quả mọc, quả me,… để chế biến món ăn; sử
dụng gia vị chua cay thấp hơn so người miền Trung và miền Nam; trong các món ăn mặn
thường không dùng hoặc dùng rất ít vị ngọt của đường. Người miền Trung khẩu vị chua,
cay, ngọt có phần gắt hơn so với người miền Bắc nhưng vẫn kém hơn so với người miền
Nam. Do mỗi vùng miền có khẩu vị khác nhau nên các doanh nghiệp không ngừng
nghiên cứu, tham khảo sở thích, thói quen vị giác của các vùng khác nhau để có thể đa
dạng hóa sản phẩm và luôn bắt kịp và đáp ứng kịp nhu cầu của khách hàng.
* Sự e ngại về sức khỏe
Ngày nay, qua các phương tiện báo đài, không khó để người tiêu dùng ý thức được
các nguy cơ đến từ mì ăn liền như tim mạch, thiếu dinh dưỡng, rối loạn dạ dày, béo
phì,… khiến người tiêu dùng trở nên e ngại để tiếp tục xem mì ăn liền như những bữa ăn
tiện dụng. Doanh nghiệp cần nghiên cứu, mở rộng trang thiết bị hiện đại để tạo được

18
những thành phẩm vừa nhanh, gọn đúng bản chất “ăn liền” nhưng lại vẫn đảm bảo được
sức khỏe cho người tiêu dùng.

 Cơ hội
Dân số tăng, cơ cấu dân số vàng tạo nguồn tiêu thụ lớn cho ngành sản xuất mì ăn liền.
Xu hướng bận rộn trong công việc ngày càng tăng cũng góp phần tăng nhu cầu tiêu thụ
mì gói.

 Nguy cơ
Dân số trong tương lại có xu hướng già hóa nhanh: giảm lượng tiêu thụ sản phẩm.
Khẩu vị từng vùng miền khác nhau: tốn kém thời gian, chi phí nghiên cứu để đa dạng
hóa sản phẩm phù hợp với thị hiếu của khách hàng. Tốn kém chi phí marketing để đưa
các sản phẩm thử nghiệm, mới để của khách hàng chấp nhận và thậm nhập thị trường.
Sự e ngại về sức khỏe: đòi hỏi chất lượng sản phẩm tốt hơn, khắt khe hơn trong việc
lựa chọn sản phẩm. Khó tiếp cận với phân khúc khách hàng có tâm lý lo ngại sức khỏe,
giảm thị phần và doanh thu của ngành, ngành trở nên kém hấp dẫn hơn.
2.1.2. Môi trường vi mô (môi trường ngành)
2.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh
Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng hoạt động trong ngành kinh doanh

Dữ liệu: Retail Data

19
Dữ liệu: Retail Data

Nguồn: Cafef.vn
Năm 2019, người Việt Nam tiêu thụ 5,43 tỷ gói mì ăn liền, xếp thứ 5 toàn cầu theo
ước tính của Hiệp hội Mì ăn liền thế giới (WINA). Vị trí này được bảo toàn trong 5 năm
gần nhất cho thấy sự yêu thích của người Việt với loại thực phẩm này. Bên cạnh đó, sức
tăng trưởng sản lượng tiêu thụ tăng trung bình 3 - 4% mỗi năm.
Ngành mì ăn liền là ngành phân tán bao gồm hơn 50 doanh nghiệp lớn nhỏ khác nhau.
Đa phần là các doanh nghiệp lớn trong nước, và chiếm phần nhỏ hơn là các doanh nghiệp
nước ngoài và các doanh nghiệp nhà nước. Với khoảng 50 doanh nghiệp cùng hành trăm
nhãn hiệu mỳ khác nhau, sức tiêu thụ hàng năm luôn tăng trưởng 3-4%, thị trường mỳ gói
tại Việt Nam nhưng còn nhiều sức ép và rủi ro. Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, khốc
liệt hơn khi 4 nhãn hiệu lớn Vina Acecook, Masan Consumer, Uniben, Asia Foods cùng
nhau tăng tốc giành thị phần quảng cáo và chiến lược đa dạng hóa sản phẩm. Họ chiếm
khoảng hơn 80% thị phần còn lại là các doanh nghiệp vừa vả nhỏ khác. Đây là một ngành
có rào cản nhập cuộc thấp và sản phẩm thuộc loại hàng sơ cấp và ít có sự khác biệt. Các

20
doanh nghiệp đang cạnh tranh với nhau dựa trên giá cả là chủ yếu, ngoài ra còn phụ thuộc
khá nhiều vào sức mạnh của thương hiệu, khả năng nắm bắt công nghệ mới để giảm chi
phí hay hệ thống phân phối lớn mạnh, quảng cáo... Năng lực cạnh tranh từ trung bình
đến mạnh.

 Nguy cơ
Cường độ cạnh tranh trong ngành rất mạnh và gay gắt: cạnh tranh với các doanh
nghiệp lớn như Masan, Asia Foods,… và hàng chục các doanh nghiệp trong và ngoài
nước khác.
Cạnh tranh về giá, thị phần quảng cáo, công nghệ hiện đại, hệ thống phân phối,…
Masan Consumer: Công ty Cổ phần Hàng tiêu dùng Masan khởi đầu là công ty
chuyên sản xuất các loại gia vị, nước chấm dùng trong nấu ăn. Masan được thành lập
năm 1996 và là cái tên khá mới mẻ khi lấn sân sang lĩnh vực mỳ ăn liền ở Việt Nam.
Nhưng với lợi thế là danh tiếng sẵn có, cộng với sự sáng tạo trong chiến lược kinh
doanh, Masan đã tạo dựng được một chỗ đứng vững chắc trên thị trường và trở thành đối
thủ cạnh tranh nặng ký của các công ty hàng đầu cùng ngành. Công ty tập trung vào thị
trường phân khúc cao cấp - Omachi và phân khúc phổ thông - Kokomi.
Masan Consumer đã nhanh chóng chinh phục được các khách hàng khó tính nhờ vào
đội ngũ R&D hùng hậu cùng hệ thống phân phối khổng lồ của mình.
Có thể nói, chưa một nhãn hiệu mì gói nào lại được nhiều người nổi tiếng tham gia
đóng quảng cáo như mì Omachi. Từ những năm 2011, mì Omachi xuất hiện trên truyền
hình gắn liền với hình ảnh ca sĩ Thủy Tiên. Tiếp theo đó, hàng loạt những influencer khác
như Tăng Thanh Hà, Mỹ Linh, Ngọc Trinh, Bảo Anh, Ninh Dương Lan Ngọc, Bích
Phương, Châu Bùi,… cũng được mời đóng quảng cáo để giúp Masan gây dựng hình ảnh
cho những gói mì khoai tây.

21
Masan Group sở hữu cho mình hệ thống siêu thị - cửa hàng hiện đại VinMart và
VinMart+ đã được sáp nhập từ cuối năm 2019. Đây trở thành công cụ hết sức lợi hại cho
nhà sản xuất này trong việc phân phối các sản phẩm tiêu dùng. Sản phẩm của Masan
chiếm cho mình được vị trí đẹp tại các quầy hàng, nơi dễ thu hút được ánh nhìn của
người tiêu dùng.
Theo Euromonitor, khai thác mạng lưới phân phối và chiến lược giá cả là những
cách hiệu quả nhất để tăng doanh số bán mì. Như vậy, Masan đã nắm trong tay một trong
hai công cụ quan trọng và có độ phủ sóng dày đặc tại khu vực đô thị.
Theo dữ liệu thống kê của Retail, ngành hàng mì ăn liền của Việt Nam đã cho thấy
sự vươn lên mạnh mẽ của Masan Consumer, sản lượng của họ tăng từ 21,6% (năm 2018)
lên 27,2% (9 tháng đầu năm 2019), cùng với đó doanh thu tăng từ 22,9% lên 27,9%. Với
sự tăng trưởng mạnh Masan Consumer xếp vị trí thứ 2 trong 4 ông lớn trong ngành hàng
mỳ ăn liền cùng với Vina acecook và Uniben, Asian Food chiếm hơn 80% thị phần. Là
đối thủ có sức cạnh tranh lớn mạnh, nguy cơ đang xâm chiếm dần thị phần của Vina
Acecook.
Asian Foods: Cty CP Thực phẩm Á Châu (Asia Foods) cũng là một trong những
công ty có chỗ đứng vững chắc trên thị trường Mì ăn liền Việt Nam. Năm 2020, Asia
Foods là doanh nghiệp với sản phẩm chủ lực là Gấu đỏ chỉ đứng sau Acecook bằng chiến
lược giá bình dân và áp đảo thị trường nông thôn trên toàn quốc. Được thành lập năm
1990, đến nay trải qua hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành, Asia Foods ngày càng có
mặt thường xuyên trong những bữa ăn sáng của nhiều gia đình việt với các sản phẩm nổi
bật như Gấu đỏ, Mộc Việt,...
Việc đầu tư vào chất lượng cũng như mẫu mã, giá cả bình dân, Asia Foods ngày càng mở
rộng, phát triển thêm nhiều sản phẩm đa dạng như cháo Gấu đỏ, phở Gấu đỏ, hủ tiếu Gấu
đỏ giúp cho người dùng có thể có nhiều sự lựa chọn hơn trong thực đơn dinh dưỡng của
gia đình mình.

22
Hiện Asia Foods chiếm 10,1% thị phần. Cũng như Uniben, cả tỷ trọng về sản lượng
và doanh thu của Asia Foods giảm sút tương đối rõ trong 2 năm gần đây. Cụ thể năm
2018 là 11,5% giảm 0,7% đến năm 2019 (10,8%) và giảm tiếp 0,7% tháng 9/2020
(10,1%). Năng lực cạnh tranh ở mức trung bình, tuy nhiên khả năng cạnh tranh mì ăn liền
ở nông thôn lại rất cao.
2.1.2.2. Nguy cơ do sự xâm nhập mới của những đối thủ có tiềm năng
Tân binh Kinh Đô:

Mới đây Kinh Đô đã bất ngờ tuyên bố lấn sân sang thị trường mỳ gói. Và hơn thế
nữa, bước đi đầu của Kinh Đô là hợp tác với đơn vị có thâm niên trong lĩnh vực này là
Công ty TNHH Saigon Vewong (thương hiệu A-One). Lựa chọn con đường hợp tác với
các công ty sẵn có nhằm tận dụng chuyên môn về sản xuất, phân phối nội địa và kiến
thức địa phương để rút ngắn được giai đoạn bỡ ngỡ ban đầu thậm chí có phần nào lợi thế
khi nương tạ vào thị phần của đối tác chứ không khởi động từ đầu được coi là chiến lược
khôn ngoan của Kinh Đô.

23
Đại diện của lãnh đạo cho biết Kinh Đô sẽ không cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ
ở phân khúc sản phẩm phổ thông đang rất nóng mà sẽ đi vào phân khúc hẹp hơn nhưng
cao cấp hơn. Công ty cũng tăng cường củng cố hệ thống phân phối gồm 300 nhà phân
phối và 20.000 điểm bán lẻ. Kinh Đô nhiều khả năng sẽ chi mạnh tay cho hoạt động
quảng cáo đẻ nhận diện thương hiệu cũng như phát triển thêm nhiều dòng sản phẩm mới
đáp ứng xu hướng tiêu thụ các sản phẩm có lợi cho sức khỏe của người tiêu dùng. Là
thương hiệu mạnh, Kinh Đô cho biết rất tự tin khi tham gia vào ngành này. Việc đầu tư
công nghệ đã không còn quá phức tạp khi Saigon Vewong sẽ là đơn vị sản xuất mì gói,
cháo, phở ăn liền cho Kinh Đô. Bằng những tuyên bố mạnh mẽ của mình Kinh Đô đang
cho thấy tham vọng xoay chuyển cục diện của thị trường mì gói.
Khi mà cuộc đại chiến giữa các doanh nghiệp mì nội chưa từng có dấu hiệu hạ nhiệt
thì sự đổ bộ của các nhãn hàng mì gói đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan,... lại càng
làm cho sự cạnh tranh thêm phần khốc liệt.
Kể từ những năm 2017 tới nay, hàng loạt các sản phẩm mì ngoại xuất hiện chiễm
chệ trên các kệ hàng của siêu thị Việt Nam, với mức giá không hề rẻ, từ 15.000 - 35.000
đồng/gói nhưng vẫn thu hút khách hàng Việt, đặc biệt là các lớp trẻ thích trải những
nghiệm mới.
Xu hướng chọn mì giá cao, hàng nhập tốt đang tăng nhưng các doanh nghiệp nội
khó chen chân được vào phân khúc này vì tâm lý một bộ phận không nhỏ người tiêu dùng
sẵn sàng mua hàng ngoại giá cao nhưng vẫn ngần ngại, thậm chí nhất quyết không mua
hàng nội giá mắc, nhất là với những sản phẩm như mì gói.
Công ty Nongshim: công ty sở hữu thương hiệu mì cay Shin Ramyun, mới đây quyết
định sẽ xây dựng nhà máy thứ hai tại Mỹ, trong khi đó đối thủ Samyang Foods cũng tăng
cường sản xuất tại Hàn Quốc để xuất khẩu sang Trung Quốc và Đông Nam Á.

24
Nongshim, một nhà sản xuất mì ăn liền hàng đầu của Hàn Quốc, đã thành lập công
ty con đầu tiên tại Việt Nam vào tháng 10 năm 2018, với mục đích cải thiện phân phối
địa phương và mở rộng bán hàng cho các siêu thị và cửa hàng tiện lợi quy mô lớn. "Việt
Nam sẽ được định vị là căn cứ để tiến tới Đông Nam Á", một quan chức của Nongshim
nói. "Chúng tôi tin rằng đất nước này có tiềm năng lớn để tăng trưởng được hỗ trợ bởi
dân số khoảng 100 triệu người". "Mặc dù doanh số bán mì ăn liền tại Việt Nam tương đối
yếu so với các công ty con khác như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản và Úc, nhưng chúng
đang tăng trưởng nhanh."

 Nguy cơ: Có nhiều đối thủ mới tiềm năng xâm nhập đe dọa thị phần của Vina
Acecook.
2.1.2.3. Áp lực từ khách hàng
Người mua có thể là cá nhân hoặc một nhóm người như người tiêu dùng, các nhà bán
lẻ, nhà phân phối,…
Đây là sản phẩm có sự trung thành nhãn hiệu thấp, người tiêu dùng có thể dễ dàng
chuyển qua sử dụng mì gói mới bất cứ lúc nào họ thích và chi phí chuyển đổi sản phẩm
gần như là không có. Chính vì thế công ty khó có thể xây dựng lòng trung thành khách
hàng và khó xây dựng được sự khác biệt trong sản phẩm, ngoài việc cạnh tranh về giá.
Quy mô khách hàng càng lớn thì áp lực càng nhiều, doanh nghiệp sẽ khó khăn trong
các chương trình chăm sóc khách hàng cũng như tìm hiểu thông tin về khách hàng của
mình.
Chi phí chuyển đổi khách hàng: khi gặp rắc rối về nhà phân phối và muốn thay đổi
nhà phân phối, doanh nghiệp sẽ phải tốn kém thời gian và chi phí trong việc xây dựng chi
nhánh phân phối mới.

 Cơ hội
Nhà phân phối hiệu quả, năng suất cung ứng tốt các sản phẩm đáp ứng kịp nhu cầu thị
trường, giảm chi phí tiêu thụ sản phẩm đáng kể.

 Nguy cơ
Áp lực từ phía khách hàng trong việc giảm giá, chính sách khuyến mãi, nâng cao chất
lượng sản phẩm, dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Nhà phân phối kém gây nhiều tổn thất về thời gian và tăng chi phí tiêu thụ sản phẩm.

25
2.1.2.4. Áp lực từ nhà cung cấp
Nhà cung cấp ngành sản xuất mỳ ăn liền gồm những nhà cung cấp lúa mì, lúa gạo,
các loại bột ngũ cốc, các thành phần trong gói gia vị: rau, củ sấy các loại, bột nêm, dầu
tinh luyện, thịt gà, thịt heo sấy,… Ngoài ra còn các nguyên liệu đóng gói: bao bì, ly cốc
nhựa, hộp giấy,…
Hiện nay các nhà sản xuất mì ăn liền phải cạnh tranh gay gắt để dành lấy những nhà
cung cấp tốt nhất, đảm bảo an toàn và chất lượng. Bởi hầu hết nguyên vật liệu để sản xuất
mì ăn liền đều phải nhập ngoại.
Ở một số nơi khác như Ấn Độ và Nam Á, hiện nay là thời điểm thu hoạch nông sản
vụ đông như lúa mì, khoai tây, bông vải, một số loại trái cây và rau. Các nông trại cần lao
động để vận hành máy móc, khiêng vác, vận chuyển nông sản, nhưng thiếu người.
Hội đồng Ngũ cốc quốc tế cảnh báo mặc dù nhập khẩu một số hàng hóa có tăng lên,
nhưng những thách thức về hậu cần đã xảy ra do các biện pháp hạn chế về đi lại và kiểm
dịch đang áp dụng hiện nay.
Theo CNBC, không chỉ giá gạo mà giá lúa mì, một loại lương thực cơ bản để làm mì
ống, bánh mì cũng tăng lên gần đây.
Giá lúa mì đã tăng khoảng 15% trong nửa cuối tháng 3/2020 do tâm lý mua sắm
hoảng loạn của khách hàng và lo ngại về vụ mùa tại các nước đang có lệnh phong tỏa như
Bắc Mỹ và châu Âu.
Do tình hình dịch COVID-19 diễn biến phức tạp, khiến các nước xuất khẩu hạn chế
bán ra đây là khó khăn trong việc tìm nguồn nguyên liệu hay việc lưu thông hàng hóa
cũng gặp khó khăn gây tốn kém chi phí cho việc tìm nhiên liệu chưa kể đến việc giá hàng
hóa tăng do khan hiếm. Cho nên các, các nhà sản xuất cần hợp tác cùng với các nhà cung
cấp để tìm được nguồn cung đáng tin cậy và giá thành thấp. Đây là một trong những yếu
tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh về giá của doanh nghiệp sản xuất mì ăn liền.

 Nguy cơ
Nguồn nguyên liệu chưa ổn định do phải nhập khẩu.
Gía nguyên liệu đầu vào tăng gây khó khăn trong việc tìm kiếm các nhà cung cấp tốt.
Phụ thuộc nhiều vào các nhà cung cấp.

26
2.1.2.5. Áp lực sản phẩm thay thế
Acecook là doanh nghiệp hoạt động trong ngành thực phẩm – đây là một ngành kinh
doanh có năng lực cạnh tranh mạnh. Ngoài ra, doanh nghiệp còn gặp phải những đe dọa
từ sản phẩm/dịch vụ thay thế.
Các sản phẩm thay thế là những sản phẩm truyền thống của Việt Nam như xôi, bánh
mì, bún, phở,... Hay các sản phẩm đóng gói khác như bột ngũ cốc, bánh mì đóng gói. Các
sản phẩm này cũng đảm được các tính năng tương tự mì ăn liền về sự tiện lợi và chi phí.
Trong khi hiện nay, nhiều người tiêu dùng tin rằng các sản phẩm nêu trên, nếu so với mì
ăn liền chúng có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn, không có nhiều chất bảo quản. Ngoài ra,
chi phí chuyển đổi sản phẩm thay thế khá tốn kém và mất nhiều thời gian (nghiên cứu về
sản phẩm). Chính vì thế các nhà sản xuất luôn phải cân nhắc kỹ về giá thành đưa ra cho
dù nhà sản xuất tập trung ở phân khúc nào.

 Nguy cơ
Sức ép từ sản phẩm thay thế: trên thị trường có nhiều sản thay thế đảm bảo sự tiện lợi và
đem lại nhiều dinh dưỡng và tốt cho sức khỏe hơn.
2.2. Môi trường bên trong ( môi trường nội bộ của công ty)
2.2.1. Văn hóa doanh nghiệp
Triết lý kinh doanh của công ty: “ Cống hiến cho sự phát triển của xã hội thông qua
con đường thực” và slogan là Cook Happiness.
“COOK HAPPINESS – Vừa là slogan vừa là giá trị cốt lõi của công ty. Acecook luôn cố
gắng mang đến niềm hạnh phúc, nụ cười và niềm vui cho tất cả mọi người thông qua mục
tiêu 3 chữ H (Happy – Hạnh phúc).
Tại Việt Nam, Acecook được xây dựng dựa trên nền tảng tôn trọng giá trị con người,
tuân thủ luật pháp, trách nhiệm với cộng đồng xã hội. Công ty luôn dành sự quan tâm đến
đội ngũ nhân viên, giúp họ phát triển và cảm thấy hạnh phúc khi gắn bó với công ty.
Nhằm giúp các thành viên phát huy tinh thần gắn bó tập thể, cân bằng công việc
và cuộc sống, Acecook thường xuyên tổ chức các hoạt động thể thao bổ ích, tham gia hội
thao tại khu công nghệp, các chương trình văn hóa văn nghệ trong các dịp lễ lớn, các
cuộc thi kiến thức,...

27
Bên cạnh đó, các hoạt động teambuilding cũng thường xuyên được tổ chức là cơ
hội để các thành viên vui chơi, phát triển kỹ năng mềm và phát huy tinh thần tập thể.
Không ngừng học tập được xem là một phần tất yếu của văn hóa công ty. Cùng với
đó là có chế độ lương thưởng và phúc lợi rõ ràng.
Và có thể đánh giá rằng Acecook đã thành công trong việc phát triển và gìn giữ
bản sắc văn hóa doanh nghiệp của mình, tạo ra môi trường hoạt động tốt cho các thành
viên, cho phép họ phát huy cao độ tiềm năng lao động, nâng cao năng suất và hiệu quả
hoạt động.
Tiêu biểu trong 2017 và 2018, Acecook Việt Nam được vinh danh top“ 100 nơi làm
việc tốt nhất Việt Nam” và trong năm 2020 là “Viet Nam Best Places To Work”

 Ưu điểm
- Sứ mệnh, tầm nhìn, chiến lược phát triển rõ ràng, lớn mạnh
- Nhân viên được học hỏi nhiều khi làm việc và với những đặc điểm văn hóa doanh
nghiệp kể trên, hiện Acecook đang là một doanh nghiệp được khách hàng ưa chuộng
và rất nhiều nhân lực muốn tham gia vào.
- Các đặc điểm văn hóa của Acecook này khi đặt lên bàn cân so sánh với những công ty
có thị phần lớn như Công ty Cổ phần Hàng tiêu dùng Masan, Cty CP Thực phẩm Á
Châu thì có thể đánh giá là một chín, một mười. Và không có riêng các công ty lớn,
mà các công ty nhỏ hơn như Colusa – Miliket, Thực phẩm Thiên Hương,… cũng
đang ngày càng xây dựng một văn hóa doanh nghiệp mà nhân sự được phát triển và
cảm thấy thoải mái nhất.
 Thách thức
- Ngày nay, xã hội phát triển, nhu cầu tham gia vào một công ty có văn hóa doanh
nghiệp lành mạnh, phù hợp với mình là yếu tố hàng đầu để nhân sự lựa chọn, vì thế
xây dựng văn hóa doanh nghiệp là một biện pháp cạnh tranh quan trọng.
- Vì thế, không ngừng tìm hiểu, phát hiện ra những văn hóa mới, thu hút lực lượng
nhân công là việc mà Acecook cần hoàn thiện hơn nữa, chẳng hạn như đưa ra một văn
hóa nào đó thật đặc biệt và nổi bật để chỉ nghe thôi cũng nhận ra đó là Acecook một
cách không nhầm lẫn.

28
2.2.2. Nguồn nhân lực
Với sự hùng mạnh chiếm lĩnh thị trường như vậy, Công ty Cổ phần Acecook Việt
Nam luôn có một đội ngũ nhân viên hùng mạnh từ số lượng cho đến chất lượng. Đội ngũ
này phân bố ở cả 2 nhóm lao động là lao động phổ thông và lao động trí thức. Tính đến
năm 2020, Acecook Việt Nam đang có gần 6.000 cán bộ công nhân viên.
Nhân viên công ty được trang bị kỹ lưỡng cả về kiến thức và chuyên môn. Công ty
cũng đào tạo được đội ngũ tiếp thị và bán hàng có kinh nghiệm về phân tích, xác định thị
hiếu và xu hướng tiêu dùng, đồng thời hỗ trợ các nhân viên bán hàng trực tiếp, những
người hiểu rõ thị hiếu người tiêu dùng thông qua việc tiếp cận thường xuyên với khách
hàng tại nhiều điểm bán hàng.
Acecook luôn dành ra một nguồn chi phí lớn để đầu tư cho việc đào tạo trong và
ngoài nước đối với các nhân viên có tiềm năng, tổ chức các lớp học đào tạo nghiệp vụ
chuyên môn, đào tạo nâng cao nhận thức để duy trì hệ thống quản trị tốt.
Tại Acecook, mọi nhân viên dù ở vị trí nào cũng cần liên tục nâng cao kiến thức và
kỹ năng của mình. Công ty luôn tạo ra những cơ hội thăng tiến sự nghiệp dành cho những
ai có năng lực và triển vọng.
Mọi thành viên công ty đều được khuyến khích chia sẻ những mục tiêu và ước mơ
nghề nghiệp của mình. Ít nhất 2 lần trong năm Acecook sẽ thực hiện đánh giá nhằm cung
cấp những phản hồi về thành tích và những triển vọng trong tương lai.

 Ưu điểm
- Phân bổ được đúng người vào đúng việc.
- Giúp cho người lao động luôn nâng cao được khả năng, kiến thức phù hợp để áp dụng
vào công việc.
- Có lộ trình thăng tiến trong công việc rõ ràng.
- Với quy mô rộng lớn, đa dạng về ngành nghề, Acecook đem đến môi trường làm việc
tuyệt vời dành cho những ai sẵn sàng thử sức, học hỏi và phát triển nghề nghiệp.
- Acecook là một tổ chức năng động và linh hoạt nên sẽ đem đến những cơ hội làm việc
phong phú, mở rộng hay luân chuyển công việc.
- Nhờ đó, công ty Acecook Việt Nam đón nhận vinh dự khi thuộc Top10 doanh nghiệp
tiêu biểu có nguồn nhân lực hạnh phúc 2020.
-

29
 Nhược điểm
- Vẫn còn tình trạng sai lệch trong tuyển dụng, mặc dù đó chỉ là số ít, nhưng vẫn cần
phải khắc phục.
- Đội ngũ tìm hiểu, phân tích, xác định thị hiếu và xu hướng người tiêu dùng cần phải
chọn những người thực sự nhạy bén, còn với đánh giá ở hiện tại thì đội ngũ này chỉ
đang làm ở mức độ tốt, chứ chưa có sự đột phá.
2.2.3. Khả năng tài chính

Nguồn: Viettimes.vn
Dữ liệu của VietTimes cho thấy, tính đến cuối năm 2018, vốn điều lệ của Vina
Acecook là 298,4 tỷ đồng. Trong đó, Acecook Co., Ltd sở hữu 56,64%, giữ vai trò là
công ty mẹ.
Marubeni Foods Investment Asia Cooperatie F U.A (quốc tịch: Hà Lan), thành viên
của Tập đoàn Marubeni (Marubeni Coporation) – đại gia trong lĩnh vực thực phẩm, giấy
và công nghiệp nặng Nhật Bản - nắm giữ 18,296%.
Ngoài bộ đôi cổ đông Nhật Bản, đáng chú ý, cơ cấu sở hữu Vina Acecook còn có sự
xuất hiện của một cổ đông Việt Nam, là ông Hoàng Cao Trí (sinh năm 1962) – người
nắm giữ 25,064% cổ phần còn lại.

30
Kết quả kinh doanh

Năm Doanh thu Lợi nhuận sau thuế Tốc độ tăng trưởng
lợi nhuận bình quân

2017 8.877,7 tỉ đồng 1.121 tỉ đồng 21 %

2018 9.828,6 tỉ đồng 1.390,9 tỉ đồng 24 %

2019 10.647,7 tỉ đồng 1.661,5 tỉ đồng 19 %

( Nguồn: The Saigon Times )


Hiện chưa có số liệu thống kê cụ thể về tình hình kinh doanh của Acecook trong
năm 2020, nhưng năm nay rõ ràng là một năm “bội thu" của "đại gia" ngành mì này. Bởi
trong bối cảnh đại dịch Covid-19, người dân hạn chế đi ra ngoài, mì ăn liền trở thành lựa
chọn hàng đầu. Thông tin từ Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam, tỉ lệ gia tăng tiêu thụ mì
ăn liền trong bối cảnh Covid-19 là 67%.

 Đánh giá
- So với các công ty cùng ngành có thị phần lớn thì vốn điều lệ của Acecook là nhỏ, ví
dụ như Công ty cổ phần thực phẩm Á Châu 1000 tỷ đồng, Masan là 11573 tỷ đồng.
Tuy nhiên, điều đó cũng không gây ảnh hưởng quá nhiều tới việc sản xuất và đưa ra
các sản phẩm mới. Và với tình hình tài chính này, cổ phiếu của Acecook vẫn luôn giữ
ở mức ổn định và hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán.
- Nhìn vào bảng kết quả kinh doanh, ta hoàn toàn có thể tin tưởng vào khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp. Acecook có đầy đủ khả năng cung cấp các nguồn lực cho
việc sản xuất và phát triển sản phẩm một cách tối đa và hiệu quả.
2.2.4. Hệ thống cơ sở, vật chất
Acecook Việt Nam ngoài trụ sở công ty và văn phòng chính thì còn 6 chi nhánh (3
chi nhánh ở miền Bắc, 1 chi nhánh ở miền Trung và 2 chi nhánh miền Nam) cùng 11 nhà
máy trên toàn Việt Nam với gần 6.000 cán bộ công nhân viên.
Mới đây, ngày 12 tháng 9 năm 2018, Công ty Acecook Việt Nam đã tổ chức lễ khánh
thành Tòa nhà Văn phòng mới tại Lô II-2, Đường CN8, KCN Tân Bình, Quận Tân Phú,
Tp.HCM, đánh dấu một cột mốc quan trọng của công ty trong giai đoạn phát triển vươn

31
lên tầm cao mới. Nhằm mở rộng cơ sở hạ tầng, đầu tư môi trường làm việc tốt nhất, mang
lại hạnh phúc cho toàn thể nhân viên, đáp ứng sự phát triển ngày càng vững mạnh của
Acecook trong tương lai.
Điểm nổi bật trong quá trình sản xuất mì ăn liền tại Vina Acecook là sử dụng các
trang thiết bị, máy móc hiện đại, tiên tiến, tự động hóa, quy trình khép kín theo công nghệ
Nhật Bản và đạt tiêu chuẩn quản lý ISO 9001:2008, ISO 14001:2004, HACCP.
Bên cạnh đó, phương pháp chế biến bằng hệ thống sấy, sử dụng công nghệ hạn chế
phát sinh vi khuẩn đã giúp mang đến người tiêu dùng đạt 100% tiêu chuẩn chất lượng và
an toàn vệ sinh thực phẩm.
Đến nay, Vina Acecook là công ty sản xuất mì ăn liền đầu tiên ở Việt Nam đạt được
tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế như tiêu chuẩn thực phẩm dành cho các nhà bán lẻ Châu
Âu (IFS), tiêu chuẩn của Khối liên hiệp Anh (BRC) và được sự chấp thuận của các tổ
chức có uy tín lớn trên thế giới như: Cục Quản Lý Thực phẩm & Dược Phẩm Hoa Kỳ
(USFDA), Cơ Quan Kiểm Soát Thực Phẩm Canada (CFIA), Cơ Quan Quản lý Thực
phẩm & Dược Phẩm của Hàn Quốc (KFDA) và nhiều quốc gia khác như Úc, Hồng Kông,
Đài Loan,…

 Ưu điểm
- Có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, không ngừng cải tiến, đáp ứng nhu cầu của cả cán
bộ nhân viên bên trong và khách hàng khó tính bên ngoài.
- Tạo ra môi trường hoạt động năng suất nhờ có các phòng ban kết hợp nhuần nhuyễn
và các công nghệ mới có năng suất cao góp phần nâng cao chất lượng, độ an toàn sản
phẩm, tiết giảm các chi phí sản xuất.
2.2.5. Khả năng nghiên cứu và phát triển
* Khả năng ứng dụng công nghệ, cải tiến kĩ thuật
Là “nhà sản xuất mì ăn liền hàng đầu”, Acecook Việt Nam luôn đi đầu trong cải tiến
và phát triển sản phẩm mới đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế khắt khe cũng như nhu cầu
ẩm thực khó tính và đa dạng của khách hàng.
Để thực hiện được những nhiệm vụ này, hệ thống 6 chi nhánh trên toàn quốc đều
được đầu tư trang bị hệ thống máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại
bậc nhất, khép kín theo tiêu chuẩn Nhật Bản và tự động hóa gần như 90%.

32
Ngoài ra, Acecook Việt Nam còn được Tập đoàn Acecook chuyển giao hoàn toàn
công nghệ sản xuất mì ăn liền để làm ra những sản phẩm “công nghệ Nhật Bản, hương vị
Việt Nam” đúng tiêu chuẩn nhất.
Mới đây nhất, TP.HCM, Ngày 11 tháng 03 năm 2021 – Công ty Acecook Việt Nam
đã ký kết hợp tác với Công ty năng lượng khí Sojitz Osaka về việc lắp đặt hệ thống lò hơi
hiện đại để sản xuất mì ăn liền nhằm mang lại hiệu suất cao trong sản xuất và cải thiện
môi trường. Hệ thống lò hơi hiện đại này sử dụng nhiên liệu là khí đốt hóa lỏng và toàn
bộ được nhập khẩu từ Nhật Bản.
Và với những nỗ lực không ngừng ngày 25 tháng 04 năm 2021, Công ty Acecook
Việt Nam vinh dự đón nhận Giải vàng- Giải thưởng Chất lượng Quốc gia năm 2020 do
Thủ tướng Chính phủ ký quyết định trao tặng và là một trong 19 doanh nghiệp sản xuất
lớn đã đạt thành tích xuất sắc trong việc luôn cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm.

 Ưu điểm
- Với công nghệ hiện đại, các dòng sản phẩm của công ty sẽ an toàn vệ sinh thực phẩm
ngay từ những bước đầu tiên.
- Nhờ sử dụng các thiết bị hiện đại nên giúp giảm đáng kể lượng chi phí thuê nhân công.
- Giúp tăng năng suất, tiết kiệm thời gian tạo ra lợi nhuận cao cho công ty.
 Nhược điểm
- Năng lực học tập, tiếp thu công nghệ mới được chuyển giao vẫn còn hạn chế.
- Công nghệ mà Acecook sử dụng là công nghệ tiên tiến, nên những công nhân Việt
Nam chưa thể tiếp thu và vận hành ngay được nên phải đào tạo. Chính vì thế làm tăng
chi phí đào tạo và thời gian đào tạo của công ty.
* Khả năng phát triển sản phẩm, dịch vụ mới
Trong suốt gần 30 năm từ ngày thành lập, Acecook Việt Nam cung cấp đa dạng các
sản phẩm mì ăn liền, sợi gạo ăn liền, miến ăn liền, tô, ly, khay ăn liền,… để đáp ứng nhu
cầu ẩm thực của người tiêu dùng. Theo đó, không chỉ phát triển tại Việt Nam, Acecook
Việt Nam còn xuất khẩu sản phẩm đi khoảng 40 quốc gia trên thế giới, trong đó có những
quốc gia nổi tiếng khắt khe và nghiêm ngặt về an toàn thực phẩm như: Mỹ, Nhật Bản,
Australia, Canada, Đức, Pháp, Hàn Quốc,…
Các sản phẩm được đa dạng hóa phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng về bao bì, chất
lượng sản phẩm, hương vị, phân loại:

33
- Các sản phẩm mì gói của Acecook: mì hảo hảo, mì Siukay, mì Udon, mì Đệ Nhất, mì
Mikochi, mì Bốn Phương, mì Số Đỏ,…
- Các sản phẩm mì hộp của Acecook: mì ly ăn liền caykay, mì ly Handy hảo hảo, mì ly
Modern, khay táo quân, ly Enjoy, mì ly mini ăn liền doraemon,…
- Sản phẩm mì tô – ly – khay: phở Đệ Nhất, phở trộn Đệ Nhất, phở Xưa & Nay, hủ tiếu
Nhịp Sống, bún Hằng Nga,…
- Các sản phẩm miến của Acecook: miến trộn Phú Hương, miến Phú Hương, miến Phú
Hương Yến Tiệc.
Mới đây nhất có hai sản phẩm mới được đưa ra trên thị trường, đó là:
- Muối Chấm Hảo Hảo: Sau nhiều năm nghiên cứu thị trường, biết rằng các khách hàng
rất thích dùng gói gia vị trong mỳ tôm để làm muối chấm, ngày 23/03/2020 Acecook
đã thông báo bán sản phẩm Muối chấm Hảo Hảo vị Tôm chua cay Việt, và ngày
13/04/2020, sản phẩm này đã chính thức có mặt trên thị trường và bán tại Hà Nội,
khiến khách hàng rất thích thú
- Snack Mì Nà Ní: Xuất hiện từ lâu đời trong thói quen của nhiều người Việt, mì gói,
vụn mì chiên giòn được xem là món ăn vặt rất được yêu thích, thích hợp nhâm nhi lúc
rảnh rỗi.
 Ưu điểm
- Acecook đã không ngừng thay đổi, sáng tạo, cải biến các sản phẩm của mình về chất
lượng, tính chất, kiểu dáng.
- Tạo sự đa dạng trong danh mục sản phẩm cho khách hàng lựa chọn theo từng khẩu vị,
sở thích, nhu cầu không ngừng thay đổi của thị trường.
 Nhược điểm
- Do chưa phân tích đối tượng khách hàng đúng nên một số mặt hàng ra mắt không gây
được tiếng vang, dẫn đến số lượng tiêu thụ ít làm ảnh hưởng đến chu kì sống của sản
phẩm và lợi nhuận của công ty.
- Bố cục bên ngoài sản phẩm so với công ty Masan thì Acecook quả thật chưa làm tốt
bằng, bao bì sản phẩm của Acecook chưa được đẹp và thu hút, làm giảm khả năng
nhận diện đối với người tiêu dùng.

34
PHẦN 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CÔNG TY
VINA ACECOOK
3.1. Hoạch định
3.1.1. Tầm quan trọng của hoạch định
Hoạch định là quá trình thiết lập những nhiệm vụ, mục tiêu và phương pháp tốt nhất
để thực hiện mục tiêu nhiệm vụ đó.
Hoạch định là chức năng cơ bản và quan trọng của nhà quản trị kinh doanh. Đặc biệt
là nhà quản trị cấp cao. Các nhà quản trị luôn đề ra các mục tiêu trong mỗi giai đoạn khác
nhau có mục tiêu trung, ngắn và dài hạn và đồng thời phải hoạch định sẵn các phương án
tối ưu để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu.
Đây không chỉ là đánh giá trực quan dưới góc nhìn của một doanh nghiệp hay tổ chức
đơn lẻ mà nó là bản lề chung của toàn bộ các doanh nghiệp. Tập đoàn ACECOOK cũng
không ngoại lệ.
3.1.2. Mục tiêu của hoạch định
Từ tháng 7 năm 2015 để hướng tới sự phát triển toàn cầu, Acecook Việt Nam đã thay
đổi hệ thống nhận diện thương hiệu và đưa ra tuyên ngôn thương hiệu mới : “Cook
happiness” với 3 mục tiêu: người tiêu dùng hạnh phúc, người lao động hạnh phúc, và xã
hội hạnh phúc.
Mang lại sự hài lòng, niềm vui và sự an tâm cho người tiêu dùng thông qua những sản
phẩm tiện lợi, chất lượng thơm ngon, an toàn thực phẩm trên nền tảng “ Công nghệ Nhật
Bản, hương vị Việt Nam”.
Cam kết tuân thủ luật pháp, đảm bảo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và thân thiện môi
trường.
Tích cực hoạt động nâng cao chất lượng cuộc sống, đem đến nhiều niềm vui, nụ cười
cho mọi người và góp phần phát triển xã hội.
3.1.3. Phân tích chiến lược kinh doanh
3.1.3.1. Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm
Để hướng đến hoàn thành mục tiêu đem đến hạnh phúc và sự hài lòng cho khách
hàng. Vina Acecook luôn thấu hiểu nhu cầu khách hàng và sẵn sàng đáp ứng nhu cầu đa

35
dạng và không ngừng biến đổi của thị trường. Các sản phẩm của Vina Acecook vô cùng
phong phú và đa dạng. Các sản phẩm của Vina Acecook chiếm 60% thị phần trong nước
được xuất khẩu nhiều trên thế giới: Châu Á, Châu Âu và Châu Mĩ.

Từ tháng 7 năm 2015 để hướng tới sự phát triển toàn cầu, Acecook Việt Nam đã
thay đổi hệ thống nhận diện thương hiệu và đưa ra tuyên ngôn thương hiệu mới: “Cook
happiness” với 3 mục tiêu: Người tiêu dùng hạnh phúc, người lao động hạnh phúc, và xã
hội hạnh phúc.
Mang lại sự hài lòng, niềm vui và sự an tâm cho người tiêu dùng thông qua những
sản phẩm tiện lợi, chất lượng thơm ngon, an toàn thực phẩm trên nền tảng “Công nghệ
Nhật Bản, hương vị Việt Nam”.
Cam kết tuân thủ luật pháp, đảm bảo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và thân thiện với
môi trường. Ông Phạm Văn Nam giám đốc khối sản xuất nhận định: “chúng tôi gia tăng
mức độ tự động hóa, đầu tư dây chuyền hiện đại công suất hoạt động cao, có thể sản xuất
gần 600 gói mì trong một phút, đồng thời trang bị các hệ thống kiểm soát chất lượng như
máy cân trọng lượng, máy Xray,… Ngoài ra, công ty còn có phòng thí nghiệm được xây
dựng và lắp đặt trang thiết bị hiện đại để đảm bảo kết quả kiểm tra nguyên liệu, thành
phẩm một cách nhanh chóng, chính xác, trung thực và khách quan. Toàn bộ đều hướng
đến đảm bảo mỗi sản phẩm mì ăn liền đến tay người tiêu dùng đều là những sản phẩm đạt
chất lượng, thơm ngon và an toàn nhất.” Tích cực tham gia hoạt động nâng cao chất

36
lượng cuộc sống, đem đến nhiều niềm vui, nụ cười cho mọi người và góp phần phát triển
xã hội.
Nếu như mì Hoành Thánh mang hương vị ẩm thức Trung Hoa thì mì Lẩu Thái mang
hương vị người Thái Lan hay là những sản phẩm mang đậm phong vị Việt Nam như Hảo
Hảo, Đệ Nhất Phở,... và những sản phẩm chế biến từ đậu xanh.
Acecook đã cung cấp cho thị trường hơn 50 chủng loại sản phẩm với gần 200 hương
vị khác nhau trong các ngành hàng mì, bún, phở, thịt hầm, cháo, dầu ăn, nước tương và
súp.
Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm với khẩu hiệu “Mì ăn liền đáp ứng mọi khẩu vị”
Acecook Việt Nam đưa ra thị trường với nhiều chủng loại ản phẩm bất kỳ xuất khẩu hay
nội địa đều có chất lượng đồng nhất đáp ứng nhu cầu từng khẩu vị.
3.1.3.2. Chiến lược tăng trưởng
Tận dụng triệt để thế mạnh bản thân: Phát huy nội lực, đi sâu tìm hiểu thị yếu khách
hàng cùng với kinh nghiệm trong chế biến sản phẩm, Acecook Việt Nam đã đầu tư công
nghệ tiên tiến nhất Nhật Bản, xây dựng hệ thống quản lí ISO 9001.
Vina Acecook nhấn mạnh đến yếu tố chất lượng được đảm bảo. Thông điệp rõ ràng
khẳng định: “Vina acecook – biểu tượng của chất lượng. Thơm ngon – an toàn – dinh
dưỡng”.
Với chiến lược hội nhập dọc Vina Acecook liên kết với các nhà bán buôn, bán lẻ
trên thị trường mở rộng không ngừng kênh phân phối tạo nêm hệ thống bán hàng trên
toàn quốc và có trên 700 đại lí cung cấp từ vùng đồng bằng đến vùng sâu mật độ bao phủ
95% toàn quốc.
Hiện nay công ty đã nghiên cứu thay thế khoảng 95% nguyên liệu nhập từ nước
ngoài, giảm được chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm. Ở bất cứ đâu người tiêu dùng
cũng tiếp cận được sản phẩm của Vina Acecook.
3.1.3.3. Chiến lược tổng chi phí thấp
Trước đây, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất phải nhập khẩu 100%, thì những năm
gần đây công ty đã nghiên cứu thay thế trên 95% nguyên liệu trong nước. Ngoài ra
Acecook đã tạo ra chỗ đứng vững chắc kênh bán hàng qua hệ thống siêu thị trên toàn
quốc và có trên 700 đại lí cung cấp phân bố từ đồng bằng đến vùng cao,...

37
Ở bất cứ đâu người tiêu dùng vẫn có thể tiếp cận được mì ăn liên Acecook. Một
điểm nổi bật trong quá trình sản xuất mì ăn liền của Vina Acecook là sử dụng những thiết
bị hiện đại, kỹ thuật cao, nên có thể phát huy hết những tính năng của nguyên liệu để cho
ra đời cùng lúc số lượng lớn sản phẩm chất lượng cao với chi phí thấp. Hướng đến tối đa
hóa lợi ích cho khách hàng.
3.1.3.4. Chiến lược marketing hiện đại
Acecook trong tương lai phát triển muốn hướng mình “Trở thành doanh nghiệp sản
xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có đủ năng lực quản trị để thích ứng với quá trình
toàn cầu hóa”.
Áp dụng chiến lược marketing hiện đại vào hoạt động kinh doanh tạo nên hệ thống
bán hàng chuyên sâu, dịch vụ hậu mãi, chăm sóc thị trường tốt,...
* Chính sách sản phẩm:
Acecook có 4 nhóm sản phẩm chính: mì gói, mì tô - ly - khay, phở - hủ tiếu - bún,
miến, muối chấm. Có thể thấy các sản phẩm của Acecook rất đa dạng và tiện dụng. Nhãn
hiệu sản phẩm thì rất dễ đọc, dễ nhớ. Bao bì của các sản phẩm thì rất thu hút, bắt mắt.
Hương vị của từng sản phẩm thì rất đặc trưng.

Một số sản phẩm của Acecook


* Chính sách giá:
Gắn bó với cuộc sống người dân Việt Nam qua nhiều thế hệ, sản phẩm Acecook hiện
diện mỗi ngày trong từng gia đình. Mức giá hợp lý từ 3.000 - 20.000 đồng. Riêng đối với
mì gói Hảo Hảo được giữ nguyên giá 3.500đ/gói từ năm 2012 cho mọi đối tượng khách
hàng nhờ vào hai nguyên nhân: sản lượng tiêu thụ của Hảo Hảo rất lớn, bình quân
khoảng 1,6 tỉ gói/năm, tương đương 54 triệu thùng/năm cùng dây chuyền sản xuất mì ăn
liền hiện đại, có khả năng sản xuất số lượng lớn trong thời gian ngắn với khoảng 600 gói
mì/phút.

38
* Chính sách phân phối:
Acecook quyết định tạo ra một hệ thống phân phân phối và tiếp thị trên toàn quốc,
hơn 300 đại lý phân phối trải dài trong cả nước. Mỗi khu vực đều có văn phòng chi nhánh
như ở Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh. Sự phát triển mạnh mẽ của
các kênh phân phối, tạo điều kiện cho công ty bán được nhiều hàng và thu được lợi nhuận.
Công ty đã chọn nhiều hình thức phân phối khác nhau để đem sản phẩm đến cho người
tiêu dùng nhưng chủ yếu vẫn là qua hệ thống đại lý. Ưu điểm của việc phân phối này là
vốn đầu tư không cao phù hợp với thương hiệu mạnh và được thị trường ưa chuộng.

* Chính sách xúc tiến:


Acecook luôn có các chương trình khuyến mãi với những giải thưởng hấp dẫn
khiến người tiêu dùng rất quan tâm. Để đáp lại sự tin yêu của người tiêu dùng Việt trên
toàn quốc, Công ty cổ phần Acecook Việt Nam chính thức triển khai chương trình
khuyến mại “Tết phú quý rinh quà như ý” với hy vọng mang đến cho người tiêu dùng
Việt một mùa Xuân Phú Quý vào cuối năm 2019. Hay chương trình khuyến vào đầu năm
2020 mang đến rất nhiều giải thưởng hấp dẫn và 20 viên kim cương của chương trình
khuyến mãi “Ăn Hảo Hảo, giàu điên đảo”... Acecook còn hợp tác với các nghệ sĩ nổi
tiếng như Đông Nhi, Hoài Linh,… để quảng cáo cho sản phẩm của mình. Không chỉ thế
Acecook còn có các hoạt động xã hội như: Nhân dịp Tết Kỷ Hợi 2019, Công ty Acecook
Việt Nam phối hợp cùng Báo Thanh Niên và Trung tâm Hỗ trợ học sinh, sinh viên
TP.HCM cùng tổ chức chương trình Chuyến xe Tết sum vầy nhằm hỗ trợ 2.500 vé xe
miễn phí đưa sinh viên có hoàn cảnh khó khăn từ TP.HCM về quê ăn tết. Hay trao 60 học
bổng cho sinh viên chưa có nhiều điều kiện về tài chính nhưng vẫn luôn cố gắng trong
học tập và có ý chí phấn đấu, đặc biệt là các bạn có hoàn cảnh khó khăn, con thương binh
liệt sĩ,...

39
Hình ảnh về các hoạt động thiện nguyện của công ty
Những gì mà Acecook đã đạt được đã tạo ra vị thế vững chắc cho công ty thị trường
mì ăn liền, là một trong năm công ty đứng đầu ngành chế biến thực phẩm dành được
nhiều phần thưởng có giá trị, 7 năm liền được bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng
cao, đại đanh hiệu doanh nghiệp trẻ suất sắc và nhiều giải thưởng lớn khác như
Giảithưởng sao vàng đất Việt, Giải Rồng vàng, Huân chương lao động hạng 3,…
3.1.4. Đánh giá chiến lược của công ty
3.1.4.1. Ma trận S.WOT

ĐIỂM MẠNH (S) ĐIỂM YẾU (W)


S1: Dây chuyền sản xuất theo W1: Nhiều vị trí công ty
công nghệ Nhật Bản do người Nhật lãnh đạo.
S2: Sản phẩm đa dạng chủng W2: Thiếu hụt nhân viên
loại, mẫu mã. kĩ thuật.
Công ty Cổ phần S3: Đội ngũ nhân viên có trình W3: Thiếu hụt nguồn
Acecook Việt Nam độ, kĩ năng, chuyên môn cao. nguyên vật liệu.
S4: Thương hiệu lâu đời, có W4: Sản phẩm thiếu giá
danh tiếng. trị dinh dưỡng.
S5: Nguồn tài chính mạnh. W5: Chưa tạo được sự nổi
S6: Giá cả sản phẩm phải trội trong thị phần cao cấp
chăng.

40
S7: Hệ thống phân phối sản
phẩm rộng lớn, theo quy trình.
S8: Hoạt động marketing sản
phẩm hiệu quả.

CƠ HỘI (O) SO WO
O1: Việt Nam tham gia S4, S5, S7, S8 + O2, O4 -> W5 + O1, O5 -> chiến lược
vào nhiều FTAs như giúp công ty bán được nhiều phát triển thị trường
hiệp định CPTPP, sản phẩm và mở rộng thị
EVFTA,… trường -> chiến lược thâm nhập
O2: Tăng trưởng kinh tế thị trường.

O3: Chính trị ổn định S2, S3 + O1, O3 -> chiến lược


thị trường
O4: Thu hút đầu tư bên
ngoài
O5: Nhà nước hỗ trợ đầu
tư đổi mới công nghệ,
khuyến khích sản xuất

THÁCH THỨC (T) ST WT


T1: Cường độ cạnh tranh S1, S2, S3 + T1, T2, T5 -> tạo ra W3 + T1,T2 -> tìm kiếm
mạnh trong ngành nhiều sản phẩm mới lạ, đáp đủ các nhà cung ứng ổn định
T2: Có nhiều sản phẩm mọi nhu cầu của khách hàng -> và chất lượng -> chiến
thay thế chiến lược đa dạng hóa lược tích hợp phía sau

T3: Các tiêu chuẩn chất W4 + T3 -> nghiên cứu,


lượng ngày càng khắt tạo ra sản phẩm có giá trị
khe dinh dưỡng cao hơn ->
chiến lược đa dạng hóa
T4: Bảo vệ môi trường
T5: Khác biệt khẩu vị
theo từng vùng

41
3.1.4.2. Mô thức QSPM

Các chiến lược thế vị

Tăng trưởng,
Marketing
Đa dạng hóa tổng chi phí
Điểm hiện đại
thấp
Nhân tố cơ bản xếp
loại Tổng Tổng Tổng
Điểm Điểm Điểm
điểm điểm điểm
hấp hấp hấp
hấp hấp hấp
dẫn dẫn dẫn
dẫn dẫn dẫn

Các nhân tố bên trong

Dây chuyền sản xuất theo


4 4 16 4 16 3 12
công nghệ Nhật Bản.

Sản phẩm đa dạng chủng


4 3 12 4 16 3 12
loại, mẫu mã.

Đội ngũ nhân viên có trình,


3 4 12 3 9 3 9
kĩ năng, chuyên môn cao.

Thương hiệu lâu đời, danh


4 4 16 3 12 3 12
tiếng.

Nguồn tài chính mạnh. 3 3 9 3 9 3 9

Giá cả sản phẩm phải chăng. 2 3 6 3 6 2 4

Hệ thống phân phối sản


phẩm rộng lớn, theo quy 3 4 12 3 9 2 6
trình.

Hoạt động marketing sản 3 4 12 3 9 2 6

42
phẩm hiệu quả

Nhiều vị trí công ty do người


2 2 4 2 4 2 4
Nhật lãnh đạo

Thiếu hụt nhân viên kĩ thuật 4 3 12 3 12 2 6

Thiếu hụt nguồn nguyên vật


4 3 12 4 16 4 16
liệu

Sản phẩm thiếu giá trị dinh


3 3 9 3 9 2 6
dưỡng

Chưa tạo được sự nổi trội


3 3 9 3 9 2 6
trong thị phần cao cấp

Các yếu tố bên ngoài

Việt Nam tham gia vào


nhiều FTAs như hiệp định 3 3 9 3 9 3 9
CPTPP, EVFTA

Tăng trưởng kinh tế 3 4 12 4 12 3 9

Chính trị ổn định 3 3 9 3 9 3 9

Thu hút đầu tư từ bên ngoài 3 3 9 3 9 2 6

Nhà nước hỗ trợ đầu tư đổi


mới công nghệ, khuyến 3 3 9 4 12 3 9
khích sản xuất

Cường độ cạnh tranh mạnh


2 2 4 2 4 3 6
trong ngành

Có nhiều sản phẩm thay thế 2 2 4 2 4 4 8

43
Các tiêu chuẩn chất lượng
3 3 9 2 6 3 9
ngày càng khắt khe

Bảo vệ môi trường 3 2 6 2 6 1 3

Khác biệt khẩu vị theo từng


3 3 9 4 12 2 6
vùng

Tổng điểm hấp dẫn 221 219 182

Với kết quả thu được từ ma trận SWOT và định lượng QSPM và các chiến lược có
thể được sắp xếp theo mức độ hấp dẫn như sau:
Chiến lược marketing hiện đại : 221
Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm: 219
Chiến lược tổng chi phí thấp, tăng trưởng : 182
Với số điểm cao nhất 221 thì chiến lược marketing hiện đại là chiến lược phù hợp
đối với công ty Acecook. Bên cạnh đó chiến lược đa dạng hóa sản phẩm cũng là chiến
lược mà công ty cũng có thể sử dụng là chiến lược dự phòng. Chiến lược marketing sẽ
giúp hiện đại giúp cho công ty có thể đạt được một số mục tiêu đó là: tập trung tăng
cường các hoạt động marketing, đầu tư phát triển dây chuyền công nghê sản xuất và huy
động nguồn nhân lực có kỹ thuật cao, kích thích khách hàng mua sản phẩm, tăng cường
vị thế trên thị trường, phát triển thị phần kinh doanh và cải thiện lợi nhuận.
3.1.5. Đề xuất một số chiến lược kinh doanh đối với công ty
Thực tế thị trường cho sản phẩm mì ăn liền chủ yếu tập trung phân khúc vào thị
trường bình dân với mức giá bình dân dưới 5 nghìn/ gói. Ngoài ra, với sự tăng trưởng
kinh tế mạnh mẽ của một quốc gia đang lên, phân khúc trung cao đang dần chiếm một vị
trí quan trọng trong toàn bộ chiếc bánh của thị trường mì.
Do đó công ty nên có chiến lược tập trung vào thị trường này. Tạo ra cảm giác thể
hiện “mình” khi sử dụng một sản phẩm mỳ gói. Hay tập trung vào thị trường mì dành cho
người cao tuổi, ở đối tượng này thì thường mắc chứng bệnh cao huyết áp và trong gói gia
vị của mì chứa nhiều chất phụ gia có tác dụng làm ngon miệng.

44
Trong gói gia vị của mì chứa nhiều chất phụ gia có tác dụng làm ngon miệng. Song,
những chất này cũng không có dinh dưỡng và còn cay nóng, gây bất lợi cho người cao
huyết áp hoặc có thân nhiệt cao. Nên tập trung nghiên cứu và cho ra sản phẩm tập trung
với đối tượng này như sản phẩm không gây béo, không sợ nóng để người tiêu dùng lựa
chọn.
Khi sản phẩm đã bước vào giai đoạn bão hòa thì chúng ta cần cải biến thị trường
thông qua những biện pháp cụ thể sau. Công ty có thể cố gắng tăng số người sử dụng
nhãn hiệu theo ba cách:
+ Thay đổi thái độ của người không sử dụng: Công ty có thể cố gắng thu hút những
người không sử dụng sản phẩm của mình, chúng ta hoàn toàn có thể thay đổi
+ Xâm nhập những khúc thị trường mới: Công ty có thể cố gắng xâm nhập những khúc
thị trường mới, về địa lý, nhân khẩu học,... có sử dụng sản phẩm đó, chứ không phải nhãn
hiệu đó.
+ Giành khách hàng của các đối thủ cạnh tranh: Công ty có thể thu hút khách hàng
của các đối thủ cạnh tranh dùng thử hay chấp nhận nhãn hiệu đó.
3.2. Tổ chức

3.2.1. Chuyên môn hóa và tổng hợp hóa

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY

(Nguồn: Acecookvietnam.vn)

45
Tính chuyên môn hóa công việc trong cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Acecook
Việt Nam khá cao. Công việc của các phòng, ban khá độc lập với nhau và mang tính
chuyên sâu, ít chồng chéo.
- Đại Hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, bao gồm tất cả
các cổ đông có quyền biểu quyết. Đại Hội cổ đông có quyền quyết định mọi vấn đề
quan trọng của công ty, trong đó có xem xét và phê duyệt các báo cáo của Hội đồng
quản trị về tình hình hoạt động kinh doanh, các phương án sản xuất kinh doanh, đầu
tư và chiến lược phát triển của công ty, sửa đổi và bổ sung điều lệ, bầu Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát và quyết định bộ máy tổ chức của công ty.
- Hội đồng quản trị: có chức năng quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công
ty, giám sát giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý, quyết định các kế hoạch phát
triển sản xuất kinh doanh, xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các chiến lược
Đại Hội đồng cổ đông đưa ra.
- Ban kiểm soát: do Đại Hội đồng cổ đông bầu ra nhằm quản lý, kiểm tra và giám sát
Hội đồng quản trị và ban giám đốc, kiểm tra việc thực hiện toàn bộ quy chế và kiểm
soát hoạt động tài chính của công ty.
- Ban giám đốc: thực hiện các Nghị quyết, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của
Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại Hội đồng cổ đông thông qua. Soạn thảo các
quy chế hoạt động, quy chế quản lý tài chính.
- Phòng hành chính: có nhiệm vụ quản lý chung về mặt nhân sự của công ty.
- Phòng kỹ thuật: quản lý và giám sát kỹ thuật cho toàn bộ hệ thống sản xuất và thông
tin liên lạc của công ty.
- Phòng kế toán: lập kế hoạch thu chi, quản lý thu chi trong công ty, kiểm soát các chi
phí hoạt động của công ty, quản lý vốn, tài sản, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán
trong toàn công ty, thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
- Phòng cơ điện: giám sát, kiểm tra và sửa chữa toàn bộ hệ thống máy móc trong công
ty.
- Phòng xuất nhập khẩu: quản lý điều hành thực hiện các hoạt động đối ngoại, phân tích,
mở rộng thị trường và giới thiệu sản phẩm, khai thác trong và ngoài nước. Quản lý
hoạt động xuất nhập khẩu.

46
- Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm: thực hiện việc nghiên cứu, phát triển công
nghệ, đưa ra các sản phẩm mì mới phục vụ nhu cầu của khách hàng.
- Phòng kế hoạch: có chức năng xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty theo yêu
cầu của ban giám đốc. Tổng hợp để tham mưu cho Giám đốc xây dựng các quy hoạch,
kế hoạch phát triển, chương trình, dự án.
- Phòng marketing: nghiên cứu và tiếp thị thông tin, xây dựng kế hoạch quảng cáo sản
phẩm, khảo sát hành vi và thái độ của khách hàng đối với sản phẩm của công ty.
- Phòng sản xuất: hoạch định kế hoạch sản xuất, khai thác và vận hành hiệu quả
dâychuyền sản xuất của công ty, điều hành các nhà máy sản xuất đúng theo yêu cầu
và đạt chất lượng.
- Phòng kinh doanh: lập kế hoạch và quản lý thực hiện kế hoạch kinh doanh cho các chi
nhánh, thiết lập, giao dịch với hệ thống nhà phân phối.

-
- Hình ảnh ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên trong công ty

 Ưu điểm
Công ty Vina Acecook đã kết hợp được chuyên môn hóa và tổng hợp hóa một cách
linh hoạt. Nhờ tổng hợp hóa mà ban giám đốc đã quản lý được tổng thể mọi họat động
của công ty. Đồng thời nhờ chuyên môn hóa, quyền hạn và trách nhiệm của các phòng,
ban được quy định rõ ràng, tạo sự dễ dàng cho quản lí và phát triển cán bộ của công ty.
Công ty chia thành nhiều phòng ban với những chuyên môn khác nhau làm tăng chất
lượng và hiệu quả hoạt động. Đồng thời, do làm đúng chuyên môn của mình nên các
nhân viên có điều kiện phát huy hết năng lực của bản thân.

47
 Nhược điểm
Liên kết giữa các phòng ban hoạt động kém hiệu quả khi phải thực hiện những công
việc phức tạp, đòi hỏi nhiều bộ phận tham gia.
Dễ dẫn đến giảm sự năng động, sáng tạo, gây nhàm chán cho nhân viên bởi các
phòng ban chỉ tập trung làm một công việc.
3.2.2. Hình thành các bộ phận
Trong tổ chức của công ty Vina Acecook, các bộ phận được tạo thành đều nhằm thực
hiện một nhiệm vụ đặc trưng nào đó. Các bộ phận của công ty được chia làm cấp chiến
lược (Đại Hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị), cấp tác nghiệp (Ban giám đốc, Các
phòng ban cấp dưới). Trong đó Ban kiểm soát hoạt động hoàn toàn độc lập với các cơ
quan quản lý (Hội đồng quản trị và Ban giám đốc).
Cụ thể hơn, Đại Hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị có chức năng quyết định tổ
chức, định hướng phát triển, lập kế hoạch chiến lược, giám sát. Ban giám đốc có chức
năng lập kế hoạch hoạt động sản xuất, kiểm soát các hoạt động sản xuất và kinh doanh.
Các phòng ban cấp dưới có chức năng trực tiếp thực hiện các hoạt động tác nghiệp sản
xuất kinh doanh.

Hình ảnh về văn phòng làm việc cùng với đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên
nghiệp của công ty
Ở cấp tổ chức phòng ban còn tồn tại tổ chức theo địa cư: các chi nhánh, nhà máy,
được đặt ở từng khu vực, địa phương khác nhau: nhà máy Hồ Chí Minh, Bình Dương,
Vĩnh Long, Đà Nẵng, Bắc Ninh, Hưng Yên; chi nhánh Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đà
Nẵng, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nội.

48
 Ưu điểm
- Mô hình tổ chức kiểu chức năng kết hợp địa cư làm cơ cấu tổ chức khá rõ ràng và
logic, giúp tổ chức phát huy ưu thế chuyên môn hóa.
- Phát huy ưu thế của chuyên môn ngành nghề, mỗi bộ phận trong công ty phát huy
được sức mạnh của mình đặc biệt bộ phận nhà máy phát huy được năng lực của mình.
- Đơn giản hóa việc đào tạo, các bộ phận có kế hoạch đòa tạo mới và nâng cao cho
trình độ nhân viên bộ phận mình. Tạo điều kiện cho giám đốc kiểm tra chặt chẽ hoạt
động của các bộ phận.
- Với mô hình theo cơ cấu địa cư, có thể tập trung sự chú ý vào những sản phẩm, khách
hàng hoặc lãnh thổ đặc biết, có thông tin tốt hơn về thị trường và vai trò của khách
hàng được đề cao.
- Các đề xuất đổi mới công nghệ dễ được quan tâm, tận dụng được lợi thế về các nguồn
nhân lực tại các địa phương khác nhau.

 Nhược điểm
- Sự phối hợp hành động của các phòng ban chức năng trong công ty chưa được chặt
chẽ. Điều này làm giảm sự linh động trong hoạt động, phân tán sức mạnh của công ty.
- Sự chuyên môn hóa chưa cao nhưng đã làm hạn chế việc phát triển đội ngũ cán bộ
quản trị chung cho công ty, các trưởng phòng, chỉ giỏi trong lĩnh vực của mình tuy
nhiên năng lực về quản trị chung công ty còn những hạn chế. Họ chỉ chịu trách nhiệm
trong chức năng của mình đồng thời trong quá trình phối hợp còn nhiều hạn chế, tình
trạng đổ lỗi, trách nhiệm về vấn đề thực hiện mục tiêu chung của tổ chức cho cấp lãnh
đạo cao nhất.
- Cạnh tranh về nguồn lực giữa các khu vực với nhau gây phản hiệu quả.
- Khó khăn trong việc thích ứng với các yếu tố tác động lên tổ chức.
3.2.3. Cấp quản lý và tầm quản lý
Cơ cấu quản lý của Vina Acecook theo cơ cấu hình tháp: 4 cấp bậc quản lý, mô tả
công việc chi tiết. Cấp cao nhất là Đại Hội đồng cổ đông => Hội đồng quản trị => Ban
giám đốc => Các phòng chức năng.

49
Mặc dù là cơ cấu hình tháp nhưng chúng ta có thể thấy các cấp từ Ban giám đốc trở
xuống hoạt động tương đối độc lập. Từ cấp giám đốc trở lên đã được bổ sung bởi Ban
kiểm soát góp phần giúp các cấp cao như Đại Hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và
Giám đốc đưa ra những quyết định chính xác, hợp lý hơn giúp các cấp dưới dễ dàng hơn
trong việc thực thi nhiệm vụ và đạt hiệu quả cao hơn.
Tầm quản lý không rộng tuy nhiên không hề cứng nhắc vì có thêm Ban kiểm soát và
có sự tương tác qua lại của các bộ phận.
Có sự rõ ràng trong việc xác định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của mỗi cấp
bậc, bộ phận. Dựa trên cơ sở chuyên môn hóa lao dộng theo chức năng, với sự phân chia
các phòng mang tính độc lập khá cao. Sự phát triển của nhân viên chỉ nằm trong phạm vi
của một chức năng.

50
 Ưu điểm
Tính chuyên môn hóa cao theo chức năng, các bộ phận mang tính độc lập cao, có bản
chi tiết công việc khiến cho công việc hiệu quả cao.

 Nhược điểm
Tạo ra biên giới cứng nhắc giữa công việc và đơn vị, sự phát triển cho các thành
viên chỉ nằm trong một phạm vi chức năng.
Dễ gây ra căng thẳng, chán nản trong cán bộ, công nhân viên, khiến họ mất hứng thú
đối với công việc.
3.2.4. Mối quan hệ quyền hạn – trách nhiệm
Cơ cấu tổ chức của công ty Vina Acecook sử dụng cả 3 loại quyền hạn: trực tuyến,
chức năng và tham mưu.
3.2.4.1. Quyền hạn trực tiếp
Mối quan hệ quyền hạn trực tuyến giữa cấp trên và cấp dưới được trải dài từ Đại Hội
đồng cổ đông tới Hội đồng quản trị tới Ban giám đốc tiếp đến các phòng ban. Công ty sử
dụng mô hình quyền hạn theo nguyên lý thứ bậc, trực tiếp nhận nhiệm vụ và báo cáo cho
cấp trên trực tuyến của mình.
- Đại Hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty.
- Hội đồng quản trị: Là tổ chức quản lý cao nhất do Đại Hội đồng cổ đông bầu ra. Hội
đồng quản trị có trách nhiệm giám sát hoạt động của Giám đốc và những cán bộ quản
lý khác trong Công ty. Quyền của Hội đồng quản trị do Pháp luật, Điều lệ Công ty và
Nghị quyết Đại Hội đồng cổ đông quy định.
- Ban giám đốc: Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và
nghĩa vụ được giao.
3.2.4.2. Quyền hạn tham mưu
- Ban kiểm soát: Có trách nhiệm tham mưu, cố vấn đưa lời khuyên cho Hội đồng quản
trị, Ban giám đốc kiểm tra về việc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ
chức công tác kế toán.

51
- Các phòng dựa trên chuyên môn của mình đưa các ý kiến để Ban giám đốc đưa ra
quyết sách cuối cùng với các vấn đề phức tạp cần sự phối hợp của nhiều bộ phận.
3.2.4.3. Quyền hạn chức năng
- Thể hiện ở chỗ cấp cao trao cho 1 cá nhân hay bộ phận cấp dưới ra quyết định và
kiểm soát những hoạt động nhất định của các bộ phận khác.
- Đại Hội đồng cổ đông cho phép Ban kiểm soát kiểm soát mọi hoạt động của Ban
giám đốc để hạn chế sai sót, khắc phục kịp thời khi gặp sự cố.
3.2.5. Tập trung và phi tập trung
Trong công ty Vina Acecook thì tính chất tập trung của cơ cấu thể hiện khá rõ nhưng
mức độ tập trung và phi tập trung của tổ chức lại khác nhau ở các cấp quản lý.
- Đại Hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của tổ chức. Ở cấp lãnh đạo
cao này nhiệm vụ chủ yếu là thông qua các quyết định, kế hoạch chính sách được đề
lên bởi cấp dưới. Quyền hạn về quyết định sửa đổi, bổ sung vốn điều lệ của Công ty;
bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; và quyết
định tổ chức lại, giải thể Công ty,… lại theo cơ chế tập trung, tức là quyền hạn tập
trung ở cấp quản lý này.
- Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, gồm 1 chủ tịch và 4 thành
viên hội đồng quản trị. Đây là cấp lãnh đạo chiến lược, quyền lực giám sát và quyết
định chiến lược tập trung vào cấp lãnh đạo này.
- Cấp tác nghiệp gồm ban giám đốc và các phòng ban tác nghiệp cơ sở: Hoạt động theo
cơ chế phi tập trung, tức là các hoạt động tác nghiệp được ủy quyền và trao quyền
nhiều hơn. Trong Ban giám đốc, Tổng giám đốc trao quyền, ủy quyền (tùy từng
trường hợp công việc) cho cấp phó, cấp phó lại giao nhiệm vụ cho các trưởng phòng,
trao, ủy quyền cho họ quyết định, trên cơ sở có hoặc không có báo cáo phản hồi với
cấp trên (tùy vào ủy quyền hay trao quyền).

52
-
Hình ảnh ban lãnh đạo của công ty trong buổi tư vấn trực tuyến về mì ăn liền
Nhận thấy, ở cấp Lãnh đạo cấp chiến lược (Đại Hội đồng cổ đông và Hội đồng quản
trị) mức độ tập trung cao hơn, trong khi ở cấp tác nghiệp thì mức độ phi tập trung lại cao
hơn. Mức độ phi tập trung ở các cấp tác nghiệp làm cho tỷ lệ và mức độ quan trọng,
phạm vi tác động của quyết định ở các cấp phó và các trưởng phòng cao hơn, các phó
giám đốc và các trưởng phòng có mức độ hoạt động độc lập cao hơn.
Sự phân bổ tính tập trung như cơ cấu này là rất phù hợp, nó không làm giảm chất
lượng của các quyết định mạng tính chiến lược. Đồng thời không làm mất đi quyền hạn
đáng phải có của các cấp tác nghiệp, tăng tính tích cực, sáng tạo, linh hoạt ở các các cấp
đó. Cơ chế báo cáo sẽ đảm bảo tính nhất quán trong tổ chức. Như vậy sự kết hợp tập
trung và phi tâp trung đã tạo nên tính hiệu quả, linh hoạt, sáng tạo cho tổ chức.
3.2.6. Phối hợp
Để có được tính linh hoạt, tính hệ thống thực sự thì điều tất yếu là phải phối hợp hoạt
động giữa các bộ phận trong tổ chức.
Xét về mặt thông tin, thông qua cơ chế báo cáo của cấp dưới lên cấp trên, các thông
tin được vận động theo chiều dọc, tạo ra cơ sở để cấp trên thực hiện lâp kế hoạch, ra
quyết định được chính xác và kịp thời. Xét về chiều ngang, căn cứ vào sơ đồ tổ chức,
nhận thấy chưa có cơ sở thông tin. Điều này tạo ra một điểm yếu kém cho cơ cấu vận
hành tổ chức.

53
Bên cạnh đó, việc phối hợp giữa các phòng ban và bộ phận công ty còn nhiều hạn chế.
Do có sự kiểm soát chặt chẽ của ban giám đốc, tính chuyên môn hóa cao, các phòng hoạt
động khá độc lập nên việc phối hợp có nhiều bước tiến tuy nhiên cơ chế vẫn còn rất yếu.

Hình ảnh về buổi họp thường xuyên của các phòng ban trong công ty
Liên hệ với môi trường bên ngoài, công ty vẫn giữ được các mối liên hệ tốt đẹp với
khách hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối, các cơ quan kiểm định chất lượng, quản lý thị
trường,…
Công ty đã và đang sử dụng tốt các công cụ phối hợp sau để tạo nên môi trường sản
xuất, kinh doanh năng động:
- Kế hoạch: có các kế hoạch chiến lược, chính sách cụ thể trong từng thời kì thống nhất
mục tiêu và phương thức hoạt động giúp cho các hoạt động của các bộ phận và nhân
viên trong đó ăn khớp với nhau.
- Hệ thống tiêu chuẩn kinh tế - kĩ thuật:
• Các tiêu chuẩn chuẩn hóa kết quả đạt được.
• Các quy trình làm việc và các kĩ năng mà người thực hiện quá trình phải thỏa mãn.
• Chất lượng công việc cần phải đạt được.
• Cơ cấu: Cơ cấu hỗn hợp gồm cơ cấu theo chức năng và cơ cấu theo địa cư phối hợp trên
phạm vi toàn tổ chức.
- Giám sát: Sử dụng quyền giám sát trực tiếp. Các nhà quản lý cấp trên trưc tiếp giám
sát công việc của cấp dưới và đưa ra các mệnh lệnh bắt buộc cấp dưới phải thực hiện
và báo cáo lại.
- Hệ thống thông tin truyền thông: các cuộc họp, email, thông báo, bản tin,...

54
3.2.7. Đánh giá cơ cấu tổ chức hiện tại của Vina Acecook
3.2.7.1. Tính thống nhất
- Cơ cấu tổ chức theo chiều dọc, phân thành cấp chiến lược và cấp tác nghiệp, trong đó
Ban giám đốc (tác nghiệp) chịu sự giám sát trực tiếp của Hội đồng quản trị (chiến
lược), hướng cho hoạt động tác nghiệp đi đúng hướng mà Đại Hội đồng cổ đông và
Hội đồng quản trị vạch ra.
- Ban kiểm soát hình thành góp phần điều chỉnh cho các quyết định của Hội đồng quản
trị, hoạt động của Ban giám đốc đi đúng hướng, tức là hướng vào mục tiêu chung của
tổ chức-lơi nhuận, tất nhiên không phải lúc nào mục tiêu cao nhất của tổ chức cũng là
lợi nhuận.
- Ban giám đốc thực hiện kiểm soát hai hoạt động chính là hoạt động sản xuất và hoạt
động kinh doanh. Hai hoạt động này tương trợ nhau tạo nên chuỗi hoạt động của công
ty, đem lại lợi nhuận cho tổ chức.
Như vậy tính thống nhất trong mục tiêu của tổ chức được đảm bảo, không có trường
hợp lệch lạc, xa rời mục tiêu.
3.2.7.2. Tính tối ưu
Qua phân tích, nhận thấy, cơ cấu tổ chức có đầy đủ các phân hệ, bộ phận cơ bản để
thực hiện các hoạt động chính là sản xuất và kinh doanh. Về mối quan hệ giữa các bộ
phận của tổ chức và số cấp quản lý, ta nhận thấy rằng, có mối quan hệ phối hợp hoạt
động, báo cáo, tham mưu giữa các bộ phận của tổ chức theo chiều dọc nhưng sự phối hợp,
liên kết giữa các phòng theo chiều ngang thì chưa có, điều này làm giảm tính năng động
của tổ chức khi mà môi trường luôn luôn biến đổi. Nhưng về cơ bản là hợp lý và đơn giản,
giúp tối ưu khi vận hành hệ thống.
3.2.7.3. Tính tin cậy
Qua công tác báo cáo cũng như quá trình tham mưu đã đảm bảo tính chính xác, kịp
thời của các thông tin phục vụ trong tổ chức. Tiêu chí thông tin còn phụ thuộc vào một
yếu tố chủ quan là tính trung thành của nhân viên, chúng ta không xét điều đó ở đây.
Các mối quan hệ giữa các bộ phận đều được minh bạch hóa thông qua điều lệ hoạt
động của công ty. Trong đó, các thành viên của tổ chức đã biết rõ nhiệm vụ, quyền hạn
của mình, của đồng nghiệp. Điều này được sơ đồ cơ cấu phản ánh rất rõ ràng, rạch ròi.

55
3.2.7.4. Tính linh hoạt
Cơ cấu tổ chức chưa thực sự linh hoạt dù:
Cơ cấu tổ chức khá hợp lý, khoa học, vừa có sự chỉ đạo cấp trên, vừa có sự tham mưu,
tạo nên 1 hệ thống có chiều sâu giúp làm việc nhịp nhàng, hiệu quả.
Các cấp, các phòng không có sự chồng lấn chức năng, nhiệm vụ. Mỗi cấp mỗi ngành
có nhiệm vụ cụ thể không chồng chéo, lấn át nhau.
Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ
cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh nên nếu có vấn đề bất thường,
đột biến gì xảy ra có thể xử lý được kịp thời.
Sự phối hợp hành động của các phòng ban chức năng trong công ty chưa được chặt
chẽ. Điều này làm giảm sự linh động trong hoạt động, phân tán sức mạnh của công ty.
3.2.7.5. Tính hiệu quả
- Sự phối hợp giữa các phòng ban thông qua quyết định của Ban giám đốc sẽ giúp tổ
chức huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
- Do chưa có nhiều luồng thông tin và liên kết phối hợp theo chiều ngang nên không
thể linh hoạt vận dụng các nguồn lực của tổ chức, làm giảm tính hiệu quả.
Nhận xét

 Ưu điểm
- Cơ cấu tổ chức của công ty Vina Acecook khá đơn giản, rõ ràng, đảm bảo tính chuyên
môn hóa cao. Tầm quản lý hẹp, chú trọng vào chức năng.
- Tập trung và phi tập trung ở các cấp hợp lý, tạo ra tính năng động, sáng tạo cho hoạt
động tác nghiệp.
- Cơ cấu thể hiện tính thống nhất trong mục tiêu của tổ chức, các cơ chế báo cáo, kiểm
soát giúp giữ cho tổ chức đi đúng phương hướng mà Đại Hội đồng cổ đông và Hội
đồng quản trị đã đề ra.
- Có đầy đủ các bộ phận đảm bảo các chức năng cơ bản của tổ chức.
- Báo cáo, kiểm soát đảm bảo các luồng thông tin dọc tổ chức, hỗ trợ quá trình ra quyết
định được chính xác hơn. Cơ cấu tổ chức rõ ràng, tạo nên tính tin cậy cho tổ chức.

56
- Cơ cấu linh hoạt do kết hợp trao quyền, ủy quyền, quyền hạn trực tiếp, tham mưu và
báo cáo.
- Tính hiệu quả tương đối do có quyết định quản lý tập trung từ Ban giám đốc (nơi các
nguồn thông tin hội tụ).

 Nhược điểm
- Chuyên môn hóa cao gây sự rời rạc giữa các phòng ban chức năng, chưa khai thác hết
được tiềm lực của nhân viên.
- Mối quan hệ giữa tổ chức và môi trường bên ngoài còn chưa được phát huy, mối quan
hệ này rất mờ nhạt, làm giảm tính năng động của tổ chức khi mà môi trường luôn luôn
biến đổi.
- Luồng thông tin ngang trong tổ chức hạn chế, giảm tính hiệu quả, tối ưu khi vận hành
hệ thống.
3.2.8. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Vina Acecook
- Tăng cường kênh thông tin giữa các phòng tạo sự liên kết hơn và dễ dàng hơn phối
hợp trong việc giải quyết các vấn đề phức tạp.
- Mở rộng quyền hạn tham mưu và quyền hạn chức năng để tăng tính nhạy bén cho các
phản ứng với sự thay đổi của môi trường, các phòng chức năng hoạt động linh hoạt
hơn.
- Phát triển tầm quản lý và duy trì số cấp quản lý phù hợp như hiện tại để tăng tính chủ
động và giảm bớt thời gian ra quyết định của những nhà quản lý.
- Do văn hóa của công ty là văn hóa hướng tới mối quan hệ con người tốt đẹp, lãnh đạo
công ty luôn quan tâm đến đời sống của nhân viên, tạo điều kiện tốt nhất cho nhân
viên phát triển.Tăng cường phi tập trung hóa, trao quyền cho các bộ phận theo tuyến
sản phẩm, dịch vụ mà công ty cung cấp. Đề cao tính sáng tao, chủ động, công nhận
các sáng kiến, ý tưởng, đóng góp của nhân viên trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Từ đó giảm tải gánh nặng xử lí thông tin và ra quyết định của các nhà quản lý tăng
tính chủ động, linh hoạt của công ty.

57
3.3. Điều khiển
Lãnh đạo là quá trình chủ thể quản trị sử dụng quyền lực quản trị của mình để tác
động lên hành vi của các con người trong và ngoài tổ chức 1 cách có chủ đích, để họ tự
nguyện và nhiệt tình phấn đấu đạt được các mục tiêu đề ra của tổ chức.
Khi triển khai chiến lược ban giám đốc của Công ty Acecook đã thực hiện hai hoạt
động chính là hoạt động sản xuất và hoạt động kinh doanh. Hai hoạt động này tương trợ
nhau tạo nên chuỗi hoạt động nhằm thực hiện tốt chiến lược giúp công ty thu được lợi
nhuận cao. Ban giám đốc - Các nhà lãnh đạo chiến lược là những người có tầm nhìn xa,
biết được thị trường thiếu gì, cần gì từ đó đề ra các chiến lược hợp lý giúp cho công ty
luôn đạt được hiệu quả cao và thành công trong các chiến lược kinh doanh.
Dựa theo cách phân loại phong cách lãnh đạo theo mức độ quan tâm đến công việc và
con người ta có thể thấy, người lãnh đạo của Công ty Acecook theo đuổi việc đạt tới năng
suất cao trong sự cân đối giữa việc làm cho công việc được thực hiện và duy trì sự đoàn
kết, gắn bó của nhóm và tổ chức. Thông qua việc lựa chọn phong cách lãnh đạo, nhà lãnh
đạo đã tác động, chi phối các hoạt động của nhà quản trị nhằm mục đích giúp nhà quản trị
có thể dẫn dắt tổ chức đi đúng hướng, góp phần nâng cao tính tích cực, thái độ, tinh thần
làm việc của người lao động trong tổ chức. Để tạo ra sự hăng hái, nhiệt tình, phát huy
năng lực làm việc của nhân viên và nâng cao tinh thần trách nhiệm của nhân viên trong
công việc, nhà quản trị của công ty Acecook đã phải tạo ra các động lực để qua đó nhân
viên hoàn thành công việc với hiệu quả cao.
Muốn tạo động lực cho nhân viên, nhà quản trị phải tạo ra động cơ thúc đẩy họ làm
việc. Động cơ thúc đẩy được hình thành từ một nhu cầu nào đó của con nguời muốn được
thỏa mãn. Động cơ thúc đẩy là một phản ứng nối tiếp nhau. Mục tiêu của tạo động lực là
huy động cao nhất mọi nỗ lực của con người trong tổ chức để thực hiện mục tiêu. Để làm
tốt điều này, nhà quản trị cần nắm chắc, vận dụng và đưa ra các biện pháp tạo động lực.
3.3.1. Các công cụ giúp nâng cao động lực làm việc cho nhân viên Acecook
3.3.1.1. Công cụ kinh tế: Thu nhập và phúc lợi
Cụ thể, Công ty Acecook đã xay dưng chế độ lương thưởng, phúc lợi tốt cho nhân
viên như:

58
 Xây dựng bếp ăn riêng nhằm chăm lo bữa ăn cho cán bộ công nhân viên, bồi dưỡng
thêm các khẩu phần ăn cho nhân viên tăng ca. Đảm bảo dinh dưỡng và vệ sinh an toàn
thực phẩm.
 Chính sách khám và chăm sóc sức khỏe hằng năm. Chăm lo cho đời sống lao động nữ,
quan tâm sức khỏe bà mẹ và trẻ em. Các nhà máy của công ty đều có phòng y tế hoạt
động 24/24, kịp thời chăm sóc sức khỏe cho người lao động. Tổ chức định kỳ đều đặn
các lớp học về An toàn lao động, An toàn vệ sinh thực phẩm, tập huấn phòng cháy -
chữa cháy. Trang bị Bảo hộ lao động đúng quy định Pháp luật, trang cấp Đồng phục
văn phòng.
 Hỗ trợ xe đưa đón, đặt vé máy bay, chi phí khách sạn, công tác phí khi đi công tác.
 Chế độ Bảo hiểm Y tế, Bảo hiểm Xã hội, Bảo hiểm Thất nghiệp. Bên cạnh đó Công ty
còn đăng ký bảo loại hình bảo hiểm tai nạn 24/24 nhằm giảm thiểu mức độ rủi ro về
mặt tài chính trong trường hợp Công nhân viên bị bệnh hoặc tai nạn.
 Thưởng vào các dịp Lễ: 30/4, 2/9, Tết dương lịch, thưởng 6 tháng đầu năm, thưởng
cuối năm.
 Acecook Việt Nam luôn thực hiện việc nâng lương cho người lao động hàng năm với
mức tăng bình quân 10%.
 Chế độ chính sách xét theo thâm niên Công tác và kết quả làm việc.
 Tổ chức các hoạt động thể thao hằng năm tại Công ty, tham gia Hội thao tại Khu
Công nghiệp,...
 Chương trình văn nghệ vào các dịp Lễ trong năm (08/03, 20/10,...), các cuộc thi
tri thức, Hội chợ Xuân dịp cuối năm.
 Tổ chức nghỉ mát 1 lần/năm.
 Các hoạt động Team Buiding vui chơi, gắn kết, nâng cao kĩ năng mềm.
 Bên cạnh đó, Tổ chức Công đoàn của Công ty luôn theo sát tình hình cán bộ công
nhân viên, làm phong phú thêm chế độ phúc lợi tại Acecook Việt Nam.

59
Hình ảnh về những phúc lợi dành cho nhân viên của công ty
3.3.1.2. Công cụ tổ chức: Quản lý trực tiếp/ cơ hội đào tạo và thăng tiến

 Quản lý trực tiếp: Các giám sát bán hàng.


- Động lực thúc đẩy tinh thần làm việc thường nảy sinh khi nhân viên có một nhà quản
lý giỏi mà họ nể trọng và có mối quan hệ tốt đẹp. Một người quản lý biết cách lắng
nghe, biết truyền cảm hứng và định hướng và giữ lời hứa thì những nhân viên dưới
quyền chắc chắn sẽ có động lực làm việc nhiều hơn là khi làm việc với người quản lý
độc đoán và chuyên quyền.
- Các giám sát của Acecook Việt Nam được đào tạo chia sẻ kiến thức và kỹ năng mà
mình học được cho đồng đội với nhiều hình thức khác nhau như chia sẻ những điều
mình học được trong các cuộc họp của phòng/nhóm, đứng lớp, tổ chức các họat động
thực hành cho nhóm, tham gia nhóm dự án.
 Cơ hội đào tạo và thăng tiến
- Ở Acecook Việt Nam, chương trình đào tạo thực tiễn phát triển kỹ năng nhân viên
được đưa vào khung chương trình, kế hoạch đào tạo phát triển hàng năm. Vì thế, việc

60
tham gia đào tạo không chỉ là nghĩa vụ, mà còn được xem như phần thưởng của mỗi
nhân viên.
- Khi quen với địa vị hiện tại thì địa vị không đóng vai trò quan trọng trong việc
khuyến khích nhân viên làm việc. Tuy nhiên, nhận thức về sự sút giảm địa vị có thể
làm sa sút nghiêm trọng tinh thần làm việc.
Công ty luôn để nhân viên có cơ hội phát triển cá nhân, cơ hội thăng tiến và có chính
sách thăng tiến rõ ràng, công bằng sẽ tạo được động lực cao cho nhân viên. Như việc tổ
chức cho nhân viên đi du lịch Nhật Bản đồng thời để họ học hỏi kinh nghiệm từ công ty
Acecook Nhật Bản.

Hình ảnh về các buổi đào tạo nhân lực của công ty
Công ty khuyến khích mọi người chia sẻ cởi mở mục tiêu và mong ước nghề nghiệp
của mình. Việc đánh giá chính thức diễn ra ít nhất hai lần trong một năm, nhằm cung cấp
phản hồi về thành quả đạt được, nhưng quan trọng hơn nữa, là trao đổi về những triển
vọng trong tương lai.
3.3.1.3. Công cụ tâm lý: Chính sách khen thưởng và công nhận thành tích

 Lời khen và sự công nhận thành tích làm tăng hiệu suất và lòng tự trọng của nhân viên.
Các chính sách về khen thưởng, hoa hồng và các chính sách về điều kiện tăng lương
thưởng... các quy định chính sách này rất quan trọng nhằm thúc đẩy tinh thần làm việc
của nhân viên. Họ biết được nếu họ đạt được chỉ tiêu của công ty thì họ sẽ được phần
thưởng gì. Những chính sách về khen thưởng và công nhận nếu thực hiện đúng nó sẽ
phát huy được vai trò tạo động lực làm việc cho nhân viên.
 Acecook Việt Nam thường thưởng nhân viên theo doanh số, tùy trường hợp sẽ có
“thưởng đậm” và tổ chức các chuyến du lịch nước ngoài cho những công nhân viên có

61
thành tích làm việc xuất sắc. Như trong tháng 9 vừa qua, Acecook tổ chức cho cán bộ
nhân viên gắn bó với công ty 20 năm một chuyến tham quan Nhật Bản.

Hình ảnh khen thưởng các nhân viên có thành tích làm việc xuất sắc
3.3.1.4. Công cụ giáo dục: Thương hiệu và văn hóa công ty

 Văn hóa công ty với các giá trị niềm tin được xây dựng không nằm ngoài mục tiêu tạo
ra một môi trường làm việc tốt nhất, thuận lợi và tạo niềm tin cho nhân viên để họ sẵn
sàng gắn bó và nỗ lực công hiến vì sự thành công của công ty.
 Tất cả các nhà máy sản xuất đều đạt được các chứng nhận về hệ thống quản lý chất
lượng: ISO 9001:2008, HACCP Codex, ISO 14000, BRC, IFS,... sản phẩm không
những đạt về chất lượng: ngon, tinh tế, hợp khẩu vị,… mà còn đảm bảo an toàn vệ
sinh tuyệt đối.
 Môi trường làm việc ngày càng năng động, trẻ trung và gần gũi.
 Một trong những kim chỉ nan của công ty đó chính là lao động có trách nhiệm với xã
hội và tuân thủ pháp luật vì vậy không những Acecook có 1 chế độ chính sách, phục
lợi cho người lao động vô cùng tốt, quan tâm chú trọng cho công tác đào tạo nhân lực,
tôn trọng đối tác và đối thủ cạnh tranh… mà còn rất quan tâm đến vấn đề môi trường:
xử lý nước thải, khói bụi thải tại nhà máy,...
 Khi “Thương hiệu, hình ảnh công ty” tốt và có uy tín tạo ra những tác động, ảnh
hưởng tích cực đối với việc thu hút, giữ chân và khuyến khích nhân viên. Nhân viên
cảm nhận được niềm tự hào khi được làm việc tại công ty có uy tín, có thương hiệu
được nhiều người biết đến trên thị trường, họ tự hào là thành viên trong tổ chức đó và
mong muốn gắn bó lâu dài. Đồng thời, nhân viên có niềm tin về một tương lai tươi
sáng khi được làm việc.

62
3.3.2. Kết quả đạt được
Nhờ có các chế độ chăm lo cho người lao động của ban lãnh đạo mà Công ty
Acecook Việt Nam đã tạo cho nhân viên một môi trường làm việc vô cùng tốt, thoải mái
giúp nhân viên đạt được hiệu quả cao trong công viêc, đem lại năng suất tốt, tạo ra sản
phẩm đạt yêu cầu. Và Công ty Acecook Việt Nam đón nhận vinh dự khi thuộc Top 10
doanh nghiệp tiêu biểu có nguồn nhân lực hạnh phúc 2020. Bên cạnh đó, công ty còn tự
hào khi xếp hạng vị trí thứ 13 trong Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam (tăng 12
hạng so với năm 2019) và vị trí thứ 8 trong Top 10 nơi làm việc tốt nhất thuộc Ngành
hàng tiêu dùng FMCG, do công ty Anphabe Việt Nam công bố.

63
3.3.3. Ưu, nhược điểm và giải pháp trong việc tạo động lực của Acecook
3.3.3.1. Ưu điểm
- Thể hiện sự quan tâm đến nhân viên và làm cho nhân viên cảm thấy hài lòng, bớt
căng thẳng khi đi làm.
- Tạo môi trường làm việc thân thiện, cho nhân viên làm việc trong sự thoải mái và thư
giãn.
- Thực hiện đầy đủ cách chính sách về đóng bảo hiểm xã hội cũng như bảo hiểm y tế
cho nhân viên, khiến họ yên tâm khi làm việc.
- Các giám sát bán hàng tận tình giúp đỡ, chỉ ra sai sót 1 cách khéo léo, làm cho nhân
viên thấy họ được tôn trọng.
- Khen thưởng và được công nhận – nhân viên được thỏa mãn tâm lý được khẳng định
mình.
- Thương hiệu sẽ cho nhân viên tự hào với mọi người xung quanh về nơi mình đang
làm việc, họ sẽ có động lực làm tốt hơn.
- Các chính sách này sẽ cho nhân viên cảm nhận được Acecook là ngôi nhà thứ 2 của
mình, họ sẽ ngày càng cố gắng để vun đắp cho nó.
3.3.3.2. Nhược điểm
- Việc đánh giá vẫn còn hạn chế, do khâu đánh giá và tạo động lực không có sự liên kết.
- Khâu nhận phản hồi của nhân viên vẫn chưa thực sự hiệu quả.
- Việc tính lương vẫn còn dựa nhiều vào tính chủ quan. Do các giám sát bán hàng phải
quản lý cùng lúc nhiều nhân viên, nên cũng không thể thấy hết được năng lực của họ.
- Nhiều nhân viên chưa hài lòng với mức lương của mình so với đối thủ trong ngành mì.
- Khâu tuyên truyền cho nhân viên về những mặt tốt đẹp tạo nên thương hiệu của công
ty chưa thực sự hiệu quả, nên nhiều nhân viên vẫn chưa lấy yếu tố này làm động lực
cho mình.
3.3.3.3. Giải pháp
- Cải thiện thu nhập và phúc lợi cho nhân viên bán hàng. Vì yếu tố thu nhập phúc lợi có
tác động mạnh nhất tới động lực làm việc của nhân viên.
+ Acecook Việt Nam nên đưa ra nhiều chương trình thưởng kích hoạt trong tháng hơn
chứ không chỉ theo định kỳ nửa năm hoặc 1 năm để thúc đẩy nhân viên bán sản phẩm.
+ Công ty có thể tổ chức nhiều hoạt động cho con em của nhân viên như tổ chức Trung
thu, Tết thiếu nhi 1/6,…

64
- Tạo nhiều cơ hội thăng tiến cho nhân viên để có thể khẳng định được năng lực làm
việc của họ.
- Nên có chính sách khen thưởng, biểu dương nhân viên có thành tích xuất sắc trước
toàn công ty để họ được khẳng định mình cũng như tạo thêm động lực cho nhân viên
chưa đạt được thành tích như vậy.
- Nên tổ chức nhiều buổi giao lưu giữa các nhân viên của các chi nhánh ở các khu vực,
để họ có thể trao đổi kinh nghiệm, nhằm tạo ra sự “cạnh tranh” giữa các nhân viên,
khiến năng suất làm việc cao hơn.
- Cần nghiên cứu thêm để tìm ra những công cụ mới có thể thúc đẩy động lực làm việc
của nhân viên.
3.4. Kiểm soát
3.4.1. Mục tiêu và nội dung kiểm soát

 Quy trình kiểm soát chuẩn quốc tế


Để mỗi sản phẩm từ Acecook Việt Nam trở thành bữa ăn thơm ngon, đảm bảo chất lượng
và mang lại sự an tâm cho người tiêu dùng, xuyên suốt toàn bộ quy trình sản xuất của
Acecook luôn được đặt dưới sự giám sát nghiêm ngặt, kiểm soát chặt chẽ theo hệ thống
quản lý chất lượng quốc tế và đáp ứng cả những tiêu chuẩn khắt khe nhất về an toàn vệ
sinh thực phẩm của Việt Nam và các quốc gia xuất khẩu.

 Kiểm soát nguyên liệu đầu vào:


Nguyên vật liệu đầu vào được chọn lựa và đánh giá nghiêm ngặt theo 03 tiêu chí
chính như sau:
+ Thiết lập tiêu chuẩn nguyên vật liệu với đầy đủ tính chất cơ lý hóa sinh (cảm quan, hóa
lý, vi sinh, kim loại,…), đáp ứng các tiêu chuẩn về ATVSTP theo qui định pháp luật thực
phẩm trong nước và quốc tế.
+ Nhà cung cấp được đánh giá trước khi mua hàng và định kỳ hằng năm, dựa trên tiêu chí
đạt chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm trong nước và các tiêu chí cơ bản của các tổ
chức chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng ,thực phẩm quốc tế như BRC, IFS Food, HACCP
và ISO 9001. Nhà cung cấp được yêu cầu cam kết không sử dụng phụ gia ngoài danh
mục, không chiếu xạ, NON GMO,... và thân thiện môi trường.

65
+ 100% lô nguyên vật liệu nhập được kiểm tra, kiểm soát chất lượng trước khi đưa vào sản xuất
căn cứ theo các chỉ tiêu chất lượng đã thiết lập. Việc kiểm tra bao gồm cả kiểm tra ngoại quan lô
hàng ,các vấn đề liên quan đến ATVSTP và kể cả phương tiện vận chuyển. Các lô hàng không
đáp ứng tiêu chuẩn cũng như điều kiện vệ sinh sẽ bị từ chối nhập vào Acecook Việt Nam.

 Kiểm soát quy trình sản xuất


Kiểm soát quy trình sản xuất đáp ứng tiêu chí của các nguyên tắc và tiêu chuẩn vệ
sinh an toàn thực phẩm trong nước và quốc tế.
1. Nguyên tắc an toàn vệ sinh và chất lượng thực phẩm HACCP (Tái chứng nhận 3
năm/lần)
2. Tiêu chuẩn BRC Global Standard for Food Safety (Tái chứng nhận 1 năm/lần)
3. Tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng và an toàn thực phẩm IFS Food (Tái chứng nhận 1
năm/lần)
4. Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 (Tái chứng nhận 3 năm/lần)
5. Tiêu chuẩn về năng lực của phòng thí nghiệm và hiệu chuẩn ISO 17025 (Tái chứng
nhận 3 năm/lần)

 Kiểm soát sản phẩm đầu ra


Đáp ứng các quy định của Pháp luật Việt Nam và các thị trường xuất khẩu.

3.4.2. Xác định các tiêu chỉnh kiểm soát


 Không thuộc đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

66
 Được đào tạo một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán,
luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
 Không phải là người có quan hệ gia đình của thành viên Hội đồng quản trị, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác.
 Không phải là người quản lý công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người
lao động của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
 Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan và
Điều lệ công ty. Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Kiểm
soát viên công ty đại chúng, doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 88 của Luật này không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý
doanh nghiệp của công ty và công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp,
người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty mẹ và tại công ty.

 Kiểm soát viên phải được đào tạo qua các chuyên ngành về tài chính, kế toán, kiểm
toán, luật, quản trị kinh doanh và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm công tác,
riêng Trưởng Ban kiểm soát phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến
các chuyên ngành nói trên.

 Kiểm soát viên công ty nào không được là người lao động trong công ty đó.

 Kiểm soát viên công ty không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ
nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của
đối tượng là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở
hữu của công ty; Thành viên Hội đồng thành viên; Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng
giám đốc và Kế toán trưởng của công ty; Kiểm soát viên khác của công ty.

 Kiểm soát viên công ty không được kiêm nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của
bất kỳ doanh nghiệp khác nào; không được đồng thời là Kiểm soát viên, thành viên
Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị của doanh nghiệp không phải là
doanh nghiệp nhà nước.

67
3.4.3. Xác định hệ thống kiểm soát
GOVERNANCE – COMPLIANCE – DISCLOSURE
Đây là những phương châm cần thiết để công ty phát triển bền vững, đạt được sự ủng
hộ của nhân viên, khách hàng và xã hội.
(1) Corporate Governance (Kiểm soát quản trị):
– Xây dựng hệ thống kiểm soát và ngăn ngừa các hành vi sai trái và hành động tùy tiện
vô tổ chức của người điều hành công ty hay các cán bộ quản lý.
– Xây dựng hệ thống kiểm soát và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức
hay một bộ phận nhân viên nào đó.
– Là định hướng hoạt động đúng đắn cho toàn bộ lãnh đạo và nhân viên để thực hiện triết
lý kinh doanh của công ty.
(2) Compliance (Tính tuân thủ):
– Công ty hoạt động trên cơ sở tuân thủ toàn bộ các quy tắc cơ bản như quy định pháp
luật, quy định nội bộ công ty.
– Công ty không chỉ tuân thủ quy định pháp luật mà còn phải có ý thức và thực hiện việc
tuân thủ nghiêm ngặt các đạo đức kinh doanh.
(3) Disclosure (Tính minh bạch):
– Chia sẻ thông tin: ngoài các thông tin bí mật, công ty sẽ tích cực thực hiện chia sẻ thông
tin với cán bộ công nhân viên.
– Công nhận đóng góp của nhân viên và chia sẻ một cách thích hợp những đánh giá của
cấp trên cho nhân viên.
– Ban điều hành, các cán bộ công nhân viên kê khai (không che giấu) tất cả những mối
liên hệ có liên quan đến lợi ích giữa bản thân và công ty.
3.4.4. Giám sát và đo lường sự thực hiện
Tại Acecook, vì là công ty liên doanh Nhật Bản nên toàn bộ kỹ thuật, công nghệ sản
xuất và quản lý chất lượng đề được chuyển giao hoàn toàn từ Nhật Bản. Khi phát triển ở
thị trường Việt Nam, Acecook có đội ngũ chuyên gia nghiên cứu phát triển sản phẩm là
người Việt để thấu hiểu kỹ và rõ những sở thích ẩm thực theo từng vùng miền, từ đó kết

68
hợp hài hòa giữa “công nghệ Nhật Bản” và “hương vị Việt Nam” để phát triển nên những
sản phẩm được người tiêu dùng đón nhận.
Đến với thị trường Việt Nam những năm đầu thập niên 90 với khát vọng phát triển
xã hội thông qua con đường ẩm thực, sau hơn 20 gắn bó cùng người Việt qua mỗi bữa ăn,
qua những hình ảnh thân thiết trong cuộc sống, thương hiệu Acecook vẫn giữ vững niềm
tin và cam kết của mình đối với người tiêu dùng và xã hội: luôn mang đến những sản
phẩm đa dạng, chất lượng thơm ngon, đảm bảo an toàn và tốt cho sức khỏe. Điều đó
được thể hiện từ những chứng nhận quốc tế cho sản phẩm (chứng nhận tiêu chuẩn thực
phẩm BRC của khối liên hiệp Anh và IFS của nhà bán lẻ Châu Âu) và những giải thưởng
vinh dự (Huân chương Lao Động Hạng Nhất do Nhà nước trao tặng; 15 năm liên tục
nhận giải thưởng “Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao,…)
3.4.5. Đánh giá kết quả hoạt động
 Năm 2016:
Qua 6 tháng đầu năm 2016, công ty bán ra thị trường khoảng 1,3 tỷ gói mì và kì vọng
cung ứng ra thị trường 2,9 tỷ gói cả năm, mang về doanh thu 9.000 tỷ đồng. Hiện thị
trường Việt Nam đóng góp 50% tổng doanh thu toàn công ty, lợi nhuận thu được cao hơn
Nhật Bản do chi phí bán hàng thấp hơn.
 Năm 2017:
Việt Nam đứng thứ 2 về mức tiêu thụ mì ăn liền bình quân đầu người cao nhất với
53,5 khẩu phần/người/năm; đứng sau Hàn Quốc.
Theo báo cáo của Hiệp hội mì ăn liền thế giới, Việt Nam hiện là nước tiêu thụ mì gói
lớn thứ 5 thế giới chỉ sau Trung Quốc, Indonesia, Nhật Bản, Ấn Độ với mức tiêu thụ bình
quân 5,2 tỷ gói/năm. Năm 2017, doanh thu của công ty tăng 5% so với năm 2016, trong
đó ngành hàng mỳ ly, tô, khay có mức tăng trưởng tới 200%.

69
 Năm 2018:
Acecook lâu nay vẫn là nhà sản xuất dẫn đầu với thị phần khoảng 50% ở thành thị và
43% trên cả nước. Acecook Việt Nam báo cáo rằng doanh thu của họ trong nửa đầu năm
2018 đã tăng 8% trong năm nhờ điều kiện thị trường thuận lợi. Hiện tại mì gói vẫn là sản
phẩm phổ biến nhất. Việc chiếm lĩnh hơn 50% thị phần mì ăn liền tại Việt Nam được
xem là thành công lớn của Acecook Việt Nam trong cuộc chiến cạnh tranh thị phần khốc
liệt giữa các ông lớn trong ngành.
Do đó, những chiến lược của Acecook Việt Nam là hoàn toàn đúng đắn, điều đó thể
hiện ở việc:
+ Không chỉ chinh phục người tiêu dùng Việt, các sản phẩm của Acecook Việt Nam còn
vươn đến hơn 40 nước trên thế giới trong đó có cả những quốc gia nổi tiếng khắt khe về
mặt chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm như Mỹ, Nhật, Úc, Canada, Đức, Pháp, Hàn
Quốc,...
+ Với chủ trương toàn cầu hoá, Acecook Việt Nam đang tập trung cho kế hoạch gia tăng
mảng xuất khẩu với mục tiêu nâng tỷ trọng doanh thu xuất khẩu lên 20% trong những
năm tới.
+ Giữa cuộc chiến ngày càng khốc liệt với những đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ trong
ngành, Hảo Hảo vẫn chiếm thế thượng phong và giữ vững ngôi vương "Thương hiệu thực
phẩm được chọn mua nhiều nhất" Việt Nam trong suốt 2 năm 2018, 2019 tại khu vực
thành thị và tiếp tục có mặt trong top 5 tại khu vực nông thôn.
+ Trải qua gần 2 thập kỷ, có thể Hảo Hảo đã sở hữu cho mình một bề dày kinh nghiệm
cùng những giải thưởng giá trị mà không phải thương hiệu nào cũng có được.
+ Thành công của Acecook Việt Nam bắt nguồn từ nỗ lực thực hiện sứ mệnh đem đến
cho người tiêu dùng Việt những sản phẩm thực phẩm chất lượng cao, an toàn, an tâm
đúng với triết lý kinh doanh "Cook Happiness".

70
3.4.6. Điều chỉnh sai lệch

( Nguồn: Diễn đàn doanh nghiệp)


3.4.6.1. Hạn chế của Acecook:
- Sử dụng không hiệu quả các kỹ năng và nguồn lực của tổ chức.
- Không thúc đẩy sự hợp tác chặt chẽ giữa các tuyến sản phẩm hay dịch vụ trong tổ chức.
- Tạo ra sự tranh chấp các nguồn lực giữa các sản phẩm. Giới hạn khả năng giải quyết
vấn đề trong phạm vi một sản phẩm, dịch vụ.
- Hạn chế thuyên chuyển nhân viên ra ngoài phạm vi tuyến sản phẩm mà họ đang phục
vụ.
Vào năm 2014, thế chân vạc của thị trường mì ăn liền dường như bị phá vỡ khi Vina
Acecook có vẻ như đang phải chia sẻ miếng bánh cho các "đàn em". Theo đó, Masan
Consumer vươn lên nắm được 22% thị phần. Asia Food cũng có sự tăng trưởng dao động
ở mức 12%. Kế cận Asia Foods là CTy TNHH Công nghiệp Thực phẩm Việt Hưng, một
cái tên ít được chú ý trên thị trường mì ăn liền vì tưởng chừng quá nhỏ, cũng đang giữ
miếng bánh dao động ở mức 8,5%. Như vậy, một mô hình mới đã bắt đầu hiện diện với
cục diện tứ hùng - bốn ông lớn đua tranh. Phần còn lại của miếng bánh thuộc về các DN
khác, được phân thành hai nhóm: "Đại gia" mới gồm Nissin, Kinh Đô và "tiểu gia" nhỏ
gồm các thương hiệu như Vifon, Sài Gòn Ve wong, Colusa,…
Nói riêng về "ngôi sao mới" Việt Hưng, đây là Cty có mặt khá lâu đời trong ngành mì
ăn liền từ năm 1992, và thị trường tuy không nhắc nhiều đến Việt Hưng nhưng cũng
không xa lạ với một số sản phẩm của Việt Hưng như mì Reeva 3 miền, mì Gomex,…

71
Tuy vậy, sự len lỏi của Việt Hưng để phá vỡ thế chân vạc của ba ông lớn đã có, vẫn khiến
nhiều doanh nghiệp sửng sốt.
Lý giải việc xuất hiện Việt Hưng, thay cho Nissin trong bảng thị phần nhóm DN dẫn
đầu, một chuyên gia trong ngành cho biết điều đó chứng tỏ với thị trường mì ăn liền VN,
những yếu tố mới, DN mới, cho dù là đại gia lớn, cũng không dễ chen chân.
Nhìn một cách cảm tính lẫn định lượng, với sự cạnh tranh khốc liệt hiện nay, cho dù
cục diện tứ hùng chưa đổi thay thì sự xáo trộn vẫn có khả năng xảy ra. Các yếu tố quan
trọng như lịch sử gắn bó với thị trường VN lâu đời, am hiểu tâm lí người tiêu dùng VN,
liệu có đủ để Vina Acecook vẫn là cái tên dẫn đầu về độ phủ sóng với mức tiêu thụ hơn 3
tỷ /5,5 tỷ gói mì trên thị trường thời gian tới?
3.4.6.2. Điều chỉnh sai lệch
Hiện tại, Vina Acecook đang có mức độ phủ sóng ở thị trường với tất cả các kênh
siêu thị, chợ truyền thống và đạt mức khoảng 90%, thông qua 300 đại lí cấp 1, 4 chi
nhánh kinh doanh ở miền Bắc, Trung, Nam và miền Tây. Vina Acecook cũng có 10 nhà
máy sản xuất mì rải rộng toàn quốc theo các khu vực trọng điểm nói trên. Việc có nhiều
nhà máy không chỉ cho thấy mức độ đầu tư và độ lớn mạnh của DN mà quan trọng hơn,
sẽ giúp mỗi một nhà máy của Vina Acecook có thể cho ra những sản phẩm phù hợp với
người tiêu dùng ở từng vùng miền. Cùng với đó, cũng giúp Vina Acecook có thể tiết
giảm chi phí vận chuyển, phân phối, cho ra sản phẩm chất lượng với giá thành cạnh tranh
và tiết kiệm thời gian, chi phí cơ hội. Có lẽ đây cũng là yếu tố phần nào đã đẩy Hảo Hảo,
Đệ Nhất và Lẩu Thái của Vina Acecook vượt xa các đối thủ về số lượng tiêu thụ. Riêng
sản phẩm mì Hảo Hảo ra đời từ 2000 là một bứt phá lớn đối với chính Vina Acecook,
đang đóng góp khoảng 50% doanh thu cho DN và chiếm tới 24% thị phần trên nhu cầu
của toàn thị trường. Điều này tạo ra khác biệt của ông lớn Vina Acecook so với những
DN khác bởi hiện gần như không có nhãn hiệu nào vượt lên và có sức sống lâu bền tới 15
năm như Hảo Hảo.
3.4.7. Đưa ra sáng kiến đổi mới
Acecook Việt Nam luôn đi đầu trong việc nghiên cứu và mạnh dạn đầu tư công nghệ
mới vào sản xuất. Để nâng cao chất lượng sản phẩm, Acecook Việt Nam đầu tư trang
thiết bị, dây chuyền sản xuất tiên tiến từ Nhật Bản. Nhà máy Acecook Việt Nam với dây
chuyền sản xuất khép kín, sử dụng thiết bị và công nghệ hiện đại, tự động. Toàn bộ

72
nguyên liệu đầu vào cho đến thành phẩm đều được kiểm soát 24/24 theo những tiêu
chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm quốc tế. Khi mì gói đến gần cuối dây chuyền, vắt mì
đã được hình thành và chuyển vào hệ thống đóng gói. Tại đây, nguyên vật liệu và thành
phẩm sẽ trải qua hệ thống cân định lượng, hệ thống dò kim loại, máy X-pray. Hệ thống
này sẽ tự động đẩy ra khỏi băng chuyền những sản phẩm không đạt quy cách về trọng
lượng để sản phẩm hoàn hảo nhất. Người tiêu dùng luôn được sử dụng các sản phẩm
Acecook Việt Nam với chất lượng tuyệt hảo. Với hệ thống máy móc sản xuất hiện đại,
sản lượng mì sản xuất hàng năm đạt trung bình 5 tỉ gói mì.
Không chỉ đầu tư về công nghệ sản xuất, Acecook còn thường xuyên nghiên cứu đổi
mới một số loại sản phẩm, đưa đến phát triển các loại sản phẩm mới. Gần đây, Acecook
đã ra mắt dòng sản phẩm mới Mỳ ly mini ăn liền Handy Hảo Hảo dành cho đối tượng
giới trẻ và nhân viên văn phòng, gồm 2 hương vị là tôm chua cay và bò sa tế. Hơn nữa,
mới đây Acecook đã cho ra mắt sản phẩm đó là muối chấm Hảo Hảo - cực phẩm đồ chấm
của mọi thế hệ người Việt.

73
KẾT LUẬN

Trong khoa học quản trị, hoạt động quản trị là vô cùng quan trọng đối với các tổ
chức, doanh nghiệp. Quản trị luôn cần thiết cho mọi tổ chức cho dù ở quy mô, lĩnh vực
hoạt động nào. Acecook đang là một trong những công ty lớn và có độ tin cậy hàng đầu
Việt Nam nói chung và trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm mì ăn liền nói riêng. Người
tiêu dùng đã không còn xa lạ với cái tên Acecook hay những sản phẩm mà Acecook
mang lại. Để có được thành công như ngày hôm nay là cả một quá trình học hỏi, xây
dựng và phát triển, thích ứng trong môi trường quản trị đầy biến động cũng như đổi mới
trong tư duy quản trị.
Cùng với sự phát triển không ngừng nghỉ của thị trường kéo theo nhu cầu ngày càng
tăng của người tiêu dùng, thị trường mì ăn liền Việt Nam đang thu hút rất nhiều doanh
nghiệp tham gia đầu tư và kinh doanh không chỉ ở trong nước mà còn có cả các doanh
nghiệp nước ngoài, đồng nghĩa với việc dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt. Tuy nhiên,
Acecook Việt Nam đã đồng hành cùng người Việt với cuộc hành trình “từ khẩu vị đến
trái tim” trong hơn 30 năm qua. Điều thành công nhất là Acecook đã tự xây dựng được
bản thân thành một công ty có vai trò không tách rời xã hội: kinh doanh loại sản phẩm
mang nhiều giá trị có ích đối với xã hội, tạo ra rất nhiều công ăn việc làm cho cán bộ
công nhân viên và đóng góp cho sự phát triển của xã hội thông qua các chương trình CSR
(trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp) đầy ý nghĩa.
Qua một thời gian dài đồng hành cùng đời sống của người Việt Nam, Acecook cũng
đã vấp phải những khó khăn, thách thức trên con đường chạm đến trái tim người tiêu
dùng trong khi họ đang dần dần có thêm nhiều sự lựa chọn hơn. Với một cái nhìn là đem
đến “hạnh phúc” cho khách hàng, bằng những chiến lược quản trị đúng đắn, hiệu quả của
mình mà Acecook giờ đây đã trở thành thương hiệu mì ăn liền của người Việt, gắn bó với
cuộc sống và được người dân khắp mọi miền yêu thích, tin dùng.

74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu trong sách
Bài giảng Quản trị học, khoa Quản trị kinh doanh, Học viện Ngân hàng.
Tài liệu trong bài báo, tạp chí chuyên ngành
1. An Mai (2020), “Thị trường mì ăn liền: Tăng vọt nhờ... Covid-19”, Tạp chí Doanh
nghiệp và Tiếp thị
2.. “Acecook Việt Nam thuộc top 10 doanh nghiệp có nguồn nhân lực hạnh phúc
2020” ,Trang báo online Doanh nhân Sài Gòn
3. Bạch Mộc (2020), “4 đại gia mì gói thu về hơn 1 tỷ USD mỗi năm, Masan đang nhanh
chóng chiếm thị phần”, Nhịp sống kinh tế
4. “ Báo cáo tình hình kinh tế xã hội quý IV và V”, Trang Thông tin điện tử Tổng cục
Thống kê.
5. Hòa My (2020), “Đại chiến mì gói thời 'bình thường mới'”, Kinh tế & Tiêu dùng
6. Vũ Yến (2020), “Acecook Việt Nam: Hành trình chinh phục khẩu vị người Việt Nam”,
Tạp chí Kinh tế Sài Gòn .
7. M.T tổng hợp (2020), “Quy mô dân số Việt Nam những phát hiện chính”, Tạp chí Con
số và sự kiện,
8. Song Thảo (2017), “Sau 2 thập kỷ, công nghệ sản xuất mì ăn liền đã tiến bộ như thế
nào?”, Tài chính – Kinh doanh
9.“ Triển vọng tươi sáng của ngành công nghiệp sản xuất chế biến thực phẩm ”, Trang
Thông tin điện tử Tổng cục Thống kê,
Tài liệu trong cái bài tiểu luận
1. Hương Mai ( 2020) “ Quản lý học công ty Vina Acecook”, tiểu luận kết thúc học phần,
Đại học Kinh tế Quốc Dâm
2. Phan Đình Quyết (2020) , “ Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần
Acecook Việt Nam”, tiểu luận hết học phần, Đại học Thương Mại.

75
Tài liệu các trang website
1. Acecook Việt Nam (2019)“ Acecook là nhà sản xuất mì ăn liền được nhiều người tiêu
dùng lựa chọn nhất năm 2018, 2019”, AcecookVietnam.vn.
https://acecookvietnam.vn/acecook-viet-nam-la-nha-san-xuat-mi-an-lien-duoc-nguoi-
tieu-dung-lua-chon-nhieu-nhat-nam-2018-
2019/?fbclid=IwAR0A7rBYExodolEE1PpLlbgjeXwQLy08aWnRlak4KF_S5lMu1dEF6
1Bw4S0
2. Acecook Việt Nam (2019), “ Lịch sử hình thành Acecook Việt Nam”,
Acecookvietnam.vn
https://acecookvietnam.vn/lich-su-hinh-thanh/
3. Acecook Việt Nam (2019), “ Quy trình sản xuất mì ăn liền ”, Acecookvietnam.vn
https://acecookvietnam.vn/mi-an-lien/quy-trinh-san-xuat-3/
4. Acecook Việt Nam (2019), “ Tầm nhìn sứ mệnh”, Acecookvietnam.vn
https://acecookvietnam.vn/tam-nhin-su-menh/
5. Acecook Việt Nam (2019), “ Dấu ấn 20 năm”, Acecookvietnam.vn
https://acecookvietnam.vn/vina-acecook-dau-an-20-
nam/?zarsrc=30&utm_source=zalo&utm_medium=zalo&utm_campaign=zalo
6. Acecook Việt Nam (2019), “ Thông tin công ty”, Acecookvietnam.vn
https://acecookvietnam.vn/thong-tin-cong-ty/
7. https://123docz.net/document/5388204-quan-ly-hoc-cong-ty-acecook-viet-nam.htm
8. “Đánh giá môi trường làm việc của Acecook Việt Nam” , Trang web Anphabe
https://acecook-vietnam.anphabe.com/review
9. “Đại chiến mì gói thời bình thường mới”, Trang Trendsvietnam
https://trendsvietnam.vn/dai-chien-mi-goi-thoi-binh-thuong-moi-363

76
BẢNG PHÂN CHIA VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC CÁC THÀNH VIÊN
NHÓM 4

STT Mã SV Họ tên Nhiệm vụ

1 22A4030591 Hoàng Thị Duyên - Lên dàn ý, phân chia việc, hỗ trợ, chỉnh sửa bài
(Nhóm trưởng ) cho cả nhóm.
- Làm phần phân tích hoạt động tổ chức của công
ty.

2 22A4020207 Trần Thị Lan Anh - Làm lời mở đầu.


- Làm phần lịch sử hình thành, phát triển và năng
lực sản xuất của công ty, Acecook trên thị
trường quốc tế.

3 22A4020168 Nguyễn Thị Quỳnh - Làm phần phân tích hoạt động điều khiển của
Diễm công ty.
- Tìm các tranh ảnh liên quan đến hoạt động của
công ty.

4 22A4030346 Lê Thùy Linh - Làm phần phân tích môi trường bên trong ( môi
trường nội bộ của công ty).
- Thu thập số liệu nhằm phục vụ cho việc phân
tích.

5 22A4030307 Nguyễn Thị Lê - Làm phần phân tích môi trường bên ngoài ( môi
trường vi mô và vĩ mô).
- Thu thập số liệu nhằm phục vụ cho việc phân
tích.

6 22A4020227 Nguyễn Thị Khánh Ly - Làm lời kết, phần sơ đồ cơ cấu tổ chức, mục
tiêu và đối tượng hoạt động của công ty.
-Tổng hợp, sửa word bài tập lớn.

77
7 22A4020521 Nguyễn Thị Mai - Làm phần phân tích hoạt động hoạch định của
Phương công ty.
- Sưu tầm các nguồn tài liệu để tham khảo.

8 22A403089 Trần Thu Phương - Làm phần phân tích hoạt động kiểm soát của
công ty.
- Sưu tầm các nguồn tài liệu để tham khảo.

* Đánh giá chung


- Các thành viên đều nhiệt tình nêu quan điểm, ý tưởng, tích cực đóng góp ý kiến để xây
dựng bài hoàn thiện hơn.
- Tích cực trong việc nghiên cứu, tìm tài liệu từ các nguồn để lấy dữ liệu phân tích cho
phần làm của mỗi cá nhân.
- Có trách nhiệm với bài làm của mình, thực hiện đúng theo các yêu cầu chung của nhóm,
hoàn thành deadline đúng hạn mà nhóm trưởng giao.

78

You might also like