Professional Documents
Culture Documents
BAITAPSX1617
BAITAPSX1617
Bài toán1.1
Tại một công ty sản xuất xe hơi, sản lượng bán, giá bán và hao phí lao động cần thiết để
sản xuất hai loại sản phẩm cho như sau:
Số lượng Đơn giá
Sản lượng bán xe A 4.000(chiếc) 8.000 USD/chiếc
Sản lượng bán xe B 6.000(chiếc) 8.500 USD/chiếc
Hao phí lao động đối với 20.000(giờ) 12USD/giờ
sản phẩm A
Hao phí lao động đối với 30.000(giờ) 14USD/giờ
sản phẩm B
Bài toán1.3
Báo cáo tài chính của một công ty trong 2 năm 2016,2017 như sau:
2016 2017
Đầu ra Doanh thu 200.000.000 220.000.000
Đầu vào Lao động 30.000.000 40.000.000
Nguyên vật liệu thô 35.000.000 45.000.000
Năng lượng 5.000.000 6.000.000
Vốn 50.000.000 50.000.000
Khác 2.000.000 3.000.000
Tính năng suất tổng hợp và năng suất bộ phận theo lao động, nguyên vật liệu thô, năng
lượng, vốn
Bài giải:
2016 2017
Năng suất theo lao động 200/30 =6.67 220/40 =5.50
Năng suất theo nguyên vật liệu 200/35=5.71 220/45=4.89
thô
Năng suất theo năng lượng 200/5=40 220/6=36.67
Năng suất theo vốn 200/50=4 220/50=4.4
Năng suất tổng hợp 200/(30+35+5+50)=1.64 220/(40+45+6+50)=1.53
Bài toán1.4
Nhà quản trị của một công ty thu thập được số liệu sau:
Tuần Số công nhân Sản lượng sản xuất
1 4 960
2 3 702
3 4 968
4 2 500
5 3 696
6 2 500
Tính năng suất lao động theo tuần ?
Bài giải:
Tuần Số công nhân Sản lượng sản xuất Năng suất
1 4 960 240
2 3 702 234
3 4 968 242
4 2 500 250
5 3 696 232
6 2 500 250
Bài toán1.5
Tính chỉ số năng suất đa nhân tố theo mỗi tuần biết rằng mỗi tuần làm việc 40 giờ và tiền
lương mỗi giờ 25.000 đồng. Chi phí cố định mỗi tuần gấp 1.5 chi phí lao động. Chi phí
nguyên vật liệu là 13.000 đồng/kg. Giá bán một sản phẩm là 300.000 đồng
Tuần Đầu ra (sản phẩm ) Công nhân Nguyên vật liệu (kg)
1 300 6 45
2 338 7 46
3 322 7 46
4 354 8 48
Bài giải
Doanh thu CP Lao CP NLV CP Cố định Tổng chi phí Năng suất
động
Số Sp*Giá Giờ NVL*Giá 1,5*LĐ CP LĐ + Doanh
LĐ*Lương NVL thu/Tổng Cp
90.000.000 6.000.000 585.000 9.000.000 15.585.000 5.77
101.400.000 7.000.000 598.000 10.500.000 18.098.000 5.60
96.600.000 7.000.000 598.000 10.500.000 18.098.000 5.34
106.200.000 8.000.000 642.000 12.000.000 20.624.000 5.15
Bài toán1.6
Một công ty điện tử chuyên sản xuất các thiết bị viễn thông.Công ty đang có 2 hợp đồng.
Hợp đồng thứ nhất sản xuất 2.300 chi tiết. Để thực hiện hợp đồng này cần sử dụng 25
công nhân , làm việc trong 2 tuần (40 giờ/ tuần ). Hợp đồng thứ hai phải sản xuất 5.500
chi tiết, với việc sử dụng 35 công nhân trong 3 tuần (40 giờ/ tuần ). Hợp đồng nào có
năng suất lao động lớn hơn ?
Bài giải:
Chỉ tiêu Hợp đồng 1 Hợp đồng 2
Số chi tiết sản xuất 3.200 5.500
Số công nhân cần thiết 25 35
Số tuần làm việc 2 3
Tổng thời gian làm việc 2.000 4.200
Năng suất 1.15 1.31
Bài toán1.7
Một cửa hàng bán lẻ đã bán được 450 triệu trong tháng 4 và 560 triệu trong tháng 5.Cửa
hàng sử dụng 5 nhân viên làm việc toàn thời gian 40 (giờ/tuần). Tháng 4 cửa hàng thuê
thêm 7 nhân viên làm việc bán thời gian 10 ( giờ/ tuần), tháng 5 cửa hàng thuê thêm 9
nhân viên làm việc 15 (giờ/tuần). Tính tỷ lệ % năng suất thay đổi từ tháng 4 đến tháng 5.
Bài giải:
Tháng 4 5
Doanh thu ( triệu) 450 560
Thời gian làm việc toàn thời gian 4*5=200 4*5=200
Thời gian làm việc bán thời gian 7*10=70 9*15=135
Năng suất 789473,6842 881889,7638
Tỷ lệ thay đổi năng suất từ tháng 4 đến tháng 5 = Năng suất tháng 5/Năng suất tháng 4
=1.12
Vậy tỷ lệ thay đổi năng suất từ tháng 4 đến tháng 5 là 12%
Bài toán1.8
Một cửa hàng bán thức ăn nhanh gồm có 3 loại sản phẩm : bánh mì phomai. Hamburger
và bánh mì gà.Cửa hàng ước tính một bánh mì phomai tương đương 1.25 hamburger và
một bánh mì gà tương đương với 0.8 hamburger. Hiện tại cửa hàng có 5 nhân viên làm
việc toàn thời gian ( 40 giờ/tuần). Nếu cửa hàng bán 700 hamburger, 900 bánh mì
phomai và 500 bánh mì gà thì năng suất bằng bao nhiêu ?
Đáp số: 11.125 hamburger /giờ
Bài toán1.9
Một công ty sản xuất xe đẩy cho các siêu thị vừa mới mua một số thiết bị mới để giàm
thời gian lao động cần thiết trong sản xuất .Trước khi mua thiết bị mới, công ty sử dụng 5
công nhân và đạt mức sản xuất trung bình 80 xe/giờ.Tiền lương trả cho công nhân là
20.000 (đồng /giờ) và chi phí cho MMTB là 80.000 (đồng/giờ). Với thiết bị mới người ta
có thể giảm bớt một công nhân và chi phí cho MMTB tăng thêm 20.000 đồng trong khi
tăng sản lượng đầu ra thêm 4 xe/giờ.
a. Tính năng suất theo lao động ?
Cũ Mới
Số công nhân 5 4
Năng suất ( sp/giờ) 80 84
Chi phí MMTB ( đồng/giờ) 80.000 100.000
Lương ( đồng/giờ) 20.000 20.000
Năng suất lao động 16 21
Năng suất tổng hợp 0.000444444 0.000466667
So với phương án cũ, năng suất lao động của phương án mới tăng 31% trong khi năng
suất tổng hợp chỉ tăng 4.5%
Bài toán 2: Thiết kế dây chuyền lắp ráp
Nhịp dây chuyền được xác định bằng tỷ số giữa tổng thời gian sản xuất với lượng
sản phẩm sản xuất ra trong khoảng thời gian đó:
r T / Q
Trong đó: r: Nhịp dây chuyền (tính theo phút hay giờ)
T: Tổng thời gian hoạt động của dây chuyền
Q: Sản lượng sản phẩm làm ra trong thời gian T
Nhịp dây chuyền thể hiện được năng suất của dây chuyền, nếu nhịp dây chuyền
càng ngắn năng suất dây chuyền càng cao. Mối quan hệ này biễu diễn bằng công thức:
1 Q
W
r T
Trong đó: W: gọi là năng suất của dây chuyền
Nếu gọi: tb: Thời gian chế biến của bước công việc
nb: Số nơi làm việc cùng thực hiện một bước công việc
Thì ta có công thức biểu diễn mối quan hệ giữa thời gian chế biến với nhịp dây
chuyền như sau:
nbrtb0
Tính toán nhịp dây chuyền còn cho phép tìm ra thời gian các bước công việc hợp lý.
Bởi vì muốn sản xuất liên tục thì rõ ràng các bước công việc phải được phân chia sao cho
thời gian thực hiện phải bằng hay lập thành quan hệ bội số với nhịp dây chuyền.
Nếu ta có thể làm cho tất cả các công việc có thời gian chế biến như nhau thì mỗi
nơi làm việc có thể thực hiện một công việc và như thế số nơi làm việc bằng với số bước
công việc trong quá trình công nghệ.
Nếu thời gian thực hiện các công việc khác nhau, thì để đảm bảo nhịp sản xuất
chung mỗi bước công việc phải có n bnơi làm việc cùng tiến hành và được tính theo công
thức:
t
n b rb
Dấu [] biểu thị việc lấy tròn lên số nguyên lớn gần nhất. m tbi
n m n
Tổng số
chuyền: nơi làm việc trên dây bi
i 1 i 1
Trong đó: n: tổng số nơi làm việc trên dây chuyền. r
m: số bước công việc của quá trình công nghệ
Vì trong sản xuất dây chuyền các đối tượng được tiến hành sản xuất song song nên
số nơi làm việc sẽ ảnh hưởng đến số lượng sản phẩm dở dang và định mức sản phẩm dở
dang trên dây chuyền.
- Bước dây chuyền B:
Bước dây chuyền là khoảng cách giữa hai trung tâm nơi làm việc kế tiếp nhau.Bước
dây chuyền phụ thuộc vào kích thước của sản phẩm, của máy móc thiết bị và yêu cầu bố
trí nơi làm việc.Bước dây chuyền ảnh hưởng đến diện tích sản xuất, đặc biệt là việc lựa
chọn thiết bị và tốc độ vận chuyển.
- Độ dài hiệu quả của dây chuyền L:
Là độ dài thực tế của dòng dịch chuyển đối tượng trên dây chuyền.Độ dài hiệu quả
của dây chuyền phụ thuộc vào số nơi làm việc một phía của dây chuyền và bước dây
chuyền.
np
L B
i1
i
IT n r
i1
t i
Trong đó: IT là tổng thời gian nhàn rỗi của dây chuyền
n: số nơi làm việc, r: nhịp dây chuyền
ti: là thời gian để thực hiện bước công việc i
m: tổng số công việc thực hiện trên dây chuyền
Một dây chuyền hoàn chỉnh IT 0
nếu
Đôi khi mức độ cân đối hoàn chỉnh của dây chuyền được biểu hiện bằng tỷ lệ phần
trăm thời gian nhàn rỗi: 100(IT) / nr (%)
Dây chuyền cân đối tốt có tỷ lệ thời gian nhàn rỗi rất thấp.
Do số lượng công việc nhiều nên việc cân đối đôi khi rất phức tạp, cần phải lập
chương trình máy tính để tìm được giải pháp tương đối thoả mãn. Có thể giải quyết vấn
đề cân đối dây chuyền sản xuất bằng phương pháp sau:
(1) Thử và sửa lỗi.
(2) Phương pháp tự tìm kiếm.
(3) Chọn mẫu bằng máy tính cho đến khi tìm thấy được giải pháp tối ưu.
(4) Quy hoạch tuyến tính.
Trước khi xác định nhiệm vụ cho các nơi làm việc, nhà phân tích phải thực hiện
theo các bước sau:
(1) Xác định tất cả nhiệm vụ công việc cần thiết để sản xuất ra sản phẩm.
(2) Xác định lượng thời gian cần thiết để hoàn thành mỗi nhiệm vụ.
(3) Xác định trình tự cần thiết để hoàn thành các nhiệm vụ.
(4) Xác định nhịp dây chuyền mục tiêu (phải lớn hơn hoặc bằng nhiệm vụ dài nhất)
hay phải xác định số nơi làm việc. Nếu ta biết được các t i và n, có thể xác định nhịp dây
chuyền mục tiêu là C t t i / n
Bài tập 2.1 Doanh nghiệp muốn đạt mức sản lượng 180 sản phẩm trong một ca 8
giờ. Danh mục công việc, trình tự thực hiện và thời gian hoàn thành công việc cho ở bảng
sau:
Công việc Việc phải làm trước Thời gian
A - 50
B A 70
C B 90
D B 50
E A 35
F C, D 60
G F 80
H E 40
I G, H 65
Bảng 2.1: Trình tự và thời gian các công việc
Sơ đồ trình tự thực hiện công việc (biểu đồ Gant) có thể biểu diễn như sau:
B C G
I
A D F
E H
Nơi làm Danh mục Công Thời Tổng Thời gian Thời gian
việc công việc việc chọn gian thời gian còn lại nhàn rỗi
1 A A 50 50 110
B, E B 70 120 40 0
C, D, E E 35 155 5
2 C, D, H C 90 90 70
D, H D 50 140 20 15
3 F, H F 60 60 100
G, H G 80 140 20 15
4 H H 40 40 120
I I 65 105 55 50
Nhịp dây chuyền thực tế: r = max {ri} = 155 IT = 80
Nơi làm Danh mục Công Thời Tổng Thời gian Thời gian
việc công việc việc chọn gian thời gian còn lại nhàn rỗi
A A 50 50 110
1 B,E B 70 120 40
C,D,E E 35 155 5 0
2 C,D,H C 90 90 70
Nơi làm Danh mục Công Thời Tổng Thời gian Thời gian
việc công việc việc chọn gian thời gian còn lại nhàn rỗi
D,H D 50 140 20 15
3 H,F F 60 60 100 15
H,G G 80 140 20
4 H,I H 40 40 120
I I 65 105 55 50
Nhịp dây chuyền thực tế: r = max {ri} = 155 IT = 80
Nhịp dây chuyền thực tế theo cách sắp xếp trên là:
r = max {ri} = max {155, 140, 140, 105} = 155
9
giây/sp. Thời gian nhàn rỗi của dây chuyền là:
IT n r t i 4 155 540 80 giây.
i1
Tỷ lệ thời gian nhàn rỗi của dây chuyền là:
%IT = 100IT/nr (%) = (100 80)/(4 155) = 12,9%
Hiệu năng của dây chuyền (E):
E t i / nr 540 / 620 87,1
%
Như vậy nhịp dây chuyền thực tế không vượt quá nhịp dây chuyền mục tiêu (160 giây/sp)
và cụ thể được xác định là 155 giây/sp. Điều đó có nghĩa năng suất thực tế vượt năng suất
dự kiến (năng suất thực tế bằng năng suất dự kiến khi nhịp dây chuyền thực tế bằng nhịp
dây chuyền mục tiêu).
c. Bố trí nơi làm việc theo yêu cầu có thời gian ngắn nhất ?
Nơi làm Danh mục Công Thời Tổng Thời gian Thời gian
việc công việc việc chọn gian thời gian còn lại nhàn rỗi
1 A A 50 50 110
B,E E 35 85 75
B,H H 40 125 35 25
2 B B 70 70 90
C,D D 50 120 40 30
3 C C 90 90 70
F F 60 150 10 0
4 G G 80 80 80
I I 65 145 15 5
Nhịp dây chuyền thực tế: r = max {ri} =150 IT =60
Ví dụ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất một loại sản phẩm gồm 12 bước với thời
gian và trình tự thực hiện và thời gian hoàn thành công việc cho ở bảng sau:
Công việc Việc phải làm trước Thời gian( phút)
A - 0.1
B A 0.2
C B 0.9
D C 0.6
E - 0.1
F D,E 0.2
G F 0.4
H G 0.1
I H 0.2
J I 0.7
K J 0.3
L K 0.2
Bảng 2.1: Trình tự và thời gian các công việc
Yêu cầu:
a. Bố trí dây chuyền có khả năng sản xuất 280 sản phẩm/ca, biết mỗi ca làm
việc 7h ?
b. Thiết kế nơi làm việc theo công việc có thời gian dài nhất ?
c. Nếu nhu cầu tăng lên gấp đôi so với yêu cầu (a) thì dây chuyền có thể
được thiết kế như thế nào ?
Bài giải 2.2
Sơ đồ trình tự thực hiện công việc có thể biểu diễn như sau:
A B C D F G H I J
K
E L
r
Nhịp dây chuyền mục tiêu m = 420/280 = 1,5
Giả sử ta ưu tiên bước công việc có thời gian dài nhất. Khi đó , trình tự lựa chọn các bước công
việc vào từng nơi làm việc được thực hiện như sau :
Nơi làm việc Bước công việc có thể Bước công việc chọn Thời gian còn lại
chọn
1 A,E A (0.1) 1.5 – 0.1 = 1.4
E,B B (0.2) 1.4 – 0.2 = 1.2
E,C C (0.9) 1.2 – 0.9 = 0.3
E,D E (0.1) 0.3 – 0.1 = 0.2
2 D D (0.6) 1.5 – 0.6 = 0.9
F F (0.2) 0.9 – 0.2 = 0.7
G G (0.4) 0.7 – 0.4 = 0.3
H H (0.1) 0.3 – 0.1 = 0.2
I I (0.2) 0.2 – 0.2 = 0
3 J J (0.7) 1.5 – 0.7 = 0.8
K K (0.3) 0.8 – 0.3 = 0.5
L L (0.2) 0.5 – 0.2 = 0.3
Vậy các bước công việc được bố trí như sau:
Nơi làm việc Bước công việc Thời gian chế biến ri
1 A, B, C, E 1.3
2 D,F, G, H, I 1.5
3 J,K, L 1.3
Nhịp dây chuyền sản xuất : r= 1,5
9
Tỉ lệ thời gian nhàn rỗi trên dây chuyền là d =100∗𝐼𝑇 = 100∗0,5 =11,11%
𝑛∗𝑟 3∗1,5
Bố trí nơi làm việc , ưu tiên bước công việc có thời gian ngắn nhất ?
Nơi làm việc Bước công việc có thể Bước công việc chọn Thời gian còn lại
chọn
1 A,E A (0.1) 1.5 – 0.1 = 1.4
E,B E (0.1) 1.4 – 0.1 = 1.3
B B (0.2) 1.3 – 0.2 = 1.1
C C (0.9) 1.1 – 0.9 = 0.2
2 D D (0.6) 1.5 – 0.6 = 0.9
F F (0.2) 0.9 – 0.2 = 0.7
G G (0.4) 0.7 – 0.4 = 0.3
H H (0.1) 0.3 – 0.1 = 0.2
I I (0.2) 0.2 – 0.2 = 0
J J (0.7) 1.5 – 0.7 = 0.8
K K (0.3) 0.8 – 0.3 = 0.5
L L (0.2) 0.5 – 0.2 = 0.3
b. Tính khả năng sản xuất tối đa và tối thiểu của dây chuyền ?
c. Nếu muốn sản xuất 125 sản phẩm/ngày thì nhịp dây chuyền phải bằng bao
nhiêu ? d.Khả năng sản xuất bằng bao nhiêu nếu nhịp dây chuyền bằng 9 phút ?
Bài giải 2.3
r
a.Nhịp dây chuyền tối đa bằng tổng thời gian của 17 bước công việc : max = 18 phút
r
Nhịp dây chuyền tối thiểu bằng thời gian của bước công việc dài nhất : min = 2,4 phút
𝑇
b.Nhịp dây chuyền : r = , suy ra Q = 𝑇
𝑄 𝑟
𝑇
Khả năng sản xuất tối đa Qmax =
𝑟𝑚𝑖𝑛 = 450 = 187,5 sản phẩm
2,4
𝑇
Khả năng sản xuất tối thiểu Qmin =
= 450 = 25 sản phẩm
𝑟𝑚𝑎𝑥 18
𝑇 450
c.Nhịp dây chuyền : r = = =3,6 phút
𝑄 125
Bài toán
2.4
Quy trình công nghệ sản xuất một loại sản phẩm với thời gian và trình tự thực hiện
và thời gian hoàn thành công việc cho ở bảng sau:
Công việc Việc phải làm trước Thời gian
A - 0.2
B A 0.2
C - 0.8
D C 0.6
E B 0.3
F D,E 1.0
G F 0.4
H G 0.3
Bảng 2.4: Trình tự và thời gian các công việc
Yêu cầu:
1. Bố trí dây chuyền có khả năng sản xuất 400 sản phẩm/ca theo ưu tiên bước công
việc có thời gian dài nhất ?
2. Nếu chỉ có 3 nơi làm việc sản xuất sản phẩm này thì dây chuyền có thể bố trí như
thế nào ?
Bài toán 3: Bố trí nhà xưởng
M = ∑∑∑Vi*Wit*Dit
Trên cơ sở qui mô của mỗi bộ phận, và qui mô chuyến (loạt) vận chuyển chúng ta có thể
ước lượng tần số hay số lần vận chuyển bình quân trên một đơn vị thời gian giữa các bộ phận.
Nhận
A B C D
Gửi
Nhận
Gửi A B C D
A - 3 5 6
B 5 - 2 4
C 3 5 - 7
D 2 6 4 -
A - 10 12 13
B 9 - 11 14
C 12 16 - 10
D 13 15 7 -
Bảng 3.8 : Ma trận chi phí (ĐVT: USD/chuyến-mét)
Cũng trên cơ sở qui mô vận chuyển, chúng ta còn có thể ước lượng chi phí cho mỗi đơn vị
- khoảng cách vận chuyển theo các chuyến vận chuyển với qui mô trung bình giữa mỗi phân
xưởng.
Có 4 phân xưởng A, B, C, D đã được ước lượng ma trận vận chuyển và ma trận chi phí như
sau:
Nhận
A B C D
Gửi
A - 75 96 104
B - 102 146
C - 98
D -
Bảng 3.8: Ma trận vận chuyển (ĐVT: chuyến/ca)Bảng 3.9 : Ma trận chi phí vận chuyển một
chiều
Chi phí vận chuyển giữa bộ phận này đến bộ phận kia tính bằng cách nhân tương ứng các
phần tử của ma trận vận chuyển với ma trận chi phí bình quân tạo thành ma trận tổng chi phí một
chiều. Đây là ma trận có đường chéo chính bằng không. Cộng chi phí vận chuyển theo hai chiều
giữa các cặp bộ phận, nghĩa là cộng phần tử dưới vào phần tử trên đường chéo chính sẽ có mà
trận chi phí vận chuyển giữa hai bộ phận.
A - 30 60 78
B 45 - 22 Ưu tiên 1: D gần B vì có mật độ chi phí
56
C 36 80 - là 146 đ/m-ca.
70
Ưu tiên 2: D gần A vì có mật độ chi phí
D 26 90 28 -
là 104 đ/m-ca.
Ưu tiên 3: B gần C vì có mật độ chi phí là 102 đ/m-ca.
Ưu tiên 4: D gần C vì có mật độ chi phí là 98 đ/m-ca.
Nếu bố trí 4 phân xưởng trong một mặt bằng hình chữ nhật với khoảng cách xác định, chúng
ta có thể nêu ra một phương án bố trí phản ánh các ưu tiên đã tìm được như sơ đồ trên.
Tổng chi phí vận chuyển D A
trong một ca:
M=146 30+104 B C
40+102 40+98 50+96 30+75 50=24.150 đ/ca.
Bài toán 4: Phân tích chi phí, lợi nhuận và quy mô
Một công ty đang cân nhắc việc lựa chọn vị trí cho việc xây dựng xí nghiệp sản xuất phụ
tùng ô tô ở ba địa điểm như sau:
YÊU CẦU:
a) Vẽ đường tổng chi phí của các vị trí hàng năm trên một trục tọa độ. Quy mô bao nhiêu
thì chọn A, chọn B, chọn C?
b) Chọn địa điểm tốt nhất để sản xuất 1.550.000 sản
phẩm. Giải:
a) Hàm tổng chi phí:
TCA = 350.106 + 980.Q
TCB = 1500.106 +
220.Q TCC = 1200.106
+ 400.Q
𝑇𝐶𝐴
𝑇𝐶𝐶
𝑇𝐶𝐵
𝐶𝐵
𝐶𝐶
𝐶𝐴
𝑄𝐴𝐶𝑄𝐴𝐵𝑄𝐵𝐶
Bài số 3.1:Một nhà Phân tích tập hợp các thông tin về địa điểm cho xí nghiệp
mới như sau: (Thang điểm: 1=tồi tệ, 10=tuyệt vời)
Điểm
Các yếu tố xem xét Trọng số
Vị trí A Vị trí B
Xây dựng 10 8 5
Tiện lợi 10 3 4
Vận tải 20 7 6
Bài số 3.2
Một công ty đang xem xét lựa chọn vị trí cho xí nghiệp mới với các thông tin
sau:
Vị trí Chi phí cố định (Tr.đ/năm) Chi phí biến đổi (đ/sản phẩm)
A 350 980
B 1500 220
C 1200 400
a. Vẽ đường tổng chi phí hằng năm trên một trục toạ độ? Xác định qui mô tốt
nhất có thể chọn ở mỗi vị trí?
b. Chọn vị trí cho xí nghiệp nếu qui mô dự kiến là 5.000 sản phẩm/năm?
Bài số 3.3:
Có hai phương án lựa chọn vị trí cho một xí nghiệp mới ở Quảng Ngãi và Đà
Nẵng. Người quản lý thấy rằng Đà nẵng ưu thế về chi phí khá rõ rệt. Song một
nghiên cứu lại cho thấy nếu chọn Đà Nẵng lượng bán có thể bị giảm vì xa thị
trường và các khách hàng lại có xu hướng ưu tiên chọn sản phẩm địa phương. Giá
bán trong cả hai trường hợp đều là 200.000 đồng/sản phẩm.
Chi phí và dự kiến nhu cầu ở hai vị trí như sau:
A 1800 95 25.000
B 2400 75 30.000
Bài số 4
Người ta đang lựa chọn vị trí để xây dựng một nhà xưởng mới tại một trong
ba thành phố là Đà Nẵng, Qui Nhơn, Huế với các thông tin như sau:
Vị trí
Chi phí
Huế Đà Nẵng Qui Nhơn
Lượng bán dự kiến hàng năm từ 250 - 300 nghìn sản phẩm.
a. Vẽ biểu đồ chi phí cho các vị trí trên một hệ trục toạ độ?
Hình 7.3 Ma trận vận tải bài toán của công ty Dược U.S. Pharmaceutical
GIẢI
Giải bài toán trên bằng công cụ Solver trong Excel:
• Cài đặt Hàm Solver:
MS Excel 2003: Vào Tools Add-ins Kích chọn Solver Add-in Chờ cài
đặt xong Vào Data sẽ thấy Hàm Solver
MS Excel 2007: Vào Excel Options Add-ins Bấm Go trong mục Manage
Chọn Solver Add-in Nhấp OK Vào Data sẽ thấy hiển thị công cụ Solver.
• Hướng dẫn giải bằng Giải bằng Excel Solver (Hình 7.2)
Xây dựng dữ liệu bài toán như hình sau:
Ô F2 ô F5 : Nhập dữ liệu khả năng cung cấp mỗi nhà máy
Ô B6 ô E6: Nhập nhu cầu của mỗi nhà kho
Vùng B2:E5 : Nhập chi phí vận chuyển một đơn vị (thùng) từ nhà máy i
đến nhà kho j
Xây dựng vùng giải pháp (Candidate Solution): vùng B9:E12
Vùng B9:E12: không điền dữ liệu
Ô F9 ô F12: điền công thức tính tổng lượng sản phẩm sẽ chuyển đi từ mỗi
nhà máy. =Sum(B9:E9) Từ ô F9 kéo xuống để copy công thức cho các ô
F10, F11, F12
Ô B13 ô E13: điền công thức tính tổng lượng sản phẩm mỗi nhà kho sẽ
nhận. = Sum(B0:B12) Từ ô B13 kéo ngang để copy công thức cho các ô
C13, D13, E13.
Xây dựng vùng chi phí (The cost of candidate solution): vùng B16:E19
Điền công thức tính chi phí vận tải sản phẩm từ nhà máy i đến nhà kho j
=
lượng sản phẩm sẽ chuyển đi Chi phí vận tải đơn vị . Ô B16 = B2*B9, tương
tự cho các ô còn lại trong vùng B16:E19.
Hàm mục tiêu F20 bằng tổng chi phí: =sum(B16:E19)
Thao tác dùng Hàm Solver
Đặt con trỏ ở ô hàm mục tiêu F21 Bấm vào Solver trên thanh công cụ
Set Target Cell: ô hàm mục tiêu lúc này là F21
Equal to: chọn Min (Vì mục tiêu là tổng chi phí vận tải nhỏ nhất)
By changing cells: vùng sẽ được máy tính xử lý để tìm ra giải pháp tối ưu nhất (B9:E12)
Subjects to the Constraints: Điền các ràng buộc như hình, nghĩa là các kết quả giải ra sao
cho tổng nhu cầu ở mỗi nhà kho được đáp ứng và tổng cung cấp không vượt quá khả
năng cung cấp của mỗi nhà máy.
Bấm chọn Options: chọn Assume Linear Model nghĩa là giả định mô hình
tuyến tính, và chọn Assume Non-negative nghĩa là kết quả không âm.
Kích chọn OK Trở lại hộp Solver chính Bấm Solver để hiển thị kết
quả vào bảng tính Excel trong vùng B9:E12.
Màn hình kết quả bài toán vận tải (Excel Solver)
Bài toán 7: Khoảng cách-trọng tải
Giả sử có hai vị trí A và B, trong đó vị trí A là vị trí đang xem xét bố trí xí nghiệp và
điểm B là kho bãi đã có sẵn của công ty có toạ độ lần lượt là (20,10) và (80,60) như hình
dưới đây:
B
Khoảng cách giữa hai điểm A và B được tính như sau:
d AB (x A x B ) 2 (yAB y ) 2 (áp dụng Pitago)
Trong đó:
dAB: khoảng cách giữa A và B
xA, yA: toạ độ điểm A
xB, yB: toạ độ điểm B
Ví dụ 7.1:(Khoảng cách giữa địa điểm xem xét đến khách hàng tiêu thụ).
Chính quyền của một địa phương muốn xây dựng một cơ sở tư vấn sức khoẻ cộng
đồng.Chính quyền này quan niệm rằng tổng mức khoảng cách - tải trọng thấp làm tăng cơ
hội cho dân chúng tiếp cận tốt hơn với dịch vụ này.
Các toạ độ (km) các cụm dân cư cho ở bảng sau:
Khu vực A B C D E F G
X 2,5 2,5 5,5 5 8 7 9
Y 4,5 2,5 4,5 2 5 2 2,5
Dân số (1.000 người) 2 5 10 7 10 20 14
Bảng 3.3: Tọa độ các khu dân cư
Các khu vực và ứng với nó là điểm tập trung dân cư được xác định như hình dưới
đây. Các chỉ số là đơn vị tải trọng, trong trường hợp này là dân số (1.000 người) của khu
vực. Dân cư đi lại chủ yếu theo hệ thống giao thông đường ngang dọc.
Dưới đây thực hiện việc tính tổng khoảng cách-tải trọng đối với vị trí F(7;2).
Trong trường hợp đã nêu, khoảng cách giữa các điểm cần xác định là khoảng cách
dọc theo trục toạ độ. Chẳng hạn khoảng cách giữa A và F là
dAF 2,5 7 4,5 2 7(km) .
y
6
E
AC
5
B G
4 D F
3
0 1 2 x
3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm làm tiêu chuẩn có tọa độ tính theo công thức:
x* l ix i / l và y* l i y i / l
i i
i i i i
Địa điểm có toạ độ x* và y* thường chưa phải là điểm tối ưu nhưng là điểm khởi đầu
thích hợp cho việc tính toán, so sánh các địa điểm.
Kết quả tính toán theo cách tiếp cận tìm kiếm phương án địa điểm mẫu được cho ở biểu sau:
Dân số
Khu vực X Y Lx Ly
l
A 2,5 4,5 2 5,0 9,0
B 2,5 2,5 5 12,5 12,5
C 5,5 4,5 10 55,0 45,0
D 5,0 2,0 7 35,0 14,0
Dân số
Khu vực X Y Lx Ly
l
E 8,0 5,0 10 80,0 50,0
F 7,0 2,0 20 140,0 40,0
G 9,0 2,5 14 126,0 35,0
68 453,5 205,5
Bảng: Kết quả tính toán địa điểm mẫu
Điểm mẫu có toạ độ x* = 453,5/68 =6,7 và y*= 205,5/68 = 3. Rõ ràng là điểm mẫu
này gần với kết quả đã xác định ở trên là điểm (7;2). Điểm x *, y* được tính ở trên còn gọi
là điểm trọng tâm và phương pháp này còn gọi là phương pháp điểm trọng tâm.
Ví dụ: Chu kỳ sửa chữa 6 năm, với 3 lần sửa chữa vừa và 8 lần sửa chữa nhỏ
như hình vẽ:
SCL1 SCV1 SCV2 SCV3 SCL2
0 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 66 72
Khoảng thời gian giữa các lần sửa chữa vừa liên tiếp:
Tscn: Khoảng cách thời gian giữa hai lần sửa chữa nhỏ liên tiếp;
SN: Số lần sửa chữa nhỏ trong kỳ.
Ví dụ:
Xưởng dệt của nhà máy dệt lập kế hoạch sửa chữa một năm cho 200 máy, chu
kỳ sửa chữa 6 năm (hình 4-4). Kết cấu chu kỳ sửa chữa có 3 lần sửa chữa vừa, 8
lần sửa chữa nhỏ. Tính đến đầu năm kế hoạch có 30% số máy đã hoạt động được
20 tháng sau sửa chữa lớn, 45% máy đã hoạt động 44 tháng trong chu kỳ, số còn
lại là 64 tháng trong chu kỳ. Biết rằng thời gian qua xưởng chấp hành nghiêm túc
các qui định tiêu chuẩn về công tác sửa chữa. Căn cứ vào nội dung tiêu chuẩn sửa
chữa của phòng kỷ thuật, thời gian dừng máy sửa chữa xác định như sau:
Dạng Thời gian sửa
chữa (giờ/máy)
sửa chữa
SCL 75
SCV 30
SCN 12
44-56
45 90 1 90 1.080 1 90 2.700 - - - 3.780
tháng
64-76
25 50 1 50 600 - - - 1 50 3.750 4.350
tháng
Ví dụ 1:
Công ty P có một hệ thống máy tính đã phát huy tác dụng khá tốt trong thời
gian qua.Tuy nhiên việc sử dụng máy này cũng gặp những vấn đề cần xét lại chính
sách sử dụng của công ty. Số liệu 20 tháng qua về tình hình hư hỏng của máy như
sau:
Số lần Số tháng có
hỏng hỏng hóc
hóc
0 4
1 8
2 6
3 2
Tổng 20
Mỗi lần máy hỏng người ta ước lượng thiệt hại bình quân 300.000 đồng về
thời gian và chi phí phục vụ. Công ty dịch vụ vi tính HL đề nghị phương án ký hợp
đồng bảo trì dự phòng có thể hy vọng máy chỉ có thể hỏng hóc bình quân 1 lần
trong tháng. Chi phí cho hợp đồng này là 220.000 đ/tháng.Công ty nên sử dụng
chính sách bảo trì hay không?
Lời giải:
Bước1: Tính số lần hỏng hóc kỳ vọng trên cơ sở số liệu quá khứ của công ty
nếu áp dụng chính sách cũ:
B k N p i B i p k i
i1 i1
1 1 1 2,5 1 3,5000
Nhu cầu về sản phẩm và số ngày sản xuất trong các tháng ở bảng dưới đây:
Tháng 4 5 6 7 8 9
Nhu cầu (đ/vị) 2.800 2.500 2.000 2.200 2.400 2.900
Ngày sx 24 21 25 24 26 26
Tháng 10 11 12 1 2 3
Nhu cầu (đ/vị) 3.100 3.900 4.600 4.600 3.700 3.300
Ngày sx 24 25 24 24 20 24
Định mức lao động trực tiếp để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm là 25 giờ.
Chi phí để tăng thêm mỗi công nhân là 900 ngàn đồng.
Chi phí để cho thôi việc 1 công nhân là 600 ngàn đồng.
Khả năng làm thêm giờ không quá 25% quỹ thời gian bình thường và trả lương gấp
rưỡi giờ làm việc bình thường.
Cho công nhân nghỉ chờ việc phải trả 70% lương giờ làm việc bình thường.
Tồn kho đầu kỳ là 600 sản phẩm và cuối tháng 3 năm sau tồn kho không nhỏ hơn
800 sản phẩm.
Mức tồn kho tối thiểu là 30% mức tiêu thụ tháng sau.
Chi phí tồn kho 1 đơn vị sản phẩm trong 1 tháng là 10 ngàn đồng.
Tiền lương mỗi giờ làm việc bình thường là 2 ngàn đồng/giờ.
Số công nhân hiện có là 405 người và cũng là số công nhân giữ ở cuối tháng 3.
Hãy lập kế hoạch sản xuất tốt nhất?
Chiến lược biến đổi lao động thuần túy:
Chúng ta xuất phát từ một chiến lược đơn giản - chiến lược biến đổi lao động thuần
tuý, theo chiến lược này chúng ta chỉ sử dụng công cụ tăng giảm lao động để tạo ra ra khả
năng sản xuất đáp ứng nhu cầu biến đổi, với các giả thiết sau:
Giả thiết 1: Năng lực sản xuất phải đáp ứng nhu cầu bằng việc tăng ,giảm lao
động.
Giả thiết 2: Có khả năng đáp ứng đầy đủ nhu cầu trong tháng.
Giả thiết 3: Không tích luỹ tồn kho để đáp ứng khi nhu cầu tăng cao ở thời kì sau,
mà chỉ giữ mức tồn kho ở mức bắt buộc (tối thiểu).
Các công thức thường áp dụng trong chiến lược:
Mức sản xuất trong tháng:
Pi = Di + (Ici - Idi)
Trong đó: Di : nhu cầu trong tháng
Ici, Idi: Tồn kho cuối và đầu tháng, (Ici = Imin tồn kho tối thiểu)
- Tổng nhu cầu giờ lao động trực tiếp, chính là số giờ lao động cần thiết để thực hiện kế
hoạch sản xuất trong tháng phụ thuộc vào sản lượng sản xuất và định mức lao động.
Qli = Pi x Dm
Trong đó: Qti: Quỹ thời gian của một công nhân trong tháng
Tc: Thời gian làm việc trong ngày theo quy định
(Lưu ý, số công nhân luôn làm tròn đến số nguyên lớn nhất. Trong khi so sánh số
công nhân ở đầu mỗi kỳ với số công nhân cần thiết trong kỳ ta có thể nhận thấy số công
nhân thừa hay thiếu, đó là dấu hiệu để tăng hay giảm công nhân. Kết quả là tổng chi phí
hoạch định của chiến lược này bao gồm cả chi phí làm tăng công nhân, chi phí giảm công
nhân và chi phí lưu giữ tồn kho theo mức quy định.
Ví dụ 8.1:Lập kế hoạch trên cơ sở biến đổi lao động thuần tuý:
NC Q.TG NC CP CP
Tháng NC Ngày SX Imin MứcSX Tăng Giảm
giờ LĐ /cn CN BĐLĐ TK
Để đi tìm đỉnh cao nhu cầu và mức sản xuất hợp lý, chúng ta gọi i là tháng kế
hoạch, k là tháng có đỉnh cao nhu cầu. Như thế tổng nhu cầu tích luỹ cho đến đỉnh cao
nhu cầu sẽ là Dk và thực tế nhu cầu này được đáp ứng bằng mức sản xuất tích luỹ Pktheo
công thức: Imin = Pk + I0 – Dk (*)
Trong đó:
k: tháng có đỉnh cao nhu cầu
Imin: Tồn kho tối thiểu phải duy trì
I0: Tồn kho đầu kì kế hoạch
k
ĐK 600 405
N.cầu và ng sx Kế hoạch Kế hoạch lao động Chi phí
4 2.800 24 750 2.950 73.750 192 385 385 20 0 0 20 0 96 0 12,00 0,00 6,75
5 2.500 21 600 2.350 58.750 168 350 385 35 0 0 0 0 96 35 0,00 8,23 6,75
6 2.000 25 660 2.060 51.500 200 258 385 127 0 0 0 0 96 127 0,00 35,56 6,30
7 2.200 24 720 2.260 56.500 192 295 385 90 0 0 0 0 96 90 0,00 24,19 6,90
8 2.400 26 870 2.550 63.750 208 307 385 78 0 0 0 0 96 78 0,00 22,71 7,95
9 2.900 26 930 2.960 74.000 208 356 385 29 0 0 0 0 96 29 0,00 8,44 9,00
10 3.100 24 1.170 3.340 83.500 192 435 435 0 50 50 0 0 109 0 45,00 0,00 10,50
11 3.900 25 1.380 4.110 102.750 200 514 480 0 79 45 0 34 120 0 40,50 6,80 12,75
12 4.600 24 1.380 4.600 115.000 192 599 480 0 119 0 0 119 120 0 0,00 22,85 13,80
1 4.600 24 1.110 4.330 108.250 192 564 480 0 84 0 0 84 120 0 0,00 16,13 12,45
2 3.700 20 990 3.580 89.500 160 560 480 0 80 0 0 80 120 0 0,00 12,80 10,50
3 3.300 24 800 3.110 77.750 192 405 405 75 0 0 75 0 101 0 45,00 0,00 8,95
TỔNG CỘNG 142,5 157,72 112,60
Đk 600 600
4 2800 24 750 2800 24 3110 910 0 777 0 0 3110 910 7,550 0
8 2400 26 870 11900 120 15552 4252 0 842 0 0 15552 4252 37,670 0
9 2900 26 930 14800 146 18922 4722 0 842 0 0 18922 4722 44,865 0
10 3100 24 1170 17900 170 22032 4732 0 777 0 0 22032 4732 47,265 0
11 3900 25 1380 21800 195 25272 4072 0 810 0 0 25272 4072 44,020 0
12 4600 24 1380 26400 219 28382 2582 0 777 0 0 28382 2582 33,270 0
1 4600 24 1110 31000 243 31493 1093 17 777 357 0 31850 1450 20,160 8,95
2 3700 20 990 34700 263 34085 -15 988 648 648 340 35090 990 12,200 16,2
3 3300 24 800 38000 287 37195 -205 0 777 0 0 38200 800 8,955 0
hàng). Imin là tồn kho tối thiểu (ngay trước lúc nhận đơn hàng). Ta Imax Imin
có: I
2
Giả thiết 2: Giá đơn vị hàng hóa không thay đổi theo quy mô đặt hàng
Giả thiết này bỏ qua khả năng có thể được hưởng mức giá chiết khấu theo quy mô
đặt hàng. Điều này cho phép chúng ta loại được các chi phí mua sắm ra khỏi hàm tổng
chi phí theo quy mô đặt hàng.
Giả thiết 3: Toàn bộ khối lượng hàng hóa của đơn hàng giao cùng thời điểm
Điều này cho phép tích lũy toàn bộ khối lượng hàng hóa của đơn hàng vào tồn kho.
Do đó, hệ thức liên hệ giữa Imaxvà Imin như sau: Imax = Imin+Q. Trong đó Q là khối lượng đặt
hàng.
Giả thiết 4: Thời gian đặt hàng tính vừa đủ
Do đó khi đơn hàng đến mức tồn kho bằng không, không gây thiếu hụt. Ta có tồn
kho tối thiểu Imin = 0, tồn kho tối đa Imax=Q và tồn kho bình quân trong năm: I = Imax/2 =
Q/2
Giả thiết 5: Chi phí đặt và nhận một đơn hàng không phụ thuộc vào quy mô đặt
hàng Điều này, mặc dù ít xảy ra hoàn toàn trên thực tế, song mỗi đơn hàng có thể
có các
chi phí như chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển cả chuyến...trong chừng mực nhất định
không phụ thuộc quy mô đặt hàng to hay nhỏ, mà chỉ phụ thuộc vào số lần đăt hàng.
Giả thiết 6: Chi phí tồn kho là tuyến tính theo số lượng mặt hàng tồn kho
Mục tiêu của mô hình EOQ là tìm ra quy mô đặt hàng tối ưu.Như thế, mô hình sẽ
nhằm vào tìm một mức đặt hàng mà tại đó các chi phí liên quan đến quy mô đơn đặt hàng
hàng năm đạt tối thiểu.
Gọi:
-
Da là nhu cầu tiêu thụ một năm
-
Q là quy mô đặt hàng
-
I là mức tồn kho, Imax là tồn kho tối đa, Imin là tồn kho tối thiểu, I là tồn kho bình
quân trong năm. Khi đó:
I I Q
I max min
2 2
-
S là chi phí đặt đơn hàng không phụ thuộc vào quy mô.
-
H chi phí tồn kho một đơn vị tồn kho trong năm.
-
TC là tổng chi phí liên quan đến quy mô đặt hàng trong năm.
Các chi phí liên quan đến quy mô đặt hàng có thể phân tích như sau:
Chi phí đặt hàng cả năm phụ thuộc số lần đặt hàng và chi phí một lần đặt hàng.
Chi phí đặt hàng = số đơn hàng mỗi năm × chi phí đặt hàng mỗi đơn hàng =
Da
S
Q
Chi phí tồn kho cả năm phụ thuộc mức tồn kho bình quân và chi phí tồn kho một
đơn vị trong năm.
Chi phí tồn kho=mức tồn kho một năm x chi phí tồn kho một đơn vị =
Q
IH H
2
Da
ΔQ2 QS
ΔH1
Q
Q1 ΔQ Q Q 2 ΔQ
Hình 7.3: Biến thiên các chi phí theo lượng đặt hàng
Trên hình vẽ ta thấy: Ở mức đặt hàng Q1<Q* khi có sự gia tăng mức đặt hàng lên
△Q. Phần tiết kiệm chi phí đặt hàng là △Q1 lớn hơn phần tăng chi phí tồn kho lên △H1.
Tổng chi phí TC có khuynh hướng giảm khi tăng Q. Việc tăng quy mô đặt hàng dẫn đến
giảm chi phí.
Tại mức đặt hàng Q2>Q*. Ứng với mức tăng quy mô đặt hàng △Q phần tiết kiệm
chi phí đặt hàng △Q2 nhỏ hơn phần gia tăng chi phí tồn kho △H1. Tổng chi phí TC sẽ
tăng lên. Việc tăng quy mô dẫn đến tăng chi phí.
Tại Q* khi mà hai khuynh hướng chi phí đặt hàng và tồn kho cân bằng nhau chúng
ta có mức đặt hàng tối ưu với tổng chi phí cực tiểu.
Bằng phương pháp toán học chúng ta có thể chứng minh được kết quả trên. Giả
thiết rằng mức biến thiên của quy mô đặt hàng là liên tục. Quy mô đặt hàng tối ưu Q
làm TC
🡒min.
Q
2 2
Đạo hàm bậc
hai: 2Da
TC'' (Q) S 0Q 0
3
Q
Vậy TC đạt cực tiểu tại qui mô đặt hàng:
2Da S H
Q EOQ
Ví dụ:Công ty có lượng bán hàng năm là 5.000 đơn vị. Chi phí một lần đặt hàng là
100.000đ, chi phí tồn kho một sản phẩm một tháng là 1,8% giá mua đơn vị. Đơn giá sản
phẩm là 850đ. Xác định qui mô đặt hàng hiệu quả?
Lời giải:
🗸 Nhu cầu tiêu thụ một năm Da = 5.000 sản phẩm.
🗸 Chi phí đặt một đơn hàng là S = 100.000đ
🗸 Chi phí tồn kho một đơn vị sản phẩm trong tháng h = 1,8% 850 = 15,3đ.
🗸 Chi phí tồn kho một đơn vị sản phẩm trong năm H = h 12=15,3 12=183,6đ
2Da S H 2 5.000 100.000
Qui mô đặt hàng hiệu EOQ 2.334
quả: 183,6
Khả năng sản xuất của công ty một ngày là p sản phẩm.
Khả năng sản xuất sản phẩm liên tục trong năm là:
P=Np sản phẩm.=>p=P/N
Nhu cầu một ngày theo giả thiết tiêu thụ đều ta có:
d = Da/N.
🡒 Điều kiện là: p>d.
Quá trình nhận đơn hàng bao gồm:
Quá trình sản xuất với mức p đơn vị sản phẩm/ngày.
Quá trình tiêu thụ d đơn vị sản phẩm mỗi ngày.
Tồn kho Q=EPL
dQ/p
Imax = (1-d/p)Q
(1-d/p)Q
Thời gian
Q/p ngày
Kết quả Mô hình tồn kho EPL
là:
- Thời gian tiến hành sản xuất xong đơn hàng T=Q/p ngày.
- Sản lượng tích luỹ tồn kho mỗi ngày là (p-d) sản phẩm.
- Sản lượng sản phẩm đã tiêu thụ là d T = d Q/p sản phẩm.
- Sản lượng sản phẩm sản xuất ra tích luỹ vào tồn kho là:
(p-d)T=(p-d)Q/p=(1-d/p)Q sản phẩm.
Vì 0<d<p nên 0<(1-d/p)<1, nghĩa là mức tích luỹ vào tồn kho luôn nhỏ hơn qui mô
đặt hàng.
- Ta có tồn kho đạt tối đa khi đơn hàng vừa hoàn thành: Imax=Imin+(1-d/p)Q.
- Theo giả thiết Imin=0, Imax=(1-d/p)Q.
- Tồn kho bình quân: I =(Imax+Imin)/2=(1-d/p) Q/2.
Hàm tổng chi phí đặt hàng sản xuất và tồn kho trong trường hợp này là:
Da Q d
TC S (1 )H
Q 2 p
2Da S 2Da S
Để TCmin thì qui mô đơn hàng là Q = =EPL
H(1 d) H(1 Nd )
p Np
2Da S
Hay EPL
H(1 Da )
P
Ví dụ: Công ty X có mức nhu cầu về một loại sản phẩm là 10.000 đơn vị/năm, mức
sử dụng đều. Khả năng sản xuất của công ty là 80 đơn vị/ngày. Số ngày làm việc trong
năm là 250 ngày.Chi phí một lần thiết đặt sản xuất là 2 triệu đồng.Chi phí lưu giữ
tồn kho là 3.200đ/đơn vị-tháng.Hãy xác định qui mô lô sản xuất tối ưu và giá trị tồn kho
cao nhất. Biết rằng mỗi khi bắt đầu lô sản xuất lượng tồn kho là 200 đơn vị.
Lời giải:
Nhu cầu hàng năm: Da = 10.000 sản phẩm
Mức sản xuất hàng năm: P = 80 250 = 20.000 sản phẩm
Chi phí thiết đặt sản xuất: S = 2000.000đ/lần
Chi phí tồn kho: H = 3.200 12 = 38.400đ/sản phẩm-năm
2Da S 2 10.000 2.000.000
EPL 1.443 sản phẩm
H(1 Da ) 38.400(1 10.000 )
P 20.000
Thời gian sản xuất lô hàng là: EPL/p = 1.443/80 = 18 ngày.
Tiêu thụ trong thời gian sản xuất lô hàng: (10.000/250) 18 = 720 sản phẩm
Imin = 200 sản phẩm
Imax = 200+(1.443-720)=923 sản
phẩm Tổng chi phí chuẩn bị SX và tồn
kho:
TC Da Da I I
SIH S max 2 min H
EPL EPL
720
Imax = 923
723
Imin = 200
Thời
Q/p ngày=18
Nhu cầu
Bảng giá theo Các chi phí ước
tính
khối lượng
Tính EOQ
Có
TC(EOQ)=(Da/EOQ) S + (EOQ/2) H(EOQ) + Da
C(EOQ)
Nhu cầu tiêu thụ một sản phẩm của công ty Halo là 800 sản phẩm/năm.
Hiện có 2 nhà cung cấp đang chào giá như sau:
Nhà cung cấp A Nhà cung cấp B
Số lượng Giá Số lượng Giá
1 – 199 14.000 1 – 149 14.100
200 – 499 13.800 150 – 349 13.900
≥ 500 13.600 ≥ 350 13.700
Với chi phí mỗi lần đặt hàng là 40.000đ , chi phí cơ hội vốn là 25%/
năm. Vậy công ty nên chọn nhà cung cấp nào và đặt hàng với khối
lượng bao nhiêu ?
Bài giải
2𝐷𝑎∗𝑆 2∗800∗40.000
EOQ =√ 𝐻 =√ 25%∗13700 = 136,7
sp
Không thỏa mãn điều kiện đặt hàng hưởng chiết khấu. Nếu chấp nhận mua với giá này thì quy
mô đặt hàng tối thiếu phải là 350
Tổng chi phí mua sắm và tồn kho 1 năm TC(350) = 𝐷𝑎 ∗ 𝑆+𝑄 ∗ 𝐻 +Da*G
𝑄 2
=800 ∗ 40.000+350 ∗ 25% ∗ 13.700
350 2
+800*13.700
=11650803
Tại mức giá G =13800, điều kiện mua hàng 200< Q<349
2𝐷𝑎∗𝑆 2∗800∗40.000
EOQ =√ 𝐻 =√ 25%∗13800 = 136 sp
Không thỏa mãn điều kiện đặt hàng hưởng chiết khấu. Nếu chấp nhận mua với giá này thì quy
mô đặt hàng tối thiếu phải là 200
Tổng chi phí mua sắm và tồn kho 1 năm TC(200) = 𝐷𝑎 ∗ 𝑆+𝑄 ∗ 𝐻 +Da*G
𝑄 2
=800 ∗ 40.000+200 ∗ 25% ∗ 13.800
200 2
+800*13.800
=11545000
Tại mức giá G =13900, điều kiện mua hàng 150< Q<199
2𝐷𝑎∗𝑆 2∗800∗40.000
EOQ =√ 𝐻 =√ 25%∗13900 =
135.7sp
Không thỏa mãn điều kiện đặt hàng hưởng chiết khấu. Nếu chấp nhận mua với giá này thì quy
mô đặt hàng tối thiếu phải là 150
TC(150) = 𝐷𝑎 ∗ 𝑆+𝐸𝑂𝑄 ∗ 𝐻 +Da*G
𝐸𝑂𝑄 2
=800 ∗ 40.000+150 ∗ 25% ∗ 13.900
150 2
+800*13.900
=11.593.958
Tại mức giá G =14000, điều kiện mua hàng 1< Q<149
2𝐷𝑎∗𝑆 2∗800∗40.000
EOQ =√ 𝐻 =√ 25%∗14000 = 136sp
Thỏa mãn điều kiện đặt hàng hưởng chiết khấu. Nếu chấp nhận mua với giá này thì quy mô đặt
hàng là EOQ = 136
TC(EOQ) = 𝐷𝑎 ∗ 𝑆+𝐸𝑂𝑄 ∗ 𝐻 +Da*G
𝐸𝑂𝑄 2
=800 ∗ 40.000+136 ∗ 25% ∗ 14.000
136 2
+800*14.000
=11.673.294
Ta thấy TC(200) = 11545000là nhỏ nhất. Vì vậy với khách hàng A mức đặt hàng Q = 200
là hiệu quả nhất.
Bài toán 13: Đặt hàng hiệu quả và mức cạn dự trữ tối ưu
Nhu cầu một loại sản phẩm trong năm là 2000 sản phẩm. Giá mua một đơn vị sản
phẩm là 50.000 đồng. Chi phí tồn kho một đơn vị sản phẩm trong năm là 20% giá
mua. Chi phí đặt một đơn hàng là 25.000 đồng. Chi phí cạn dự trữ bình quân một
sản phẩm trong năm là 30.000 đồng. Các sản phẩm cạn dự trữ có thể dịch chuyển
cho thời kỳ sau. Biết số ngày làm việc trong năm là 250 ngày.
- Tính mức đặt hàng hiệu quả trong trường hợp cạn dự trữ.
- Tính mức cạn dự trữ tối ưu.
- So sánh chi phí trường hợp cạn dự trữ với trường hợp không có cạn dự
trữ. Lời giải
Chi phí tồn kho đơn vị sản phẩm một H = Giá mua*20%=50.000*20%=10.000
năm đồng
𝟐∗𝟐.𝟎𝟎𝟎∗𝟐𝟓.𝟎𝟎𝟎 𝟏𝟎.𝟎𝟎𝟎+𝟑𝟎.𝟎𝟎𝟎
=√ ∗( ) =115
𝟏𝟎.𝟎𝟎𝟎 𝟑𝟎.𝟎𝟎𝟎
= 435.000+322.000+110.000 = 867.000 đ
Nếu việc đặt hàng sau được chấp nhận như trường hợp trên thì chấp nhận cạn
dự trữ sẽ tiết kiệm khoản 13,3% chi phí so với lập kế hoạch phục vụ hoàn toàn
𝑫𝒂 𝑰𝒎𝒂𝒙+𝑰𝒎𝒊𝒏
= 𝑬𝑶𝑸 ∗ 𝑺+ 𝟐 ∗𝑯
= 𝟐.𝟔𝟎𝟎
∗ 𝟏. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎 + 𝟑𝟓𝟗+𝟑𝟕 ∗ 𝟓𝟎. 𝟎𝟎𝟎
𝟑𝟐𝟐 𝟐
=17.974.534
Nhận xét:
- Phương pháp cân nhắc chi phí cạn dự trữ cho chúng ta một mức phục vụ tối ưu, trên cơ
sở xác định mức bù đắp thỏa đáng các chi phí tồn kho cho mỗi đơn vị dự trữ bảo hiểm tăng
lên vì mục đích gia tăng mức phục vụ
-Mức phục vụ tính trên cơ sở xác xuất cạn dự trữ P(Lr) phụ thuộc vào quy mô đặt hàng. Vì
vậy mô hình EOQ đã triển khai vẫn bỏ sót trong tổng chi phí liên quan đến quy mô hàng
phần chi phí cạn dự trữ.
Bài toán 15: Mô hình tồn kho có tính đến sự cạn dự trữ (Mô hình ngẫu nhiên-Stochastic)
Ví dụ: Nhu cầu về hàng hóa ABC trong năm đã xác định là 24.000 sản phẩm. Chi phí đặt
hàng được thống kê lại là 500.000 đ/ đơn hàng.Chi phí tồn kho là 1.500 đồng một sản phẩm
trong năm.Chi phí cạn dự trữ là 2.000 đ/ sản phẩm. Nhu cầu trong thời kỳ đặt hàng xác
định như sau:
Nhu cầu trong thời Xác suất xảy ra nhu Xác xuất tích lũy Xác xuất tích lũy
kỳ đặt hàng (D) cầu f(D) P(x>D) f(D) =Mpv = 1-
P(x>D)
560 0,05 0,95 0,05
570 0,01 0,85 0,15
580 0,125 0,725 0,275
590 0,15 0,575 0,425
600 0,2 0,425 0,675
610 0,15 0,225 0,775
620 0,1 0,125 0,875
630 0,075 0,05 0,95
640 0,05 0 1,00
Tìm mức đặt hàng tối ưu và mức tồn kho đặt hàng lại
Bước 1: Tính EOQ
𝟐∗𝟐𝟒.𝟎𝟎𝟎∗𝟓𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎
EOQ =√ =4.000
𝟏𝟓.𝟎𝟎𝟎
𝑫𝒂∗𝑪𝒔 𝟐𝟒.𝟎𝟎𝟎∗𝟐.𝟎𝟎𝟎
Lr =
620
Bước 3 : Tìm quy mô đặt hàng 𝑸𝒔𝒕𝒐𝒄𝒉𝒂𝒔𝒕𝒊𝒄
𝑬𝑶𝑸𝒔𝒕𝒐𝒄𝒉𝒂𝒔𝒕𝒊𝒄 𝟐∗𝟐𝟒.𝟎𝟎𝟎∗(𝟓𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎+𝟐.𝟎𝟎𝟎∗((𝟔𝟑𝟎−𝟔𝟐𝟎)∗𝟎,𝟎𝟕𝟓+(𝟔𝟒𝟎−𝟔𝟐𝟎)∗𝟎,𝟎𝟓)
=√ 𝟏.𝟓𝟎𝟎
𝑬𝑶𝑸𝒔𝒕𝒐𝒄𝒉𝒂𝒔𝒕𝒊𝒄 = 𝟒. 𝟎𝟏𝟑, 𝟗𝟖
Bước 4: Dùng 𝑬𝑶𝑸𝒔𝒕𝒐𝒄𝒉𝒂𝒔𝒕𝒊𝒄để tìm lại Lr.
Tuy nhiên chúng ta cũng thấy rằng kết quả vòng lặp tiếp theo không thay đổi.
Vậy mức đặt hàng là 4013 và mức tồn kho đặt hàng là 620
QUẢN LÝ KỸ THUẬT
Chu kỳ sửa chữa 6 năm, với 3 lần sửa chữa vừa và 8 lần sửa chữa nhỏ như
hình vẽ