Professional Documents
Culture Documents
I.LẠM PHÁT(INFLATION)
1. Khái niệm: tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên trong một khoảng thời
gian nhất định.
Mức giá chung(General price) là mức giá trung bình của nhiều loại hàng hóa dịch
vụ được đo bằng chỉ số giá. Chỉ số giá(Price index) là chỉ tiêu phản ánh mức giá ở một
thời điểm nào đó bằng bao nhiêu % so với thời điểm gốc:
-Chỉ số giá tiêu dùng: CPI = ∑ptq0 / ∑p0q0 tính cho các mặt hàng tiêu dùng cho dân
cư.
-Chỉ số giá sản xuất: PPI = ∑ptq0 / ∑p0q0 tính cho các mặt hàng tiêu dùng cho sản
xuất
-Chỉ số giảm phát GDP: GDPdef = ∑ptqt / ∑p0qt tính cho toàn bộ các hàng hóa sản
xuất
Tỷ lệ lạm phát(inflation rate): tỷ lệ tăng của mức giá chung ở thời điểm nào đó so
với thời điểm trước.
Tỷ lệ lạm phát=(Chỉ số giá năm hiện hành–Chỉ số giá năm trước)/Chỉ số giá năm
trước
* Giảm phát(deflation): tình trạng mức giá chung của nền kinh tế giảm xuống trong
Năm
một khoảng thời gian1998
nhất định.1999 2000 2001 2002 2003 2004
Chỉ số giá(%)
* Giảm lạm phát(disinflation):
133,2 sự sụt giảm
133,4 của tỷ 133,6
132,6 lệ lạm phát.
139,0 143,1 156,7
Tỷ
Tỷlệlệlạm
lạmphát ở Việt Nam
phát(%) 0,1 -0,6 0,8 4,0 3,0 9,5
Đánh giá LP GP LP LP LP LP
2.Phân loại lạm phát:
-Lạm phát vừa phải(Moderate inflation): lạm phát thấp 1 chữ số, tỷ lệ lạm phát < 10%
-Lạm phát phi mã(Galloping inflation): lạm phát 2,3 chữ số, 10%≤tỷ lệ lạm phát<1000%
-Siêu lạm phát(Hyperinflation): lạm phát 4 chữ số trở lên, tỷ lệ lạm phát ≥ 1000%
3.Nguyên nhân lạm phát:
-Lạm phát cầu kéo(Demand-pull inflation): do tổng cầu tăng (C, I, G, X-M↗ hoặc
SM↗)
-Lạm phát chi phí đẩy(cost-push inflation): do tổng cung giảm (do chi phí sản xuất ↗
hoặc năng lực sản xuất của nền kinh tế↘)
-Lạm phát quán tính(Inertial inflation): do mọi người dự kiến về lạm phát trong tương
lại dựa trên tỷ lệ lạm phát hiện tại → tỷ lệ lạm phát dự kiến → giá cả tăng đều đặn
theo tỷ lệ đó khiến tỷ lệ lạm phát
YP dự kiến trở thànhYhiện
P‘ Ythực. YP
P YP P P P
P
AS AS’ AS’’
AS’ AS
AS AS’
AS
P’’ AD’’
P’ AD’ P’ P’ P’
P AD P P AD P AD’
AD
Y Y’ Y Y’ Y Y Y’ Y Y Y Y
Lạm phát cầu kéo Lạm phát do CPSS↗ Lạm phát do NLSS↘ Lạm phát quán tín
- Thất ngiệp không tự nguyện là những người muốn có việc làm tại một mức lương
nào đó nhưng không có việc làm do thiếu cầu về lao động. Do qui định tiền lương tối
thiểu (w/P)min, dư cung lao động → Thất nghiệp không tự nguyện GH.
3. Tác động của thất nghiệp: Cá nhân và gia đình, xã hội, hiệu quả nền kinh tế.
1. Trong
III/Quan hệngắn
giữahạn: tỷ lệ lạm
lạm phát và thất
phátnghiệp:
cao Đường cong Phillips
kéo theo tỷ lệ thất nghiệp thấp và ngược %Lạm phát %Lạm phát
lại do các chính sách mở rộng tài khóa
tiền tệ tác động lên tổng cầu AD.
2. Trong dài hạn: không có sự đánh
đổi giữa lạm phát và thất nghiệp. Tổng
cung dài hạn là Yp → sản lượng tiềm %Thất %Thất
năng dù lạm phát là bao nhiêu → tỷ lệ nghiệp Un nghiệp
thất ngiệp tự nhiên Un với mọi tỷ lệ lạm Ngắn hạn Dài hạn