Professional Documents
Culture Documents
Ly Thuyet - On Tap Chuong 1-2-3-4
Ly Thuyet - On Tap Chuong 1-2-3-4
Sự khan hiếm
Sự đánh đổi
Hiệu quả - bình đẳng: ngược nhau
Chi phí cơ hội: mất cái này thì được cái kia
Suy nghĩ tại điểm cận biên: thay đổi kết hoạch để được điều tốt hơn
Động cơ khuyến khích
Thất bại thị trường: chính phủ cần can thiệp
Sơ đồ chu chuyển: đọc lại nhé
Phân biệt Kinh tế học thực chứng, KT học chuẩn tắc
Phân biệt KT vi mô, vĩ mô
CHƯƠNG 2: GDP – LÀM RA CÁI GÌ
Lạm phát = (giảm phát sau – giảm phát trước)/giảm phát trước
tài nguyên
kiến thức công nghệ
Hiệu ứng đuổi kịp (giữa các quốc gia): nghèo đuổi kip giàu
ÔN TẬP CHƯƠNG 4
CÁC KHÁI NIỆM
Có việc làm (Employed): những người được trả lương, tự kinh doanh, làm việc không lương trong doanh
nghiệp gia đình.
Thất nghiệp (Unemployed): những người không có việc và đang cố gắng tìm việc suốt 4 tuần trước đó.
Lực lượng lao động (Labor Force): Có việc làm + Thất nghiệp
Không nằm trong lực lượng lao động: Không nằm trong 2 diện trên
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên: Tỷ lệ thất nghiệp thông thường mà tỷ lệ thất nghiệp thực dao động quanh
nó.
Thất nghiệp chu kỳ: Có mối liên quan với chu kỳ kinh doanh.
Thất nghiệp cọ xát (Frictional unemployment): Xuất hiện khi người lao động dành thời gian để tìm kiếm
việc làm phù hợp nhất với khả năng của mình.
Thất nghiệp cơ cấu (Structural unemployment): Thường xảy ra do hậu quả của một sự thay đổi trong
cấu trúc ngành, Người lao động có kỹ năng cho ngành cũ, không có kỹ năng thích hợp cho ngành mới.
Bảo hiểm thất nghiệp: chương trình của chính phủ góp phần duy trì một phần thu nhập cho người lao
động khi họ thất nghiệp.