Professional Documents
Culture Documents
PHƯƠNG PHÁP
HỢP – CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TỔNG HỢP - CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
HỆ THỐNG CÁC PP KẾ TOÁN
Cung cấp
thông tin
MỤC TIÊU
Trình bày khái quát chung về phương pháp tổng hợp – cân đối
kế toán
Ứng dụng phương pháp tổng hợp – cân đối trình bày các báo
cáo tài chính cơ bản: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Trình bày mối quan hệ giữa Bảng cân đối kế toán với Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA
KHÁI NIỆM
Tổng hợp – cân đối kế toán: phương pháp tổng hợp số liệu
từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ cân đối vốn có của kế toán
nhằm cung cấp thông tin cho những người ra quyết định và phục
vụ công tác quản lý trong doanh nghiệp
Ý NGHĨA
giúp người sử dụng thông
Cung cấp thông tin
tin có thể phân tích, đánh
theo các chỉ tiêu
giá tình hình tài chính, tình
kinh tế - tài chính
hình hoạt động của doanh
tổng hợp, thỏa mãn
nghiệp để đưa ra các quyết
các yêu cầu kế toán
định kinh tế thích hợp
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Tài sản bao gồm những gì? Tài sản do đâu mà có?
2. Tiền gửi ngân hàng 560.000 2. Phải trả cho người bán 100.000
3. Phải thu của khách hàng 200.000 3. Phải trả, phải nộp khác 100.000
1. TSCĐ hữu hình 10.200.000 1. Vốn góp của chủ sở hữu 11.000.000
Lấy lại Bảng CĐKT ngày 31/12/N ở ví dụ 1. Giả sử trong tháng 1 năm
N+1, tại DN A phát sinh lần lượt các nghiệp vụ sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 100.000
2. Vay ngân hàng 40.000 để trả nợ người bán.
3. Mua nguyên, vật liệu 400.000 chưa trả tiền cho người bán.
4. Trả nợ người bán 80.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
Phân tích sự ảnh hưởng của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh đối với
BCĐKT
2.2.2 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Trường hợp 1: TS , TS
B. Tài sản dài hạn 10.200.000 1. Vốn góp của CSH 11.000.000
Phân tích?
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 1 tháng 1 năm N+1 ĐVT: 1.000 đồng
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
B. Tài sản dài hạn 10.200.000 1. Vốn góp của CSH 11.000.000
Phân tích?
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 1 tháng 1 năm N+1 ĐVT: 1.000 đồng
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
B. Tài sản dài hạn 10.200.000 1. Vốn góp của CSH 11.000.000
NV4: Trả nợ người bán 80.000 bằng tiền gửi ngân hàng
Phân tích?
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Bảng phân ch nghiệp vụ kinh tế
NGHIỆP
VỤ KT
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
TIỀN TIỀN GỬI PHẢI THU NVL TSCĐ VAY VÀ PHẢI TRẢ VCSH
MẶT NGÂN CỦA KH NỢ THUÊ NGƯỜI
HÀNG TÀI BÁN
CHÍNH
1
+100.000 -100.000
2
+40.000 -40.000
3
+400.000 +400.000
4
-80.000 -80.000
Sau khi các nghiệp
vụ KT 1,2,3,4 xảy ra BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI DN A
Ngày 31 tháng 1 năm N+1
ĐVT: 1.000 đồng.
2. Tiền gửi ngân hàng 380.000 2. Phải trả cho người bán 380.000
3. Phải thu của KH 200.000 3. Phải trả, phải nộp khác 100.000
1. TSCĐ hữu hình 10.200.000 1. Vốn góp của chủ sở hữu 11.000.000
Một NVKT phát sinh bao giờ cũng liên quan đến ít nhất 2 khoản mục thuộc
BCĐKT
Nếu NVKT phát sinh chỉ ảnh hưởng đến một bên tài sản hoặc một bên
nguồn vốn thì số tổng cộng của BCĐKT không thay đổi.
Nếu NVKT ảnh hưởng cả 2 bên Tài Sản & Nguồn vốn thì số tổng của
BCĐKT thay đổi
KHÁI NIỆM
HĐ kinh
doanh chính
HĐ tài chính
HĐ khác
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỈ TIÊU NỘI DUNG
1. DOANH THU BÁN HÀNG phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
4. GIÁ VỐN HÀNG BÁN tổng giá vốn của hàng hóa, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của
thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn
thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi
giảm giá vốn hàng bán
5. LỢI NHUẬN GỘP VỀ BÁN
HÀNG & CCDV = (3) – (4) = DT thuần – Giá vốn hàng bán
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỈ TIÊU NỘI DUNG
13. LỢI NHUẬN KHÁC = (11) – (12) = Thu nhập khác – Chi Phí khác
Trong tháng 6 năm N, doanh nghiệp phát sinh các nghiệp vụ:
1. Xuất hàng hóa bán trực tiếp, giá xuất kho 20 triệu đồng, giá bán 22
triệu đồng, người mua chưa thanh toán.
2. Chi phí vận chuyển cho việc bán hàng là 0,1 triệu đồng chưa thanh
toán.
VÍ DỤ
Bảng phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ
phát sinh trong tháng 6 đối với BCĐKT
TÁC DỤNG
Cung cấp thông tin giúp đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu
tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán
và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá
trình hoạt động.
Xem xét và dự đoán khả năng về số lượng, thời gian và độ tin cậy của các
luồng tiền trong tương lai
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KẾT CẤU
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Mẫu: theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ” (Phụ lục 3, Phụ lục 4)
Các luồng tiền trong kỳ trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo 3 loại hoạt
động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính:
• Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh:
• Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư:
• Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính:
Có thể được lập theo phương pháp gián tiếp hoặc phương pháp trực tiếp.
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KẾT CẤU
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
• Phương pháp trực tiếp: được thực hiện trên cơ sở phân loại tiền
thu và chi trên các tài khoản vốn bằng tiền và tương đương tiền theo
ba hoạt động: kinh doanh, đầu tư, tài chính.
• Phương pháp gián tiếp: sử dụng chỉ tiêu “lợi nhuận trước thuế” từ
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để điều chỉnh các khoản thu
nhập và chi phí không là tiền của hoạt động kinh doanh, cũng như
những biến động có liên quan đến nhu cầu vốn lưu động ròng để xác
định lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh. Phần lưu
chuyển tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính cũng được
lập như phương pháp trực tiếp
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Quá trình lưu chuyển tiền ở một đơn vị luôn có sự cân đối,
thể hiện qua phương trình sau:
HOẶC
Giá trị khoản mục TIỀN & tương đương tiền (đầu kỳ, cuối kỳ) trên
BCĐKT bằng giá trị khoản mục tiền và tương đương tiền (tồn đầu kỳ,
tồn cuối kỳ) trên BC lưu chuyển tiền tệ.
Giá trị lưu chuyển tiền thuần trong kỳ trên BC lưu chuyển tiền tệ
chính là chênh lệch giữa giá trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ của khoản mục
tiền và tương đương tiền trên BCĐKT
Bài tập
Bài tập
Bài tập