You are on page 1of 7

14:21

Nội dung
Cách thức đo lường thất nghiệp?

“Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên” là gì?

Tại sao luôn có người thất nghiệp?

Cách thức công đoàn và luật tiền lương tối thiểu ảnh
hưởng đến thất nghiệp?

Lý thuyết tiền lương tối thiểu là gì, và lý thuyết này giúp giải
thích thất nghiệp như thế nào?

Thống kê lực lượng lao động


Người trưởng thành có thể nằm trong 3 nhóm:
Có việc làm Lực lượng
 Có việc làm (Employed): người lao động được trả lương, tự
lao động
kinh doanh hoặc không được trả lương trong doanh nghiệp gia Dân số
đình trưởng thành
 Thất nghiệp (Unemployed): người không có việc làm, muốn

làm việc và đang tìm việc làm


Thất nghiệp

 Không nằm trong lực lượng lao động : những người khác
Không nằm
Lực lượng lao động là tổng số người lao động, bao gồm có việc trong lực lượng
làm và thất nghiệp. lao động
4

Thống kê lực lượng lao động Thống kê lực lượng lao động

Tỉ lệ thất nghiệp (Unemployment rate): Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động
% của số người thất nghiệp của lực lượng lao động (Labor force participation rate):
% lực lượng lao động trong tổng dân số trưởng thành

Tỉ lệ Số người thất nghiệp


= x 100 Tỉ lệ tham gia Lực lượng lao động
thất nghiệp Lực lượng lao động = x 100
lực lượng lao động Dân số trưởng thành

1
14:21

ACTIVE LEARNING 1 LF Participation Rates by Sex, 1950–2009


Tính toán thống kê lực lượng lao động
90
Tính lực lượng lao động, tỉ lệ thất nghiệp, dân số tuổi trưởng
thành và tỉ lệ tham gia lực lượng lao động bằng cách sử dụng 80
Menmale
dữ liệu sau : 70
Dân số trưởng thành ở Mỹ,

percent
60
phân theo nhóm, tháng 7 2012 female
50
Số người có việc Women
142,2 triệu
làm 40

Số người thất 30
12,8 triệu
nghiệp
20
Không nằm trong
88,3 triệu 1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
lực lượng lao động

Giới hạn của tỉ lệ thất nghiệp Tỉ lệ thất nghiệp thật sự đo lường gì?
Trong các trường hợp sau, phản tích ảnh hưởng đến tỉ lệ
thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp có thể hiện chính xác những
gì đang xảy ra ở thị trường lao động không?
 Tỉ lệ thất nghiệp không phải là chỉ số hoàn hảo về
A. Cô Hoa mất việc và bắt đầu tìm việc mới. tình trạng không có việc làm hoặc tình trạng của lực
lượng lao động :
B. Anh Tuấn, công nhân hãng thép bị thất nghiệp do
 không bao gồm lao động nản chí.
hãng thép đóng cửa năm rồi, trở nên bi quan và
không tiếp tục tìm việc nữa.  Không phân biệt giữa việc làm bán thời gian và toàn thời
gian, hoặc lao động bán thời gian vì công việc toàn thời
C. Anh Hưng, lao động chính của 1 gia đình 5 người, gian không có.
mất việc làm nghiên cứu khoa học với mức lương  Một số người không báo cáo tình trạng việc làm của họ
hàng tháng là 20 triệu. Ngay lập tức, anh Hưng nhận trong cuộc điều tra về lao động.
một công việc bán thời gian ở cửa hàng  Mặc dù có những vấn đề này, tỉ lệ thất nghiệp vẫn là
McDonald’cho tới khi anh tìm được việc phù hợp một thước đo hữu ích của thị trường lao động và
với khả năng của anh. nền kinh tế.
9

Tỉ lệ thất nghiệp của Mỹ , 1960–2012 Xác định thất nghiệp


12

Tỉ lệ thất nghiệp  Tỷ lệ thất nghiệp (Unemployment rate)


10
% của lực lượng lao động

 Không bao giờ giảm đến mức zero

8  Biến động xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên

 Thất nghiệp tạm thời (cọ xát: Frictional


6
unemployment)
4  Cần có thời gian để người lao động tìm việc phù hợp
Tĩ lệ thất nghiệp
tự nhiên nhất với sở thích và kỹ năng của họ
2
 Giải thích những đợt thất nghiệp tương đối ngắn

0
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 12

2
14:21

Xác định thất nghiệp Tìm việc


 Thất nghiệp cơ cấu (Structural unemployment)  Tìm việc (Job search)
 Xảy ra vì số lượng công việc sẵn có trên một số thị
 Quá trình người lao động tìm công việc thích hợp
trường lao động không cung cấp đủ việc làm cho tất
với sở thích và khả năng của mình
cả những người tìm việc
 Người lao động khác nhau về sở thích và kỹ
 Giải thích cho những đợt thất nghiệp dài hơn
năng
 Xảy ra khi tiền lương được định cao hơn mức cân

bằng  Các công việc có đặc điểm khác nhau


 Luật lương tối thiểu, công đoàn, và lương hiệu quả  Thông tin về các ứng viên tìm việc và các công
việc cần người lại lan truyền chậm chạp
13 14

Tìm việc Chính sách công và tìm việc


 Một số thất nghiệp cọ xát – không thể tránh khỏi
 Giảm thời gian của người mất việc tìm được việc làm
 Thay đổi cầu lao động giữa các doanh nghiệp
 Giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
khác nhau
 Các chương trình của chính phủ – làm dễ dàng hóa
 Thay đổi thành phần cầu giữa các ngành công việc tìm việc
nghiệp hay các vùng (dịch chuyển khu vực)  Các văn phòng việc làm của chính phủ: cung cấp
 Nền kinh tế luôn thay đổi thông tin về cơ hội việc làm đẩy nhanh tốc độ tìm
 Việc làm được tạo ra ở một số doanh nghiệp được công việc thích hợp

15  Việc làm bị mất đi ở các doanh nghiệp khác  Các chương trình huấn luyện công cộng
16

Bảo hiểm thất nghiệp Chính sách công và tìm việc


 Bảo hiểm thất nghiệp (Unemployment  Bảo hiểm thất nghiệp
insurance ):  50% lương trước đây trong 26 tuần
Chương trình chính phủ bảo vệ một phần thu nhập
của người lao động khi họ bị thất nghiệp  Giảm khó khăn khi thất nghiệp

 Bảo hiểm thất nghiệp gia tăng thất nghiệp cọ xát,  Tăng lượng thất nghiệp
dù không chủ ý.  Lợi ích thất nghiệp dừng khi người lao động tìm được việc làm
Để thấy lý do tại sao, nhắc lại 1 trong 10 nguyên lý
mới
của Kinh tế học
 Những người thất nghiệp
Con người phản ứng với những khuyến khích.
 Ít nỗ lực tìm việc
Hưởng lợi từ bảo hiểm thất nghiệp sẽ kết thúc
Có xu hướng ít quan tâm đến các công việc kém hấp dẫn
khi người lao động tìm được việc, vì vậy người 

lao động ít có động cơ tìm việc hoặc nhận việc khi  Ít có khả năng tìm kiếm sự bảo đảm an toàn công việc khi
hội đủ điều kiện nhận trợ cấp. 18 thương lượng tìm việc

3
14:21

Luật lương tối thiểu


Bảo hiểm thất nghiệp
 Thất nghiệp cơ cấu (Structural unemployment)
Lợi ích của bảo hiểm thất nghiệp:
 Số lượng việc làm – không đủ
 Giảm thiểu sự không chắc chắn của thất nghiệp
 Luật lương tối thiểu (Minimum-wage laws)
 Cung cấp cho người lao động nhiều thời gian để tìm
 Có thể gây nên thất nghiệp
việc, kết quả tìm được tốt hơn và do đó năng suất
 Buộc tiền lương duy trì cao hơn mức cân bằng
cao hơn
 Lượng cung lao động cao hơn

 Lượng cầu lao động nhỏ hơn

 Dư thừa lao động – thất nghiệp


20

1. Luật lương tối thiểu


Giải thích thất nghiệp cơ cấu (Minimum-Wage Laws)
Thất
Thất nghiệp cơ cấu
W nghiệp S  Lương tối thiểu có thể cao hơn mức lương cân bằng
xảy ra khi không có Lương
W1 cho lao động có kỹ năng và kinh nghiệp tối thiểu, gây
thực tế
đủ việc làm
ra thất nghiệp cơ cấu.
WE
Xảy ra khi tiền lương  Nhưng nhóm này chỉ là một phần nhỏ của lực lượng
được giữ trên mức cân lao động, do đó lương tối thiểu không thể giải thích
bằng.
D phần lớn thất nghiệp.
Có 3 lý do cho việc này … L

Luật lương tối thiểu


2. Công đoàn
 Công đoàn (Union): Tổ chức của người lao động thương
 Tiền lương có thể được giữ cao hơn mức cân bằng
lượng với người sử dụng lao động về Lương, lợi ích và các
 Luật lương tối thiểu điều kiện làm việc
 Công đoàn
 Công đoàn phát huy thế lực thị trường của họ để thương
 Tiền lương hiệu quả lượng đòi tiền lương cao hơn cho người lao động.
 Nếu tiền lương được giữ cao hơn mức cân bằng  Lao động công đoàn điển hình có thể có tiền lương cao
 Kết quả: thất nghiệp hơn 20% và hưởng được nhiều lợi ích hơn so với lao
động không thuộc công đoàn khi cùng làm một công việc.
23

4
14:21

2. Công đoàn
2. Công đoàn Công đoàn tốt hay xấu? Các nhà kinh tế học không nhất trí.
 Khi công đoàn tăng lương cao hơn mức cân bằng,  Chỉ trích:
lượng cầu lao động giàm và thất nghiệp xảy ra.
Công đoàn là cartel. Họ tăng lương cao hơn mức cân
 “Những người bên trong” – những lao động có việc bằng, tạo ra thất nghiệp và/ hoặc gây sức ép lên lương
làm, tốt hơn
cho thị trường lao động không có công đoàn.
 “những người bên ngoài” – những lao động thất
 Ủng hộ:
nghiệp, tệ hơn
Công đoàn ảnh hưởng đến thế lực của những DN lớn,
 Những người bên ngoài gia nhập vào thị trường lao
giúp DN phản hồi trước những quan tâm của người lao
động không có công đoàn, làm tăng cung lao động
động.
và giảm lương ở các thị trường này.

3. Tiền lương hiệu quả


4 lý do tại sao DN có thể trả tiền lương cao hơn :
3. Lương hiệu quả
1. Sức khoẻ người lao động
 Lý thuyết về tiền lương hiệu quả (efficiency
Người lao động được trả lương tốt hơn
wages):
DN tự nguyện trả mức lương cao hơn mức lương
 Ăn thực phẩm dinh dưỡng hơn

cân bằng nhằm thúc đẩy năng suất lao động.  Sức khỏe tốt hơn và năng suất cao hơn

 Các phiên bản khác nhau đưa ra những lý do khác 2. Người lao động bỏ việc
nhay giải thích tại sao DN trả mức lương cao. Việc thuê và đào tạo lao động mới rất tốn kém.
Trà lương cao hơn tạp động cơ cho lao động ở làm
việc, giảm bỏ việc.

3. Tiền lương hiệu quả Henry Ford và mức lương hào


4 lý do tại sao DN có thể trả tiền lương cao hơn : phóng 5$ ngày
3. Chất lượng lao động
Doanh nghiệp – trả mức lương cao thu hút những người lao động tốt hơn  Henry Ford – nhà sáng lập công ty Ford
nộp hồ sơ, tăng chất lượng LLLĐ của mình.
 Giới thiệu các kỹ thuật sản xuất hiện đại
4. Nổ lực của người lao động
Người lao động có thể làm việc cật lực hoặc trốn việc. Nếu bắt gặp, trốn  Sản xuất xe hơi trên các dây chuyền lắp ráp
việc sẽ bị đuổi. Liệu sa thải có phải là hình thức răn đe tốt?  Những lao động không có kỹ năng được huấn luyện để thực
Phụ thuộc vào việc tìm công việc khác dễ hay không.
hiện các công việc đơn giản lặp đi lặp lại
Nếu mức lương thị trường cao hơn mức lương cân bằng, sẽ không có đủ
việc, vì vậy người lao động có động cơ nhiều hơn để làm việc mà không  Sản phẩm: Model T Ford
trốn việc.
Lương cao – làm cho người lao động thiết tha hơn với việc duy trì công việc, tạo
động lực thể hiện nỗ lực cao nhất
30

5
14:21

Henry Ford và mức lương hào Henry Ford và mức lương hào
phóng 5$ ngày phóng 5$ ngày
 Tiền lương hiệu quả của Ford
 1914, Ford - $5 ngày làm việc
 Bỏ việc giảm
 Gấp đôi lương hiện hành
 Vắng mặt giảm
 Những dòng người xếp hàng dài tìm việc
 Năng suất tăng
 Số lượng lao động sẵn lòng làm việc > số lao động Ford cần
 Người lao động – hiệu quả hơn nhiều
 Chính sách tiền lương cao của Ford – lương hiệu quả
 Chi phí sản xuất của Ford thấp hơn bất chấp tiền lương cao
hơn

 Khả năng tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp

31 32

Henry Ford và mức lương hào ACTIVE LEARNING 3


Áp dụng các khái niệm
phóng 5$ ngày
Yếu tố nào sau đây làm giảm thất nghiệp tạm thời?
 Tiền lương hiệu quả của Ford
A. Chính phủ giảm lương tối thiểu.
 Nỗ lực người lao động cao hơn
B. Chính phủ tăng lợi ích bảo hiểm thất nghiệp.
 Gắn chặt với việc sử dụng của Ford với dây chuyền lắp
C. Luật mới cấm công đoàn.
ráp
D. Nhiều lao động gởi hồ sơ lên LinkedIn.com, và nhiều
 Dây chuyền lắp ráp - những người lao động phụ thuộc vào
người dùng LinkedIn.com để tìm lao động thích
nhau cao
hợp.
E. Thay đổi ngành trở nên thường xuyên hơn.

33

Giải thích tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên: tóm tắt TÓM TẮT


Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm
• Tỉ lệ thất nghiệp là tỉ lệ phần trăm những người
 thất nghiệp tạm thời
muốn làm việc mà không có việc làm.
 Tốn thời gian để tìm kiếm công việc thích hợp
 Xảy ra ngay cả khi đủ công việc làm • Thất nghiệp và và tham gia lực lượng lao động thay
đổi khác nhau theo nhóm nhân khẩu học.
 thất nghiệp cơ cấu
 Khi lương cao hơn mức cân bằng, không đủ công việc • Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỉ lệ thất nghiệp thông
 Do lương tối thiểu, công đoàn, và tiền lương hiệu quả thường mà tỉ lệ thất nghiệp dao động quanh nó.

Trong chương sau, chúng ta sẽ nghiên cứu thất Thất nghiệp chu kỳ là chênh lệch của tỉ lệ thất
nghiệp và tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên, và liên quan đến
nghiệp chu kỳ, dao động thất nghiệp trong ngắn hạn
dao động kinh tế ngắn hạn.
theo chu kỳ kinh doanh.

6
14:21

TÓM TẮT

• Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm thất nghiệp tạm


thời và thất nghiệp cơ cấu.

• Thất nghiệp tạm thời xảy ra khi lao động tốn thời
gian để tìm kiếm công việc thích hợp.

• Thất nghiệp cơ cấu xảy ra khi lương cao hơn mức


cân bằng, gây ra thặng dư lao động.

• 3 lý do lương cao hơn mức cân bằng gồm luật


lương tối thiểu, công đoàn và lương hiệu quả.

You might also like