Professional Documents
Culture Documents
MAC15-mk SV
MAC15-mk SV
Nội dung
Cách thức đo lường thất nghiệp?
Cách thức công đoàn và luật tiền lương tối thiểu ảnh
hưởng đến thất nghiệp?
Lý thuyết tiền lương tối thiểu là gì, và lý thuyết này giúp giải
thích thất nghiệp như thế nào?
Không nằm trong lực lượng lao động : những người khác
Không nằm
Lực lượng lao động là tổng số người lao động, bao gồm có việc trong lực lượng
làm và thất nghiệp. lao động
4
Thống kê lực lượng lao động Thống kê lực lượng lao động
Tỉ lệ thất nghiệp (Unemployment rate): Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động
% của số người thất nghiệp của lực lượng lao động (Labor force participation rate):
% lực lượng lao động trong tổng dân số trưởng thành
1
14:21
percent
60
phân theo nhóm, tháng 7 2012 female
50
Số người có việc Women
142,2 triệu
làm 40
Số người thất 30
12,8 triệu
nghiệp
20
Không nằm trong
88,3 triệu 1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
lực lượng lao động
Giới hạn của tỉ lệ thất nghiệp Tỉ lệ thất nghiệp thật sự đo lường gì?
Trong các trường hợp sau, phản tích ảnh hưởng đến tỉ lệ
thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp có thể hiện chính xác những
gì đang xảy ra ở thị trường lao động không?
Tỉ lệ thất nghiệp không phải là chỉ số hoàn hảo về
A. Cô Hoa mất việc và bắt đầu tìm việc mới. tình trạng không có việc làm hoặc tình trạng của lực
lượng lao động :
B. Anh Tuấn, công nhân hãng thép bị thất nghiệp do
không bao gồm lao động nản chí.
hãng thép đóng cửa năm rồi, trở nên bi quan và
không tiếp tục tìm việc nữa. Không phân biệt giữa việc làm bán thời gian và toàn thời
gian, hoặc lao động bán thời gian vì công việc toàn thời
C. Anh Hưng, lao động chính của 1 gia đình 5 người, gian không có.
mất việc làm nghiên cứu khoa học với mức lương Một số người không báo cáo tình trạng việc làm của họ
hàng tháng là 20 triệu. Ngay lập tức, anh Hưng nhận trong cuộc điều tra về lao động.
một công việc bán thời gian ở cửa hàng Mặc dù có những vấn đề này, tỉ lệ thất nghiệp vẫn là
McDonald’cho tới khi anh tìm được việc phù hợp một thước đo hữu ích của thị trường lao động và
với khả năng của anh. nền kinh tế.
9
0
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 12
2
14:21
15 Việc làm bị mất đi ở các doanh nghiệp khác Các chương trình huấn luyện công cộng
16
Bảo hiểm thất nghiệp gia tăng thất nghiệp cọ xát, Tăng lượng thất nghiệp
dù không chủ ý. Lợi ích thất nghiệp dừng khi người lao động tìm được việc làm
Để thấy lý do tại sao, nhắc lại 1 trong 10 nguyên lý
mới
của Kinh tế học
Những người thất nghiệp
Con người phản ứng với những khuyến khích.
Ít nỗ lực tìm việc
Hưởng lợi từ bảo hiểm thất nghiệp sẽ kết thúc
Có xu hướng ít quan tâm đến các công việc kém hấp dẫn
khi người lao động tìm được việc, vì vậy người
lao động ít có động cơ tìm việc hoặc nhận việc khi Ít có khả năng tìm kiếm sự bảo đảm an toàn công việc khi
hội đủ điều kiện nhận trợ cấp. 18 thương lượng tìm việc
3
14:21
4
14:21
2. Công đoàn
2. Công đoàn Công đoàn tốt hay xấu? Các nhà kinh tế học không nhất trí.
Khi công đoàn tăng lương cao hơn mức cân bằng, Chỉ trích:
lượng cầu lao động giàm và thất nghiệp xảy ra.
Công đoàn là cartel. Họ tăng lương cao hơn mức cân
“Những người bên trong” – những lao động có việc bằng, tạo ra thất nghiệp và/ hoặc gây sức ép lên lương
làm, tốt hơn
cho thị trường lao động không có công đoàn.
“những người bên ngoài” – những lao động thất
Ủng hộ:
nghiệp, tệ hơn
Công đoàn ảnh hưởng đến thế lực của những DN lớn,
Những người bên ngoài gia nhập vào thị trường lao
giúp DN phản hồi trước những quan tâm của người lao
động không có công đoàn, làm tăng cung lao động
động.
và giảm lương ở các thị trường này.
cân bằng nhằm thúc đẩy năng suất lao động. Sức khỏe tốt hơn và năng suất cao hơn
Các phiên bản khác nhau đưa ra những lý do khác 2. Người lao động bỏ việc
nhay giải thích tại sao DN trả mức lương cao. Việc thuê và đào tạo lao động mới rất tốn kém.
Trà lương cao hơn tạp động cơ cho lao động ở làm
việc, giảm bỏ việc.
5
14:21
Henry Ford và mức lương hào Henry Ford và mức lương hào
phóng 5$ ngày phóng 5$ ngày
Tiền lương hiệu quả của Ford
1914, Ford - $5 ngày làm việc
Bỏ việc giảm
Gấp đôi lương hiện hành
Vắng mặt giảm
Những dòng người xếp hàng dài tìm việc
Năng suất tăng
Số lượng lao động sẵn lòng làm việc > số lao động Ford cần
Người lao động – hiệu quả hơn nhiều
Chính sách tiền lương cao của Ford – lương hiệu quả
Chi phí sản xuất của Ford thấp hơn bất chấp tiền lương cao
hơn
31 32
33
Trong chương sau, chúng ta sẽ nghiên cứu thất Thất nghiệp chu kỳ là chênh lệch của tỉ lệ thất
nghiệp và tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên, và liên quan đến
nghiệp chu kỳ, dao động thất nghiệp trong ngắn hạn
dao động kinh tế ngắn hạn.
theo chu kỳ kinh doanh.
6
14:21
TÓM TẮT
• Thất nghiệp tạm thời xảy ra khi lao động tốn thời
gian để tìm kiếm công việc thích hợp.